Professional Documents
Culture Documents
Như vậy
n X
X n
B= aij xi yj
i=1 j=1
Ma trận A được gọi là ma trận của dạng toàn phương f (x1 , x2 , . . . , xn ). Ma trận của dạng
toàn phương là ma trận đối xứng (aij = aji ).
1
Bài giảng ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
Ví dụ 2: f (x1 , x2 , x3 ) = x21 + 2x22 + 3x23 −8x1 x2 −4x1 x3 −6x2 x3 là một dạng toàn phương.
Ta có thể viết lại như sau: f (x1 , x2 , x3 ) = x21 −4x1 x2 −2x1 x3 −4x2 x1 +2x22 −3x2 x3 −2x3 x1 −3x3 x2 +
3x23
1 −4 −2
A = −4 2 −3
−2 −3 3
x1
x2
Ta đặt X = ..
.
xn
Khi đó dạng toàn phương có thể được viết lại như sau f (X) = X T AX
Ma trận các hệ số
s11 s12 . . . s1n
s21 s22 . . . s2n
P = ..
.. . . . ..
. . .
sn1 sn2 . . . snn
gọi là ma trận của phép biến đổi biến số đã cho.
2 triminhng@gmail.com
Bài giảng ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
1. Nếu dạng toàn phương (∗) có các tất cả các aii = 0, i = 1, 2, . . . , n và có một aij 6= 0(i 6= j),
ta có thể giả sử a12 6= 0 thì ta biến đổi như sau:
x1 = y1 − y2
x2 = y 1 + y 2
xi = yi , i = 2, 3, . . . , n
f (y1 , y2 , . . . , yn ) = a12 (y1 − y2 )(y1 + y2 ) + a21 (y1 + y2 )(y1 − y2 ) + · · · = 2a12 y12 − 2a12 y22 + · · ·
2. Như vậy ta có thể giả sử dạng toàn phương (∗) đã có ít nhất 1 hệ số của bình phương
khác 0, chẳng hạn a11 6= 0
Định lí 1 Tồn tại một phép biến đổi biến số để đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc
Ở đây không có bình phương nào. Ta làm xuất hiện bình phương bằng cách đổi biến số như
sau
x 1
= y1 − y2
x2 = y1 + y2
x3 = y3
1 −1 0
và như vậy ta có ma trận đổi biến số P1 = 1 1 0 X = P1 .Y
0 0 1
Khi đó
Q(y1 , y2 , y3 ) = 2(y1 − y2 )(y1 + y2 ) + 2(y1 − y2 )y3 − 6(y1 + y2 )y3
= 2y12 − 2y22 − 4y1 y3 − 8y2 y3
3 triminhng@gmail.com
Bài giảng ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
Chú ý: Dạng chính tắc có thể khác nhau do ta dùng các phép đổi biến số khác nhau
Nếu ta dùng phép đổi biến số
√
u1
u = 2t
t1 = √
2
1 √ 1
u
u2 = 2t2 hay t2 = √2
2
u3 = t3
t3 = u3
Định lí 2 Nếu dạng toàn phương bậc hai thỏa các điều kiện (**) thì có phép đổi biến số
x1 , x2 , . . . , xn tới các biến số y1 , y2 , . . . , yn để đưa Q về dạng chính tắc
∆2 2 ∆n 2
Q(y1 , y2 , . . . , yn ) = ∆1 y12 + y2 + · · · + y
∆1 ∆n−1 n
4 triminhng@gmail.com
Bài giảng ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
Dj−1,i
αji = (−1)i+j (∗ ∗ ∗)
∆j−1
Dj−1,i là định thức con của |A| được lập trên giao của các dòng 1, 2, . . . , j − 1 và các cột thứ
1, 2, . . . , i − 1, i + 1, . . . , j
trong đó
D2−1,1 D1,1 0
α21 = (−1)2+1 =− = =0
∆2−1 ∆1 2
(D1,1 là giao của hàng 1 và cột 2; giao của 1 hàng và 1 cột)
0 −2
−2 −4
3+1 D3−1,1 D2,1
α31 = (−1) = = =1
∆3−1 ∆2 −4
(D2,1 là giao của dòng 1,2 và cột 2,3; giao của 2 hàng và 2 cột)
2 −2
D 3−1,2 D 2,2
0 −4
α32 = (−1)3+2 =− =− = −2
∆3−1 ∆2 −4
5 triminhng@gmail.com
Bài giảng ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
(D2,2 là giao của dòng 1,2 và cột 1,3; giao của 2 hàng và 2 cột)
Như vậy phép đổi biến số là
x1 = y1 + 0y2 + 1y3
x2 = y2 − 2y3
x3 = y3
Ta đưa dạng toàn phương Q(x1 , x2 , x3 ) = 2x21 − 2x22 − 4x1 x3 − 8x2 x3 về dạng chính tắc như
sau:
Q(y1 , y2 , y3 ) = 2y12 − 2y22 + 6y32
Định lí 3 Nếu một dạng toàn phương được đưa về dạng chính tắc bằng nhiều cách khác nhau
thì các hệ số dương và các hệ số âm trong dạng chính tắc của chúng là như nhau chỉ khác nhau
về cách sắp xếp
3 Ứng dụng vào việc khảo sát đường và mặt bậc hai
3.1 Định nghĩa đường và mặt bậc hai
Định nghĩa 1: Đường bậc hai là đường có phương trình dạng
ax2 + 2bxy + cy 2 + dx + ey + f = 0
Với a, b, c, d, e, f ∈ R
với các hệ số a, b, c, d, e, f, g, h, k, m ∈ R
6 triminhng@gmail.com
Bài giảng ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
Bài tập
Bài 1 trang 266; bài 2, 3 trang 267; bài 6,7 trang 268
7 triminhng@gmail.com