Professional Documents
Culture Documents
Xây dựng một phương pháp có khả năng dự đoán nồng độ Ozon trong ngày bằng
ứng dụng mạng noron và các phương pháo thống kê trên những dữ liệu thu thập
từ các trạm quan trắc không khí và khí tượng
Phương pháp tổng hợp tài liệu
Tế bào thân
(cell body)
• Tế bào hình cây (Dendrite) : nhận
tính hiệu (input layer)
Wij : trọng số
Xi : giá trị nhập vào tại nút nhập thứ i
z : kết quả tính tổng trọng hóa – aj
y : kết xuất của nút ẩn y = g(z)
…
1. Lan truyền tiến (trạng thái ánh xạ) :
Mạng sẽ ánh xạ các biến nhập của mẫu
thành các giá trị xuất gọi là giá trị tính toán
[2]
Mục tiêu cuối cùng : y = NN (x) - hàm đích với hệ số tương quan R2 tối ưu
Trong đó : y là giá trị xuất ra (biến phụ thuộc) ở nút xuất
NN() là hàm đích với các tham số sẽ được
luyện
x là giá trị đầu vào (biến độc lập) được nhập
vào nút nhập
=> Để có được một mạng luyện tốt, ngoài việc thiết kế mạng phù hợp. Ta phải có sự lựa
chọn các thông số đầu vào hợp lý ( lý do : các thông số đầu vào và thông số đầu ra phải
có sự tương quan chặt chẽ để có thể đạt được một hàm đích tối ưu)
NOx
NO2
NO
Ozon
SO2
CO
PM10
Nhiệt độ
NOx
CO
PM10
Mạng noron nhân tạo
Tốc độ gió
Hướng gió
Ozon
Nhiệt độ
Tương quan giữa NO2 / NO và O3
[O3] = 1.002[NO2/NO]
+24.24
R2 = 0.967
[O3] = - 0.320[CO]
+28.54
R2 = 0.116
[O3] = - 0.320[CO]
+28.54
R2 = 0.116
[O3] = - 0.027[SO2]
+27.91
R2 = 0.038
[O3] = - 0.320[CO]
+28.54
R2 = 0.116
[O3] = - 0.027[SO2]
+27.91
R2 = 0.038
[O3] = - 0.002[PM10]
+27.31
R2 = 0.001
[O3] = - 0.320[CO]
+28.54
R2 = 0.116
[O3] = - 0.027[SO2]
+27.91
R2 = 0.038
[O3] = - 0.002[PM10]
+27.31
R2 = 0.001
[O3] = - 0.026[NOx]
+28.84
R2 = 0.178
Hình 5.5 Đồ thị tương quan giữa NOx và Ozon R (NO2/NO) > 0.9
R (CO, SO2, PM10, NOx) <
0.1
O3 T
Hình 5.6 Diễn biến nồng độ Ozon và nhiệt độ qua 12 tháng
O3 WS
Hình 5.7 Diễn biến nồng độ Ozon và tốc độ gió qua 12 tháng
[O3] = 1.002[NO2/NO]
+24.24 NO2
R2 = 0.967
[O3] = - 0.320[CO]
+28.54
R = 0.116
2 NO
[O3] = - 0.027[SO2]
+27.91
R2 = 0.038
T – Nhiệt độ
[O3] = - 0.002[PM10]
+27.31
R = 0.001
2
[O3] = - 0.026[NOx]
+28.84 WS – Tốc độ gió
R2 = 0.178
T – Nhiệt độ : X2 Ozon : Y1
bn1
WS – Tốc độ gió : X3
Hình 5.12 Kết quả nồng độ Ozon tính toán và Ozon thực qua 10000 vòng
lặp
Hình 5.13 Kết quả nồng độ Ozon tính toán và Ozon thực qua 15000
vòng lặp
Hình 5.16 Kết quả nồng độ Ozon tính toán, Ozon mô hình và Ozon thực
Hình 5.17 Giao diện chương trình tính toán
Hình 5.18 Giao diện chương trình khi thực hiện luyện mạng
Hình 5.19 Giao diện chương trình khi thực hiện kiểm tra
mạng
Chương trình ra đời với hy vọng góp phần trong công tác kiểm soát ô nhiễm
không khí không chỉ riêng ở TP.HCM và còn các vùng cụ thể khác
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG
Hình 5.8 Kết quả nồng độ Ozon thực và Ozon tính toán với mạng noron có 2
nút ẩn
12
Hình 5.9 Kết quả nồng độ Ozon thực và Ozon tính toán với mạng noron có 12
nút ẩn
24
Hình 5.10 Kết quả nồng độ Ozon thực và Ozon tính toán với mạng noron có 24
nút ẩn