Professional Documents
Culture Documents
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
Quy chế giảm miễn lãi vay đối với khách hàng vay vốn NHCTVN
Căn cứ Quyết định 704/QĐ-NHCT1 ngày 6/4/2006 v/v ban hành chức
năng nhiệm vụ của các phòng, ban tại chi nhánh NHCT và Quyết định số
1500/QĐ-NHCT1 ngày 15/8/2006 v/v sửa đổi bổ sung chức năng nhiệm vụ của
các phòng, ban chi nhánh NHCT;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Ngân hàng Công thương Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thay thế, bổ sung một số điều Quy chế Giảm miễn lãi vay đối với
khách hàng vay vốn NHCTVN ban hành kèm theo Quyết định 073/QĐ-HĐQT-
NHCT37 ngày 3/4/2006.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp
dụng trong toàn hệ thống Ngân hàng Công thương.
Điều 3: Các ông, bà: Tổng giám đốc, Trưởng các phòng, ban Trụ sở
chính; Giám đốc Sở giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Công thương chịu trách
nhiệm thực hiện quyết định này.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
2.3.1- Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại hệ thống Ngân
hàng Công thươngtại NHCT; Thanh tra viên đang thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại
hệ thống Ngân hàng Công thương; Kế toán trưởng của Ngân hàng Công thương,
Thanh tra viên;
2.3.2 - Các cổ đông lớn của Ngân hàng Công thươngNHCT;
2.3.3 - Khách hàng là tổ chức kinh tế có một trong những đối tượng sau đây
sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệpkhách hàng đó:
+ Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc
Ngân hàng Công thương Việt NamNHCT, Trưởng phòng khách hàng tại Trụ sở
chính; Giám đốc, Phó giám đốc chi nhánh; Trưởng, phó trưởng phòng giao dịch;
Trưởng, phó trưởng điểm giao dịch thuộc hệ thống Ngân hàng Công Thương.
+ Cán bộ, nhân viên của Ngân hàng Công thương thực hiện nhiệm vụ Người
thẩm định xét duyệt cho vay;
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Trong quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ngân hàng Công thương (NHCT) bao gồm Trụ sở chính và các chi
nhánh.
2. Chi nhánh bao gồm các Sở giao dịch, các chi nhánh NHCT.
3. Khách hàng là các tổ chức hoặc cá nhân có quan hệ tín dụng với
NHCT.
a/ Khoản nợ lãi vốn vay của các khoản nợ gốc đã được xử lý ra ngoại
bảng hoặc xoá nợ theo quyết định của Nhà nước và của NHCTVN;
b/ Khoản nợ lãi không còn đối tượng thu nợ (khách hàng là tổ chức,
doanh nghiệp bị giải thể, phá sản, không còn hoạt động; cá nhân bị chết, mất
tích, đi khỏi địa phương trên 1 năm hiện không rõ ở đâu, bị tù giam trên 1
năm);
5. Giảm lãi (và/hoặc phí) là việc NHCT xét giảm một phần lãi vay trong
hạn và/hoặc lãi quá hạn (và/hoặc phí) chưa trả đối với những khách hàng có
vay vốn của NHCT (hoặc được NHCT bảo lãnh) bị tổn thất về tài sản dẫn đến
khó khăn về tài chính không có khả năng trả hết nợ lãi, phí phù hợp với quy
định tại quy chế này.
QUY ĐỊNH 6 Mã số: QĐ.37.03 Trang: 6/102
GIẢM, MIỄN LÃI VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY
VỐNVAY VỐN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Lần sửa đổi: 031 Ngày sửa đổi:
6. Miễn lãi (và/hoặc phí) là việc NHCT miễn toàn bộ phần lãi vay trong
hạn và/hoặc lãi quá hạn (và/hoặc phí) chưa trả đối với những khách hàng có
vay vốn của NHCT (hoặc được NHCT bảo lãnh) bị tổn thất về tài sản dẫn đến
khó khăn về tài chính không có khả năng trả hết nợ lãi, phí phù hợp với quy
định tại quy chế này.
7. Hội đồng giảm miễn lãi là Hội đồng được cấp có thẩm quyền (ở Trụ sở
chính do Uỷ viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc NHCTVN, ở Chi
nhánh do Giám đốc chi nhánh) quyết định thành lập để xem xét, quyết định
việc giảm miễn lãi đối với khách hàng, bao gồm Hội đồng GML tại Trụ sở
chính và Hội đồng GML tại chi nhánh.
-> trường hợp có quy định riêng???Điều 57. Hồ sơ giảm miễn lãiGML
1. Hồ sơ chung cho mọi trường hợp:
1.1. ĐơnĐơn đề nghị đề nghị giảm miễn lãiGML của khách hàng (trừ
trường hợp quy định tại điểm b, khoản 4 điều 2,). -> Không logic vì đang ở mục
chung cho mọi trường hợp. Trong đơn phải có các nội dung chính sau:
- Nguyên nhân và mức độ tổn thất về tài sản;
- Mức độ khó khăn về tài chính và khó khăn trong việc trả nợ NHCT;
- Số tiền khách hàng đề nghị giảm, miễn lãiGML;
2
Xin ý kiến.
QUY ĐỊNH 8 Mã số: QĐ.37.03 Trang: 8/102
GIẢM, MIỄN LÃI VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY
VỐNVAY VỐN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Lần sửa đổi: 031 Ngày sửa đổi:
- Kế hoạch hoàn thành các nghĩa vụ trả nợ còn lại ( nếu có) đối với NHCT sau
khi được GML.
1.2. Các tài liệu chứng minh bị tổn thất về tài sản, khó khăn về tài chính của
khách hàng:
- Đối với khách hàng là tổ chức (trừ trường hợp khách hàng đã giải thể, phá
sản, ngừng hoạt động): Báo cáo tài chính năm trước, quý trước; báo cáo kiểm toán;
quyết toán thuế (nếu có) và các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
(- đĐối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình: tài liệu chứng minh là xXác
nhận của cấp có thẩm quyềnuỷ ban nhân dân phường/xã hoặc ban ngành liên quan
về tình trạng khách hàng bị tổn thất về tài sản dẫn đến khó khăn về tài chính không
có khả năng trả nợ và các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan. về hoàn cảnh khó khăn
không có khả năng trả nợ, đối tượng vay vốn bị thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn…)
1.3. Bản xác nhận số dư đến ngày đề nghị giảm, miễn lãi của Phòng nghiệp
vụ Chi nhánh về số tiền cho vay;, số tiềnnợ gốc và, lãi đã trả;, số dư nợ gốc và, lãi
chưa trả đến ngày đề nghị GML của Hợp đồng tín dụngkhách hàng và có khoản
vay đề nghị GML.
1.4. Bản sao Hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ, biên bản kiểm tra sử dụng
vốn vay (ghi đầy đủ phần theo dõi cho vay, thu nợ, chuyển nợ quá hạn, dư nợ đến
ngày đề nghị giảm, miễn lãi); Hợp đồng bảo đảm tiền vay, hồ sơ liên quan đến việc
xử lý TSBĐ (đối với cho vay có bảo đảm bằng tài sản).
1.5. Tờ trình thẩm định của cán bộ tín dụng; ý kiến của lãnh đạovà đề nghị
GML của phòng Khách hàng/Phòng giao dịch có nghiệp vụ phát sinh (có mẫu đính
kèm).
nêu rõ:(toàn bộ nội dung dưới đây cần đưa ra mẫu tờ trình GML)
- Tên, địa chỉ khách hàng, đối tượng cho vay, ngày vay, số tiền cho vay, quá
trình sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng, ngày chuyển nợ quá hạn, số tiền
khách hàng đã trả (gốc, lãi), số tiền còn nợ (gốc, lãi).
- Tình hình hoạt động SXKD và tài chính của khách hàng, tình hình tổn thất
về tài sản, các khó khăn, nguyên nhân dẫn đến khó khăn không trả được nợ cho
NHCT.
- Tài sản bảo đảm tiền vay (loại tài sản, số lượng, giá trị theo hợp đồng bảo
đảm tiền vay, giá trị theo đánh giá lại tại thời điểm gần nhất, tình trạng TSBĐ, tính
pháp lý của hồ sơ TSBĐ), tình hình xử lý TSBĐ thu hồi nợ.
- Các biện pháp ngân hàng đã áp dụng để thu hồi nợ, thiện chí của khách
hàng trong việc xử lý TSBĐ và huy động các nguồn vốn khác để trả nợ.
- Kế hoạch thu hồi nợ của ngân hàng (kể cả xử lý tài sản bảo đảm). Cam kết
trả nợ của khách hàng (trong trường hợp GML có điều kiện kèm theo).
QUY ĐỊNH 9 Mã số: QĐ.37.03 Trang: 9/102
GIẢM, MIỄN LÃI VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY
VỐNVAY VỐN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Lần sửa đổi: 031 Ngày sửa đổi:
- Ý kiến của cán bộ tín dụng: Khách hàng có đủ điều kiện để được xét GML
theo quy chế GML hiện hành không? Căn cứ mức độ thiệt hại về tài sản, tình hình
tài chính, kế hoạch trả nợ sau GML của khách hàng, đề xuất mức GML, điều kiện
thực hiện GML, thời hạn thực hiện điều kiện.
- Ý kiến đề xuất GML hoặc không GML của lãnh đạo Phòng khách
hàng/Phòng giao dịch.
.
1.6. Tờ trình tái thẩm định của cán bộ quản lý rủi ro/nợ có vấn đề; ý kiếnvà
đề nghị GML của lãnh đạo phòng (tổ) quản lý rủi ro/nợ có vấn
đề.QLNCVĐ/QLRR
( có mẫu đính kèm)
1.7. Biên bản họp Hội đồng GML.
1.8. Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng GMLGiám đốc Chi nhánh trình HĐHội
đồng GML Trụ sở chính (trường hợp phải trình NHCTVN).
2. Các trường hợp tại kKhoản 2 đĐiều 46 Quy Chếđịnh này:
, nNgoài các hồ sơ quy định tại khoản 1, điều 5 Quy chếđịnh này, phải có
thêm các giấy tờ sau:
2.1. Khách hàng là tổ chứctổ chức bị giải thể, phá sản, không còn hoạt động
và không còn nguồn để trả nợ (không cần đơn đề nghị GML).:
Ngoài các hồ sơ quy định tại Khoản 1, Điều 7 Quy định này, phải có thêm
các giấy tờ sau:
-
Quyết định tuyên bố phá sản của Toà án; Báo cáo thi hành quyết định tuyên
bố phá sản và báo cáo kết thúc việc thi hành quyết định tuyên bố phá sản của Thi
hành án cấp tỉnh/thành phố/huyện (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm
quyền).
- hoặc Quyết định giải thể của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật. Thông báo, văn bản giải quyết các khoản nợ của tổ chức bị giải
thể (bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
- Trường hợp khách hàng tự giải thể, tan rã, ngừng hoạt động phải có xác
nhận về tình trạng hoạt động và khả năng trả nợ của khách hàng của cấp ra quyết
định thành lập hoặc cơ quan cấp giấy phép kinh doanh (các quyết định, xác nhận
phải là bản sao có công chứngchứng thực của cơ quan có thẩm quyền). -> Hoặc
thay bằng có công chứng???.
1.6. Báo cáo thi hành quyết định tuyên bố phá sản và báo cáo kết thúc việc
thi hành quyết định tuyên bố phá sản của Phòng Thi hành án cấp tỉnh/cấp thành
Điều 68. Quy trình, nội dungtrách nhiệm Nhiệm vụ của từng bộ phận, cá nhân
thẩm định, xem xét giảm miễn lãi ( GML)
-> nếu đã dùng cum từ Quy trình thì phải xây dựng theo đúng trình tự giải
quyết. Nhưng trong dự thảo đang theo hướng nêu trách nhiệm của từng bộ phận,
cán bộ của bộ phận đó
1. Tại Chi nhánh
1.1. Phòng khách hàng/Phòng giao dịch
a. Cán bộ tín dụng phụ trách khoản vay có trách nhiệm:
- Nhận hồ sơ đề nghị GML và hướng dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ (nếu
thiếu).
- Trình Chủ tịch Hội đồng GML triệu tập cuộc họp.
- Ghi biên bản nội dung cuộc họp và chuyển cho các thành viên Hội đồng
GML ký sau khi kết thúc cuộc họp.
- Soạn thảo, trình Người có thẩm quyền kýChủ tịch Hội đồng GML công văn
thông báo kết quả họp Hội đồng GML/Quyết định GML gửi khách hàng và các
phòng banbộ phận liên quan thông báo kết quả họp Hội đồng GML.
3
Xin ý kiến vì hiện nay nhiều chi nhánh phòng/tổ QLNCVĐ rất ít người nhưng là bọ phận tách bạch khỏi phòng
KHvà thường là CBTD từ phòng KH chuyển sang nên gặp khó khăn về cán bộ???
QUY ĐỊNH 15Mã số: QĐ.37.03 Trang: 15/102
GIẢM, MIỄN LÃI VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY
VỐNVAY VỐN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Lần sửa đổi: 031 Ngày sửa đổi:
Các cán bộ tham gia quá trình thẩm định, tái thẩm định có trách nhiệm báo
cáo đầy đủ, rõ ràng kết quả thẩm định và chịu trách nhiệm về báo cáo của mình.
Nghiêm cấm các trường hợp báo cáo sai sự thật hoặc cố tình che dấu thông tin ảnh
hưởng đến việc phê duyệt GML của NHCT.
Điều 79: Phê duyệt và Tthẩm quyền phê duyệt giảm, miễn lãi.
1. Cấp có thẩm quyền
-Tại Trụ sở chính: là Hội đồng GML Trụ sở chính NHCTVN do uỷ viên
HĐQT kiêm Tổng Giám đốc quyết định thành lập.
-Tại Chi nhánh: là Hội đồng GML Chi nhánh do Giám đốc Chi nhánh quyết
định thành lập.
12. Mức phê duyệt
2.1. Hội đồng GML giảm miễn lãi Chi nhánh được quyền xem xét, quyết định
GML giảm, miễn lãi với các mức sau:
a/ Đối với các khoản nợ lãi vốn vay của các khoản nợ gốc đã được xử lý ra
ngoại bảng hoặc xóa nợ ;ra ngoại bảng hoặc xoá nợrủi ro đang theo dõi ngoại bảng
bằng nguồn dự phòng của NHCT và nguồn của Chính phủ -> theo Tôi trao quyền
này là quá lớn; khoản nợ lãi không còn đối tượng thu nợ (đối tượng thuộc điểm a
và b khoản 4 điều 2) thì mức tối đa là toàn bộ lãi vay5 tỷ đồng.
b/ Đối với các khoản nợ lãi khác, mức quy định của Chi nhánh được xét
giảm, miễn lãiGML cho một khách hàng trong 1 năm không quá:
- 300 triệu đối với khách hàng là TCKTTổ chức. Riêng các Sở giao dịch
được quyết định GML mức tối đa 500 triệu.
- 30 triệu đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình. Riêng các Sở giao
dịch được quyết định GML mức tối đa 50 triệu.
- 1.000 triệu đồng đối với khách hàng là doanh nghiệp.
- 200 triệu đồng đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp
tác.
2.2. Trường hợp khách hàng vay vốn và trả lãi bằng ngoại tệ thì mức lãi được
phép xem xét giảm, miễn tính quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá do NHCTVN thông
báo tại thời điểm xét duyệt GML-> phải tại thời điểm có quyết định GML để áp
dụng mức uỷ quyền trên.
2.3. Các khoản nợ vay đủ điều kiện GMLgiảm, miễn lãi nhưng số lãi đề nghị
giảm, miễn vượt mức quy định tại khoản 2.1 điều này hoặc trong một số trường
hợp phức tạp khác theo đề nghị của phòng có nghiệp vụ phát sinhhoặc một số
trường hợp đặc biệt khác , sau khi thực hiện các bước của quy trình xét GML, Chủ
tịch Hội đồng GML Cchi nhánh lập tờ trình và sao gửi hồ sơ xét GML giảm, miễn
Điều 1.0. Quy chế làm việc của Hội đồng GML
1. Hội đồng GML tiến hành họp vào cuối mỗi quý để xem xét, quyết định
GML cho khách hàng, ,trừ trường hợp đột xuất (khách hàng thực hiện chuyển đổi
cổ phần hoá hoặc (đối với khách hàng phải xử lý nợ lãi để kịp thời thu nợ gốc hoặc
một số trường hợp đặc biệt khác) do Chủ tịch Hội đồng GML triệu tập .
2. Hội đồng GML làm việc theo chế độ tập thể. Chủ tịch Hội đồng GML triệu
tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng GML.
3. Các tài liệu họp Hội đồng GML phải được gửi đến các thành viên họp Hội
đồng GML trước 2 ngày làm việc, gồm: thông báo triệu tập họp Hội đồng GML, tờ
trình đề nghị GML, báo cáo tài chính gần nhất của khách hàng (nếu có). Đối với
Hội đồng GML Trụ sở chính, ngoài các tài liệu trên còn có thêm tờ trình và biên
bản họp Hội đồng GML của Chi nhánh.
4. Cuộc họp Hội đồng GML được coi là hợp lệ khi có ít nhất là 2/3 số thành
viên bắt buộc được triệu tập họp có mặt (trong đó phải có Chủ tịch và Thư ký Hội
đồng GML).
5. Hội đồng GML xem xét và quyết định từng trường hợp đề nghị GML, các
thành viên tham gia ý kiến và biểu quyết bằng văn bản (theo mẫu đính kèm). Quyết
định GML của Hội đồng phải được trên 50% số thành viên dự họp trở lên tán thành
hoặc 50% số phiếu tán thành trong đó có ý kiến đồng ý GML của Chủ tịch Hội
đồng.
6. Các cuộc họp của Hội đồng GML phải được ghi vàothành biên bản và
được tất cả các thành viên dự họp Hội đồng GML ký tên.
7. Căn cứ vào kết quả họp Hội đồng GML, Chủ tịch Hội đồng GML thay mặt
Hội đồng ký quyết định, thông báo GML cho khách hàng (đối với Hội đồng GML
chi nhánh), cho Chi nhánh/khách hàng trong trường hợp khoản vay đề nghị GML
phát sinh tại Phòng kinh doanh – dịch vụ (đối với Hội đồng GML Trụ sở chính).
Quyết định GML hoặc thông báo kết quả GML phải có nội dung chủ yếu:
- Trường hợp không chấp thuận GML: nêu rõ lý do
QUY ĐỊNH 17Mã số: QĐ.37.03 Trang: 17/102
GIẢM, MIỄN LÃI VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY
VỐNVAY VỐN NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Lần sửa đổi: 031 Ngày sửa đổi:
- Trường hợp chấp thuận GML: số tiền GML, các điều kiện kèm theo và thời
hạn thực hiện điều kiện (nếu có).
Điều 911: Thành phần tham dự cuộc họp Hội đồng GML
1. Các thành viên Hội đồng GML
1.1. Tại Trụ sở chính:
- Tổng Giám đốc (hoặc người Phó TGĐ được uỷ Chủ tịch Hội đồng
quyền)
- Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) Uỷ viên
- Trưởng/phó phòng QLNCVĐ Uỷ viên -kiêm thư ký
- Trưởng/phó phòng Quản lý kế toán tài chính Uỷ viên
- Trưởng/phó Ban kiểm tra kiểm soát nội bộ Uỷ viên
- Trưởng/phó phòng Chế độ tín dụng và đầu tư Uỷ viên
- Trưởng/phó phòng QLRRTD&ĐT Uỷ viên
- Trưởng/phó phòng Pháp chế Uỷ viên
- Trưởng/phó các phòng khách hàng có liên quan Uỷ viên
- Trưởng/phó phòng Kinh doanh- Dịch vụ (nếu món Uỷ viên
vay do phòng Kinh doanh- Dịch vụ cho vay)
Chủ tịch Hội đồng có thể mời thêm một số thành viên khác nếu thấy cần
thiết.
1.2. Tại Chi nhánh:
- Giám đốc (hoặc Phó giám đốc được uỷ quyền) Chủ tịch Hội đồng
- Trưởng/phó Phòng/ (tổ) QLNCVĐ/QLRR Uỷ viên -kiêm thư ký
- Trưởng/phó các phòng khách hàng Uỷ viên
- Trưởng/phó phòng Kế toán Uỷ viên
- Cán bộ pháp chế (nếu có) Uỷ viên
Chủ tịch Hội đồng có thể mời thêm một số thành viên khác nếu thấy cần
thiết.
2. Báo cáo viên
Báo cáo viên là cán bộ/lãnh đạo phòng (tổ) thụ lý hồ sơ đề nghị GML được
tham dự Hội đồng nhưng không được bỏ phiếu biểu quyết tại các cuộc họp Hội
đồng GML.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Tên, địa chỉ khách hàng, đối tượng cho vay, ngày vay, số
tiền cho vay, quá trình sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng, ngày chuyển nợ quá hạn, số
tiền khách hàng đã trả (gốc, lãi), số tiền còn nợ (gốc, lãi).
- Tình hình hoạt động SXKD và tài chính của khách hàng,
tình hình tổn thất về tài sản, các khó khăn, nguyên nhân dẫn đến khó khăn không trả được nợ
cho NHCT.
- Tài sản bảo đảm tiền vay (loại tài sản, số lượng, giá trị theo
hợp đồng bảo đảm tiền vay, giá trị theo đánh giá lại tại thời điểm gần nhất, tình trạng TSBĐ,
tính pháp lý của hồ sơ TSBĐ), tình hình xử lý TSBĐ thu hồi nợ.
- Các biện pháp ngân hàng đã áp dụng để thu hồi nợ, thiện chí
của khách hàng trong việc xử lý TSBĐ và huy động các nguồn vốn khác để trả nợ.
- Kế hoạch thu hồi nợ của ngân hàng (kể cả xử lý tài sản bảo
đảm). Cam kết trả nợ của khách hàng (trong trường hợp GML có điều kiện kèm theo).
- Ý kiến đề xuất GML hoặc không GML của lãnh đạo Phòng
khách hàng/Phòng giao dịch.