Professional Documents
Culture Documents
Tạo LV trên Raw Device trên máy p550 cài đặt AIX 5L v53-04 sử dụng HACMP.
-----------------------------------
2. Với tư cách root user, gõ lệnh smitty hacmp. Vào phần “System Management (C-SPOC)”
3. Chọn “HACMP Concurrent …” để vào phần quản trị các Concurrent LV.
Hình 2: Trình đơn của System Management (C-SPOC)
4. Chọn mục “Concurrent Logical Volumes”. Tiếp đó chọn “Add a Concurrent LV”
Hình 3: Trình quản lý HACMP Concurrent Logical Volumes
5. Sau khi lựa chọn tạo mới một Concurrent LV, trình quản trị HACMP sẽ liệt kê các
Concurrent VG hiện hữu và ta phải lựa chọn một Concurrent VG để tạo Concurrent LV
trên đó. Chọn VG mà ta muốn tạo Concurrent LV, rồi nhấn Enter:
Hình 5: Lựa chọn một trong các Concurrent VG.
6. Tiếp đó trình quản lý HACMP sẽ hỏi tiếp là ta sẽ tạo Concurrent LV trên PV nào trên VG
mà ta đã chọn. Chọn PV và nhấn Enter:
Hình 6: Lựa chọn một trong các PV của Concurrent VG đã chọn.
- Giá trị bắt buộc phải đặt là “Number of LOGICAL PARTITIONS”
Sau khi thay đổi các thuộc tính của LV cho phù hợp, ta nhấn Enter để thực hiện bước tạo
Concurrent LV cuối cùng. Sau đó thoát khỏi trình smitty.
Hình 7: Các thuộc tính của Concurrent LV.
8. Sau khi tạo xong Concurrent LV, bước tiếp theo ta sẽ tạo các thư mục để làm MountPoint
cho các LVs vừa tạo.
Dùng lệnh “mkdir” để tạo các thư mục làm mountpoint cho Concurrent LVs.
Mkdir /dev/T24/Data
Mkdir /dev/T24/Log
Mkdir /dev/T24/CTL
10. Chọn mục “File Systems” => Add / Change / Show / Delete File Systems => Enhanced
Journaled File Systems như 4 hình minh họa dưới.
Hình 9: Mục quản lý File Systems
Hình 10: Các hành động đối với File Systems
Hình 11: Chọn Enhanced Journaled File Systems
11. Chọn mục “Add an Enhanced Journaled File System on a Previously Defined LV”
Hình 12: Add an Enhanced Journaled File System on a Previously Defined LV
12. Chọn LV mà ta muốn mount vào bằng cách gõ tên LV vào hoặc nhấn F4 để chọn từ danh
sách; Chọn mountpoint bằng cách gõ vào đường dẫn; Thay đổi tùy chọn “Mount
AUTOMATICALLY at system restart” thành YES. Nhấn Enter. (Xem minh họa)
Hình 13-1: Điền các thông tin về MountPoint
Kiểm tra lại kết quả, ta vào trong các thư mục để xem nội dung.
Dùng lệnh “df –k” để xem các LVs và mountpoint của chúng.