Professional Documents
Culture Documents
1
Kết cấu chương trình
Chương 1: Tổng quan về kiểm toán
Chương 2: Hệ thống kiểm soát nội bộ
Chương 3: Các khái niệm cơ bản trong
kiểm toán
Chương 4: Phương pháp kiểm toán và
kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán
Chương 5: Quy trình kiểm toán và báo
cáo kiểm toán
2
Chương 1
Tổng quan về kiểm toán
- Vai trò của kiểm toán và lịch sử hình thành và phát
triển của kiểm toán
- Bản chất của kiểm toán
- Đối tượng, chức năng của kiểm toán và mối quan
hệ giữa kế toán với kiểm toán
- Các loại hình tổ chức kiểm toán
- Kiểm toán viên
- Tổ chức và hoạt động của công ty kiểm toán độc
lập
- Chuẩn mực kiểm toán
- Kiểm toán trong môi trường ứng dụng công nghệ
thông tin
3
I- Vai trò của kiểm toán, lịch sử ra
đời và phát triển của kiểm toán
1- Vai trò của Kiểm toán
2- Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm
toán
4
1- Vai trò của kiểm toán
Nhu cầu về thông tin tin cậy
L
5
2- Lịch sử hình thành và phát triển
7
Quá trình hình thành…
8
⇒ Sự hình thành và phát triển
của kiểm toán
- Phát triển từ chức năng tự kiểm tra của kế toán
-> chức năng kiểm tra độc lập
- Từ kiểm toán chi tiết -> Kiểm toán tổng quát
- Nhu cầu trở thành một lĩnh vực kinh doanh dịch
vụ và xuất khẩu
- Nhu cầu quản lý nhà nước và của nhà quản lý
=> Hình thành các tổ chức kiểm toán độc lập, kiểm
toán nhà nước và kiểm toán nội bộ
9
II- Bản chất của kiểm toán
1- Bản chất của kiểm toán
Kiểm toán là 1 quá trình tích luỹ (thu thập) và đánh giá
bằng chứng về những thông tin
có thể định lượng được của 1 thực thể kinh tế để
xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những
thông tin đó với các tiêu chuẩn đã được thiết lập.
Kiểm toán cần được thực hiện bởi một
người độc lập và thành thạo.
10
Bản chất của kiểm toán
T.Tin
định lượng
Người
Bằng B. Cáo Người SD
- Độc lập Mức độ phù hợp
chứng K.toán T.Tin
- Thành thạo
QĐ
Kinh tế
11
2- Phân biệt giữa kiểm toán với kế
toán
- Kế toán
- Kiểm toán
12
* Mối quan hệ kế toán - kiểm toán:
4 1
Những người sử
dụng thông tin: 5
13
KÕ to¸n KiÓm to¸n
®éc lËp
Ghi chÐp
Duy trì C¸c
KÕ to¸n
b»ng
chøng
X¸c ®Þnh
tÝnh hîp lý
cña c¸c BC C¸c nguyên t¾c
ĐÒ nghÞ BCTC
c¸c
®iÒu chØnh ®·
cÇn thiÕt kiÓm to¸n
Những
ngêi
Sö dông
Ph¸t hành BC cña
c¸c BC kiÓm to¸n
kiÓm to¸n
bé phËn viªn
14
III- Đối tuợng, chức năng và lợi ích kinh tế của
kiểm toán
1- Đối tuợng:
Đối tượng chung của kiểm toán chính là các thông tin có thể
định lượng được của 1 tổ chức, 1 DN nào đó cần phải đánh
giá và bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của
nó.
Đối tượng cụ thể của kiểm toán phụ thuộc vào từng cuộc
kiểm toán, từng loại hình kiểm toán, có thể là các thông tin tài
chính (như các BCTC), hoặc thông tin phi tài chính.
15
2- Chức năng của kiểm toán:
Là một ngành cung cấp dịch vụ đặc biệt, kiểm toán thực hiện chức
năng:
16
3- Lợi ích kinh tế của kiểm toán
17
=> Lợi ích kinh tế của kiểm toán
kế toán
Góp phần lành mạnh hoá các quan
18
IV- Các loại hình kiểm toán
19
a. Kiểm toán báo cáo tài chính (Audit of Financial Statements)
* Khái niệm:
Kiểm toán báo cáo tài chính là việc xác định xem toàn bộ báo
cáo tài chính của một đơn vị đã công bố có phù hợp với các
tiêu chuẩn đã được chỉ ra hay không.
Hay là việc kiểm tra và bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung thực,
hợp lý của các báo cáo tài chính của 1 đơn vị.
Báo cáo tài chính của đơn vị, bao gồm:
+ Bảng Cân đối kế toán (balance sheet)
+ Báo cáo kết quả kinh doanh (income statement)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (statement of cash flows)
+ Thuyết minh các báo cáo tài chính (accompanying footnotes)
Ngoài ra, là các báo cáo, tài liệu, số liệu kế toán
20
Kiểm toán báo cáo tài chính
* Đối tượng kiểm toán: Là các báo cáo, tài liệu kế toán: BCTC, BC
quyết toán, BC kế tóan, tài liệu, sổ sách kế toán,...
* Chuẩn mực dùng để đánh giá: Kiểm toán báo cáo tài chính Trước
hết là các nguyên tắc kế toán được chấp nhận phổ biến
(GAAP), lấy các chuẩn mực kế toán hay chế độ kế toán hiện hành
làm thước đo chủ yếu.
* Chủ thể tiến hành: Kiểm toán báo cáo tài chính thường được thực
hiện bởi các kiểm toán từ bên ngoài (KT độc lập & kiểm toán nhà
nước), chủ yếu là kiểm toán độc lập.
* Kết quả: Để phục vụ cho những người quan tâm tới BCTC của
đơn vị (bên thứ 3) – các cổ đông, cơ quan quản lý nhà nước,
các nhà đầu tư, các TCTD, các nhà cung cấp (chủ nợ),…
21
b. Kiểm toán hoạt động (Opperational Audit).
- K/niệm:
Kiểm toán hoạt động là quá trình kiểm tra và đánh giá
về hiệu quả và và tính hiệu lực của một hoạt động để
từ đó đề xuất phương án cải tiến.
Hay Kiểm toán hoạt động là sự xem xét lại (review)
các thủ tục và phương pháp hoạt động của bất kỳ một
bộ phận nào trong một tổ chức, nhằm mục đích đánh
giá về hiệu quả (efficciency) và hiệu lực (effectiveness)
để từ đó đề xuất phương án cải thiện
VD: Đánh giá hiệu quả và tính chính xác về tính lương của
một hệ thống chương trình máy vi tính mới cài đặt
22
Kiểm toán hoạt động
* Đối tượng: Có thể bao gồm:
Rà soát lại hệ thống kế toán và các qui chế kiểm soát
nội bộ để giám sát và tăng cường hiệu quả của hệ
thống này.
Kiểm tra việc huy động, phân phối, sử dụng các
nguồn lực, như: nhân, tài, vật lực, thông tin...
Kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh, phân phối và sử dụng thu nhập, bảo toàn và
phát triển vốn...
Kiểm tra và đánh giá tính hiệu quả hoạt động của
từng bộ phận chức năng trong việc thực hiện các
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Đánh giá hiệu quả của một qui trình sản xuất …
23
Kiểm toán hoạt động
* Tiêu chuẩn đánh giá:
Tiêu chuẩn đánh giá được xác định tuỳ theo từng
đối tượng cụ thể. => không có chuẩn mực chung
và việc lựa chọn chuẩn mực thường mang tính
chủ quan tuỳ theo nhận thức của kiểm toán viên.
* Chủ thể tiến hành: Thường được thực hiện bởi
các kiểm toán viên nội bộ, nhưng cũng có thể do
kiểm toán viên Nhà nước hay kiểm toán viên độc
lập tiến hành.
* Kết quả: Chủ yếu phục vụ cho lợi ích của chính
bản thân đơn vị được kiểm toán.
24
c. Kiểm toán tuân thủ (Compliance/regulatory Audit)
- K/niệm:
Là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành luật
pháp, chính sách, chế độ quản lý, hay các văn bản, qui định
nào đó của đơn vị.
- Đối tượng: là việc tuân thủ pháp luật và các qui định hiện
hành, có thể bao gồm:
Luật pháp, chính sách, chế độ tài chính kế toán, chế độ
quản lý của Nhà nước,
Nghị quyết, quyết định, quy chế của Hội đồng quản trị, Ban
giám đốc, nội qui cơ quan.
Các qui định về nguyên tắc qui trình nghiệp vụ, thủ tục quản
lý của toàn bộ hay từng khâu công việc của từng bộ phận.
25
Kiểm toán tuân thủ ...
- Tiêu chuẩn dùng để đánh giá: là các văn
bản có liên quan, như: luật thuế, các văn
bản pháp qui, các nội qui, chế độ, thể lệ...
- Chủ thể tiến hành: Được thực hiện chủ yếu
bởi kiểm toán viên nội bộ, kiểm toán viên
nhà nước hay kiểm toán viên độc lập.
- Kết quả: Chủ yếu phục vụ cho các cấp thẩm
quyền có liên quan, các nhà quản lý.
26
2. Phân loại theo chủ thể kiểm toán
+ Kiểm toán độc lập
+ Kiểm toán nhà nước
+ Kiểm toán nội bộ
27
2.1- Kiểm toán độc lập
(Independent Audit)
28
Kiểm toán độc lập
a. K/niệm:
Là hoạt động kiểm toán được tiến hành
bởi các kiểm toán viên chuyên nghiệp
thuộc các tổ chức kiểm toán độc lập. Họ
chủ yếu thực hiện các cuộc kiểm toán
báo cáo tài chính; ngoài ra và tuỳ theo
yêu cầu của khách hàng KTĐC còn thực
hiện kiểm toán hoạt động, kiểm toán
tuân thủ và cung cấp các dịch vụ tư vấn
về kế toán, thuế, tài chính...
29
Kiểm toán độc lập...
30
Kiểm toán độc lập…
b. Kiểm toán viên: là những người hoạt động
chuyên nghiệp, có chuyên môn, có kỹ năng,
có đủ các điều kiện để được cấp chứng chỉ
KTV.
c. Tính chất của cuộc kiểm toán: do kiểm
toán độc lập tiến hành là mang tính tự
nguyện trên cơ sở thư mời kiểm toán và
hợp đồng kiểm toán đã ký kết giữa công ty
kiểm toán với đơn vị mời kiểm toán.
Do các công ty KTĐL là loại hình tổ chức
cung ứng dịch vụ nên tổ chức mời kiểm
toán phải trả phí kiểm toán
31
Kiểm toán độc lập…
d. Chuẩn mực nghề nghiệp: là hệ thống chuẩn
mực kiểm toán của uỷ ban chuẩn mực kiểm
toán quốc gia và quốc tế xây dựng, công bố.
CMKT Việt Nam do Ủy ban Chuẩn mực thuộc
Bộ Tài chính xây dựng và công bố, CMKT quốc
tế do Uỷ ban chuẩn mực kiểm toán quốc tế
thuộc IFAC xây dựng và công bố.
e. Đối tượng phục vụ của KTĐL: chủ yếu là
những người sử dụng báo cáo tài chính (bên
thứ 3), ngoài ra tuỳ theo yêu cầu của cơ quan
NN hay của chủ DN mà đối tượng phục vụ là
cơ quan QL NN hay thủ trưởng đơn vị.
32
Tổ chức và hoạt động của kiểm toán độc lập
f. Tổ chức: Các tổ chức KTĐL hiện nay xét về mặt quy
mô và phạm vi hoạt động có thể là công ty kiểm
toán quốc tế, công ty quốc gia, công ty điạ phương
và khu vực, các công ty nhỏ. Xét về sở hữu có công
ty đa quốc gia, công ty thuộc sở hữu NN, công ty
cổ phần, công ty đối nhân, công ty tư nhân, văn
phòng kiểm toán….
g. Các dịch vụ mà công ty KTĐL có thể cung ứng:
- Dịch vụ kiểm tóan và xác nhận
- Dịch vụ thuế
- Dịch vụ kế toán
- Dịch vụ tư vấn quản lý
- Dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn đầu tư
- ….
33
2.2. Kiểm toán Nhà nước
(State Audit)
34
a. Kh¸i niÖm vµ tæ
chøc
Khái niệm:
Là hoạt động kiểm toán do cơ quan kiểm toán Nhà
nước (cơ quan kiểm tra tài chính nhà nước độc lập)
tiến hành. KTNN thường tiến hành kiểm toán tuân
thủ kết hợp với kiểm toán BCTC, xem xét hiệu quả
hoạt động, tình hình chấp hành các chính sách,
luật lệ, chế độ quản lý kinh tế của các đơn vị
có sử dụng vốn, kinh phí, tài sản của nhà nước.
35
Tæ chøc
Cơ quan kiểm toán nhà nước là một tổ chức
trong bộ máy quản lý của nhà nước. Kiểm toán
viên nhà nước là các viên chức nhà nước.
Về mặt tổ chức: Kiểm toán Nhà nước có thể
trực thuộc Chính phủ, Quốc hội hoặc Toà án.
KTNN Việt nam do Quốc hội thành lập
36
b. Chøc năng vµ đối tượng
Chức năng của KTNN: Kiểm toán BCTC, KT tuân thủ, KT
hoạt động đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý, sử dụng
NSNN, tiền và tài sản nhà nước.
Hoạt động của KTNN: Kiểm tra, đánh giá và xác nhận tính
đúng đắn, trung thực của báo cáo tài chính; việc tuân thủ
pháp luật, tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực trong quản lý,
sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước.
Đối tượng trực tiếp và thường xuyên của KTNN: là các tổ
chức, cá nhân và các hoạt động có liên quan đến quản lý,
sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước
Mục đích của KTNN Việt Nam
37
c. Nguyên tắc và chuẩn mực của KTNN
38
d. Kiểm toán viên NN
Kiểm toán viên nhà nước là công chức nhà
nước, do nhà nước trả lương -> đơn vị được
kiểm toán không phải trả phí kiểm toán.
Các chức danh kiểm toán NN
- KTV cao cấp
- KTV chính
- KTV
- KTV dự bị
39
e. Tính chất hoạt động của kiểm toán NN
Tính chất của cuộc kiểm toán là mang tính
bắt buộc
Báo cáo KT của KTNN là căn cứ để:
40
Báo cáo KT của KTNN là căn cứ:
- Hội đồng ND xem xét dự toán, phân bổ,
giám sát thực hiện và quyết toán NS địa
phương
- Toà án và các cơ quan luật pháp sử dụng
để xử lý các hành vi vi phạm PL về kinh tế,
tài chính
- ĐV được kiểm toán thực hiện các biện
pháp khắc phục các sai phạm, yếu kém
trong hoạt động do KTNN phát hiện và kiến
nghị
41
f. Các hoạt động kiểm toán NN
- Kiểm toán báo cáo tài chính
- Kiểm toán tuân thủ
- Kiểm toán hoạt động
- Tổ chức và hoạt động của KTNN Việt
Nam
42
2.3- Kiểm toán nội bộ
(Internal Audit)
43
Kiểm toán nội bộ
Khái niệm
Vai trò của KTNB trong DN
Tính độc lập của KTNB
Mục tiêu của KTNB
Nhiệm vụ của KTNB
Tổ chức KTNB
Đối tượng phục vụ của KTNB
Nội dung KTNB thực hiện
44
KiÓm to¸n lµ gì?
45
Kiểm toán là quá trình các chuyên
gia độc lập, có thẩm quyền thu thập và
đánh giá các bằng chứng về những
thông tin có thể định lượng của một tổ
chức, nhằm xác định và báo cáo về mức
độ phù hợp của những thông tin đó với
các tiêu chuẩn đã được thiết lập; kiểm
toán còn đánh giá tính hiệu quả của việc
sử dụng các nguồn lực, các hoạt động;
hiệu lực của các chính sách và quyết
định quản lý.
46
V- Chuẩn mực kiểm
toán
(Standards on Auditing)
47
1- Khái niệm:
Chuẩn mực kiểm toán là những nguyên tắc
cơ bản về nghiệp vụ và về việc xử lý các
mối quan hệ phát sinh trong quá trình kiểm
toán. Hiểu theo nghĩa rộng, chuẩn mực kiểm
toán bao gồm cả những hướng dẫn, những
giải thích về các nguyên tắc cơ bản để các
kiểm toán viên có thể áp dụng trong thực tế,
để đo lường và đánh giá chất lượng công
việc kiểm toán.
48
IFAC IASC
MoF
VSA= Vietnamese Standards on Auditing
49
2- Khái quát về hệ thống chuẩn mực kiểm
toán quốc tế
ChuÈn mùc kiÓm to¸n quèc tÕ
(International Standard on Auditing –
ISA) do Uû ban x©y dùng CM kiÓm to¸n
thuéc Liªn ®oµn kÕ to¸n quèc tÕ (IFAC)
x©y dùng vµ c«ng bè (chñ yÕu cã liªn
quan ®Õn kiÓm to¸n BCTC).
Trong ®ã cã 10 chuÈn mùc quan träng
®îc chÊp nhËn phæ biÕn vµ ®îc chia
lµm 3 ph©n hÖ:
50
Khái quát về hệ thống chuẩn mực kiểm toán
quốc tế
- Ph©n hÖ 1: gåm 3 chuÈn mùc chung cã liªn
quan ®Õn c¸c tiªu chuÈn (yªu cÇu ®èi víi
kiÓm to¸n viªn)
- Ph©n hÖ 2: gåm 3 chuÈn mùc vÒ thùc
hµnh kiÓm to¸n (lËp kÕ ho¹ch kiÓm to¸n,
tìm hiÓu hÖ thèng kiÓm so¸t néi bé, b»ng
chøng kiÓm to¸n)
- Ph©n hÖ 3: Gåm 4 chuÈn mùc cã liªn
quan ®Õn lËp b¸o c¸o kiÓm to¸n
51
Generally Accepted
Auditing Standards
- Wether statements
- Proper planning were prepare with
- Adequate and supervision GAAP
training - Sufficient -Circumstances when
& proficiency understanding GAAP not consistently
- Independence of the internal followed
of the mental control structure - Adequacy of
attitude - Sufficient informative disclosures
- Due professional competent -Expression of opinion
care evidence on financial statements
as a whole
52
3. Khái quát Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam đã ban hành
Đợt 1 ban hành 04 chuẩn mực:
1. Chuẩn mực số 200 : Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm
toán báo cáo tài chính;
2. Chuẩn mực số 210 : Hợp đồng kiểm toán;
3. Chuẩn mực số 230 : Hồ sơ kiểm toán;
4. Chuẩn mực số 700 : Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
Đợt 2 ban hành 06 chuẩn mực:
5. Chuẩn mực số 250 : Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các qui định
trong kiểm toán báo cáo tài chính;
6. Chuẩn mực số 310 : Hiểu biết về tình hình kinh doanh;
7. Chuẩn mực số 500 : Bằng chứng kiểm toán;
8. Chuẩn mực số 510 : Kiểm toán năm đầu tiên - Số dư đầu năm tài
chính
9. Chuẩn mực số 520 : Quy trình phân tích;
10. Chuẩn mực số 580 : Giải trình của Giám đốc.
53
Đợt 3 ban hành 06 chuẩn mực:
11. Chuẩn mực số 240 : Gian lận và sai sót;
12. Chuẩn mực số 300 : Lập kế hoạch kiểm toán;
13. Chuẩn mực số 400 : Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ;
14. Chuẩn mực số 530 : Lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác;
15. Chuẩn mực số 540 : Kiểm toán các ước tính kế toán;
16. Chuẩn mực số 610 : Sử dụng tư liệu của kiểm toán nội bộ.
Đợt 4 ban hành 05 chuẩn mực:
17. Chuẩn mực số 220 : Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán;
18. Chuẩn mực số 320 : Tính trọng yếu trong kiểm toán;
19. Chuẩn mực số 501 : Bằng chứng kiểm toán bổ sung đối với các
khoản mục và sự kiện đặc biệt;
20. Chuẩn mực số 560 : Các sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán
lập báo cáo tài chính;
21. Chuẩn mực số 600 : Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên khác.
54
Đợt 5 ban hành 06 chuẩn mực:
22. Chuẩn mực số 401 : Thực hiện kiểm toán trong môi trường tin học;
23. Chuẩn mực số 550 : Các bên liên quan;
24. Chuẩn mực số 570 : Hoạt động liên tục;
25. Chuẩn mực số 800 : Báo cáo kiểm toán về những công việc kiểm
toán đặc biệt ;
26. Chuẩn mực số 910 : Công tác soát xét báo cáo tài chính;
27. Chuẩn mực số 920 : Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ
tục thoả thuận trước.
Đợt 6 ban hành 06 chuẩn mực:
28. Chuẩn mực 402 : Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử
dụng dịch vụ bên ngoài
29. Chuẩn mực 620 : Sử dụng tư liệu của chuyên gia
30. Chuẩn mực 710 : Thông tin có tính so sánh
31. Chuẩn mực 720 : Những thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài
chính đã kiểm toán
32. Chuẩn mực 930 : Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính
33. Chuẩn mực 1000 : Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư
hoàn thành.
55
Đợt 7 ban hành 04 chuẩn mực:
34. Chuẩn mực 260: Trao đổi các vấn đề quan trọng phát
sinh khi kiểm toán với Ban lãnh đạo
đơn vị được kiểm toán;
35. Chuẩn mực 330: Thủ tục kiểm toán trên cơ sở đánh giá
rủi ro;
36. Chuẩn mực 505: Thông tin xác nhận từ bên ngoài;
37. Chuẩn mực 545: Kiểm toán việc xác định và trình bày
giá trị hợp lý.
www.MoF.gov.vn
www.kiemtoan.com.vn
56
VI- Kiểm toán viên
57
Kiểm toán viên
1- Kiểm toán viên là những người được
đào tạo để có đủ trình độ chuyên môn,
độc lập và có đạo đức nghề nghiệp được
cấp chứng chỉ KTV.
- KTV trong tæ chøc kiÓm to¸n ®éc lËp
- KiÓm to¸n viªn trong kiÓm to¸n néi bé
- KiÓm to¸n viªn thuéc KiÓm to¸n nhµ
níc
58
Kiểm toán viên
2- Yêu cầu (tiêu chuẩn) của KTV:
2.1 Theo IFAC và ISA, các kiểm toán viên phải có
đủ các tiêu chuẩn sau:
a. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn: KTV là
những người có khả năng và kỹ năng nghề
nghiệp.
- Phải trải qua đào tạo: Tốt nghiệp đại học về
kế toán tài chính,
- Trải qua một thời gian thực tế và có kinh
nghiệm về lĩnh vực kế toán, tài chính
59
Về trình độ chuyên môn (tiếp)
- Phải được đào tạo và tự đào tạo
thường xuyên để duy trì trình độ
chuyên môn
- Trải qua kỳ thi tuyển KTV cấp nhà
nước và được cấp chứng chỉ kiểm
toán viên
60
Yêu cầu với KTV
b. Yêu cầu về tính độc lập:
KTV phải có tính độc lập về kinh tế và tư
tưởng đối với đơn vị mà mình kiểm toán
- Về kinh tế, không có các quan hệ kinh
tế hay hưởng lợi về kinh tế từ đối tượng
kiểm toán ngoại trừ phí kiểm toán đã ghi
trên hợp đồng KT
- Về tư tưởng, không kiểm toán ở những
đơn vị mà KTV có quan hệ nhân thân (bố
mẹ, vợ chồng, con, anh chị em ruột)
61
Yêu cầu về tính độc lập (tiếp)
- Độc lập trong lập kế hoạch, tiến
hành KT và lập báo cáo kiểm toán
- Nếu có những yếu tố làm giảm
tính độc lập khi kiểm toán thì KTV
phải tìm cách loại trừ, nếu không
loại trừ được thì phải nêu trong
báo cáo kiểm toán
62
Yêu cầu với KTV
c. Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp
- Tính trung thực, khách quan
- Tính bí mật
- Tôn trọng luật pháp và các chuẩn
mực nghề nghiệp
63
2.2 Tiêu chuẩn đối với KTV Việt
Nam
Trong nghị định 07 và Quyết định số
87/2005/QĐ-BTC ngày 01/12/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
Độc lập
Chính trực
Khách quan
Năng lực chuyên môn và tính thận trọng
Tính bảo mật
Tư cách nghề nghiệp
Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn.
64
VII- Kiểm toán trong môi trường
ứng dụng công nghệ thông tin
65
Kiểm toán trong môi trường ứng
dụng công nghệ thông tin
Ảnh hưởng của môi trường tin học
Yêu cầu đối với KTV
Yêu cầu khi lập KH kiểm toán
Đánh giá rủi ro và ICS
Yêu cầu đối với phương pháp và thủ tục
kiểm toán
66
Chương 2
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Internal Control System- ICS)
1. Khái niệm và mục tiêu,nhiệm vụ của HTKSNB
68
®Æt vÊn ®Ò
Môc tiªu qu¶n lý ®iÒu hµnh mét
doanh nghiÖp?
Ngêi ®øng ®Çu doanh nghiÖp cÇn
biÕt những gì trong doanh nghiÖp
cña mình?
Ngêi ®øng ®Çu doanh nghiÖp cần
làm gì để đạt được những điều đó?
69
X©y dùng chiÕn lîc, kÕ ho¹ch, chÝnh s¸ch
qu¶n lý, ®iÒu hµnh
X©y dùng bé m¸y tæ chøc c¸c phßng ban
Ph©n c«ng chøc năng, nhiÖm vô cho tõng
bé phËn, tõng c¸ nh©n
Quy định các thủ tục kỹ thuật nghiệp vụ
Xác lập hệ thống thông tin, báo cáo
Quy định chức năng kiểm soát từ bên trong
và kiểm soát độc lập
70
Khái niệm
(1) Hệ thống kiểm soát nội bộ là toàn
bộ những chính sách và thủ tục kiểm
soát do Ban Giám đốc của đơn vị
thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý
chặt chẽ và hiệu quả của các hoạt
động trong khả năng có thể. (IAS
400)
71
Khái niệm (tiếp)
(2) Theo (COSO): Kiểm soát nội bộ là 1 qui trình chịu ảnh hưởng
bởi Hội đồng Quản trị, các nhà quản lý và các nhân viên khác
của 1 tổ chức, được thiết kế để cung cấp sự đảm bảo hợp lý
trong việc thực hiện các mục tiêu mà Hội đồng quản trị, các
nhà quản lý mong muốn là:
72
ICS không chỉ là một thủ tục hay một chính sách
được thực hiện ở một vài thời điểm nhất định mà
được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong
DN.
HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách
nhiệm cho việc thiết lập một văn hóa phù hợp
nhằm hỗ trợ cho quy trình KSNB hiệu quả, giám
sát tính hiệu quả của hệ thống này một cách liên
tục. Tất cả các thành viên của tổ chức đều tham
gia vào quy trình này.
73
Tr¸ch nhiÖm cña nhµ qu¶n
lý
- Nhµ qu¶n lý ph¶i thiÕt lËp vµ duy trì viÖc
Nhµ qu¶n lý ph¶i thiÕt lËp vµ duy trì viÖc
kiÓm so¸t toàn diện ®¬n vÞ mình
- Chịu tr¸ch nhiệm trong việc trình bày BCTC
phï hợp với c¸c nguyªn tắc và chuẩn mực kế
to¸n chung.
- CÇn ph¶i ph¸t triÓn mét c¬ cÊu KS ®Ó
®¶m b¶o ë møc ®é hîp lý (nhng kh«ng
tuyÖt đèi) r»ng BCTC ®îc trình bµy hîp lý
- Khi ph¸t triÓn c¬ cÊu KS, nhµ qu¶n lý cÇn
c©n nh¾c giữa lîi Ých vµ chi phÝ cña viÖc
kiÓm so¸t
74
1.2 Mục tiêu của Hệ thống KSNB
75
Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp)
Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và hiệu năng
hoạt động
Sử dụng có hiệu quả các tài sản và các nguồn lực khác
Hạn chế rủi ro
Đảm bảo sự phối hợp, làm việc của toàn bộ nhân viên
để đạt được mục tiêu của DN với hiệu năng và sự nhất
quán.
Tránh được các chi phí không đáng có/ việc đặt các lợi
ích khác (của nhân viên, của khách hàng...) lên trên lợi
ích của DN.
76
Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp)
77
Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp)
78
1.3 Nhiệm vụ của ICS:
79
2. Các bộ phận cấu thành của hệ
thống kiểm soát nội bộ
80
Control
Environment
I.C.S
Accounting Control
System Procedures
81
2.1. Môi trường kiểm soát
82
Một số nhân tố chính thuộc về môi
trường kiểm soát
(1). Trình độ, ý thức, nhận thức, đạo đức, triết lý, phong cách
điều hành của Ban Giám đốc, Hội đồng Quản trị
(2). Cơ cấu tổ chức của đơn vị
(3). Đội ngũ nhân sự
(4). Kế hoạch và dự toán
(5). Kiểm toán nội bộ
(6). Các phương pháp truyền đạt sự phân công quyền hạn
(7). Các yếu tố bên ngoài
=> Ảnh hưởng của môi trường KS đến hiệu quả của ICS
83
2.2 Hệ thống kế toán:
Thông qua việc ghi chép, tính toán, phân loại các
nghiệp vụ, vào sổ sách, tổng hợp và lập các báo cáo
kế toán, báo cáo tài chính, hệ thống kế toán không
những cung cấp những thông tin cần thiết cho quá
trình quản lý, mà còn đóng vai trò quan trọng trong
việc kiểm soát các mặt hoạt động của đơn vị, nên nó
là một bộ phận quan trọng của Kiểm soát nội bộ.
84
Các yêu cầu của hệ thống kế toán:
85
2.3 Các thể thức kiểm soát
* Khái niệm:
“Là những chính sách, thủ tục giúp cho
việc thực hiện các chỉ đạo của người quản
lý. Nó đảm bảo các hoạt động cần thiết để
quản lý các rủi ro có thể phát sinh trong
quá trình thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp“.
86
Ví dụ về các thể thức kiểm soát
88
Nguyên tắc toàn diện
Nguyên tắc “4 mắt”
Nguyên tắc cân nhắc Lợi ích – Chi phí
Nguyên tắc phân công phân nhiệm
Phân chia trách nhiệm thích hợp (nguyên tắc
bất kiêm nhiệm)
Các thủ tục phê chuẩn đúng đắn
Chứng từ và sổ sách đầy đủ
Bảo vệ tài sản vật chất và sổ sách
Kiểm tra độc lập
Phân tích rà soát
89
5 yếu tố cơ bản của HTKSNB
1. Giám sát của Ban lãnh đạo và văn
hóa DN
2. Nhận biết và đánh giá rủi ro
3. Các hoạt động kiểm soát và phân
nhiệm
4. Thông tin và trao đổi thông tin
5. Giám sát hoạt động và sửa sai
90
5 yếu tố cơ bản đó đã được Ủy ban
Basel về giám sát hoạt động Ngân
hàng cụ thể hóa thành các
nguyên tắc cơ bản trong tài liệu
hướng dẫn của mình về:
Hệ thống Kiểm soát nội bộ của NHTM
91
4. Những hạn chế vốn có
của kiểm soát nội bộ
92
4. Những hạn chế vốn có của kiểm soát nội bộ
93
Những hạn chế vốn có...
3/ Sai phạm của nhân viên xảy ra do thiếu
thận trọng, sai lầm trong xét đoán, hoặc hiểu
sai hướng dẫn của cấp trên
4/ Việc kiểm tra có thể bị vô hiệu hoá do thông
đồng với bên ngoài hoặc giữa các nhân viên
trong doanh nghiệp
5/ Các thủ tục kiểm soát có thể không còn phù
hợp do điều kiện thực tế đã thay đổi ...
94
5. Nghiên cứu, đánh giá ICS
của kiểm toán viên
95
T¹isao kiÓm to¸n viªn ph¶i
nghiªn cøu vµ ®¸nh gi¸ ICS?
иnh gi¸ ICS lµ ®¸nh gi¸
những gì?
иnh gi¸ nh thÕ nµo?
96
a. Sự cần thiết KTV ph¶i nghiªn
cøu vµ ®¸nh gi¸ ICS
Xuất phát từ mục tiêu, nhiệm vụ của ICS
Xuất phát từ yêu cầu của kiểm toán
97
Sự cần thiết….
Nghiªn cøu c¬ cÊu KSNB cña kh¸ch
hµng vµ ®¸nh gi¸ rñi ro KS lµ nhiÖm
vô quan träng cña Auditors.
Lµ mét trong những chuÈn mùc
chung cña kiÓm to¸n.
“Auditor cÇn ®¹t ®îc sù hiÓu biÕt ®Çy
®ñ vÒ c¬ cÊu KSNB ®Ó lËp kÕ ho¹ch
kiÓm to¸n vµ x¸c ®Þnh b¶n chÊt, thêi hiÖu
vµ ph¹m vi c¸c thö nghiÖm cÇn tiÕn hµnh”
98
Sự cần thiết….
Sù quan t©m cña KTV khi kiÓm to¸n BCTC:
- TÝnh tin cËy cña qu¸ trình ghi chÐp tµi chÝnh: vì
chóng ảnh hưởng trực tiếp đến BCTC và c¸c dẫn
liệu (gi¶i trình) cã liªn quan => ¶nh hëng tíi môc
tiªu xem xÐt cña KTV.
- Sù nhÊn m¹nh kiÓm so¸t trªn c¸c giao dÞch: Tríc
hÕt KTV cÇn nhÊn m¹nh vµo viÖc KS c¸c giao dÞch
h¬n lµ sè d c¸c tµi kho¶n. ĐÇu ra của kế to¸n phụ
thuộc rất nặng vào tÝnh chÝnh x¸c của th«ng tin đầu vào
và qu¸ trình xử lý kÕ to¸n (c¸c giao dÞch)
99
b. Đánh giá ICS
Đánh giá độ tin cậy (hiệu quả) của ICS =>
Mức độ rủi ro kiểm soát, khả năng phát hiện
và ngăn chặn những sai phạm
- Đánh giá môi trường kiểm soát
- Đánh giá hệ thống kế toán
- Đánh giá các thủ tục, thể thức và các chốt
kiểm soát
=> Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của
hệ thông, các chốt kiểm soát còn yếu, còn
thiếu
100
c.Các bước NC, đánh giá ICS
Tìm hiểu về đơn vị
Xem xét các văn bản
Đánh giá môi trường kiểm soát
Đánh giá hệ thông kế toán
Đánh giá các thủ tục kiểm soát
Dự kiến mức độ CR
Thiết kế các thử nghiệm KS
Tiến hành các thử nghiệm KS
Đánh giá mức độ CR
Tiến hành các thử nghiệm KS bổ sung
Kết luận
101
Ch¬ng 3- Các khái niệm cơ
bản trong kiểm toán
1. Cơ sở dẫn liệu (Assertion)
102
1. Cơ sở dẫn liệu (AssertionS)
1.1. K/niệm:
103
Cơ sở dẫn liệu
Hay :
Cơ sở dẫn liệu của BCTC là sự
khẳng định một cách công khai
hoặc ngầm định của ban quản lý
về sự trình bày của các bộ phận
trên BCTC.
104
b. Các yêu cầu của cơ sở dẫn liệu
105
1.2. Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán
107
2. Gian lận và sai sót
(Fraud and Error)
2.1 Gian lận (Fraud)
* Khái niệm:
Là những hành vi chủ ý lừa dối có
liên quan đến việc tham ô, biển thủ
tài sản hoặc xuyên tạc các thông tin
tài chính hoặc giấu giếm tài sản.
108
* Biểu hiện của gian lận
+ Giả mạo chứng từ, sửa chữa hoặc xử lý chứng từ
theo ý kiến chủ quan
+ Giấu giếm thông tin, tài liệu
+ Ghi chép các nghiệp vụ không có thật
+ Cố ý áp dụng sai chế độ tài chính kế toán
+ Xảy ra lặp đi lặp lại
+ Gắn với một lợi ích kinh tế nào đó: ăn cắp, làm
giả chứng từ; giấu diếm các khoản nợ xấu
109
2.2. Sai sót (Error)
* Khái niệm:
Là những lỗi không cố ý nhưng làm ảnh hưởng đến
hệ thống thông tin và báo cáo tài chính.
* Biểu hiện:
+ Lỗi về tính toán số học hay ghi chép sai
+ Bỏ sót hoặc hiểu sai sự việc
+ áp dụng sai chế độ kế toán, tài chính
nhưng không cố ý
110
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
gian lận và sai sót
111
Các nhân tố bên trong (tiếp)
+ Đặc tính của tài sản
+ Thiếu sót của hệ thống kế toán và
KSNB
+ Lương của cán bộ nhân viên…
112
* Các nhân tố bên ngoài:
- Chiến lược KD và sức ép bất thường
lên doanh nghiệp:
+ Khách hàng đầu ra
+ Nguồn cung cấp đầu vào
+Yêu cầu về thành tích
+ Yêu cầu về thời gian
113
Các nhân tố bên ngoài (tiếp)
114
3. Trọng yếu (Materiality)
116
Trọng yếu….
⇒ Nói cách khác, thông tin được coi là trọng yếu
nếu việc bỏ sót hoặc sai sót của thông tin đó
có thể ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của
người sử dụng thông tin được kiểm toán.
⇒ Tính trọng yếu phụ thuộc vào mức độ quan
trọng của khoản mục hay sai sót được đánh
giá theo bối cảnh cụ thể tạo ra việc bỏ sót
hay sai sót đó.
117
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xác
định tính trọng yếu:
- Đặc điểm của từng đơn vị và từng loại nghiệp vụ
- Phụ thuộc vào yêu cầu của pháp luật và các quy
định cụ thể
- Việc xét đoán mang tính nghề nghiệp của KTV
118
3.3. Vận dụng tính trọng yếu
119
Vận dụng tính trọng yếu….
- Kiểm toán viên vận dụng tính trọng
yếu qua 5 bước có quan hệ chặt chẽ
với nhau sau đây
(1). Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu
2). Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các
bộ phận
(3). Ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận
(4). Ước tính sai số kết hợp của toàn báo cáo tài chính
(5). So sánh ước tính sai số tổng hợp với sai số ước lượng
ban đầu (hoặc ước lượng sai số đã được điều chỉnh lại)
120
(1). Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu
(Planned Materiality - PM)
- Sự ước lượng ban đầu về tính trọng yếu là
lượng tối đa mà kiểm toán viên tin rằng ở trong
mức đó, các BCTC có thể có những sai phạm
nhưng vẫn chưa ảnh hưởng tới quan điểm và
quyết định của người sử dụng thông tin.
- Việc xét đoán và ước lượng sơ bộ về tính trọng
yếu là công việc xét đoán nghề nghiệp mang
tính chủ quan của kiểm toán viên.
121
Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu…
Chú ý:
+ Tính trọng yếu là 1 khái niệm tương
đối hơn là 1 khái niệm tuyệt đối
+ Tính 2 mặt của trọng yếu:
Định lượng: Bao nhiêu là trọng yếu
Định tính: Bản chất của việc xảy ra
sai phạm
122
(2). Phân bổ ước lượng ban đầu về tính
trọng yếu cho các bộ phận
Số ước tính ban đầu về tính trọng yếu (ở mức độ toàn
bộ BCTC) được phân bổ cho từng bộ phận, khoản mục
trên BCTC, hình thành mức độ trọng yếu cho từng bộ
phận, khoản mục, gọi là TE (Tolerable Error)
Cơ sở chủ yếu để phân bổ là:
+ Tính chất quan trọng của từng khoản mục trên
BCTC
+ Kinh nghiệm của kiểm toán viên về sai sót của các
khoản mục
123
(3). Ước tính tổng số sai sót trong
từng bộ phận
Khi tiến hành kiểm toán từng khoản mục, bộ phận
của BCTC, kiểm toán viên dựa vào những sai sót
phát hiện được trong mẫu để ước tính sai sót của
toàn bộ một khoản mục.
Sai sót này gọi là sai sót dự kiến PE (projected
error)
Được dùng để so sánh với các TE nhằm quyết
định chấp nhận hay không chấp nhận khoản mục
đó hoặc phải tiến hành thêm các thủ tục kiểm
toán thích hợp.
124
(4). Ước tính sai số kết hợp của toàn báo cáo tài chính
125
(5). So sánh ước tính sai số tổng hợp với sai số
ước lượng ban đầu (hoặc ước lượng sai số đã
được điều chỉnh lại)
Việc so sánh này sẽ cho phép đánh giá toàn bộ các
sai sót trong các khoản mục có vượt quá giới hạn về
mức trọng yếu chung của toàn bộ BCTC hay không.
Kết hợp với việc so sánh sai sót dự kiến (PE) và TE
(bước 3), KTV sẽ quyết định lập Báo cáo kiểm toán
chấp nhận toàn bộ, chấp nhận từng phần hoặc ý kiến
trái ngược đối với các BCTC đã được kiểm toán.
126
Tổng SSKH < PM, và
Chấp nhận toàn bộ
PEi < TEi
127
4. Rủi ro kiểm toán (Audit Risk - AR)
a. Khái niệm.
Rủi ro kiểm toán là rủi ro mà chuyên gia kiểm toán đưa ra ý kiến
không xác đáng về các thông tin tài chính và đó là các sai phạm
trọng yếu. (ISA 400)
Ví dụ:
+ KTV đưa ra ý kiến chấp nhận toàn bộ các thông tin được kiểm
toán trong khi nó vẫn còn có các sai phạm trọng yếu, hoặc:
+ KTV đưa ra ý kiến không chấp nhận các thông tin được kiểm
toán trong khi nó không có các sai phạm trọng yếu
=> Hậu quả: Người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định kinh
tế, qđ quản lý.. . sai
128
b. Ba loại rủi ro ảnh hưởng tới Rủi ro kiểm toán
129
* Rủi ro tiềm tàng: (Inherent risk - IR)
- Khái niệm:
Là khả năng các thông tin được kiểm toán có chứa đựng những
sai phạm (trọng yếu) khi tính riêng biệt hoặc khi tính gộp với
các sai phạm khác, dù rằng có hay không có kiểm soát nội
bộ.
130
* Rủi ro kiểm soát (Control risk - CR)
- Khái niệm:
Là rủi ro mà sai phạm (trọng yếu) trong các thông tin được kiểm toán
khi tính riêng lẻ hay gộp với các sai phạm khác đã không được hệ
thống kiểm soát nội bộ ngăn ngừa hoặc phát hiện và sửa chữa.
131
* Rủi ro phát hiện: (Detection risk - DR)
- Khái niệm:
Là rủi ro mà kiểm toán viên không phát hiện ra các sai phạm
trọng yếu trong các thông tin được kiểm toán khi chúng
nằm riêng biệt hay khi gộp với các sai phạm khác.
132
* Mối quan hệ giữa các loại rủi ro:
133
Mô hình rủi ro kiểm toán
AR = IR * CR * DR
AR
DR = ----------------
IR * CR
134
- Ma trận rủi ro phát hiện:
135
5. Bằng chứng kiểm toán (Audit evidence)
5.1 Khái niệm & phân loại
a. Khái niệm
“Bằng chứng kiểm toán là những thông tin, tài liệu được
kiểm toán viên thu thập trong quá trình kiểm toán để
làm cơ sở cho những ý kiến, nhận xét của mình trên báo
cáo kiểm toán”.
=> Như vậy bằng chứng kiểm toán chính là cơ sở để
chứng minh cho báo cáo kiểm toán, và thực chất của
giai đoạn thực hiện kiểm toán là quá trình thu thập các
bằng chứng kiểm toán.
136
b. Phân loại
- Phân loại theo nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán:
+ Bằng chứng do đơn vị được kiểm toán cung cấp
+ Bằng chứng do bên ngoài cung cấp (có thể có liên quan hoặc
không liên quan): đối thủ cạnh tranh, bạn hàng, đối tác của đơn
vị được kiểm toán, những người khác…
+ Bằng chứng thu thập từ các nguồn thông tin đại chúng
+ Bằng chứng do kiểm toán viên tự tính toán
- Phân loại theo hình thức biểu hiện:
+ Bằng chứng vật chất
+ Bằng chứng tài liệu
+ Bằng chứng lời nói
137
5.2. Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán.
138
b. Tính đầy đủ (Sufficiency):
- Là khái niệm chỉ số lượng của các bằng chững mà kiểm
toán viên phải thu thập để dựa vào đó đưa ra ý kiến của
mình.
Bao nhiêu là đủ ???
---> Đủ “có tính thuyết phục hơn là có tính kết luận
chính xác”.
- Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự xét đoán của kiểm
toán viên về tính đầy đủ:
+ Tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán
+ Tính trọng yếu của thông tin được kiểm toán
+ Mức độ rủi ro của thông tin được kiểm toán
139
5.3. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán
140
a. Kiểm tra đối chiếu
142
* Kiểm tra tài liệu (Documentary Inspection):
- Là xem xét, đối chiếu các tài liệu, văn bản, sổ
sách, bao gồm:
+ Chứng từ với sổ kế toán
+ Sổ kế toán với báo cáo kế toán
+ Các báo cáo kế toán với nhau
+ Đối chiếu kỳ này với kỳ trước…
143
b. Quan sát.
- Là việc KTV xem xét, chứng kiến tận mắt các quá trình
xử lý nghiệp vụ do các cán bộ đơn vị thực hiện -> xem
qui định về qui trình nghiệp vụ có được tuân thủ.
“Thử nghiệm kiểm soát”
- Ưu: các bằng chứng thu thập được là các bằng chứng
trực tiếp, khách quan, đáng tin cậy
- Nhược: Bằng chứng mang tính thời điểm, nhất thời,
không khẳng định được sự việc luôn xảy ra như vậy.
144
c. Xác nhận
- Là việc thu thập các xác nhận của bên thứ 3 về các thông tin
liên quan đến đối tượng được kiểm toán
VD: Xác nhận về số dư tiền gửi tại NH, về số dư các khoản phải
thu, phải trả...
- Có 2 cách xác nhận:
+ Bên thứ 3 gửi thư xác nhận bằng văn bản
+ Bên thứ 3 chỉ gửi thư trả lời nếu thông tin đó là thông tin
trái ngược
- Bằng chứng thu thập sẽ rất có giá trị nếu đảm bảo được các
yêu cầu:
+ Xác nhận bằng văn bản
+ Tính độc lập, khách quan và trình độ của người trả lời xác
nhận
-> KTV cần đề phòng: các thông tin xác nhận bị DN đạo diễn
145
d. Phỏng vấn.
- Là việc thu thập thông tin qua việc trao đổi, trò chuyện
với những người trong hoặc ngoài đơn vị được kiểm
toán.
- KTV phải chuẩn bị trước danh mục câu hỏi: hỏi gì? hỏi
ntn -> tạo được niềm tin và khơi được sự sẵn sàng hợp
tác của người được phỏng vấn
- Phải phỏng vấn nhiều người, không tin vào thông tin từ
1 người
- Phỏng vấn những người có trách nhiệm cao, phẩm chất
tốt.
146
e. Tính toán
- Là việc kiểm toán viên trực tiếp tính toán lại các
phép tính trên các sổ sách, chứng từ kế toán hoặc
các bảng biểu… kiểm tra về số lượng, đơn giá, sự
chính xác số học..
VD: Tính lãi đi vay, thu lãi tiền gửi, khấu hao TSCĐ,
thuế…
- Các bằng chứng đáng tin cậy. Cần chú ý kiểm tra
hệ thống xử lý thông tin trên máy, các nhân viên
có can thiệp được vào hay không.
147
f. Phân tích
- Là sự đánh giá các thông tin tài chính của đơn vị thông qua việc
nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với nhau và với
các thông tin phi tài chính, chẳng hạn:
+ So sánh các thông tin tài chính kỳ này với các thông tin tài chính
kỳ truớc
+ So sánh giữa số liệu thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán
+ So sánh giữa các chỉ tiêu của đơn vị với chỉ tiêu bình quân ngành.
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính trong kỳ
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin tài chính và thông tin phi
tài chính
=> Trên cơ sở đó phát hiện những vấn đề không hợp lý, không bình
thuờng hoặc những vấn đề, những khoản mục tiềm ẩn rủi ro, sai
phạm; phát hiện những mối quan hệ mang tính bản chất.
148
5.4. Xét đoán bằng chứng kiểm toán.
- Một số căn cứ để xét đoán bằng chứng:
+ Những bằng chứng ghi thành văn bản có độ tin cậy cao hơn bằng
chứng bằng lời nói
+ Bằng chứng nguyên bản có giá trị hơn bằng chứng sao chụp
+ Bằng chứng thu thập từ các nguồn bên ngoài có độ tin cậy cao
hơn bằng chứng được cung cấp bởi đơn vị được kiểm toán.
+ Những bằng chứng do KTV tự tính toán, thu thập được có độ tin
cậy cao hơn những bằng chứng do người khác cung cấp.
+ Bằng chứng thu thập từ nhiều nguồn khác nhau ở nhiều dạng
khác nhau cùng chứng minh cho 1 vấn đề có độ tin cậy cao hơn
so với các bằng chứng đơn lẻ.
* Chú ý: Nếu các bằng chứng khác nhau tự các nguồn khác nhau
cho kết quả trái ngược nhau thì KTV phải hết sức thận trọng, phải
giải thích được các sự khác biệt đó
149
5.5. Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt
150
6. Doanh nghiệp hoạt động liên tục
* Khái niệm:
“Doanh nghiệp được gọi là hoạt động liên
tục nếu nó không có ý định hoặc không bị
yếu tố tác động khiến doanh nghiệp phải thu
hẹp đáng kể qui mô hoạt động hoặc phải
ngừng hoạt động trong tương lai gần”.
151
* Trách nhiệm của KTV
- Nếu trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phát hiện
doanh nghiệp có dấu hiệu hoạt động không liên tục thì phải
thu thập đầy đủ bằng chứng để chứng minh, xác nhận, tránh
để ảnh hưởng tới quyền lợi của bên thứ 3
- Vì khi doanh nghiệp ngừng hoạt động, các BCTC được lập ra là
vô nghĩa, giá trị của tài sản không còn như được thể hiện trên
BCTC. KTV phải quan tâm đến những sự kiện phát sinh sau
ngày lập BCTC
152
7. Hồ sơ kiểm toán (Audit working paper)
153
* Chức năng:
154
7.2. Yêu cầu của hồ sơ kiểm toán
155
Ch¬ng 4
Phương pháp kiểm toán & Kỹ thuật chọn
mẫu trong kiểm toán
1. Phương pháp kiểm toán:
- C¬ së hình thµnh c¸c ph¬ng ph¸p
kiÓm to¸n
- Có nhiều quan điểm và cách tiếp cận khác
nhau về phương pháp kiểm toán.
- Theo quan điểm của kiểm toán hiện đại thì
trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên sử
dụng HAI phương pháp kiểm toán sau đây:
Phương pháp Kiểm toán hệ thống
Phương pháp kiểm toán cơ bản
156
1.1 Phương pháp Kiểm toán hệ thống
1.1.1 Khái niệm:
- Là phương pháp kiểm toán trong đó các thủ tục, kỹ thuật
kiểm toán được thiết lập để thu thập các bằng chứng về tính
hiệu quả và thích hợp của ICS của đơn vị được kiểm toán.
- Hay, KTV tiếp cận theo hệ thống ICS để từ đó xây dựng các
thủ tục kiểm toán.
- Thực chất của phương pháp này là KTV tìm hiểu, đánh giá
ICS của đơn vị, từ đó thấy được điểm mạnh, điểm yếu,
khoanh vùng rủi ro, xác định trọng tâm, phương hướng kiểm
toán.
157
Mục tiêu nghiên cứu, đnáh giá ICS của KTV
là đánh giá mức độ CR để lựa chọn các kỹ
thuật và phạm vi kiểm toán thích hợp.
Sau khi nghiên cứu ICS, KTV phải trả lời
159
Mô tả hệ thống bao gồm 4 nội dung sau đây:
(1). Nắm vững và mô tả rõ ràng, chi tiết qui trình
nghiệp vụ hiện hành được qui định (bằng văn
bản)
(2). Kết quả quan sát quy trình nghiệp vụ đang
được vận hành
(3). So sánh giữa qui trình nghiệp vụ đã được qui
định với qui trình nghiệp vụ diễn ra trong thực tế
(4). Chỉ ra những khác biệt và phân tích những
nguyên nhân của sự khác biệt
160
Bước 2. Xác nhận hệ thống:
Là lấy ý kiến xác nhận của những người quản lý về hệ thống
KSNB mà KTV đã mô tả sau khi kiểm tra đánh giá tính hiệu
lực của ICS trong thực tế: kiểm tra tính tuân thủ trong thực
tế.
- Những điểm thống nhất và chưa thống nhất
- Khảo sát bổ sung về những vấn đề chưa thống nhất
- Ý kiến của người quản lý đơn vị về những vấn đề chưa
thống nhất
- Lập biên bản làm việc giữa kiểm toán viên với người quản lý
161
Bước 3. Phân tích hệ thống:
Là việc đánh giá tính hiệu quả
(thích hợp) của ICS của đơn vị được
kiểm toán thông qua việc phân tích
những ưu, nhược điểm của ICS. Chỉ ra
những chốt kiểm soát còn thiếu, yếu;
những rủi ro tiềm ẩn chưa được kiểm
soát phát hiện
162
- Có 4 bước trong phân tích hệ thống:
(1). Hình dung qui trình nghiệp vụ lý tưởng (tốt nhất) về nghiệp vụ
đang được kiểm toán. (Tính lý tưởng phụ thuộc kiến thức, trình độ,
am hiểu và kinh nghiệm của KTV)
(2). Xem xét qui trình nghiệp vụ hiện tại của đơn vị được kiểm toán.
(Qui trình nghiệp vụ hiện tại được thể hiện bằng văn bản là các
chế độ và thực tế qui trình xử lý nghiệp vụ của đơn vị.)
(3). So sánh qui trình nghiệp vụ hiện tại với qui trình nghiệp vụ lý
tưởng.
(4). Tiến hành các thử nghiệm kiểm soát, trên cơ sở đó tìm ra
điểm mạnh, yếu của đơn vị được kiểm toán, vùng tiềm ẩn rủi ro
trong qui trình.
163
1.1.3 Ưu, nhược điểm của PP kiểm toán hệ
thống:
- Ưu điểm:
+ Chi phí thấp
+ Xét đến các rủi ro có thể phát sinh trong mối quan
hệ giữa các mảng nghiệp vụ, các hoạt động với
nhau -> cung cấp cái nhìn hệ thống
+ Mang tính định hướng tương lai
- Nhược điểm:
+ Không nhấn mạnh được vào chiều sâu của vấn đề
được kiểm toán
+ AR cao
164
1.2 Phương pháp kiểm toán cơ bản
165
1.2.2 Nội dung của PPKT cơ bản:
166
(2) Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư TK
a. Nội dung:
- KTV kiểm tra trực tiếp, cụ thể toàn bộ hoặc 1 số
(trên cơ sở chọn mẫu) các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh hay số dư tài khoản
- Xem xét, đánh giá mức độ chính xác, hoặc tính
hợp pháp hợp lệ của các nghiệp vụ
167
b. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
* Mục đích của kiểm tra nghiệp vụ:
+ Nghiệp vụ có được phê chuẩn đúng đắn không (trong phát sinh và
hoàn thành)
+ Nghiệp vụ có được ghi sổ theo đúng trình tự và chính xác vào các
sổ sách kế toán không
* Cách thức:
+ Chọn (xác định) nghiệp vụ cần kiểm tra
+ Kiểm tra chứng từ kế toán (nội dung có phù hợp chế độ kế toán,
chế độ quản lý?)
+ Tính toán số liệu
+ Xác định TK đối ứng
+ Thực tế vào sổ kế toán: đúng số tiền, ngày tháng, bản chất
nghiệp vụ
168
c. Kiểm tra số dư tài khoản
169
1.2.3 Ưu, nhược điểm của PP kiểm toán cơ
bản:
* Ưu điểm:
+ Nhấn mạnh được vào chiều sâu của vấn đề cần được
kiểm toán
+ Giảm thấp AR
* Nhược điểm:
- Rất tốn kém
- Không xét đến các rủi ro có thể xảy ra do mối liên hệ
giữa các mảng hoạt động khác nhau (thiếu tính hệ
thống), do đó, không rút ra được kết luận về tổng thể
hoạt động.
- Định hướng vào quá khứ
170
Hai phương pháp kiểm toán có quan hệ bổ sung
cho nhau, và trên thực tế KTV áp dụng phối hợp
cả hai. Vấn đề là mức độ sử dụng mỗi phương
pháp là bao nhiêu
-> Tuỳ thuộc vào từng cuộc kiểm toán cụ
thể
171
1.3 Mối quan hệ giữa hai phương
pháp kiểm toán
Hai phương pháp kiểm toán có quan
hệ bổ sung cho nhau, và trên thực
tế KTV áp dụng phối hợp cả hai. Vấn
đề là mức độ sử dụng mỗi phương
pháp là bao nhiêu
-> Tuỳ thuộc vào từng cuộc
kiểm toán cụ thể
172
1.3.1 Mức độ thoả mãn của KTV về ICS và việc vận dụng
các phương pháp kiểm toán
Liệu có dựa vào ICS ???
P.P KT cơ bản
h
Mạnh Yếu
KT
P.P KT cơ bản
M. độ thoả mãn cao Mức độ thoả mãn thấp Phạm vi rộng
(AR = 0) 100%
***
0
KT hệ Thủ tục Kiểm toán
thống phân tích cơ bản Chi phí kiểm toán
174
- Nếu chỉ dừng ở kiểm toán hệ thống và
thủ tục phân tích -> Không bao giờ vượt
qua ngưỡng giới hạn “***” về độ chính
xác và rủi ro. Nhưng khi thử nghiệm số
liệu, liên quan đến chi phí kiểm toán.
- Tuy nhiên đó là cần thiết để vượt qua
ngưỡng giới hạn (về độ chính xác)
175
2. Kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán
(Sampling)
176
2.1. Khái niệm và sự cần thiết.
“Là việc lựa chọn ra một số phẩn tử gọi là mẫu từ 1 tập hợp các
phân tử gọi là tổng thể, để nghiên cứu và đánh giá mẫu, sau đó
dùng các đặc trưng của mẫu để rút ra các suy đoán về đặc
trưng của toàn bộ tổng thể”.
=> Lấy mẫu kiểm toán (gọi tắt là lấy mẫu): Là áp dụng các thủ
tục kiểm toán trên số phần tử ít hơn 100% tổng số phần tử của
một số dư tài khoản hay một loại nghiệp vụ, sao cho mọi phần
tử đều có cơ hội để được chọn. Lấy mẫu sẽ giúp kiểm toán viên
thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán về các đặc trưng
của các phần tử được chọn, nhằm hình thành hay củng cố kết
luận về tổng thể. Lấy mẫu có thể tiến hành theo phương pháp
thống kê hoặc phi thống kê.
177
2.2. Rủi ro trong chọn mẫu
- Tổng thể: phải phù hợp với mục tiêu kiểm toán riêng biệt
- Mẫu: phải đại diện cho tổng thể, nếu không đại diện -> Rủi ro
chọn mẫu
- Rủi ro:
+ Do chọn mẫu không đại diện cho tổng thể, do đánh giá của KTV
phụ thuộc phần lớn vào phương pháp chọn mẫu
+ Phụ thuộc vào kích cỡ (qui mô) mẫu
+ Phụ thuộc vào phương pháp chọn mẫu
+ Phụ thuộc việc xác định tổng thể một các chính xác
- Rủi ro chọn mẫu có HAI xu hướng:
+ Đánh giá rủi ro > rủi ro thực tế: SD nhiều mẫu-> tăng chi phí
+ Đánh giá rủi ro < rủi ro thực tế: -> SD ít mẫu rủi ro kiểm toán
cao
178
2.3. Các phương pháp chọn mẫu kiểm toán
- Chọn theo bảng số ngẫu - Lựa chọn các phần tử đặc biệt
- Chọn mẫu theo khối
nhiên (Bảng số được xây
dựng trước)
- Chọn ngẫu nhiên có tính hệ
thống
- Chọn mẫu theo chương trình
máy tính
- Khái niệm:
Là việc phân chia tổng thể thành các nhóm có
cùng một tiêu thức hay tính chất kinh tế gọi là
tổ
-> Các phần tử trong cùng một tổ thì có chung
với nhau 1 tiêu thức nào đó
-> Giúp cho việc chọn mẫu: Đảm bảo mẫu chọn
sẽ gồm các phần tử không bị trùng nhau về
tiêu thức -> Tăng khả năng đại diện của mẫu
chọn
180
2.5. Qui trình lấy mẫu và kiểm tra mẫu trong
kiểm toán
(1) Xác định mục tiêu thử nghiệm (mục tiêu KT)
(2) Xác định tổng thể một cách chính xác
(3) Xác định kích cỡ mẫu
(4) Xác định phương pháp chọn mẫu
(5) Thực hiện lấy mẫu
(6) Phân tích và đánh giá mẫu: tỷ lệ sai phạm, dạng
sai phạm -> tổng sai sót mẫu dự kiến
(7) Ghi thành tài liệu về việc lấy mẫu
181
3. Các công cụ kỹ thuật để kiểm toán
- Hồ sơ công tác: Là các ghi chép, lưu giữ tất cả các
thông tin, số liệu thu thập để làm bằng chứng kiểm toán,
các biên bản làm việc, những nhận xét, đánh giá; những
theo dõi về các bước công việc đã tiến hành và những
vướng mắc, những lưu ý của KTV.
- Danh mục câu hỏi: Các câu hỏi mà KTV chuẩn bị để
phỏng vấn những người có liên quan trong quá trình kiểm
toán
- Các mô hình phân tích: KTV chọn các mô hình
phân tích, thử nghiệm để tiến hành các thử nghiệm, phân
tích các mẫu KT
- Phần mềm máy tính: Là các công cụ tiện ích được
lập trình sẵn cho máy tính để chạy các mô hình, tính toán
các số liệu phân tích để tăng độ chính xác và giảm thiểu
công việc cho KTV
182
Chương 5
Qui trình kiểm toán và báo cáo kiểm
toán
1. Lập kế hoạch kiểm toán
2. Thực hiện kiểm toán
3. Hoàn tất và Lập báo cáo kiểm toán
183
1. Lập kế hoạch kiểm toán
184
1.2. Cơ sở để lập kế hoạch
185
1.3. Thời điểm lập kế hoạch
186
1.4. Nội dung của lập kế hoạch
Kế hoạch cụ thể
188
- Qu¸ trình thùc hiÖn kiÓm to¸n đßi hỏi
phải tu©n thñ kÕ ho¹ch KT ®· x©y
dùng
- KH kiÓm to¸n chØ bæ sung nÕu ph¸t
hiÖn cã những tình huèng quan träng
ngoµi dù kiÕn cã thÓ ¶nh hëng
nghiªm träng tíi kÕt qu¶ kiÓm to¸n.
- Nguyªn nh©n vµ néi dung thay ®æi
KH kiÓm to¸n phØa ®îc ghi râ trong
hå s¬ kiÓm to¸n
189
2. Thực hiện kiểm toán
190
2.2. Nội dung
- Ghi nhận hiện trạng hoạt động, hiện trạng về tình hình
số liệu
- Phân tích, đánh giá ICS
191
2.2. Nội dung…
192
3. Hoàn tất & lập báo cáo kiểm toán
3.1. Nội dung công việc ở giai đoạn hoàn tất
- KTV chính, nhóm trưởng kiểm tra và đánh giá lại toàn bộ công việc
kiểm toán đã thực hiện, nhằm mục đích:
+ Đảm bảo rằng kế hoạch kiểm toán được thực hiện 1 cách có hiệu quả
+ Xem xét các ý kiến, các phát hiện của KTV là có chính xác, đầy đủ cơ
sở, bằng chứng (bằng chứng có thích hợp đầy đủ)
+ Đánh giá mục tiêu kiểm toán đã đạt được hay chưa
- Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lập Báo cáo tài chính
- Xem xét lại việc xác định PM, đánh giá về rủi ro, gian lận
- Soát xét => Cuối cùng Lập báo cáo kiểm toán
193
3.2. Báo cáo kiểm toán
* Khái niệm:
“Báo cáo kiểm toán là văn bản được kiểm toán
viên soạn thảo để trình bày ý kiến nghề nghiệp
của mình về tính trung thực hợp lý của những
thông tin được kiểm toán”
=> Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của
công việc kiểm toán và có vai trò hết sức quan
trọng
194
* Vai trò:
- Đối với người sử dụng thông tin được kiểm toán:
Báo cáo kiểm toán là căn cứ để đưa ra các quyết
định kinh tế, quyết định quản lý quan trọng
- Đối với kiểm toán viên:
Báo cáo kiểm toán là sản phẩm của họ cung cấp cho
xã hội, vì vậy nó quyết định uy tín, vị thế của KTV và
họ phải chịu trách nhiệm về ý kiến của mình.
- Đối với đơn vị được kiểm toán:
+ Khẳng định vị thế, uy tín của đơn vị
+ Xác định độ tin cậy của thông tin cung cấp cho các nhà
quản lý
195
* Nội dung của báo cáo kiểm toán
- Tiêu đề
- Người nhận báo cáo
- Đối tượng kiểm toán: các thông tin đã được kiểm toán
- Các chuẩn mực kiểm toán và các nguyên tắc được
dùng làm chuẩn mực đánh giá trong cuộc kiểm toán
- Công việc kiểm toán viên đã làm
- Các giới hạn về phạm vi kiểm toán (nếu có)
- ý kiến của KTV về các thông tin được kiểm toán
- Nhận xét và giải pháp cải tiến đối với kiểm soát nội bộ
(nếu cần).
- Ngày, tháng, năm lập báo cáo kiểm toán
- Chữ ký, đóng dấu
196
* Các loại báo cáo kiểm toán:
197
Báo cáo chấp nhận toàn bộ
Tuy nhiên cần chú ý rằng chỉ trên những khía cạnh trọng yếu. Vì
vậy báo cáo kiểm toán không thể là 1 tài liệu có thể bảo đảm hoàn
hảo cho tất cả những người sử dụng không gặp rủi ro gì.
198
Báo cáo chấp nhận từng phần
Với loại báo cáo này, KTV đưa ra ý kiến chỉ chấp nhận
từng phần đối với những thông tin được kiểm toán, bên
cạnh đó còn những thông tin chưa chấp nhận.
+ Dạng tuỳ thuộc: Phạm vi kiểm toán bị giới hạn hoặc tài liệu
không rõ ràng mà kiểm toán viên chưa nhất trí, chưa diễn đạt
được ý kiến của mình
+ Dạng ngoại trừ: KTV còn có những ý kiến bất đồng với nhà
quản lý đơn vị trong từng phần của đối tượng kiểm toán
199
Báo cáo bày tỏ ý kiến trái ngược
KTV bày tỏ ý kiến không chấp nhận đối
với các thông tin được kiểm toán
Loại báo cáo này được phát hành khi có sự bất đồng lớn
giữa các KTV và các nhà quản lý đơn vị.
Ví dụ: Các BCTC được lập không đúng theo các chuẩn mực
kế toán hiện hành
200
Báo cáo từ chối đưa ý kiến
Loại báo cáo này được phát hành khi phạm vi kiểm
toán bị gới hạn nghiêm trọng hoặc các tài liệu quá
mập mờ, không rõ ràng khiến KTV không thể tiến
hành kiểm toán theo chương trình đã định.
201
Thank you
for your attention!
Contact: Le Van Luyen PhD
The Dean of Accounting & Auditing Faculty, Banking
Academy
Office Tel: (844) 8526412
Mobi: 84.0913.507.608
E-mail: luyenlvhvnh@yahoo.com
202