You are on page 1of 16

12/13/2009

HƯỚNG DẪN DÙNG VBA TẠO SLIDE

CÓ NHIỀU CÂU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM


TRONG POWERPOINT

- CENTEA -

Trong bài hướng dẫn tạo slide trả lời trắc nghiệm trước, CENTEA ñã hướng dẫn
Thầy Cô cách thức dùng công cụ tích hợp Visual Basic trong PowerPoint ñể tạo 1 câu hỏi
trắc nghiệm có các nút lựa chọn trong 1 slide. Và dĩ nhiên, với bài hướng dẫn trên, nếu
Thầy Cô có nhiều câu hỏi trắc nghiệm, thì phải thiết kế từng câu hỏi trắc nghiệm trên
những slide riêng biệt, và ở mỗi slide ñó, chúng ta lại phải thiết lập lại các ñoạn mã cho
từng câu hỏi một. Cách làm này sẽ làm cho Thầy Cô mất nhiều thời gian, công sức khi
thiết kế.
Chính vì vậy, thông qua bài hướng dẫn này, CENTEA mong muốn sẽ giúp Thầy Cô
dễ dàng tạo ñược 1 ngân hàng câu hỏi ñể hiển thị các câu hỏi có các nút lựa chọn trên
cùng 1 slide của PowerPoint các câu hỏi trắc nghiệm bằng cách sử dụng công cụ tích hợp
Visual Basic có sẵn trong PowerPoint. ðiều này sẽ giúp chúng ta chỉ tốn công sức viết
ñoạn mã lệnh 1 lần duy nhất, những lần sau ta chỉ việc bổ sung, thêm bớt các câu hỏi có
trong ngân hàng dữ liệu của mình, mà không cần phải thay ñổi ñoạn mã của chương trình.

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 1/16


centea.info@gmail.com
12/13/2009

Những lưu ý trước khi thiết kế:


- Với cách làm này, chúng ta chưa thể nhúng các ký hiệu Toán học vào nội dung câu
hỏi. Do ñó, ñây là một hạn chế lớn nhất của phương pháp này.
- Chúng ta cần phải thiết lập chế ñộ bảo vệ các Marco ở mức Low ñể chương trình
có thể chạy các ñoạn mã lệnh. Cách thiết lập như sau:
o Mở chương trình PowerPoint.
o Vào menu Tools / Macro / Security. Chọn Low. Nhấn OK
o Khởi ñộng lại chương trình PowerPoint.
- Quý Thầy Cô có thể tham khảo công dụng của từng nút lệnh trong Control Box của
VBa trong bài hướng dẫn trước
Bước 1: Mở thanh công cụ Control Box của VBa
Trong PowerPoint, Thầy Cô vào menu View >> Toolbars, nhấn chọn vào dòng
Control Toolbox. Khi ñó, hộp công cụ các nút lệnh sẽ ñược hiển thị

Hình 1

Khi ñó thanh công cụ Control ToolBox sẽ hiện


ra như sau:
- Properties: các thuộc tính của nút lệnh
- Checkbox: ô ñánh dấu kiểm chọn
- Command Button: nút thực hiện các ñoạn lệnh
- List Box: thể hiện 1 box có nhiều lựa chọn. Ví
dụ chọn Tỉnh, thì ta sẽ tạo list box trong ñó có

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 2/16


centea.info@gmail.com
12/13/2009

chứa tên các tỉnh và thành phố


- Toogle Box: nút bật, tắt chức năng. Giống như công tắc ñèn.
- Scroll Bar: nút cuộn
- Picture: chèn hình
- View Code: xem, chỉnh sửa các ñoạn mã của các nút lệnh.
- Text Box: khung chứa nội dung văn bản
- Option Button: nút chọn
- Combo Box: hộp kết hợp (kết hợp giữa list box, text box ...)
- Spin Button:
- Label: Nhãn
- Other Controls: các nút lệnh ñiều khiển khác. Trong mục này, chúng ta chú ý ñến công
cụ Microsoft Office Spreadsheet 11.0
Tiếp theo, Thầy Cô cũng vào View >> Toolbars... , và nhấn chọn Visual Basic
Editor ñể bật công cụ viết code cho Visual Basic

Bước 2: Tạo ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm


Ta sẽ sử dụng bảng tính ñể lưu các câu hỏi trắc nghiệm. Mỗi dòng sẽ là các nội
dung liên quan ñến câu hỏi của dòng ñó. Số thứ tự của câu hỏi cũng chính là số dòng
tương ứng. Mặc ñịnh tối ña của bảng tính gồm 100 dòng, tương ứng với 100 câu hỏi
Ví dụ: dòng 1 ca bng tính chứa các nội dung liên quan ñến câu hi th nht.
Trên mỗi dòng, ta quy ñịnh chức năng của các cột tương ứng như sau:
Cột A chứa nội dung câu hỏi trắc nghiệm.
Cột B chứa nội dung của phương án trả lời thứ nhất.
Cột C chứa nội dung của phương án trả lời thứ hai.
Cột D chứa nội dung của phương án trả lời thứ ba.
Cột E chứa nội dung của phương án trả lời thứ tư.
Cột F chứa các nhận xét về phương án trả lời thứ nhất.
Cột G chứa các nhận xét về phương án trả lời thứ hai.
Cột H chứa các nhận xét về phương án trả lời thứ ba.
Cột I chứa các nhận xét về phương án trả lời thứ tư
Cột J chứa các giải thích về phương án trả lời thứ nhất

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 3/16


centea.info@gmail.com
12/13/2009

Cột K chứa các giải thích về phương án trả lời thứ hai
Cột L chứa các giải thích về phương án trả lời thứ ba
Cột M chứa các giải thích về phương án trả lời thứ tư
......
Ở ñây, mặc ñịnh, CENTEA chọn câu trả lời trắc nghiệm có 4 phương án trả lời. Mỗi
phương án trả lời sẽ ñi kèm với lời nhận xét, giải thích liên quan ñến việc chọn phương án
ñó
Cách tạo khung bảng tính chứa ngân hàng dữ liệu:
- Thầy Cô chọn Other Controls... trong menu Control Box và tìm chọn Microsoft
Office Spreadsheet 11.0 ( xem hình)

Sau khi chọn, con trỏ chuột xuất hiện dấu cộng, Thầy Cô click chọn vào 1 vị trí và
vẽ kẻ khung cho bảng tính. Thầy Cô nên phủ kín cả slide thiết kế của PowerPoint. Sau khi
hoàn tất, ta sẽ có khung bảng tính như hình sau:

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 4/16


centea.info@gmail.com
12/13/2009

Sau khi tạo xong, chúng ta kéo khung bảng tính ñó ra khỏi vùng thiết kế slide của
PowerPoint. Mục ñích của việc này nhằm không thể hiện ngân hàng dữ liệu khi trình chiếu.
Sau khi tạo khung bảng tính, ta cần ñặt tên cho khung bảng tính này, Thầy Cô nhấn
chuột phải vào khung này, chọn Properties và chọn tab Categories. Ở ô Name, xóa chữ
Spreadsheet1 và thay bằng Dulieu. Nhấn OK.
ðể nhập dữ liệu cho bảng tính, Thầy Cô làm như sau:
- Click chuột phải vào khung bảng tính, chọn Microsoft Office Spreadsheet 11.0
Object và chọn Edit như hình sau:

- Khi ñó, ta có thể nhập dữ liệu cho bảng tính, Thầy Cô lưu ý nhập nội dung các câu
hỏi theo như quy uớc trước ñó, cụ thể như sau:

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 5/16


centea.info@gmail.com
12/13/2009

Lưu ý, ñể nội dung câu hỏi thể hiện ñược tiếng Việt khi trình chiếu, Thầy Cô vui lòng
soạn thảo bằng font chữ theo bng mã Unicode. Có thể trong slide soạn thảo không thể
hiện ñược tiếng Việt, nhưng khi trình chiếu các câu hỏi sẽ thể hiện ñược tiếng Việt.
Thầy Cô lưu ý nhớ số câu trắc nghiệm ñang có ñể khai báo cho nút lệnh chuyển
câu ở bước 3.
Sau khi soạn xong, ta chỉ cần nhấp vào vùng thiết kế slide của PowerPoint, thì nội
dung của bảng tính sẽ ñược lưu lại. Khi cần bổ sung, thay ñổi chỉnh sửa nội dung các câu
hỏi ta chỉ cần làm tương tự hai bước vừa nêu.
Bước 3: Thiết kế slide trả lời câu hỏi
Ta sẽ tiến hành thiết kế slide trả lời trắc nghiệm như sau:

ðể tạo slide trả lời trắc nghiệm, CENTEA ñề nghị Thầy Cô chỉ quan tâm ñến các nút
lệnh sau: Properties (ñể ñặt các thuộc tính), View Code (ñể soạn thảo các ñoạn code),
Option Button (tạo các nút chọn), Command Button (tạo nút giải thích ñúng/sai trong

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 6/16


centea.info@gmail.com
12/13/2009

câu trả lời của học sinh) và Label (tạo dòng thông báo), Spin Option (tạo nút chuyển câu),
và Combo Text (hiện các giải thích)
ðể làm giống như slide minh họa của CENTEA, Thầy Cô thực hiện như sau:
Bước 3.1: Dùng PowerPoint, tạo 2 text box lần luợt có nội dung là Câu hỏi và Nhận xét ở
2 vị trí như trên hình
Bước 3.2: Tạo nhãn cho số thứ tự câu hỏi:
Dùng công cụ nhãn (Label – hình chữ A) trên thanh công cụ Control Box ñể tạo
khung chứa số thứ tự của câu hỏi. Con trỏ chuột sẽ ñổi thành dấu cộng. Thầy Cô di
chuyển ñến vị trí thích hợp, nhấn trái chuột và vẽ 1 khung nhỏ. Khi ñó, nhãn sẽ xuất hiện.
Tiếp theo, Thầy Cô Khai báo thuộc tính cho nhãn này bằng cách:
- Click phải vào nút chọn vừa vẽ, chọn Properties. Hộp thoại Properties hiện ra
như hình bên:
- Các Thầy Cô nên chọn tab Categorized ñể
dễ quan sát.
- Mục Appearance: chứa các thuộc tính như
canh lề (alignment), màu nền (Back Color), kiểu nền
(Back Style), Caption (tiêu ñề của nút chọn),
ForeColor (màu chữ), SpecialEffect (các hiệu ứng
ñặc biệt), Value (giá trị của nút lệnh), chọn Border
Style = 1 ñể nhãn ñược ñóng khung.
Mục Behavior: ñể như mặc ñịnh
Mục Font: mặc ñịnh Arial, Thầy Cô có thể
nhấn vào chữ Arial ñể thay ñổi font chữ, cỡ chữ, in
ñâm, in nghiêng...
Mục Misc: ta chú ý ñến mục Name, các mục
khác ñể như mặc ñịnh.
Ở mục name, thầy cô ñặt tên nhãn này là
lbsttch (nhãn số thứ tự câu hỏi)
Bước 3.3: Tạo nhãn chứa nội dung câu hỏi trắc nghiệm tương ứng
Thầy Cô làm tương tự như bước 2.3, ở mục Name, ta ñặt tên cho nhãn này là
lbndch

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 7/16


centea.info@gmail.com
12/13/2009

Bước 3.4: Tạo các nút chọn trước các phương án trả lời:
Thầy Cô click vào nút Option Button trên thanh công cụ. Con trỏ chuột sẽ ñổi
thành dấu cộng, Thầy Cô di chuyển ñến trước phương án trả lời ñầu tiên, click trái chuột
và vẽ 1 khung nhỏ. Khi ñó nút chọn sẽ ñược thể hiện.
Tiếp theo, các Thầy Cô khai báo các thuộc tính cho nút chọn này bằng cách:
- Click phải vào nút chọn vừa vẽ, chọn Properties, ñể khai báo các thuộc tính cho
nút chọn
- Mục Appearance: Caption (tiêu ñề của nút chọn): ñể trống (mặc ñịnh là
OptionButton1), Value (giá trị của nút lệnh): chọn False (nút lệnh chưa ñược chọn)
Mục Behavior: ñể như mặc ñịnh
Mục Font: mặc ñịnh Arial, Thầy Cô có thể nhấn vào chữ Arial ñể thay ñổi font chữ,
cỡ chữ, in ñâm, in nghiêng...
Mục Misc: ta chú ý ñến mục Name, các mục khác ñể như mặc ñịnh.
Ở mục name, thầy cô nên ñặt tên cho nút chọn ñầu tiên là Opt1,
Sau khi khai báo các thuộc tính cho nút chọn ñầu tiên xong, Thầy Cô nhấn nút
Close ở phía trên bên phải ñể tắt bảng thuộc tính.
Các nút chọn cho 3 phương án còn lại, Thầy Cô làm tương tự. Trong bài hướng
dẫn này, CENTEA ñặt tên tương ứng cho 3 nút chọn này là Opt2, Opt3, Opt4.
Bước 3.5: Tạo bảng thông báo kết quả:
Hình 2
Thầy Cô click chọn vào nút Label (có hình chữ A) , con
trỏ chuột cũng sẽ thay ñổi thành dấu cộng, Thầy Cô di chuyển ñến vùng chọn xuất hiện
thông báo và vẽ 1 khung. Ở ñây CENTEA tạo khung thông báo ở phía bên phải chữ Nhận
xét như hình ở trang trên Tiếp theo, tương tự như trên ta cũng tiến hành khai báo thuộc
tính cho bảng thông báo giống như các nút chọn.
Tuy nhiên, bảng thông báo này sẽ thông báo kết quả học sinh làm ñúng hay sai khi
ñã nhấn vào nút chọn phương án trả lời, do ñó, mặc ñịnh ban ñầu ta ñể trống mục Caption
của Label này, ñể bảng thông báo không chứa nội dung gì.
Tên của Label này, CENTEA ñặt là lbnhanxet
Sau khi ñóng bảng thông báo, quý Thầy Cô sẽ thấy hình như bảng thông báo bị ẩn.
Thực chất là do bảng thông báo này không chứa nội dung.
Bước 3.6 : Tạo khung hiện nội dung giải thích về phương án trả lời của học sinh.

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 8/16


centea.info@gmail.com
12/13/2009

Thầy Cô cũng tiến hành tương tự như ở bước 2.2. Tuy nhiên, ta sẽ dùng nút lệnh
Combo Text (ñể phòng khả năng, lời giải thích khá dài), ta có thể dùng mũi tên lên xuống
ñể theo dõi ñược nội dung
ðầu tiên, click chọn vào nút Combo Text ở thanh công cụ và vẽ khung ở vị trí mong
muốn.
ðặt các thuộc tính cho khung nội dung này như : Caption : (ta ñể trống), ForeColor :
chọn màu ñỏ, tên nút lệnh giaithich.
Bước 3.7 : Tạo các nút lệnh chuyển câu, giải thích, làm lại
1. Nút chuyển câu :
Thầy Cô làm tiến hành tạo nút lệnh Chuyển câu như sau : click chọn vào nút Spin
Button (nút có 2 mũi tên lên xuống) và vẽ nút chuyển hướng này ở vị trí thích hợp. ðặt tên
(Name) cho nút lệnh này trong phần Properties là chuyencau , chọn thuộc tính value
bằng 1 (ñể hiện câu thứ 1 trước), và gán giá trị Min bằng 1. Thầy Cô dựa vào số câu trắc
nghiệm hiện có trong bảng dữ liệu ñể khai báo cho giá trị Max , (giá trị mặc ñịnh của
chương trình là 100). Trong chương trình demo của CENTEA, do chỉ có 4 câu hỏi, nên
CENTEA chỉ khai báo giá trị Max là 4.
Lưu ý : Mỗi khi cập nhật, thêm bớt số câu trong bảng dữ liệu, Thầy Cô nên thay ñổi
giá trị Max trong phần Properties của nút chuyển câu cho phù hợp.
Nút lệnh Giải thích (khi nhấn vào nút này, nội dung giải thích phương án trả lời sẽ
xuất hiện trong khung nội dung giải thích)
ðầu tiên, click chọn vào nút Command Button ở thanh công cụ và vẽ nút lệnh giải
thích ở vị trí mong muốn. ðặt các thuộc tính cho nút lệnh này như : Caption : Giai thich,
ForeColor : chọn màu ñỏ, tên nút lenh : kq1
Thầy Cô làm tiến hành tạo nút lệnh Làm lại tương tự nút lệnh Kết quả với các thuộc
tính là : Caption : Lam lai, ForeColor : chọn màu ñỏ, tên nút lệnh Reset
Sau khi tạo hai nút lệnh, Thầy Cô sẽ có 1 slide như hình sau :

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 9/16


centea.info@gmail.com
12/13/2009

Bước 4 : Viết các câu lệnh ñể chạy chương trình.


Bước 4.1: viết câu lệnh ñể số thứ tự câu, nội dung câu hỏi và các phương án trả lời của
câu tương ứng tự ñộng thể hiện khi nhấn vào nút chuyển câu.
Thầy Cô nhấn phải chuột vào nút lệnh chuyencau, chọn View Code, khung soạn thảo
lệnh hiện ra như sau:

- Thầy Cô chú ý vào khung soạn thảo lệnh bên phải:


o Dòng 1: Private Sub chuyencau_Change() (quy ñịnh các lệnh thực hiện khi
nhấn vào nút chuyencau)

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 10/16


centea.info@gmail.com
12/13/2009

o Dòng 2: ñang trống (dùng ñể ñiền các lệnh cần thực hiện vào)
o Dòng 3: End Sub kết thúc lệnh.
Thầy cô nhập các dòng lệnh sau sau dòng thứ 2:
chuyencau.Value = Int(4 * Rnd + 1)
lbsttch.Caption = chuyencau.Value
lbndch.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 1)
Opt1.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 2)
Opt2.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 3)
Opt3.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 4)
Opt4.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 5)
Opt1.Value = False
Opt2.Value = False
Opt3.Value = False
Opt4.Value = False
lbnhanxet.Caption = ""
Ý nghĩa các câu lệnh trên như sau:
chuyencau.value = Int (4 * Rnd + 1), dùng ñể chọn thể hiện ngẫu nhiên 1 trong các
câu hỏi. Cú pháp lệnh : Int((max – min +1)* Rnd + min), trong ñó Int là hàm lấy số nguyên,
max là số câu lớn nhất (giá trị này phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị max khai báo trong
thuộc tính Properties của nút chuyencau ở bước 3), min là số câu nhỏ nhất, Rnd là hàm
random dùng ñể lấy giá trị ngẫu nhiên.
Nếu không muốn câu hỏi hiển thị ngẫu nhiên thì chúng ta có thể bỏ ñi dòng lệnh này.
Nếu trong bảng dữ liệu, thầy Cô có 100 câu, thì có thể chọn ngẫu nhiên 1 trong 100
câu ñó.
lbsttch.Caption = chuyencau.Value (tự ñộng gán số câu vào tiêu ñề của nhãn thông
báo)

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 11/16


centea.info@gmail.com
12/13/2009

lbndch.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 1) (tự ñộng ñưa nội dung câu hỏi ở


ô ở dòng có giá trị chuyencau.value và ở cột 1 của bảng tính dulieu vào tiêu ñề nội dung câu
hỏi. Thông số chuyencau.value chính là số dòng của bảng tính và 1 là cột A của bảng tính)
Opt1.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 2) (tự ñộng ñưa nội dung phương án
1 ở dòng chuyencau.value và cột B vào tiêu ñề nút lựa chọn 1.
Opt1.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 3) (tự ñộng ñưa nội dung phương án
2 ở dòng chuyencau.value và cột C vào tiêu ñề nút lựa chọn 2).
Opt1.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 4) (tự ñộng ñưa nội dung phương án
3 ở dòng chuyencau.value và cột D vào tiêu ñề nút lựa chọn 3.
Opt1.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 5) (tự ñộng ñưa nội dung phương án
4 ở dòng chuyencau.value và cột E vào tiêu ñề nút lựa chọn 4.
Opt1.Value = False (phương án 1 chưa ñược chọn)
Opt2.Value = False (phương án 2 chưa ñược chọn)
Opt3.Value = False (phương án 3 chưa ñược chọn)
Opt4.Value = False (phương án 4 chưa ñược chọn)
lbnhanxet.Caption = ""
Bước 4.2: Viết câu lệnh ñể ghi nhận sự kiện học sinh nhấn chọn phương án trả lời

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 12/16


centea.info@gmail.com
12/13/2009

Hình 3
- Ghi nhận sự kiện khi học sinh click chọn phương án A: Thầy Cô click phải vào
nút chọn ở phương án A. Chọn View Code. Màn hình soạn thảo câu lệnh Microsoft Visual
Basic hiện .
- Ở khung soạn thảo có các dòng
o Dòng 1: Private Sub opt1_Click() : sự kiện nút chọn opt1 khi ñược click
chọn
o Dòng thứ 2 ñể viết các lệnh thực hiện
o Dòng 3: End Sub: kết thúc sự kiện
- Như vậy, câu lệnh mà ta cần thực hiện khi nút chọn A1 ñược click là gán giá trị
của Opt1 bằng True (nghĩa là Opt1 ñược chọn), gán giá trị của Opt2, Opt3, Opt4 là False,
(nghĩa là phương án 2, 3, 4 không ñược chọn) và hiện nhận xét ñúng/ sai khi học sinh click
chọn phương án 1.
- Do ñó ở phần soạn thảo mã lệnh: ta ñiền thêm các câu lệnh sau vào dòng trống thứ
2:
Private Sub Opt1_Click()
Opt1.Value = True

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 13/16


centea.info@gmail.com
12/13/2009

Opt2.Value = False
Opt3.Value = False
Opt4.Value = False
lbnhanxet.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 6)
End Sub
Lời nhận xét cho phương án 1 ñược lấy từ cột F (nghĩa là cột thứ 6)
- Sau khi thiết lập câu lệnh cho sự kiện nút chọn Opt1 ñược chọn. Thầy Cô click
vào nút View PowerPoint trên thanh công cụ của chương trình Microsoft Visual Basic ñể trở
về chương trình PowerPoint và thiết lập các câu lệnh cho các sự kiện nút chọn Opt2, Opt3,
Opt4 ñược chọn

Hình 4

Việc thiết lập các câu lệnh cho sự kiện nút chọn Opt2 ñược chọn, Thầy Cô cũng làm
tương tự như trên. Tuy nhiên, giá trị của Opt2 phải là True, còn lại là False và chỉnh
lbnhanxet.Caption = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 7)
- Thầy Cô tiến hành tương tự cho sự kiện nút chọn Opt3, Opt4 ñược chọn.
- Sau khi thiết lập câu lệnh các sự kiện Opt1, Opt2, Opt3, Opt4 ñược chọn thì
khung soạn thảo mã lệnh sẽ như sau:

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 14/16


centea.info@gmail.com
12/13/2009

Hình 5

Bước 4.3: Viết câu lệnh cho nút lệnh giải thích
Khi học sinh click vào nút Giải thích, chương trình sẽ hiện ra thông báo cho học sinh
biết lý do mà phương án trả lời của mình sai (hoặc ñúng) bằng cách kiểm tra thông qua giá
trị của các nút chọn.
Như vậy, khi sự kiện nút lệnh Giải thích ñược click vào, Thầy Cô cần cho chương
trình kiểm tra phương án ñang chọn là phương án nào, từ ñó hiện nội dung giải thích cho
phù hợp.
Cách làm như sau:
Click phải vào nút lệnh Giải thích, chọn View Code. Thầy Cô nhập ñoạn mã như
sau:
Private Sub giaithich_Click()
If Opt1.Value = True Then giaithich.Value = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 10)
If Opt2.Value = True Then giaithich.Value = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 11)
If Opt3.Value = True Then giaithich.Value = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 12)

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 15/16


centea.info@gmail.com
12/13/2009

If Opt4.Value = True Then giaithich.Value = Dulieu.Cells(chuyencau.Value, 13)


End Sub

Bước 4.4: Viết câu lệnh cho nút lệnh Làm lại
Thầy Cô click phải vào nút Reset, chọn View Code và nhập ñoạn lệnh như sau:
Private Sub Reset1_Click()
Opt1.Value = False
Opt2.Value = False
Opt3.Value = False
Opt4.Value = False
lbnhanxet.Caption = ""

End Sub

Sau khi hoàn thành bước trên thì chương trình ñã có thể thực hiện ñược, Thầy Cô
ñóng chương trình Microsoft Visual Basic lại, trở về chương trình PowerPoint và chạy thử
chương trình.
ðể thuận tiện cho quý Thầy Cô rút bớt thời gian cho quá trình soạn thảo các dòng
lệnh, CENTEA ñã copy toàn bộ ñoạn lệnh của chương trình vào file code.txt. Quý Thầy Cô
chỉ cần hoàn tất bước 3, thiết kế slide trả lời – với ñiều kiện tên các nhãn, các nút lựa chọn,
các nút lệnh phải ñược ñặt tên giống như CENTEA Data ñã làm. Sau ñó, Thầy Cô click phải
vào 1 nút lệnh bất kỳ, chọn View Code ñể mở phần soạn mã lệnh, trong khung soạn mã lệnh
bên phải, Thầy Cô xóa tất cả các dòng lệnh ñang có, rồi copy nội dung trong file code.txt ñể
dán vào phần soạn lệnh. Như vậy, tất cả các nút lệnh ñã ñược viết mã.
Ngoài ra, Quý Thầy Cô có thể sử dụng lại chương trình chạy thử (demo) của
CENTEA, và chỉ việc chỉnh sửa lại bảng dữ liệu ở bước 1 là có thể chạy ñược chương trình.

Như vậy, CENTEA vừa trình bày các bước ñể tạo 1 slide trả lời nhiều câu hỏi trắc
nghiệm trong PowerPoint. Hy vọng bài hướng dẫn này sẽ giúp các Thầy Cô tạo cho mình
những phần trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong PowerPoint ñược dễ dàng, và sinh ñộng hơn.

Thực hiện: Nhất Tâm – giaovien.net

www.giaovien.net --//-- www.center4teachers.com Trang 16/16


centea.info@gmail.com

You might also like