You are on page 1of 202

Lý thuyết kiểm toán

Người trình bày: TS Lê Văn


Luyện
CN khoa Kế toán - Kiểm toán

1
Kết cấu chương trình
Chương 1: Tổng quan về kiểm toán
Chương 2: Hệ thống kiểm soát nội bộ
Chương 3: Các khái niệm cơ bản trong
kiểm toán
Chương 4: Phương pháp kiểm toán và
kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán
Chương 5: Quy trình kiểm toán và báo
cáo kiểm toán
2
Chương 1
Tổng quan về kiểm toán
- Vai trò của kiểm toán và lịch sử hình thành và phát
triển của kiểm toán
- Bản chất của kiểm toán
- Đối tượng, chức năng của kiểm toán và mối quan
hệ giữa kế toán với kiểm toán
- Các loại hình tổ chức kiểm toán
- Kiểm toán viên
- Tổ chức và hoạt động của công ty kiểm toán độc
lập
- Chuẩn mực kiểm toán
- Kiểm toán trong môi trường ứng dụng công nghệ
thông tin

3
I- Vai trò của kiểm toán, lịch sử ra
đời và phát triển của kiểm toán
1- Vai trò của Kiểm toán
2- Lịch sử ra đời và phát triển của kiểm
toán

4
1- Vai trò của kiểm toán
Nhu cầu về thông tin tin cậy
 L

àm thế nào để biết thông tin có tin cậy h


?
 Căn cứ để xác định độ tin cậy của thông
 Vai trò của kiểm toán

5
2- Lịch sử hình thành và phát triển

Kiểm toán - “Audit” gốc từ tiếng la tinh


“Audire”, nghĩa là “Nghe”, là hoạt động đã
có từ rất lâu.
 Kiểm tóan thời kỳ cổ đại
 Kiểm toán thời kỳ trung đại và cận hiện đại
 Kiểm toán thời kỳ cách mạng công nghiệp
 Kiểm toán đầu thế kỷ XX đến nay
6
Quá trình hình thành
=> Sự hình thành của kiểm toán do có sự
tách rời giữa quyền sở hữu và chức năng
quản lý; sự ra đời của công ty cổ phần, thị
trường chứng khoán phát triển => nhu cầu
giải quyết các mâu thuẫn giữa người cung
cấp và người sử dụng thông tin => KTĐL đã
ra đời &PT.

7
Quá trình hình thành…

 Hình thành từ chức năng tự kiểm tra kế t


 S
ự ra đời của kiểm toán nhà nước và kiểm toán

8
⇒ Sự hình thành và phát triển
của kiểm toán
- Phát triển từ chức năng tự kiểm tra của kế toán
-> chức năng kiểm tra độc lập
- Từ kiểm toán chi tiết -> Kiểm toán tổng quát

- Nhu cầu trở thành một lĩnh vực kinh doanh dịch

vụ và xuất khẩu
- Nhu cầu quản lý nhà nước và của nhà quản lý

=> Hình thành các tổ chức kiểm toán độc lập, kiểm
toán nhà nước và kiểm toán nội bộ

9
II- Bản chất của kiểm toán
1- Bản chất của kiểm toán
Kiểm toán là 1 quá trình tích luỹ (thu thập) và đánh giá
bằng chứng về những thông tin
có thể định lượng được của 1 thực thể kinh tế để
xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những
thông tin đó với các tiêu chuẩn đã được thiết lập.
Kiểm toán cần được thực hiện bởi một
người độc lập và thành thạo.

10
Bản chất của kiểm toán

T.Tin
định lượng

Người
Bằng B. Cáo Người SD
- Độc lập Mức độ phù hợp
chứng K.toán T.Tin
- Thành thạo

Các tiêu chuẩn


Kinh tế

11
2- Phân biệt giữa kiểm toán với kế
toán
- Kế toán
- Kiểm toán

12
* Mối quan hệ kế toán - kiểm toán:

Ho¹t ®éng kinh tÕ


cña doanh nghiÖp

4 1

Những người sử
dụng thông tin: 5

+ ChÝnh Phñ Chức năng kiểm Chức năng kế


toán toán
+ Nhµ qu¶n lý
+ Nhµ ®Çu t­ 2
+ Đối tác
+ Cổ đông….. 3
Th«ng tin kÕ to¸n,
tµi chÝnh

13
KÕ to¸n KiÓm to¸n
®éc lËp

Ghi chÐp
Duy trì C¸c
KÕ to¸n
b»ng
chøng
X¸c ®Þnh
tÝnh hîp lý
cña c¸c BC C¸c nguyên t¾c

ChuÈn B¸o c¸o kÕ to¸n ®­îc


chÊp nhËn

bÞ tµi chÝnh chung

ĐÒ nghÞ BCTC
c¸c
®iÒu chØnh ®·
cÇn thiÕt kiÓm to¸n
Những
ng­êi
Sö dông
Ph¸t hành BC cña
c¸c BC kiÓm to¸n
kiÓm to¸n
bé phËn viªn
14
III- Đối tuợng, chức năng và lợi ích kinh tế của
kiểm toán
1- Đối tuợng:


Đối tượng chung của kiểm toán chính là các thông tin có thể
định lượng được của 1 tổ chức, 1 DN nào đó cần phải đánh
giá và bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý của
nó.
 Đối tượng cụ thể của kiểm toán phụ thuộc vào từng cuộc
kiểm toán, từng loại hình kiểm toán, có thể là các thông tin tài
chính (như các BCTC), hoặc thông tin phi tài chính.

15
2- Chức năng của kiểm toán:
Là một ngành cung cấp dịch vụ đặc biệt, kiểm toán thực hiện chức
năng:

KIỂM TRA, XÁC NHẬN


và BÀY TỎ Ý KIẾN
về TÍNH TRUNG THỰC, HỢP LÝ
của CÁC THÔNG TIN
trước khi nó đến tay người sử dụng.

Hay, kiểm toán thực hiện chức năng


- KiÓm tra, thẩm ®Þnh
- X¸c nhËn vµ gi¶i to¶ trách nhiệm
- Tư vấn

16
3- Lợi ích kinh tế của kiểm toán

Dịch vụ kiểm toán được nhiều người quan


tâm sử dụng như: các doanh nghiệp, các
cơ quan chính quyền, các tổ chức phi lợi
nhuận,…
=> Tại sao mọi người lại muốn sử dụng
dịch vụ kiểm toán?
=> Các quyết định ít sai lầm (rủi ro thấp)
=> Kiểm toán giúp giảm loại rủi ro gì?

17
=> Lợi ích kinh tế của kiểm toán

Giảm hiểu rủi ro về thông tin


 Tăng cường độ tin cậy của thông tin

kế toán
 Góp phần lành mạnh hoá các quan

hệ kinh tế, tài chính.

18
IV- Các loại hình kiểm toán

1. Phân loại theo chức năng, mục đích kiểm toán.


 Căn cứ theo chức năng kiểm toán, có thể chia công việc kiểm
toán thành 3 loại:
+ Kiểm toán báo cáo tài chính
+ Kiểm toán hoạt động
+ Kiểm toán tuân thủ

19
a. Kiểm toán báo cáo tài chính (Audit of Financial Statements)

* Khái niệm:
Kiểm toán báo cáo tài chính là việc xác định xem toàn bộ báo
cáo tài chính của một đơn vị đã công bố có phù hợp với các
tiêu chuẩn đã được chỉ ra hay không.

Hay là việc kiểm tra và bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung thực,

hợp lý của các báo cáo tài chính của 1 đơn vị.
Báo cáo tài chính của đơn vị, bao gồm:
+ Bảng Cân đối kế toán (balance sheet)
+ Báo cáo kết quả kinh doanh (income statement)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (statement of cash flows)
+ Thuyết minh các báo cáo tài chính (accompanying footnotes)
Ngoài ra, là các báo cáo, tài liệu, số liệu kế toán

20
Kiểm toán báo cáo tài chính

* Đối tượng kiểm toán: Là các báo cáo, tài liệu kế toán: BCTC, BC
quyết toán, BC kế tóan, tài liệu, sổ sách kế toán,...
* Chuẩn mực dùng để đánh giá: Kiểm toán báo cáo tài chính Trước
hết là các nguyên tắc kế toán được chấp nhận phổ biến
(GAAP), lấy các chuẩn mực kế toán hay chế độ kế toán hiện hành
làm thước đo chủ yếu.
* Chủ thể tiến hành: Kiểm toán báo cáo tài chính thường được thực
hiện bởi các kiểm toán từ bên ngoài (KT độc lập & kiểm toán nhà
nước), chủ yếu là kiểm toán độc lập.
* Kết quả: Để phục vụ cho những người quan tâm tới BCTC của
đơn vị (bên thứ 3) – các cổ đông, cơ quan quản lý nhà nước,
các nhà đầu tư, các TCTD, các nhà cung cấp (chủ nợ),…

21
b. Kiểm toán hoạt động (Opperational Audit).
- K/niệm:
 Kiểm toán hoạt động là quá trình kiểm tra và đánh giá
về hiệu quả và và tính hiệu lực của một hoạt động để
từ đó đề xuất phương án cải tiến.
Hay Kiểm toán hoạt động là sự xem xét lại (review)
các thủ tục và phương pháp hoạt động của bất kỳ một
bộ phận nào trong một tổ chức, nhằm mục đích đánh
giá về hiệu quả (efficciency) và hiệu lực (effectiveness)
để từ đó đề xuất phương án cải thiện
VD: Đánh giá hiệu quả và tính chính xác về tính lương của
một hệ thống chương trình máy vi tính mới cài đặt

22
Kiểm toán hoạt động
* Đối tượng: Có thể bao gồm:
 Rà soát lại hệ thống kế toán và các qui chế kiểm soát
nội bộ để giám sát và tăng cường hiệu quả của hệ
thống này.
 Kiểm tra việc huy động, phân phối, sử dụng các
nguồn lực, như: nhân, tài, vật lực, thông tin...
 Kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh, phân phối và sử dụng thu nhập, bảo toàn và
phát triển vốn...
 Kiểm tra và đánh giá tính hiệu quả hoạt động của
từng bộ phận chức năng trong việc thực hiện các
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
 Đánh giá hiệu quả của một qui trình sản xuất …

23
Kiểm toán hoạt động
* Tiêu chuẩn đánh giá:
Tiêu chuẩn đánh giá được xác định tuỳ theo từng
đối tượng cụ thể. => không có chuẩn mực chung
và việc lựa chọn chuẩn mực thường mang tính
chủ quan tuỳ theo nhận thức của kiểm toán viên.
* Chủ thể tiến hành: Thường được thực hiện bởi
các kiểm toán viên nội bộ, nhưng cũng có thể do
kiểm toán viên Nhà nước hay kiểm toán viên độc
lập tiến hành.
* Kết quả: Chủ yếu phục vụ cho lợi ích của chính
bản thân đơn vị được kiểm toán.

24
c. Kiểm toán tuân thủ (Compliance/regulatory Audit)

- K/niệm:
Là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành luật
pháp, chính sách, chế độ quản lý, hay các văn bản, qui định
nào đó của đơn vị.
- Đối tượng: là việc tuân thủ pháp luật và các qui định hiện
hành, có thể bao gồm:
 Luật pháp, chính sách, chế độ tài chính kế toán, chế độ
quản lý của Nhà nước,
 Nghị quyết, quyết định, quy chế của Hội đồng quản trị, Ban
giám đốc, nội qui cơ quan.
 Các qui định về nguyên tắc qui trình nghiệp vụ, thủ tục quản
lý của toàn bộ hay từng khâu công việc của từng bộ phận.

25
Kiểm toán tuân thủ ...
- Tiêu chuẩn dùng để đánh giá: là các văn
bản có liên quan, như: luật thuế, các văn
bản pháp qui, các nội qui, chế độ, thể lệ...
- Chủ thể tiến hành: Được thực hiện chủ yếu
bởi kiểm toán viên nội bộ, kiểm toán viên
nhà nước hay kiểm toán viên độc lập.
- Kết quả: Chủ yếu phục vụ cho các cấp thẩm
quyền có liên quan, các nhà quản lý.

26
2. Phân loại theo chủ thể kiểm toán
+ Kiểm toán độc lập
+ Kiểm toán nhà nước
+ Kiểm toán nội bộ

27
2.1- Kiểm toán độc lập
(Independent Audit)

28
Kiểm toán độc lập

a. K/niệm:
Là hoạt động kiểm toán được tiến hành
bởi các kiểm toán viên chuyên nghiệp
thuộc các tổ chức kiểm toán độc lập. Họ
chủ yếu thực hiện các cuộc kiểm toán
báo cáo tài chính; ngoài ra và tuỳ theo
yêu cầu của khách hàng KTĐC còn thực
hiện kiểm toán hoạt động, kiểm toán
tuân thủ và cung cấp các dịch vụ tư vấn
về kế toán, thuế, tài chính...

29
Kiểm toán độc lập...

 Do sự độc lập trong hoạt động nên kết quả kiểm


toán của họ tạo được sự tin cậy đối với những
người sử dụng thông tin, do đó KTĐL có vai trò
rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường.
Những người sử dụng báo cáo tài chính mà chủ
yếu là các bên thứ 3 chỉ tin cậy vào những báo
cáo đã được kiểm toán độc lập kiểm toán.

30
Kiểm toán độc lập…
b. Kiểm toán viên: là những người hoạt động
chuyên nghiệp, có chuyên môn, có kỹ năng,
có đủ các điều kiện để được cấp chứng chỉ
KTV.
c. Tính chất của cuộc kiểm toán: do kiểm
toán độc lập tiến hành là mang tính tự
nguyện trên cơ sở thư mời kiểm toán và
hợp đồng kiểm toán đã ký kết giữa công ty
kiểm toán với đơn vị mời kiểm toán.
Do các công ty KTĐL là loại hình tổ chức
cung ứng dịch vụ nên tổ chức mời kiểm
toán phải trả phí kiểm toán
31
Kiểm toán độc lập…
d. Chuẩn mực nghề nghiệp: là hệ thống chuẩn
mực kiểm toán của uỷ ban chuẩn mực kiểm
toán quốc gia và quốc tế xây dựng, công bố.
CMKT Việt Nam do Ủy ban Chuẩn mực thuộc
Bộ Tài chính xây dựng và công bố, CMKT quốc
tế do Uỷ ban chuẩn mực kiểm toán quốc tế
thuộc IFAC xây dựng và công bố.
e. Đối tượng phục vụ của KTĐL: chủ yếu là
những người sử dụng báo cáo tài chính (bên
thứ 3), ngoài ra tuỳ theo yêu cầu của cơ quan
NN hay của chủ DN mà đối tượng phục vụ là
cơ quan QL NN hay thủ trưởng đơn vị.

32
Tổ chức và hoạt động của kiểm toán độc lập
f. Tổ chức: Các tổ chức KTĐL hiện nay xét về mặt quy
mô và phạm vi hoạt động có thể là công ty kiểm
toán quốc tế, công ty quốc gia, công ty điạ phương
và khu vực, các công ty nhỏ. Xét về sở hữu có công
ty đa quốc gia, công ty thuộc sở hữu NN, công ty
cổ phần, công ty đối nhân, công ty tư nhân, văn
phòng kiểm toán….
g. Các dịch vụ mà công ty KTĐL có thể cung ứng:
- Dịch vụ kiểm tóan và xác nhận
- Dịch vụ thuế
- Dịch vụ kế toán
- Dịch vụ tư vấn quản lý
- Dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn đầu tư
- ….

33
2.2. Kiểm toán Nhà nước
(State Audit)

34
a. Kh¸i niÖm vµ tæ
chøc
 Khái niệm:
Là hoạt động kiểm toán do cơ quan kiểm toán Nhà
nước (cơ quan kiểm tra tài chính nhà nước độc lập)
tiến hành. KTNN thường tiến hành kiểm toán tuân
thủ kết hợp với kiểm toán BCTC, xem xét hiệu quả
hoạt động, tình hình chấp hành các chính sách,
luật lệ, chế độ quản lý kinh tế của các đơn vị
có sử dụng vốn, kinh phí, tài sản của nhà nước.

35
 Tæ chøc
 Cơ quan kiểm toán nhà nước là một tổ chức
trong bộ máy quản lý của nhà nước. Kiểm toán
viên nhà nước là các viên chức nhà nước.
 Về mặt tổ chức: Kiểm toán Nhà nước có thể
trực thuộc Chính phủ, Quốc hội hoặc Toà án.
KTNN Việt nam do Quốc hội thành lập

36
b. Chøc năng vµ đối tượng
 Chức năng của KTNN: Kiểm toán BCTC, KT tuân thủ, KT
hoạt động đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý, sử dụng
NSNN, tiền và tài sản nhà nước.
Hoạt động của KTNN: Kiểm tra, đánh giá và xác nhận tính
đúng đắn, trung thực của báo cáo tài chính; việc tuân thủ
pháp luật, tính kinh tế, hiệu quả và hiệu lực trong quản lý,
sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước.
 Đối tượng trực tiếp và thường xuyên của KTNN: là các tổ
chức, cá nhân và các hoạt động có liên quan đến quản lý,
sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước
 Mục đích của KTNN Việt Nam

37
c. Nguyên tắc và chuẩn mực của KTNN

- Nguyên tắc: Theo luật KTNN Việt Nam


+ Chỉ tuân theo pháp luật
+ Trung thực, khách quan
- Chuẩn mực:
+ CM quốc tế: Do tổ chức các cơ quan kiểm
toán tối cao (INTOSAI) xây dựng và công bố.
+ CM quốc gia: Do thường vụ quốc hội quy
định, Tổng KTNN xây dựng và ban hành.

38
d. Kiểm toán viên NN
 Kiểm toán viên nhà nước là công chức nhà
nước, do nhà nước trả lương -> đơn vị được
kiểm toán không phải trả phí kiểm toán.
 Các chức danh kiểm toán NN
- KTV cao cấp
- KTV chính
- KTV
- KTV dự bị

39
e. Tính chất hoạt động của kiểm toán NN
 Tính chất của cuộc kiểm toán là mang tính
bắt buộc
 Báo cáo KT của KTNN là căn cứ để:

- Quốc hội xem xét, quyết định dự toán


NSNN, phân bổ NS TW, QĐ dự án & công
trìnhquan trọng quốc gia được đầu tư từ
nguồn NSNN. Xem xét phê chuẩn quyết
toán NSNN, giám sát thực hiện NSNN, CS
tài chính, chính sách tiền tệ quốc gia…
- Chính phủ & cơ quan QLNN sử dụng trong
quản lý NN

40
Báo cáo KT của KTNN là căn cứ:
- Hội đồng ND xem xét dự toán, phân bổ,
giám sát thực hiện và quyết toán NS địa
phương
- Toà án và các cơ quan luật pháp sử dụng
để xử lý các hành vi vi phạm PL về kinh tế,
tài chính
- ĐV được kiểm toán thực hiện các biện
pháp khắc phục các sai phạm, yếu kém
trong hoạt động do KTNN phát hiện và kiến
nghị

41
f. Các hoạt động kiểm toán NN
- Kiểm toán báo cáo tài chính
- Kiểm toán tuân thủ
- Kiểm toán hoạt động
- Tổ chức và hoạt động của KTNN Việt
Nam

42
2.3- Kiểm toán nội bộ
(Internal Audit)

43
Kiểm toán nội bộ
 Khái niệm
 Vai trò của KTNB trong DN
 Tính độc lập của KTNB
 Mục tiêu của KTNB
 Nhiệm vụ của KTNB
 Tổ chức KTNB
 Đối tượng phục vụ của KTNB
 Nội dung KTNB thực hiện

44
KiÓm to¸n lµ gì?

45
Kiểm toán là quá trình các chuyên
gia độc lập, có thẩm quyền thu thập và
đánh giá các bằng chứng về những
thông tin có thể định lượng của một tổ
chức, nhằm xác định và báo cáo về mức
độ phù hợp của những thông tin đó với
các tiêu chuẩn đã được thiết lập; kiểm
toán còn đánh giá tính hiệu quả của việc
sử dụng các nguồn lực, các hoạt động;
hiệu lực của các chính sách và quyết
định quản lý.

46
V- Chuẩn mực kiểm
toán
(Standards on Auditing)

47
1- Khái niệm:
Chuẩn mực kiểm toán là những nguyên tắc
cơ bản về nghiệp vụ và về việc xử lý các
mối quan hệ phát sinh trong quá trình kiểm
toán. Hiểu theo nghĩa rộng, chuẩn mực kiểm
toán bao gồm cả những hướng dẫn, những
giải thích về các nguyên tắc cơ bản để các
kiểm toán viên có thể áp dụng trong thực tế,
để đo lường và đánh giá chất lượng công
việc kiểm toán.

48
IFAC IASC

ISA= International Standards on


Auditing

MoF
VSA= Vietnamese Standards on Auditing

49
2- Khái quát về hệ thống chuẩn mực kiểm
toán quốc tế
 ChuÈn mùc kiÓm to¸n quèc tÕ
(International Standard on Auditing –
ISA) do Uû ban x©y dùng CM kiÓm to¸n
thuéc Liªn ®oµn kÕ to¸n quèc tÕ (IFAC)
x©y dùng vµ c«ng bè (chñ yÕu cã liªn
quan ®Õn kiÓm to¸n BCTC).
 Trong ®ã cã 10 chuÈn mùc quan träng
®­îc chÊp nhËn phæ biÕn vµ ®­îc chia
lµm 3 ph©n hÖ:

50
Khái quát về hệ thống chuẩn mực kiểm toán
quốc tế
- Ph©n hÖ 1: gåm 3 chuÈn mùc chung cã liªn
quan ®Õn c¸c tiªu chuÈn (yªu cÇu ®èi víi
kiÓm to¸n viªn)
- Ph©n hÖ 2: gåm 3 chuÈn mùc vÒ thùc
hµnh kiÓm to¸n (lËp kÕ ho¹ch kiÓm to¸n,
tìm hiÓu hÖ thèng kiÓm so¸t néi bé, b»ng
chøng kiÓm to¸n)
- Ph©n hÖ 3: Gåm 4 chuÈn mùc cã liªn
quan ®Õn lËp b¸o c¸o kiÓm to¸n

51
Generally Accepted
Auditing Standards

General Field Work


qualifications performance Reporting
and conduct of the audit results

- Wether statements
- Proper planning were prepare with
- Adequate and supervision GAAP
training - Sufficient -Circumstances when
& proficiency understanding GAAP not consistently
- Independence of the internal followed
of the mental control structure - Adequacy of
attitude - Sufficient informative disclosures
- Due professional competent -Expression of opinion
care evidence on financial statements
as a whole

52
3. Khái quát Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam đã ban hành
Đợt 1 ban hành 04 chuẩn mực:
1. Chuẩn mực số 200 : Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm
toán báo cáo tài chính;
2. Chuẩn mực số 210 : Hợp đồng kiểm toán;
3. Chuẩn mực số 230 : Hồ sơ kiểm toán;
4. Chuẩn mực số 700 : Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính.
Đợt 2 ban hành 06 chuẩn mực:
5. Chuẩn mực số 250 : Xem xét tính tuân thủ pháp luật và các qui định
trong kiểm toán báo cáo tài chính;
6. Chuẩn mực số 310 : Hiểu biết về tình hình kinh doanh;
7. Chuẩn mực số 500 : Bằng chứng kiểm toán;
8. Chuẩn mực số 510 : Kiểm toán năm đầu tiên - Số dư đầu năm tài
chính
9. Chuẩn mực số 520 : Quy trình phân tích;
10. Chuẩn mực số 580 : Giải trình của Giám đốc.
53
Đợt 3 ban hành 06 chuẩn mực:
11. Chuẩn mực số 240 : Gian lận và sai sót;
12. Chuẩn mực số 300 : Lập kế hoạch kiểm toán;
13. Chuẩn mực số 400 : Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ;
14. Chuẩn mực số 530 : Lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác;
15. Chuẩn mực số 540 : Kiểm toán các ước tính kế toán;
16. Chuẩn mực số 610 : Sử dụng tư liệu của kiểm toán nội bộ.
Đợt 4 ban hành 05 chuẩn mực:
17. Chuẩn mực số 220 : Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán;
18. Chuẩn mực số 320 : Tính trọng yếu trong kiểm toán;
19. Chuẩn mực số 501 : Bằng chứng kiểm toán bổ sung đối với các
khoản mục và sự kiện đặc biệt;
20. Chuẩn mực số 560 : Các sự kiện phát sinh sau ngày khoá sổ kế toán
lập báo cáo tài chính;
21. Chuẩn mực số 600 : Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên khác.

54
Đợt 5 ban hành 06 chuẩn mực:
22. Chuẩn mực số 401 : Thực hiện kiểm toán trong môi trường tin học;
23. Chuẩn mực số 550 : Các bên liên quan;
24. Chuẩn mực số 570 : Hoạt động liên tục;
25. Chuẩn mực số 800 : Báo cáo kiểm toán về những công việc kiểm
toán đặc biệt ;
26. Chuẩn mực số 910 : Công tác soát xét báo cáo tài chính;
27. Chuẩn mực số 920 : Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ
tục thoả thuận trước.
Đợt 6 ban hành 06 chuẩn mực:
28. Chuẩn mực 402 : Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử
dụng dịch vụ bên ngoài
29. Chuẩn mực 620 : Sử dụng tư liệu của chuyên gia
30. Chuẩn mực 710 : Thông tin có tính so sánh
31. Chuẩn mực 720 : Những thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài
chính đã kiểm toán
32. Chuẩn mực 930 : Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính
33. Chuẩn mực 1000 : Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư
hoàn thành.
55
Đợt 7 ban hành 04 chuẩn mực:
34. Chuẩn mực 260: Trao đổi các vấn đề quan trọng phát
sinh khi kiểm toán với Ban lãnh đạo
đơn vị được kiểm toán;
35. Chuẩn mực 330: Thủ tục kiểm toán trên cơ sở đánh giá
rủi ro;
36. Chuẩn mực 505: Thông tin xác nhận từ bên ngoài;
37. Chuẩn mực 545: Kiểm toán việc xác định và trình bày
giá trị hợp lý.

www.MoF.gov.vn
www.kiemtoan.com.vn

56
VI- Kiểm toán viên

57
Kiểm toán viên
1- Kiểm toán viên là những người được
đào tạo để có đủ trình độ chuyên môn,
độc lập và có đạo đức nghề nghiệp được
cấp chứng chỉ KTV.
- KTV trong tæ chøc kiÓm to¸n ®éc lËp
- KiÓm to¸n viªn trong kiÓm to¸n néi bé
- KiÓm to¸n viªn thuéc KiÓm to¸n nhµ
n­íc

58
Kiểm toán viên
2- Yêu cầu (tiêu chuẩn) của KTV:
2.1 Theo IFAC và ISA, các kiểm toán viên phải có
đủ các tiêu chuẩn sau:
a. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn: KTV là
những người có khả năng và kỹ năng nghề
nghiệp.
- Phải trải qua đào tạo: Tốt nghiệp đại học về
kế toán tài chính,
- Trải qua một thời gian thực tế và có kinh
nghiệm về lĩnh vực kế toán, tài chính

59
 Về trình độ chuyên môn (tiếp)
- Phải được đào tạo và tự đào tạo
thường xuyên để duy trì trình độ
chuyên môn
- Trải qua kỳ thi tuyển KTV cấp nhà
nước và được cấp chứng chỉ kiểm
toán viên

60
Yêu cầu với KTV
b. Yêu cầu về tính độc lập:
KTV phải có tính độc lập về kinh tế và tư
tưởng đối với đơn vị mà mình kiểm toán
- Về kinh tế, không có các quan hệ kinh
tế hay hưởng lợi về kinh tế từ đối tượng
kiểm toán ngoại trừ phí kiểm toán đã ghi
trên hợp đồng KT
- Về tư tưởng, không kiểm toán ở những
đơn vị mà KTV có quan hệ nhân thân (bố
mẹ, vợ chồng, con, anh chị em ruột)

61
 Yêu cầu về tính độc lập (tiếp)
- Độc lập trong lập kế hoạch, tiến
hành KT và lập báo cáo kiểm toán
- Nếu có những yếu tố làm giảm
tính độc lập khi kiểm toán thì KTV
phải tìm cách loại trừ, nếu không
loại trừ được thì phải nêu trong
báo cáo kiểm toán

62
Yêu cầu với KTV
c. Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp
- Tính trung thực, khách quan
- Tính bí mật
- Tôn trọng luật pháp và các chuẩn
mực nghề nghiệp

63
2.2 Tiêu chuẩn đối với KTV Việt
Nam
Trong nghị định 07 và Quyết định số
87/2005/QĐ-BTC ngày 01/12/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
 Độc lập
 Chính trực
 Khách quan
 Năng lực chuyên môn và tính thận trọng
 Tính bảo mật
 Tư cách nghề nghiệp
 Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn.

64
VII- Kiểm toán trong môi trường
ứng dụng công nghệ thông tin

65
Kiểm toán trong môi trường ứng
dụng công nghệ thông tin
 Ảnh hưởng của môi trường tin học
 Yêu cầu đối với KTV
 Yêu cầu khi lập KH kiểm toán
 Đánh giá rủi ro và ICS
 Yêu cầu đối với phương pháp và thủ tục
kiểm toán

66
Chương 2
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Internal Control System- ICS)
1. Khái niệm và mục tiêu,nhiệm vụ của HTKSNB

2. Các bộ phận cấu thành của HTKSNB

3. Những vấn đề cần chú ý khi thiết lập HTKSNB

4. Những hạn chế vốn có của HTKSNB

5. Nghiên cứu, đánh giá HTKSNB của kiểm toán


viên
67
1- Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ
của HT KSNB
1.1 Khái niệm
1.2 Mục tiêu của ICS
1.3 Nhiệm vụ

68
®Æt vÊn ®Ò
 Môc tiªu qu¶n lý ®iÒu hµnh mét
doanh nghiÖp?
 Ng­êi ®øng ®Çu doanh nghiÖp cÇn
biÕt những gì trong doanh nghiÖp
cña mình?
 Ng­êi ®øng ®Çu doanh nghiÖp cần
làm gì để đạt được những điều đó?

69
 X©y dùng chiÕn l­îc, kÕ ho¹ch, chÝnh s¸ch
qu¶n lý, ®iÒu hµnh
 X©y dùng bé m¸y tæ chøc c¸c phßng ban
 Ph©n c«ng chøc năng, nhiÖm vô cho tõng
bé phËn, tõng c¸ nh©n
 Quy định các thủ tục kỹ thuật nghiệp vụ
 Xác lập hệ thống thông tin, báo cáo
 Quy định chức năng kiểm soát từ bên trong
và kiểm soát độc lập

70
Khái niệm
(1) Hệ thống kiểm soát nội bộ là toàn
bộ những chính sách và thủ tục kiểm
soát do Ban Giám đốc của đơn vị
thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý
chặt chẽ và hiệu quả của các hoạt
động trong khả năng có thể. (IAS
400)

71
 Khái niệm (tiếp)
(2) Theo (COSO): Kiểm soát nội bộ là 1 qui trình chịu ảnh hưởng
bởi Hội đồng Quản trị, các nhà quản lý và các nhân viên khác
của 1 tổ chức, được thiết kế để cung cấp sự đảm bảo hợp lý
trong việc thực hiện các mục tiêu mà Hội đồng quản trị, các
nhà quản lý mong muốn là:

+ Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động


+ Tính chất đáng tin cậy của các báo cáo tài
chính
+ Sự tuân thủ các luật lệ và qui định hiện
hành

72
 ICS không chỉ là một thủ tục hay một chính sách
được thực hiện ở một vài thời điểm nhất định mà
được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong
DN.
 HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách
nhiệm cho việc thiết lập một văn hóa phù hợp
nhằm hỗ trợ cho quy trình KSNB hiệu quả, giám
sát tính hiệu quả của hệ thống này một cách liên
tục. Tất cả các thành viên của tổ chức đều tham
gia vào quy trình này.

73
Tr¸ch nhiÖm cña nhµ qu¶n

- Nhµ qu¶n lý ph¶i thiÕt lËp vµ duy trì viÖc
Nhµ qu¶n lý ph¶i thiÕt lËp vµ duy trì viÖc
kiÓm so¸t toàn diện ®¬n vÞ mình
- Chịu tr¸ch nhiệm trong việc trình bày BCTC
phï hợp với c¸c nguyªn tắc và chuẩn mực kế
to¸n chung.
- CÇn ph¶i ph¸t triÓn mét c¬ cÊu KS ®Ó
®¶m b¶o ë møc ®é hîp lý (nh­ng kh«ng
tuyÖt đèi) r»ng BCTC ®­îc trình bµy hîp lý
- Khi ph¸t triÓn c¬ cÊu KS, nhµ qu¶n lý cÇn
c©n nh¾c giữa lîi Ých vµ chi phÝ cña viÖc
kiÓm so¸t

74
1.2 Mục tiêu của Hệ thống KSNB

 Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và


hiệu năng của các hoạt động
 Mục tiêu thông tin: Độ tin cậy, tính hoàn
thiện và cập nhật của các thông tin tài
chính và quản lý
 Mục tiêu tuân thủ: Sự tuân thủ pháp luật
và quy định

75
Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp)
Mục tiêu kết quả hoạt động: Hiệu quả và hiệu năng
hoạt động
 Sử dụng có hiệu quả các tài sản và các nguồn lực khác
 Hạn chế rủi ro
 Đảm bảo sự phối hợp, làm việc của toàn bộ nhân viên
để đạt được mục tiêu của DN với hiệu năng và sự nhất
quán.
 Tránh được các chi phí không đáng có/ việc đặt các lợi
ích khác (của nhân viên, của khách hàng...) lên trên lợi
ích của DN.

76
Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp)

Mục tiêu thông tin: Độ tin cậy, tính hoàn thiện và


cập nhật của thông tin tài chính và TT quản lý
Các báo cáo cần thiết được lập đúng hạn và đáng
tin cậy để ra quyết định trong nội bộ DN
Thông tin gửi đến Ban GĐ, HĐQT, các cổ đông và

các cơ quan quản lý phải có chất lượng và tính nhất


quán
BCTC và các báo cáo quản lý khác được trình bày

một cách hợp lý và dựa trên các chÝnh s¸ch kế toán


đã được xác định rõ ràng

77
Mục tiêu của Hệ thống KSNB (tiếp)

Mục tiêu tuân thủ: Sự tuân thủ pháp luật và quy


định. Đảm bảo mọi hoạt động của DN đều tuân thủ:
Các luật và quy định của NN
Các yêu cầu quản lý
Các chính sách và quy trình nghiệp vụ của
DN.

78
1.3 Nhiệm vụ của ICS:

- Phát hiện và ngăn ngừa kịp thời các sai phạm

trong hệ thống xử lý nghiệp vụ

- Bảo vệ đơn vị trước những thất thoát có thể tránh

- Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh

79
2. Các bộ phận cấu thành của hệ
thống kiểm soát nội bộ

80
Control
Environment

I.C.S
Accounting Control
System Procedures

81
2.1. Môi trường kiểm soát

 Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ những


nhân tố có ảnh hưởng đến quá trình thiết kế, sự
vận hành và tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ,
trong đó, nhân tố chủ yếu là nhận thức và hành
động của các nhà quản lý đơn vị

82
Một số nhân tố chính thuộc về môi
trường kiểm soát
(1). Trình độ, ý thức, nhận thức, đạo đức, triết lý, phong cách
điều hành của Ban Giám đốc, Hội đồng Quản trị
(2). Cơ cấu tổ chức của đơn vị
(3). Đội ngũ nhân sự
(4). Kế hoạch và dự toán
(5). Kiểm toán nội bộ
(6). Các phương pháp truyền đạt sự phân công quyền hạn
(7). Các yếu tố bên ngoài
=> Ảnh hưởng của môi trường KS đến hiệu quả của ICS

83
2.2 Hệ thống kế toán:

Thông qua việc ghi chép, tính toán, phân loại các
nghiệp vụ, vào sổ sách, tổng hợp và lập các báo cáo
kế toán, báo cáo tài chính, hệ thống kế toán không
những cung cấp những thông tin cần thiết cho quá
trình quản lý, mà còn đóng vai trò quan trọng trong
việc kiểm soát các mặt hoạt động của đơn vị, nên nó
là một bộ phận quan trọng của Kiểm soát nội bộ.

84
Các yêu cầu của hệ thống kế toán:

- Tính trung thực (Validity)


- Sự phê chuẩn (Authorization)
- Tính đầy đủ (Completeness)
- Sự đánh giá (Valuation)
- Sự phân loại (Classification)
- Kịp thời (Timline)
- Chuyển sổ và tổng hợp chính xác (Posting &
summarization)

85
2.3 Các thể thức kiểm soát

* Khái niệm:
“Là những chính sách, thủ tục giúp cho
việc thực hiện các chỉ đạo của người quản
lý. Nó đảm bảo các hoạt động cần thiết để
quản lý các rủi ro có thể phát sinh trong
quá trình thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp“.

86
Ví dụ về các thể thức kiểm soát

Rất đa dạng, có thể bao gồm:


+ Kiểm tra, so sánh, phê duyệt các số liệu,
tài liệu
+ Kiểm soát sự chính xác của các số liệu kế
toán
+ Kiểm tra sự phê duyệt các chứng từ kế
toán
+ Đối chiếu số liệu nội bộ với bên ngoài
+ ….
87
3. Những vấn đề cần chú ý khi thiết
kế Hệ thống kiểm soát nội bộ
(Các nguyên tắc)

88
 Nguyên tắc toàn diện
 Nguyên tắc “4 mắt”
 Nguyên tắc cân nhắc Lợi ích – Chi phí
 Nguyên tắc phân công phân nhiệm
 Phân chia trách nhiệm thích hợp (nguyên tắc
bất kiêm nhiệm)
 Các thủ tục phê chuẩn đúng đắn
 Chứng từ và sổ sách đầy đủ
 Bảo vệ tài sản vật chất và sổ sách
 Kiểm tra độc lập
 Phân tích rà soát

89
5 yếu tố cơ bản của HTKSNB
1. Giám sát của Ban lãnh đạo và văn
hóa DN
2. Nhận biết và đánh giá rủi ro
3. Các hoạt động kiểm soát và phân
nhiệm
4. Thông tin và trao đổi thông tin
5. Giám sát hoạt động và sửa sai

90
5 yếu tố cơ bản đó đã được Ủy ban
Basel về giám sát hoạt động Ngân
hàng cụ thể hóa thành các
nguyên tắc cơ bản trong tài liệu
hướng dẫn của mình về:
Hệ thống Kiểm soát nội bộ của NHTM

91
4. Những hạn chế vốn có
của kiểm soát nội bộ

92
4. Những hạn chế vốn có của kiểm soát nội bộ

Hạn chế vốn có của ICS xuất phát từ những


nguyên nhân sau:
 1/ Yêu cầu của nhà quản lý là những chi phí
cho kiểm tra phải hiệu quả, nghĩa là phải ít hơn
tổn thất do những sai phạm gây ra.
 2/ Hầu hết các biện pháp kiểm tra đều tập
trung vào các sai phạm dự kiến, vì thế thường
bỏ qua các sai phạm đột xuất hay bất thường

93
Những hạn chế vốn có...
 3/ Sai phạm của nhân viên xảy ra do thiếu
thận trọng, sai lầm trong xét đoán, hoặc hiểu
sai hướng dẫn của cấp trên
 4/ Việc kiểm tra có thể bị vô hiệu hoá do thông
đồng với bên ngoài hoặc giữa các nhân viên
trong doanh nghiệp
 5/ Các thủ tục kiểm soát có thể không còn phù
hợp do điều kiện thực tế đã thay đổi ...

94
5. Nghiên cứu, đánh giá ICS
của kiểm toán viên

95
 T¹isao kiÓm to¸n viªn ph¶i
nghiªn cøu vµ ®¸nh gi¸ ICS?
 иnh gi¸ ICS lµ ®¸nh gi¸

những gì?
 иnh gi¸ nh­ thÕ nµo?

96
a. Sự cần thiết KTV ph¶i nghiªn
cøu vµ ®¸nh gi¸ ICS
 Xuất phát từ mục tiêu, nhiệm vụ của ICS
 Xuất phát từ yêu cầu của kiểm toán

 Xuất phát từ những giới hạn của cuộc kiểm


toán
=> Từ đánh giá ICS sẽ xác định được phạm vi
quy mô kiểm toán hợp lý, mức độ tiến hành
các thử nghiệm cơ bản, quy mô và mức độ
mẫu KT

97
Sự cần thiết….
Nghiªn cøu c¬ cÊu KSNB cña kh¸ch
hµng vµ ®¸nh gi¸ rñi ro KS lµ nhiÖm
vô quan träng cña Auditors.
Lµ mét trong những chuÈn mùc
chung cña kiÓm to¸n.
“Auditor cÇn ®¹t ®­îc sù hiÓu biÕt ®Çy
®ñ vÒ c¬ cÊu KSNB ®Ó lËp kÕ ho¹ch
kiÓm to¸n vµ x¸c ®Þnh b¶n chÊt, thêi hiÖu
vµ ph¹m vi c¸c thö nghiÖm cÇn tiÕn hµnh”

98
Sự cần thiết….
Sù quan t©m cña KTV khi kiÓm to¸n BCTC:
- TÝnh tin cËy cña qu¸ trình ghi chÐp tµi chÝnh: vì
chóng ảnh hưởng trực tiếp đến BCTC và c¸c dẫn
liệu (gi¶i trình) cã liªn quan => ¶nh h­ëng tíi môc
tiªu xem xÐt cña KTV.
- Sù nhÊn m¹nh kiÓm so¸t trªn c¸c giao dÞch: Tr­íc
hÕt KTV cÇn nhÊn m¹nh vµo viÖc KS c¸c giao dÞch
h¬n lµ sè d­ c¸c tµi kho¶n. ĐÇu ra của kế to¸n phụ
thuộc rất nặng vào tÝnh chÝnh x¸c của th«ng tin đầu vào
và qu¸ trình xử lý kÕ to¸n (c¸c giao dÞch)

99
b. Đánh giá ICS
Đánh giá độ tin cậy (hiệu quả) của ICS =>
Mức độ rủi ro kiểm soát, khả năng phát hiện
và ngăn chặn những sai phạm
- Đánh giá môi trường kiểm soát
- Đánh giá hệ thống kế toán
- Đánh giá các thủ tục, thể thức và các chốt
kiểm soát
=> Đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của
hệ thông, các chốt kiểm soát còn yếu, còn
thiếu

100
c.Các bước NC, đánh giá ICS
 Tìm hiểu về đơn vị
 Xem xét các văn bản
 Đánh giá môi trường kiểm soát
 Đánh giá hệ thông kế toán
 Đánh giá các thủ tục kiểm soát
 Dự kiến mức độ CR
 Thiết kế các thử nghiệm KS
 Tiến hành các thử nghiệm KS
 Đánh giá mức độ CR
 Tiến hành các thử nghiệm KS bổ sung
 Kết luận

101
Ch­¬ng 3- Các khái niệm cơ
bản trong kiểm toán
1. Cơ sở dẫn liệu (Assertion)

2. Sai sót và gian lận (Error and Fraud)

3. Trọng yếu (materiality)

4. Rủi ro kiểm toán (Auditing Risk)

5. Bằng chứng kiểm toán (Audit Evidence)

6. Tính hoạt động liên tục

102
1. Cơ sở dẫn liệu (AssertionS)
1.1. K/niệm:

+ Là những giải trình của các nhà quản lý để


chứng minh về các khoản mục được trình bày
trên báo cáo tài chính.
+ Cơ sở dẫn liệu được hình thành xuất phát từ
trách nhiệm của các nhà quản lý đối với việc
thiết lập, trình bày và công bố các báo cáo tài
chính theo đúng các chuẩn mực kế toán hiện
hành.

103
Cơ sở dẫn liệu
Hay :
Cơ sở dẫn liệu của BCTC là sự
khẳng định một cách công khai
hoặc ngầm định của ban quản lý
về sự trình bày của các bộ phận
trên BCTC.

104
b. Các yêu cầu của cơ sở dẫn liệu

- Hiện hữu (Existence)


- Quyền và nghĩa vụ (Rights and
Obligations)
- Chính xác (Accuracy)
- Đánh giá (Valuation)
- Đầy đủ (Completeness)
- Trình bày và thuyết minh (Presentation and
Disclosure)

105
1.2. Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán

- KTV phải thu thập được bằng chứng kiểm


toán cho từng CSDL của các khoản mục trên
BCTC. Ví dụ: Khi kiểm toán khoản mục
Hàng tồn kho, KTV phải thu thập được đầy
đủ bằng chứng chứng minh rằng khoản mục
hàng tồn kho trên BCTC là có thực, đã được
phản ánh đầy đủ, đã được đánh giá đúng,
phân loại phù hợp với các chuẩn mực,
nguyên tắc kế toán.
106
Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán
- Bằng chứng kiểm toán liên quan đến một CSDL
không thể bù đắp cho việc thiếu bckt liên quan
đến một csdl khác. Ví dụ Sự hiện hữu (E) của hàng
tồn kho và Giá trị (V) của hàng tồn kho.
- Các thử nghiệm có thể cung cấp bckt cho nhiều
csdl cùng một lúc. Ví dụ: kiểm tra việc thu hồi các
khoản phải thu có thể cung cấp bằng chứng cho
sự hiện hữu và cho giá trị của các khoản phải thu
đó.

107
2. Gian lận và sai sót
(Fraud and Error)
2.1 Gian lận (Fraud)

* Khái niệm:
Là những hành vi chủ ý lừa dối có
liên quan đến việc tham ô, biển thủ
tài sản hoặc xuyên tạc các thông tin
tài chính hoặc giấu giếm tài sản.

108
* Biểu hiện của gian lận
+ Giả mạo chứng từ, sửa chữa hoặc xử lý chứng từ
theo ý kiến chủ quan
+ Giấu giếm thông tin, tài liệu
+ Ghi chép các nghiệp vụ không có thật
+ Cố ý áp dụng sai chế độ tài chính kế toán
+ Xảy ra lặp đi lặp lại
+ Gắn với một lợi ích kinh tế nào đó: ăn cắp, làm
giả chứng từ; giấu diếm các khoản nợ xấu

109
2.2. Sai sót (Error)
* Khái niệm:
Là những lỗi không cố ý nhưng làm ảnh hưởng đến
hệ thống thông tin và báo cáo tài chính.
* Biểu hiện:
+ Lỗi về tính toán số học hay ghi chép sai
+ Bỏ sót hoặc hiểu sai sự việc
+ áp dụng sai chế độ kế toán, tài chính
nhưng không cố ý

110
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
gian lận và sai sót

* Các nhân tố bên trong:


+ Hiệu quả của ICS
+ Trình độ và đạo đức của các nhà quản lý
+ Trình độ và ý thức của nhân viên
+ Cơ cấu tổ chức bộ máy
+ Tính chất của ngành nghề và đơn vị

111
Các nhân tố bên trong (tiếp)
+ Đặc tính của tài sản
+ Thiếu sót của hệ thống kế toán và
KSNB
+ Lương của cán bộ nhân viên…

112
* Các nhân tố bên ngoài:
- Chiến lược KD và sức ép bất thường
lên doanh nghiệp:
+ Khách hàng đầu ra
+ Nguồn cung cấp đầu vào
+Yêu cầu về thành tích
+ Yêu cầu về thời gian

113
Các nhân tố bên ngoài (tiếp)

- Chính sách pháp luật thiếu đồng bộ, nhiều điểm


yếu, nhiều kẽ hở
- Các biến động kinh tế vĩ mô: lạm phát, lãi suất,
tỷ giá…
- Đối thủ cạnh tranh
- Tăng trưởng kinh tế
+ Môi trường kỹ thuật công nghệ
+ Khi doanh nghiệp nhảy sang kinh doanh 1 lĩnh
vực mới

114
3. Trọng yếu (Materiality)

3.1 Khái niệm trọng yếu


Chỉ có thể và có trách
nhiệm bày tỏ ý kiến về tính
Bày tỏ ý kiến về tính Trung thực & Hợp lý
Chính xác và Đầy đủ
KTV

“Trung thực và hợp lý” (True & Fair)


nghĩa là:
+ BCTC được lập theo đúng các chuẩn mực kế toán
hiện hành, và
+ Trên báo cáo tài chính không có các sai phạm lớn
làm bóp méo bản chất của BCTC.
115
“Trọng yếu là một khái niệm để chỉ tầm cỡ, bản
chất của sai phạm (kể cả bỏ sót) thông tin tài
chính [hoặc là đơn lẻ hoặc là từng nhóm] mà
trong bối cảnh cụ thể nếu dựa vào các thông tin
này để nhận xét thì sẽ không chính xác hoặc sẽ
đưa đến những kết luận sai lầm”. (ISA 320 )
=> Trọng yếu là ngưỡng (giới hạn) mà theo kiểm toán viên,
nếu trên BCTC có các sai phạm lớn hơn ngưỡng đó thì sai
phạm sẽ “bóp méo” bản chất của BCTC.

116
Trọng yếu….
⇒ Nói cách khác, thông tin được coi là trọng yếu
nếu việc bỏ sót hoặc sai sót của thông tin đó
có thể ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của
người sử dụng thông tin được kiểm toán.
⇒ Tính trọng yếu phụ thuộc vào mức độ quan
trọng của khoản mục hay sai sót được đánh
giá theo bối cảnh cụ thể tạo ra việc bỏ sót
hay sai sót đó.

117
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xác
định tính trọng yếu:
- Đặc điểm của từng đơn vị và từng loại nghiệp vụ
- Phụ thuộc vào yêu cầu của pháp luật và các quy
định cụ thể
- Việc xét đoán mang tính nghề nghiệp của KTV

118
3.3. Vận dụng tính trọng yếu

Trọng yếu là một trong những khái


niệm quan trọng nhất, xuyên suốt
quá trình kiểm toán từ khâu lập kế
hoạch đến khâu hoàn tất và lập báo
kiểm toán.
Trong quá trình kiểm toán, KTV phải
vận dụng tính trọng yếu như thế nào?

119
Vận dụng tính trọng yếu….
- Kiểm toán viên vận dụng tính trọng
yếu qua 5 bước có quan hệ chặt chẽ
với nhau sau đây
(1). Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu
2). Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các
bộ phận
(3). Ước tính tổng số sai sót trong từng bộ phận
(4). Ước tính sai số kết hợp của toàn báo cáo tài chính
(5). So sánh ước tính sai số tổng hợp với sai số ước lượng
ban đầu (hoặc ước lượng sai số đã được điều chỉnh lại)

120
(1). Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu
(Planned Materiality - PM)
- Sự ước lượng ban đầu về tính trọng yếu là
lượng tối đa mà kiểm toán viên tin rằng ở trong
mức đó, các BCTC có thể có những sai phạm
nhưng vẫn chưa ảnh hưởng tới quan điểm và
quyết định của người sử dụng thông tin.
- Việc xét đoán và ước lượng sơ bộ về tính trọng
yếu là công việc xét đoán nghề nghiệp mang
tính chủ quan của kiểm toán viên.

121
Ước lượng ban đầu về tính trọng yếu…

Chú ý:
+ Tính trọng yếu là 1 khái niệm tương
đối hơn là 1 khái niệm tuyệt đối
+ Tính 2 mặt của trọng yếu:
 Định lượng: Bao nhiêu là trọng yếu
 Định tính: Bản chất của việc xảy ra
sai phạm

122
(2). Phân bổ ước lượng ban đầu về tính
trọng yếu cho các bộ phận
 Số ước tính ban đầu về tính trọng yếu (ở mức độ toàn
bộ BCTC) được phân bổ cho từng bộ phận, khoản mục
trên BCTC, hình thành mức độ trọng yếu cho từng bộ
phận, khoản mục, gọi là TE (Tolerable Error)
 Cơ sở chủ yếu để phân bổ là:
+ Tính chất quan trọng của từng khoản mục trên
BCTC
+ Kinh nghiệm của kiểm toán viên về sai sót của các
khoản mục

123
(3). Ước tính tổng số sai sót trong
từng bộ phận
 Khi tiến hành kiểm toán từng khoản mục, bộ phận
của BCTC, kiểm toán viên dựa vào những sai sót
phát hiện được trong mẫu để ước tính sai sót của
toàn bộ một khoản mục.
 Sai sót này gọi là sai sót dự kiến PE (projected
error)
 Được dùng để so sánh với các TE nhằm quyết
định chấp nhận hay không chấp nhận khoản mục
đó hoặc phải tiến hành thêm các thủ tục kiểm
toán thích hợp.

124
(4). Ước tính sai số kết hợp của toàn báo cáo tài chính

 Trên cơ sở sai sót dự kiến của từng


khoản mục, bộ phận, KTV tổng hợp
sai sót dự kiến của tất cả các khoản
mục trên BCTC

125
(5). So sánh ước tính sai số tổng hợp với sai số
ước lượng ban đầu (hoặc ước lượng sai số đã
được điều chỉnh lại)
 Việc so sánh này sẽ cho phép đánh giá toàn bộ các
sai sót trong các khoản mục có vượt quá giới hạn về
mức trọng yếu chung của toàn bộ BCTC hay không.
 Kết hợp với việc so sánh sai sót dự kiến (PE) và TE
(bước 3), KTV sẽ quyết định lập Báo cáo kiểm toán
chấp nhận toàn bộ, chấp nhận từng phần hoặc ý kiến
trái ngược đối với các BCTC đã được kiểm toán.

126
Tổng SSKH < PM, và
Chấp nhận toàn bộ
PEi < TEi

Chấp nhận từng phần Tổng SSKH < PM, và


PEi > TEi

Không chấp nhận Tổng SSKH > PM

127
4. Rủi ro kiểm toán (Audit Risk - AR)

a. Khái niệm.
Rủi ro kiểm toán là rủi ro mà chuyên gia kiểm toán đưa ra ý kiến
không xác đáng về các thông tin tài chính và đó là các sai phạm
trọng yếu. (ISA 400)
Ví dụ:
+ KTV đưa ra ý kiến chấp nhận toàn bộ các thông tin được kiểm
toán trong khi nó vẫn còn có các sai phạm trọng yếu, hoặc:
+ KTV đưa ra ý kiến không chấp nhận các thông tin được kiểm
toán trong khi nó không có các sai phạm trọng yếu
=> Hậu quả: Người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định kinh
tế, qđ quản lý.. . sai

128
b. Ba loại rủi ro ảnh hưởng tới Rủi ro kiểm toán

 Rủi ro tiền tàng (Inherent Risk)


 Rủi ro kiểm soát (Control Risk)
 Rủi ro phát hiện (Detection Risk)

129
* Rủi ro tiềm tàng: (Inherent risk - IR)

- Khái niệm:
Là khả năng các thông tin được kiểm toán có chứa đựng những
sai phạm (trọng yếu) khi tính riêng biệt hoặc khi tính gộp với
các sai phạm khác, dù rằng có hay không có kiểm soát nội
bộ.

- Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng:


+ Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
+ Bản chất công việc kinh doanh và đặc điểm của đơn vị
+ Các nghiệp vụ kinh tế không thường xuyên
+ Qui mô tổng thể, cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
+ Qui mô số dư TK…

130
* Rủi ro kiểm soát (Control risk - CR)

- Khái niệm:
Là rủi ro mà sai phạm (trọng yếu) trong các thông tin được kiểm toán
khi tính riêng lẻ hay gộp với các sai phạm khác đã không được hệ
thống kiểm soát nội bộ ngăn ngừa hoặc phát hiện và sửa chữa.

- Các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro kiểm soát:


Hiệu quả của ICS ???
+ Môi trường kiểm soát
+ Hệ thống kế toán
+ Vấn đề nhân sự
+ Vấn đề tổ chức: tổ chức chồng chéo, không khoa học
+ Các nghiệp vụ mới
+ Tính thích hợp, đầy đủ của các thủ tục, trình tự kiểm soát

131
* Rủi ro phát hiện: (Detection risk - DR)

- Khái niệm:
Là rủi ro mà kiểm toán viên không phát hiện ra các sai phạm
trọng yếu trong các thông tin được kiểm toán khi chúng
nằm riêng biệt hay khi gộp với các sai phạm khác.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến DR:


+ Do trình độ, năng lực, kinh nghiệm của KTV
+ Sự xét đoán của KTV về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm
soát không chính xác, do đó đã áp dụng các phương
pháp, phạm vi kiểm toán không thích hợp
+ Do sự gian lận: đặc biệt là sự gian lận có hệ thống
từ BGĐ

132
* Mối quan hệ giữa các loại rủi ro:

 Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là những rủi


ro gắn liền với quá trình hoạt động của doanh
nghiệp, nó luôn tồn tại cho dù có tiến hành hoạt
động kiểm toán hay không. Rủi ro tiềm tàng và
rủi ro kiểm soát có ảnh hưởng tới rủi ro phát hiện
và tới rủi ro kiểm toán.
=> Mối quan hệ này có thể được thể hiện thông qua
Mô hình rủi ro kiểm toán và ma trận rủi ro
phát hiện

133
Mô hình rủi ro kiểm toán

AR = IR * CR * DR

AR
DR = ----------------
IR * CR

134
- Ma trận rủi ro phát hiện:

Đánh giá của KTV về rủi ro tiềm


tàng (IR)

Cao Trung bình Thấp

Cao Thấp nhất Thấp Trung bình


Đánh giá của
KTV về rủi ro Trung bình Thấp Trung bình Cao
kiểm soát (CR)
Thấp Trung bình Cao Cao nhất

135
5. Bằng chứng kiểm toán (Audit evidence)
5.1 Khái niệm & phân loại
a. Khái niệm
“Bằng chứng kiểm toán là những thông tin, tài liệu được
kiểm toán viên thu thập trong quá trình kiểm toán để
làm cơ sở cho những ý kiến, nhận xét của mình trên báo
cáo kiểm toán”.
=> Như vậy bằng chứng kiểm toán chính là cơ sở để
chứng minh cho báo cáo kiểm toán, và thực chất của
giai đoạn thực hiện kiểm toán là quá trình thu thập các
bằng chứng kiểm toán.

136
b. Phân loại
- Phân loại theo nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán:
+ Bằng chứng do đơn vị được kiểm toán cung cấp
+ Bằng chứng do bên ngoài cung cấp (có thể có liên quan hoặc
không liên quan): đối thủ cạnh tranh, bạn hàng, đối tác của đơn
vị được kiểm toán, những người khác…
+ Bằng chứng thu thập từ các nguồn thông tin đại chúng
+ Bằng chứng do kiểm toán viên tự tính toán
- Phân loại theo hình thức biểu hiện:
+ Bằng chứng vật chất
+ Bằng chứng tài liệu
+ Bằng chứng lời nói

137
5.2. Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán.

a. Tính thích hợp. (Competence)


- Là khái niệm để chỉ chất lượng hay độ tin cậy của
bằng chứng kiểm toán.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới tính thích hợp của bằng
chứng kiểm toán:
+ Nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán
+ Dạng của bằng chứng kiểm toán
+ Hệ thống kiểm soát nội bộ

138
b. Tính đầy đủ (Sufficiency):
- Là khái niệm chỉ số lượng của các bằng chững mà kiểm
toán viên phải thu thập để dựa vào đó đưa ra ý kiến của
mình.
Bao nhiêu là đủ ???
---> Đủ “có tính thuyết phục hơn là có tính kết luận
chính xác”.
- Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự xét đoán của kiểm
toán viên về tính đầy đủ:
+ Tính thích hợp của bằng chứng kiểm toán
+ Tính trọng yếu của thông tin được kiểm toán
+ Mức độ rủi ro của thông tin được kiểm toán

139
5.3. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán

Để có thể thu thập được các bằng chứng kiểm


toán đầy đủ và thích hợp, kiểm toán viên thường
áp dụng các kỹ thuật sau đây:

1- Kiểm tra đối chiếu


2- Quan sát
3- Xác nhận
4- Phỏng vấn
5- Tính toán
6- Phân tích

140
a. Kiểm tra đối chiếu

- Là việc KTV trực tiếp kiểm tra, đối chiếu xem


xét các tài liệu, sổ sách kế toán và các tài sản
hữu hình để kiểm tra tính đúng đắn của sổ
sách kế toán và sự tồn tại, quyền sở hữu của
các TS vật chất đó.

- Kiểm tra đối chiếu thường bao gồm 2


loại:

Kiểm tra vật chất


Kiểm tra tài liệu
141
* Kiểm tra vật chất (physical inspection):
- KTV trực tiếp tham gia kiểm kê hoặc chứng kiến kiểm kê
tài sản thực tế về hàng hoá, vật tư tồn kho, máy móc thiết
bị, tiền mặt tồn quĩ…. Sau đó đối chiếu với sổ sách kế
toán để đánh giá.
- Cung cấp bằng chứng vật chất => có độ tin cậy cao,
+ Nhược điểm:
 Chỉ cho biết về sự hiện hữu của các tài sản mà không cho
biết về:
 Quyền sở hữu và
 Giá trị của chúng.
=> Vì vậy kiểm kê vật chất phải đi kèm với các bằng chững
khác để xác định quyền sở hữu và giá trị của các tài sản.

142
* Kiểm tra tài liệu (Documentary Inspection):
- Là xem xét, đối chiếu các tài liệu, văn bản, sổ
sách, bao gồm:
+ Chứng từ với sổ kế toán
+ Sổ kế toán với báo cáo kế toán
+ Các báo cáo kế toán với nhau
+ Đối chiếu kỳ này với kỳ trước…

143
b. Quan sát.

- Là việc KTV xem xét, chứng kiến tận mắt các quá trình
xử lý nghiệp vụ do các cán bộ đơn vị thực hiện -> xem
qui định về qui trình nghiệp vụ có được tuân thủ.
“Thử nghiệm kiểm soát”
- Ưu: các bằng chứng thu thập được là các bằng chứng
trực tiếp, khách quan, đáng tin cậy
- Nhược: Bằng chứng mang tính thời điểm, nhất thời,
không khẳng định được sự việc luôn xảy ra như vậy.

144
c. Xác nhận

- Là việc thu thập các xác nhận của bên thứ 3 về các thông tin
liên quan đến đối tượng được kiểm toán
VD: Xác nhận về số dư tiền gửi tại NH, về số dư các khoản phải
thu, phải trả...
- Có 2 cách xác nhận:
+ Bên thứ 3 gửi thư xác nhận bằng văn bản
+ Bên thứ 3 chỉ gửi thư trả lời nếu thông tin đó là thông tin
trái ngược
- Bằng chứng thu thập sẽ rất có giá trị nếu đảm bảo được các
yêu cầu:
+ Xác nhận bằng văn bản
+ Tính độc lập, khách quan và trình độ của người trả lời xác
nhận
-> KTV cần đề phòng: các thông tin xác nhận bị DN đạo diễn
145
d. Phỏng vấn.

- Là việc thu thập thông tin qua việc trao đổi, trò chuyện
với những người trong hoặc ngoài đơn vị được kiểm
toán.
- KTV phải chuẩn bị trước danh mục câu hỏi: hỏi gì? hỏi
ntn -> tạo được niềm tin và khơi được sự sẵn sàng hợp
tác của người được phỏng vấn
- Phải phỏng vấn nhiều người, không tin vào thông tin từ
1 người
- Phỏng vấn những người có trách nhiệm cao, phẩm chất
tốt.

146
e. Tính toán

- Là việc kiểm toán viên trực tiếp tính toán lại các
phép tính trên các sổ sách, chứng từ kế toán hoặc
các bảng biểu… kiểm tra về số lượng, đơn giá, sự
chính xác số học..
VD: Tính lãi đi vay, thu lãi tiền gửi, khấu hao TSCĐ,
thuế…
- Các bằng chứng đáng tin cậy. Cần chú ý kiểm tra
hệ thống xử lý thông tin trên máy, các nhân viên
có can thiệp được vào hay không.

147
f. Phân tích
- Là sự đánh giá các thông tin tài chính của đơn vị thông qua việc
nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với nhau và với
các thông tin phi tài chính, chẳng hạn:
+ So sánh các thông tin tài chính kỳ này với các thông tin tài chính
kỳ truớc
+ So sánh giữa số liệu thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán
+ So sánh giữa các chỉ tiêu của đơn vị với chỉ tiêu bình quân ngành.
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính trong kỳ
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin tài chính và thông tin phi
tài chính
=> Trên cơ sở đó phát hiện những vấn đề không hợp lý, không bình
thuờng hoặc những vấn đề, những khoản mục tiềm ẩn rủi ro, sai
phạm; phát hiện những mối quan hệ mang tính bản chất.

148
5.4. Xét đoán bằng chứng kiểm toán.
- Một số căn cứ để xét đoán bằng chứng:
+ Những bằng chứng ghi thành văn bản có độ tin cậy cao hơn bằng
chứng bằng lời nói
+ Bằng chứng nguyên bản có giá trị hơn bằng chứng sao chụp
+ Bằng chứng thu thập từ các nguồn bên ngoài có độ tin cậy cao
hơn bằng chứng được cung cấp bởi đơn vị được kiểm toán.
+ Những bằng chứng do KTV tự tính toán, thu thập được có độ tin
cậy cao hơn những bằng chứng do người khác cung cấp.
+ Bằng chứng thu thập từ nhiều nguồn khác nhau ở nhiều dạng
khác nhau cùng chứng minh cho 1 vấn đề có độ tin cậy cao hơn
so với các bằng chứng đơn lẻ.
* Chú ý: Nếu các bằng chứng khác nhau tự các nguồn khác nhau
cho kết quả trái ngược nhau thì KTV phải hết sức thận trọng, phải
giải thích được các sự khác biệt đó

149
5.5. Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt

- ý kiến của các chuyên gia


- Thư giải trình của các nhà quản lý
- Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên nội bộ
- Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên khác
- Bằng chứng về các bên hữu quan

150
6. Doanh nghiệp hoạt động liên tục

* Khái niệm:
“Doanh nghiệp được gọi là hoạt động liên
tục nếu nó không có ý định hoặc không bị
yếu tố tác động khiến doanh nghiệp phải thu
hẹp đáng kể qui mô hoạt động hoặc phải
ngừng hoạt động trong tương lai gần”.

151
* Trách nhiệm của KTV

- Nếu trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phát hiện
doanh nghiệp có dấu hiệu hoạt động không liên tục thì phải
thu thập đầy đủ bằng chứng để chứng minh, xác nhận, tránh
để ảnh hưởng tới quyền lợi của bên thứ 3
- Vì khi doanh nghiệp ngừng hoạt động, các BCTC được lập ra là
vô nghĩa, giá trị của tài sản không còn như được thể hiện trên
BCTC. KTV phải quan tâm đến những sự kiện phát sinh sau
ngày lập BCTC

152
7. Hồ sơ kiểm toán (Audit working paper)

7.1. Khái niệm và chức năng


* Khái niệm:

“Hồ sơ kiểm toán là dẫn chứng bằng tài liệu về quá


trình làm việc của kiểm toán viên, về các bằng
chứng thu thập được để hỗ trợ quá trình kiểm
toán và làm cơ sở cho ý kiến của kiểm ktoán viên
trên báo cáo kiểm toán.”

153
* Chức năng:

- Phục vụ cho việc phân công và phối hợp công việc


kiểm toán
- Làm cơ sở cho việc giám sát và kiểm tra công việc
của các kiểm toán viên trong đoàn kiểm toán.
- Làm cơ sở cho báo cáo kiểm toán
- Là cơ sở pháp lý cho công việc kiểm toán
- Làm tài liệu cho kỳ kiểm toán sau

154
7.2. Yêu cầu của hồ sơ kiểm toán

- Phải có đề mục rõ ràng để nhận dạng, phân biệt dễ dàng


cho từng cuộc kiểm toán, từng khoản mục, nội dung
được kiểm toán.
- Hồ sơ kiểm toán phải có đầy đủ chữ ký của kiểm toán
viên
- Hồ sơ kiểm toán phải được chú thích đầy đủ về nguồn gốc
dữ liệu, ký hiệu sử dụng…
- Hồ sơ kiểm toán phải đầy đủ, chính xác, thích hợp
- Hồ sơ kiểm toán cần trình bày dễ hiểu và rõ ràng
- Hồ sơ kiểm toán phải được sắp xếp 1 cách khoa học

155
Ch­¬ng 4
Phương pháp kiểm toán & Kỹ thuật chọn
mẫu trong kiểm toán
1. Phương pháp kiểm toán:
- C¬ së hình thµnh c¸c ph­¬ng ph¸p
kiÓm to¸n
- Có nhiều quan điểm và cách tiếp cận khác
nhau về phương pháp kiểm toán.
- Theo quan điểm của kiểm toán hiện đại thì
trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên sử
dụng HAI phương pháp kiểm toán sau đây:
 Phương pháp Kiểm toán hệ thống
 Phương pháp kiểm toán cơ bản
156
1.1 Phương pháp Kiểm toán hệ thống
1.1.1 Khái niệm:
- Là phương pháp kiểm toán trong đó các thủ tục, kỹ thuật
kiểm toán được thiết lập để thu thập các bằng chứng về tính
hiệu quả và thích hợp của ICS của đơn vị được kiểm toán.
- Hay, KTV tiếp cận theo hệ thống ICS để từ đó xây dựng các
thủ tục kiểm toán.
- Thực chất của phương pháp này là KTV tìm hiểu, đánh giá
ICS của đơn vị, từ đó thấy được điểm mạnh, điểm yếu,
khoanh vùng rủi ro, xác định trọng tâm, phương hướng kiểm
toán.

157
 Mục tiêu nghiên cứu, đnáh giá ICS của KTV
là đánh giá mức độ CR để lựa chọn các kỹ
thuật và phạm vi kiểm toán thích hợp.
 Sau khi nghiên cứu ICS, KTV phải trả lời

được câu hỏi “Liệu công việc kiểm toán tiếp


theo có thể dựa vào ICS hay không? Mức độ
thoả mãn về kiểm soát trong từng trường
hợp cụ thể?
 Tuỳ thuộc mức độ thoả mãn về kiểm soát

để tiến hành các thử nghiệm và kiểm tra có


dựa vào các quy chế kiểm soát của DN hay
không
158
1.1.2 Nội dung của PPKT hệ thống:

Bước 1. Khảo sát và mô tả hệ thống:

- Là việc xem xét ICS của đơn vị được kiểm toán


căn cứ vào các văn bản qui định về qui trình
nghiệp vụ của đơn vị, quan sát tận mắt các quy
trình nghịêp vụ, thông qua trao đổi, phỏng vấn các
nhân viên
- Mô tả hệ thống là sử dụng lưu đồ hoặc bảng
tường thuật để phác thảo ICS của đơn vị

159
Mô tả hệ thống bao gồm 4 nội dung sau đây:
(1). Nắm vững và mô tả rõ ràng, chi tiết qui trình
nghiệp vụ hiện hành được qui định (bằng văn
bản)
(2). Kết quả quan sát quy trình nghiệp vụ đang
được vận hành
(3). So sánh giữa qui trình nghiệp vụ đã được qui
định với qui trình nghiệp vụ diễn ra trong thực tế
(4). Chỉ ra những khác biệt và phân tích những
nguyên nhân của sự khác biệt

160
Bước 2. Xác nhận hệ thống:
Là lấy ý kiến xác nhận của những người quản lý về hệ thống
KSNB mà KTV đã mô tả sau khi kiểm tra đánh giá tính hiệu
lực của ICS trong thực tế: kiểm tra tính tuân thủ trong thực
tế.
- Những điểm thống nhất và chưa thống nhất
- Khảo sát bổ sung về những vấn đề chưa thống nhất
- Ý kiến của người quản lý đơn vị về những vấn đề chưa
thống nhất
- Lập biên bản làm việc giữa kiểm toán viên với người quản lý

161
Bước 3. Phân tích hệ thống:
Là việc đánh giá tính hiệu quả
(thích hợp) của ICS của đơn vị được
kiểm toán thông qua việc phân tích
những ưu, nhược điểm của ICS. Chỉ ra
những chốt kiểm soát còn thiếu, yếu;
những rủi ro tiềm ẩn chưa được kiểm
soát phát hiện

162
- Có 4 bước trong phân tích hệ thống:
(1). Hình dung qui trình nghiệp vụ lý tưởng (tốt nhất) về nghiệp vụ
đang được kiểm toán. (Tính lý tưởng phụ thuộc kiến thức, trình độ,
am hiểu và kinh nghiệm của KTV)
(2). Xem xét qui trình nghiệp vụ hiện tại của đơn vị được kiểm toán.
(Qui trình nghiệp vụ hiện tại được thể hiện bằng văn bản là các
chế độ và thực tế qui trình xử lý nghiệp vụ của đơn vị.)
(3). So sánh qui trình nghiệp vụ hiện tại với qui trình nghiệp vụ lý
tưởng.
(4). Tiến hành các thử nghiệm kiểm soát, trên cơ sở đó tìm ra
điểm mạnh, yếu của đơn vị được kiểm toán, vùng tiềm ẩn rủi ro
trong qui trình.

163
1.1.3 Ưu, nhược điểm của PP kiểm toán hệ
thống:

- Ưu điểm:
+ Chi phí thấp
+ Xét đến các rủi ro có thể phát sinh trong mối quan
hệ giữa các mảng nghiệp vụ, các hoạt động với
nhau -> cung cấp cái nhìn hệ thống
+ Mang tính định hướng tương lai
- Nhược điểm:
+ Không nhấn mạnh được vào chiều sâu của vấn đề
được kiểm toán
+ AR cao
164
1.2 Phương pháp kiểm toán cơ bản

1.2.1 Khái niệm:


Là phương pháp kiểm toán trong đó các thủ tục kiểm
toán được thiết kế nhằm thu thập các bằng chứng có
liên quan đến các dữ liệu do hệ thống kế toán và xử lý
thông tin cung cấp
- Đặc trưng cơ bản của phương pháp này là việc tiến hành
các thử nghiệm (thử nghiệm cơ bản), các đánh giá đều
dựa vào các số liệu, các thông tin trên BCTC và hệ
thống kế toán của đơn vị -> thử nghiệm theo số liệu.

165
1.2.2 Nội dung của PPKT cơ bản:

(1) Phân tích tổng quát:


+ Thời điểm: Được tiến hành khi lập kế hoạch kiểm
toán và khi hoàn tất kiểm toán.
+ Tác dụng: Cho phép KTV có cái nhìn khái quát về
tình hình hoạt động và tình hình tài chính của khách
hàng, phát hiện những điều không hợp lý, những
điều bất bình thường, những biến động lớn và những
trọng tâm trọng yếu trong kiểm toán.
+ Nội dung phân tích:

166
(2) Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư TK
a. Nội dung:
- KTV kiểm tra trực tiếp, cụ thể toàn bộ hoặc 1 số
(trên cơ sở chọn mẫu) các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh hay số dư tài khoản
- Xem xét, đánh giá mức độ chính xác, hoặc tính
hợp pháp hợp lệ của các nghiệp vụ

167
b. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ
* Mục đích của kiểm tra nghiệp vụ:
+ Nghiệp vụ có được phê chuẩn đúng đắn không (trong phát sinh và
hoàn thành)
+ Nghiệp vụ có được ghi sổ theo đúng trình tự và chính xác vào các
sổ sách kế toán không
* Cách thức:
+ Chọn (xác định) nghiệp vụ cần kiểm tra
+ Kiểm tra chứng từ kế toán (nội dung có phù hợp chế độ kế toán,
chế độ quản lý?)
+ Tính toán số liệu
+ Xác định TK đối ứng
+ Thực tế vào sổ kế toán: đúng số tiền, ngày tháng, bản chất
nghiệp vụ

168
c. Kiểm tra số dư tài khoản

* Mục đích kiểm tra số dư TK:


Đánh giá tính có thật và độ chính xác của số dư TK trên bảng
Cân đối tài khoản, Cân đối kế toán
* Cách thức:

+ Xác định những TK cần kiểm tra


+ Đánh giá số dư:
 Có thật: Lấy xác nhận số dư từ bên thứ 3
 Đúng về giá trị
+ Số dư là kết quả của quá trình hạch toán nhiều nghiệp vụ ->
phải kiểm tra xem có đầy đủ chứng từ, hạch toán có chính
xác không -> số dư chính xác?

169
1.2.3 Ưu, nhược điểm của PP kiểm toán cơ
bản:

* Ưu điểm:
+ Nhấn mạnh được vào chiều sâu của vấn đề cần được
kiểm toán
+ Giảm thấp AR
* Nhược điểm:
- Rất tốn kém
- Không xét đến các rủi ro có thể xảy ra do mối liên hệ
giữa các mảng hoạt động khác nhau (thiếu tính hệ
thống), do đó, không rút ra được kết luận về tổng thể
hoạt động.
- Định hướng vào quá khứ

170
Hai phương pháp kiểm toán có quan hệ bổ sung
cho nhau, và trên thực tế KTV áp dụng phối hợp
cả hai. Vấn đề là mức độ sử dụng mỗi phương
pháp là bao nhiêu
-> Tuỳ thuộc vào từng cuộc kiểm toán cụ
thể

171
1.3 Mối quan hệ giữa hai phương
pháp kiểm toán
Hai phương pháp kiểm toán có quan
hệ bổ sung cho nhau, và trên thực
tế KTV áp dụng phối hợp cả hai. Vấn
đề là mức độ sử dụng mỗi phương
pháp là bao nhiêu
-> Tuỳ thuộc vào từng cuộc
kiểm toán cụ thể

172
1.3.1 Mức độ thoả mãn của KTV về ICS và việc vận dụng
các phương pháp kiểm toán
Liệu có dựa vào ICS ???

g Nghiên cứu môi trường kiểm soát


ờn
thư

P.P KT cơ bản
h

phạm vi rất rộng


bìn

Mạnh Yếu
KT

Phân tích qui trình nghiệp vụ


ình

Phân tích rủi ro kiểm soát.


i tr
Qu

P.P KT cơ bản
M. độ thoả mãn cao Mức độ thoả mãn thấp Phạm vi rộng

Tìm hiểu tính hiệu lực của các thủ


tục kiểm soát trên thực tế
P.P KT cơ bản
Cao (chấp nhận được) Thấp Phạm vi tương
đối rộng
Thử nghiệm số liệu ở mức độ vừa
Tiến hành kiểm toán bình thường
173
Kỹ thuật chọn mẫu
1.3.2 Mối quan hệ phương pháp kiểm toán, chi phí
kiểm toán và độ chính xác thông tin (rủi ro kiểm toán)

Độ chính xác thông tin (AR)

(AR = 0) 100%

***

0
KT hệ Thủ tục Kiểm toán
thống phân tích cơ bản Chi phí kiểm toán

174
- Nếu chỉ dừng ở kiểm toán hệ thống và
thủ tục phân tích -> Không bao giờ vượt
qua ngưỡng giới hạn “***” về độ chính
xác và rủi ro. Nhưng khi thử nghiệm số
liệu, liên quan đến chi phí kiểm toán.
- Tuy nhiên đó là cần thiết để vượt qua
ngưỡng giới hạn (về độ chính xác)

175
2. Kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán
(Sampling)

2.1. Khái niệm và sự cần thiết.


2.2. Rủi ro chọn mẫu
2.3. Các phương pháp lấy mẫu
2.4. Kỹ thuật phân tổ
2.5. Qui trình lấy và đánh giá mẫu

176
2.1. Khái niệm và sự cần thiết.

“Là việc lựa chọn ra một số phẩn tử gọi là mẫu từ 1 tập hợp các
phân tử gọi là tổng thể, để nghiên cứu và đánh giá mẫu, sau đó
dùng các đặc trưng của mẫu để rút ra các suy đoán về đặc
trưng của toàn bộ tổng thể”.
=> Lấy mẫu kiểm toán (gọi tắt là lấy mẫu): Là áp dụng các thủ
tục kiểm toán trên số phần tử ít hơn 100% tổng số phần tử của
một số dư tài khoản hay một loại nghiệp vụ, sao cho mọi phần
tử đều có cơ hội để được chọn. Lấy mẫu sẽ giúp kiểm toán viên
thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán về các đặc trưng
của các phần tử được chọn, nhằm hình thành hay củng cố kết
luận về tổng thể. Lấy mẫu có thể tiến hành theo phương pháp
thống kê hoặc phi thống kê.

177
2.2. Rủi ro trong chọn mẫu
- Tổng thể: phải phù hợp với mục tiêu kiểm toán riêng biệt
- Mẫu: phải đại diện cho tổng thể, nếu không đại diện -> Rủi ro
chọn mẫu
- Rủi ro:
+ Do chọn mẫu không đại diện cho tổng thể, do đánh giá của KTV
phụ thuộc phần lớn vào phương pháp chọn mẫu
+ Phụ thuộc vào kích cỡ (qui mô) mẫu
+ Phụ thuộc vào phương pháp chọn mẫu
+ Phụ thuộc việc xác định tổng thể một các chính xác
- Rủi ro chọn mẫu có HAI xu hướng:

+ Đánh giá rủi ro > rủi ro thực tế: SD nhiều mẫu-> tăng chi phí
+ Đánh giá rủi ro < rủi ro thực tế: -> SD ít mẫu rủi ro kiểm toán
cao

178
2.3. Các phương pháp chọn mẫu kiểm toán

Chọn mẫu Chọn mẫu phi


thống kê thống kê

- Chọn theo bảng số ngẫu - Lựa chọn các phần tử đặc biệt
- Chọn mẫu theo khối
nhiên (Bảng số được xây
dựng trước)
- Chọn ngẫu nhiên có tính hệ
thống
- Chọn mẫu theo chương trình
máy tính

Kỹ thuật chọn mẫu = nghệ thuật của KTV


179
2.4. Kỹ thuật phân tổ

- Khái niệm:
Là việc phân chia tổng thể thành các nhóm có
cùng một tiêu thức hay tính chất kinh tế gọi là
tổ
-> Các phần tử trong cùng một tổ thì có chung
với nhau 1 tiêu thức nào đó
-> Giúp cho việc chọn mẫu: Đảm bảo mẫu chọn
sẽ gồm các phần tử không bị trùng nhau về
tiêu thức -> Tăng khả năng đại diện của mẫu
chọn
180
2.5. Qui trình lấy mẫu và kiểm tra mẫu trong
kiểm toán

(1) Xác định mục tiêu thử nghiệm (mục tiêu KT)
(2) Xác định tổng thể một cách chính xác
(3) Xác định kích cỡ mẫu
(4) Xác định phương pháp chọn mẫu
(5) Thực hiện lấy mẫu
(6) Phân tích và đánh giá mẫu: tỷ lệ sai phạm, dạng
sai phạm -> tổng sai sót mẫu dự kiến
(7) Ghi thành tài liệu về việc lấy mẫu

181
3. Các công cụ kỹ thuật để kiểm toán
- Hồ sơ công tác: Là các ghi chép, lưu giữ tất cả các
thông tin, số liệu thu thập để làm bằng chứng kiểm toán,
các biên bản làm việc, những nhận xét, đánh giá; những
theo dõi về các bước công việc đã tiến hành và những
vướng mắc, những lưu ý của KTV.
- Danh mục câu hỏi: Các câu hỏi mà KTV chuẩn bị để
phỏng vấn những người có liên quan trong quá trình kiểm
toán
- Các mô hình phân tích: KTV chọn các mô hình
phân tích, thử nghiệm để tiến hành các thử nghiệm, phân
tích các mẫu KT
- Phần mềm máy tính: Là các công cụ tiện ích được
lập trình sẵn cho máy tính để chạy các mô hình, tính toán
các số liệu phân tích để tăng độ chính xác và giảm thiểu
công việc cho KTV

182
Chương 5
Qui trình kiểm toán và báo cáo kiểm
toán
1. Lập kế hoạch kiểm toán
2. Thực hiện kiểm toán
3. Hoàn tất và Lập báo cáo kiểm toán

183
1. Lập kế hoạch kiểm toán

1.1. Khái niệm và mục tiêu:


- Khái niệm:
Là việc phát triển 1 chiến lược tổng thể và 1 phương pháp
tiếp cận với đối tượng kiểm toán trong 1 khuôn khổ nội
dung và thời gian dự tính.
- Mục tiêu:
Là để có thể thực hiện cuộc kiểm toán có hiệu quả và theo
đúng thời gian dự kiến. Đồng thời giúp cho việc phân công
công việc 1 cách hợp lý cho các kiểm toán viên trong đoàn
và đảm bảo sự phối hợp công tác giữa các kiểm toán viên
với nhau và với các chuyên gia khác. => Ý nghĩa

184
1.2. Cơ sở để lập kế hoạch

Kế hoạch kiểm toán được xây dựng dựa trên sự hiểu


biết về khách hàng

Tìm hiểu Đánh giá về IR và CR của đơn


khách hàng vị, nhằm đưa ra dự kiến về DR
+ Lĩnh vực hđkd
+ Cơ cấu tổ chức
+ Ban giam đốc
+ Nhân sự
+ Môi trường kiểm soát
+ ICS...

185
1.3. Thời điểm lập kế hoạch

Lập kế hoạch kiểm toán (KTĐL) được bắt


đầu ngay từ khi nhận được giấy mời và
viết thư xác nhận kiểm toán (HĐKT)

Trở thành chuẩn mực nghề nghiệp:


KTV phải lập kế hoạch kiểm toán để trợ giúp cho cuộc
kiểm toán tiến hành có hiệu quả và đúng thời gian. Kế
hoạch kiểm toán được lập trên cơ sở những hiểu biết về
đặc điểm hoạt động kinh doanh của khách hàng. (ISA
300)

186
1.4. Nội dung của lập kế hoạch

Kế hoạch kiểm toán

Nội dung Nhân sự Thời gian


+ Mục tiêu kiểm toán + Số lượng kiểm toán viên + Số ngày công cần
cần thiết tham gia cuộc kiểm thiết
+ Khối lượng, phạm vi
toán + Thời gian bắt đầu,
công việc
+ Yêu cầu về chuyên môn, thời gian kết thúc
+ Phương pháp kiểm
trình độ, năng lực, kinh + Thời gian để phối
toán chủ yếu sẽ áp dụng hợp các bộ phận, các
nghiệm nghề nghiệp
+ Trình tự các bước kiểm + Yêu cầu về mức độ độc lập KTV riêng lẻ, các
toán của KTV bước công việc
+ Bố trí KTV theo các đối
tượng kiểm toán cụ thể
+ Mời thêm chuyên gia

=> Dự kiến chi phí kiểm toán


187
Kế hoạch kiểm toán cần được lập ở 3 mức độ:

Kế hoạch tổng thể

Kế hoạch cụ thể

Chương trình kiểm toán chi tiết

188
- Qu¸ trình thùc hiÖn kiÓm to¸n đßi hỏi
phải tu©n thñ kÕ ho¹ch KT ®· x©y
dùng
- KH kiÓm to¸n chØ bæ sung nÕu ph¸t
hiÖn cã những tình huèng quan träng
ngoµi dù kiÕn cã thÓ ¶nh h­ëng
nghiªm träng tíi kÕt qu¶ kiÓm to¸n.
- Nguyªn nh©n vµ néi dung thay ®æi
KH kiÓm to¸n phØa ®­îc ghi râ trong
hå s¬ kiÓm to¸n
189
2. Thực hiện kiểm toán

2.1. Khái niệm:


Là giai đoạn thực hiện các kế hoạch, các chương trình
kiểm toán đã được hoạch định sẵn.

=>Thực chất là quá trình kiểm toán viên áp dụng các


phương pháp kiểm toán để thu thập và đánh giá
các bằng chứng kiểm toán để làm cơ sở cho những
nhận xét của mình trên báo cáo kiểm toán

190
2.2. Nội dung

- Ghi nhận hiện trạng hoạt động, hiện trạng về tình hình
số liệu
- Phân tích, đánh giá ICS

- Thực hiện những thử nghiệm kiểm soát cụ thể

- Xác định CR (độ tin cậy của ICS)


- Thử nghiệm số liệu: nghiệp vụ, chi tiết số dư TK

- Thu thập bằng chứng kiểm toán

191
2.2. Nội dung…

- Thực hiện ghi chép các bước kiểm toán, bằng


chứng và các dữ liệu thành hồ sơ kiểm toán

- Thảo luận, bàn bạc kết quả kiểm toán và


thông nhất ý kiến với các nhà quản lý đơn vị
được kiểm toán
- Lập dự thảo báo cáo kiểm toán bộ phận và tổng
hợp bản dự thảo báo cáo kiểm toán tổng thể

192
3. Hoàn tất & lập báo cáo kiểm toán
3.1. Nội dung công việc ở giai đoạn hoàn tất
- KTV chính, nhóm trưởng kiểm tra và đánh giá lại toàn bộ công việc
kiểm toán đã thực hiện, nhằm mục đích:
+ Đảm bảo rằng kế hoạch kiểm toán được thực hiện 1 cách có hiệu quả

+ Xem xét các ý kiến, các phát hiện của KTV là có chính xác, đầy đủ cơ
sở, bằng chứng (bằng chứng có thích hợp đầy đủ)

+ Đánh giá mục tiêu kiểm toán đã đạt được hay chưa
- Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lập Báo cáo tài chính
- Xem xét lại việc xác định PM, đánh giá về rủi ro, gian lận
- Soát xét => Cuối cùng Lập báo cáo kiểm toán

193
3.2. Báo cáo kiểm toán
* Khái niệm:
“Báo cáo kiểm toán là văn bản được kiểm toán
viên soạn thảo để trình bày ý kiến nghề nghiệp
của mình về tính trung thực hợp lý của những
thông tin được kiểm toán”

=> Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của
công việc kiểm toán và có vai trò hết sức quan
trọng

194
* Vai trò:
- Đối với người sử dụng thông tin được kiểm toán:
Báo cáo kiểm toán là căn cứ để đưa ra các quyết
định kinh tế, quyết định quản lý quan trọng
- Đối với kiểm toán viên:
Báo cáo kiểm toán là sản phẩm của họ cung cấp cho
xã hội, vì vậy nó quyết định uy tín, vị thế của KTV và
họ phải chịu trách nhiệm về ý kiến của mình.
- Đối với đơn vị được kiểm toán:
+ Khẳng định vị thế, uy tín của đơn vị
+ Xác định độ tin cậy của thông tin cung cấp cho các nhà
quản lý
195
* Nội dung của báo cáo kiểm toán
- Tiêu đề
- Người nhận báo cáo
- Đối tượng kiểm toán: các thông tin đã được kiểm toán
- Các chuẩn mực kiểm toán và các nguyên tắc được
dùng làm chuẩn mực đánh giá trong cuộc kiểm toán
- Công việc kiểm toán viên đã làm
- Các giới hạn về phạm vi kiểm toán (nếu có)
- ý kiến của KTV về các thông tin được kiểm toán
- Nhận xét và giải pháp cải tiến đối với kiểm soát nội bộ
(nếu cần).
- Ngày, tháng, năm lập báo cáo kiểm toán
- Chữ ký, đóng dấu
196
* Các loại báo cáo kiểm toán:

- Báo cáo chấp nhận toàn bộ


- Báo cáo chấp nhận từng phần
- Báo cáo bày tỏ ý kiến trái ngược
- Báo cáo từ chối cho ý kiến

197
Báo cáo chấp nhận toàn bộ

Kiểm toán viên chấp nhận


toàn bộ các thông tin được
kiểm toán trên tất cả các
khía cạnh trọng yếu.

Tuy nhiên cần chú ý rằng chỉ trên những khía cạnh trọng yếu. Vì
vậy báo cáo kiểm toán không thể là 1 tài liệu có thể bảo đảm hoàn
hảo cho tất cả những người sử dụng không gặp rủi ro gì.

198
Báo cáo chấp nhận từng phần

Với loại báo cáo này, KTV đưa ra ý kiến chỉ chấp nhận
từng phần đối với những thông tin được kiểm toán, bên
cạnh đó còn những thông tin chưa chấp nhận.

Phần chưa chấp nhận này có thể ở 2 dạng:

+ Dạng tuỳ thuộc: Phạm vi kiểm toán bị giới hạn hoặc tài liệu
không rõ ràng mà kiểm toán viên chưa nhất trí, chưa diễn đạt
được ý kiến của mình
+ Dạng ngoại trừ: KTV còn có những ý kiến bất đồng với nhà
quản lý đơn vị trong từng phần của đối tượng kiểm toán
199
Báo cáo bày tỏ ý kiến trái ngược
KTV bày tỏ ý kiến không chấp nhận đối
với các thông tin được kiểm toán

Loại báo cáo này được phát hành khi có sự bất đồng lớn
giữa các KTV và các nhà quản lý đơn vị.
Ví dụ: Các BCTC được lập không đúng theo các chuẩn mực
kế toán hiện hành

200
Báo cáo từ chối đưa ý kiến

KTV từ chối bày tỏ ý kiến đối với các


thông tin được kiểm toán

Loại báo cáo này được phát hành khi phạm vi kiểm
toán bị gới hạn nghiêm trọng hoặc các tài liệu quá
mập mờ, không rõ ràng khiến KTV không thể tiến
hành kiểm toán theo chương trình đã định.

201
Thank you
for your attention!
Contact: Le Van Luyen PhD
The Dean of Accounting & Auditing Faculty, Banking
Academy
 Office Tel: (844) 8526412
 Mobi: 84.0913.507.608
 E-mail: luyenlvhvnh@yahoo.com
202

You might also like