You are on page 1of 13

PHỤ LỤC 3

3.1. KẾT QUẢ QUAN TRẮC NƯỚC BIỂN


VEN BỜ THÁNG 12/2006

3.2. KẾT QUẢ QUAN TRẮC KHÔNG KHÍ


THÁNG 12/2006.

1
SỞ TN VÀ MT KIÊN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BC-TQTMT Rạch Giá, ngày 29 tháng 01 năm 2007

BÁO CÁO
(Kết quả quan trắc nước biển ven bờ tháng 12/2006)

Kính gửi: - Ban Giám Đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.


- Cục Bảo vệ Môi trường.

I/- Đặc điểm chung:


1/Các điểm quan trắc
Đợt quan trắc nước biển ven bờ tháng 12 năm 2006 gồm 16 điểm quan trắc trên 8
huyện, thị xã, thành phố tại cửa biển của các con sông chính có sự thoát nước các vùng nuôi
trồng thuỷ sản.
Mục đích quan trắc nước biển ven bờ những khu vực này nhằm để quan sát theo dừi
diễn biến chất lượng nước để kịp thời dự báo và cảnh báo ô nhiễm, sự thay đổi môi trường
nước biển do ảnh hưởng của các vùng nuôi trồng thuỷ sản, khu dân cư,...
2. Đặc điểm khí hậu, thời tiết:
Đặc điểm thời tiết tháng 12 năm 2006 tại Kiên Giang thời tiết có nhiều bất thường, bị
ảnh hưởng của nhiều cơn bão như bão số 9, số 10, và các đợt gió mùa đông bắc,..nên có nhiều
cơn mưa. Và các chỉ tiêu quan trắc ít nhiều bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thời tiết này.
3. Chỉ tiêu quan trắc
Theo kế hoạch quan trắc năm 2006 của Trạm Quan trắc môi trường đã được phê duyệt,
nước biển ven bờ tháng 12/2006 gồm các chỉ tiêu: Nhiệt độ, pH, DO, SS, độ đục, coliform,
N_NH4+, N_NO2-, PO43-, N_NO3-, BOD5, COD, SiO32-, tảo.

II/ Kết quả quan trắc


1. Nước biển ven bờ
1.1 Kết quả quan trắc vùng Tứ giác Long xuyên:
Gồm thành phố Rạch Giá, huyện Hòn Đất, Kiên Lương, thị xã Hà Tiên
Các chỉ tiêu phân tích
STT Điểm thu mẫu TS N_NO2 N_NO3
pH
Coliform (mg/l) (mg/l)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5943- 2001 6,5-8,5 1.000
Cửa kinh bệnh viện, Phó Cơ Điều, khu
1 7,72 2.400 0,11 9,4
lấn biển, TP. Rạch Giá
Cửa kinh Lình Huỳnh, xã Lình Huỳnh,
2 3,63 2.300 0,03 3,0
huyện Hòn Đất
Cửa kinh Vàm Rầy, xã Bình Sơn, huyện
3 3,22 9 0,03 2,6
Hòn Đất
Cửa kinh T5, xã Bình Giang, huyện Hòn
4 3,30 23 0,07 7,0
Đất
Chùa Hang, xã Bình An, huyện Kiên
5 7,61 23 0,03 4,6
Lương

2
Khu Ba Hòn huyện Kiên Lương 7,55 480 0,02 6,8
6
Cửa biển Hòn Heo, xã Dương Hoà,
7 7,69 93 0,03 5,0
huyện Kiên Lương
Cầu Tô Châu, P. Pháo Đài, thị xã Hà tiên 7,39 21 0,03 3,4
8
Chỉ tiêu pH: có 03/8 điểm vượt tiêu chuẩn, pH thấp do nguồn nước tại các cửa sông
khu vực này nhiễm phèn, Coliform: 02/8 điểm vượt tiêu chuẩn cho phép. Các chỉ tiêu còn lại
đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn môi trường cho phép.
Các kết quả khác so với cùng kì năm 2005 thì các chỉ tiêu không có sự biến động lớn.
Các chỉ tiêu phân tích
STT Điểm thu mẫu NH3 BOD5 COD PO43-t
(mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5943- 2001 0,5 <20
Cửa kinh bệnh viện, Phó Cơ Điều, khu lấn
1 0,06 9,0 16 1,09
biển, TP. Rạch Giá
Cửa kinh Lình Huỳnh, xã Lình Huỳnh,
2 0,02 5,0 6 0,91
huyện Hòn Đất
Cửa kinh Vàm Rầy, xã Bình Sơn, huyện
3 0,02 5,0 5 0,96
Hòn Đất
Cửa kinh T5, xã Bình Giang, huyện Hòn
4 0,12 5,0 8 1,73
Đất
Chùa Hang, xã Bình An, huyện Kiên
5 0,04 5,0 6 1,00
Lương
Khu Ba Hòn huyện Kiên Lương 0,02 4,0 8 0,97
6
Cửa biển Hòn Heo, xã Dương Hoà, huyện
7 0,02 4,0 8 1,23
Kiên Lương
Cầu Tô Châu, P. Pháo Đài, thị xã Hà Tiên 0,04 4,0 6,5 1,02
8
Các chỉ tiêu tại 8 điểm quan trắc đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. So với
kết quả cùng kì năm 2005 thì các chỉ tiêu quan trắc tại các điểm quan trắc có tăng nhẹ.
Các chỉ tiêu phân tích
STT Điểm thu mẫu SS DO SiO32-
(mg/l) (mg/l) (mg/l)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5943- 2001 200 ≥4
Cửa kinh bệnh viện, Phó Cơ Điều, khu lấn biển,
1 113,0 7,23 8
TP. Rạch Giá
Cửa kinh Lình Huỳnh, xã Lình Huỳnh, huyện Hòn
2 24,0 7,29 8
Đất
Cửa kinh Vàm Rầy, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất 95,0 7,64 10
3
Cửa kinh T5, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất 493,0 7,93 14
4
Chùa Hang, xã Bình An, huyện Kiên Lương 48,0 7,84 16
5
Khu Ba Hòn huyện Kiên Lương 21,0 7,08 8
6
Cửa biển Hòn Heo, xã Dương Hoà, huyện Kiên
7 40,0 7,03 5
Lương
Cầu Tô Châu, P. Pháo Đài, thị xã Hà tiên 38,0 7,1 10
8
- Chỉ tiêu SS có 01/8 điểm vượt tiêu chuẩn 2,5 lần. Các chỉ tiêu còn lại đều nằm trong
giới hạn tiêu chuẩn môi trường cho phép.

3
1.2 Kết quả quan trắc vùng Bán đảo Cà Mau
Gồm các huyện An Biên, An Minh
Các chỉ tiêu phân tích
STT Điểm thu mẫu TS N_NO2 N_NO3
pH
Coliform (mg/l) (mg/l)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5943- 2001 6,5-8,5 1.000
Cửa sông Cái Lớn, xã Tây Yên, huyện
1 7,41 4 0,09 16,2
An Biên
Cửa kinh Thứ Ba biển, xã Nam Yên,
2 7,53 150 0,13 19,6
huyện An Biên
Cửa Kinh Thứ 8, xã Thuận Hoà, huyện
3 7,50 70 0,20 35,4
An Minh
Cửa biển Xẻo Nhào, xã Đông Hưng A,
4 7,45 3 0,15 25,2
huyện An Minh
Ven biển xã Vân Khánh, huyện An Minh 7,44 40 0,07 10,4
5
Các chỉ tiêu tiêu đo đạc đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép.
Các chỉ tiêu phân tích
STT Điểm thu mẫu NH3 BOD5 COD PO43-t
(mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5943- 1995 0,5 <20
Cửa sông Cái Lớn, xã Tây Yên, huyện
1 0,12 19,0 20,0 1,40
An Biên
Cửa kinh Thứ Ba biển, xã Nam Yên,
2 0,16 5,0 8,0 2,44
huyện An Biên
Cửa Kinh Thứ 8, xã Thuận Hoà, huyện
3 0,28 5,0 8,0 1,59
An Minh
Cửa biển Xẻo Nhào, xã Đông Hưng A,
4 0,22 5,0 12,0 3,51
huyện An Minh
Ven biển xã Vân Khánh, huyện An Minh 0,10 4,0 8,0 0,86
5
Các chỉ tiêu của các điểm quan trắc đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép.
Các chỉ tiêu phân tích
STT Điểm thu mẫu SS DO SiO32-
(mg/l) (mg/l) (mg/l)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5943- 1995 200 ≥4
Cửa sông Cái Lớn, xã Tây Yên, huyện
1 400 6,76 10
An Biên
Cửa kinh Thứ Ba biển, xã Nam Yên,
2 592 6,92 9
huyện An Biên
Cửa Kinh Thứ 8, xã Thuận Hoà, huyện
3 1050 6,83 8
An Minh
Cửa biển Xẻo Nhào, xã Đông Hưng A,
4 745 6,89 12
huyện An Minh
Ven biển xã Vân Khánh, huyện An Minh 327 6,86 22
5
- Chỉ tiêu SS có 5/5 điểm vượt tiêu chuẩn.
- So với năm 2005 thì kết quả năm 2006 có chiều hướng giảm nhẹ nhưng vẫn còn
vượt tiêu chuẩn.
1.3 Kết quả quan trắc vùng Hải đảo
Gồm các huyện Kiên Hải, Phú Quốc

4
Các chỉ tiêu phân tích
STT Điểm thu mẫu TS N_NO2 N_NO3
pH
Coliform (mg/l) (mg/l)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5943- 2001 6,5-8,5 1.000
Ven biển Hòn Tre, huyện Kiên Hải 7,81 3 0,04 5,8
1
Bến tàu An Thới, huyện Phú Quốc 7,83 48 0,02 1,8
2
Thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc 7,20 9 0,02 2,4
3
Các chỉ tiêu tại 3 điểm quan trắc đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép.
Các chỉ tiêu phân tích
STT Điểm thu mẫu NH3 BOD5 COD PO43-t
(mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5943- 1995 0,5 <20
Ven biển Hòn Tre, huyện Kiên Hải 0,04 5,0 5,0 0,86
1
Bến tàu An Thới, huyện Phú Quốc 0,02 4,0 6,5 1,55
2
Thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc 0,02 32,0 89,6 5,31
3
Chỉ tiêu BOD có 01/3 điểm vượt tiêu chuẩn cho phép, do đây là cửa thoát nước có
chứa nguồn ô nhiễm của các khu vực dân cư, các khu vực chế biến chưa qua hệ thống xử lý.
Các chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép.
Các chỉ tiêu phân tích
STT Điểm thu mẫu SS DO SiO32-
(mg/l) (mg/l) (mg/l)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5943- 1995 200 ≥4
Ven biển Hòn Tre, huyện Kiên Hải 107,0 7,15 6
1
Bến tàu An Thới, huyện Phú Quốc 10,0 7,05 2
2
Thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc 3,0 7,23 2
3
- Các chỉ tiêu đo đạc nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép.
III. Nhận xét chung:
Qua kết quả phân tích nước biển ven bờ trong đợt quan trắc tháng 12/2006 nhìn chung
chất lượng nước tốt, tuy có một số chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn cho phép như chỉ tiêu: pH, SS,
coliform nhưng chỉ ở nồng độ ô nhiễm nhẹ.
Chỉ tiêu pH, chỉ tiêu SS có một số điểm vượt tiêu chuẩn nguyên nhân có thể do ảnh
hưởng của mưa rửa trôi phèn và các chất rắn lơ lửng đi theo nguồn nước
Tuy nhiên so với cùng kỳ năm 2005 thì chất lượng nước biển ven bờ không có biến đổi
lớn các chỉ tiêu vẫn tương đối ổn định

5
SỞ TN VÀ MT KIÊN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BC-TQTMT Rạch Giá, ngày 29 tháng 01 năm 2007

BÁO CÁO
(Kết quả quan trắc không khí tháng 12/2006)

Kính gửi: - Ban Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường


- Cục Bảo vệ Môi trường
Căn cứ kế hoạch quan trắc năm 2006 đã được Ban Giám đốc Sở phê duyệt.
Trạm Quan trắc Môi trường đã tiến hành quan trắc không khí tháng 12/2006 như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG


1. Về điểm quan trắc môi trường
Số điểm quan trắc năm 2006 là 31 điểm trên 12 huyện, thị, thành phố (trừ huyện Kiên
Hải). Các chỉ tiêu quan trắc bao gồm: Bụi lơ lửng, tiếng ồn, độ ẩm, nhiệt độ, tốc độ gió, CO2,
O2, H2S, CO, NO, NO2, NH3, O3, HCl, Cl2, SO2, VOC, khí cháy.
2. Đặc điểm về thời tiết
Do chuyển mùa nên khí hậu tháng 12 ít mưa hơn. Tuy nhiên, đôi khi xuất hiện áp thấp
nhiệt đới, mưa bão và hướng gió thay đổi nên phần nào gây ảnh hưởng đến kết quả của đợt
quan trắc này.

II. KẾT QUẢ QUAN TRẮC THÁNG 12 NĂM 2006


1. Các khu công nghiệp
Các khu vực sản xuất tập trung gồm có khu vực Ba Hòn - Kiên Lương, khu vực Cảng
cá Tắc Cậu - Châu Thành.
Kết quả quan trắc không khí tại các điểm trong các khu, cụm công nghiệp như sau:
+ Chất lượng không khí tại điểm ngã ba vào Cảng cá Tắc Cậu - xã Bình An - huyện
Châu Thành
Kết quả đo TCVN TCVN
STT Thông số Đơn vị 2005 2006 5937 : 2005 5938 : 2005
Tháng 12 Tháng 12 (TB trong 1 giờ) (TB trong 1 giờ)
1 CO μg/m3 KPH 1247,2 30000
2 NO2 μg/m3 410 KPH 200
3 O3 μg/m3 - KPH 180
4 SO2 μg/m3 - 285,1 350
5 Bụi lơ lửng μg/m3 - 10 300
6 NH3 μg/m3 - 10601,3 200
7 Cl2 μg/m3 - KPH 100
8 H2S μg/m3 KPH 1514,5 42

6
9 HCl μg/m3 - 1951 60 (TB 24 giờ)
Kết quả trên cho thấy có 03 chỉ tiêu (NH3, H2S, HCl) vượt tiêu chuẩn môi trường cho
phép: Chỉ tiêu NH3 vượt 53 lần, chỉ tiêu H2S vượt 36,06 lần, chỉ tiêu HCl vượt 32,52 lần. Các
chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. So với cùng kỳ năm 2005, nồng
độ H2S và CO tăng hơn 1000 lần, NO2 giảm 400 lần.

+ Chất lượng không khí tại điểm Ngã ba Ba Hòn - thị trấn Kiên Lương - huyện Kiên
Lương
Kết quả đo TCVN TCVN
STT Thông số Đơn vị 2005 2006 5937 : 2005 5938 : 2005
Tháng 12 Tháng 12 (TB trong 1 giờ) (TB trong 1 giờ)
1 CO μg/m3 KPH KPH 30000
2 NO2 μg/m3 410 KPH 200
3 O3 μg/m3 - KPH 180
4 SO2 μg/m3 - 285,1 350
5 Bụi lơ lửng μg/m3 120 19 300
6 NH3 μg/m3 - 12115,8 200
7 Cl2 μg/m3 - 316,3 100
8 H2S μg/m3 KPH KPH 42
9 HCl μg/m3 - 2276,2 60 (TB 24 giờ)
Kết quả trên cho thấy có 03 chỉ tiêu (NH3, Cl2, HCl) vượt tiêu chuẩn môi trường cho
phép: Chỉ tiêu NH3 vượt 60,58 lần, chỉ tiêu Cl2 vượt 3,16 lần, chỉ tiêu HCl vượt 37,94 lần. Các
chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. So với cùng kỳ năm 2005, nồng
độ NO2 giảm 400 lần, các chỉ tiêu khác không thay đổi nhiều.
+ Chất lượng không khí tại điểm Cống Lung Lớn 2 - xã Bình An - huyện Kiên Lương
Kết quả đo TCVN TCVN
STT Thông số Đơn vị 2005 2006 5937 : 2005 5938 : 2005
Tháng 12 Tháng 12 (TB trong 1 giờ) (TB trong 1 giờ)
1 CO μg/m3 4010 1247,2 30000
2 NO2 μg/m3 410 204,9 200
3 O3 μg/m3 - KPH 180
4 SO2 μg/m3 - 570,2 350
5 Bụi lơ lửng μg/m3 210 26 300
6 NH3 μg/m3 - 2271,7 200
7 Cl2 μg/m3 - KPH 100
8 H2S μg/m3 KPH KPH 42
9 HCl μg/m3 - 1788,4 60 (TB 24 giờ)
Kết quả quan trắc có 04 chỉ tiêu (NO2, SO2, NH3, HCl) vượt tiêu chuẩn môi trường cho
phép: Chỉ tiêu NO2 vượt 1,03 lần, chỉ tiêu SO2 vượt 1,63 lần, chỉ tiêu NH3 vượt 11,36 lần, chỉ
tiêu HCl vượt 29,81 lần. Các chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. So
với cùng kỳ năm 2005, nồng độ NO2 giảm 2 lần, bụi và CO giảm đáng kể.

+ Chất lượng không khí tại điểm Chợ Kiên Lương - trị trấn Kiên Lương - huyện Kiên
Lương

7
Kết quả đo TCVN TCVN
STT Thông số Đơn vị 2005 2006 5937 : 2005 5938 : 2005
Tháng 12 Tháng 12 (TB trong 1 giờ) (TB trong 1 giờ)
1 CO μg/m3 KPH 3741,6 30000
2 NO2 μg/m3 200 KPH 200
3 O3 μg/m3 - KPH 180
4 SO2 μg/m3 - 285,1 350
5 Bụi lơ lửng μg/m3 100 9 300
6 NH3 μg/m3 - 2271,7 200
7 Cl2 μg/m3 - KPH 100
8 H2S μg/m3 KPH KPH 42
9 HCl μg/m3 - KPH 60 (TB 24 giờ)
Kết quả quan trắc chỉ có chỉ tiêu NH3 vượt tiêu chuẩn môi trường cho phép 11,36 lần.
Các chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. So với cùng kỳ năm 2005,
nồng độ CO tăng hơn 3000 lần, NO2 giảm 200 lần, các chỉ tiêu còn lại thay đổi không nhiều.
* Chất lượng không khí ở các khu công nghiệp bị ô nhiễm tập trung vào các chỉ tiêu
độc hại như HCl, Cl2, NH3 và H2S. Tại các điểm quan trắc không khí trong khu công nghiệp,
hầu hết các chỉ tiêu này đều vượt tiêu chuẩn cho phép (TCVN 5938 : 2005). Nguyên nhân
chủ yếu là do chất thải chưa được xử lý triệt để từ các nhà máy, cơ sở trong khu vực thải trực
tiếp ra bên ngoài và do khu vực tập trung các phương tiện giao thông.

2. Chất lượng không khí các khu đô thị


Quan trắc chất lượng không khí xung quanh tại các khu đô thị trên địa bàn Tỉnh cho
thấy chất lượng không khí ở những nơi này cũng đã bị ô nhiễm, một vài điểm ô nhiễm cục bộ
chủ yếu tập trung ở khu vực chợ, bến xe, khu dân cư đông đúc. Một số điểm đặc trưng cho
từng khu vực trong Tỉnh như sau:

+ Chất lượng không khí tại điểm Chợ 30/4 – phường Vĩnh Quang- thành phố Rạch
Giá
Kết quả đo TCVN TCVN
STT Thông số Đơn vị 2005 2006 5937 : 2005 5938 : 2005
Tháng 12 Tháng 12 (TB trong 1 giờ) (TB trong 1 giờ)
1 CO μg/m3 1340 KPH 30000
2 NO2 μg/m3 410 204,9 200
3 O3 μg/m3 - KPH 180
4 SO2 μg/m3 - KPH 350
5 Bụi lơ lửng μg/m3 - 9 300
6 NH3 μg/m3 - 2271,7 200
7 Cl2 μg/m3 - KPH 100
8 H2S μg/m3 KPH KPH 42
9 HCl μg/m3 - 1788,4 60 (TB 24 giờ)
Kết quả quan trắc có 03 chỉ tiêu (NO2, NH3, HCl) vượt tiêu chuẩn môi trường cho
phép: Chỉ tiêu NO2 vượt 1,03 lần, chỉ tiêu NH3 vượt 11,36 lần, chỉ tiêu HCl vượt 29,81 lần.
Các chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. So với cùng kỳ năm 2005,
nồng độ NO2 giảm 2 lần, CO giảm hơn 1000 lần, các chỉ tiêu còn lại thay đổi không đáng kể.

8
+ Chất lượng không khí tại điểm Bến xe Rạch Sỏi - phường Rạch Sỏi - thành phố
Rạch Giá
Kết quả đo TCVN TCVN
STT Thông số Đơn vị 2005 2006 5937 : 2005 5938 : 2005
Tháng 12 Tháng 12 (TB trong 1 giờ) (TB trong 1 giờ)
1 CO μg/m3 5350 3741,6 30000
2 NO2 μg/m3 410 204,9 200
3 O3 μg/m3 - KPH 180
4 SO2 μg/m3 - 285,1 350
5 NH3 μg/m3 - 5300,7 200
6 Cl2 μg/m3 - 316,3 100
7 H2S μg/m3 KPH KPH 42
8 HCl μg/m3 - 1788,4 60 (TB 24 giờ)
Kết quả quan trắc có 04 chỉ tiêu (NO2, NH3, Cl2, HCl) vượt tiêu chuẩn môi trường cho
phép: Chỉ tiêu NO2 vượt 1,03 lần, chỉ tiêu NH3 vượt 26,51 lần, chỉ tiêu Cl2 vượt 3,16 lần, chỉ
tiêu HCl vượt 29,81 lần. Các chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. So
với cùng kỳ năm 2005, nồng độ NO2 giảm 2 lần, CO và H2S thay đổi không nhiều.

+ Chất lượng không khí tại điểm chợ Hòn Đất - thị trấn Hòn Đất - huyện Hòn Đất
Kết quả đo TCVN TCVN
STT Thông số Đơn vị 2005 2006 5937 : 2005 5938 : 2005
Tháng 12 Tháng 12 (TB trong 1 giờ) (TB trong 1 giờ)
1 CO μg/m3 4010 KPH 30000
2 NO2 μg/m3 200 KPH 200
3 O3 μg/m3 - KPH 180
4 SO2 μg/m3 - 285,1 350
5 Bụi lơ lửng μg/m3 50 17 300
6 NH3 μg/m3 - 5300,7 200
7 Cl2 μg/m3 - KPH 100
8 H2S μg/m3 1510 KPH 42
9 HCl μg/m3 - 812,9 60 (TB 24 giờ)
Kết quả quan trắc có 02 chỉ tiêu (NH3, HCl) vượt tiêu chuẩn môi trường cho phép: Chỉ
tiêu NH3 vượt 26,51 lần, chỉ tiêu HCl vượt 13,55 lần. Các chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới
hạn tiêu chuẩn cho phép. So với cùng kỳ năm 2005, nồng độ các chất giảm đi đáng kể.
+ Chất lượng không khí tại điểm chợ Hà Tiên - phường Đông Hồ - thị xã Hà Tiên
Kết quả đo TCVN TCVN
STT Thông số Đơn vị 2005 2006 5937 : 2005 5938 : 2005
Tháng 12 Tháng 12 (TB trong 1 giờ) (TB trong 1 giờ)
1 CO μg/m3 8020 3741,6 30000
2 NO2 μg/m3 410 204,9 200
3 O3 μg/m3 - KPH 180
4 SO2 μg/m3 - 570,2 350
5 Bụi lơ lửng μg/m3 80 22 300

9
6 NH3 μg/m3 - 5300,7 200
7 Cl2 μg/m3 - KPH 100
8 H2S μg/m3 KPH KPH 42
9 HCl μg/m3 - 1463,3 60 (TB 24 giờ)
Kết quả quan trắc có 04 chỉ tiêu (NO2, SO2, NH3, HCl) vượt tiêu chuẩn môi trường cho
phép: Chỉ tiêu NO2 vượt 1,03 lần, chỉ tiêu NH3 vượt 26,51 lần, chỉ tiêu SO2 vượt 1,63 lần, chỉ
tiêu HCl vượt 24,38 lần. Các chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. So
với cùng kỳ năm 2005, nồng độ các chất giảm hơn 2 lần.

+ Chất lượng không khí tại điểm thị trấn Tân Hiệp - huyện Tân Hiệp
Kết quả đo TCVN TCVN
STT Thông số Đơn vị 2005 2006 5937 : 2005 5938 : 2005
Tháng 12 Tháng 12 (TB trong 1 giờ) (TB trong 1 giờ)
1 CO μg/m3 KPH 2494,4 30000
2 NO2 μg/m3 410 204,9 200
3 O3 μg/m3 - KPH 180
4 SO2 μg/m3 - 285,1 350
5 Bụi lơ lửng μg/m3 - 25 300
6 NH3 μg/m3 - 10601,3 200
7 Cl2 μg/m3 - KPH 100
8 H2S μg/m3 1510 1514,5 42
9 HCl μg/m3 - 1788,4 60 (TB 24 giờ)
Kết quả quan trắc có 04 chỉ tiêu (NO2, H2S, NH3, HCl) vượt tiêu chuẩn môi trường cho
phép: Chỉ tiêu NO2 vượt 1,03 lần, chỉ tiêu NH3 vượt 53,01 lần, chỉ tiêu H2S vượt 36,06 lần,
chỉ tiêu HCl vượt 29,81 lần. Các chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép.
So với cùng kỳ năm 2005, nồng độ NO2 giảm 2 lần, H2S tăng 1,01 lần.
+ Chất lượng không khí tại điểm Ngã ba Long Thạnh - xã Long Thạnh - huyện Giồng
Riềng
Kết quả đo TCVN TCVN
STT Thông số Đơn vị 2005 2006 5937 : 2005 5938 : 2005
Tháng 12 Tháng 12 (TB trong 1 giờ) (TB trong 1 giờ)
1 CO μg/m3 6680 7483,3 30000
2 NO2 μg/m3 410 204,9 200
3 O3 μg/m3 - KPH 180
4 SO2 μg/m3 - KPH 350
5 Bụi lơ lửng μg/m3 - 10 300
6 NH3 μg/m3 - 5300,7 200
7 Cl2 μg/m3 - 316,3 100
8 H2S μg/m3 KPH KPH 42
9 HCl μg/m3 - 1951 60 (TB 24 giờ)
Kết quả quan trắc có 04 chỉ tiêu (NO2, NH3, Cl2, HCl) vượt tiêu chuẩn môi trường cho
phép: Chỉ tiêu NO2 vượt 1,03 lần, chỉ tiêu NH3 vượt 26,51 lần, chỉ tiêu Cl2 vượt 3,16 lần, chỉ
tiêu HCl vượt 32,52 lần. Các chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. So
với cùng kỳ năm 2005, nồng độ NO2 giảm 2 lần, các chỉ tiêu còn lại thay đổi không đáng kể.

10
+ Chất lượng không khí tại điểm thị trấn Gò Quao - huyện Gò Quao
Kết quả đo TCVN TCVN
STT Thông số Đơn vị 2005 2006 5937 : 2005 5938 : 2005
Tháng 12 Tháng 12 (TB trong 1 giờ) (TB trong 1 giờ)
1 CO μg/m3 2670 KPH 30000
2 NO2 μg/m3 200 204,9 200
3 O3 μg/m3 - KPH 180
4 SO2 μg/m3 - 285,1 350
5 Bụi lơ lửng μg/m3 - 17 300
6 NH3 μg/m3 - 5300,7 200
7 Cl2 μg/m3 - KPH 100
8 H2S μg/m3 KPH KPH 42
9 HCl μg/m3 - 325,2 60 (TB 24 giờ)
Kết quả quan trắc có 03 chỉ tiêu (NO2, NH3, HCl) vượt tiêu chuẩn môi trường cho
phép: Chỉ tiêu NO2 vượt 1,03 lần, chỉ tiêu NH3 vượt 26,51 lần, chỉ tiêu HCl vượt 5,42 lần. Các
chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. So với cùng kỳ năm 2005, nồng
độ NO2 tăng 1,03 lần, CO giảm hơn 2000 lần.
+ Chất lượng không khí xung quanh tại điểm Cổng Bệnh viện An Biên - thị trấn Thứ
Ba - huyện An Biên
Kết quả đo TCVN TCVN
STT Thông số Đơn vị 2005 2006 5937 : 2005 5938 : 2005
Tháng 12 Tháng 12 (TB trong 1 giờ) (TB trong 1 giờ)
1 CO μg/m3 4010 3741,6 30000
2 NO2 μg/m3 200 KPH 200
3 O3 μg/m3 - KPH 180
4 SO2 μg/m3 - 285,1 350
5 NH3 μg/m3 - 7572,4 200
6 Cl2 μg/m3 - KPH 100
7 H2S μg/m3 KPH KPH 42
8 HCl μg/m3 - 325,2 60 (TB 24 giờ)
Kết quả quan trắc có 02 chỉ tiêu (NH3, HCl) vượt tiêu chuẩn môi trường cho phép: Chỉ
tiêu NH3 vượt 37,86 lần, chỉ tiêu HCl vượt 5,42 lần. Các chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới
hạn tiêu chuẩn cho phép. So với cùng kỳ năm 2005, nồng độ NO2 giảm 200 lần, các chỉ tiêu
còn lại thay đổi không đáng kể.

+ Chất lượng không khí xung quanh tại điểm ngã ba cầu Vĩnh Thuận - thị trấn Vĩnh
Thuận - huyện Vĩnh Thuận
Kết quả đo TCVN TCVN
STT Thông số Đơn vị 2005 2006 5937 : 2005 5938 : 2005
Tháng 12 Tháng 12 (TB trong 1 giờ) (TB trong 1 giờ)
1 CO μg/m3 1340 3741,6 30000
2 NO2 μg/m3 200 KPH 200
3 O3 μg/m3 - KPH 180

11
4 SO2 μg/m3 - 285,1 350
5 NH3 μg/m3 - 2271,7 200
6 Cl2 μg/m3 - 316,3 100
7 H2S μg/m3 KPH 1514,5 42
8 HCl μg/m3 - 1463,3 60 (TB 24 giờ)
Kết quả quan trắc có 04 chỉ tiêu (NH3, Cl2, H2S, HCl) vượt tiêu chuẩn môi trường cho
phép: Chỉ tiêu NH3 vượt 11,36 lần, chỉ tiêu Cl2 vượt 3,16 lần, chỉ tiêu H2S vượt 36,06 lần, chỉ
tiêu HCl vượt 24,38 lần. Các chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. So
với cùng kỳ năm 2005, H2S tăng hơn 1500 lần, NO2 giảm 200 lần, CO tăng không nhiều.
+ Chất lượng không khí tại điểm thị trấn An Thới - huyện Phú Quốc
Kết quả đo TCVN TCVN
STT Thông số Đơn vị 2005 2006 5937 : 2005 5938 : 2005
Tháng 12 Tháng 12 (TB trong 1 giờ) (TB trong 1 giờ)
1 CO μg/m3 KPH 2494,4 30000
2 NO2 μg/m3 KPH 409,8 200
3 O3 μg/m3 - KPH 180
4 SO2 μg/m3 - 285,1 350
5 NH3 μg/m3 - 11358,6 200
6 Cl2 μg/m3 - KPH 100
7 H2S μg/m3 KPH KPH 42
8 HCl μg/m3 - 2276,2 60 (TB 24 giờ)
Kết quả quan trắc có 03 chỉ tiêu (NO2, NH3, HCl) vượt tiêu chuẩn môi trường cho
phép: Chỉ tiêu NO2 vượt hơn 2,05 lần, chỉ tiêu NH3 vượt 56,79 lần, chỉ tiêu HCl vượt 37,94
lần. Các chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép. So với cùng kỳ năm
2005, nồng độ NO2 và CO tăng nhiều lần, các chỉ tiêu còn lại thay đổi không đáng kể
Các bảng kết quả trên đây chỉ thể hiện sự so sánh với các chỉ tiêu đã được quy định
trong các tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.

III. NHẬN XÉT CHUNG

Môi trường không khí của Tỉnh trong tháng 12/2006 có nhiều điểm ô nhiễm cục bộ và
các điểm này phân bố đều trên các huyện, thị, thành phố. Tập trung ở 06 chỉ tiêu là NH 3, HCl,
NO2, Cl2, H2S, và SO2, đặc biệt là chỉ tiêu NH3 ở các điểm đa số đều vượt nhiều lần so với
TCVN : 5937-2005, TCVN : 5938-2005.
- Chỉ tiêu NH3: 29/31 điểm bị ô nhiễm - vượt tiêu chuẩn cao nhất là 98,44 lần (trước
UBND xã Định An - huyện Gò Quao), 02 điểm còn lại chưa phát hiện.
- Chỉ tiêu HCl: 26/31 điểm bị ô nhiễm - vượt tiêu chuẩn cao nhất là 67,74 lần (cổng
chính vào KDL Mũi Nai - thị xã Hà Tiên), 05 điểm còn lại đều chưa phát hiện.
- Chỉ tiêu NO2: 19/31 điểm bị ô nhiễm - vượt tiêu chuẩn cao nhất là 2,05 lần (Khu vực
chợ An Thới - thị trấn An Thới - huyện Phú Quốc), 12 điểm còn lại đều chưa phát hiện.
- Chỉ tiêu Cl2: 13/31 điểm bị ô nhiễm - vượt tiêu chuẩn cao nhất là 9,49 lần (ngã ba
cầu Thứ 7 - xã Đông Thái - huyện An Biên), 18 điểm còn lại đều chưa phát hiện.
- Chỉ tiêu H2S: 09/31 điểm bị ô nhiễm - vượt tiêu chuẩn 36,06 lần, 22 điểm còn lại đều
chưa phát hiện.

12
- Chỉ tiêu SO2: 07 /31 điểm bị ô nhiễm - vượt tiêu chuẩn 1,63 lần. Trong 24 điểm còn
lại, có 17 điểm nằm trong tiêu chuẩn cho phép và 07 điểm chưa phát hiện.
- Chỉ tiêu CO: 31/31 điểm bị ô nhiễm nằm trong tiêu chuẩn cho phép. Trong đó, 14
điểm chưa phát hiện.
- Chỉ tiêu O3: 31/31 đều chưa phát hiện.
Nguyên nhân chính là do một số điểm quan trắc không khí nằm trong khu đô thị dân
cư tập trung đông đúc, việc thu dọn vệ sinh ở các khu chợ chưa được tốt và mật độ các
phương tiện giao thông qua lại cao. Một số điểm khác do sơ chế hải sản tràn lan, chất thải
không được xử lý triệt để và do các công ty, các nhà máy trong cụm công nghiệp thải ra.
IV. KIẾN NGHỊ
Đa số các điểm quan trắc ở các huyện, thị, thành phố trên địa bàn tỉnh đều có chỉ tiêu
ô nhiễm. Vì vậy kiến nghị Phòng Tài nguyên Môi trường các huyện, thị, thành phố cần có kế
hoạch kiểm tra, đôn đốc việc thu gom rác thải, xử lý nước thải, khí thải tại các khu vực chợ,
bến cảng, bến xe, và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn của mình để giảm
thiểu ô nhiễm cục bộ và hạn chế việc lan truyền ô nhiễm sang các khu vực lân cận.

13

You might also like