Professional Documents
Culture Documents
Cựu học sinh trường THCS Giấy-Phong Châu, Phù Ninh-Phú Thọ
Sinh viên Đại học Bách Khoa Hà Nội
Blog: http://360.yahoo.com/khongtu19bk
53
Đề thi & Đáp án vào Chuyên Toán và thi HSG cấp Tỉnh (Thành Phố)
-Bất cứ sự sao chép trên các diễn đàn phải xin phép và được sự cho phép của Ban
Quản Trị Diễn Đàn Mathnfriend.org mới được phép upload lên các diễn đàn khác
cũng như trên các trang web khác.
-Bất cứ sự sao chép của cá nhân nào phải xin phép tác giả và được sự cho phép của
tác giả, thể hiện sự tôn trọng quyền tác giả.
Lời Nói Đầu
Cho tới nay, một cuốn tài liệu sát thực cho các em ôn thi vào Chuyên Toán vẫn
chưa được ban hành, đồng thời cũng chưa có một sách toán hệ thống và đầy đủ về nội
dung, phong phú về tư liệu, đa dạng về thể loại và phương pháp giải, dành cho các em
luyện thi vào Chuyên Toán cũng như cho giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi.
Đáp ứng nhu cầu cấp bách nói trên cũng như theo yêu cầu của đông đảo giáo viên
và học sinh, chúng tôi đã biên soạn cuốn "Tư Liệu Ôn Thi Vào Chuyên Toán" nhằm
cung cấp thêm một tài liệu phục vụ cho việc dạy và học. Cuốn sách lần đầu ra mắt bạn
đọc vào năm 2002, khi tác giả còn đang học lớp 11-THPT Chuyên Hùng Vương-Phú
Thọ. Kể từ đó cho tới nay, cuốn sách vẫn còn mang tính thời sự của nó. Trong lần ra mắt
này, cuốn sách đã được chỉnh sửa và bổ sung, có ít nhiều khác biệt so với bản ra mắt năm
2002.
Cuốn sách gồm 53 Đề Thi, trong đó gồm: 50 Đề Thi vào các trường Chuyên
Hùng Vương-Phú Thọ, Khối Phổ Thông Chuyên Toán Tin-ĐHSP HN ( trong sách này,
tác giả viết tắt là Sư Phạm I ), Khối Phổ Thông Chuyên Toán Tin-ĐHKHTN-ĐHQG HN
( trong sách này, tác giả viết tắt là Tổng Hợp ) và 2 Đề Thi HSG cấp tỉnh-Phú Thọ, 1 Đề
Thi HSG cấp Thành Phố-Hà Nội.
Những bài toán trong các Đề Thi này rất đa dạng và phong phú, đòi hỏi học sinh
phải có kiến thức cơ bản tốt, phát huy khả năng sáng tạo cũng như tư duy cho học sinh và
quan trọng nhất là gây lòng say mê học toán cho học sinh. Qua đó còn giúp các em học
sinh làm quen dần với các dạng Đề Thi vào Chuyên Toán của 3 trường: Chuyên Hùng
Vương-Phú Thọ, KPTCTT-ĐHSPHN, KPTCTT-ĐHKHTN-ĐHQGHN. Mỗi đề thi đều
có lời giải, chi tiết hoặc vắn tắt tùy theo mức độ khó dễ.
Hi vọng cuốn sách sẽ đáp ứng được yêu cầu của bạn đọc. Chúng tôi xin trân trọng
cảm ơn Cô giáo Trần Thị Kim Diên-GV THPT Chuyên Hùng Vương-Phú Thọ đã đọc
bản thảo và cho nhiều ý kiến xác đáng.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Cô giáo Nguyễn Thị Bích Hằng,
giáo viên Toán của Trường THCS Giấy-Phong Châu, Phù Ninh-Phú Thọ ( trước kia tên
trường là THCS Phong Châu-Phù Ninh, Phú Thọ) . Cô giáo Nguyễn Thị Bích Hằng đã
dìu dắt tôi khi tôi còn là một học sinh yếu kém, đã trang bị cho tôi nền tảng kiến thức về
Toán rất quan trọng. Cuốn sách này, tác giả viết dành tặng Cô giáo Nguyễn Thị Bích
Hằng.
Các bài giảng của Cô giáo Nguyễn Thị Bích Hằng là tiền đề cho tôi viết nên cuốn
sách này. Tất cả lời giải các bài toán trong cuốn sách được viết dựa trên các phương pháp
mà Cô giáo Nguyễn Thị Bích Hằng đã dạy cho chúng tôi suốt 4 năm cấp II.
Mọi ý kiến đóng góp cho cuốn sách, các bạn gửi về:
GV Nguyễn Thị Bích Hằng- Trường THCS Giấy-Phong Châu, Phù Ninh-Phú Thọ.
Tác giả:
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh THCS Giấy-Phong Châu, Phù Ninh-Phú Thọ
( Khóa 1996-2000)
(Cựu học sinh Chuyên Toán-THPT Chuyên Hùng Vương-Phú Thọ)
Hiện đang là Sinh Viên Khoa Điện Tử Viễn Thông-Đại Học Bách Khoa HN.
Tác giả Phạm Minh Hoàng:
Sinh ngày 19.03.1985 (Phú Thọ)
Địa chỉ mail:
khongtu19bk@yahoo.com
Tham gia trên diễn đàn:
http://mathnfriend.org với nick là khongtu19bk.
Chức vụ hiện nay Mod-MS.
Một số thành tích:
-Năm lớp 9,10,12:
Đạt giải nhất môn toán cấp Tỉnh.
-Năm lớp 11:
Đạt giải nhì môn toán cấp tỉnh dành cho học
sinh lớp 12- Thi vượt cấp toán QG và đạt giải
khuyến khích.
-Đạt giải ba cuộc thi giải toán trên Tạp chí toán học
và tuổi trẻ năm học 1999-2000.
Mathnfriend.org
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
Câu 1:
a).CMR: n3 − n # 6 với ∀ n ≥ 0.
b).Cho x = ( )
6 + 2 5 + 6 − 2 5 : 20 . Hãy tính giá trị của biểu thức:
( )
2000
P = x5 − x 7 + 1
Câu 2: Xác định các giá trị nguyên của m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất
( x, y ) với x, y là các số nguyên:
⎧(m + 1).x + (3m + 1). y + m − 2 = 0 (1)
⎨
⎩2 x + (m + 2) y − 4 = 0 (2)
Câu 3:
x2 + y 2
a).Cho x > y và x. y = 1000 . Hãy tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = .
x− y
b).Giải phương trình : ( x − 1) + ( x − 2)
2000 2000
=1.
Câu 4: Gọi a,b,c là độ dài ba cạnh một tam giác: ha , hb , hc là độ dài ba đường cao tương
ứng với ba cạnh đó; r là bán kính đường tròn nộI tiếp tam giác đó.
1 1 1 1
a).CMR: + + = .
ha hb hc r
b).CMR: ( a + b + c ) ≥ 4. ( ha2 + hb2 + hc2 ) .
2
Câu 1:
( )
a).Có: P = n3 − n = n. n 2 − 1 = ( n − 1) .n. ( n + 1) .
Vì n, n + 1 là hai số nguyên liên tiếp nên P # 2.
- Nếu n # 3 ⇒ P # 3.
- Nếu n chia cho 3 dư 1 thì (n-1) # 3 ⇒ P # 3.
- Nếu n chia cho 3 dư 2 thì (n+1) # 3 ⇒ P # 3.
Vậy P # 3 mà ( 2,3) = 1 ⇒ P # 6.
b).Có : x = ( 6 + 2 5 + 6 − 2 5 : 20 = ) ( )
5 + 1 + 5 − 1 : 20 = 1.
1
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Từ đó : P = (1 − 1 + 1)
2000
= 1.
Câu 2:
⎧(m + 1).x + (3m + 1). y + m − 2 = 0 (1)
Theo bài ra ta có: ⎨
⎩2 x + (m + 2) y − 4 = 0 (2)
⎧2(m + 1) x + 2(3m + 1) y + 2m − 4 = 0 (3)
⇒⎨
⎩2(m + 1) x + (m + 1)(m + 2) y − 4(m + 1) = 0 (4)
( )
Lấy (4) trừ (3) theo vế ta có: m 2 − 3m . y − 6m = 0 hay m. ( m − 3) . y = 6m (5) .
Để hệ có nghiệm duy nhất thì (5) phải có nghiệm duy nhất.Khi đó m ≠ 0, m ≠ 3.
6 m + 12 15
Ta có : y = (*) ⇒ x = = 1− (6).
m−3 3− m m−3
Từ (*) suy ra : Muốn y nguyên thì 6 # ( m − 3 ) và từ (6) muốn x nguyên thì 15# (m − 3)
Suy ra 3 # (m-3) ⇒ m = 2, 4, 6 (theo (*)). Thử lại thấy thỏa mãn.
Nhận xét: Học sinh có thể dùng kiến thức về định thức để giải quyết bài toán này.Tuy
nhiên theo tôi ,điều ấy không cần thiết.Chúng ta không nên quá lạm dụng kiến thức ngoài
chương trình,”giết gà cần gì phải dùng tới dao mổ trâu”.
Câu 3:
( x − y ) 2 + 2 xy 2000 2000
a).Có P = = x− y+ . Vì x > y nên x − y > 0 và >0.Áp dụng
x− y x− y x− y
2000
bất đẳng thức Côsi cho hai số dương x − y và được: P ≥ 2 2000 = 40 5 .
x− y
2000
Đẳng thức xảy ra ⇔ x − y = ⇔ x − y = 20 5 .Kết hợp với x. y = 1000 ta tìm được
x− y
⎡ x = 10 5 − 10 15 , y = −10 5 − 10 15
⎢
⎣⎢ x = 10 5 + 10 15 , y = −10 5 + 10 15
b).Có: (x − 1) + (x − 2)
2000 2000 2000 2000
= x −1 + x−2 .
-Thử với x = 1, x = 2 thấy thỏa mãn.
2000 2000
-Nếu x < 1 thì x − 2 >1.Do đó : x − 1 + x−2 >1.
2000 2000
-Nếu x > 2 thì x − 1 >1.Do đó : x − 1 + x−2 >1.
2000 2000
-Nếu 1 < x < 2 thì x − 1 < 1 ; x − 2 < 1 .Do đó: x − 1 + x−2 < ( x − 1) + (2 − x) = 1.
⎡x = 1
Vậy nghiệm của phương trình là ⎢
⎣x = 2
Câu 4:
a).Có: a.ha = b.hb = c.hc = ( a + b + c ) .r = 2 S .
2
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Suy ra:
a.ha a a
=1⇒ = .
2S a.ha 2 S
Hoàn toàn tương tự với b,c ta thu được:
a b c a+b+c 1
+ + = =
a.ha b.hb c.hc 2S r
1 1 1 1
⇒ + + = (đpcm).
ha hb hc r
b).
Xét tam giác ABC có: AB = c, BC = a, AC = b. Từ A dựngđườngthẳng d // BC.
Lấy B ' đối xứng với B qua d. Ta nhận thấy BB ' = 2.ha .
Ta có:
BB '2 + BC 2 = B ' C 2 ≤ ( B ' A + AC ) . Suy ra: 4.ha2 ≤ (c + b) 2 − a 2
2
(1).
Hoàn toàn tương tự ta có: 4.hb2 ≤ (c + a) 2 − b 2 (2).
4.hc2 ≤ (a + b) 2 − c 2 (3).
Từ (1), (2), (3) ta có :
(c + b )2 − a 2 + (c + a) 2 − b 2 + (b + a) 2 − c 2 ≥ 4(ha2 + hb2 + hc2 )
⇒ (a + b + c ) ≥ 4(ha2 + hb2 + hc2 ) (đpcm).
2
*Nhận xét: Ngoài cách giải trên chúng ta còn có thể giải bài toán theo phương pháp đại
số như sau:
a+b+c
Đặt p = .Theo công thức HêRông ta có:
2
4 S 2 = ha2 .a 2 = 4 p.( p − a).( p − b).( p − c)
p−b+ p−c 2
4 p( p − a)( )
4 p ( p − a )( p − b)( p − c) 2
⇒ ha =
2
2
≤ 2
⇒ ha2 ≤ p( p − a ).
a a
Tương tự: hb ≤ p ( p − b).
2
hc2 ≤ p ( p − c).
Suy ra:
p.( p − a) + p.( p − b) + p.( p − c) ≥ ha2 + hb2 + hc2 ⇒ (a + b + c ) ≥ 4(ha2 + hb2 + hc2 ) .
2
3
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
Câu 1: CMR:
a).Không thể có các số nguyên lẻ a1 , a 2 ,..., a 2000 thỏa mãn đẳng thức:
a12 + a 22 + ... + a1999
2
= a 2000
2
.
b).Tích của 4 số nguyên dương liên tiếp không thể là một số chính phương.
a2 b2 a 2 .b 2
Câu 2: Cho biểu thức: P = − − .
(a + b)(1 − b) (a + b)(1 + a ) (1 + a ).(1 − b)
a).Rút gọn P.
Câu 3: Giả sử phương trình ax 2 + bx + c = 0 có hai nghiệm thuộc đoạn [0;1] . Xác định
(a − b)(2a − c)
a, b, c để biểu thức P có giá trị nhỏ nhất,lớn nhất. Trong đó: P = .
a(a − b + c)
Câu 4:
a).Cho đường tròn tâm O có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Trên
đoạn CD lấy điểm M và trên đoạn OD lấy điểm N sao cho MN bằng bán kính R
của đường tròn. Đường thẳng AN cắt đường tròn tại điểm P khác A.Hỏi tam giác
AMP có vuông ở M không?
b).Trong đường tròn lấy 2031 điểm tùy ý. CMR:Có thể chia hình tròn này thành 3
phần bởi 2 dây cung sao cho phần thứ nhất có 20 điểm,phần thứ hai có 11 điểm,
phần thứ 3 có 2000 điểm.
Câu 1:
a).
Nhận xét: Nếu a là số nguyên lẻ thì a2 chia cho 4 dư 1.Thật vậy:
2
Mà a 2000 ≡ 1(mod 4) (2) .Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh.
4
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 3:
b c
(1 − )(2 − )
(a − b)(2a − c) a a .
Có: P = =
a (a − b + c) b c
1− +
a a
⎧ b
⎪⎪ x1 + x 2 = − a
Áp dụng định lý Vi-et ta có: ⎨
⎪ x .x = c
⎪⎩ 1 2 a
Vậy P = 2 − A . ( x1 , x 2 là nghiệm của phương trình đã cho: x1 , x 2 ∈ [0;1] ).
x .x (3 + x1 + x2 )
Với A = 1 2
1 + x1 + x2 + x1.x2
⎧c = 0
⎪
Dễ thấy A ≥ 0 nên P = 2 − A ≤ 2 − 0 = 2 .Đẳng thức xảy ra ⇔ x1 .x 2 = 0 ⇔ ⎨ b
⎪⎩− a ∈ [0;1]
5
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Lại có:
(x + x ) (x + x )
2 2
3. 1 2 + 1 2 .( x1 + x2 )
3x1 x2 + x1 x2 .( x1 + x2 ) 4 4
A= ≤ =
( x1 + 1).( x2 + 1) ( x1 + 1).( x2 + 1)
3 (x + x )
. ( x1 + x2 ) . ( x1 + x2 ) + 1 2 . ( x1 + x2 ) . ( x + x )
= 4 4 ≤
( x1 + 1).( x2 + 1)
3 1+1
.( x1 + 1).( x2 + 1) + .( x1 + 1).( x2 + 1)
5
≤4 4 =
( x + 1).( x + 1) 4
⎧b 2 = 4ac
Đẳng thức xảy ra ⇔ x1 = x 2 = 1 ⇔ ⎨
⎩− b = 2 a
5 3 ⎧b 2 = 4ac
Suy ra: P = 2 − A ≥ 2 − = . Dấu “=” xảy ra ⇔ ⎨
4 4 ⎩− b = 2 a
⎧ Pmax = 2
⎪
Vậy: ⎨ 3
⎪⎩ Pmin = 4
Câu 4:
a).
- Nếu M ≡ C thì N ≡ O .Do đó Δ AMP vuông ở M.
- Nếu M ≡ O thì N ≡ D .Do đó Δ AMP vuông ở M.
- Nếu M nằm giữa C và O thì N nằm giữa O và D.Ta chứng minh trong trường hợp này
Δ AMP không vuông .Thật vậy,nếu Δ AMP vuông ở M thì khi đó ta hạ MH ⊥ AP tại H.
Có:
n = DMH
BAP n ⇒ ΔMHN ΔPBC (g-g)
MH MN 1 AP
⇒ = = ⇒ MN = (1).
AP AB 2 2
Hạ OI ⊥ AP tại I thì IA=IP.
AP
Trong Δ AMP vuông có: MI = .
2
AP
Vậy MH = MI = ⇒ H ≡ I ⇒ M ≡ O (vô lý).
2
b).
+Vì số điểm trong đường tròn là hữu hạn nên số các đường thẳng qua hai trong số các
điểm đã cho là hữu hạn.Do đó số giao điểm của các đường thẳng với đường tròn là hữu
hạn.Vì vậy tồn tại A thuộc đường tròn nhưng không nằm trên bất cứ đường thẳng nào
trong số đang xét.
6
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
+Vẽ các tia gốc A đi qua 2031 điểm đã cho, các tia này cắt đường tròn tại các điểm
B1,B2,...,B2031(theo chiều kim đồng hồ kể từ A).Rõ ràng các tia này là phân biệt.
+Vẽ tia nằm giữa hai tia AB20 và AB21 cắt đường tròn tại B,tia nằm giữa hai tia AB31 và
AB32 cắt đường tròn tại C.
+Rõ ràng các dây AB và AC chia hình tròn thành 3 phần:phần thứ nhất có 20 điểm,phần
thứ hai có 11 điểm,phần thứ ba có 2000 điểm.
7
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
x3 3x 2
Câu 1: Giải phương trình: x 3 + + − 2 = 0.
( x − 1) 3 x − 1
⎧x + y + z = 0
Câu 2: Cho x,y,z ∈ R và thỏa mãn: ⎨
⎩− 1 ≤ x , y , z ≤ 1
CMR: x 2 + y 4 + z 6 ≤ 2 .
Câu 4: Giả sử P là một điểm bất kỳ nằm trong mặt phẳng của một tam giác đều ABC cho
trước.Trên các đường thẳng BC,CA,AB lần lượt lấy các điểm A ', B ', C ' sao cho
PA ', PB ', PC ' theo thứ tự song song với BA,BC,CA.
1.Tìm mối quan hệ giữa độ dài các cạnh của tam giác A ' B ' C ' với các khoảng cách
từ P tới các đỉnh của tam giác ABC.CMR:Tồn tại duy nhất một điểm P sao cho
tam giác A ' B ' C ' là tam giác đều.
2.CMR:Với mọi điểm P nằm trong tam giác ABC ta có:
n -B
BPC n' ' ' n -C
A C = CPA n BA =n
' ' '
APB - n
A'C ' B ' ( = q );và giá trị chung q của hiệu này
không phụ thuộc vào vị trí của P.
3.Tìm quĩ tích các điểm P nằm trong tam giác ABC sao cho tam giác A ' B ' C ' vuông
ở A ' , hãy chỉ rõ cách dựng quĩ tích này.
8
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
3 2
⎛ x ⎞ ⎛ x ⎞ ⎛ x ⎞
⇔ ⎜x + ⎟ + 3⎜ x + ⎟ − 3⎜ x + ⎟ −2 = 0.
⎝ x −1⎠ ⎝ x −1⎠ ⎝ x −1⎠
3
⎛ x ⎞
⇔ ⎜x + − 1⎟ = 1 .
⎝ x −1 ⎠
x
⇔ ( x − 1) + 1 = 0 (vô nghiệm)
2
⇔ x+ = 2 ⇔ x 2 − 2x + 2 = 0
x −1
Câu 2:
Trong ba số x,y,z luôn tồn tại hai số sao cho tích của chúng là một số không âm.
+) Nếu xz ≥ 0 ta có:
x 2 + y 2 + z 2 ≤ ( x + z ) + y 2 = 2 y 2 ≤ 2 ⇒ x 2 + y 4 + z 6 ≤ x 2 + y 2 + z 2 ≤ 2.
2
9
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
( )
⎧x 3 y 2 + 3 y + 3 = 3 y 2
⎪
( )
Câu 2: Giải hệ: ⎨ y 3 z 2 + 3z + 3 = 3 z 2
( )
⎪ z 3 x 2 + 3x + 3 = 3x 2
⎩
Câu 3: Tìm tất cả các bộ 3 số tự nhiên lớn hơn 1 thỏa mãn: Tích của hai số bất kỳ trong
ba số ấy cộng với 1chia hết cho số còn lại.
Câu 4: Tam giác XYZ có các đỉnh X,Y,Z lần lượt nằm trên các cạnh BC,CA,AB của tam
giác ABC gọi là nội tiếp tam giác ABC.
1.Gọi Y ', Z ' là hình chiếu vuông góc của Y và Z lên cạnh BC.
BC
CMR: Nếu có ΔXYZ ΔABC thì Y ' Z ' = .
2
2.Trong số những tam giác XYZ nội tiếp tam giác ABC theo định nghĩa trên
và đồng dạng với tam giác ABC, hãy xác định tam giác có diện tích nhỏ nhất.
Câu1: Có:
2 3... 1999 2000 < 2 3... 1999.2001 = 2 3... 1998 20002 − 1 <
< 2 3... 1998.2000 = 2 3... 1997 19992 − 1 < ... < 2.4 < 3.(đpcm)
Câu 2:
( )
⎧x 3 y 2 + 3 y + 3 = 3 y 2 ≥ 0
⎪
( )
Theo bài ra ta có: ⎨ y 3 z 2 + 3 z + 3 = 3 z 2 ≥ 0
⎩z x ( x )
⎪ 3 2 +3 +3 =3 2 ≥ 0
x
3t 2
Xét hàm số: f (t ) = 3 trên [0;+∞ ) .Lấy t1 < t 2 ∈ [0;+∞ ) .Xét:
t + 3t + 3
3(t 2 − t 22 ) + 3t1t 2 (t1 − t 2 )
f (t1 ) − f (t 2 ) = 3 2 1 < 0. Vậy f (t ) đồng biến trên [0;+∞ ) .
(t1 + 3t1 + 3)(t 22 + 3t 2 + 3)
x + 3x + 3
⇔ x 3 ( x + 1) − 4 = 0
3
[ ]
10
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎡x = 0
⇔⎢
⎣ x = 4 −1
3
⎡ x1 = y1 = z1 = 0
Vậy hệ đã cho có nghiệm là: ⎢
⎣ x2 = y 2 = z 2 = 4 − 1
3
Ta có:
⎧ab + 1# c
⎪
⎨bc + 1# a Suy ra:c ≠ a ≠ b ≠ c ⇒ 1 < c ≤ b ≤ a .Có:
⎪ca + 1#b
⎩
( ab + 1) . ( bc + 1) . ( ca + 1)# abc(1) ⇒ abc ≤ ab + bc + ca + 1 ⇒ abc ≤ 3ab ⇒ 1 < c ≤ 3.
Câu 4:
2 2
⎛ YZ ⎞ ⎛ Y Z ⎞ 1
' '
S
2. Có XYZ = ⎜ ≥
⎟ ⎜ ⎟ = .
S ABC ⎝ Bc ⎠ ⎝ BC ⎠ 4
Đẳng thức xảy ra khi XB = XC , YA = YC & ZA = ZB.
11
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
⎧a + b + c = 0
Câu 1: Các số a,b,c thỏa mãn: ⎨ 2
⎩a + b + c = 14
2 2
Tính P = 1 + a 4 + b 4 + c 4 .
Câu 2:
1.Giải phương trình: x + 3 − 7 − x = 2 x − 8 .
⎧ 1 1 9
⎪x + y + x + y = 2
⎪
2.Giải hệ: ⎨
⎪ xy + 1 = 5
⎩⎪ xy 2
Câu 3: Tìm tất cả các số nguyên dương n để: ( n 2 + 9n − 2 ) #( n + 11) .
Câu 4: Cho vòng tròn(O) và điểm I ở trong vòng tròn.Dựng qua I hai dây cung bất kỳ
MIN, EIF. Gọi M ', N ', E ', F ' là các trung điểm của IM , IN , IE , IF .
1.CMR: Tứ giác M ' E ' N ' F ' là tứ giác nội tiếp.
2.Giả sử I thay đổi,các dây MIN, EIF thay đổi.
CMR:Vòng tròn ngoại tiếp tứ giác M ' E ' N ' F ' có bán kính không đổi.
3.Giả sử I cố định,các dây MIN, EIF thay đổi nhưng luôn vuông góc với
nhau.Tìm vị trí của các dây MIN và EIF sao cho tứ giác M ' E ' N ' F ' có diện
tích lớn nhất.
Câu 5: Cho x, y > 0 thỏa mãn: x + y = 1 . Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
⎛ 1 ⎞⎛ 1 ⎞
P = ⎜⎜ x 2 + 2 ⎟⎟⎜ y 2 + 2 ⎟.
⎝ y ⎠⎝ x ⎠
⎧a + b + c = 0 ⎧ab + bc + ca = −7 ⎧⎪a 2 b 2 + c 2 a 2 + b 2 c 2 = 49
Câu 1: Có: ⎨ 2 ⇔⎨ 2 ⇔⎨ 2
⎩a + b + c = 14 ⎩a + b + c = 14 ⎪⎩a + b 2 + c 2 = 14
2 2 2 2
⎧a + b + c = 0
⇔⎨ 4 Vậy P=99.
⎩a + b + c = 98
4 4
Câu 2:
12
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
2.Điều kiện: xy ≠ 0 .
⎡ 1
1 5 ⎢ xy =
Từ giả thiết: xy + = ⇔ ( 2 xy − 1) . ( xy − 2 ) = 0 ⇔ 2
xy 2 ⎢
⎣ xy = 2
2 1 1 3 3y 9
+ Nếu xy = 2 ⇒ x = ⇒ x + y + + = + = .
y x y y 2 2
⎡y = 1⇒ x = 2
⇒ y2 − 3y + 2 = 0 ⇒ ⎢
⎣y = 2 ⇒ x = 1
⎡ 1
⎢ y =1⇒ x =
1 1 1 1 9 2
+ Nếu xy = ⇒ x = ⇒ x + y + + = ⇒ 2 y2 − 3 y +1 = 0 ⇒ ⎢
2 2y x y 2 ⎢y = 1 ⇒ x = 1
⎢⎣ 2
⎛ 1⎞ ⎛1 ⎞
Vậy nghiệm ( x; y ) của hệ là: ( 2;1) , (1; 2 ) , ⎜1; ⎟ , ⎜ ;1⎟ .
⎝ 2⎠ ⎝2 ⎠
Câu4:
n
1. Dễ thấy: E ' ' n= E
N M ' = ENM n' '
F M ' .Vậy tứ giác M ' N ' E ' F ' nội tiếp.
2. Vòng tròn ngoại tiếp tứ giác M ' E ' N ' F ' chính là đường tròn ngoại tiếp
ΔM ' N ' F ' .Giả sử nó có bán kính là R ' .
3. Hạ OT ⊥ MN; OQ ⊥ EF.
Có:
13
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
1 1 1 1
SM 'E'N 'F ' =
4
S MENF = MN .EF = MT .EQ =
8 2 2
( R 2 − OQ 2 )( R 2 − OT 2 )
1 1
≤ ( R 2 − OQ 2 + R 2 − OT 2 ) = ( 2 R 2 − OI 2 ) .
4 4
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi OQ = OT ⇔ OIF n = 450 .
Câu 5:
Cách 1:
2 2
⎛ 2 1 ⎞⎛ 2 1 ⎞ ⎛ 1 ⎞ ⎛ x+ y⎞ 1
⎜⎜ x + 2 ⎟⎟⎜ y + 2 ⎟ = ⎜⎜ xy + ⎟⎟ .Dễ thấy 0 < xy ≤ ⎜ ⎟ = .
⎝ y ⎠⎝ x ⎠ ⎝ xy ⎠ ⎝ 2 ⎠ 4
1 ⎛ 1⎤ ⎛ 1⎤
Xét hàm số: f (t ) = t + trên ⎜ 0; ⎥ .Lấy t1 < t2 ∈ ⎜ 0; ⎥ .
t ⎝ 4⎦ ⎝ 4⎦
⎛ 1 ⎞ ⎛ 1⎤ 1
Xét : f (t1 ) - f (t1 ) = (t1 − t 2 )⎜⎜1 − ⎟⎟ .Vì t1 , t2 ∈ ⎜ 0; ⎥ ⇒ 1 < .
⎝ t1t 2 ⎠ ⎝ 4⎦ t1 t 2
⎛ 1⎤
Từ đó dễ dàng nhận ra: f (t1 ) − f ( t2 ) > 0 .Vậy f (t ) nghịch biến trên ⎜ 0; ⎥ .
⎝ 4⎦
⎛1⎞ ⎛ 1⎤ 17 ⎛ 1⎤
Do đó mà: f ⎜ ⎟ ≤ f (t ) với ∀ t∈ ⎜ 0; ⎥ .Hay ≤ f (t ) với ∀ t ∈ ⎜ 0; ⎥ .
⎝4⎠ ⎝ 4⎦ 4 ⎝ 4⎦
2
17 1 289 ⎛ 1 ⎞
⇒ ≤ xy + ⇒ ≤ ⎜⎜ xy + ⎟⎟ = P.
4 xy 16 ⎝ xy ⎠
1
Đẳng thức xảy ra khi x = y = .
2
289
⇒ Pmin = .
16
Cách 2:
1
Có : P = 2 + x 2 y 2 + (1) .
x y2
2
1 x2 y 2 1
Mà: x 2 y 2 + 2 2
≥ 2 2 2
= (2) .
256 x y 256 x y 8
14
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
15
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
Câu 1:
x+7
Giải phương trình: + 8 = 2x 2 + 2x − 1 .
x +1
Câu 3: CMR: Tồn tại một số chia hết cho 1999 và tổng các chữ số của số đó bằng 1999.
Câu 4:Cho vòng tròn (O,R).Giả sử A,B là hai điểm cố định trên vòng tròn và AB = R. 3 .
1.Giả sử M là một điểm thay đổi trên cung lớn AB của đường tròn.Vòng tròn nội
tiếp tam giác MAB tiếp xúc với MA tại E và tiếp xúc với MB tại F.
CMR:Đường thẳng EF luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định khi M thay đổi.
2.Tìm tập hợp các điểm P sao cho đường thẳng (d) vuông góc với OP tại P cắt
đoạn thẳng AB.
Câu 5: Cho hình tròn (O) bán kính bằng 1. Giả sử A1,A2,..,A8 là tám điểm bất kỳ nằm
trong hình tròn (kể cả trên biên). CMR: Trong các điểm đã cho luôn tồn tại hai
điểm mà khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn 1.
⎧2 x − 1 ≥ 0
⎪x + 7
⎪ 1
Câu 1: Điều kiện: ⎨ ≥0⇔ x≥ .
⎪ x +1 2
⎪⎩ x ≠ −1
1 x+7 6
-Với ≤ x < 2 thì: + 8 = 1+ +8 >8+ 5.
2 x +1 x +1
x+7
Mà: 2 x 2 + 2 x − 1 < 8 + 5 ⇒ 2 x 2 + 2 x − 1 ≠ +8.
x +1
x+7 6
-Với x > 2 thì: + 8 = 1+ + 8 < 8 + 5 .Và khi đó: 2 x 2 + 2 x − 1 > 8 + 5 .
x +1 x +1
x+7
⇒ 2x 2 + 2x − 1 ≠ +8.
x +1
16
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 3:
Có 3998 = 2.1999
Ta thấy rằng số:A = 19991999...1999 39983998...3998 luôn chia hết cho 1999 (số A có x
số 1999, y số 3998).
Tổng các chữ số của A là: (1 + 9 + 9 + 9 ) .x + ( 3 + 9 + 9 + 8 ) . y = 28 x + 29 y.
Ta cần tìm hai số nguyên dương x,y để: 28 x + 29 y = 1999. Khi đó có:
1999 − 29 y 11 − y 11 − y
x= = 71 − y + .Vì x ∈ Ν nên ∈ Ν ⇒ y = 11 ⇒ x = 60.
28 28 28
Ta có số A = 19991999...1999 39983998...3998 thỏa mãn bài ra (số A có 60 số 1999,11
số 3998).
Câu 4:
2.Ta tìm các điểm P để đường thẳng (d) cắt đoạn AI.
n = OTI
Khi ấy có: OPI n ≥ OAI n = 30o.
Như vậy P phải nằm trong miền mặt
17
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 5:
Ta thấy rằng:Luôn tồn tại 7 điểm không trùng tâm,có thể giả sử 7 điểm đó là A1,A2,...,A7.
Nối O với các điểm trên ta thấy:Luôn tồn tại hai điểm Ai,Aj sao cho:
n 360 o
Ai OAj ≤ < 60 o (1 ≤ i , j ≤ 7).
7
Xét tam giác AiOAj có n Ai OAj <60o ⇒ AiAj < max(AiO , AjO) ≤ 1.
Ta có điều phải chứng minh.
18
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
Câu 1: Chứng minh các bất đẳng thức sau với a,b,c là các số nguyên không âm:
1+ a 1+ b 1+ c
3≤ + + ≤ 3+ a +b + c .
1+ b 1+ c 1+ a
Câu 2: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: B = 3a + 4 1 − a 2 với các giá trị của a ∈ [− 1;1] .
Câu 3: CMR: Trong 7 số tự nhiên bất kỳ ta luôn chọn được 4 số sao cho tổng của chúng
chia hết cho 4.
n = CAN
Câu 4: Cho tam giác ABC.Trên cạnh BC lấy hai điểm M,N sao cho: BAM n .CMR:
2
BM CM ⎛ AM ⎞
a). . =⎜ ⎟ .
CN BN ⎝ AN ⎠
2
BM BN ⎛ AB ⎞
b). . =⎜ ⎟ .
CN CM ⎝ AC ⎠
BM CM AM
c). + ≥2 .
CN BN AN
Câu 1:
1+ c
≤ 1 + c ≤ 1 + c (3)
1+ a
1+ a 1+ b 1+ c
Cộng theo vế (1),(2),(3) ta thu được : + + ≤ 3+ a +b + c .
1+ b 1+ c 1+ a
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 0 .
19
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
( ) ≤ ( a 2 + 1 − a 2 ) ( 9 + 16 ) ⇒ B ≤ 5 .
2
B 2 = 3a + 4 1 − a 2
3
Mà với a = ∈ [− 1;1] thì B = 5 .Vậy Bmax = 5 .
5
*)Nhận xét: Trong ba số tự nhiên bất kỳ luôn tồn tại hai số có tổng chia hết cho 2 .
(Bạn đọc tự chứng minh).
Áp dụng:
-Trong ba số a1 , a2 , a3 giả sử a1 + a2 # 2 .
-Trong ba số a3 , a4 , a5 giả sử a3 + a4 # 2 .
-Trong ba số a5 , a6 , a7 giả sử a5 + a6 # 2 .
⎧a1 + a 2 = 2k1
⎪
⇒ ⎨a3 + a 4 = 2k 2 (k1,k2,k3 ∈ Ν )
⎪a + a = 2 k
⎩ 5 6 3
- Trong ba số k1 , k2 , k3 giả sử k1 + k2 # 2 ⇒ k1 + k2 = 2m ( m ∈ Ν )
Suy ra: a1 + a2 + a3 + a4 = 2. ( k1 + k2 ) = 4m chia hết cho 4 (đpcm).
Câu 4:
1
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác: S = .ab.SinC .
2
n ). AM . AC.sin( MAC
BM CM S ABM .S ACM AB. AM .sin( BAM n ) AM 2
a).Có: . = = = .
CN BN S ACN .S ABN n ). AB. AN .sin( BAN
AC. AN .sin( NAC n) AN 2
b).Có:
BM BN BM BN S ABM .S ABN
. = . =
CN CM MC NC S AMC .S ANC
=
( )
AB. AM .sin BAM n
( ) = ⎛ AB ⎞
n . AB. AN .sin BAN 2
AM . AC.sin ( MAC ) ( n ) ⎜⎝ AC ⎟⎠
n . AN . AC.sin NAC
c).Áp dụng BĐT Cô-si và sử dụng kết quả của phần a) ta có:
BM CM BM CM AM
+ ≥2 . =2 .
CN BN CN BN AN
20
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
a
Câu 1: Với giá trị nào của trong đó a, b là các tham số khác 0,thì các nghiệm phân
b
⎧⎪ax 2 + 2ax + 10b = 0 (1)
biệt của cả hai phương trình sau có ít nhất là 3 nghiệm: ⎨ 2
⎪⎩ x − 2bx − 5ab = 0 (2)
⎧ f ( x) = (1)
Câu 1: Đặt ⎨ 1
⎩ f 2 ( x) = (2)
Để 2 phương trình trên có các nghiệm phân biệt ít nhất là 3,ta xét các trường hợp:
⎧Δ = 0
+) ⎨ 1 ⇔ a = 10b .Khi đó (1) có nghiệm kép x1,2 = −1 .
⎩Δ 2 > 0
1 ± 51
Ta cần phải có: f 2 ( −1) ≠ 0 ⇔ ( −1) − 2b. ( −1) − 5ab ≠ 0 ⇔ b ≠
2
.
50
⎧Δ > 0
+) ⎨ 1 ⇔ b = −5a . Khi đó (2) có nghiệm kép x1,2 = b.
⎩Δ 2 = 0
1 ± 51
Ta cần phải có: f1 ( b ) ≠ 0 ⇔ ab 2 + 2ab + 10b ≠ 0 ⇔ a ≠ .
5
⎧ a
⎧Δ > 0 ⎪⎪+ )ab > 0 ⇒ b > 10
+) ⎨ 1 ⇔ ⎨
⎩Δ 2 > 0 ⎪+ )ab < 0 ⇒ a > − 1
⎪⎩ b 5
Ta giả sử các nghiệm của (1) cũng là nghiệm của (2).Khi đó có(theo Vi-et):
21
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎧− 2 = 2b = ( x1 + x 2 = x3 + x 4 )
⎪ ⎧b = −1
⎨10b ⇔⎨ (vô lý)
⎪⎩ a = −5ab = ( x1 .x 2 = x3 .x 4 ) ⎩10 = −5a
2
Như vậy có thể thấy điều ta giả thiết ở trên không thể xảy ra.Tức là trong trường hợp này
(1) & (2) luôn có ít nhất 3 nghiệm phân biệt.
⎡a 1 ± 51
⎢ = 10, b ≠
⎢b 50
⎢a 1 1 ± 51
⎢ = − ,a ≠
Tóm lại,ta phải có: ⎢ b 5 5
⎢a
⎢ b > 10
⎢
⎢0 > a > − 1
⎢⎣ b 5
Câu 2:
Ta thấy các thừa số trong tích trên không thể đồng thời nhận giá trị âm.
Thật vậy,nếu như thế thì:
( x1 − x2 ) < 0; ( x2 − x3 ) < 0; ( x3 − x4 ) < 0; ( x4 − x5 ) < 0; ( x5 − x6 ) < 0; ( x6 − x1 ) < 0.
⇒ x1 < x2 < x3 < x4 < x5 < x6 < x1 (vô lý).
Ta xét trong tích trên chỉ có 2 thừa số < 0 ,hoặc có 4 thừa số < 0 .
Bổ đề:
-Cho y1 , y2 , y3 , y4 , y5 , y6 ∈ [ −1;1] và y1 + y2 + y3 + y4 + y5 + y6 = 0(1) .
22
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
4 4
⎛ y + y4 + y5 + y6 ⎞ ⎛2⎞ 1
⇒ y1. y2 ... y6 = y1. y2 y3 . y4 . y5 . y6 ≤ 1. ⎜ 3 ⎟ ≤ 1. ⎜ ⎟ = .
⎝ 4 ⎠ ⎝ 4 ⎠ 16
+ Nếu chỉ có 4 số âm,giả sử y1 , y2 , y3 , y4 < 0 .Khi đó:
Có: 0 < y5 + y6 ≤ 2 nên: −2 ≤ y1 + y2 + y3 + y4 < 0.
4
⎛ y + y2 + y3 + y4 ⎞
Có: y1. y2 ... y6 = y1 . y2 . y3 . y4 . y5 . y6 ≤ ⎜ 1 ⎟ . y5 . y6 =
⎝ 4 ⎠
4 4
⎛ y + y 2 + y3 + y 4 ⎞ ⎛2⎞ 1
=⎜ 1 ⎟ . y 5 . y 6 ≤ ⎜ ⎟ .1.1 = .
⎝ 4 ⎠ ⎝4⎠ 16
⎧ cd + ab OC + OA AC
⎪⎪ ad = OB =
OB
Từ đó suy ra được: ⎨
⎪ cd + ab = OA + OC = AC
⎪⎩ bc OD OD
bc + ad BD
⇒ = ⇒ đpcm.
cd + ab AC
23
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
Câu 1:
⎛ 1999 ⎞ ⎛ 1999 ⎞ ⎛ 1999 ⎞
⎜1 + ⎟ . ⎜1 + ⎟ ... ⎜1 + ⎟
1.Tính A với A = ⎝ 1 ⎠⎝ 2 ⎠ ⎝ 1000 ⎠
.
⎛ 1000 ⎞ ⎛ 1000 ⎞ ⎛ 1000 ⎞
⎜1 + ⎟ . ⎜1 + ⎟ ... ⎜ 1 + ⎟
⎝ 1 ⎠⎝ 2 ⎠ ⎝ 1999 ⎠
2.Cho a là số tự nhiên được viết bằng 222 chữ số 9.Hãy tính tổng các chữ số
của n với n = a 2 + 1.
Câu 2:
2x 2y 2z 1 1 1
Câu 3: Với x, y, z > 0 . CMR: + 6 + 6 ≤ 4 + 4 + 4.
x +y
6 4
y +z 4
z +x 4
x y z
Câu 4: Trên mặt phẳng tọa độ xOy cho A (-3,0); B (-1,0). Xét điểm M và N thay đổi trên
trục tung sao cho AM ⊥ BN.
2.Tìm quĩ tích tâm đường tròn ngoại tiếp Δ AMN. Xác định vị trí M,N để Δ AMN
có diện tích nhỏ nhất.
Câu 1:
1. A = 1 .
24
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 2:
⎧ x( x + 1) ≥ 0 ⎡ x ≤ −2
⎪
1.Điều kiện : ⎨ x( x + 2) ≥ 0 hay ⎢⎢ x = 0
⎪( x − 3) x ≥ 0 ⎢⎣ x ≥ 3
⎩
Ta có: x( x + 1) + x( x + 2) = x( x − 3)
⇔ x( x + 1) + x( x + 2) + 2 x ( x + 1)( x + 2) = x( x − 3) (1).
+ Nếu x ≥ 3 : (1) ⇔ x + 6 + 2 ( x + 1)( x + 2) = 0 (vô lý).
+ Nếu x ≤ −2 : (1) ⇔ x + 6 − 2 ( x + 1)( x + 2) = 0
⎧( x + 6) 2 = 4( x + 1)( x + 2)
⇔⎨
⎩x + 6 ≥ 0
28
⇔x=− (thỏa mãn).
3
+Thử với x = 0 (thỏa mãn).
⎡x = 0
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là ⎢
⎢ x = − 28
⎢⎣ 3
⎧x ≠ 2
2.Điều kiện: x 2 + 5 x − 14 ≠ 0 ⇔ ⎨
⎩ x ≠ −7
Từ đó thấy:
⎧ 3a − 2 + (a + 4)
⎪⎪ x1 = 2
= 2a + 1
(1) có nghiệm ⎨
⎪ x = 3a − 2 − (a + 4) = a − 3
⎪⎩ 2 2
Để phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ta xét :
+ (1) có 2 nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm bằng 2 (hoặc –7) còn nghiệm kia
khác 2 (hoặc –7).Tức là ta phải có:
25
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎧ a ≠ −4 ⎡a = 5 ⎡a = 5
⎪
⎨⎡a − 3 = 2 ⇔ ⎢ Vậy ⎢
⎪ ⎢ 2a + 1 = 2 ⎢a = 3 ⎢a = 3
⎩⎣ ⎣ 2 ⎣ 2
Câu 3: Có:
2x 2y 2z 2x 2y 2z 1 1 1
+ 6 + 6 ≤ 3 2 + 3 2 + 3 2 = 2 2 + 2 2 + 2 2 .
x +y
6 4
y +z 4
z +x 4
2x y 2y z 2z x x y y z z x
Mà :
1 1 1 1 1 1
4
+ 4 + 4 −( 2 2 + 2 2 + 2 2) =
x y z x y y z z x
1 ⎡⎛ 1 1 ⎞ ⎛ 1 1⎞ ⎛ 1 1 ⎞ ⎤
2 2 2
= ⎢⎜ 2 − 2 ⎟ + ⎜ 2 − 2 ⎟ + ⎜ 2 − 2 ⎟ ⎥ ≥ 0
2 ⎢⎣⎝ x y ⎠ ⎝y z ⎠ ⎝z x ⎠ ⎥⎦
Từ (1) và (2) ta suy ra điều phải chứng minh.
Câu 4:
Có: HO2=H'O2=ON.OM =3
⇒ OH = OH ' = 3 ⇒ đpcm.
2.
Giả sử đường tròn ngoại tiếp Δ AMN cắt
AB tại T(T ≠ A).
n = NAT
Có: NMT n = BMNn
⇒ BO = OT ⇒ OT = 1
⇒ T cố định.
26
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
27
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
Câu 1:
1.Giải và biện luận theo a: (x 2 − 5 x + 6) x 2 − 5ax + 6a 2 = 0.
2.Với giá trị nào của a thì hệ có ít nhất một nghiệm thỏa mãn x, y > 0 .Với các giá
trị a tìm được hãy tìm tất cả các nghiệm của hệ đã cho:
⎧ 1 1
⎪ x + y + x + y = 4.
⎪
⎨
⎪x 2 + y 2 + 1 + 1 = 2 − a 2 + 2 − 1 + a + 1.
2
⎪⎩ x2 y2 a2 a
Câu 2:
⎧⎪2 x = 2 y.
1.Tìm nghiệm nguyên dương của hệ 2 ẩn: ⎨ y
⎪⎩2 = 2 x.
2.Cho P(x) là đa thức bậc 3 với hệ số của x3 là số nguyên ≠ 0,−1 .
Biết P (1999) = 2000 và P (2000) = 2001 .CMR: P (2001) − P(1998) là hợp số.
4 ∑x 4
i
Câu 3: Cho x1 , x2 , x3 , x4 > 0 thỏa: ∑ xi = 1 .Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của T: T = i =1
4
.
i =1
∑x
i =1
3
i
Câu 4: Cho Δ ABC có các cạnh không bằng nhau.G là trọng tâm Δ ABC. A1,B1,C1 là các
điểm đối xứng của A,B,C qua G.Biết AB = 2.BC và S A1B1C1 =72.
Tính diện tích miền lục giác chung của Δ ABC và Δ A1B1C1.
Câu 1:
1.Có:
(x 2
− 5 x + 6 ) x 2 − 5ax + 6a 2 = 0. ⇔ ( x − 2 )( x − 3) ( x − 3a )( x − 2a ) = 0
⎧⎪( x − 3a )( x − 2a ) ≥ 0 (1)
⇔⎨
⎪⎩( x − 2 )( x − 3) ( x − 3a )( x − 2a ) = 0 ( 2)
28
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⇔ (2 − 3a )(2 − 2a ) ≥ 0
⎡ 2
⎢ a≤
⇔ 3
⎢
⎣ a ≥ 1
-Nếu 3 là nghiệm của (1) thì: ⇔ (3 − 3a )(3 − 2a ) ≥ 0
⎡a ≤ 1
⇔⎢
⎢a ≥ 3
⎣ 2
Vậy:
2
+Nếu a ≤ phương trình có nghiệm:
3
⎡ x = 2a
⎢ x = 3a
⎢
⎢x = 2
⎢
⎣x = 3
3
+Nếu a ≥ phương trình đã cho có nghiệm:
2
⎡ x = 2a
⎢ x = 3a
⎢
⎢x = 2
⎢
⎣x = 3
+Nếu a = 1 phương trình đã cho có nghiệm:
⎡x = 2
⎢x = 3
⎣
⎡x = 3
2
+Nếu < a < 1 thì phương trình đã cho có nghiệm: ⎢⎢ x = 2a
3
⎢⎣ x = 3a
⎡x = 3
3
+Nếu 1 < a < phương trình đã cho có nghiệm: ⎢⎢ x = 2a
2
⎢⎣ x = 3a
1 1 1 1
2.Với x, y > 0 thì: x + + y + ≥ 2 x. + 2 y. = 4 .
x y x y
29
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎧ 1 1
⎪ x0 + y0 + x + y = 4 (1)
⎪ 0 0
⎨
⎪ x 2 + y 2 + 1 + 1 = 2 − a 2 + 2 − 1 + a + 1 (2)
2
⎪⎩ 0 0
x0 2 y0 2 a2 a
( ) ≤ ( 2 − a + a )(1 + 1 ) = 4 ⇒
2
2 − a2 + a 2 2 2 2
2 − a 2 + a ≤ 2 (3)
và:
2
⎛ 1 1⎞ ⎛ 1 1 ⎞ 2 2 1 1
⎜⎜ 2 − 2 + ⎟⎟ ≤ ⎜ 2 − 2 + 2 ⎟ (1 + 1 ) ⇒ 2 − 2 + ≤ 2 ( 4 )
⎝ a a⎠ ⎝ a a ⎠ a a
1 1
Vậy: 2 − a 2 + a + 2 − 2 + = 4 ⇔ (3) và (4) đồng thời trở thành đẳng thức
a a
⇔ a = 1.
Có:
2
⎝ ⎠ ⎝ ⎠
⇔ 16 ≥ 16 .
1 1
x y y
Vậy (I) ⇔ = = x = ⇔ x = y = 1 .
1 1 1 1
Từ đó suy ra x = y = 1 .
Câu 2:
30
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
2 x = 2 y ≤ 2 x = 2 y ≤ 2 x ⇒ x = y.
⎧x = y
Hệ đã cho trở thành: ⎨ x
⎩2 = 2 x
Ta cần giải phương trình: 2 x = 2 x ( x ∈ Ν ).
Có: 2 x = 2 x ⇔ 2 x −1 = x ⇔ (1 + 1) = x.
x −1
⎡x −1 = 0 ⎡x = 1
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ⎢ ⇔⎢
⎣x −1 = 1 ⎣x = 2
Vậy nghiệm của hệ đã cho :
⎡x = y = 1
⎢x = y = 2
⎣
Ở đây ta đã sử dụng phep nội suy NewTon nên mới có cách đặt như trên (m,b,c∈R).
Ta có:
Câu 3:
4
.
4
≤
4
(chú ý: ∑x
i =1
i = 1 ).
x 4 + x 24 + x34 + x 44 1
⇒ 1 ≥ .
4 4
31
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
1
Đẳng thức xảy ra ⇔ x1 = x2 = x3 = x4 = .
4
1
Vậy Tmin = .
4
32
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
Câu 4: Xét một hình vuông và một hình tam giác. Nếu chúng có diện tích bằng nhau thì
hình nào có chu vi lớn hơn.
Câu 5: Cho Δ ABC có lA = 450 , BC = a , O là tâm đường tròn ngoại tiếp, B' và C' là chân
các đường cao hạ từ B, C xuống các cạnh AC, AB tương ứng.Gọi O ' là điểm đối
xứng của O qua B ' C ' .
1.CMR: A, B ', O ', C ' cùng nằm trên một đường tròn.
Câu 1: Có:
5n. ( 5n + 1) − 6n. ( 3n + 2n ) = ( 25n − 18n ) − (12n − 5n ) (chia hết cho 7)
= ( 25n − 12n ) − (18n − 5n ) (chia hết cho 13)
Mà ( 7,13) = 1 ⇒ đpcm.
Câu 2:
x y 1
A≤ 2
+ 2
= = 1 . Đẳng thức xảy ra ⇔ x = y = 1.
2 x y 2 xy xy
Vậy Amax=1.
33
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⇔ ( )( )
x + 1 − 1 − x 2 x + 1 − 1 − x + 1 = 0.
⎡ x +1 = 1− x
⇔⎢
⎣⎢2 x + 1 = 1 − x − 1
⎡x = 0
Giải ra ta được nghiệm là ⎢
⎢ x = − 24
⎣ 25
Câu 4:
a,b,c là 3 cạnh của tam giác, x là cạnh hình vuông; ha là độ dài đường cao tương ứng với
cạnh a của tam giác.
Có: b + c > 2ha ⇒ a + b + c > a + 2ha ≥ 2. a.2ha = 2. 4 S = 4. x 2 = 4 x.
Vậy chu vi của tam giác lớn hơn.
Câu 5:
1.Dễ thấy các điểm B, C ', O, B ', C nằm trên đường tròn đường kính BC.
Có: n n
ABB ' = 45o mà C ' n
OB ' + C '
BB ' = 180o.
n
⇒C '
OB ' = 135o ⇒ C n O B = 135o.
' ' '
n
⇒C OB + C
' ' ' n'
AB ' =180o.
⇒ A,B',O',C' cùng nằm trên một đường tròn.
34
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
Câu 1: Với giá trị nào của tham số a, phương trình sau có nghiệm duy nhất:
2x − a + 1 = x + 3 .
Câu 2: Giải hệ phương trình 4 ẩn sau:
⎧x + y = 3 (1)
⎪ xz + yt = 4 (2)
⎪
⎨ 2
⎪ xz + yt = 6 (3)
2
⎪ xz 3 + yt 3 = 10 (4)
⎩
Câu 3: Tìm các cặp số nguyên tố p,q thỏa mãn phương trình sau:
p 2
5 2 + 1997 = 5 2 q + q 2 .
Câu 4: Trong tất cả các tứ giác lồi với hai đường chéo có độ dài đã cho và góc giữa hai
đường chéo có độ lớn đã cho,xác định tứ giác có chu vi nhỏ nhất.
Câu 10: Hãy xem khẳng định sau đây đúng hay sai?
m 1
"Với mọi m,n ∈ N* đều có: − 2 ≥ 2 ."
n n ( 3 + 2)
Hướng dẫn giải:
35
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎡⎧⎡ x = a + 2
⎢⎪⎢
⎢⎪⎨⎢ x = a − 2
⎢⎪⎣ 3
⎢⎪
⎩a ≥ −4
⇔⎢
⎢⎧⎡ x = a + 4
⎢⎪⎢
⎢⎪⎢ a−4
⎢⎨⎣ x = 3
⎢⎪
⎣⎢⎪⎩a ≤ −8
⎪ xz 3 + yt 3 = 10 (4)
⎩
Nhân (2) với ( z + t ) ta được: 6 + 3zt = 4. ( z + t ) .
Nhân (3) với ( z + t ) ta được: 10 + 4 zt = 6. ( z + t ) .
⎧4( z + t ) − 3zt = 6 ⎧z + t = 3
Từ đó có hệ: ⎨ ⇔⎨
⎩6( z + t ) − 4 zt = 10 ⎩ zt = 2
Từ đó:
+) z = 1, t = 2, x = 2, y = 1.
+) z = 2, t = 1, x = 1, y = 2.
p 2
Câu 3: Ta có: 5 2 + 1997 = 5 2 q + q 2 .Nhận thấy:
p
5 2 ≡ 1(mod 3)
2
5 2 q ≡ 1(mod 3)và1997 ≡ 2(mod 3)
⇒ q 2 ≡ 1 + 2 − 1 ≡ 2(mod 3).(vôlý )
36
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 4:
n=α.
Xét tứ giác ABCD có: DOC
AC,BD có độ dài cố định.
Khi đó dựng hình bình hành BCB'D có:
B'C=BD và n ACB ' = 180o- α .
Nên: AB' có độ dài cố định
( Δ ACB' có AC, B'C cố định về độ dài, n
ACB ' = 180o- α ).
Có: AD + BC = AD + DB ' ≥ AB ' .
Đẳng thức xảy ra ⇔ A,D,B' thẳng hàng ⇔ AD//BC.
Tương tự dẫn đến AB//CD.
Từ đó suy ra ABCD là hình bình hành thì chu vi của nó nhỏ nhất.
Câu 5: Đặt 2 + 3 = a.
m 1
Ta chứng minh: − 2 ≥ 2 (1).∀m, n ∈ Ν * .
n an
m 1 m 1
Nếu (1) không đúng thì: − 2 < 2 ⇒ − 2< 2
n an n an
1 1
⇒ m − 2 .n < ⇒ m < 2 .n +
an an
1 1 1
⇒ m + 2 .n < 2 2 .n + ⇒ n( m + 2 ) < 2 2 n 2 + = 2 2 n 2 + =
an a 3+ 2
⎛
= ⎜⎜ 2 2 .n 2 +
1
3+ 2⎠
⎞
( ) (
⎟⎟ − 2 + 3 .n 2 + 2 + 3 .n 2 )
⎝
= ( )( ) (
2 − 3 n2 −1 + 2 + 3 n2 ≤ ) ( )
2 + 3 .n 2 = an 2
1 1
⇒ > 2 (2).
n(m + 2 .n) an
m m 2 − 2n 2 1
Mà: − 2 = ≥ (3)
n n( m + n 2 ) n( m + n 2 )
m 1
Từ (2) và (3) ⇒ − 2 > 2 . (mâu thuẫn với điều mà ta đã giả thiết)
n an
Vậy ta có đpcm.
37
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
3
10 + 6 3 .( 3 − 1)
.Tính P = ( x 3 − 4 x + 1)
1999
Câu 1: Cho x = .
6+2 5 − 5
Câu 5: Cho Δ ABC có các cạnh đều bằng 1(đvđd). Bên trong tam giác ta đặt hai đường
tròn (O,R) và ( O ', R ' ) tiếp xúc ngoài với nhau, sao cho một trong hai đường tròn
tiếp xúc với các cạnh BC,BA; đường tròn kia tiếp xúc với các cạnh BC, CA.
1.CMR: R + R ' ≥ 3 − 1 . . (1
2
)
2. Các bán kính R, R ' bằng bao nhiêu để tổng diện tích hai hình tròn trên nhỏ nhất
và tính giá trị nhỏ nhất đó.
x=
3
( ) ( )=2 .
3
3 +1 . 3 −1
( 5 + 1) − 5
2
Suy ra: P = ( 8 − 8 + 1)
1997
= 1.
Ta có: x + 3 + x + 8 = 5 x.
38
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⇔ 2 x + 11 + 2 ( x + 3)( x + 8) = 25 x
⎧4( x + 3)( x + 8) = (23x − 11) 2
⎪
⇔⎨ 11
⎪x ≥
⎩ 23
⇔ x = 1.
Vậy x = 1 .
+) Xét x và y ≠ -1.Có:
3.xy ( x + 1)( y + 1) x + 1 xy x +1
= = ⇒ = ⇔ xyz + xy = xyz + yz − 2 x − 2
3. yz − 6 ( z + 1)( y + 1) z + 1 yz − 2 z + 1
⇔ xy = yz − zx − 2 ⇔ 2 xy = 2 yz − 2 zx − 4 ⇔ x + y + 1 = y + z + 7 − 4 x − 4
⇔ 5x − 2 = z
Câu 4:
Đặt 2n + 15 = k 2 .
___ ___
Vì 2n # 3;15# 3 nên k 2 # 3 ⇒ k 2 chia cho 3 dư 1.
39
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
( Dễ dàng chứng minh được rằng số chính phương chia cho 3 có số dư là 0 hoặc 1).
⇒ 2n chia cho 3 dư 1 ⇒ n chẵn.
+) Nếu n = 0 ⇒ 2n = 42 .
Câu 5: Hạ OM , O ' N ⊥ BC .
1.Ta có:
BM n = cot g 300 ⇒ BM = R. 3
= cot gOBM
OM
Tương tự: CN = R ' . 3
⇒ MN = 1 − 3 ( R + R ' )
Có: R + R ' = OO ' ≥ MN hay
R + R ' ≥ 1 − 3 ( R + R ' ) ⇒ ( R + R ' )(1 + 3 ) ≥ 1
1 3 −1
⇒ R + R' ≥ = .
1+ 3 2
2.Gọi S1 , S 2 lần lượt là diện tích của các hình tròn (O)và( O ' ). Có:
2
Π Π ' Π ⎛ 3 −1 ⎞
( ) ( ) ( )
2
S1 + S 2 = Π R + R
'2 2
= .2 R '2 + R 2 ≥ R +R ≥ . ⎜⎜ ⎟ .
2 2 2 ⎝ 2 ⎟⎠
3 −1
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi R = R ' = .
4
40
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
Câu 2: Có tồn tại hay không các số nguyên x, y thỏa mãn: 1992.x1993 + 1993. y1994 = 1995 .
Câu 3: Số 1997 được viết dưới dạng tổng của n số hợp số với nhau,nhưng không viết
được dưới dạng tổng của n + 1 số hợp số với nhau. Hỏi n bằng bao nhiêu?
Câu 4: Xét Δ ABC ngoại tiếp đường tròn có bán kính r = 1 .Gọi ha , hb , hc lần lượt là độ
dài các đường cao hạ từ đỉnh A,B,C tới BC,CA,BA.Hãy tính giá trị lớn nhất của M
với :
1 1 1
M= + + .
ha + 2hb hb + 2hc hc + 2ha
Câu 5: Trên đường tròn cho 16 điểm và dùng 3 màu:xanh,đỏ,vàng để tô các điểm này
(mỗi điểm một màu).Giữa mỗi điểm nối bằng một đoạn thẳng được tô màu tím
hoặc nâu. CMR:Với mọi cách tô màu trên các điểm(chỉ dùng 3 màu: xanh, đỏ,
vàng) và mọi cách tô trên các đoạn thẳng nối giữa các cặp điểm (chỉ dùng hai màu
tím hoặc nâu) ta đều tìm được trên hình vẽ một tam giác có các đỉnh là các điểm
đã cho mà các đỉnh được tô bằng cùng một màu và các cạnh cũng được tô bằng
cùng một màu (dĩ nhiên là khác màu tô trên đỉnh).
⎧⎪ y 3 + y 2 x + 3x − 6 y = 0
Câu 1: Theo bài ra ta có: ⎨
⎪⎩ xy = 3 − x 2
⎪⎧ y + y.(3 − x ) + 3 x − 6 y = 0 ⎪⎧ y − x y + 3x − 3 y = 0
3 2 3 2
⇔⎨ ⇔ ⎨
⎩⎪ xy = 3 − x ⎩⎪ xy = 3 − x
2 2
⎡⎧ xy = 3 − x 2
⎧ xy = 3 − x 2
⎢⎨
⎪ ⎢⎩ x = y 3
⇔ ⎨⎡ y − x = 0 ⇔ ⎢ ⇔x= y=± .
⎪⎢ y + x = 0 ⎧ xy = 3 − x 2 2
⎢⎨
⎩⎣ ⎢⎣⎩ x = − y
41
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎡ 3
⎢x = y =
⎢ 2
Vậy ⎢ 3
⎢x = y = −
⎣ 2
Từ giả thiết suy ra y lẻ ⇒ y 2 ≡ 1(mod 4) ⇒ y1994 ≡ 1(mod 4) ⇒ 1995 ≡ 1(mod 4) (Vô lý).
Như vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
___
Câu 3: Nhận thấy 4 là hợp số nhỏ nhất.Mà 1997 # 4 .
Vậy n = 448.
Câu 4:
1 1 1 1
Áp dụng kết quả Câu 4.1-Đề 1 ta có: + + = = 1.
ha hb hc r
⎛1 1 1⎞
Dễ dàng CM được BĐT sau: ( x + y + z ) . ⎜ + + ⎟ ≥ 9 với x,y,z>0.
⎝x y z⎠
⎛1 1 1⎞ 1 2 9
Áp dụng ta có: ( ha + hb + hb ) . ⎜ + + ⎟ ≥ 9 hay: + ≥ (1).
h
⎝ a hb hb ⎠ ha hb ha + 2 hb
1 2 9 1 2 9
Tương tự ta cũng có: + ≥ (2); + ≥ (3).
hb hc hb + 2hc hc ha hc + 2ha
42
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 5:
-Nếu một trong ba đoạn FE, ED, DF được tô bởi màu tím ⇒ đpcm.
43
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
Câu 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của A: A = 10 x − 7 y .Trong đó x, y là nghiệm nguyên của
phương trình : 3x + 5 y = 11 .
Câu 3: Cho đường tròn (O,r).Xét hình thang ABCD ngoại tiếp đường tròn nói trên, trong
n = α , CAD
đó BC // AD, BAD n = β với α ≤ 900, β ≤ 900.
1 1 1 1
a)Chứng tỏ : 2
+ 2
= 2
+ .
OA OB OC OD 2
b)Tính S ABCD theo r, α , β .Với các góc α , β bằng bao nhiêu thì hình thang
ABCD có S nhỏ nhất và tính S nhỏ nhất đó theo r (S là diện tích của hình thang
ABCD).
Câu 3: Ta hạ OI, OT, OM, ON lần lượt vuông góc với AB, CD, BC, AD.
44
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
α α
b).Có AI = AN = OI .tg = r.tg .
2 2
α α
Và: BI = BM = OI .Cotg = r.Cotg .
2 2
Có:
BM + AN α α
S BMNA = .2r = r 2 .(tg + Cotg ) .
2 2 2
Tương tự:
β β
SCMND = r 2 .(tg + Cotg ) .Suy ra:
2 2
α β α β
S ABCD = r 2 (tg + tg + Cotg + Cotg ).
2 2 2 2
Có:
α α α α
tg +Cotg ≥ 2 tg .Cotg = 2.
2 2 2 2
β β β β
tg +Cotg ≥ 2 tg .Cotg = 2.
2 2 2 2
45
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
___ ___
Câu 1: Cho n ( n ≥ 2 ) số thực ai ( i = 1, n ) thỏa: −1 < ai < 0 với i = 1, n .
n n
Chứng tỏ: ∑ a i + 1 = ∏ (1 + ai ) .
i =1 i =1
Câu 2: Trong 1997 số tự nhiên từ 1 đến 1997 chọn n số ( n ≥ 2 ) phân biệt sao cho 2 số
bất kỳ được chọn có tổng chia hết cho 8. Hỏi trong các cách chọn n số như thế thì
n lớn nhất là bao nhiêu?
Câu 3: Cho đoạn thẳng AB và một điểm C trên AB với AC = a, BC = b .Đường thẳng qua
C và vuông góc với AB cắt nửa đường tròn đường kính AB tại D.Dựng đường tròn
tâm P bán kính r1 tiếp xúc với CA,CD và tiếp xúc với nửa đường tròn đường kính
AB.Dựng đường tròn tâm Q bán kính r2 tiếp xúc với CB, CD và tiếp xúc với nửa
đường tròn đường kính AB. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABD.
a)Tính r1 , r2 theo a, b .
b)Tìm đẳng thức liên hệ giữa r , r1 , r2 .
Câu 1:
-Với n = 2 ta có:
a1.a2 > 0 hay: a1.a2 + a1 + a2 + 1 > a1 + a2 + 1 ⇔ ( a1 + 1) . ( a2 + 1) > ( a1 + a2 + 1)
-Thật vậy:
Theo giả thiết qui nạp ta có: (1 + a1 ) . (1 + a2 ) ... (1 + ak ) > a1 + a2 + ... + ak + 1(1)
Cộng (1) với (2) theo vế ta được: (1 + a1 ) . (1 + a2 ) ... (1 + ak +1 ) > a1 + a2 + ... + ak +1 + 1 (đpcm)
46
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 2:
Giả sử có n số tự nhiên a1 , a2 ,..., an trong đó tổng hai số bất kỳ chia hết cho 8.
(1 ≤ ai ≤ 1997 với i = 1, n)
Có:
a1 + a 2 #8⎫
⎬ ⇒ a 2 ≡ a 3 (mod 8) .Đặt a2 = 8t1 + k , a3 = 8t2 + k (0 ≤ k ≤ 7) .
a1 + a3 #8 ⎭
⎡k = 0
Do a2 + a3 #8 ⇒ ⎢
⎣k = 4
+) k = 0 suy ra: a2 , a3 chia hết cho 8 mà a2 + ai #8 (i = 1, n) .
Suy ra ai #8 ⇒ a1 , a2 ,..., a8 #8 .
⎡1997 ⎤
Trong 1997 số tự nhiên:1,2,3,...,1997 có: ⎢ = 249 số chia hết cho 8.
⎣ 8 ⎥⎦
Vậy n = 249 .
+) k = 4 .Lập luận tương tự ta có: a1 , a2 ,..., a8 chia cho 8 dư 4.
⎡1997 + 4 ⎤
⇒n≤⎢ ⎥⎦ = 250 .
⎣ 8
Vậy n = 250 (4,12,20,28,...,1996).
Câu 3:
a).Giả sử b ≥ a.Có:
b−a
OC = AO − AC = .
2
a+b
OP = − r1 .
2
Trong Δ PEO: PE 2 + EO 2 = PO 2 hay:
2 2
⎛a+b ⎞ ⎛ b−a⎞
⎜ − r1 ⎟ = ⎜ r1 + ⎟ + r1 hay:
2
⎝ 2 ⎠ ⎝ 2 ⎠
b(a − 2r1 ) = r12 ⇒ r1 = −b + b 2 + ab .Tương tự: r2 = − a + ab + a 2
⎧⎪ AD.BD = (a + b) ab
Có: ⎨ Suy ra: AD = ab + a 2 , BD = ab + b 2 .
⎪⎩ AD 2 + BD 2 = (a + b) 2
b).
( AD + BD + AB ) .r = ( a + b ) ab
(a + b) ab ab . a + b
r= =
a + b( a + b + a + b) a + b + a+b
Có:
2 ab . a + b
r1 + r2 = a + b ( a + b − a + b ) = Suy ra: r1 + r2 = 2r .
a + b + a+b
47
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
a +1 b +1
Câu 3: Giả sử a,b là các số nguyên dương sao cho: + là một số nguyên
b a
dương.Gọi d là ước số của a,b.Chứng tỏ: d ≤ a + b .
Câu4: Cho hai hình chữ nhật có cùng diện tích.Hình thứ nhất có kích thước a và b
( a > b > 0 ).Hình thứ hai có kích thước c và d ( c > d > 0 ).
CMR: Nếu a > c thì chu vi của hình thứ nhất lớn hơn chu vi của hình thứ hai.
Câu 5: Cho 3 điểm cố định A,B,C thẳng hàng theo thứ tự ấy.Gọi ( Ω ) là một vòng tròn
qua B,C.Kẻ từ A các tiếp tuyến AE và AF đến vòng tròn ( Ω ) (E,F là các tiếp
điểm).Gọi O là tâm của vòng ( Ω ). I là trung điểm của BC,N là trung điểm của
EF.
1.Chứng tỏ: E và F nằm trên một vòng tròn cố định khi vòng tròn ( Ω ) thay đổi.
3.CMR: Tâm vòng tròn ngoại tiếp tam giác NOI nằm trên một đường thẳng cố
định khi vòng tròn ( Ω ) thay đổi.
x
+) Nếu = 1 ⇒ x = y = ±1 .
y
x 2 2
+) Nếu = − ⇒ − y = x thay vào (I) ta có:
y 3 3
48
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎧8 2
⎪ y − y = 1 (vô lý ) ⎡x = y = 1
2
⎨9 Tóm lại : ⎢
⎪ xy + x 2 = 2 ⎣ x = y = −1
⎩
Đặt u = 1 − x , v = 4 + x ta có:
⎧v = 3 − u
⎧u + v = 3 ⎧v = 3 − u ⎪
⎨ 2 ⇔⎨ 2 ⇔ ⎨⎡u = 1
⎩u + v = 5 ⎩u + (3 − u ) = 5
2 2
⎪⎢u = 2
⎩⎣
⎡x = 0
Tóm lại ta có: ⎢
⎣ x = −3
Câu 3:
a2 + b2 + a + b
Theo giả thiết: là số nguyên .Suy ra: ( a 2 + b 2 + a + b )# d 2 .
ab
Mà a 2 , b 2 # d 2 nên ( a + b )# d 2 ⇒ a + b ≥ d 2 ⇒ a + b ≥ d .
Câu 4: Ký hiệu diện tích của hai hình chữ nhật là S.Ta phải chứng minh:
S S ⎛ S ⎞
a + b > c + d ⇔ a + > c + ⇔ (a − c)⎜1 − ⎟ > 0 .
a c ⎝ ac ⎠
a > b⎫ S
Mà ⎬ ⇒ S < ac hay 1 − > 0.
c > d⎭ ac
⎛ S ⎞
Theo giả thiết : a > c nên: (a − c)⎜1 − ⎟ > 0 .(đpcm)
⎝ ac ⎠
Câu 5:
49
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
( )( )
Câu 1: Cho x + x 2 + 3 . y + y 2 + 3 = 3 .Hãy tính E với E = x + y .
⎧ x + xy + y = 1
⎪
Câu 2: Giải hệ: ⎨ y + yz + z = 3
⎪ z + zx + x = 7
⎩
1
Câu 3: Cho x, y ≥ 0 và x 2 + y 2 = 1 . Chứng tỏ: ≤ x3 + y3 ≤ 1 .
2
Câu 5: Cho vòng tròn ( Ω ),vẽ hai dây AB và CD cắt nhau tại I (I nằm trong đường
AN AI 2
tròn).M là trung điểm của BD,MI kéo dài cắt AC tại N.Chứng tỏ: = .
NC CI 2
Câu 1:
(
Nhân cả hai vế của đẳng thức đã cho với x − x 2 + 3 ta được: )
( ) (
− 3 y + y 2 + 3 = 3 x − x 2 + 3 (1) )
(
Nhân cả hai vế của đẳng thức đã cho với y − y 2 + 3 ta được: )
( ) (
− 3 x + x 2 + 3 = 3 y − y 2 + 3 (2) )
Cộng (1) với (2) theo vế và rút gọn ta có: x + y = 0 .Vậy E = 0 .
Câu 2:
⎡ ( x + 1)( y + 1)( z + 1) = 8
( x + 1) . ( y + 1) . ( z + 1)
2 2 2
⇒⎢ .
⎣ ( x + 1)( y + 1)( z + 1) = −8
50
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Từ đó ta tìm được:
⎡ x = 1, y = 0, z = 3
⎢ x = −3, y = −2, z = −5
⎣
Câu 3:
1 = ( x2 + y2 ) = ( ) ≤ ( x + y ) . ( x3 + y 3 )
2 2
x . x3 + y . y 3
1 1 1 1
⇒ ≤ x 3 + y 3 mà ≥ .Nên: x 3 + y 3 ≥ .
x+ y x+ y 2 2
Câu 4:
A = a1 a 2 a3 b1b2 b3 a1 a 2 a3
= a1a2 a3 .106 + b1b2b3 .103 + a1a2 a3
= a1a2 a3 . (106 + 2.103 + 1)
= a1a2 a3 .7 2.112.132
Vậy a1 a 2 a3 phải là bình phương của một số nguyên tố p ( p ≠ 13,11,7 ).
⎡ p = 19 ⎡a1 a 2 a 3 = 289
Do b1b2b3 < 1000 nên a1a2 a3 < 500 ⇒ 10 < p < 23 ⇒ ⎢ ⇒ ⎢
⎣ p = 17 ⎣⎢a1 a 2 a3 = 361
Như vậy bài toán có hai đáp số:
⎡ A = 289578289
⎢ A = 361722361
⎣
Câu 5:
Ta có:
AN S AIN S AIN S IDM S S
= = . = AIN . IDM =
NC S NIC S NIC S IBM S IBM S NIC
AI .IN ID.IM AI .ID
= . =
IM .IB NI .IC IC.IB
ID IA
Mà: = .Từ đó ta có đpcm.
IB IC
51
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 1:
b-Phân tích số 2000 thành tổng các bình phương của 3 số nguyên dương.
Câu 2:
⎪
⎪ 1
Giải hệ: ⎨ y 3 = z 2 + z + (2)
⎪ 3
⎪ 3 1
⎪ z = x + x + 3 (3)
2
⎩
Câu 4: Cho tam giác ABC không cân ở A.Gọi M là trung điểm cạnh BC,D là hình chiếu
vuông góc của A trên BC,E và F lần lượt là các hình chiếu vuông góc của B và C
trên đường kính AA ' của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. CMR: M là tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF.
Câu 1:
a-Bạn đọc tự giải.
b-Ta phải tìm các số nguyên dương x,y,z thỏa mãn: x 2 + y 2 + z 2 = 2000 .
Chú ý : Một số chính phương khi chia cho 4 sẽ dư 0 hoặc 1.
Mà 2000# 4 nên suy ra x,y,z chẵn. Đặt x = 2 x1 , y = 2 y1 , z = 2 z1 .
Ta có: x12 + y12 + z12 = 500 .
Tương tự : x1 = 2 x2 , y1 = 2 y2 , z1 = 2 z2 , ta có: x22 + y22 + z22 =125.
Không giảm tính tổng quát ta giả sử: x ≥ y ≥ z hay x2 ≥ y2 ≥ z2 .
Suy ra: x22 < 125 < 3.x22 ⇒ 6 < x2 < 12 .Ta xét:
+)Với x2 = 7 thì y22 + z22 = 76 .Theo nhận xét trên : y2 , z2 chẵn và có:
52
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
y32 + z32 = 19 với y2 = y3 , z2 = z3 .Chú ý 19 chia cho 4 dư 3. Như vậy ,theo nhận xét trên
thì không thể tồn tại y3 , z3 thỏa mãn : y32 + z32 = 19 .
+) Với x2 = 8 thì y22 + z22 = 61 ⇒ y2 = 6, z2 = 5 ⇒ x = 32, y = 24, z = 20 .
+) Với x2 = 9 thì y22 + z22 = 44 .Lập luận tiếp như trong trường hợp x2 = 7 sẽ thấy không
tồn tại.
+) Với x2 = 10 thì y22 + z22 = 25 ⇒ y2 = 4, z2 = 3 ⇒ x = 40, y = 16, z = 12 .
+) Với x2 = 11 thì y22 + z22 = 4 ⇒ y2 = 2, z2 = 0 (Không thỏa mãn).
Vậy 2000 = 322 + 242 + 202 = 402 + 162 + 122 .
Câu 2:
⇔ ( − x02 + x0 + 2 ) . ( x02 + x0 + 4 ) ≥ 0
⇔ − x02 + x0 + 2 ≥ 0
⇔ −1 ≤ x0 ≤ 2 (2).
-Thay x 0 = −1 vào (1) và rút gọn được : a 2 + 4a + 4 = 0 hay a = −2 ; Thay x 0 = 2 vào (1)
rồi rút gọn : a 2 + 10a + 25 = 0 hay a = −5 .Do đó:
Từ (2) suy ra:Với a = −2 thì phương trình đã cho có nghiệm nhỏ nhất là -1 và với a = −5
thì phương trình đã cho có nghiệm lớn nhất là 2.
b-Ta có:
1 99a a 1 99a ⎛ a 1 ⎞ 99.10 a 101
a+ = + + = +⎜ + ⎟≥ + 2. = .
a 100 100 a 100 ⎝ 100 a ⎠ 100 100.a 10
Đẳng thức xảy ra ⇔ a = 10.
1 9999b b 1 9999b ⎛ b 1 ⎞ 9999.100 b 10001
b+ = + + = +⎜ + ⎟≥ + 2. = .
b 10000 10000 b 10000 ⎝ 10000 b ⎠ 10000 10000.b 100
Đẳng thức xảy ra ⇔ b = 100.
1 999999c c 1 999999c ⎛ c 1⎞
c+ = + + = +⎜ + ⎟≥
c 1000000 1000000 c 1000000 ⎝ 1000000 c ⎠
999999.1000 c 1000001
≥ + 2. =
1000000 1000000.c 1000
Đẳng thức xảy ra ⇔ c = 1000.
53
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
111
Do đó mà Pmin= 1110 (Đạt được khi a = 10, b = 100, c = 1000 ).
1000
*Nhận xét:Ngoài cách sử dụng kỹ thuật tách trong BĐT Cô-Si như trên,các bạn có thể
giải bằng cách xét tính đồng biến của hàm số.
⎧ 3 1
⎪ x = y + y + 3 (1)
2
⎪
⎪ 1
Câu 3:Xét hệ phương trình: ⎨ y 3 = z 2 + z + (2)
⎪ 3
⎪ 3 1
⎪ z = x + x + 3 (3)
2
⎩
1 1
Ta thấy: y 2 + y + > y 2 + y + ≥ 0 nên từ (1) ⇒ x > 0 .Tương tự: y > 0, z > 0 .
3 4
Lấy (1) trừ (2) và biến đổi: ( x − y ) . ( x 2 + xy + y 2 ) = ( y − z ) . ( y + z + 1) (4) .
Vì D và F nhìn AC dưới một góc vuông nên D và F thuộc đường tròn đường kính
AC,nghĩa là tứ giác ACDF nội tiếp đường tròn.
Gọi H là trung điểm của AB thế thì
H là tâm đường tròn qua A,C,D,F.
Lại có:
n
A ' BC = n
A ' AC mà:
n n ⇒ FDB
A ' AC = FDB n=nA' BC
nên : DF // BA ' ⇒ DF ⊥ AB nên MN ⊥ DF
mà ND = NF ⇒ MD = MF .
Chú ý:Vì Δ ABC không cân nên Δ DEF không bị suy biến.
54
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 3: Cho a, b, c > 0 thỏa mãn : abc = 1 . Tìm GTLN của biểu thức:
ab bc ca
P= 5 5 + 5 5 + 5 .
a + b + ab b + c + bc c + a 5 + ca
Câu 4: Cho đường tròn tâm O, bán kính R và đường thẳng (d) ở ngoài đường tròn. M là
một điểm di động trên (d). Từ M kẻ các tiếp tuyến MP và MQ với đường tròn (P
và Q là các tiếp điểm). N là giao điểm của PQ với OM.
b-CMR: Chứng tỏ:Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MPQ thuộc một đường
thẳng cố định.
Câu 1:
b-Ta thấy:
___
2 N # 2 , 2 N # 4 ⇒ 2N không là số chính phương .
N # 3 ⇒ 2 N − 1 ≡ 2(mod 3) nên 2 N − 1 không là số chính phương.
55
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Giả sử 2 N + 1 = k 2 ⇒ k lẻ.
2 N = k 2 − 1 = ( k − 1) . ( k + 1)# 4.
⇒ N # 2 (Vô lý).
Tóm lại: Ta có đpcm.
Câu 2:
⎛1 1 1⎞
Theo giả thiết: ( a + b + c ) . ⎜ + + ⎟ = 1 ⇔ (a + b).(b + c).(c + a ) = 0 .
⎝a b c⎠
Từ đó : T = 0 .
Tương tự:
bc a ac b
≤ và 5 ≤ .
c + b + cb a + b + c
5 5
c + a + ca a + b + c
5
Từ đó ta có đpcm.
Câu 4:
a-Dễ thấy : OM .ON = OP 2 = R 2 .
b-Hạ OH ⊥ (d), I là trung điểm OM,
G là giao điểm của OH với PQ.
Dễ thấy: I là tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác MPQ.
Dễ thấy:I ∈ đường trung trực [OH].
56
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
Câu 1:
a+x + a−x
1.Giải và biện luận phương trình: = b trong đó a,b>0;x là ẩn
a+x − a−x
số.
Câu 4:
Câu 5: Tồn tại hay không 1991 điểm trên mặt phẳng sao cho bất kỳ 3 điểm nối trong
chúng đều là đỉnh của một tam giác có một góc tù.
Câu 1:
57
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
A C A− B C − D
Ta có tính chất: Nếu = thì = .Có:
B D A+ B C + D
a+x + a−x a−x b −1
= b thì: =
a+x − a−x a+x b +1
a − x b +1− 2 b x 2 b
⇒ = nên: = ≤ 1.
a + x b +1+ 2 b a b +1
2a b
Vậy phương trình có một nghiệm x = thỏa mãn : 0 < x ≤ a với b ≥ 1 và
b +1
vô nghiệm nếu 0 < b < 1 .
58
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 3:
Câu 4:
a-EF cắt AB,DC tại I , F ' '.Dựng đường thẳng qua F và song song với AB cắt AD,BC tại
M,N.
Trong Δ ADC và Δ BDC có:
MF AF NF BF
= và: =
DC AC DC BD
AF BF
mà: = nên MF=FN.
AC BD
b-AM, BN, CP cắt nhau tại I, J, K như hình vẽ. CI cắt NK ở L. Có:
S ANI = S IJK ⇒ S NAJ = S KAJ
⇒ NK // AJ .
Theo phần a) CI cắt NK tại
trung điểm L của NK. Có:
S NIC = S KIC , S ACI = SCIM
⇒ AI = IM .
⇒ S AIB = S BIM ⇒ S APJI = S BJKM
Tương tự ta có đpcm.
59
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 5:
Trên nửa đường tròn đường kính AB (trừ điểm A,B) ta lấy tùy 1991 điểm A1, A2, A3,...,
A1991 .Tập hợp 1991 điểm này luôn có ba điểm một không thẳng hàng nên chúng là đỉnh
của một tam giác có : n
Ai Aj Ak (1 ≤ i < j < k ≤ 1991) chắn cung lớn hơn nửa đường tròn
,vậy nA A A tù.Vậy tồn tại tập hợp điểm thỏa mãn bài ra.
i j k
60
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
Câu 1:
a-Rút gọn biểu thức: A = 3 2 3 − 4 2 . 6 44 + 16 6 .
Câu 2:
α β γ
a-Cho a, b, c, α , β , γ thỏa mãn: a + b + c = 0 và α + β + γ = 0 và: + + = 0.
a b c
Hãy tính: A = α .a 2 + β .b 2 + γ .c 2 .
b-Cho a, b, c, d ≥ 0 và a, b, c, d ≤ 1 1.CMR: 0 ≤ a + b + c + d − ab − bc − cd − da ≤ 2 .
Câu 3: Cho trước a và d là những số nguyên dương. Xét tất cả các số có dạng:
a, a + d , a + 2d ,..., a + nd ,... CMR: Trong các số đó có ít nhất một số mà 4 chữ số
đầu tiên của nó là 1991.
Câu 4: Trong một cuộc hội thảo khoa học có 100 người tham dự.Giả sử mỗi người đều
quen biết với ít nhất 67 người. CMR: Có thể tìm được một nhóm 4 người mà bất
kỳ 2 người trong nhóm đều quen biết nhau.
Câu 5:
a-Cho hình vuông ABCD. Lấy điểm M nằm trong hình vuông:
n = MBA
MAB n = 150 .CMR: Δ MCD đều.
b-Hãy xây dựng một tập hợp có 8 điểm mà: Đường trung trực của đoạn nối hai
điểm bất kỳ luôn đi qua ít nhất hai điểm của tập hợp đó.
Câu 1:
a-Đáp số: A = 3 2 3 − 4 2 .6 2 3 + 4 2 ( )
2
= −3 20 .
b-Xét P ( x, y, z ) = ( x − y ) + ( y − z ) + ( z − x ) .
5 5 5
Thấy P ( y, y, z ) = P ( x, z , z ) = P ( x, y, x ) = 0.
Nên: P ( x, y, z ) = ( x − y ) . ( y − z ) . ( z − x ) . ⎡⎣ A. ( x 2 + y 2 + z 2 ) + B. ( xy + yz + zx ) ⎤⎦
Cho x = 0, y = 1, z = −1 có: −1.2.1. ⎡⎣ A.2 + B. ( −1) ⎤⎦ = −1 + 25 − 1 ⇒ 2 A − B = 15 (1) .
61
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 2:
a-Có: (a + b + c )(aα + bβ + cγ ) = 0
⇒ αa 2 + βb 2 + γc 2 + ab(α + β ) + bc(β + γ ) + ca(γ + α ) = 0
⇒ αa 2 + βb 2 + γc 2 − abγ − bcα − caβ = 0
⎛γ α β ⎞
⇒ αa 2 + βb 2 + γc 2 − abc⎜ + + ⎟ = 0
⎝c a b⎠
⇒ αa + βb + γc = 0.
2 2 2
b-Có: a + b + c + d − ab − bc − cd − da = a. (1 − b ) + b. (1 − c ) + c. (1 − d ) + d . (1 − a ) ≥ 0
⎧⎪(1 − a ) . (1 − b ) ≥ 0 ⇒ a + b − ab ≤ 1
Lại có: ⎨
⎪⎩(1 − c ) . (1 − d ) ≥ 0 ⇒ c + d − cd ≤ 1
Nên:
a + b + c + d − ab − bc − cd − da ≤ a + b + c + d − ab − cd =
= ( a + b − ab ) + ( c + d − cd ) ≤ 1 + 1 = 2.
Ta có đpcm.
Câu 3:
a,d cho trước, a + d là số tự nhiên, viết trong hệ thập phân có k chữ số:
10k −1 ≤ a + d ≤ 10k hay:
1 a d a d
≤ k + k ≤ 1 ⇒ k , k < 1.
10 10 10 10 10
Do đó sẽ tồn tại số n trong tập tự nhiên thỏa mãn:
a d
1991 ≤ k + n. k < 1992 .
10 10
Lúc đó: 1991.10k ≤ a + n.d ≤ 1992.10k .
Vậy 4 chữ số đầu tiên của a + n.d là 1991 (đpcm).
Câu 4: Ta chú ý rằng nếu có hai người A & B quen nhau chẳng hạn.Thế thì:
Số người quen chung của A & B ít nhất là 34 ( = 67 + 67 − 100 ) người.Gọi M là tập hợp
các người quen chung của A & B. Trong đó M phải có ít nhất cặp C&D quen nhau .Vì
nếu trong M chẳng có ai quen nhau thì mỗi người trong M chỉ quen nhiều nhất là
100 − 34 = 66 < 67 người (trái giả thiết).Vậy có ít nhất một nhóm 4 người (A,B,C,D) mà
bất kỳ hai người trong nhóm đó đều quen biết nhau (đpcm).
62
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 5:
a-Dựng tam giác đều ABE.(E nằm ngoài hình vuông).
+ ADM =+ AEM ⇒ DM = EM .
+ BCM =+ BEM ⇒ CM = EM .
⇒ CM = DM .
Dễ thấy + AEM cân ở E nên:
EA = EM ⇒ EM = AB .
Từ đó suy ra đpcm.
63
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 1:
⎧⎪(x + y )2 . y = 2
a-Giải hệ ⎨
( )
⎪⎩(x + y ). x 2 − xy + y 2 = 1
(
b-Cho x, y > 0 : x + y = 1 . CMR: 8. x 4 + y 4 + ) 1
xy
≥ 5.
Câu 2:
Giả sử m là một tham số để cho phương trình: ( x − 1) . ( x − 2 ) . ( x − 3) . ( x − 4 ) = m
có bốn nghiệm x1 , x2 , x3 , x4 đều khác 0. Hãy tính giá trị của biểu thức sau theo m:
1 1 1 1
P= + + + .
x1 x 2 x3 x 4
Câu 4: Cho + ABC có AM, BN là các đường trung tuyến xuất phát từ A,B; AD,BI là các
đường phân giác xuất phát từ A và B. Chứng tỏ: Nếu l l thì:
A> B
a) AM < BN .
b) AD < BI .
Câu 1:
⎧⎪ y 3 = 2
a-Nếu x = 0 thì ⎨ 2 (vô lý)
⎪⎩ y. y = 1
Vậy nên x ≠ 0 . Đặt y = t.x .Ta có:
⎧⎪(x + tx )2 .tx = 2 (1 + t ) .t
2
2
⎨ ⇒ = ( t ≠ −1 ).
( )
⎪⎩(x + tx ). x − tx + t x = 1
2 2 2 2
(
(1 + t ) 1 − t + t 2
1 )
⎡t = 1
⇒ t 2 − 3t + 2 = 0 ⇒ ⎢
⎣t = 2
1 1
+)Nếu t = 1 ⇒ y = x ⇒ 4 x 3 = 2 ⇒ x = 3 ⇒ y = 3
2 2
1 2
+)Nếu t = 2 ⇒ y = 2 x ⇒ 18 x 3 = 2 ⇒ x = 3 ⇒ y = 3
9 9
64
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Để (1) có bốn nghiệm thì (2) phải có hai nghiệm y1 , y2 thích hợp.Có:
Δ ' = 1 + m > 0 ⇔ m > −1 .
Câu 3:
a-Ta có:
c AD
Δ ABD Δ AA1C nên: = ⇒ bc = AD.AA1 .
AA1 b
(AD cắt đường tròn ngoại tiếp Δ ABC tại A1)
Có:
AD.DA1 = DB.DC ⇔ AD. ( AA1 − AD ) = DB.DC hay:
AD. AA1 − AD 2 = DB.DC ⇒ bc − AD 2 = DB.DC ⇒ AD 2 = AB. AC − DB.DC
DB DC DB + DC a
b-Có: = = = nên:
c b b+c b+c
a 2 bc ⎡ a2 ⎤
DB.DC = .Từ đó: AD 2
= bc ⎢1 − 2 ⎥
.
(b + c )2 ⎣ (b + C ) ⎦
65
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 4:
a) A
⎧ 2 a2
2
⎪⎪ a m = b 2
+ c 2
−
Chú ý: ⎨ 2
2
⎪2 m 2 = a 2 + c 2 − b
⎪⎩ b 2
l l
Do A > B nên a > b .
So sánh vế phải của hai đẳng thức :
ma2 < mb2 ⇒ AM < BN . B C
D
b)
⎧ 2 ⎡ a2 ⎤
⎪d a = bc ⎢1 − 2 ⎥ A1
⎪ ⎣ (b + c ) ⎦
Theo bài 3: ⎨
⎪ 2 ⎡ b2 ⎤
⎪d b = ca ⎢1 − (c + a )2 ⎥
⎩ ⎣ ⎦
Từ đó ⇒ d a < d b ⇒ AD < BI .
2 2
Câu 5: Từ 2 xy + x + y = 83 ⇒ ( 2 x + 1) . ( 2 y + 1) = 167.
Từ đó: ( x, y ) là ( 83;0 ) , ( 0;83) , ( −1; −84 ) ; ( −84; −1) .
66
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
Câu 1:
a-Giải phương trình: x + 2 + 3 2 x − 5 + x − 2 − 2 x − 5 = 2 2 .
⎧⎪ xy 2 − 2 y + 3x 2 = 0
b-Giải hệ: ⎨ 2
⎪⎩ y + x 2 y + 2 x = 0
Câu 2: Tìm tất cả các cặp số nguyên không âm (m,n) để phương trình:
x 2 − mnx + m + n = 0 có nghiệm nguyên.
Câu 3: Cho + ABC có diện tích S. Trên các cạnh AB,BC,CA lấy C ', A ', B ' thỏa mãn:
AC ' = C ' B, 2.BA ' = A ' C ,3.B ' C = AB ' . Giả sử AA ' cắt B ' B ở M, C ' C cắt B ' B ở
N, C ' C cắt AA ' ở P. Tính diện tích +MNP theo S.
Câu 4: Cho + ABC nội tiếp trong một đường tròn. Lấy D trên cung BC (không chứa A)
của đường tròn đó. Hạ DH vuông góc với BC, DI vuông góc với CA, DK vuông
BC AC AB
góc với AB. CMR: = + .
DH DI DK
Câu 5: Tìm tất cả các cặp số nguyên dương ( m, n ) sao cho 2m + 1 chia hết cho n và
2n + 1 chia hết cho m.
Câu 1:
⎧2 x − 5 ≥ 0
⎪
a-Điều kiện : ⎨ x − 2 − 2 x − 5 ≥ 0 (I)
⎪
⎩x + 2 + 3 2x − 5 ≥ 0
Có: x + 2 + 3 2x − 5 + x − 2 − 2x − 5 = 2 2
⇔ 2x + 4 + 6 2x − 5 + 2x − 4 − 2 2x − 5 = 4
⇔ 2x − 5 + 3 + 1 − 2x − 5 = 4
Có: 2x − 5 + 3 + 1 − 2x − 5 ≥ 2x − 5 + 3 + 1 − 2x − 5 = 4 .
⎡5 ⎤
Vậy nghiệm của phương trình : x ∈ ⎢ ;3⎥ .
⎣2 ⎦
67
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎧⎪ xy 2 − 2 y + 3x 2 = 0 (1)
b-Có: ⎨ 2
⎪⎩ y + x y + 2 x = 0 (2)
2
-Nếu x = 0 ⇒ y = 0.
-Nếu x ≠ 0 ⇒ y ≠ 0 . Nhân (2) với x rồi trừ (1) theo vế ta có:
( )
x 3 y + 2 x 2 + 2 y − 3x 2 = 0 ⇔ x 3 + 2 y = x 2 ⇒ x 3 + 2 ≠ 0 nên :
2
x 8
y= thay vào (2) ta có: 3x 6 + 11x 3 + 8 = 0 ⇒ x 3 = −1, x 3 = − .
x +2
3
3
Câu 2: Theo bài ra: Nếu x1 , x2 là nghiệm của phương trình.Theo định lý Viet ta
⎧ x + x 2 = mn
có: ⎨ 1
⎩ x1 x 2 = m + n
⇒ Nếu x1 nguyên (hoặc x2 ) thì nghiệm còn lại cũng nguyên.
Do m, n ≥ 0 ⇒ x1 , x2 ≥ 0 .
-Nếu một trong bốn số x1 , x2 , m, n bằng 0 thì cả bốn số đều bằng 0.
Ta có cặp ( 0, 0 ) .
-Ta tìm cặp m ≠ 0, n ≠ 0 . Khi đó: m, n ≥ 1 .
Nên: ( x1 − 1) . ( x2 − 1) = − ( m − 1) . ( n − 1) + 2 ≤ 2 .
4 1 2S
nên S APC = . .S =
5 2 5
1 3
Tương tự : S BNC = S , S AMB = S .
5 10
68
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
1
Từ đó: S AMB = S.
10
p = BA
Câu 4: Lấy cung CE p . DE cắt BC tại F.Có:
AC BF AB FC
= ; =
DI DH DK DH
.
AC AB BF + FC BC
⇒ + = =
DI DK DH DH
⎧2m + 1# n
Câu 5: Có: ⎨ ⇒ m, n lẻ. Giả sử n ≤ m ⇒ 2n + 1 ≤ 3m .Ta xét:
⎩2n + 1# m
⎡n = 1, m = 3
+) 2n + 1 = m thì do n \ 2m + 1 = 2. ( 2n + 1) + 1 ⇒ n \ 3 ⇒ ⎢
⎣n = 3, m = 7
+) 2n + 1 = 3m thì do 3m = 2n + 1 ≤ 2m + 1 ⇒ m = 1 ⇒ n = 1 .
69
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
Câu 1:
a-Tìm tất cả các số nguyên n để: n 4 + 2n3 + 2n 2 + n + 7 là số chính phương.
1 1 1
b-Cho a, b, c > 0 và a + b + c ≤ 1 . CMR: + 2 + 2 ≥ 9.
a + 2bc b + 2ca c + 2ab
2
Câu 3: Cho + ABC . Giả sử đường phân giác trong và ngoài của góc A cắt BC tại D, K
Câu 4: Trong mặt phẳng kẻ 1992 đường thẳng sao cho không có hai đường nào song
song và không có ba đường nào đồng qui. Tam giác tạo bởi ba đường thẳng trong
số các đường thẳng đã cho gọi là "tam giác xanh" nếu nó không bị đường nào
Câu 5:Có 41 thành phố được nối với nhau bằng các đường chỉ đi được một chiều.Biết từ
mỗi thành phố có đúng 16 đường đến các thành phố khác và có đúng 16 đường từ
các thành phố khác tới nó.Giữa hai thành phố bất kỳ không có quá một con đường
của mạng lưới trên. CMR: Từ một thành phố bất kỳ A đều có thể đi đến một
thành phố bất kỳ B mà chỉ đi qua nhiều nhất hai thành phố trung gian.
70
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 1:
a-Đặt y 2 = n 4 + 2n3 + 2n 2 + n + 7 = ( n 2 + n + 1) − ( n 2 + n + 6 ) .
2
2
⎛ 1⎞ 3
hay: y = ( n + n ) + ⎜ n + ⎟ + 6.
2 2 2
⎝ 2⎠ 4
hay: y 2 = ( n 2 + n + 2 ) − 3. ( n 2 + n − 1)
2
Suy ra:
⎡n = 2
y 2 = ( n 2 + n + 1) lúc đó n 2 + n − 6 = 0 ⇒ ⎢
2
⎣ n = −3
Câu 2: Vì 23 ≡ −1 (mod 9) ⇒ ( 23 )
3.1945
≡ −1 (mod 9) .
Vậy ( 29 )
1945
≡ 8 (mod 9) .
Ký hiệu S (m) là tổng các chữ số của m .
⇒ S (a), S (b) chia cho 9 cũng dư 8.
⎧217420 < 10 40.134
⎪⎪
Có: 213 = 8192 < 104 ⇒ 2130 < 1040 nên: ⎨(213 ) < 10 24
6
⎪2 7 < 10 3
⎩⎪
Vậy : (2 9 ) = 217420+13.6+ 7 < 10 5391 ⇒ (2 9 )
1945 1945
có không quá 5391 chữ số. Lại có:
(
a = S ( 29 )
1945
) ≤ 5391.9 = 48519
b = S ( a ) ≤ 3 + 9 + 9 + 9 + 9 = 39
c = S (b) ≤ 12
⇒ S (b) = 8 .
71
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 3:
Câu 5:
72
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Gọi N là tập hợp 16 thành phố có đường tới B. Nếu trong M có một thành phố tới
N ⇒ đpcm.
Nếu không có thì:
Trong M : 16 thành phố có 16 × 16 = 256 đường đi đến các thành phố trong M và P (P tức
là tập hợp 41 − 2 − 16 − 16 = 7 thành phố còn lại).
Số các đường đi ra của các thành phố trong M đến một thành phố khác trong M nhiều
nhất là: 15 + 14 + ... + 2 + 1 = 120 .
Số các đường đi ra từ các thành phần của M đến các thành phố của P nhiều nhất là:
16 × 7 = 112 . Vậy: 256 ≤ 120 + 112 (Vô lý).
73
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
Câu 1:
1-Cho ab ≠ 0, a + b ≠ 0 .CMR:
1 1 1 1 1 1
a) + 2 + = + − .
a 2
b (a + b ) a b a + b
2
a 2b 2 ab
b) a + b + = a+b− .
(a + b ) 2
a+b
2-Sử dụng kết quả trên tính: x = 1 + 99
9 2 + 0, 999
...
9 2 với n ≥ 2 .
..
n n
3
4x
Câu 2: CMR: x + > 3 với ∀x > 1 .
(x − 1)(. x + 1)3
Câu 3: Tìm số nguyên lớn nhất không vượt quá : 4 + 15 . ( )
7
⎧ x 2 + 4 yz + 2 z = 0
⎪
Câu 4: Giải hệ: ⎨ x + 2 xy + 2 z 2 = 0
⎪2 + 2 + + 1 = 0
⎩ xz y y
Câu 5: Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O).Đường thẳng BD và các tiếp tuyến với
(O) tại A,C đồng qui tại S.Gọi I là giao điểm của AC và BD.
CMR:
a) AC.DC = AD.BC
SB IB AB.CB
b) = = .
SD ID AD.CD
Câu 1:
1.
a) Có:
1 1 1 1 1 1
+ 2+ = + −
a b (a + b)
2 2
a b a+b
1 1 1 1 1 1 2 2 2
⇔ + 2+ = 2+ 2+ + − −
a b (a + b)
2 2
a b ( a + b ) ab a ( a + b ) b ( a + b )
2
2 2 2
⇔ − − = 0 ⇔ 2(a + b) − 2b − 2a = 0
ab a (a + b) b(a + b)
Ta có đpcm.
74
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
a 2b 2 ab
b) Có: a+b+ = a+b−
(a + b ) 2
a+b
a 2b 2 a 2b 2 2(a + b)ab
⇔ a +b +
2 2
= a +b +
2 2
− + 2ab ⇔ 0 = 0 (hiển nhiên).
(a + b ) 2
(a + b ) 2
a+b
(n chữ số 9) thì a + b = 10 và:
2.Với a = 1 và b = 999...9 n
n c/s 9
1
ab = 0, 999
9; ab = 99
... ...
9 . Suy ra:
a+b n n
a 2b 2 ab
⇒ x = a+b+ = a+b− = 999...
9, 00...
01 .
(a + b ) 2
a + b n
n −1
Câu 2: Có:
4x 3 x2 −1 x +1 x +1 4x 3
x+ = + + + − 1 ≥ 44 1 − 1 = 3 .
(x − 1)(x + 1)3
x 2 x 2 x (x − 1)(x + 1)3
x2 −1 x +1
Đẳng thức không xảy ra vì phương trình : = = 1 vô nghiệm.
x 2x
Tóm lại ta có đpcm.
⎢⎣
7
⎦⎥
( )
< 1874888 ⇒ ⎡ 4 + 15 ⎤ = 1874887 .
Câu 4:
Có: 2 xz + y 2 + y + 1 = 0 ⇒ xz ≠ 0 .
Mà :
x 2 + 4 yz + 2 z = 0 ⇒ 2 z. (1 + 2 y ) = − x 2
x + 2 xy + 2 z 2 = 0 ⇒ x. ( 2 y + 1) = −2 z 2
⇒ 2 xz. (1 + 2 y ) = 2 x 2 .z 2 > 0 (1)
2
75
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 5:
SA AB SB
a). +SAB+SDA nên: = = (1)
SD DA SA
SC CB SB
+SCB+SDC nên: = = (2)
SD DC SC
AB CB
Do SC = SA , từ (1) & (2) : =
DA DC
nên : AB.CD = AD.CB
SB SB.SC AB.CB
b)Từ (1) & (2) ta có: = = .
SD SD.SA AD.CD
Tương tự như trên ta có:
+ IAB+ IDC và + ICB+ IDA
IB AB.CB
Suy ra được : = .
ID AD.CD
Ta có đpcm.
76
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
Câu 2: Tìm các số nguyên dương n sao cho số S n = 1.2.3...7 + n. ( n + 1) ... ( n + 7 ) có thể
viết dưới dạng tổng các bình phương của hai số nguyên dương.
.
x
Câu 4: Cho + ABC cân ở B, cạnh bên AB lớn hơn cạnh đáy AC, biết diện tích + ABC là
1(đvdt). CMR : Ta có thể đặt lọt + ABC vào một miền tam giác vuông có diện
tích ≤ 3 .
Câu 5: Cho hình chữ nhật ABCD và điểm M nằm trong hình chữ nhật.
1.CMR: MA + MB + MC + MD ≤ AB + AC + AD .
2.Tìm tất cả các vị trí của M để : MA.MC ≤ MB.MD .
77
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Từ đó ta có đpcm.
Câu 5:
*Bổ đề: Cho điểm M bất kỳ trong tam giác tù ABC (tù ở A).
Khi đó: BM + CM < AB + AC .
Thật vậy: Kéo dài BM cắt AC tại K.
BM + CM < BM + ( MK + KC ) = BK + CK <
< ( AB + AK ) + CK = AB + AC
78
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
*)Nhận xét: Xét điểm N nằm trên [AB].Lấy D ' đối xứng với D qua AB.
Theo bổ đề :
ND '+ NC ≤ AD '+ AC hay ND + NC ≤ AD + AC .
2.Qua M kẻ HK ⊥ AD (H∈AD,K∈BC).Có:
MA.MC ≤ MB.MD ⇔ MA2 .MC 2 ≤ MB 2 .MD 2
⇔ ( MN 2 + MH 2 ) . ( MK 2 + MP 2 ) ≤ ( MN 2 + MK 2 ) . ( MH 2 + MP 2 )
⇔ ( MN 2 − MP 2 ) . ( MH 2 − MK 2 ) ≥ 0
⇔ ( MN − MP ) . ( MH − MK ) ≥ 0.
Điều này có được khi M thuộc một trong hai hình chữ nhật AEOS; CROF trong đó
E,F,R,S,O lần lượt là trung điểm của AB,BC,CD,DA,AC.
79
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
Câu 1:
1.Giải phương trình: 2 − x 2 + x 2 + 8 = 4 .
⎧⎪ x 2 + xy + y 2 = 7
2.Giải hệ : ⎨ 4
⎪⎩ x + x 2 y 2 + y 4 = 21
⎧⎪a 3 − 3ab 2 = 19
Câu 2: Các số a,b thỏa mãn: ⎨ 3
⎪⎩b − 3a 2 b = 98
Tính : P = a 2 + b 2 .
Câu 4: Cho đường tròn ( ω ) bán kính R . A&B là hai điểm cố định trên đường tròn,
( AB < 2 R ).Giả sử M là một điểm thay đổi trên cung lớn AB của đường tròn.
1.Kẻ từ B đường thẳng vuông góc với AM, đường này cắt AM ở I và cắt ( ω ) ở N.
Gọi J là trung điểm của MN. CMR: Khi M thay đổi trên đường tròn thì mỗi điểm
I,J đều nằm trên một đường tròn cố định.
Câu 5:
1.Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho mỗi số n + 26 và n − 11 đều là lập
phương của một số nguyên dương.
2.Cho x,y,z thay đổi thỏa mãn: x 2 + y 2 + z 2 = 1 . Tìm giá trị lớn nhất của P,với:
1
2
[ 2 2 2
]
P = xy + yz + zx + x 2 ( y − z ) + y 2 ( x − z ) + z 2 ( x − y ) .
Hướng dẫn giải :
Câu 1:
1.
Điều kiện: x 2 ≤ 2 .
Có: 2 − x2 + x2 + 8 = 4
( )(
⇔ 2 − x 2 + x 2 + 8 + 2 2 − x 2 x 2 + 8 = 16)
⎡x 2 = 1
⇔ − x − 6 x + 16 = 3 ⇔ ⎢ 2
4 2
⇔ x = ±1
⎣⎢ x = −7
80
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎡x = 1
Vậy nghiệm của phương trình : ⎢
⎣ x = −1
⇔ a 2 + b 2 = 3 192 + 982
Câu 4:
1. Vì n
AIB = 900 nên khi M thay đổi thì I nằm
trên đường tròn cố định có đường kính AB.
81
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 5:
⎧⎪n + 26 = a 3 (1)
1.Giả sử ⎨ với a, b ∈ Ν * .
⎪⎩n − 11 = b (2)
3
Từ đó ⇒ b = 3 ⇒ n = 38.
⎧⎪ y 2 + z 2 ≥ 2 yz + x 2 . ( z − y )2 (2)
Tương tự ta có: ⎨
⎪⎩ x + z ≥ 2 xz + y . ( x − z ) (3)
2 2 2 2
Cộng theo vế (1)&(2)&(3) rồi chia cả hai vế cho 2 (chú ý giả thiết x 2 + y 2 + z 2 = 1 ) ta
1
được: 1 ≥ xy + yz + zx + ⎡ x 2 ( y − z ) + y 2 ( x − z ) + z 2 ( x − y ) ⎤ = P .
2 2 2
2 ⎣ ⎦
1
P = 1 khi x = y = z = .
3
Vậy MaxP = 1 .
82
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
Câu 1:
⎧⎪ x + x 2 + x 3 + x 4 = y + y 2 + y 3 + y 4
1.Giải hệ ⎨ 2
⎪⎩ x + y 2 = 1
2. Với giá trị nào của a thì phương trình sau có nghiệm :
1− x + 1+ x = 1− a + 1+ a
Câu 3:
i) 0 < a < b.
a+b+c
CMR: > 3.
b−a
x2 y2 z2
2.Cho x, y, z > 0 . Tìm GTNN của P với: P = + + .
x 2 + 2 yz y 2 + 2 xz z 2 + 2 xy
Câu 4: Cho bảng ô vuông kích thước là 1998 × 2000 (có 1998 hàng và 2000 cột).Kí hiệu
(m,n) là ô vuông nằm giao ở hàng thứ m và cột n (từ trên xuống dưới-từ trái qua
phải).Cho các số nguyên p,q thỏa mãn:1 ≤ p ≤ 1993 và 1 ≤ q ≤ 1995. Tô màu các
ô vuông con của bảng theo qui tắc : Lần thứ nhất tô màu năm ô:
( p, q ) ; ( p + 1, q + 1) ; ( p + 2, q + 2 ) ; ( p + 3, q + 3) ; ( p + 4, q + 4 )
Từ lần thứ hai trở đi, mỗi lần tô năm ô chưa có màu nằm liên tiếp trong cùng một
hàng hoặc cùng một cột. Hỏi bằng cách đó ta có thể tô màu hết tất cả các ô vuông
83
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 5: Cho tam giác đều ABC.Trong tam giác ABC, vẽ ba vòng tròn ω1 , ω 2 , ω 3 có bán
kính bằng nhau,tiếp xúc ngoài lẫn nhau và mỗi vòng tròn đều tiếp xúc với hai
cạnh của tam giác.Gọi ω là vòng tròn tiếp xúc với cả ba vòng tròn ω1 , ω 2 ,
ω 3 (tiếp xúc ngoài).Biết bán kính của vòng tròn ω là r.Hãy tính độ dài cạnh của
Δ ABC.
Câu 1:
1.
⎪⎧ x + x + x + x = y + y + y + y (1)
2 3 4 2 3 4
Ta có: ⎨ 2
⎪⎩ x + y = 1 (2)
2
( x − y ) + ( x 2 − y 2 ) + ( x3 − y 3 ) + ( x 4 − y 4 ) = 0
⇔ ( x − y ) . ⎣⎡1 + x + y + x 2 + xy + y 2 + ( x + y ) . ( x 2 + y 2 ) ⎦⎤ = 0
⎡
(x − y ).[2 + 2.(x + y ) + xy ] = 0 ⇔ (x − y ).⎢2 + 2(x + y ) + ( x + y ) − 1⎤
2
⎥=0
⎣ 2 ⎦
⎡x = y
⇔⎢
⎢2 + 2.( x + y ) + ( x + y ) − 1 = 0
2
⎢⎣ 2
1
+)Nếu x = y từ (2) suy ra: x = y = ± .
2
⎡
+)Nếu ⎢2 + 2( x + y ) +
(x + y )2 − 1⎤ = 0 hay:
⎥
⎣ 2 ⎦
x + y = −1
(x + y )2 + 4.(x + y ) + 3 = 0 ⇔ ⎡⎢
⎣ x + y = −3
84
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎡ x = 0, y = −1
-Với x + y = −1 từ (2) suy ra: ⎢
⎣ x = −1, y = 0
⎡ 1
⎢x = y = − 2
⎢
⎢ 1
Tóm lại hệ đã cho có nghiệm: ⎢ x = y =
⎢ 2
⎢ x = 0, y = −1
⎢ x = −1, y = 0
⎣
1 − x0 + 1 + x0 = 1 − a + 1 + a (1)
Có: ( 1− x 0 + 1 + x0 )
2
(
≤ (1 − x0 + 1 + x0 ). 12 + 12 )
⇒ 1 − x0 + 1 + x0 ≤ 2
Lại có: 1 − a + 1 + a ≥ 1 − a + 1 + a = 2
⎡ 1 − x0 + 1 + x0 = 2
Vậy (1) ⇔ ⎢
⎣⎢ 1 − a + 1 + a = 2
Mà 1 − a + 1 + a = 2 ⇔ (1 − a ).(1 + a ) ≥ 0 ⇔ 1 ≥ a ≥ −1.
Với 1 ≥ a ≥ −1 ta có: 1 − a + 1 + a = 2 .
Phương trình đã cho trở thành: 1 − x + 1 + x = 2 .
Câu 3:
1.Theo bài ra ta có: b 2 − 4ac < 0 ⇒ ac > 0 ⇒ c > 0 và ta còn có:
85
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
a+b+c
4a > 2b − c ⇔ a + b + c > 3. ( b − a ) mà b > a nên ta có: > 3 (đpcm).
b−a
2.Bạn đọc tự giải.
Câu 4:
Ta nhận thấy : Từ lần tô màu thứ hai trở đi,trong mỗi lần tô chúng ta tô đúng một ô loại 1,
một ô loại 2,một ô loại 3, một ô loại 4, một ô loại 5.
Do số ô mỗi loại trong toàn bảng là bằng nhau nên muốn tô hết bảng thì ở lần tô đầu tiên
chúng ta sẽ phải tô một ô loại 1, một ô loại 2, một ô loại 3, một ô loại 4, một ô loại 5.
Nhưng các ô loại này lại thuộc cùng một loại do:
( p − q ) ≡ ( p + 1) − ( q + 1) ≡ ( p + 2 ) − ( q + 2 ) ≡ ( p + 3) − ( q + 3) ≡ ( p + 4 ) − ( q + 4 ) (mod 5)
Như vậy chúng ta không thể tô hết bảng được.
KG = AG − AK =
(
2. 3 + 1 .x
−x=
) 3 + 2 .x
.
( )
3 3
KG KT 3+2 3.r
= ⇒ =
Có:
AG AB (
) ( )
2. 3 + 1 2. 3 + 1 . x
2.( )
⇒ AB = 2.( 3 + 1).x =
3.r 3 + 1 . 3.r
⇒x=
( 3 + 2) 3+2
86
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 1:
1 1 1
1.Tính S = + + ... + .
1.2 2.3 1999.2000
⎧ 2 1 x
⎪x + y 2 + y = 3
⎪
2.Giải hệ: ⎨
⎪x + 1 + x = 3
⎪⎩ y y
Câu 2:
1.Giải phương trình: x − 1 + x 3 + x 2 + x + 1 = 1 + x 4 − 1 .
2.Tìm tất cả các giá trị của a (a ∈ R) để phương trình:
⎛ 11 ⎞
2 x 2 − ⎜ 4a + ⎟.x + 4a 2 + 7 = 0 .
⎝ 2⎠
Câu 3: Cho đường tròn (O) nội tiếp trong hình thang ABCD (AB // CD) tiếp xúc với
AB,CD lần lượt ở E,F.
BE DF
1.CMR: = .
AE CF
2.Cho biết AB = a, CB = b (a < b) ,và BE = 2. AE .Tính diện tích hình thang
ABCD.
Câu 4: Cho x,y là hai số thực khác 0.CMR:
4x 2 y 2 x2 y2
+ + ≥ 3.
(x 2 + y 2 )2 y 2 x 2
Đẳng thức xảy ra khi nào?
Câu 1:
1.Có:
1 1 1 ⎛ 1⎞ ⎛ 1 1⎞ ⎛ 1 1 ⎞
S= + + ... + = ⎜1 − ⎟ + ⎜ − ⎟ + ... + ⎜ − ⎟
1.2 2.3 1999.2000 ⎝ 2 ⎠ ⎝ 2 3 ⎠ ⎝ 1999 2000 ⎠
1 1999
= 1− = .
2000 2000
⎧ 2 1 x
⎪ x + 2
+ =3
⎪ y y
2.Ta có: ⎨
⎪x + 1 + x = 3
⎪⎩ y y
87
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎧⎡ 1
⎪ ⎢ x+ =2
⎧⎛ 1⎞
2
x ⎧⎛ 1⎞ ⎛
2
1⎞ y
⎪⎜⎜ x + ⎟⎟ − = 3 ⎪⎜⎜ x + ⎟⎟ + ⎜⎜ x + ⎟⎟ − 6 = 0 ⎪⎢
⎪ y⎠ y ⎪ y⎠ ⎝ y⎠ ⎪⎢ 1
⇔ ⎨⎝ ⇔ ⎨⎝ ⇔ ⎨⎢ x + = −3
⎪ 1 x ⎪ 1 x ⎪⎣ y
⎪ x + + = 3 ⎪ x + + = 3 ⎪
⎩ y y ⎩ y y 1 x
⎪x + + = 3
⎩ y y
⎡⎧ 1
⎢⎪ x + y = 2
⎢⎪⎨
⎢⎪ x
⎢⎪ y = 1
⎩
⇔⎢ ⇔ x = y = 1.
⎢⎧ 1
⎢ ⎪ x + = −3
⎢⎪ y
⎢ x⎨
⎢⎪ = 6
⎢⎣⎪⎩ y
Vậy nghiệm của hệ đã cho là: ⇔ x = y = 1 .
Câu 2:
1.Điều kiện : x ≥ 1 .
Có: x − 1 + x 3 + x 2 + x + 1 = 1 + x 4 − 1(1)
Chú ý: x 4 − 1 = ( x − 1).(x 3 + x 2 + x + 1)
Có:
(1) ⇔ ( )(
x −1 −1 .1 − x3 + x2 + x + 1 )
⎡ x −1 −1 = 0
⇔⎢ ⇔ x = 2.
⎢⎣1 − x 3 + x 2 + x + 1 = 0
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 2.
88
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 3:
Câu 4: Có:
4x 2 y 2 x2 y2
+ 2 + 2 =
4x 2 y 2
+
(x 2
+ y2 )
2
−2.
(x 2
+ y2 )
2
y x x2 + y2 ( ) 2
x2 y2
Mà:
4x 2 y 2
+
(x 2
+ y2 )
2
≥ 2.
(x 2
+ y2 )
2
4x 2 y 2
89
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Và:
(
3. x 2 + y 2 ) 2
≥ 3.
4x 2 y 2
Suy ra:
4x 2 y 2
+
(x 2
+ y2 )
− 2
2
=
4x 2 y 2
+
(x 2 + y 2 ) + 3.(x 2 + y 2 ) − 2 ≥ 2 + 3 − 2 = 3 .
2 2
(x 2
+ y2 )
2
x2 y2 (x 2 + y 2 )2 4 x 2 y 2 4x 2 y 2
Ta có đpcm.
90
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
Câu 1:
1.Tìm tất cả các cặp số nguyên ( x, y ) thỏa mãn: y.( x − 1) = x 2 + 1.
2.Cho cặp số ( x, y ) thỏa mãn: − 1 ≤ x + y ≤ 1 và − 1 ≤ xy + x + y ≤ 1 .
CMR: x ≤ 2 và y ≤ 2 .
Câu 2:
4 1 5
1.Giải phương trình: + x − = x + 2x − .
x x x
2.Cho f ( x ) = ax + bx + c có tính chất: f (1) , f ( 4 ) , f ( 9 ) là các số hữu tỉ.
2
Câu 3:
1.Cho tứ giác lồi ABCD. CMR: Nếu các góc B,D của tứ giác là vuông hoặc tù thì
AC ≥ BD .
2.Cho đoạn thẳng AC cố định và điểm B di động. Tìm tập hợp tất cả các điểm B
để Δ ABC là tam giác vuông hoặc tù và góc BAC là góc bé nhất của Δ ABC.
Câu 4: Trên mặt phẳng cho 6 điểm sao cho không có 3 điểm nào thẳng hàng và khoảng
cách giữa các cặp điểm là các số khác nhau. Ta nối mỗi cặp điểm bởi một đoạn
thẳng. CMR: Trong các đoạn thẳng thu được có một đoạn thẳng là cạnh bé nhất
của tam giác có 3 đỉnh là 3 trong số 6 điểm đã cho, đồng thời là cạnh lớn nhất của
một tam giác khác có 3 đỉnh là 3 trong số 6 điểm đã cho.
Câu 1:
1.Dễ thấy x ≠ 1 .
Ta phải có: (x 2 + 2)# (x − 1) .
Mà: x 2 − 1# ( x − 1) .
⇒ (x 2 + 2) − (x 2 − 1)# ( x − 1) ⇒ 3 # ( x − 1) ⇒ x − 1 = ±1,±3 .
Từ đó ta có các cặp ( x, y ) cần tìm: ( 2;6 ) , ( 0; −2 ) , ( −2; −2 ) , ( 4;6 ) .
⎧− 1 ≤ x + y ≤ 1
2.Theo bài ra: ⎨
⎩− 1 ≤ xy + x + y ≤ 1
91
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎧0 ≤ ( x + 1).( y + 1) ≤ 2 (1)
hay: ⎨
⎩1 ≤ ( x + 1) + ( y + 1) ≤ 3 (2)
Câu 2:
1 5
1.Đặt x− = a ≥ 0; 2 x − = b ≥ 0 ( x ≠ 0) .
x x
4 1 5
Có: + x − = x + 2x −
x x x
1 ⎡⎛ 5⎞ ⎛ 1 ⎞⎤ 5
hay: x − − ⎢⎜ 2 x − ⎟ − ⎜ x − ⎟⎥ − 2 x − = 0 .
x ⎣⎝ x⎠ ⎝ x ⎠⎦ x
hay: a − (b 2 − a 2 ) − b = 0 ⇔ (a − b).(1 + b + a ) = 0 ⇔ a = b hay:
⎧ 1 5 ⎧ 4
⎪ x − = 2x − ⎪ x− =0
1 5 ⎪ x x ⎪ x
x − = 2x − ⇔ ⎨ ⇔⎨ ⇔ x = 2.
x x 1
⎪x − ≥ 0 1
⎪x − ≥ 0
⎪⎩ x ⎪⎩ x
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.
D
92
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Nên: AC ≥ BD .
Ta có đpcm.
Câu 4:
Qui ước,gọi mỗi tam giác có 3 đỉnh là 3 điểm trong số các điểm đã cho một cách vắn tắt
là tam giác.
Với mỗi tam giác,ta tô các cạnh lớn nhất của nó màu xanh,ta tô màu đỏ tất cả các đoạn
thẳng không được tô màu xanh.
Gọi một trong 6 điểm đã cho là A. Do đó theo nguyên lý Đrichlê,tồn tại 3 đoạn trong số 5
đoạn nối A với 5 điểm còn lại cùng màu.Gọi 3 đoạn đó là: AB, AC, AD.Xét:
*Trường hợp 1: AB, AC, AD có cùng màu xanh. Khi đó vì cạnh lớn nhất của Δ DBC có
màu xanh nên một trong các tam giác ABC, ABD, ACD là tam giác có cả 3 cạnh cùng
được tô bởi màu xanh. Từ đó ta có đpcm.
*Trường hợp 2: AB, AC, AD có cùng màu đỏ. Khi đó,vì các đoạn thẳng nối được có độ
dài khác nhau đôi một nên BC, CD, DB tương ứng là cạnh lớn nhất của các tam giác
ABC, ACD, ADB. Suy ra Δ BCD có cả 3 cạnh có cùng màu xanh. Từ đó ta có đpcm.
93
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
Câu 1: Cho x > 0 , hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
6
⎛ 1⎞ ⎛ 6 1 ⎞
⎜ x + ⎟ −⎜x + 6 ⎟−2
⎝ x⎠ ⎝ x ⎠
P= 3
.
⎛ 1⎞ 1
⎜x+ ⎟ + x + 3
3
⎝ x⎠ x
⎧ 1 1
⎪ + 2− =2
⎪ x y
Câu 2: Giải hệ: ⎨
⎪ 1 1
+ 2− =2
⎪ y x
⎩
a 3 b3 c3
Câu 4: Cho a, b, c > 0 . CMR: + + ≥ ab + bc + ca.
b c a
Câu 5: Cho hình vuông ABCD cạnh bằng a. Gọi M, N, P, Q là các điểm bất kỳ lần lượt
nằm trên các cạnh AB, BC, CD, DA.
1.CMR: 2a 2 ≤ MN 2 + NP 2 + PQ 2 + QM 2 ≤ 4a 2 .
2.Giả sử M là một điểm cố định cho trước trên cạnh AB. Hãy xác định vị trí của
các điểm N,P,Q lần lượt trên các cạnh BC,CD,DA sao cho MNPQ là một hình
vuông.
6
⎛ 1⎞ ⎛ 6 1 ⎞
⎜x+ ⎟ −⎜x + 6 ⎟−2
x⎠ ⎝
Câu 1: Có: P = ⎝
x ⎠
3
=
⎛ 1⎞ 1
⎜x+ ⎟ + x + 3
3
⎝ x ⎠ x
3
⎛ 1⎞ ⎛ 1 ⎞ ⎛ 1⎞
= ⎜ x + ⎟ − ⎜ x 3 + 3 ⎟ = 3.⎜ x + ⎟ ≥ 6 ( x > 0) .
⎝ x⎠ ⎝ x ⎠ ⎝ x⎠
Vậy Pmin = 6 khi x = 1 .
94
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
1 1
Câu 2: Đặt X = ;Y = ( x, y > 0).
x y
Có: X + 2 − Y = Y + 2 − X .Thấy:
-Nếu X > Y thì: X + 2 − Y > Y + 2 − X .
-Nếu X < Y thì: X + 2 − Y < Y + 2 − X .
Câu 4: Có:
⎛ a3 ⎞ ⎛ b3 ⎞ ⎛ c3 ⎞
⎜⎜ + ab ⎟⎟ + ⎜⎜ + bc ⎟⎟ + ⎜⎜ + ca ⎟⎟ ≥ 2a 2 + 2b 2 + 2c 2 ≥ 2ab + 2bc + 2ca.
⎝ b ⎠ ⎝ c ⎠ ⎝a ⎠
a 3 b3 c3
Suy ra: + + ≥ ab + bc + ca.
b c a
Đẳng thức xảy ra ⇔ a = b = c .
Câu 5: A M B
1.Chú ý: ∀x, y ≥ 0 ta luôn có:
1
( x + y ) ≥ x 2 + y 2 ≥ . ( x + y ) (1).
2 2
F
2 H
⎧MN = MB + NB 2
2 2
⎪ 2
⎪ NP = NC + PC
2 2
Ta có: ⎨ 2
⎪ PQ = PD + QD
2 2
⎪QM 2 = QA 2 + MA 2 D C
⎩ G
⇒ MN 2 + NP 2 + PQ 2 + QM 2 =
( ) ( ) (
= MB 2 + MA 2 + NB 2 + NC 2 + PC 2 + PD 2 + QD 2 + QA 2 ) ( )
Áp dụng (1) ta có: 2a2 ≤ MN2 + NP2 + PQ2 + QM2 ≤ 4a2.
95
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
⎧x − y = 1
⎪⎪
Câu 2: Giải hệ: ⎨ y − z = 1
⎪
⎪⎩ z − x = 1
Câu 3: Cho x,y là những số nguyên dương thay đổi thỏa mãn: x + y = 201 .
Hãy tìm GTLN & GTNN của biểu thức: P = x. ( x 2 + y ) + y. ( y 2 + x ) .
Câu 4: Cho đoạn thẳng BC và đường thẳng (d) song song với BC. Biết khoảng cách giữa
BC
(d) và đường thẳng qua B và C nhỏ hơn .
2
Giả sử A là một điểm thay đổi trên (d).
1.Xác định vị trí của A để bán kính vòng tròn ngoại tiếp Δ ABC là nhỏ nhất.
2.Gọi ha , hb , hc là độ dài các đường cao của Δ ABC .
Xác định A để tích ha .hb .hc lớn nhất.
96
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⇔ (t − 1).(t 2 + 2t + 2) = 0 ⇔ t = 1.
Với t = 1 ⇒ x = 1.
⎧x = y + 1
⎪⎪
Câu 2: Hệ đã cho tương đương với (điều kiện x, y, z ≥ 1 ): ⎨ y = z + 1
⎪
⎪⎩ z = x + 1
Giả sử ( x, y, z ) là một nghiệm với xmin (các trường hợp khác làm tương tự).
⎧x ≤ y
Khi đó ta có: ⎨ kết hợp với hệ trên ⇒ y ≤ z ⇒ z ≤ x ⇒ x = y = z .
⎩x ≤ z
3+ 5
Hệ trên trở thành: x = x + 1 ⇔ x = ( x ≥ 1) .
2
3+ 5
Suy ra: x = y = z = .
2
Câu 3:
Có: P = x. ( x 2 + y ) + y. ( y 2 + x ) = ( x + y ) − 3 xy. ( x + y ) + 2 xy hay P = 2013 − 601.xy
3
⎧ P ⇔ ( xy ) min
Rõ ràng ⎨ max
⎩ Pmin ⇔ ( xy ) max
Ta giải quyết bài toán : x, y ∈ Z + thỏa mãn:
x + y = 201 .Tìm max, min: A = xy .
Có: A = x. ( 201 − x ) = − x 2 + 201.x
Suy ra:
⎧ x = 100 ⎧ x = 101
Amax khi ⎨ hoặc ⎨
⎩ y = 101 ⎩ y = 100
⎧x = 1 ⎧ x = 200
Amin khi ⎨ hoặc ⎨
⎩ y = 200 ⎩y = 1
97
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 4:
1.Do BC cố định nên tâm O của vòng tròn ngoại tiếp Δ ABC luôn chạy trên đường trung
trực của [BC] ⇒ Bán kính đường tròn ngoại tiếp Δ ABC nhỏ nhất khi O trùng với trung
BC BC
điểm I của BC. (Do d( BC ,( d )) < ⇒ Đường tròn (I) bán kính cắt (d) tại hai điểm
2 2
phân biệt).
Bài toán có hai nghiệm : A & A ' đều nhìn BC dưới một góc vuông.
2.S
2.Chú ý: hc = (S là diện tích Δ ABC).
AB
2S h
Có: ha .hb .hc = ha .hb . = ha .2 S . b .
AB AB
Do ha và 2S luôn không đổi nên:
h h h
(ha .hb .hc ) max ⇔ b max . Song: b ≤ 1 ⇒ b max = 1 ⇔ hb = AB .
AB AB AB
Khi đó Δ ABC vuông ở A.
Câu 5.a:
1 1 1 9
Có: + + ≥ ≥ 6.
x y z x+ y+z
2
⎛1 1 1⎞
Đặt: a = ⎜⎜ + + ⎟⎟ ≥ 6 2 và b = ( x + y + z ) ⇒ ab ≥ 9 2.
2
⎝x y z⎠
Ta có:
⎡ ⎤
2 ⎢ ⎥
b ⎥ ⎡ 2 ⎛3⎞ ⎤ a ⎛3⎞ ab ⎡ 2 ⎛ 3 ⎞ ⎤ a
2 2 2
⎛3⎞ ⎢ a
a+b =⎜ ⎟ . 2 + + ⎢6 − ⎜ ⎟ ⎥. 2 ≥ ⎜ ⎟ .2. 2 + ⎢6 − ⎜ ⎟ ⎥. 2
⎝ 2 ⎠ ⎢6 ⎛ 3 ⎞ ⎥ ⎢⎣
2
⎝ 2 ⎠ ⎥⎦ 6 ⎝2⎠ 9 ⎢⎣ ⎝ 2 ⎠ ⎥⎦ 6
⎢ ⎜ ⎟ ⎥
⎢⎣ ⎝ 2 ⎠ ⎥⎦
⎛ 3⎞
2
⎡ 2 ⎛ 3 ⎞2 ⎤ ⎛3⎞
2
⇒ a + b ≥ ⎜ ⎟ .2.1 + ⎢ 6 − ⎜ ⎟ ⎥ .1 = ⎜ ⎟ +6 .
2
⎝ 2⎠ ⎣⎢ ⎝ 2 ⎠ ⎦⎥ ⎝2⎠
98
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
1
Đẳng thức xảy ra khi x = y = z = .
2
Câu 5.b:
Thật vậy,ta sơn đen các hình quạt như hình vẽ.
Tại thời điểm ban đầu :
Vì vậy, không thể chuyển tất cả các viên bi vào trong một hình quạt được.
99
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
Câu 1:
Xét phương trình: x3 + ax 2 + bx + 1 = 0 trong đó a và b là hai số hữu tỉ.
1.CMR: a = −5, b = 3 là cặp số hữu tỉ duy nhất làm cho phương trình đã cho có ba
nghiệm trong đó có một nghiệm là x = 2 + 5 .Kí hiệu x1 , x2 , x3 là ba nghiệm đó.
Câu 3: Tìm giá trị của tham số a để hệ sau có nghiệm duy nhất:
⎧⎪ x 2 + a + 1.x ≤ x 5 − 7 x 2 + x + 2
⎨ 4
( )
⎪⎩ x + x 3 + a 2 − 3 .x 2 − 4 x − 4 − 4a 2 = 0
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông cân ở A. AD là trung tuyến thuộc cạnh huyền. M là một
điểm thay đổi trên đoạn AD. Gọi N,P theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của M
xuống AB & AC. H là hình chiếu vuông góc của N xuống đường thẳng PD.
2.CMR: Khi M thay đổi, đường thẳng HN luôn đi qua một điểm cố định.
Câu 5:
1.Trên một mảnh giấy có ghi 1996 câu khẳng định như sau:
+Câu thứ 1:"Trên mảnh giấy này có đúng 1 câu khẳng định sai".
+Câu thứ 2:"Trên mảnh giấy này có đúng 2 câu khẳng định sai".
+Câu thứ 3:"Trên mảnh giấy này có đúng 3 câu khẳng định sai".
....
+Câu thứ 1996:"Trên mảnh giấy này có đúng 1996 câu khẳng định sai".
Hỏi trong số 1996 câu khẳng định đó có câu nào đúng không? Hãy trình bày rõ
lập luận và chỉ ra tất cả các câu đúng nếu có.
2.Cũng câu hỏi như trên nhưng trong các câu khẳng định đã cho chữ "đúng" được
thay bằng "không quá".Ví dụ:
Câu thứ 1:"Trên mảnh giấy này có không quá 1 câu khẳng định sai".
100
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
101
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 4:
E
Mặt khác: n
AHN = n
APN = 450 . D
H
Vậy n
AHB = 900 và HN là đường phân giác của n
AHB .
P M
Suy ra: A B
2 N
1 1 ⎛ AH 2 + BH 2 ⎞ AB 4
2
S AHB = . AH 2 .BH 2 ≤ .⎜⎜ ⎟⎟ =
4 4⎝ 2 ⎠ 16
AB 2
⇒ S AHB ≤
4
Câu 5:
1.Nếu 1 câu là đúng thì các câu khác đều sai.Vậy có không quá 1 câu đúng.
Mặt khác:Nếu tất cả đều sai thì câu thứ 1996 đúng,vô lý.
Vậy phải có câu đúng và chỉ có 1 câu đúng.Điều đó có nghĩa là câu thứ 1995 là câu duy
nhất đúng.
2.Nếu có h câu là sai ( 0 < h < 1996 ) thì các câu h, h + 1, h + 2,..., h + 1996 đều đúng.Suy ra
chỉ có các câu 1, 2,..., h − 1 là sai (trái giả thiết có h câu sai).Vậy không có câu nào sai ,
nghĩa là cả 1996 câu đều đúng.
102
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
2.Với n là một số tự nhiên đã cho,xét xem khẳng định sau đúng hay sai:
Đa thức: ( a − b ) + ( b − c ) + ( c − a ) chia hết cho đa thức n. ( a − b ) . ( b − c ) . ( c − a )
n n n
⎧2 x − 1 = y z
Câu 3: Cho ba số nguyên dương x,y,z thỏa mãn: ⎨
⎩x > 1
CMR: z = 1 .
Câu 4: Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CD của tứ giác lồi ABCD.
1
CMR: S ABCD ≤ .( AM + AN ) . (Kí hiệu S ABCD chỉ diện tích tứ giác ABCD).
2
Câu 5: Trên bờ một biển hồ hình tròn có 2n thành phố ( n ≥ 2 ).Giữa hai thành phố tùy ý
có thể có hoặc không có đường thủy nối trực tiếp với nhau.Người ta nhận thấy
rằng,đối với hai thành phố A&B bất kỳ thì giữa chúng có đường thủy nối trực tiếp
với nhau khi và chỉ khi giữa các thành phố A' và B' theo thứ tự là hai thành phố
gần với A&B nhất nếu đi từ A đến A' và B đến B' trên bờ hồ dọc theo cùng một
chiều (cùng chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ). CMR: Từ mỗi
thành phố đều có thể đi bằng đường thủy tới một thành phố tùy ý khác theo một lộ
trình qua không quá hai thành phố trung gian.
Câu 1:
P( x) =
[
( x + 2). x − 1. x − 1.( x + 2) + ( x − 2). x + 1 ]
[
( x − 2). x + 1. x + 1.( x − 2) + ( x + 2). x − 1 ]
2
Suy ra điều kiện để tồn tại P(x) là: x ≥ 1; x ≠ 2; x ≠ ± .
3
103
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
( x + 2). x − 1
Với điều kiện ấy: P ( x) = .
( x − 2). x + 1
2
2.Giải P ( x ) = 1 ta được: x = ± .Cả hai giá trị này đều không thỏa mãn điều kiện trên.
3
Vậy phương trình vô nghiệm.
Câu 2:
1. ( a − b ) + ( b − c ) + ( c − a ) = 3. ( a − b ) . ( b − c ) . ( c − a ) .
3 3 3
2. Sử dụng nhị thức Newton có thể thấy khẳng định đúng khi n lẻ.
Dễ thấy khẳng định sai khi n chẵn.
Câu 3:
Do x > 1 ⇒ 2 x # 4 ⇒ y z + 1# 4 nên y lẻ. Xét:
___
+) z chẵn ⇒ y z là số chính phương lẻ ⇒ y z ≡ 1 (mod 4) ⇒ y z + 1 # 4 .
Vậy z lẻ.Ta đặt z = 2t + 1 (t ≥ 0) .
Khi đó: y z + 1 = ( y + 1) . ( y z −1 − y z − 2 + y z −3 − ... − y + 1)
Đặt M = y z −1 − y z − 2 + y z −3 − ... − y + 1 , M là tổng của 2t + 1 số lẻ ⇒ M lẻ
⇒ M là ước lẻ của số 2 x ⇒ M = 1 .
Vậy y z + 1 = y + 1 ⇒ z = 1 (đpcm).
Câu 4:Giả sử MA cắt BD ở I. Từ giả thiết M, N là trung điểm của BC và CD. Ta có:
1
= 4 S AMN ≤ 4. . AM . AN ≤ F
2
2
A D
⎛ AM + AN ⎞ 1
⎟ = . ( AM + AN ) (đpcm).
2
≤ 2. ⎜
⎝ 2 ⎠ 2
Câu 5: Với 3 thành phố liên tiếp X , Y , Z kể theo chiều nào đó ta có: Y = X ' và Z = Y ' .
Do đó theo giả thiết:
( X , Y ) = 1 ⇒ ( X ', Y ') = (Y , Z ) = 0
( X , Y ) = 0 ⇒ ( X ', Y ') = (Y , Z ) = 1
trong đó kí hiệu ( X , Y ) = 1 (hay 0) chỉ rằng giữa hai thành phố X và Y có ( không có)
đường thủy nối trực tiếp. Từ đó suy ra rằng có thể biểu diễn 2n thành phố đã cho bởi sơ
104
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
đồ sau (hình 1): Trong đó mũi tên chỉ rõ cặp thành phố kề nhau có đường thủy nối trực
tiếp (hình vẽ với n = 4 ).
Hình1
Xét hai thành phố A và B tùy ý.
Nếu ( A, B ) = 1 ta có ngay đpcm.
Nếu ( A, B ) = 0 ta có 3 trường hợp:
10) ( A, A ') = ( B, B ') = 1 (hình 1).
Lúc này vì ( A, B ) = 0 nên ( A ', B ') = 1 .
Ta có đường đi: A → A ' → B ' → B .
20) ( A, A ') = 1, ( B, B ') = 0 (hình 2).
Nếu B = B1 thì 3 thành phố B1 , B, B ' liên tiếp.
Mà: ( B, B ') = 0 nên ( B1 , B ) = 1 . Nên: ( A, B1 ) = 1 thì có đường đi: A → B1 → B .
Nếu ( A, B1 ) = 0 thì ( A ', B ) = 1 và có đường đi: A → A ' → B .
3 ) ( A, A ') = ( B, B ' ) = 0 (hình 3). Giả sử A = A1 và B = B1 .Tương tự như trên ta phải có:
0
( A, A1 ) = ( B, B1 ) = 1 . Vì ( A, B ) = 0 nên ( A1 , B1 ) = 1 .
Ta có đường đi: A → A1 → B1 → B .
Hình2 Hình3
105
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Chuyên Lý:
⎧⎪ x 2 + 2 + x + y 2 + 3 + y = 5
Câu 1: Giải hệ: ⎨
⎪⎩ x 2 + 2 − x + y 2 + 3 − y = 2
2 a.(c − d ) + 3d 3
Câu 2: CMR: ≤ ≤ với mọi số a, b, c, d ∈ [2;3] .
3 b.(d − c) + 3c 2
Câu 3: CMR: Với ba số thực a,b,c phân biệt thì phương trình:
1 1 1
+ + = 0 có hai nghiệm khác nhau.
x−a x−b x−c
Câu 4: Cho Δ ABC ( AB = AC ).Trên cạnh BC lấy các điểm E,F (khác B,C) thỏa
BC
mãn: BE = CF < .Gọi R, r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại các tam giác
2
ABC, AEF.
a).CMR: Hai đường tròn ngoại tiếp các tam giác ABE và ABF có bán kính bằng
nhau.
b).Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp Δ ABF theo R và r.
Câu 1:
Đặt a = x 2 + 2 + x; b = y 2 + 3 + y. Hệ đã cho trở thành:
⎧a + b = 5 ⎧a = 5 − b ⎡b = 3, a = 2
⎪ ⎪
⎨2 3 ⇔⎨ 2 3 ⇔⎢
⎪⎩ a + b = 2 ⎪⎩ 5 − b + b = 2 ⎢b = a = 5
⎣ 2
⎡ 17 13
⎢ x = 20 , y = 20
Từ đó ta có các nghiệm: ⎢
⎢x = 1 , y = 1
⎢⎣ 2
a.(c − d ) + 3d 2
Câu 2: Ta chứng minh: ≥ (1) .
b.(d − c) + 3c 3
a.(c − d ) + 3d 3d − a(d − c) 3d − 3(d − c) c 2
-Nếu d ≥ c thì: = ≥ = ≥ .
b.(d − c) + 3c b(d − c) + 3c 3(d − c) + 3c d 3
a.(c − d ) + 3d 2(c − d ) + 3d d + 2c
-Nếu c > d thì: ≥ = .
b.(d − c) + 3c 3c − 2.(c − d ) c + 2d
106
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
d + 2c 2
Có: ≥ ⇔ 3d + 6c ≥ 4d + 2c ⇔ 4c ≥ d (luôn đúng).
c + 2d 3
⎧ f ( a) = ( a − b).(a − c) ≠ 0
⎪
Có: ⎨ f (b) = (b − c).(b − a) ≠ 0
⎪ f (c) = (c − a).(c − b) ≠ 0
⎩
Hơn nữa: Ta xét phương trình (1) có:
1
2
[ 2 2
]
Δ' = (a + b + c) 2 − 3.(ab + bc + ca) = . (a − b ) + (b − c ) + (c − a ) > 0
2
(Do a ≠ b, b ≠ c, c ≠ a ).
Từ đó ta có đpcm.
107
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
⎧ x + y + xy = 2
⎪
Câu 2: Giải hệ phương trình nghiệm nguyên: ⎨ y + z + yz = 5
⎪ z + x + zx = 7
⎩
Câu 4: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 24 (cm). Trên tia OB lấy các điểm
C và D sao cho: OC = 15 (cm) và OD = 20 (cm). Hai tiếp tuyến CM và DN cắt
nhau ở E. Tính CM, DN và diện tích Δ CDE.
Câu 1:
x 2 − 2 x − 19 + ( x 2 − 2 x − 19) − 20 = 0 hay:
t 2 + t − 20 = 0 ⇔ (t − 4).(t + 5) = 0 mà t ≥ 0 nên:
⇔t=4
⎡x = 7
Từ đó có: x 2 − 2 x − 19 = 16 ⇔ x 2 − 2 x − 35 = 0 ⇔ ⎢
⎣ x = −5
Câu 2: Đây chính là Câu2-Đề 18.
( a + 3b + 2a + 5b + 3a + 4b )
2
≤ (a + 3b + 2a + 5b + 3a + 4b ).(1 + 1 + 1) hay:
a + 3b + 2a + 5b + 3a + 4b ≤ (6a + 12b).3.
Mà a + 2b ≤ 8 nên 6a + 12b ≤ 48 . Từ đó suy ra:
108
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Có:
CM ON ⎛ 3 ⎞
= ⎜ = ⎟ nên: tg COM
MO DN ⎝ 4 ⎠
(
n = tg NDO
n ⇒ COM
)
n = NDO
n.
( )
Gọi M ' là điểm đối xứng của M qua AB. Có:
n' = COM
COM n = NDO
n ⇒ OM ' // ND.
n
(Vì có M ' O // NH và OM ' n = ONH
C = OMC n = 900
và có ON = OM ' = 12 cm )
⇒ HC = HM '− CM ' = ON − CM = 3 cm .
109
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
⎧ x 3 + x 3 y 3 + y 3 = 17
Câu 1: Giải hệ: ⎨
⎩ x + xy + y = 5
Câu 2: CMR: Với n ≥ 4 thì BĐT đúng với các số dương x1 , x2 ,..., xn bất kỳ:
(x1 + x2 + ... + xn )2 ≥ 4.(x1 .x 2 + x2 .x3 + ... + xn .x1 ).
( )
Câu 3: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số: y = 2 x 2 − 7 x + 3 .( x − 3) với x ∈ [− 3;3].
Câu 4: Cho Δ ABC có ba góc nhọn. Các đường cao AD,BE,CF cắt nhau tại H. Kí hiệu
S ABC , S DEF là diện tích của các tam giác ABC và DEF.
S DEF
a).CMR: = 1 − Cos 2 A − Cos 2 B − Cos 2 C.
S ABC
b).Biết AD = 3 (cm), BE = 2 2 (cm) và HC = 5.HF . Tính S ABC = ?
⎧x + y = a ⎧a 3 − 3ab + b 3 = 17
Câu 1: Đặt ⎨ Hệ đã cho trở thành: ⎨ hay :
⎩ xy = b ⎩a + b = 5
⎨
( )
⎧⎪(a + b). a 2 − ab + b 2 − 3ab = 17 ⎧5a 2 − 8ab + 5b 2 = 17
⇔⎨
⎪⎩a + b = 5 ⎩a + b = 5
⎧5a 2 − 8a.(5 − a ) + 5.(5 − a) 2 = 17 ⎡ a = 2, b = 3
⇔⎨ ⇔⎢
⎩b = 5 − a ⎣ a = 3, b = 2
⎡ x = 1, y = 2
Từ đó ta có: ⎢
⎣ x = 2, y = 1
Câu 2:
-Với n chẵn ta có: (x1 − x 2 + x3 − ... + x n −1 − x n ) ≥ 0 hay:
2
110
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
b2 + c2 − a2 a2 + c2 − b2 b2 + a2 − c2
CosA = ; CosB = ; CosC = .
2bc 2ac 2ac
Có: Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp Δ ABC, kéo dài AO cắt (O) tại điểm thứ hai H.Ta
có:
111
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
AC AC
SinB = Sin n
AHC = = .
AH 2 R
AB CB
Tương tự: SinC = ; SinA = .
2R 2R
AB BC CA
Vậy: = = = 2R .
SinC SinA SinB
Lại có:
AF
AF . AB = AB. AC.
AC
AF
⇒ AF .BF + AF 2 = AB. AC.
AC
AF
⇒ 2. AF .BF + 2. AF 2 = 2. AB. AC. . Từ đó: 2. AF .BF + 2. AF 2 = 2. AB. AC.CosA
AC
⇒ BF + CF = ( AF + CF ) + AF 2 + CF 2 − 2. AB. AC.CosA
2 2 2
⇒ a 2 = c 2 + b 2 − 2bc.CosA
b2 + c2 − a2
⇒ CosA = .
2bc
a2 + c2 − b2 b2 + a2 − c2
Tương tự: CosB = ; CosC = .
2ac 2ab
⇒ a 2 + b2 − c2 = (4) .
2.c 2
AC AD 3 b 3 2 2
Mà: = = ⇒ = .Suy ra: a = .b thay vào ( 4) được:
BC BE 2 2 a 2 2 3
112
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
2
34 5 ⎛ c2 ⎞ 34 c 2 5
7c − .b 2 c 2 − .b 4 = 0 ⇔ 7.⎜⎜ 2
4
⎟⎟ − . 2 − =0
9 81 ⎝b ⎠ 9 b 81
c2 5 5
Suy ra: 2 = ⇒ c 2 = .b 2 .Có:
b 9 9
2
⎛2 2 ⎞ 5
⎜ .b ⎟ + b 2 − .b 2
b +a −c
2 2 2 3 9 1
CosC = =⎝ ⎠ =
2ab 2 2 2 2
2. .b
3
⇒Cl = 450 ⇒ BC = BE = 4 (cm).
CosC
1
⇒ S ABC = .BC. AD = 6 (cm 2 ).
2
Vậy: SABC = 6 (cm2).
113
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
Câu 2: Một cuộc thi đấu bóng bàn có khoảng từ 20 đến 30 người tham dự,trong đó có
các kiện tướng và các vận động viên(chưa được phong kiện cấp tướng). Theo thể
lệ thì mỗi đấu thủ phải đấu với tất cả các đấu thủ khác và mỗi cặp chỉ đấu một
trận. Ai thắng được 2 điểm, thua bị 0 điểm,còn hòa được 1 điểm. Biết rằng tổng
số điểm của mỗi đấu thủ khi gặp tất cả các kiện tướng thì bằng nửa số điểm của
mình sau mọi trận đấu. Hỏi có bao nhiêu người tham dự cuộc thi,trong đó có bao
nhiêu kiện tướng?
Câu 4: Cho Δ ABC vuông ở C có BC = a, CA = b . Lấy các điểm K,M,N nằm ngoài
Δ ABC sao cho các Δ KAB, Δ MBC, Δ ANC vuông cân với cạnh huyền tương ứng
là AB,BC,CA.Vẽ các nửa đường tròn đường kính AB, BC, CA theo thứ tự đi qua
các điểm KMN.
( )≤
2
3a + 2 a + 1 + 3b + 2 b + 1 + 3c + 2 c + 1
⎣ ( ) ( ) ( ⎦ )
≤ ⎡ 3a + 2 a + 1 + 3b + 2 b + 1 + 3c + 2 c + 1 ⎤ .(1 + 1 + 1) =
( )
= ⎡3.(a + b + c) + 2. a + b + c + 3⎤ .3 ≤ ( 3.12 + 2.6 + 3) .3 = 51.3
⎣ ⎦
Suy ra:
3a + 2. a + 1 + 3b + 2. b + 1 + 3c + 2. c + 1 ≤ 51.3 = 3. 17
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 4 .
114
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Mỗi vận động viên sẽ đấu số trận: +) y trận với kiện tướng
+) x-1 trận với các vận động viên khác
Mỗi vận kiện tướng sẽ đấu số trận: +) y-1 trận với kiện tướng
+) x trận với các vận động viên khác
y.( y − 1)
⇒ Số trận có kiện tướng thi đấu: xy + trận.
2
( x + y ).( x + y − 1)
Tổng số các trận đấu: trận.
2
Sau mỗi trận đấu tổng số điểm của cả hai người chơi luôn là 2.
Từ đó ta có BĐT :
2n − (2t − 1) 1
2− ≥ với 1 ≤ t ≤ n .
n n − t +1
115
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 4:
1 1 1 1
NC = . AC = .b và: MC = .CB = .a .
2 2 2 2
Từ đó:
1 1 1
S KMN = . .(a + b). 2 .b ⇒ S KMN = .(a + b).b
2 2 2
"Cho Δ HQT vuông ở H có HQ = 3, HT = 4 (đvdd). Tìm điểm O ở trong tam giác HQT
để: HO = QO − 1 = TO − 2 ".
Giải:
116
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎡y = 4
23 y − 112 y + 80 = 0 ⇔ ⎢
⎢ y = 20
⎣ 23
20 29
Từ (1) ⇒ y < 4 .Vậy y = ⇒x= .
23 23
Gọi O là tâm đường tròn đã tiếp xúc với ba nửa đường tròn trên. Gọi các điểm tiếp xúc
lần lượt là: T ', Q ', H ' (hình vẽ).
Gọi T,Q,H lần lượt là trung điểm của các cạnh AC,CB,BA của Δ ABC.
Có: OT ' = OH ' = OQ ' hay: OT + TT ' = OH + HH ' = OQ + QQ '
⇔ OT + 3 = OH + 5 = OQ + 4 ⇔ OT − 2 = OQ − 1 = OH
Áp dụng bài toán phụ trên cho Δ HTQ có:
29 29 144
OH = ⇒ OH ' = +5=
23 23 23
144
Vậy bán kính cần tìm có độ dài : (cm).
23
117
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
a c
Câu 1: Tìm giá trị lớn nhất,nhỏ nhất của biểu thức : + trong đó a, b, c, d ∈ Ν thỏa
b d
mãn : a + c = b + d = 50.
Câu 2: Cho Δ ABC có góc A tù và AB < AC . Xét điểm D trên cạnh BC sao cho DM
vuông góc với AB tại M thuộc đoạn AB, DN vuông góc với AC tại N thuộc đoạn
AC. Hãy xác định D sao cho đoạn MN nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó theo các
cạnh và các góc của Δ ABC.
Câu 3: Tìm tất cả các số nguyên dương n trong đó 1500 < n < 2000 sao cho n có đúng 16
ước số trong đó có ước là 19.
Câu 1:
118
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎛ 1 1⎞ ⎛ 1 1 ⎞ 50 50
+)Nếu b > 25 ⇒ P = 2 − (a − b).⎜ − ⎟ ≥ 2 − (50 − b).⎜ − ⎟= ≥
⎝ 50 − b b ⎠ ⎝ 50 − b b ⎠ b 49
a c 50
Mặt khác khi a = 50, b = 49, c = 0, d = 1 thì + = .
b d 49
⎛a c ⎞ 50
Vậy ⎜ + ⎟ = .
⎝ b d ⎠ min 49
Câu 2:
n = 1800 − l
Dễ thấy MDN A < 900 .
MN
Áp dụng bổ đề 1 trong đề 38 có: = AD.
n
SinMDN
(Chú ý: A,M,D,N cùng nằm trên đường tròn đường kính AD).
n mà AD ≥ AH nên:
hay: MN = AD.SinMDN
n = AH .Sin(1800 − lA)
MN ≥ AH .SinMDN
Vậy: MN min = AH .Sin(1800 − l
A) khi D ≡ H .
Câu 3:
Ta có thể đặt :
+Nếu (α 1 + 1)(
. α 2 + 1)...(α k + 1) = 2.2.2 suy ra:
⎧α 1 = α 2 = α 3 = 1
⎨
⎩k = 3
⎡ A = 3.5.7 ⎡n = 3.5.7.19
⇒ 78 < A = p1 . p 2 . p3 < 106 ⇒ ⎢ ⇒⎢
⎣ A = 2.3.17 ⎣n = 2.3.17.19
119
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
+Nếu (α 1 + 1)(
. α 2 + 1)...(α k + 1) = 2.4 suy ra:
⎧α 1 = 1
⎪
⎨α 2 = 3 ⇒ 78 < A = p1 . p 2 < 106 ⇒ p 2 < 4.
3
⎪k = 2
⎩
Nếu p 2 = 3 ⇒ 2 < p1 < 4 ⇒ p1 = 3 (loại).
⎡ p = 11 ⎡ A = 2 .11 ⎡n = 2 .11.19
3 3
⎧α = 7
+Nếu (α 1 + 1)(
. α 2 + 1)...(α k + 1) = 8 ⇒ ⎨ 1 ⇒ A = 2 7 > 105 (loại).
⎩ k = 1
Tóm lại ta có bốn đáp số thỏa mãn bài ra:
n = 1672 hoặc 1976 hoặc 1995 hoặc 1938.
-Bất cứ diễn đàn nào hay trang web nào sử dụng file này phải xin
phép và được sự cho phép của ban quản trị diễn đàn
http://mathnfriend.org mới được phép sử dụng.
-Bất cứ cá nhân nào sử dụng file phải xin phép tác giả và được sự
cho phép của tác giả mới được phép sử dụng.
120
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
( )(
Câu 1: Xét đa thức : P( x) = 1 − x + x 2 − x 3 + ... − x 1999 + x 2000 . 1 + x + x 2 + ...x 2000 .)
Khai triển và ước lượng các số hạng đồng dạng có thể viết:
P ( x ) = a 0 + a1 x + a 2 x 2 + ... + a 4000 x 4000 .Tính a 2001 .
2001
Câu 3: Tìm ba chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của số: A = 26 6 .
Câu 5: Gọi A ', B ', C ' lần lượt là trung điểm của các cung BC,CA,AB không chứa các
đỉnh A,B,C của đường tròn ngoại tiếp Δ ABC. Các cạnh BC,CA,AB cắt các cặp
đoạn thẳng C ' A ', B ' A '; B ' A ', C ' B '; C ' B ', C ' A ' lần lượt ở các cặp M,N,P,Q và
R, S. Chứng tỏ:
1.Trực tâm H ' của + A ' B ' C ' trùng với tâm I đường tròn nội tiếp + ABC .
2.Các đường chéo MQ,NR và PS của lục giác MNPQRS đồng qui ở I.
3.Ba đoạn MN,PQ và RS có độ dài bằng nhau khi và chỉ khi + ABC đều.
Câu 1:
Có:
( )(
P( x) = 1 − x + x 2 − x 3 + ... − x 1999 + x 2000 . 1 + x + x 2 + ...x 2000 )
= (1 + x 2
+ x 4 + ... + x 2000 2
) − (x + x + ... + x )
3 1999 2
= (1 + x ) − x .(1 + x + x + ... + x )
2 2
+ x 4 + ... + x 2000
2 2 2 4 1998
Ta thấy: P (x ) có được sau khi bỏ các dấu ngoặc và nhóm các số hạng trong tích sẽ là
một đa thức không chứa các số hạng với lũy thừa lẻ của x .
Tóm lại: a 2001 = 0.
121
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎧3x 2 − 7 x + 3 ≥ 0 ⎡x ≤ − 2
⎪ 2 ⎢
Câu 2: Điều kiện: ⎨ x − 2 ≥ 0 ⇔⎢ 5 + 37 (I).
⎪ x 2 − 3x + 4 ≥ 0 ⎢⎣ x ≥
⎩ 6
Phương trình đã cho có thể viết lại:
3x 2 − 7 x + 3 + x 2 − 3x + 4 = x 2 − 2 + 3x 2 − 5 x − 1
⇔ (3x 2
)
− 5 x − 1 − 2.( x − 2) + (x 2
)
− 2 − 3.( x − 2) = 3 x 2 − 5 x − 1 + x 2 + 2 (1)
Thử với x = 2 thấy thỏa mãn phương trình (1) và hệ điều kiện (I).
Tóm lại : Nghiệm của phương trình đã cho là x = 2 .
122
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
3
1 ⎛1 1 1⎞ 1
= . ⎜ + + ⎟ + 27.x1 x2 x3 ≥ + 27 x1 x2 x3 =
27 ⎝ x1 x2 x3 ⎠ x1 x2 x3
⎛ 1 ⎞ 26 1 26
=⎜ + 27 x1 x2 x3 ⎟ + ≥ 2. .27 x1 x2 x3 + 3
= 28
⎝ 27 x1 x2 x3 ⎠ 27.x1 x2 x3 27.x1 x2 x3 ⎛ x1 + x2 + x3 ⎞
27. ⎜
3 ⎟
⎝ ⎠
1 1 1
Đẳng thức xảy ra ⇔ x1 = x 2 = x3 = ⇔ a = , b = .
3 9 27
Câu 5:
1.Dễ thấy A, I , A ' thẳng hàng (do AA '& AI đồng thời là đường phân giác trong của l
A ).
Tương tự: B, I , B ' thẳng hàng; C , I , C ' thẳng hàng. Có:
n n
A' C ' B ' + C BI = n
' '
A'C 'C + CC n ' ' 1
2
(
B = . lA+ Bl +C
)
l = 90 0 .
⇒ IB ' ⊥ C ' A ' . Tương tự : IC ' ⊥ A ' B ' , IA ' ⊥ C ' B ' .
Từ đó ⇒ H ' ≡ I .
2.Có:
n
IB C =n
' '
AA'C ' = n
A' B 'C ' ⎫⎪
⎬ ⇒ I và A đối xứng với nhau qua B ' C ' .
IA ⊥ B 'C ' ⎪⎭
⇒n AIQ = QAI n = IARn ⇒ IQ // AB . Tương tự: MI // AB nên M,I,Q thẳng hàng.
Hoàn toàn tương tự: N,I,R thẳng hàng; P,I,S thẳng hàng.
Ta có đpcm.
3. Có: PQ = SR ⇒ PQ + AQ = RS + AR . Vậy: AS = AP .
AS AP
Hơn nữa ta thấy: SP // BC nên: = ⇒ AB = AC .
AB AC
Tương tự dẫn đến BC = AC ⇒+ ABC đều.
123
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
Câu 3: Tìm tất cả các số nguyên dương p > 1 sao cho phương trình sau có nghiệm duy
⎛ 1 ⎞
nhất: x 3 + p.x 2 + ⎜⎜ p − 1 + ⎟.x + 1 = 0.
⎝ p − 1 ⎟⎠
⎧ x 3 + y 3 + x 2 .( y + z ) = xyz + 14
⎪
Câu 4: Giải hệ: ⎨ y 3 + z 3 + y 2 .( z + x) = xyz − 21
⎪ z 3 + x 3 + z 2 .( x + y ) = xyz + 7
⎩
Cho Δ ABC cân ở A. Ký hiệu x,y,z lần lượt là các khoảng cách MA ', MB ', MC ' từ
một điểm M nằm trong mặt phẳng (ABC) đến các đường thẳng CB, CA, AB . Tìm
quĩ tích những điểm M nằm trong góc BAC sao cho : x 2 = yz .
Trong một bảng ô vuông 2000 × 2000 ô (mỗi ô có kích thước là 1) đã vẽ một
đường tròn với bán kính 10 không đi qua đỉnh nào và cũng không tiếp xúc với
cạnh nào của các ô vuông.
1.Đường tròn đã vẽ cắt các cạnh của các ô vuông tại bao nhiêu điểm?
(
Câu 1: Có: S m .S n = ⎡ 2 + 1 +
⎢⎣
m
) ( m
) (
2 − 1 ⎤.⎡ 2 + 1 +
⎥⎦ ⎢⎣
n
) ( )
2 −1 ⎤ =
n
⎥⎦
124
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎡ ⎤⎡ ⎤
( m
= ⎢ 2 +1 + ) 1 n
⎥.⎢ 2 + 1 + ( ) 1
⎥
⎢⎣ ( m
)
2 + 1 ⎥⎦ ⎢⎣ ( n
2 + 1 ⎥⎦ )
= ( 2 + 1) + ( 2 + 1) ( )
m+ n m−n n−m 1
+ 2 +1 +
( ) 2 +1
m+ n
= ( 2 + 1) + ( 2 + 1) + ( 2 − 1) + ( 2 − 1)
m+ n m−n n−m m+ n
= S m+ n + S m−n .
Ta có đpcm.
Câu 2:
k
⎜⎝ 2 ⎠ ⎝ 2 ⎠ ⎟
k
)
#( n +1) #( n +1)
⎝
⎠
#( n +1)
⇒ S k # (n + 1) .
⎛ ⎛ n ⎞k ⎛ n ⎞k ⎞ ⎛ n ⎞k
(
) (
Hơn nữa: S k = 1 + (n − 1) + 2 + (n − 2) + ... + ⎜ ⎜ − 1⎟ + ⎜ + 1⎟ ⎟ + ⎜ ⎟ + n k
k k
⎜⎝ 2 ⎠ ⎝ 2 ⎠ ⎟ ⎝ 2 ⎠
k k
)
n n
⎝
⎠
# #
2 2 n
#
2
n ⎛n ⎞ n.( n + 1)
⇒ Sk # , mà ⎜ , (n + 1) ⎟ = 1 ⇒ S k # .
2 ⎝2 ⎠ 2
-Khi n lẻ:
⎛ ⎛ n − 1 ⎞k ⎛ n + 3 ⎞k ⎞ ⎛ n + 1 ⎞k
(
) (
S k = 1k + n k + 2k + (n − 1) k + ... + ⎜ ⎜
+ +)
⎜ ⎝ 2 ⎟⎠ ⎜⎝ 2 ⎟⎠ ⎟⎟ ⎜⎝ 2 ⎟⎠
n +1 n +1
⎝
⎠
# #
2 2 n +1
#
2
n +1
⇒ Sk # .
2
125
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎛ ⎛ n − 1 ⎞k ⎛ n + 1 ⎞k ⎞ k
Hơn nữa: S k = (1k + (n − 1) k ) + ( 2k + (n − 2) k ) + ... + ⎜ ⎜ + +n
⎜ ⎝ 2 ⎟⎠ ⎜⎝ 2 ⎟⎠ ⎟⎟
#n #n
⎝
⎠
#n
⇒ S k #n .
⎛ n +1 ⎞ n.(n + 1)
Mà ⎜ , n⎟ = 1 ⇒ Sk # .
⎝ 2 ⎠ 2
Tóm lại ta có đpcm.
⎛ 1 ⎞
Câu 3: Có: x 3 + p.x 2 + ⎜⎜ p − 1 + ⎟⎟.x + 1 = 0.
⎝ p − 1 ⎠
[
⇔ [x − (1 − p )]. ( p − 1).x + ( p − 1).x + 1 = 0
2
]
⎡x = 1 − p
⇔⎢ (*)
⎣( p − 1).x + ( p − 1).x + 1 = 0
2
Để phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ⇔ hệ (*) có nghiệm duy nhất
⇔ Phương trình (1) vô nghiệm hoặc phương trình (1) có nghiệm kép x1 = x2 = 1 − p .
Kết hợp với điều kiện p > 1, p ∈ Ν ta tìm được các giá trị của p thỏa mãn bài ra là
p = 2,3,4 .
⎧ x3 + y 3 + x 2 .( y + z ) = xyz + 14 (1)
⎪
Câu 4: Theo bài ra ta có: ⎨ y 3 + z 3 + y 2 .( z + x) = xyz − 21 (2)
⎪ z 3 + x3 + z 2 .( x + y ) = xyz + 7 (3)
⎩
Cộng (1), (2) & (3) ta được:
2.(x 3 + y 3 + z 3 ) + x 2 .( y + z ) + y 2 .( z + x) + z 2 .( x + y ) = 3 xyz
[ ]
⇔ (x 3 + y 3 + z 3 − 3 xyz ) + x 3 + y 3 + z 3 + x 2 .( y + z ) + y 2 .( z + x) + z 2 .( x + y ) = 0
⇔ ( x + y + z ).(x 2 + y 2 + z 2 − xy − yz − zx ) + (x + y + z ).(x 2 + y 2 + z 2 ) = 0
⎡1 1 1 ⎤
⇔ ( x + y + z ).⎢ .(x − y ) + .( y − z ) + .( z − x ) + x 2 + y 2 + z 2 ⎥ = 0
2 2 2
⎣2 2 2 ⎦
⎡x + y + z = 0
⇔⎢
⎣x = y = z = 0
Rõ ràng x = y = z = 0 không phải là nghiệm của hệ đã cho.
Vậy ta có: x + y + z = 0 thay vào (1), ( 2) & (3) ta được:
⎧ y 3 = xyz + 14 ⎧ y 3 = z 3 + 35 ⎧ y 3 = z 3 + 35
⎪ 3 ⎪ 3 ⎪
⎨ z = xyz − 21 ⇔ ⎨ x = z + 28 ⇔ ⎨ x 3 = z 3 + 28
3
126
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎧ y 3 = z 3 + 35 ⎧y = 2
⎪ 3 ⎪
⎨ x = z + 28 ⇔ ⎨ x = 1 (thỏa mãn).
3
⎪ z 3 = −27 ⎪ z = −3
⎩ ⎩
Câu 5a: Gọi O,I lần lượt là tâm đường tròn bàng
tiếp góc A, đường tròn nội tiếp của tam giác ABC.
*Thuận:
BM,CM cắt đường tròn đường kính IO lần lượt ở M ', M '' .
Do In ' n ⇒ BM
BM = MCB q' = BM
q'' .
⇒ M ' ≡ M '' ⇒ M ' ≡ M '' ≡ M ⇒ M nằm trên đường tròn
đường kính IO.
*Đảo:
Có: In ' l =C
MH = B l = HMK
n
Mà In'
HM = In' n = HKM
BM = BCM n
127
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 5b:
Xét giao điểm của các đường lưới với đường tròn C có bán kính bằng 10.
Rõ ràng : Các giao điểm trên chia đường tròn thành các cung.Mỗi cung chỉ thuộc vào
phần trong của một ô vuông ⇒ Số ô vuông mà C cắt bằng số giao điểm của các đường
lưới với C:
-Các đường lưới ngang cắt C tại 40 giao điểm (20 × 2=40 điểm) (Vì mỗi đường lưới
ngang cắt C tại 2 điểm).
-Các đường lưới dọc cắt C tại 40 giao điểm (20 × 2=40 điểm) (Vì mỗi đường lưới dọc
cắt C tại 2 điểm).
(Do C có bán kính bằng 10 nên nó cắt 20 đường lưới ngang, 20 đường lưới dọc).
⇒ Số giao điểm là 80.
⇒ Số ô vuông là 80 > 79.
128
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
Câu 1:
a.Tính 2 + 3. 2 + 2 + 3 . 2 + 2 + 2 + 3 . 2 − 2 + 2 + 3 .
b.CMR: Nếu a 2 + b 2 + c 2 + ab + bc + ca = 0 thì a = b = c = 0 .
Câu 2:
a.Giải phương trình : (x 2 − 9 x + 18). x − 5 = 0 .
b.Giải phương trình : x − 10 + 30 − x = x 2 − 40 x + 400 + 2. 10 .
c.Trong một mặt phẳng cho n điểm tùy ý . CMR: Luôn có đường tròn chứa bên
trong n điểm đã cho.
43 1 1 1 44
Câu 3: CMR: < + + ... + <
44 2. 1 + 1. 2 3. 2 + 2. 3 2002. 2001 + 2001. 2002 45
Câu 4: Cho đường tròn (O,R) và đường thẳng x y cố định nằm ngoài đường tròn. Từ một
điểm M tùy ý trên x y kẻ hai tiếp tuyến MP,MQ tới (O). Dây cung PQ cắt OM tại
K. CMR:
a.Tứ giác MPOQ nội tiếp đường tròn (V) và (V) đi qua hai điểm cố định.
b.Khi M di chuyển trên x y thì tích OK.OM không đổi và điểm K di chuyển trên
một đường tròn cố định.
Câu 2:
b. Điều kiện: 10 ≤ x ≤ 30 .
Có: x − 10 + 30 − x ≤ ⎡⎣( x − 10 ) + ( 30 − x ) ⎤⎦ .[1 + 1] = 40 = 2. 10
Đẳng thức xảy ra ⇔ x = 20.
Mà: x 2 − 40 x + 400 + 2. 10 = ( x − 20) 2 + 2. 10 ≥ 2. 10 .
Đẳng thức xảy ra ⇔ x = 20.
Tóm lại: x − 10 + 30 − x ≤ [( x − 10) + (30 − x )][ . 1 + 1] = 40 = 2. 10 ⇔ x = 20.
c.Giả sử n điểm đã cho là A1, A2,..., An.
Vì có hữu hạn điểm nên ta có thể giả sử điểm A2 cách xa điểm A1 nhất.
129
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 3:
1 1 1
Nhận xét: = − với ∀k ∈ Ν * .
(k + 1). k + k . k + 1 k k +1
Cho k = 1,2..., 2001 ta có:
1 1 1 1
+ + ... + = 1−
2. 1 + 1. 2 3. 2 + 2. 3 2002. 2001 + 2001. 2002 2002
43 1 44
Dễ thấy : < 1− < .
44 2002 45
Câu 4:
130
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
1 1 1 2001 − x + 2001
+ + ... + =
1.2 2.3 x.( x + 1) 2001 − x + 2002
Câu 2: Cho đa thức : P = ( x + y + z ) − x 3 − y 3 − z 3 .Chứng tỏ:
3
a.Chứng tỏ: Các tứ giác ABFM, BCNE, MEFN nội tiếp đường tròn.
b.Chứng tỏ: MN luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định và chu vi của tam giác
MND không đổi.
c.Tìm vị trí của M, N và nêu cách dựng các điểm đó để tam giác MND có diện
tích lớn nhất.
⎛a b c⎞
(
Câu 3:Có: ( x + y + z ) = ( x + y + z ).⎜⎜ + + ⎟⎟ ≥ a + b + c . )
2
⎝x y z⎠
⎧a b c ⎧ x = a .( a + b + c )
⎪ x2 = y2 = z2 ⎪⎪
⎪
Đẳng thức xảy ra ⇔ ⎨ ⇔ ⎨ y = b .( a + b + c )
⎪a + b + c = 1 ⎪
⎪⎩ x y z ⎩⎪ z = c .( a + b + c )
Vậy Pmin = ( a+ b+ c . )
2
131
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 4:
n = 450 = FAM
a. FBM n nên tứ giác ABFM nội tiếp được. Tương tự ta cũng có: Tứ giác
CBEN nội tiếp. Từ đó suy ra:
n + BCN
BEN n = 1800 ⇒ BEN n = 900 ⇒ NEM
n = 900 .
n = 900 .
Tương tự: MFN
⇒ Tứ giác MEFN nội tiếp.
⇒ P (ΔMND ) = MN + ND + MD = KM + MD + ND = KA + AM + MD + DN =
= CN + ND + MD + MA = 2a.
c.Có: MD + ND + MN = 2a ⇒ MD + ND + MD 2 + ND 2 = 2a
132
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
Câu 1: Tìm các giá trị nguyên x,y thỏa mãn đẳng thức: ( y + 2 ) .x 2 + 1 = y 2 .
Câu 2:
1.Giải phương trình : x.(3 x + 1) − x.( x − 1) = 2. x 2 .
⎧⎪ x 2 + xy + 2 = 3 x + y
2.Giải hệ: ⎨ 2
⎪⎩ x + y 2 = 2
Câu 3: Cho nửa đường tròn đường kính AB = 2a . Trên đoạn AB lấy M. Trong nửa mặt
phẳng bờ AB chứa nửa vòng tròn, ta kẻ hai tia Mx và My sao cho
n n = 300 .Tia Mx cắt nửa vòng tròn ở E, tia My cắt nửa vòng tròn ở F.
AMx = BMy
Kẻ EE ', FF ' vuông góc với AB.
a
1.Cho AM = , tính diện tích hình thang vuông EE'F'F theo a.
2
2.Khi điểm M di động trên AB, chứng minh đường thẳng EF luôn tiếp xúc với
một vòng tròn cố định.
1 1 1
Tính: P = + + .
x y z
xyz
Câu 5: Với x,y,z > 0. Tìm GTLN của biểu thức: M = .
( x + y ).( y + z ).( z + x)
133
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎡ y = −1
⎢ y = −3
⇒ 3# ( y + 2 ) ⇒ ⎢
⎢y =1
⎢
⎣ y = −5
⎡ x = 0, y = 1
Cuối cùng ta có các cặp nghiệm thỏa mãn là: ⎢
⎣ x = 0, y = −1
Câu 2:
⎧ x.(3x + 1) ≥ 0
1.Điều kiện: ⎨
⎩ x.( x − 1) ≥ 0
Có: x.(3 x + 1) − x.( x − 1) = 2. x 2
⇒ x.(3x + 1) + x.( x − 1) − 2. x 2 .(3x + 1).( x − 1) = 4 x 2
⇒ x 2 .(3x + 1).( x − 1) = 0
⎡x = 0
⎢ 1
⇒ ⎢x = −
⎢ 3
⎢x = 1
⎣
⎡
⎢x = 0
⎢
Thử lại đều thấy thỏa mãn. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: ⎢ x = 1
⎢ 1
⎢x = −
⎣ 3
⎧⎪ x + xy + 2 = 3 x + y (1)
2
2.Có: ⎨ 2
⎪⎩ x + y = 2 (2)
2
134
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎡ x = 1, y = 1
Tóm lại ta có nghiệm ⎢
⎣ x = 1, y = −1
Câu 3:
⇒ FM = FI + IM =
( 3 + 15 .a )
.
4
⎧ 3 + 45
⎪MF = Cos 30 .MF =
' 0
.a
⎪ 8
Ta có: ⎨ (1)
⎪ FF ' = Sin30 0.MF = 3 + 15 .a
⎪⎩ 8
Có:
15
EK = OE 2 − OK 2 = .a
4
⇒ EM = EK − MK
hay:
⎧ 45 − 3
⎪ ME ' = Cos 30 0.ME = .a
3.a 15 − 3 ⎪ 8
EM = EK − = .a .Ta có: ⎨ ( 2)
4 4 ⎪ EE ' = Sin30 0.ME = 15 − 3
⎪⎩ .a
8
1 15. 3.a 2
Từ (1)&(2) ta có: S EE ' E ' F = ( EE ' + F ' F ).E ' F ' . = (đvdt).
2 32
2. Hạ AL, BQ ⊥ EF; AH, BT lần lượt vuông góc với ME ,MF.
Xét M nằm trên đoạn AO:
Kéo dài FM cắt (O) tại V (V ≠ F).
(Chú ý:Trường hợp M nằm trên đoạn BO, ta kéo dài
EM cắt (O) và chứng minh hoàn toàn tương tự.)
n = BMF
Có: EMA n=n AMV ⇒ EMO n = VMO n.
Ta sẽ chứng tỏ: EM = VM . Thật vậy:
-Nếu EM < VM thì: Trên EM lấy K sao cho MK = MV .
Khi đó:
ΔMVO = ΔMKO (c.g .c)
⇒ OV = OK mà OV = OE ⇒ OK = OE ⇒ K ≡ O ⇒ EM = VM (Vô lý).
-Nếu EM > VM thì hoàn toàn tương tự ta cũng dẫn đến điều vô lí như trên.
Tóm lại EM = VM .
135
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
p = VA
⇒ ΔEAM = ΔVAM (c.g.c) ⇒ EA = VA ⇒ EA o ⇒ EFA
n = VFA
n.
Lại có:
n n + BFV
AFB = 900 ⇒ VFA n = 900
n + BFQ
⇒ EFA n = 1800 − (VFA
n + BFV
n ) = 900 ⇒ EFA
n + BFQ
n = VFA
n + BFV
n
n = BFT
⇒ BFQ n ⇒ ΔFBT = ΔFBQ ⇒ BQ = BT = 1 .BM
2
1
Tương tự: AL = AH = . AM
2
1
Từ đó suy ra : AL + BQ = .( AM + BM ) = a
2
a
Vậy EF luôn tiếp xúc với đường tròn (O; ) .
2
*)Nhận xét: Ở lời giải trên ta đã chứng minh EM = VM (tương đương với việc chứng
minh ΔEMO = ΔVMO ) dựa vào các điều kiện sau:
n = VMO
EMO n ; OV = OE; OM chung. Vậy mà ta đã dựa vào các yếu tố này để chứng minh
được rằng EM = VM cũng tức là đã chứng minh được ΔEMO = ΔVMO .
Vậy thì hai tam giác này đã bằng nhau theo trường hợp c-c-g ? Ta mới chỉ biết tới các
trường hợp bằng nhau của tam giác là c-g-c hay g-c-g hay c-c-c chứ chưa bao giờ biết tới
còn trường hợp bằng nhau thứ tư của tam giác nữa - Đó chính là c-c-g được phát biểu
như sau:
Hai tam giác có hai cặp cạnh bằng nhau. Góc ứng với cạnh lớn hơn của tam giác thứ
nhất bằng góc ứng với cạnh lớn hơn của tam giác thứ hai. Khi đó hai tam giác này bằng
nhau. Có thể diễn đạt như sau:
⎧⎪ AB = MN < BC = NP
Cho ΔABC , ΔMNP có: ⎨ khi đó ΔABC = ΔMNP .
n = NMP
⎪⎩ BAC n
Chứng minh tương tự như trên ta đã chứng minh EM = VM .
n = VMO
Các bạn để ý trong bài toán ở trên ta có : EMO n = 1500 > 900 .Do đó cạnh EO và
VO lần lượt là cạnh lớn nhất trong tam giác EOM và VOM.
⎧⎪OM = OM < EO = VO
Do đó ta có: ⎨ ⇒ ΔOEM = ΔOVM ⇒ EM = VM .
n = VMO
⎪⎩ EMO n
Như vậy nếu ta "hợp pháp hóa" trường hợp bằng nhau thứ tư của tam giác, thì trong
nhiều bài toán,cách giải của ta sẽ ngắn hơn được rất nhiều.
Câu 4:
⎛ 1 1⎞ ⎛1 1⎞ ⎛1 1⎞
Có: x.⎜⎜ + ⎟⎟ + y.⎜ + ⎟ + z.⎜⎜ + ⎟⎟ = −2
⎝ y z⎠ ⎝ z x⎠ ⎝x y⎠
136
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
y+z x+z x+ y
⇔ + = −2 ⇔ ( x + z ).xz + ( x + y ).xy + ( y + z ). yz + 2 xyz = 0
x y z
⇔ ( x + y ).( y + z ).( z + x) = 0
-Nếu x + y = 0 ⇒ x = − y mà x 3 + y 3 + z 3 = 1 ⇒ z = 1 ⇒ P = 1.
-Nếu y + z = 0 ⇒ z = − y mà x 3 + y 3 + z 3 = 1 ⇒ x = 1 ⇒ P = 1.
-Nếu z + x = 0 ⇒ x = − z mà x 3 + y 3 + z 3 = 1 ⇒ y = 1 ⇒ P = 1.
Tóm lại P=1.
Câu 5:
xyz xyz 1
Ta có: M = ≤ = .
( x + y ).( y + z ).( z + x) 2. xy .2. yz .2. zx 8
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z .
1
Tóm lại Mmax = .
8
137
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
Câu 1:
1.Cho f ( x ) = ax 2 + bx + c có tính chất : f ( x ) ∈ Ζ khi x ∈ Ζ .Hỏi các hệ số a, b, c
có nhất thiết phải là số nguyên không? Tại sao?
⎧ax + by = 3
⎪ 2
⎪ax + by = 5
2
⎪ax 4 + by 4 = 17
⎩
Câu 4: Cho đoạn AB có trung điểm O. d1,d2 là các đường thẳng vuông góc với AB tại
A,B. Một góc vuông đỉnh O cắt d1 ở M, d2 ở N. Kẻ OH vuông góc với MN. Đường
tròn ngoại tiếp Δ MHB cắt d1 ở E (E ≠ M). MB cắt NA ở I, HI cắt EB ở K. CMR: K
nằm trên một đường tròn cố định khi góc vuông quay xung quanh O.
Câu 5: Cho 2001 đồng tiền, mỗi đồng tiền được sơn hai màu: đỏ và mặt còn lại màu
xanh. Xếp 2001 đồng tiền đó theo một vòng tròn sao cho tất cả các đồng tiền đều
có mặt xanh ngửa lên phía trên. Cho phép mỗi lần đổi mặt đồng thời 5 đồng tiền
liên tiếp cạnh nhau. Hỏi với cách làm như thế, sau một số hữu hạn lần ta có thể
làm cho tất cả các đồng tiền có mặt đỏ ngửa lên phía trên được không? Tại sao?
Câu 1:
138
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 2:
Đặt: x + 1 = t ≥ 0.
Có: 4. x + 1 = x 2 − 5 x + 14 hay 4t = (t 2 − 1) − 5.(t 2 − 1) + 14
2
⇔ (t − 2) 2 .(t 2 + 4t + 5) = 0 ⇔ t = 2.
Từ đó ta tìm được x = 3 là giá trị cần tìm.
Câu 3:
Có:
5.( x + y ) = (ax 2 + by 2 ).( x + y ) = ax3 + by 3 + (ax + by ).xy = 9 + 3xy
⇒ 5.( x + y ) − 3xy = 9 ⇒ 45.( x + y ) − 27 xy = 81 (1).
Có:
9.( x + y ) = (ax3 + by 3 ).( x + y ) = ax 4 + by 4 + (ax 2 + by 2 ).xy = 17 + 5 xy
⇒ 9.( x + y ) − 5 xy = 17 ⇒ 45.( x + y ) − 25 xy = 85 (2).
⇒ A = 33; B = 1 + 2 2001.
-Nếu x = 1, y = 2 tương tự ta có: ⇒ A = 33; B = 1 + 2 2001.
Câu 4:
n = HAO
Có: HAB n = HMOn = NMO
n và:
n = HBO
HBA n = HNO
n = MNO
n
⇒ ΔHAB vuông ở H
⇒ HO = AO = OB ⇒ ΔHMO = ΔAMO , ΔHON = ΔBON .
AI AM MH
Có: = = ⇒ HI // AM ⇒ HK ⊥ AB (1).
IN BN HN
n = NHB
Có: MEB n = NOH
n⇒n n = HBA
ABE = HNO n (2) .
139
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đánh số các đồng tiền từ 1 tới 2001 theo chiều quay của kim đồng hồ.
Như vậy mỗi đồng ta đã đổi mặt 5 lần ⇒ tất cả các đồng tiền sau lần lật thứ 2001 đều ở
mặt đỏ.
*Nhận xét: Cái khó của bài toán là việc định hướng ban đầu cho câu hỏi:Có hay Không.
Cũng vẫn là ý tưởng trên, song ta sẽ diễn đạt cái ý của mình theo cách khác.Sau đây là
một ví dụ:
Ta đánh số 2001 đồng tiền từ 1 đến 2001 theo chiều quay của kim đồng hồ.
Bước 1:Lật 2000 đồng từ đồng 1 dến 2000 thì đồng 1 đến 2000 màu đỏ, còn đồng 2001
màu xanh.
Bước 2: Lật 2000 đồng 2001,1,2..đến 1999 (trừ đồng 2000 là không lật)
thì đồng 1 đến 1999 màu xanh, đồng 2000 và 2001 màu đỏ.
Bước 3: Lât 2000 đồng 2000,2001,1,...đến 1998 thì đồng 1 đến 1998 màu đỏ còn đồng
1999,2000,2001 màu xanh.
Bước 4: Lật 2000 dồng 1999,2000,...1997 thì đồng 1 đến 1997 màu xanh, còn đồng 1998
đến 2001 màu đỏ.
Bước 5: lật đồng 1998 ,1999,..đến 1996 thì đồng 1 đến 1996 màu đỏ còn đồng 1997 đến
2001 màu xanh.
Bước 6: lật 5 đồng 1997 đến 2001 thì ta có 2001 đồng đỏ.
Vậy đáp án là có thể.
140
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Đây là cách giải sơ khai của tôi trong lần đầu viết cuốn sách này (Có kèm hình vẽ minh
họa các bước trên).Tuy nhiên cách giải trên gây "khó chịu" cho người đọc-vì sẽ không
hiểu từ hướng suy nghĩ nào mà tác giả lại đi tới lời giải này. Ấy cũng là một cái "mẹo
vặt" của người làm toán khi muốn giấu hướng đi của mình-làm cho lời giải bài toán thiếu
tự nhiên.Qua các thư góp ý của các bạn,tôi đã "sửa" lại lời giải như trên.Các bạn sẽ thấy
lời giải này xuất phát khá tự nhiên, không "khó chịu" như lời giải của tôi trước kia.
Chúng ta thử nghĩ với đề hơi khác một chút xem:Mỗi lần chỉ lật 4 đồng thôi.
(Các giả thiết ban đầu vẫn giữ nguyên).
Lúc này câu trả lời lại là: Không thể vì:
Để ý rằng mỗi lần đổi mặt 4 đồng thì số đồng tiền mặt xanh tăng lên hoặc giảm đi 1 số
chẵn đồng.Mà lúc đầu có lẻ đồng mặt xanh ⇒ không thể.
Các em làm thử câu này khó hơn (với đề bài đầu tiên):Tìm số lần đổi ít nhất để được toàn
được mặt đỏ.
Việc học toán không chỉ dừng lại ở việc giải ra bài toán.Các em hãy suy ngẫm lời giải
sau, để tìm ra lập luận sai ở chỗ nào?
Bài này ta nên sủ dụng tính chất bất biến.Bài giải như sau:
Trong 2001 đồng xu ta đánh số thứ tự cho chúng theo chiều kim đồng hồcó:
- 401 đồng có số thứ tự chia cho 5 dư 1(loại 1)
- các đồng có số thứ tự chia cho 5 dư 1,2,3,4 mỗi loại có 400 đồng
(loại 2,3,4,5).
Nếu cho số mặt xanh là -1,mặt đỏ là 1 thì có 401 đồng chia cho 5 dư 1 có tích là âm, các
loại kia tích là dương hết.
Nếu đổi mặt của 5 đồng liên tiếp thì sẽ luôn có một đồng tiền thuộc mỗi loại nói trên.
Vậy khi đổi mất 5 đồng xu liên tiếp thì tích các đồng xu loại 1 sẽ luôn khác tính âm
dương với 4 loại kia (bạn có thể tự kiểm tra lại).
Suy ra không thể!
-Bất cứ diễn đàn nào hay trang web nào sử dụng file này phải xin
phép và được sự cho phép của ban quản trị diễn đàn
http://mathnfriend.org mới được phép sử dụng.
-Bất cứ cá nhân nào sử dụng file phải xin phép tác giả và được sự
cho phép của tác giả mới được phép sử dụng.
141
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
3x12 + 3x 22 − 3
1.Tính giá trị của biểu thức : M = .
x12 .x 2 + x 22 .x1
2.Tìm giá trị của m để x12 + x 22 = 10.
1 y2
Câu 2: Cho hai số x,y thỏa mãn đẳng thức: 2 x 2 + + = 4. Xác định x,y để tích x.y
x2 4
đạt giá trị nhỏ nhất.
⎧⎪ x 2 + 2 xy + 3 y 2 = 9
Câu 3: Giải hệ phương trình: ⎨ 2
⎪⎩2 x + 2 xy + y 2 = 2
Câu 4: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Tia phân giác trong của góc A cắt
đường tròn (O) tại điểm M.
a) Dựng tia phân giác ngoài Ax của góc A. Chứng minh rằng Ax đi qua một điểm
cố định.
b) Kéo dài Ax về phía ngược lại cắt CB kéo dài ở E. Chứng minh rằng góc AMO
bằng góc CEA.
c) Trên cạnh AC lấy một điểm D bất kỳ ( D khác A,C ). Đường thẳng BD cắt
đường tròn (O) tại điểm thứ hai F. Đường thẳng qua A vuông góc với AB và
đường thẳng qua F vuông góc với FC cắt nhau ở P. Chứng minh rằng P,D,O
thẳng hàng.
142
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Ta có: M = = = = .
x12 .x 2 + x 22 .x1 x1 x 2 .( x1 + x 2 ) (m − 1).m m
⎡m = 2
2. Có: x12 + x 22 = 10 ⇔ ( x1 + x 2 ) − 2 x1 x 2 − 10 = 0 ⇔ m 2 − 2.(m − 1) − 10 = 0 ⇔ ⎢
2
⎣m = 4
⎧ 2 1 y2
⎪ x = =
x2 4 ⎡⎧ x = 1
⎪ ⎢⎨
Vậy (xy )min
⎪ 1 y2
= −2 ⇔ ⎨ 2 x 2 + 2 + =4⇔ ⎢⎩ y = −2
x 4 ⎢⎧ x = −1
⎪ ⎢⎨
⎪ xy = −2 ⎢⎣⎩ y = 2
⎪
⎩
⎧⎪2 x 2 + 4 xy + 6 y 2 = 18
Câu 3: Ta có: ⎨ 2
⎪⎩18 x + 18 xy + 9 y 2 = 18
⎧2 x 2 + 4 xy + 6 y 2 = 18
⎧⎪2 x 2 + 4 xy + 6 y 2 = 18 ⎧2 x + 4 xy + 6 y = 18
2 2
⎪
⇔⎨ ⇔⎨ ⇔ ⎨⎡2 x + y = 0
⎪⎩16 x + 14 xy + 3 y = 0 ⎩(2 x + y ).(8 x + 3 y ) = 0
2 2
⎪⎢8 x + 3 y = 0
⎩⎣
⎡ x = 1, y = −2
⎢ x = −1, y = 2
⎢
⎢ 3
⇔ ⎢x = ,y =− 2
⎢ 4 . 2
⎢ 3
⎢x = − ,y = 2
⎣ 4. 2
Câu 4:
a. Nhiều bạn thắc mắc không hiểu yếu tố gì là cố định trong bài toán.
Nếu tam giác ABC cố định thì bài toán trở nên tầm thường.
Theo tôi hiểu thì: Tam giác ABC nội tiếp (O) có đáy BC cố định ( A di chuyển trên đường
tròn cố đinh (O) ),...
Chứng tỏ: Ax đi qua một điểm cố định.
Khi đó bài toán sẽ được giải như sau:
Gọi M1 là giao điểm của Ax với (O). Ta chứng minh M1 cố định.
143
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Ta có: AM1 ⊥ AM ( Vì Ax ⊥ AM ).
Suy ra MM1 là đường kính của (O) ⇒ M1 là điểm chính giữa của cung BC có chứa A
(đpcm).
n
Mà : B ' n
FC = B '
AC và PFD n
n = PF ' n
D ⇒ PF ' n
D=B '
AC ⇒ Tứ giác F ' PDA nội tiếp
n
⇒F ' n=F
Ft = FPy n
' n
Py = F '
AD . Vậy AF ' FC là tứ giác nội tiếp đường tròn (O).
n
DF ' n = 1800 − KFB
P = DFP n = 1800 − KAB n
n = 1800 − B ' n=B
AD ( chú ý : KAB n
'
AD vì cùng
n' = DPF
⇒ Tứ giác ADF’P nội tiếp ⇒ CAF n' = DPB
n' = CB
n '
F ( chú ý : CB ' F = DPB ' vì
n
cùng phụ với F B P ) ⇒ Tứ giác AFF’C nội tiếp ⇒ đpcm.
' ' '
144
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
Câu 1:
1. Chứng minh rằng số : n = 2. ( )
3 + 1 . 2 − 3 là số hữu tỷ.
1. a,b thỏa mãn đồng thời: 2a + 3b ≤ 6 và 2a + b ≤ 4 . Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ
nhất của biểu thức : A = a 2 − 2a − b .
Câu 3: Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố, a là số nguyên dương sao cho1 + 2 a
không là số nguyên tố thì phương trình: x 2 − 2. a .x − p = 0 không có nghiệm hữu
tỷ.
Câu 4: Cho tứ giác lồi ABCD nội tiếp đường tròn (O).
a. Trên các cạnh AB,BC,CD,DA lấy các điểm tương ứng M,N,P,Q sao cho:
MA PD AD QA NB AB
= = và = = .
MB PC BC QD NC CD
b. Vẽ tia Ax vuông góc với AD cắt BC tại E, tia Ay vuông góc với AB cắt CD tại F.
Chứng minh rằng EF đi qua O.
⎧1 4 9
⎪ + + =3
Câu 5: Tìm các số dương a,b,c thỏa mãn hệ phương trình: ⎨ a b c
⎪⎩a + b + c ≤ 12
Hướng dẫn giải:
Câu 1:
1. n = 2 .
2. M = x − 1 + x −1 −1 ĐK: x ≥ 1.
145
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 2:
⎡b = 0 ⎡a = b = 0
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi : ⎢ ⇔⎢
⎣ a −1 = 1 ⎣a = 2, b = 0
Lại có:
3
+) Nếu 0 ≤ a < , có:
2
2
⎛ 2⎞ 22
3.⎜ a − ⎟ −
6 − 2a 3⎠ 3 22
A = a 2 − 2a − b ≥ a 2 − 2a − = ⎝ ≥− .
3 3 9
⎧ 2 ⎧ 2
⎪⎪a = 3 ⎪⎪a = 3
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ⎨ ⇔⎨
⎪b = 6 − 2 a ⎪b = 14
⎪⎩ 3 ⎪⎩ 9
3
+) Nếu ≤ a ≤ 2 , có:
2
Theo giả thiết : 2a + b ≤ 4 ⇒ 0 ≤ b ≤ 1. Ta có:
2
⎛3 ⎞ 7
A = a − 2a − b = (a − 1) − b − 1 ≥ ⎜ − 1⎟ − 1 − 1 = − .
2 2
⎝2 ⎠ 4
⎧ 3
⎪a =
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ⎨ 2
⎪⎩b = 1
22 7
Chú ý − <− .
9 4
22
Vậy Amin = − .
9
2. Ta có: ab ≤
(a + b )2
5
=
⎛5⎞ 5
3
146
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⎡a = 10 , b = 0
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ⎢
⎣⎢a = 0, b = 10
Câu 3:
Như vậy, nếu phương trình đã cho có nghiệm hữu tỷ thì nghiệm hữu tỷ đó là số nguyên.
Mặt khác, nếu phương trình đã cho có một nghiệm hữu tỷ thì nghiệm còn lại cũng phải là
số hữu tỷ ( suy ra dễ dàng từ hệ thức Vi-et ).
Tóm lại : Nếu phương trình đã cho có nghiệm hữu tỷ thì cũng tức là phương trình đã cho
có hai nghiệm nguyên.
Giả sử phương trình đã cho trong trường hợp này có nghiệm hữu tỷ. Suy ra phương trình
đã cho sẽ có hai nghiệm nguyên theo lập luận trên.
+) Nếu x1 = −1 ⇒ x 2 = p ⎯⎯→
(1)
p = 2t + 1 = 1 + 2. a ( vô lý vì 1 + 2. a không là số
nguyên tố ).
+) Nếu x1 = 1 ⇒ x 2 = − p ⎯⎯→(1)
p = 1 − 2t ≤ 1 ( vô lý ).
Tóm lại với giả thiết của bài toán thì phương trình đã cho không thể có nghiệm hữu tỷ.
Câu 4:
a. Chứng minh: - MP là phân giác của góc AIB.
- NQ là phân giác của góc AID. ( I là giao của AC và BD ).
b. Tương tự c/Câu 4/ Đề 47.
147
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 5:
148
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
Câu 1:
1. Giải phương trình: 8 + x + 5 − x = 5.
⎧( x + 1).( y + 1) = 8
2. Giải hệ phương trình: ⎨
⎩ x.( x + 1) + y.( y + 1) + xy = 17
Câu 3:Tìm tất cả các số nguyên n sao cho n 2 + 2002 là một số chính phương.
1 1 1
Câu 4: Tìm GTNN của biểu thức: P = + +
1 + xy 1 + yz 1 + zx
trong đó x, y, z là các số dương thay đổi thỏa mãn điều kiện x 2 + y 2 + z 2 ≤ 3.
Câu 5: Cho hình vuông ABCD. M là điểm thay đổi trên cạnh BC ( M không trùng với B )
và N là điểm thay đổi trên cạnh CD ( N không trùng D ) sao cho :
n = MAB
MAN n + NADn.
1. BD cắt AN và AM tương ứng tại P,Q. Chứng minh rằng năm điểm P,Q,M,C,N
cùng nằm trên một đường tròn.
2. Chứng minh rằng đường thẳng MN luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định
khi M và N thay đổi.
3. Ký hiệu diện tích của tam giác APQ là S1 và diện tích của tứ giác PQMN là S 2 .
S1
Chứng minh rằng tỉ số không đổi khi M và N thay đổi.
S2
Câu 1:
1. Điều kiện: 0 ≤ x ≤ 25 .
Ta có: 8 + x + 5 − x = 5.
149
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
(
⇔ 8 + x + 5 − x + 2. 8 + x . 5 − x = 25 )( )
⇔ (8 + x )(. 5 − x ) = 6
⇔ (8 + x )(
. 5 − x ) = 36
⇔ x = 1.
⎧( x + 1).( y + 1) = 8 ⎧ xy + ( x + y ) = 7
2. Ta có: ⎨ ⇔⎨
⎩ x.( x + 1) + y.( y + 1) + xy = 17 ⎩( x + y ) − xy + ( x + y ) = 17
2
⎧ xy + ( x + y ) = 7 ⎧ xy + ( x + y ) = 7
⇔⎨ ⇔ ⎨
⎩( x + y ) − xy + ( x + y ) + ( x + y ) + xy = 24 ⎩( x + y ) + 2.( x + y ) + 1 = 25
2 2
⎡⎧ x + y = 4 ⎡⎧ x = 1
⎢⎨ ⎢⎨
⎢ ⎩ xy = 3 ⎩y = 3
⇔ ⇔⎢
⎢⎧ x + y = −6 ⎢⎧ x = 3
⎢⎨ ⎢⎨
⎢⎣⎩ xy = 13 ⎢⎣⎩ y = 1
⎪ ⎪ 2
⎨b < (c + a) ⇒ ⎨b < b.(a + c) Suy ra:
⎪c < (a + b) ⎪c 2 < c.(a + b)
⎩ ⎩
a 2 + b 2 + c 2 < a.(c + b) + b.(c + a ) + c.(a + b)
⇔ (a + b + c ) < a.(b + c) + b.(c + a ) + c.(a + b) + 2.(ab + bc + ca)
2
150
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
P≥
(1 + 1 + 1)
2
=
9
≥
9
≥
9 3
= .
(1 + xy ) + (1 + yz ) + (1 + zx) 3 + xy + yz + zx 3 + x + y + z
2 2 2
3+3 2
3
Suy ra: Pmin = đạt được khi x = y = z = 1 .
2
Câu 5:
3. Chú ý các tam giác APM, AQN lần lượt là các tam giác vuông cân ở P và Q . Ta có:
AP AQ 1 1 1 AP AQ 1 S APQ 1
. = . = ⇒ . = ⇒ =
AM AN 2 2 2 AN AM 2 S AMN 2
S
⇒ S APQ = S PQMN ⇒ 1 = 1. Ta có đpcm.
S2
151
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
Câu 1:
1. Giải phương trình: x 2 − 3x + 2 + x + 3 = x − 2 + x 2 + 2 x − 3 .
⎧⎪ x 2 + y 2 + xy = 1
Câu 2: Giải hệ phương trình: ⎨ 3
⎪⎩ x + y 3 = x + 3 y
Câu 3: Cho mười số nguyên dương 1,2,...,10. Sắp xếp mười số đó một cách tùy ý thành
một hàng. Cộng mỗi số với số thứ tự của nó trong hàng, ta được mười tổng.
Chứng minh rằng trong mười tổng đó tồn tại ít nhất hai tổng có chữ số tận cùng
giống nhau.
4a 9b 16c
Câu 4: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = + +
b+c−a a+c−b a +b−c
trong đó a,b,c là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Câu 5: Đường tròn (C) tâm I nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh BC,CA,AB
tương ứng tại các điểm A',B',C'.
1. Gọi các giao điểm của đường tròn (C) với các đoạn IA,IB,IC lần lượt là M,N,P.
Chứng minh rằng các đường thẳng A'M, B'N, C'P đồng quy.
2. Kéo dài AI cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D ( khác A ).
IB.IC
CMR: = 2r , trong đó r là bán kính của đường tròn (C).
ID
Câu 1:
1. Điều kiện: x 2 − 3x + 2 ≥ 0; x + 3 ≥ 0; x − 2 ≥ 0; x 2 + 2 x − 3 ≥ 0.
Theo bài ra ta có: ( x − 1).( x − 2) + x + 3 = x − 2 + ( x − 1).( x + 3)
⇔ x − 2 .( x − 1 − 1) = x + 3.( x − 1 − 1)
⇔ ( x − 2 − x + 3 ).( x − 1 − 1) = 0
⇔ x = 2.
152
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Từ đó ta có nghiệm:
⎡ x = 1, y = 4
⎢ x = −3, y = −6
⎢
⎢ x = 4, y = 1
⎢
⎢ x = −6, y = −3
⎢ x = 9, y = 0
⎢
⎢ x = 0, y = 9
⎢ x = −11, y = −2
⎢
⎣⎢ x = −2, y = −11
⎧ x 2 + y 2 + xy = 1
Câu 2: Theo bài ra ta có: ⎨
⎩( x + y ).(1 − 2 xy) = x + 3 y
⎧ x 2 + y 2 + xy = 1 ⎪⎧ x + y + xy = 1 ⎪⎧ x + y + xy = 1
2 2 2 2
⇔⎨ ⇔⎨ ⇔⎨
⎩− 2 xy.( x + y ) − 2 y = 0 ⎪⎩ y.( x 2 + xy + 1) = 0 ⎪⎩ y.(2 x 2 + 2 xy + y 2 ) = 0
⎧⎪ x 2 + y 2 + xy = 1 ⎧ x = ±1
⇔⎨ ⇔
[ ]
⎪⎩ y. ( x + y )2 + x 2 = 0
⎨
⎩y = 0
Giả sử các tổng (1 + x1 ) , ( 2 + x2 ) ,..., (10 + x10 ) không tồn tại hai tổng nào có chữ số tận
cùng giống nhau.
153
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Suy ra các chữ số tận cùng của các số (1 + x1 ), (2 + x 2 ),..., (10 + x10 ) sẽ đôi một khác nhau
và thuộc tập hợp {0,1,2,3,...,9 }.Suy ra:
(1 + x1 ) + (2 + x2 ) + ... + (10 + x10 ) ≡ (0 + 1 + 2 + 3 + ... + 9) ≡ 5 (mod10) (2).
Thế thì (1)&(2) mâu thuẫn với nhau. Tức là điều ta giả sử là sai.
Vậy ta có đpcm.
Câu 4:
Câu 5:
l l
n = A + B ⇒ ΔDBI cân ở D.
n = DIB
2. Có: DBI
2
Hạ DT ⊥ BI ⇒ TB = TI.
r ⎛Cl⎞ ⎛l l⎞
A+ B l l
C l
A+ B
Có: = Sin ⎜ ⎟ = Cos ⎜ ⎟ (1) ( Vì + = 900 ).
IC ⎜ ⎟ ⎜ ⎟ 2 2
⎝2⎠ ⎝ 2 ⎠
154
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
l l
Mà Cos
A+ B
2
( ) n = TB = BI = BI (2). (Vì ΔDBI cân nên BD = ID)
= Cos IBD
DB 2.DB 2.DI
r IB IB.IC
Từ (1)&(2) suy ra: = ⇒ = 2r .
IC 2.ID ID
155
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 1:
3 3
1+ 1−
Câu 1: Chứng minh đẳng thức: 2 + 2 = 1.
3 3
1+ 1+ 1− 1−
2 2
1
Câu 2: Giải phương trình: x 3 − x 2 − x = .
3
⎧x + y = 4z − 1
⎪⎪
Câu 3: Giải hệ phương trình: ⎨ y + z = 4 x − 1
⎪
⎪⎩ z + x = 4 y − 1
Câu 5: Đường tròn (O) nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh BC,CA và AB theo
thứ tự ở D,E và F. Đường thẳng vuông góc với OC ở O cắt hai cạnh CA và CB lần
lượt ở I và J. Một điểm P chuyển động trên cung nhỏ DE không chứa điểm F, tiếp
tuyến tại P của (O) cắt hai cạnh CA,CB lần lượt ở M,N.Chứng minh rằng:
n = ϕ ( không đổi ), hãy xác định ϕ theo các góc của Δ ABC.
a. Góc MON
b. Ba tam giác IMO, OMN, JON đồng dạng với nhau.Từ đó suy ra:
IM .JN = OI 2 = OJ 2 (*)
c. Đảo lại, nếu M và N là hai điểm theo thứ tự lấy trên hai đoạn thẳng CE và CD
thỏa mãn hệ thức (*) thì MN tiếp xúc (O).
Câu 1:
Ta có:
3 33 3 3 3
1+ 1− 1+1− 1+ 1−
2
+ = 22 + 2 = 2 + 2 =
3 3 4 + 2. 3 4 − 2. 3 1 + 3 +1 3 −1
1+ 1+ 1− 1− 1+ 1− 1−
2 2 4 4 2 2
2+ 3 2− 3
= + = 1.
3+ 3 3− 3
156
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
1
Câu 3: Điều kiện : x, y, z ≥ .
4
Theo bài ra ta có:
⎧x + y = 4z − 1 ⎧2.( x + y ) = 2. 4 z − 1
⎪⎪ ⎪⎪
⎨ y + z = 4 x − 1 ⇔ ⎨2.( y + z ) = 2. 4 x − 1
⎪ ⎪
⎩⎪ z + x = 4 y − 1 ⎪⎩2.( z + x) = 2. 4 y − 1
2 3
* Nếu ab ≤ 31 ⇒ ab < 1000 ⇒ ab − 1000.ab < 0 ⇒ 100c + 10d + e < 0 ( vô lý).
2
* Nếu ab ≥ 33 ⇒ ab + 33.ab + 33 2 − 1000 ≥ 33 2 + 33.33 + 33 2 − 1000 > 0 .
( )( 2
Suy ra: ab − 33 . ab + 33.ab + 33 2 − 1000 ≥ 0
3
)
⇔ ab − 1000.ab ≥ 33 3 − 1000.33 > 1000.
⇒ 100c + 10d + e > 1000 ( vô lý vì: 100c + 10d + e ≤ 999 < 1000 ).
Vậy a = 3, b = 2, c = 7, d = 6, e = 8.
Câu 5:
n = MOP
a. Có: MON n = 1 . MOP
n + NOP
2
n + MOEn + 1 . NOP
2
(
n + NOD n = 1 .DOE
2
n
) ( )
l l
Hay: MON
2
(
n = 1 . 1800 − n C
)
ACB = 900 − ⇒ ϕ = 900 − .
2
C
2
l
n = OME
b. Có: OMP n = OMI
n. Lại có: OIC
n = MONn ( = 900 − C ) .
2
OM ON
⇒ ΔOMN ΔIMO ( đpcm) ⇒ = .
IM OI
157
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
ON OM
Tương tự: ΔONM ΔJNO (đpcm) ⇒ =
JN JO
OM ON ON OM
⇒ . = . ⇒ IM .JN = OI .OJ = OI 2 = OJ 2 ( đpcm).
IM JN OI JO
158
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Vòng 2:
Câu 3: Cho số nguyên tố p > 3 . Biết rằng có số tự nhiên n sao cho trong cách viết thập
phân của số p n có đúng 20 chữ số. Chứng minh rằng trong 20 chữ số này có ít
nhất 3 chữ số giống nhau.
Câu 4: Cho tam giác ABC. M, N là trung điểm của các đoạn CA, CB tương ứng.
2. Trường hợp I là giao điểm của tia NM với đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Chứng minh rằng:
BC CA AB
= + .
IA IB IC
Câu 5: Cho số tự nhiên n > 1 và n + 2 số nguyên dương a1 , a2 ,..., an + 2 thỏa mãn điều
kiện : 1 ≤ a1 < a2 < ... < an + 2 ≤ 3n .
Chứng minh rằng luôn tồn tại hai số ai , a j ( 1 ≤ j < i ≤ n + 2 ) sao cho:
n < ai − a j < 2n.
Câu 1:
(
Ta có: 8 − 2. 3 + 2. 3 = 2. 2 )2
( ) ( ) ( 2 + 3 ) .( 6 − 3. 3 ) = ( 2. 2 )
2
⇔ 2 + 3 + 6 − 3. 3 + 2.
( ) = ( 2. 2 )
2 2
⇔ 2 + 3 + 6 − 3. 3
⇔ 2 + 3 + 6 − 3. 3 = 2. 2
159
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
⇔ 2+ 3 + (2 + )( )
2 + 3 . 6 − 3. 2 + 3 = 2. 2
⇔ 8 − 2. 2 + 3 − 2. (2 + )( )
2 + 3 . 6 − 3. 2 + 3 = 8 − 4. 2
2
⎛ ⎞
⇔ ⎜ 2 + 2 + 3 − 6 − 3. 2 + 3 ⎟ = 8 − 4. 2
⎝ ⎠
⇔ x02 = 8 − 4. 2
(
⇔ x02 − 8 − 4. 2 = 0 )
( ) (
⇔ ⎡ x02 − 8 − 4. 2 ⎤ . ⎡ x02 − 8 + 4. 2 ⎤ = 0
⎣ ⎦ ⎣ ⎦ )
⇔ x0 − 16 x0 + 32 = 0
4 2
Câu 2: Có:
3 ⎛ 3x 6 ⎞ ⎛ y 8 ⎞ 3 3x 6 y 8
P = .( x + y ) + ⎜ + ⎟ + ⎜⎜ + ⎟⎟ ≥ .6 + 2. . + 2. . = 19.
2 ⎝ 2 x⎠ ⎝2 y⎠ 2 2 x 2 y
Đẳng thức xảy ra khi x = 2, y = 4 .
Vậy Pmin = 19 .
Câu 3: Giả sử số p n trong biểu diễn thập phân có nhiều nhất hai chữ số giống nhau.
Theo giả thiết p n có 20 chữ số.
⇒ Số p n có 2 chữ số 0, 2 chữ số 1,..., 2 chữ số 9.
⇒ p n ≡ 2. ( 0 + 1 + 2 + ... + 9 ) ≡ 0 (mod 3) .
⇒ p n # 3 ⇒ p# 3 ( vô lý ).
Vậy điều giả sử trên là sai ⇒ đpcm.
Câu 4:
1.
160
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
abc
2. Sử dụng công thức: S = (R là bán kính đường tròn ngoại tiếp).
4R
Ta có: S BCI = S ABI + S ACI
BI .IC.BC BI . AI . AB AI . AC.CI BC CA AB
⇔ = + ⇔ = + .
4R 4R 4R IA IB IC
Câu 5: Đặt bi = ai +1 − ai ( i = 1, n + 1 ) ( bi ∈ Ν * ).
Phản chứng:
⎡ai − a j ≤ n
Ta giả sử: ⎢ ∀i, j : 1 ≤ j < i ≤ n + 2
⎣⎢ai − a j ≥ 2n
Dễ thấy được rằng: an + 2 − a1 ≥ n + 1.
Để ý rằng: an + 2 − a1 ≤ 3n − 1 .
Bằng phản chứng ta hoàn toàn chứng minh được: Luôn tồn tại một số k mà:
⎧a k +1 − a1 ≤ n
⎨ trong đó 0 < k < n .
⎩a k + 2 − a1 ≥ 2n
⎧a 2 − a1 < a3 − a1 < ... < a k +1 − a1 ≤ n
Khi đó ta có: ⎨
⎩2n ≤ a k + 2 − a1 < a k +3 − a1 < ... < a n + 2 − a1
Suy ra:
⎧b1 ≤ n
⎪b + b ≤ n
⎪1 2
⎪.....
⎪
⎨b1 + b2 + ... + bk ≤ n
⎪b + b + ... + b ≥ 2n
⎪1 2 k +1
⎪.....
⎪
⎩b1 + b2 + ... + bn +1 ≥ 2n
161
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 1: Cho x, y là các số thỏa mãn: x + y = 2 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
A = x3 + y 3 + 2.xy .
Câu 2:
a) Cho p là số tự nhiên khác 0. Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương
trình: x 2 + 5 px − 1 = 0; x3 , x4 là hai nghiệm của phương trình: x 2 + 4 px − 1 = 0.
Chứng minh rằng tích: ( x1 − x3 ) . ( x2 − x3 ) . ( x1 + x4 ) . ( x2 + x4 ) là một số chính
phương.
b) Tìm số tự nhiên m thỏa mãn đồng thời các điều kiện 9000 < m < 10000 , m chia
cho 95 dư 25 và m chia cho 97 dư 11.
Câu 3:
a) Tìm các số a,b để phương trình: ( x − 1) . ( x − a ) + 1 = ( x − 2 ) . ( x + b ) có ít nhất
ba nghiệm là x = 30, x = 3, x = 2007.
3
1 1 2
b) Giải phương trình: x2 − + x− = x , với điều kiện x ≥ .
4x 4x 2
Câu 4: Trong mặt phẳng cho 19 điểm phân biệt, trong đó không có ba điểm nào thẳng
hàng và nằm trong hình chữ nhật kích thước 2 × 3 . Chứng minh rằng trong 19
3
điểm đã cho có 3 điểm nằm trong hình tròn bán kính và tạo thành một tam giác
4
có ít nhất một góc không vượt quá 450 .
Câu 5: Trong đường tròn (O;R), cho dây AB cố định ( AB < 2 R ) và C là điểm chính giữa
của cung nhỏ AB. Gọi M là điểm tùy ý trên cung lớn AB, N là giao của dây CM
với dây AB.
a. CMR: Tích CN.CM có độ lớn không phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
1
b. Xác định vị trí của điểm M trên cung lớn AB sao cho: AM − BM = . AB .
3
Câu 1:
162
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
A = x3 + y 3 + 2 xy = ( x + y ) − 3xy. ( x + y ) + 2 xy
3
8 − 6 xy + 2 xy = 8 − 4 xy ≥ 8 − ( x + y ) =4.
2
=
Dấu “=” xảy ra ⇔ x = y kết hợp với giả thiết x + y = 2 ta được x = y = 1.
Vậy Amin = 4 khi x = y = 1.
Câu 2:
⎧ x1 + x2 = −5 p
⎪ x .x = −1
⎪ 1 2
a. Áp dụng định lý Vi-et cho hai phương trình đã cho ta được: ⎨
⎪ x3 + x4 = −4 p
⎪⎩ x3 .x4 = −1
Ta có:
( x1 − x3 ) . ( x2 − x3 ) . ( x1 + x4 ) . ( x2 + x4 ) = ⎡⎣ x1 x2 − ( x1 + x2 ) .x3 + x32 ⎤⎦ . ⎡⎣ x1 x2 + ( x1 + x2 ) .x4 + x42 ⎤⎦
⎡ ⎤ ⎡ ⎤
= ⎣⎡ x32 + 5 p.x3 − 1⎦⎤ . ⎣⎡ x42 − 5 p.x4 − 1⎦⎤ = ⎢ x32 + 4 p.x3 − 1 + p.x3 ⎥ . ⎢ x42 + 4 p.x4 − 1 − 9 p.x4 ⎥ =
⎢⎣
=0
⎥⎦ ⎢⎣
=0
⎥⎦
= −9 p 2 . ( x3 x4 ) = −9 p 2 . ( −1) = 9 p 2 (dpcm).
b. Giả sử m = 95k + 25 = 97q + 11 (k , q ∈ Ν : 106 > k > 94; 103 > q > 92) .
Câu 3:
Phương trình (*) là phương trình có bậc nhỏ hơn 3 mà lại có x = 30, x = 3, x = 2007 là
⎧b + a − 1 = 0 ⎧a = 3
nghiệm nên: ⎨ ⇔⎨
⎩a + 1 + 2b = 0 ⎩b = −2
⎧a = 3
Thử lại thấy với ⎨ phương trình đã cho nhận x = 30, x = 3, x = 2007 là nghiệm.
⎩b = −2
Vậy a = 3, b = −2.
163
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
3
1 1 2
b. Ta có: x2 − + x− = x , với điều kiện x ≥ .
4x 4x 2
⎧ 2 1
⎪ x − =a≥0
⎪ 4x
Đặt ⎨ Theo bài ra ta có:
⎪ x− 1
⎪⎩ =b≥0
4x
⎧a + b = x 3
2 ⎧⎪a + b = x 3
2
⎨ 2 2 ( x ≥ ) ⇔ ⎨ ( x ≥ )
⎩ a − b = x 2
− x 2 ⎪
⎩( a − b ) . ( a + b ) = x. ( x − 1) 2
⎧a + b = x 3
2
⇔⎨ (x ≥ )
⎩a − b = x − 1 2
1 1 1 4x2 −1 1
Suy ra: ( a + b ) − ( a − b ) = x − ( x − 1) ⇒ b = ⇒ x − = ⇒ =
2 4x 2 4x 4
⎡ 1 − 17
⎢x = Loại
8
⇒ 4x − x −1 = 0 ⇒ ⎢
2
⎢ 1 + 17
⎢x = Thỏa mãn
⎣ 8
1 + 17
Vậy nghiệm của phương trình là: x = .
8
Câu 4:
- Trước hết ta chứng minh ô vuông kích thước 1× 1 hoàn toàn bị phủ bởi đường tròn có
3
bán kính là . Thật vậy: A B
4
Xét hình vuông ABCD có kích thước là 1× 1 .
2 3 O
Khi đó ta có: OA = < .
2 4 D C
⎛ 3⎞
Vì vậy, ô vuông ABCD sẽ bị phủ kín bởi đường tròn ⎜ O; ⎟ (đpcm).
⎝ 4⎠ A
- Ta chứng minh: Nếu có 4 điểm mà không có 3 điểm nào thẳng
hàng thì sẽ tồn tại 3 điểm trong 4 điểm đó tạo thành một tam
giác có ít nhất một góc không vượt quá 450 . Thật vậy:
164
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
Câu 5:
a. Ta có:
CA CN
+CAN +CMA ( g − g ) ⇒ = ⇒ CN .CM = CA2 = const (dpcm).
CM CA
b.
-Phân tích: Giả sử dựng được điểm M thỏa mãn yêu M
cầu của bài toán.
Như vậy : AM > BM nên M nằm trên nửa mặt
phẳng chứa B bờ là đường thẳng OC
(trung trực của AB).
AB O
Trên AM lấy K sao cho: AK = .
3
Suy ra: MK = MB ⇒+MKB là tam giác cân ở M.
Ta có: A B
N H
n = α + 180 − α =
0
n n + MBK
AKB = KMB
2
180 + α
0
1 C
= (α = Sd qAmB)
2 2
Suy ra: K thuộc cung chứa góc
165
Phạm Minh Hoàng-Cựu học sinh trường THCS Phong Châu-Phù Ninh-Phú Thọ
1800 + α
dựng trên đoạn AB cùng phía
2
với cung lớn với bờ là đường thẳng AB. M
- Cách dựng:
AB 1800 + α
+ Dựng (A, ) cắt cung chứa góc dựng
3 2
trên đoạn AB (cùng phía
với cung lớn với bờ là đường thẳng AB )tại K.
K O
+ Kéo dài AK cắt (O) tại điểm M ( M ≠ A ).
+ M là điểm cần dựng.
- Chứng minh: Bạn đọc tự chứng minh.
- Kết luận: Bài toán có 1 nghiệm hình. A H B
166
Tác giả: Phạm Minh Hoàng
Mục lục
Đề 1: Thi Chuyên Hùng Vương(2000-2001) vòng 1.............................................1
Đề 2: Thi Chuyên Hùng Vương(2000-2001) vòng 2.............................................4
Đề 3: Thi Sư Phạm I(2000-2001) vòng 1...............................................................8
Đề 4: Thi Sư Phạm I(2000-2001) vòng 2.............................................................10
Đề 5: Thi Tổng Hợp (1999-2000) vòng 1.............................................................12
Đề 6: Thi Tổng Hợp (1999-2000) vòng 2.............................................................16
Đề 7: Thi Chuyên Hùng Vương (1999-2000) vòng1............................................19
Đề 8: Thi Chuyên Hùng Vương (1999-2000) vòng2............................................21
Đề 9: Thi Sư Phạm I (1999-2000) vòng 1.............................................................24
Đề 10: Thi Sư Phạm I (1999-2000) vòng 2...........................................................28
Đề 11: Thi Sư Phạm I (1997-1998) vòng 1...........................................................33
Đề 12: Thi Sư Phạm I (1997-1998) vòng 2...........................................................35
Đề 13: Thi Tổng Hợp (1997-1998) vòng 1............................................................38
Đề 14: Thi Tổng Hợp (1997-1998) vòng 2............................................................41
Đề 15: Thi Chuyên Hùng Vương (1997-1998) vòng 1..........................................44
Đề 16: Thi Chuyên Hùng Vương (1997-1998) vòng 2..........................................46
Đề 17: Thi Tổng Hợp (1995-1996) vòng 1............................................................48
Đề 18: Thi Tổng Hợp (1995-1996) vòng 2............................................................50
Đề 19: Thi Học Sinh Giỏi Cấp Tỉnh (1999-2000)................................................ 52
Đề 20: Thi Học Sinh Giỏi Cấp Tỉnh (1998-1999)................................................ 55
Đề 21: Thi Tổng Hợp (1991-1992) vòng 1............................................................57
Đề 22: Thi Tổng Hợp (1991-1992) vòng 2............................................................61
Đề 23: Thi Tổng Hợp (1992-1993) Chuyên Lý-Hóa............................................ 64
Đề 24: Thi Tổng Hợp (1992-1993) vòng 1............................................................67
Đề 25: Thi Tổng Hợp (1992-1993) vòng 2........................................................... 70
Đề 26: Thi Sư Phạm I(1998-1999) vòng 1.............................................................74
Đề 27: Thi Sư Phạm I(1998-1999) vòng 2.............................................................77
Đề 28: Thi Tổng Hợp (1998-1999) vòng 1.............................................................80
Đề 29: Thi Tổng Hợp (1998-1999) vòng 2.............................................................83
Đề 30: Thi Tổng Hợp (2000-2001) vòng 1.............................................................87
Đề 31: Thi Tổng Hợp (2000-2001) vòng 2.............................................................91
Đề 32: Thi Tổng Hợp (1996-1997) vòng 1.............................................................94
Đề 33: Thi Tổng Hợp (1996-1997) vòng 2.............................................................96
Đề 34: Thi Sư Phạm I(1996-1997) vòng 1.............................................................100
Đề 35: Thi Sư Phạm I(1996-1997) vòng 2.............................................................103
Đề 36: Thi Chuyên Hùng Vương(1999-2000) Chuyên Lý.....................................106
Đề 37: Thi Chuyên Hùng Vương(1998-1999) vòng 1............................................108
Đề 38: Thi Chuyên Hùng Vương(1998-1999) vòng 2............................................110
Đề 39: Thi Chuyên Hùng Vương(1995-1996) vòng 1........................................... 114
Đề 40: Thi Chuyên Hùng Vương(1995-1996) vòng 2............................................118
Đề 41: Thi Sư Phạm I(2001-2002) vòng 1..............................................................121
Đề 42: Thi Sư Phạm I(2001-2002) vòng 2..............................................................124
Đề 43: Thi Chuyên Hùng Vương(2001-2002) vòng 1............................................129
Đề 44: Thi Chuyên Hùng Vương(2001-2002) vòng 2............................................131
Đề 45: Thi Tổng Hợp (2001-2002) vòng 1.............................................................133
167
Tác giả: Phạm Minh Hoàng
168