Professional Documents
Culture Documents
4. Reset = lệnh *#7780# reset phone trở lại trạng thái thiết lập ban đầu khi xuất xưởng
nhưng các chương trình khác cài thêm không bị xóa.
5. Format = lệnh *#7370# reset & format phone trở lại trạng thái thiết lập ban đầu khi
xuất xưởng, các chương trình bạn cài thêm sẽ bị xóa.
* Khi dùng lệnh *#7780# hoặc*#7370# máy sẽ hỏi Code (Với NOKIA mã mặc định là
12345 )
phamhahien
24-12-2008, 02:15 PM
·Các bí mật trên ĐTDĐ Nokia
Sau khi dùng mã số trên đây (*#92702689#), bạn phải tắt máy và bật máy lại, máy sẽ trở
lại chế độ ban đầu.
Lưu ý: Một số mã số chỉ hoạt động với phần mềm chuẩn mà không hoạt động với phần
mềm đã được Việt hoá.
- Snake:
1. Khởi động game Erix
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: "123", "#3#2" hoặc "123456789*0#12"
tùy thuộc vào phiên bản phần mềm ở trên.
3. Nhấn phím "yes" để bắt đầu trò chơi.
Dùng joystick để chơi.
- Block Game:
- Card Game:
Để truy cập vào màn hình các chức năng ẩn (Service Menu) của máy, từ màn hình chờ
bạn hãy bấm liên tục các phím như sau: > * < < * < *.
Trong đó > là phím cuộn sang phải, < là phím cuộn sang trái, * là phím dưới cùng bên
trái trên bàn phím của máy. Bạn sẽ thấy xuất hiện màn hình Service Menu bao gồm bốn
menu là Service Info, Service Settings, Service Tests và Text Labels.
Service Info:
Khi vào menu này sẽ xuất hiện tiếp các menu con là SW Information, SIMlock và
Configuration.
1. SW Information: Cho phép xem thông tin về phần mềm (firmware) của máy.
2. SIMlock: Hiển thị tình trạng khóa máy. Khi vào menu này, bạn sẽ thấy một danh sách
các loại khóa máy.
Danh sách này cho biết máy của bạn có bị khóa ở dạng nào trong bốn loại khóa máy. Ứng
với từng loại khóa máy, nếu hình ổ khóa đang mở thì máy không bị khóa, trường hợp
ngược lại thì máy đã bị khóa bởi loại khóa máy tương ứng. Số đứng đằng sau hình ổ khóa
cho biết số lần tối đa có thể mở khóa (nếu như máy bị khóa), tối đa là năm lần.
3. Configuration: Khi vào menu này bạn sẽ được thông tin có dạng như dưới đây.
IMEI 351252-00-714308-6-05
HR FR EFR
SAT on
GSM900 GSM1800 GSM1900
Dòng đầu tiên cho biết số IMEI của máy. Dòng thứ hai liệt kê những dạng mã hóa âm
thanh mà máy hỗ trợ (HR - Half Rate codec, FR - Full Rate codec, EFR - Enhanced Full
Rate codec). Dòng cuối cùng cho biết máy hỗ trợ những băng tần nào của mạng di động
GSM (900 MHz, 1800 MHz, 1900 MHz).
Ba chức năng còn lại & 10 bước kiểm tra tình trạng hoạt động của máy Sony Ericsson
Service Settings:
Contrast: cho phép thay đổi độ phân giải màn hình của máy.
Service Tests:
Cho phép kiểm tra các chức năng cũng như sự hoạt động của các thành phần của máy.
Text Labels:
Menu này sẽ liệt kê tất cả những từ và cụm từ được sử dụng trong các menu cũng như
trong các giao diện của máy.
Khóa Sim, khóa mã, khóa mạng và những mã lệnh khắc phục sự cố trong máy di động
--------------------------------------...
Bài viết Kỳ này giúp các bạn có những khái niệm cơ bản về khóa Sim, khóa mã, khóa
mạng và những mã lệnh khắc phục sự cố trong máy di động.
I. Khái niệm khóa sim, khóa máy, khóa mạng trong di động
1. Khóa Sim
- Khóa Sim là khóa tại Simcard nhằm mục đích bảo vệ tài khoản của chủ thuê bao, khi
khóa Sim thì máy di động vẫn có thể hoạt động được khi lắp Sim khác vào máy.
- Sim là vi mạch nhớ có dung lượng nhớ nhỏ. Có 2 loại Sim , Sim 3 V, Sim 5 V, để khoá
Sim dùng mã Pin: 4 số mặc định là "1234"
Ví dụ: Màn hình hiện "ENTER PIN" ta bấm "1234". Nếu không được mà bấm sai 3 lần
thì sẽ chuyển sang mã khoá PUK. Mã PUK do Bưu điện quản lý gồm 8 số không có mặc
định. Ví dụ: Màn xuất hiện Enter PUK:
Ta gọi:
Hỏi mã PUK và mã Pin mới của Sim. Sau đó vào lần lượt 8 số PUK -> Máy sẽ hỏi mã
PIN, ta vào 2 lần mã Pin là được. Sau đó phải vào phần MENU sử dụng để chuyển khoá
SIM về trạng thái "OFF".
2. Khoá máy:
- Khóa máy là khóa tại máy di động, khi không muốn người khác can thiệp vào máy của
mình, khi khóa máy thì máy di động sẽ không nhận bất cứ một Sim nào cả.
* 2767 * 2878 #
* 2767*3855#
*2767*688#
- Máy đời cao màn hình hiện "Hạn chế điện thoại"
Nếu sai: Phải dùng USF3 hoặc Grrifin là thiết bị chuyên dùng để nạp phần mềm và bẻ
khóa cho di động.
- Từ V8088 trỏ xuống bấm Menu -> OK -> bấm "000000". Màn hình sẽ hiện mã PHONE
CODE.Nếu không được phải dùng thẻ TEST
Với các máy đời cao: Dùng máy tính sử dụng phần mềm UNLOCK để bẻ khoá, hiện nay
hay dùng nhất là hộp SMARTCLIP
Mặc định: "0000". Nếu không được thỉ bẻ bằng máy tính (rất đơn giản)
3. Khóa mạng:
- Khóa mạng là máy vẫn dùng ở tốt ở nước ngoài còn về Việt Nam thì không dùng được
- Nếu máy là loại đơn băng tần chỉ sử dụng một băng tần 1800 hoặc 1900 thì không mở
khóa mạng được.
- Nếu máy đa băng tần tức là có thể sử dung cả "900 và 1800" hoặc "900 – 1800 – 1900"
thì có thể bẻ khóa mạng được.
- Để bẻ khóa máy hoặc khóa mạng ngoài dùng lệnh đặc biệt ta phải dùng những thiết bị
chuyên dụng để nạp một phần mềm mới, hoặc dùng phần mềm Unlocked để Reset máy
vể trạng thái xuất xưởng.
- Dòng máy Băng tần 850 MHz ngoài việc unlock bằng máy tính, phải can thiệp thêm
phần cứng .
+ 800MHz : mạng IDEN, do Motorla và Nortel phát triển, sử dụng những Cell nhỏ ít thuê
bao.
- Xem IMEI:
- XemVersion: là phiên bản của phần mềm, phiên bản càng cao thì sửa lỗi càng tốt:
Nokia : * # 0000 #
Sam sung : * # 9999 # (version của máy Samsung là số tự nhiên, càng cuối bảng chữ cái
thì version càng cao).
Ericsson : * ¯ * ¯ *
Motorola: Từ dòng T 190-191 –198. T2688-2988 Bấm lệnh " #300# OK
- Mã lệnh dùng để reset EEPROM máy SamSung, có thể khắc phục được tình trang treo
máy, có sóng nhưng không gọi được, trắng màn hình, khóa máy …
* 2767 * 2878 #
* 2767*3855#
*2767*688#
Mã lệnh SonyEricsson
- Format Smartphone ( P800, P900, P910…), dùng phím "Jogdial" là nút cuộn menu phía
bên trái, Jogdial UP là cuộn lên, jogdial Down là cuộn xuống.
+ Jogdial UP
+ Bấm phím *
+ Jogdial down
+ Jogdial down
+ Bấm phím *
+ Jogdial down
+ Jogdial down
Lúc đó sẽ hiện lên Menu Format, chọn Format, nhập mã Password 0000
- Dòng máy này có thể xem được ngày sản xuất bằng cách xem ở tem dòng chữ có dạng
xxWyy, trong đó xx là năm sản xuất yy là tuần của năm đó, ví dụ máy có dòng chữ
03W06 có nghĩa máy sản xuất vào tuần thứ 6 năm 2003, tức là giữa tháng 2 năm 2003
Mã lệnh Siemens
a- Dòng máy Himalaya (O2 Xda II /Qtek 2020 / Orange SPV M1000/ I-Mate PocketPC/
Dopod 696):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: DPad(Nút chính giữa) + HardReset
b- Dòng máy Magician (O2 Xda II mini / T-Mobile MDA Compact/ Dopod 818 / I-mate
JAM Qtek S100):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: Camera + HardReset
c- Dòng máy Blue Angel (O2 Xda IIs/ Dopod 700/ I-mate PDA2k/ T-Mobile MDA III/
SPV M2000/ Qtek 9090):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: Record + HardReset
d- Dòng máy Alpine (O2 Xda IIi/Dopod 699 / I-mate PDA2/Qtek 2020i/SPV M2500):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: Dpad (Nút chính giữa) + HardReset
e- Dòng máy Universal (O2 Xda Exec / Dopod 900 / Qtek 9000/T-Mobile MDA Pro/ I-
mate JASJAR):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Messages + Calendar + Soft Reset è sau đó ấn phím 0
- Enter Bootloader: Power + Record + Camera + Đèn + Soft Reset
f- Dòng máy Wizard (O2 Xda II mini S/Qtek 9100 / I-mate K-JAM / T-Mobile MDA
Vario):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Comm Manager + Record + Power + Camera + Soft Reset è ấn phím Gọi
- Enter Bootloader: Power + Camera + Soft Reset
LG reset
2945#*#
unlock by IMEI 1945#*5101#
LG C3100...... 2945#*5101#
LG B1200...... 1945#*5101#
LG 7020...... 2945#*70001#
LG W510...... 2945#*5101#MENU
LG C1200...... 2945#*1201#
LG 8550 : 885508428679#*#
*00039# - Italy
*00044# - UK English
*00045# - Denmark
*00046# - Sweden
*00047# - Norway// not av
*00048# - Poland// not av
*00033# - France
*00049# - Germany
*00086# - China
- Xem SIM có hỗ trợ dừng đồng hồ, nếu có hỗ trợ máy bạn sẽ tiêu thụ pin ít hơn so với
máy không hỗ trợ
*#746025625# (*#SIM0CLOCK#)
Code mới
Chú ý : bấm * 2 lần sẽ được kí tự “+”, bấm * 3 lần sẽ được kí tự “p” và 4 lần được kí tự
“w”
- Mã sản xuất
*#7760#
- Khởi động lại settings của nhà sản xuất (như Restore factory settings )
*#7780#
Dùng cho Symbian
*#7370#
Máy Nokia
- Mã xem phiên bản phần mềm: *#0000#.
- Mã để khởi động lại máy: *3370#.
- Mã để kiểm tra thông tin máy (bao gồm số IMEI, ngày sản xuất điện thoại, ngày sửa
chữa cuối cùng): *#92702689# (bạn phải tắt và bật lại máy để quay trở lại chế độ ban
đầu).
- Mã khôi phục lại cài đặt mặc định của nhà sản xuất: *#3370# or *#7780# or *#7370#.
- Để xem được số thuê bao nào được lưu ở vị trí xxx trong simcard, nhấn xxx# (xxx có
giá trị từ 1 đến 250 đối với các simcard lưu được 250 số điện thoại).
- Một số máy Nokia cho phép lưu trữ các thông tin cá nhân một cách bí mật (wallet) được
bảo vệ bằng mật khẩu (wallet code). Nếu quên wallet code, bạn vẫn có thể xóa toàn bộ dữ
liệu lưu trữ thông qua phím: *#7370925538#.
Máy Samsung
- Mã kiểm tra IMEI: *#06#
- Mã kiểm tra phiên bản phần mềm: *#9999#.
- Mã thử chế độ rung: *#9998*842#.
- Mã kiểm tra thông số hoạt động của pin: *#9998 *228#.
- Mã chuyển Menu về tiếng Anh: *#0001# và bấm phím gọi.
Máy Sony
- Mã kiểm tra IMEI: *#06#
- Để kiểm tra phiên bản phần mềm, hãy bỏ simcard rồi bấm: *#7353273#.
Máy Motorola
- Mã kiểm tra IMEI: *#06#
Máy Ericsson
- Mã kiểm tra IMEI: *#06#
- Mã kiểm tra phiên bản phần mềm: >*
Khi máy bị khóa và yêu cầu nhập mã bảo vệ
Trong trường hợp này, nếu nhớ chính xác user code của mình thì nhập vào, máy sẽ hoạt
động. Nếu không thay đổi user code thì bạn hãy thử nhập các số user code mặc định
thường gặp.
- Nokia: 12345
- Motorola: 1234
- Samsung: 0000
- Ericsson: 0000
- Siemens: 0000
Nếu không được nghĩa là máy điện thoại của bạn đã bị thay đổi mã này. Bạn phải đem tới
trung tâm để làm lại.
Bạn có biết có những mã số bí mật cung cấp cho ta một vài thông tin quan trọng về chiếc
ĐTDĐ của bạn, chẳng hạn như ngày sản xuất, thời gian sử dụng, phiên bản phần mềm, số
IMEI (International Mobile Equipment Identity)... Khi mua ĐTDĐ thì các mã số này
cũng khá hữu dụng trong một vài trường hợp. Dưới đây là các mã số cần thiết cho các
loại ĐTDĐ thông dụng:
Để truy cập vào màn hình các chức năng ẩn (Service Menu) của máy, từ màn hình chờ
bạn hãy bấm liên tục các phím như sau: > * < < * < *.
Trong đó > là phím cuộn sang phải, < là phím cuộn sang trái, * là phím dưới cùng bên
trái trên bàn phím của máy. Bạn sẽ thấy xuất hiện màn hình Service Menu bao gồm bốn
menu là Service Info, Service Settings, Service Tests và Text Labels.
Service Info:
Khi vào menu này sẽ xuất hiện tiếp các menu con là SW Information, SIMlock và
Configuration.
1. SW Information: Cho phép xem thông tin về phần mềm (firmware) của máy.
2. SIMlock: Hiển thị tình trạng khóa máy. Khi vào menu này, bạn sẽ thấy một danh sách
các loại khóa máy.
Danh sách này cho biết máy của bạn có bị khóa ở dạng nào trong bốn loại khóa máy. Ứng
với từng loại khóa máy, nếu hình ổ khóa đang mở thì máy không bị khóa, trường hợp
ngược lại thì máy đã bị khóa bởi loại khóa máy tương ứng. Số đứng đằng sau hình ổ khóa
cho biết số lần tối đa có thể mở khóa (nếu như máy bị khóa), tối đa là năm lần.
3. Configuration: Khi vào menu này bạn sẽ được thông tin có dạng như dưới đây.
IMEI 351252-00-714308-6-05
HR FR EFR
SAT on
GSM900 GSM1800 GSM1900
Dòng đầu tiên cho biết số IMEI của máy. Dòng thứ hai liệt kê những dạng mã hóa âm
thanh mà máy hỗ trợ (HR - Half Rate codec, FR - Full Rate codec, EFR - Enhanced Full
Rate codec). Dòng cuối cùng cho biết máy hỗ trợ những băng tần nào của mạng di động
GSM (900 MHz, 1800 MHz, 1900 MHz).
Ba chức năng còn lại & 10 bước kiểm tra tình trạng hoạt động của máy Sony Ericsson
Service Settings:
Contrast: cho phép thay đổi độ phân giải màn hình của máy.
Service Tests:
Cho phép kiểm tra các chức năng cũng như sự hoạt động của các thành phần của máy.
1. Display: kiểm tra màn hình màu.
2. Camera: kiểm tra chức năng chụp ảnh.
3. LED/illumination: kiểm tra các đèn bàn phím và đèn màn hình của máy.
4. Keyboard: kiểm tra bàn phím.
5. Polyphonic: kiểm tra chức năng phát nhạc đa âm sắc của máy.
6. Vibrate: kiểm tra chức năng rung.
7. Earphone: kiểm tra tai nghe.
8. Microphone: kiểm tra microphone.
9. Real time clock: kiểm tra đồng hồ của máy theo thời gian thực.
10. Total call time: hiển thị tổng số thời gian đàm thoại của máy. (Menu này rất hữu ích
khi bạn mua máy, nó cho biết máy đang còn mới hay đã được sử dụng).
Text Labels:
Menu này sẽ liệt kê tất cả những từ và cụm từ được sử dụng trong các menu cũng như
trong các giao diện của máy.
Để xem ngày sản xuất của máy, bạn hãy mở nắp sau, tháo pin và tìm dòng chữ có dạng
xxWyy, trong đó xx là năm sản xuất và yy là tuần của năm đó. Chẳng hạn nếu máy của
bạn có dòng 03W36 thì có nghĩa là máy được sản xuất vào tuần thứ 36 của năm 2003, tức
là vào khoảng đầu tháng 9-2003.
Khóa Sim, khóa mã, khóa mạng và những mã lệnh khắc phục sự cố trong máy di động
Bài viết Kỳ này giúp các bạn có những khái niệm cơ bản về khóa Sim, khóa mã, khóa
mạng và những mã lệnh khắc phục sự cố trong máy di động
I . Khái niệm khóa sim, khóa máy, khóa mạng trong di động
1 . Khóa Sim
- Khóa Sim là khóa tại Simcard nhằm mục đích bảo vệ tài khoản của chủ thuê bao, khi
khóa Sim thì máy di động vẫn có thể hoạt động được khi lắp Sim khác vào máy.
- Sim là vi mạch nhớ có dung lượng nhớ nhỏ. Có 2 loại Sim , Sim 3 V, Sim 5 V, để khoá
Sim dùng mã Pin: 4 số mặc định là “1234”
Ví dụ” Màn hình hiện “ENTER PIN” ta bấm “1234”. Nếu không được mà bấm sai 3 lần
thì sẽ chuyển sang mã khoá PUK. Mã PUK do Bưu điện quản lý gồm 8 số không có mặc
định. Ví dụ: Màn xuất hiện Enter PUK:
Hỏi mã PUK và mã Pin mới của Sim. Sau đó vào lần lượt 8 số PUK -> Máy sẽ hỏi mã
PIN, ta vào 2 lần mã Pin là được. Sau đó phải vào phần MENU sử dụng để chuyển khoá
SIM về trạng thái “OFF”.
2. Khoá máy:
- Khóa máy là khóa tại máy di động, khi không muốn người khác can thiệp vào máy của
mình, khi khóa máy thì máy di động sẽ không nhận bất cứ một Sim nào cả.
* 2767 * 2878 #
* 2767*3855#
*2767*688#
- Máy đời cao màn hình hiện “Hạn chế điện thoại”
Nếu sai: Phải dùng USF3 hoặc Grrifin là thiết bị chuyên dùng để nạp phần mềm và bẻ
khóa cho di động.
- Từ V8088 trỏ xuống bấm Menu -> OK -> bấm "000000”. Màn hình sẽ hiện mã PHONE
CODE.Nếu không được phải dùng thẻ TEST
Với các máy đời cao: Dùng máy tính sử dụng phần mềm UNLOCK để bẻ khoá, hiện nay
hay dùng nhất là hộp SMARTCLIP
Mặc định: “0000”. Nếu không được thỉ bẻ bằng máy tính (rất đơn giản)
3. Khóa mạng:
- Khóa mạng là máy vẫn dùng ở tốt ở nước ngoài còn về Việt Nam thì không dùng được
- Nếu máy là loại đơn băng tần chỉ sử dụng một băng tần 1800 hoặc 1900 thì không mở
khóa mạng được.
- Nếu máy đa băng tần tức là có thể sử dung cả “900 và 1800” hoặc “900 – 1800 – 1900”
thì có thể bẻ khóa mạng được.
- Để bẻ khóa máy hoặc khóa mạng ngoài dùng lệnh đặc biệt ta phải dùng những thiết bị
chuyên dụng để nạp một phần mềm mới, hoặc dùng phần mềm Unlocked để Reset máy
vể trạng thái xuất xưởng.
- Dòng máy Băng tần 850 MHz ngoài việc unlock bằng máy tính, phải can thiệp thêm
phần cứng .
+ 800MHz : mạng IDEN, do Motorla và Nortel phát triển, sử dụng những Cell nhỏ ít thuê
bao.
- Xem IMEI:
- XemVer sion: là phiên bản của phần mềm, phiên bản càng cao thì sửa lỗi càng tốt:
Nokia : * # 0000 #
Sam sung : * # 9999 # (version của máy Samsung là số tự nhiên, càng cuối bảng chữ cái
thì version càng cao).
Ericsson : * ¯ * ¯ *
- Mã lệnh dùng để reset EEPROM máy SamSung, có thể khắc phục được tình trang treo
máy, có sóng nhưng không gọi được, trắng màn hình, khóa máy …
* 2767 * 2878 #
* 2767*3855#
*2767*688#
Mã lệnh SonyEricsson
- Format Smartphone ( P800, P900, P910…), dùng phím “Jogdial” là nút cuộn menu phía
bên trái, Jogdial UP là cuộn lên, jogdial Down là cuộn xuống.
+ Jogdial UP
+ Bấm phím *
+ Jogdial down
+ Jogdial down
+ Bấm phím *
+ Jogdial down
+ Jogdial down
Lúc đó sẽ hiện lên Menu Format, chọn Format, nhập mã Password 0000
- Dòng máy này có thể xem được ngày sản xuất bằng cách xem ở tem dòng chữ có dạng
xxWyy, trong đó xx là năm sản xuất yy là tuần của năm đó, ví dụ máy có dòng chữ
03W06 có nghĩa máy sản xuất vào tuần thứ 6 năm 2003, tức là giữa tháng 2 năm 2003
Mã lệnh Siemens
b- Dòng máy Magician (O2 Xda II mini / T-Mobile MDA Compact/ Dopod 818 / I-mate
JAM Qtek S100):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: Camera + HardReset
c- Dòng máy Blue Angel (O2 Xda IIs/ Dopod 700/ I-mate PDA2k/ T-Mobile MDA III/
SPV M2000/ Qtek 9090):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: Record + HardReset
d- Dòng máy Alpine (O2 Xda IIi/Dopod 699 / I-mate PDA2/Qtek 2020i/SPV M2500):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Power + Soft Reset
- Enter Bootloader: Dpad (Nút chính giữa) + HardReset
e- Dòng máy Universal (O2 Xda Exec / Dopod 900 / Qtek 9000/T-Mobile MDA Pro/ I-
mate JASJAR):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Messages + Calendar + Soft Reset è sau đó ấn phím 0
- Enter Bootloader: Power + Record + Camera + Đèn + Soft Reset
f- Dòng máy Wizard (O2 Xda II mini S/Qtek 9100 / I-mate K-JAM / T-Mobile MDA
Vario):
- Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
- Hard Reset: Comm Manager + Record + Power + Camera + Soft Reset è ấn phím Gọi
- Enter Bootloader: Power + Camera + Soft Reset
LG reset
2945#*#
unlock by IMEI 1945#*5101#
LG C3100...... 2945#*5101#
LG B1200...... 1945#*5101#
LG 7020...... 2945#*70001#
LG W510...... 2945#*5101#MENU
LG C1200...... 2945#*1201#
LG 8550 : 885508428679#*#