Professional Documents
Culture Documents
ANOVA
Source of
Variation SS df MS F P-value F crit
Rows 800955.1667 2 400477.5833 1.974195041 0.219379 10.92477
Columns 1646596.667 3 548865.5556 2.705688665 0.138374 9.779538
Error 1217136.833 6 202856.1389
Total 3664688.667 11
Bài 2
Một nhà tâm lý học nghiên cứu ảnh hưởng của quê quán đối với thời gian
(tính bằng phút) để 1 sinh viên có thể trả lời 1 câu đố. Bốn nhóm sinh viên từ 4
vùng khác nhau (nội thành, ngoại thành, thị trấn, nông thôn) được khỏa sát với kết
quả như sau:
Nội thành 16.5 5.2 12.1 14.3
Ngoại thành 10.9 5.2 10.8 8.9 16.1
Thị trấn 18.6 8.1 6.4
Nông thôn 14.2 24.5 14.8 24.9 5.1
Hãy lập bảng ANOVA cho số liệu trên:
Giải:
Áp dụng MS-EXCEL:
- Nhập dữ liệu vào bảng tính
- Áp dụng “Anova : single-Factor”
- Nhấp lần lượt đơn lệnh tools và lệnh Data analysis
- Chọn chương trình Anova: single-Factor trong hộp thoại data analysis rồi
nhấp nút OK
- Trong hộp thoại Anova: single-Factor, lần lượt ấn định các chi tiết
- Phạm vi đầu vào (input range)
- Cách sắp xếp theo hàng hay cột (Group by)
- Nhãn dữ liệu (label in First Row/column)
Anova: Single Factor
SUMMARY
Groups Count Sum Average Variance
16.5 3 31.6 10.53333333 22.54333333
10.9 4 41 10.25 20.61666667
18.6 2 14.5 7.25 1.445
14.2 4 69.3 17.325 88.22916667
ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups177.2385256 3 59.07950855 1.425246642 0.298396541 3.862548358
Within Groups 373.0691667 9 41.45212963
Total 550.3076923 12
Bài 3: một trường đại học thu nhập các số liệu về chứng số chứng chỉ mà một sinh
viên theo học và số giờ học ở nhà của anh ta trong một tuần:
X 20 25 30 50 20 23
Y 12 13 12 15 16 16
Bài giải:
Nhập dữ liệu:
x y
20 12
25 13
30 12
50 15
20 16
23 16
Sữ dụng lệnh Tools và lệnh Data Analysis, chọn chương trình Regression
trong hộp thoại Data Analysis.
Và ta chọn lần lược các thuộc tính:
Phạm vi biến số Y
Phạm vi biến số X
Nhãn dữ liệu
Mức tin cậy 5%
Tọa độ đầu ra
Kết quả:
Phương trình hồi quy: Y = f(X1)
Yx1 = 2.73 + 0.04X1
(R2 = 0.01; S = 2.11)
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0.101695
R Square 0.010342
Adjusted R
-0.23707
Square
Standard
2.110323
Error
Observations 6
ANOVA
Significanc
df SS MS F
eF
0.18615
Regression 1 0.186154 0.0418 0.847983
4
4.45346
Residual 4 17.81385
2
Total 5 18
Vậy cả hai hệ số 2.37 và 0.04 của phương trình hồi quy đều có ý nghĩa thống kê.
Kết luận: số giờ học có liên quantuyến tính với số chứng chỉ.
Bài 4: Một nhà xã hội học chọn ngẫu nhiên gồm 500 người để trao một bản thăm
dò với các câu hỏi như sau:
Ông bà có đi nhà thờ không?
Mức độ thành kiến về chủng tộc của ông (bà) thế nào?
Kết quả được ghi lại trong báng sau:
Su
SUMMARY Count m Average Variance
có 3 400 133.3333 3033.333
không 3 100 33.33333 233.3333
cao 2 90 45 1250
đôi khi 2 210 105 6050
không 2 200 100 9800
ANOVA
Source of
Variation SS df MS F P-value F crit
Rows 15000 1 15000 14.28571 0.063414 18.51282
Columns 4433.333 2 2216.667 2.111111 0.321429 19
Error 2100 2 1050
Total 21533.33 5
• Kết quả và biện luận: FR =14.28 < Fcrit= 18.51 : => Việc đi nhà thờ phụ
thuộc vào mức độ thành kiến chủng tộc.