Professional Documents
Culture Documents
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Lê Đức Long
Email: longld@math.hcmup.edu.vn
Website: http://www.2learner.edu.vn
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Thoâng löôïng
ñaàu vaøo
(Döõ lieäu)
DL vaøo DL thöôøng tröïc DL keát quaû
+ Kí hiệu: E
+ Đặc điểm:
- Diễn tả các đối tượng trong thế giới thực
- Có tên gọi riêng
- Có danh sách thuộc tính mô tả đặc trưng của thực thể. Mỗi
thuộc tính có tên gọi riêng đối với mỗi thực thể + miền giá trị
- Có khoá của thực thể
- Có khái niệm thực thể (Entity) / tập thực thể (Entity set)
QUANHE
MANV
NGSINH LUONG DCHI
NGSINH
Thuộc tính HONV
PHAI
khoá NHANVIEN THANNHAN
TENNV
TENTN
PHAI
MANV
NGSINH LUONG DCHI MAPHG TENPB
HONV
PHAI
La_truong_phong
Phu_trach
DDIEM_DA
Phan_cong DEAN
TENDA
MADA
MANV
NGSINH LUONG DCHI MAPHG TENPB
HONV
PHAI
La_truong_phong
Name
ID card PERSON IS_BORN_IN CITY
Profession (0,1) (0,n)
Degree Birth_date
Name S Inhabitans
Chú ý
Không biểu diễn việc lưu trữ dữ liệu trong mô hình E/R
• Do thể hiện mô hình dữ liệu ở mức quan niệm
Mô hình E/R chỉ giúp để phân tích CSDL trước khi chuyển sang
bước thiết kế dữ liệu ở mức vật lý (quan hệ/ bảng)
Một-Một
• Một E có quan hệ với một F 1 1
E Quan_hệ F
• Một F có quan hệ với một E
Nhiều-Nhiều
• Một E có quan hệ với nhiều F n n
E Quan_hệ F
• Một F có quan hệ với nhiều E
Một nhân viên có thể là trưởng phòng của 1 phòng ban nào
đó
(0,1)
NV La_truong_phong PB
PHAI
La_truong_phong
Phu_trach
DDIEM_DA
Phan_cong DEAN
TENDA
Lê Đức Long
Một số khái niệm khác
Email: longld@math.hcmup.edu.vn
Website: http://www.2learner.edu.vn
23
Mối kết hợp phản thân
(0,n) (1,n)
NHANVIEN Phan_cong DEAN
THGIAN
HONV
(0,n)
TENNV NHANVIEN Co_than_nhan QUANHE
NGSINH
PHAI (1,1)
PHAI
TẬP THỰC THỂ YẾU THANNHAN
TENTN
Ví dụ 2 MAHD
NGAYHD
TONGTIEN HOA_DON
(1,n)
HD_CT
(1,1)
SL_HH
TẬP THỰC THỂ YẾU CHI_TIET
SOTIEN
(1,1)
HH_CT
(1,n) TENHH
HANG_HOA DGIA
MAHH
MALE FEMALE
Draft_ Maiden
MALE FEMALE
status _name
Các thuộc tính Name, Address của thực thể PERSON, cũng là thuộc
tính của thực thể MALE và FEMALE. Ngoài ra, mỗi thực thể tập con
MALE, FEMALE cũng có thuộc tính riêng của mình là Draft_status và
Maiden_name
Lê Đức Long
Các bước vẽ ERD
Email: longld@math.hcmup.edu.vn
Website: http://www.2learner.edu.vn
29
Sơ đồ thực thể - mối kết hợp
(Entity-Relationship Diagram)
Là đồ thị biểu diễn cho mô hình thực thể -
kết hợp (các tập thực thể, thuộc tính và mối
kết hợp)
Đỉnh Tên tập thực thể Tập thực thể
Phu_trach
(1, 1) DDIEM_DA
(1, n)
Phan_cong DEAN
TENDA
Lê Đức Long
Chuyển đổi ERD thành mô
Email: longld@math.hcmup.edu.vn
hình vật lí (bảng)
Website: http://www.2learner.edu.vn
CHUYỂN ĐỔI ERD THÀNH PDM
Bƣớc chuyển đổi từ giai đoạn phân tích sang
giai đoạn thiết kế (qui trình công nghệ phần
mềm)
Chuyển đổi ERD thành Mô hình vật lý (PDM)
BẢNG (lƣu trữ và quản lý bởi DBMS trong các
thiết bị lƣu trữ)
Qui tắc:
Thực thể quan hệ
Mối kết hợp quan hệ hoặc không là quan hệ tuỳ theo bản số
• 1 – n : chuyển thành quan hệ cha – con với ràng buộc khoá ngoại
• n – n: chuyển mối kết hợp thành một quan hệ
• 1 – 1:
– Hoặc thêm vào quan hệ này thuộc tính khóa của quan hệ kia
– Hoặc thêm thuộc tính khóa vào cả 2 quan hệ
Ràng buộc khoá chính, ràng buộc khoá ngoại
Qui tắc vẽ các đường tham chiếu giữa các quan hệ
Edited by Duc-Long, Le - 2009 34
MÔ HÌNH VẬT LÝ (PDM)
Có nhiều phƣơng pháp, nhiều đề nghị khác nhau về
việc mô tả thông tin của thành phần dữ liệu trong
giai đoạn thiết kế
Để biểu diễn các thông tin tổng quát về bảng thuộc
tính, miền giá trị mô tả chi tiết các thành phần ta
dùng mô hình vật lý (Physical Data Model – PDM).
Mô hình vật lý này sẽ đƣợc xây dựng dựa trên mô
hình ER đã có ở giai đoạn phân tích, kèm theo vài
thay đổi tùy theo ngƣời thiết kế. Nguyên tắc chuyển
đổi từ mô hình ER sang mô hình vật lý dựa trên mối
kết hợp giữa các thực thể.
Ý nghĩa: một phần tử của B có thể tương ứng với nhiều phần tử của
A, một phần tử của A sẽ xác định duy nhất một phần tử của B
liên kết xác định duy nhất từ A -> B trong mô hình vật lý
A B
Khóa A Khóa B (Khóa nội)
Khóa B b1 (Khóa ngoại)
a1 b2
a2
(1,1) (0,n)
Sách NXB Sách NXB
(1,1) (1,n)
Cầu thủ Đội bóng Cầu thủ Đội bóng
Ý nghĩa: quan hệ C được phát sinh thêm trong mô hình do mối kết
hợp nhiều - nhiều giữa A và B. Thành phần này có liên kết xác định
duy nhất A,B
Mô hình thực thể kết hợp (ERD)
của
Mô hình thực thể kết hợp (ERD)
0,n
Tác giả
Tác giả
Ý nghĩa: một phần tử của A xác định duy nhất một phần tử của B và
ngược lại -> liên kết xác định duy nhất từ A -> B và từ B -> A trong
mô hình vật lý
A B
Khóa A Khóa B (Khóa nội)
Khóa B Khóa A (Khóa ngoại)
a1 b1
a2 b2
1,1 0,1 1,1 1,1
KQHT của HS_Lop TT_canhan của NhanVien
Công ty được tổ chức thành các phòng ban (PHONGBAN). Mỗi phòng ban có một
tên (TENPHG), một mã số phòng ban duy nhất (MAPHG) để phân biệt với các phòng
ban khác, một nhân viên quản lý phòng đó (trưởng phòng - TRPHG) và ghi nhận ngày
nhận chức trưởng phòng (NGNC). Mỗi phòng ban có thể có nhiều địa điểm khác nhau
(DIADIEM)
Mỗi phòng ban chủ trì nhiều đề án (DEAN). Mỗi đề án có một tên (TENDA), một mã
số duy nhất (MADA) phân biệt với các đề án khác và được triển khai ở một địa điểm
(DDIEM_DA), ngoài ra còn ghi nhận ngày bắt đầu (NGBD_DK) và ngày kết thúc dự
kiến( NGKT_DK) của đề án.
Mỗi nhân viên (NHANVIEN) của công ty có: mã nhân viên (MANV),, họ tên (HONV,
TENLOT, TENNV), mức lương MLUONG, phái và ngày sinh (PHAI,NGSINH, DCHI),
cũng cần lưu trữ người quản lý trực tiếp của nhân viên (không nhất thiết là trưởng
phòng, có thể là trưởng nhóm MA_NQL).
Mỗi nhân viên làm việc ở một phòng ban nhưng có thể tham gia nhiều đề án (các
đề án do phòng ban khác chủ trì) với thời gian tham gia đề án trong tuần của nhân
viên ứng với từng đề án mà nhân viên đó tham gia (THOIGIAN).
Mỗi nhân viên có thể có nhiều thân nhân (THANNHAN). Với mỗi thân nhân cần lưu
trữ m ã thân nhân (MATN), cùng với họ tên, phái, ngày sinh, và mối quan hệ (TENTN,
PHAI, NGSINH, QUANHE) với nhân viên trong công ty.
QUANLY
được quản lý bởi
0,1
là quản lý của
0,n 0,n 1,1
NHANVIEN CO THANNHAN
0,1
1,1 0,n
1,n
PHANCONG DEAN
LA_TP CUA
1,1
1,n
1,1 0,n
PHONGBAN CO
1,n
1,1
THUOC DIADIEM_PHG
la_quan_ly_cua
duoc_quan_ly_boi
NHANVIEN
MANV VA8 <M>
HONV VA50 <M> T HANNHAN
T ENLOT VA50 <M>
MAT N VA8 <M>
T ENNV VA50 <M> T ENT N VA50 <M>
NGSINH DT PHAI VA5
PHAI VA5 NGSINH DT
DCHI VA100 CO_QH
QUANHE VA30 <M>
MLUONG F
La_T P CUA
PHANCONG
PC_DA
PC_NV T HOIGIAN F
PHONGBAN DEAN
CO
DIADIEM_PHG
DIADIEM VA30 <M>
NHANVIEN
MANV varchar(8) <pk>
HONV varchar(50)
T ENLOT varchar(50)
T HANNHAN
T ENNV varchar(50)
NGSINH datetime MAT N varchar(8) <pk>
PHAI varchar(5) MANV varchar(8) <fk>
DCHI varchar(100) T ENT N varchar(50)
MLUONG float PHAI varchar(5)
MA_NQL varchar(8) <fk1> NGSINH datetime
PHONG varchar(4) <fk2> QUANHE varchar(30)
PHANCONG
MANV varchar(8) <pk,fk1>
MADA varchar(6) <pk,fk2>
T HOIGIAN float
DEAN
PHONGBAN
MADA varchar(6) <pk>
MAPHG varchar(4) <pk>
MAPHG varchar(4) <fk>
T ENPHG varchar(100)
T ENDA varchar(50)
T RPHG varchar(8) <fk>
DDIEM_DA varchar(100)
NGNC datetime
NGBD_DK datetime
NGKT _DK datetime
DIADIEM_PHG
MAPHG varchar(4) <pk,fk>
DIADIEM varchar(30) <pk>
Mỗi khoa có một mã khoa (MAKHOA) để phân biệt với các khoa khác, tên
khoa (TENKHOA) không trùng lắp nhau. Mỗi khoa được thành lập vào năm
thành lập (NAMTHANHLAP).
Mỗi sinh viên có một mã số sinh viên (MASV) để phân biệt với các sinh
viên khác. Mỗi sinh viên có tên sinh viên (TEN), đăng ký học một khoa và
năm học hiện tại (NAM) là một trong các năm từ 1 đến 4.
Mỗi môn học có một mã số (MAMH) để phân biệt với các môn học khác,
tên môn học (TENMH) không trùng lắp nhau. Mỗi môn học do một khoa
(MAKH) phụ trách và có số tín chỉ quy định (TINCHI). Mỗi môn học (MAMH)
có thể không có, có một hay nhiều môn học bắt buộc phải học trước
(MAMH_TRUOC)
Mỗi học phần có một mã học phần (MAHP) để phân biệt với các học phần
khác. Mỗi học phần sẽ mở một môn học (MAMH) thuộc học kỳ (HOCKY)
trong năm học (NAM) và do một giáo viên phụ trách (GV).
Mỗi sinh viên (MASV) theo học một học phần (MAHP) sẽ có một điểm số
(DIEM). Sinh viên chỉ theo học các học phần được mở theo môn học thuộc
về khoa mà sinh viên đang theo học. Ứng với một học phần mà sinh viên
theo học, sinh viên có một điểm số duy nhất (DIEM) từ 0 đến 10 điểm
YÊU CẦU VẼ MÔ HÌNH ER THỂ HIỆN THẾ GIỚI THỰC
Edited by Duc-Long, Le - 2009 48
MÔ HÌNH ER CỦA CSDL QUẢN
LÝ SINH VIÊN (QLSV)
Lê Đức Long
Email: longld@math.hcmup.edu.vn
Website: http://www.2learner.edu.vn
50