Professional Documents
Culture Documents
học:2009 -2010
Tuần 1 Tiết PP: 01 Ngày soạn: 18/08/2009
Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Chương I
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Bài 1
SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ các mốc và bước tiến trên của loài người nhằm cải thiện đời sống và
cải biến bản thân con người.
- Tư tưởng: HS có thái độ yêu lao động.
- Kỹ năng: HS biết trình bày nội dung lịch sử kết hợp với sử dụng mô hình tranh ảnh.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, phân tích.
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT
- GV: Lược đồ Dâú vết người tối cổ; Ảnh: Vượn cổ, CCLĐ bằng đá, phát minh ra lửa,
Người tối cổ, ảnh cung tên, ảnh chuẩn bị đi săn; Phim: nguồn gốc loài người...
- HS: Lập bảng so sánh giữa Vượn cổ, Người tối cổ, Người tinh khôn thời đá cũ và thời đá
mới: Thời gian, chủ nhân, CCLĐ đá, nơi tìm thấy di cốt.
Sưu tầm truyện Sự tích trăm trứng, A Dam và Ê Va.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra: không
2. Bài mới:
Bài 2
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ khái niệm thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức XH đầu tiên của
loài người, mốc thời gian xuất hiện CCLĐ kim loại và hệ quả XH của công cụ kim loại.
- Tư tưởng: Học sinh biết tính cộng đồng, có tình cảm tương thân, tương ái.
- Kỹ năng: HS biết đánh giá, phân tích sự kiện lịch sử.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, giải thích, miêu tả.
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT
- GV: Bảng phụ, Sơ đồ Thị tộc và Bộ lạc. Phim phát minh ra kim loại của người nguyên
thủy...
- HS: Quan sát hình ảnh trong sách giáo khoa.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra: Lập niên biểu về thời gian quá trình tiến hóa từ vượn thành người, đời sống vật chất
của NTC?
2. Bài mới:
Hoạt động 2: Cá nhân và tập thể 2. Buổi đầu của thời đại kim khí
* Kiến thức: Phát minh ra kim loại và ý nghĩa. - Con người tìm và sử dụng kim loại:
* Tổ chức: khoảng 5500 năm trước đây - đồng đỏ ->
- HS quan sát Phim phát minh ra kim loại của người khoảng 4000 năm trước đây - đồng thau ->
nguyên thủy. khoảng 3000 năm trước đây -sắt.
- PV: Tìm mốc thời gian con người tìm thấy kim loại? sự - Ý nghĩa: khai thác thêm đất đai trồng trọt,
chuyển biến? năng xuất lao động tăng, thêm nhiều ngành
- PV: Công cụ bằng kim loại ra đời ý nghĩa ntnt? nghề mới, tạo ra của dư thừa.
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai
cấp
Ngô Thị Hải -3-
Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà Năm
học:2009 -2010
Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân - Người có chức quyền chiếm đoạt của thừa
* Kiến thức: Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp. -> tư hữu xuất hiện.
* Tổ chức:
- GV: Đưa bảng phụ và phiếu học tập: Công cụ bằng
kim loại -> của thừa xuất hiện -> tư hữu xuất hiện, cho - Xã hội biến đổi:
HS ghép các nội dung lại và giải thích.
- PV: Việc chiếm của thừa đã tác động đến XHNT ntn? + Gia đình phụ hệ thay thế thị tộc.
+ Của thừa tạo cơ hội cho người dùng thủ đoạn chiếm + Xã hội phân chia giai cấp.
làm của riêng -> xã hội bắt đầu phân chia giàu – nghèo.
+ Gia đình thay đổi theo, sản xuất phát triển, vai trò
người đàn ông ngày càng tăng trong đời sống kinh tế và
gia đình người đàn ông nắm vai trò quyết định -> chế độ
phụ quyền thay thế.
- Xã hội nguyên thuỷ tan rã -> con người đứng trước
ngưỡng cửa của thời đại mới: thời cổ đại.
------------------------000------------------------
Chương II
XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ các quốc gia cổ đại phương Đông: Điều kiện tự nhiên và sự phát
triển ban đầu của các ngành kinh tế. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền kinh tế đến quá trình
hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị…. Hiểu về chế độ chuyên chế cổ đại. Thành
tựu văn hóa phương Đông cổ đại.
- Tư tưởng: HS có niềm tự hào về truyền thống lịch sử các dân tộc phương Đông trong đó
có Việt Nam
- Kỹ năng: Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các
điều kiện địa lý của các quốc gia.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan...
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT
- GV: Bản đồ các quốc gia cổ đại, Ảnh: Tưới nước, sản xuất nông nghiệp, đồ gốm, trao đổi
sản phẩm, Vạn lý Trường Thành, Cổng thành Isơta, thành Babilon, Phim Kim tự tháp, Vườn treo
Babylon.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại phương Đông.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra: Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp?
2. Bài mới:
Hoạt động 5: Thảo luận nhóm. 5. Văn hóa cổ đại phương Đông
* Kiến thức: Nguyên nhân, thành tựu, ý nghĩa của các * Lịch và thiên văn là ngành khoa học ra đời
lĩnh vực văn hóa phương Đông cổ đại. sớm nhất, xuất phát từ nhu cầu sản xuất nông
* Tổ chức: nghiệp
+ HS quan sát hình Chữ Tượng hình, tượng Ý; số Py, - Thiên văn: biết nghiên cứu hoạt động của mặt
Vạn lý trường thành, Cổng thành Isơta, thành Babilon, trăng, mặt trời và quan sát các ngôi sao di
xem băng Kim tự tháp... chuyển trên bầu trời để tính chu kỳ thời gian và
+ GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: mùa.
- Nhóm 1: Nguyên nhân ra đời, cách tính lịch và ý - Lịch: Một năm có 360 ngày, chia thành 12
nghĩa của sự ra đời hai ngành lịch và thiên văn? tháng, tháng có 4 tuần, 1 ngày đêm có 12 giờ.
- Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời? tác dụng? * Chữ viết: chữ tượng hình -> chữ tượng ý,
- Nhóm 3: Nguyên nhân ra đời của toán học, thành tượng thanh. Là phát minh lớn, biểu hiện đầu
tựu, tác dụng của toán học? tiên và cơ bản của văn minh loài người.
- Nhóm 4: Vì sao có công trình kiến trúc cổ? Những * Toán học:
thành tựu kiến trúc cổ đại? - Người Lưỡng Hà giỏi số học, biết làm 4 phép
- HS: thảo luận và trình bày kết quả của mình, nhóm tính, phân số (2/3, 5/6, 3/6) và khai căn bậc 2,
khác bổ sung, GV chốt ý. bậc 3…
- Người Ai Cập giỏi hình học, tính số Pi=3,16
- PV: Thành tựu văn hóa nào có ý nghĩa lớn nhất? vì và tính diện tích các hình.
sao? - Người Ấn Độ sáng tạo ra chữ số 1, 2,3,4 …9,
(Thành tựu có ý nghĩa lớn nhất là chữ viết, vì đây là kể cả số 0.
phát minh lớn, biểu hiện văn minh của loài người. * Kiến trúc:
- Những công trình này là những kỳ tích về sức lao - Ai Cập: Kim tự tháp, tượng Nhân sư, thành
động và tài năng sáng tạo của con người (trong tay thị cổ Ha-ráp-pa.
chưa có khoa học, công cụ cao nhất chỉ bằng đồng mà - Lưỡng Hà: thành thị cổ Babylon, vườn treo
đã tạo ra những công trình khổng lồ còn lại mãi với Babilon.
thời gian).
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
Ngô Thị Hải -6-
Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà Năm
học:2009 -2010
- ĐKTN, kinh tế của các quốc gia cổ đại ở phương Đông;
- Thể chế chính trị và các giai cấp chính của các quốc gia cổ đại ở phương Đông;
- Những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại ở phương Đông.
------------------------000------------------------
Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ MA
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ về ĐKTN, sự phát triển thủ công nghiệp, thương nghiệp đường
biển, chế độ chiếm nô, thể chế nhà nước dân chủ; Thành tựu văn hóa phương Tây cổ đại.
- Tư tưởng: HS hiểu rõ vai trò của QCND trong lịch sử.
- Kỹ năng: sử dụng bản đồ, phân tích, so sánh..
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, kể chuyện.
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT
- GV: Bản đồ các quốc gia cổ đại, Ảnh: Cây và quả Ôliu, CCLĐ bằng sắt, thành thị cổ Hy
Lạp, tượng Nữ thần Athêna, Đấu trường Rôma, Đền Pactênông, ảnh chân dung các nhà khoa học,
các nhà thông thái ở Hy Lạp, Phim: Lao động nô lệ, khởi nghĩa nô lệ,
- HS:Soạn bài theo câu hỏi và quan sát hình ảnh của SGK.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra: Thành tựu văn hóa phương Đông cổ đại?
2. Bài mới:
Hoạt động 3: Tập thể và cá nhân 3. Trung Quốc thời Minh - Thanh
- HS xem đoạn phim, tóm tắt sự thành lập nhà a. Nhà Minh (1638 - 1640)
Minh - Từ thế kỷ XVI xuất hiện mầm mống kinh tế
- HS xem phim đồ gốm sứ TQ thời Minh. Kinh tế TBCN: công trường thủ công; nhà buôn lớn;
Trung Quốc thời Minh có điểm gì mới so với các thành thị mở rộng và phồn thịnh như Nam
triều đại trước? Biẻu hiện? Kinh, Bắc Kinh.
- GV: Sự thịnh trị của nhà Minh biểu hiện ở lĩnh - Chính trị: Bộ máy nhà nước phong kiến ngày
vực chính trị, ngay từ khi lên ngôi, Minh Thái Tổ càng tập quyền; lập 6 bộ, các tỉnh chịu sự chỉ
đã quan tâm đến xây dựng chế độ quân chủ chuyên đạo của các bộ, Hoàng đế nắm cả quân đội.
chế TW tập quyền. Quyền lực ngày càng tập trung
vào tay vua, bỏ chức Thừa tướng, Thái uý, giúp - Xã hội: Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ,
việc cho vua là 6 bộ, vua trực tiếp chỉ huy quân đội. nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra, khởi
- PV: Tại sao nhà Minh với nền kinh tế và chính trị nghĩa nông dân do Lý Tự Thành lãnh đạo đã lật
thịnh đat như vậy lại sụp đổ? đổ nhà Minh.
b. Nhà Thanh (1644 – 1911)
- Đối nội: áp bức dân tộc, mua chuộc địa chủ
- PV: Nhà Thanh thành lập ntn? người Hán.
- GV kể chuyện đoạn phim "Tể tướng Lưu gù" - Đối ngoại: Thi hành chính sách "Bế quan toả
- PV: Chính sách cai trị của Nhà Thanh? cảng"
→ 1911, nhà Thanh sụp đổ.
4. Văn hoá Trung Quốc
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm. - Tư tưởng:
+ Nho giáo là công cụ phục vụ chế độ phong
* Kiến thức: Thành tựu văn hóa TQPK.
kiến, là cơ sở lý luận và tư tưởng của CĐPK.
* Tổ chức: HS quan sát ảnh Khổng Tử, ảnh Lão
+ Phật giáo thịnh hành thời nhà Đường.
Tử, Tượng Lạc Sơn đài Phật ở Tứ Xuyên, ảnh Cố
- Sử học: Thời Tây Hán có bộ sử ký của Tư Mã
Cung, ảnh Lăng mộ Tần Thủy Hoàng, ảnh Vạn Lý
Thiên; thời Đường Sử quán được thành lập.
trường thành.. GV chia nhóm thảo luận:
- Văn học:
- Nhóm 1: Những thành tựu lĩnh vực tư tưởng, sử
+ Thơ Đường: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị.
học.
+ Tiểu thuyết: với các bộ tiểu thuyết nổi tiếng
- Nhóm 2: Thành tựu lĩnh vực văn học.
như Thuỷ Hử của Thi Nại Am…
- Nhóm 3: Thành tựu lĩnh vực khoa học, kỹ thuật.
- Khoa học, kỹ thuật:
- HS: thảo luận và trình bày kết quả của mình,
+ Thiên văn học: thời Tần, Hán phát minh nông
nhóm khác bổ sung, GV chốt ý.
lịch, Trương Hành phát minh địa động nghi
- GV kết hợp cho HS kể tác phẩm Tây Du Ký
+ Toán học: Biên soạn Cửu chương toán thuật,
- HS xem hình 13 SGK -> nhân xét. Sau đó GV có
tìm ra số pi đến 7 số lẻ.
thể phân tích cho HS thấy Cố cung nó biểu tượng
+ Y dược: Hoa Đà, tác phẩm bản thảo cương
cho uy quyền của chế độ phong kiến, nhưng đồng
mục của Lý Thời Trân.
thời nó cũng biểu hiện tài năng và nghệ thuật trong
+ Kỹ thuật: in, làm giấy, la bàn, thuốc súng.
xây dựng của nhân dân Trung Quốc.
+ Kiến trúc: Vạn lý trường thành, các cung điện
- PV: VN đã tiếp thu thành tựu văn hóa TQ ntn?
cổ kính, tượng phật...
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc.
- Sự phát triển kinh tế thời Đường?
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến?
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Bài tập: Lập bảng tóm tắt những thành tựu văn hoá chủ yếu của Trung Quốc PK
- Chuẩn bị bài 6: Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ:
+ Sưu tầm sự ra đời của đạo Phật.
+ Ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam.
Ngô Thị Hải -11-
Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà Năm
học:2009 -2010
Tuần 9 Tiết PP: 09 Ngày soạn: 18/10/2009
Chương IV
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
Bài 6
CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nhận thức được Án Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời, phát triển cao,
có ảnh hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới. Thời Gúpta định hình văn hoá truyền thống Ấn
Độ. Nội dung của văn hoá truyền thống.
- Tư tưởng: HS biết được văn hoá Ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối
quan hệ kinh tế và văn hoá mật thiết giữa hai nước. Đó là cơ sở để tăng cường sự hiểu biết, quan hệ
thân tình, tôn trọng lẫn nhau giữa hai nước.
- Kỹ năng: HS biết phân tích, tổng hợp.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan.
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT
- GV: Lược đồ Ấn Độ trong bản đồ thế giới, lược đồ nhà nước Ma-ga-đa, lược đồ quá trình
hình thành vương triều Gúp-ta; Ảnh: Chùa Hang A-gian-ta, Tượng Phật bằng đá, Đền Vish-va-tha-
na, Sit-đac-ta và hệ thống tam thần....
- HS: Quan sát ảnh và nhận xét các công trình nghệ thuật của Ấn Độ SGK.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra:
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến?
2. Bài mới:
------------------------000------------------------
Bài 7
SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm được sự phát triển của lịch sử và văn hoá truyền thống của Ấn Độ. Sự hình
thành và phát triển, chính sách về chính trị, kinh tế, tôn giáo và sự phát triển của kiến trúc của các vương
triều hồi giáo Đêli và vương quốc Môgôn.
- Tư tưởng: HS biết được sự phát triển đa dạng của văn hoá Ấn Độ, qua đó giáo dục các em sự
trân trọng những tinh hoa văn hoá của nhân loại.
- Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp, khai thác tranh ảnh, lược đồ lịch sử.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, kể chuyện...
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT
- GV: Lược đồ văn hóa Ấn Độ lan tỏa đến các nước Đông Nam Á. Ảnh: Thạt Luổng, Chùa Khơ
me ỏ nam Bộ, tháp Phổ Minh, Ăng Co vát, Thích ca mâu ni, vua Ti-mua-leng, Ba-bua, A-cơ-ba...; Phim:
Lăng Ta-gơ-ma-ha, múa Ấn Độ.
- HS: Quan sát ảnh trong SGK Ấn Độ thời phong kiến.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra:
- Sự hình thành và phát triển của các quốc gia đầu tiên ở Ấn Độ.
- Những yếu tố văn hoá truyền thống của Ấn Độ có ảnh hưởng ra bên ngoài như thế nào và những
nơi nào chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ?
2. Bài mới:
* Chuẩn bị bài mới: Học bài kiểm tra một tiết từ bài 1 đến bài 7.
---------------------000---------------------
------------------------000------------------------
Chương V
ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN
Bài 8
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC CHÍNH Ở ĐÔNG NAM Á
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ điều kiện hình thành và sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông
Nam Á. Sự ra đời và phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
- Tư tưởng: HS có tình cảm về tình đoàn kết các nước trong khu vực và trân trọng những giá
trị lịch sử để lại.
- Kĩ năng: HS biết khái quát hoá sự hình thành và phát triển của các quốc gia Đông Nam Á,
lập bảng thống kê về phát triển của các quốc gia Đông Nam Á qua các thời kỳ lịch sử.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, miêu tả.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Lược đồ châu Á, lược đồ về các quốc gia PK Đông Nam Á. Ảnh: Chùa Khơ me ở
Chăm Pa, Ăng co vát, Ăng co thom, Tháp đôi ở Ma-lai-xi-a, Thạt Luổng ở Lào, Khu thánh địa Mỹ
Sơn ở VN, Chữ Chăm, Cánh đồng lúa ở Phi-líp-pin, rừng gỗ quý ở Lào...
- HS: Quan sát ảnh và trả lời câu hỏi SGK
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Dạy hỗ trợ CNTT
1. Kiểm tra:
- Nêu chính sách về kinh tế, chính trị của Vương triều Mô-gôn?
- Vị trí vương triều Đê-li và Mô-gôn trong lịch sử Ấn Độ?
2. Bài mới:
------------------------000------------------------
Bài 9
VƯƠNG QUỐC CAM PU CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu được vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, những giai đoạn phát triển lịch
sử của hai vương quốc Lào và CPC. Ảnh hưởng văn hoá Ấn Độ đến việc xây dựng nền văn hoá dân
tộc của hai nước này.
- Tư tưởng: HS biết yêu qúy trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống của Lào và CPC,
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau là cơ sở từ trong lịch sử và cần thiết cho cả ba nước trên bán đảo Đông
Dương.
- Kĩ năng: HS biết tổng hợp, phân tích các sự kiện lịch sử, lập bảng niên biểu các giai đoạn
phát triển của hai vương quốc Lào và Cam-pu-chia.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, miêu tả, trực quan.
C. CHUẨN BỊ: Dạy hỗ trợ CNTT
- GV: Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á, lược đồ CPC và Lào PK. Phim Thạt
Luổng ở Lào.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người Lào và Cam-pu-chia thời PK.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Dạy hỗ trợ CNTT
1. Kiểm tra:
Sự phát triển thịnh đạt của các quóc gia phong kiến Đông Nam Á thế kỉ X - XVIII được
biểu hiện như thế nào?
2. Bài mới:
Tên
Thời gian Giai đoạn phát
vương Biểu hiện của sự phát triển
hình thành triển thịnh đạt
quốc
Đầu thế kỷ VI Thế kỷ IX đến + Kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ
hết kỷ XV công nghiệp
+ Xây dựng nhiều công trình lớn thờ thần,
phật
+ Chinh phục các nước láng giềng, trở
Campuchia thành cường quốc mạnh và ham chiến trận
nhất trong khu vực.
Thế kỷ XIII - Cuối thế kỉ + Chia đất nước thành các mường, xây
XIV XVII đầu thế kỉ dựng quân đội
XVIII + Có nhiều sản vật, buôn bán trao đổi với
Lan xang châu Âu. Là trung tâm Phật giáo.
+ Giữ quan hệ hoà hiếu với CPC và Đại
Việt, chống quân xâm lược Miến Điện.
- Chuẩn bị bài : Thời kỳ hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu (từ thế kỷ
V đến thế kỷ XIV):
+ Sưu tầm và nghiên cứu ảnh Lãnh địa phong kiến
+ Soạn bài theo câu hỏi SGK/ 56-58-59.
Chương VI
TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI
Bài 10
THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN TÂY ÂU
(TỪ THẾ KỶ V ĐẾN THẾ KỶ XIV)
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu được nguyên nhân và quá trình dẫn đến sự ra đời của các quốc gia phong
kiến Tây Âu. Nắm được các giai cấp và địa vị xã hội của từng giai cấp trong xã hội, hiểu được thế
nào là lãnh địa và đời sống kinh tế, chính trị trong lãnh địa. Nắm được nguyên nhân, hoạt động và
vai trò của các thành thị trung địa.
- Tư tưởng tình cảm: Giáo dục cho HS thấy được bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao
động của quần chúng nhân dân.
- Kỹ năng: HS biết phân tích, tổng hợp đánh giá về sự ra đời của các vương quốc phong kiến
Tây Âu, sự ra đời của các thành thị và vai trò của nó.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, trực quan, kể chuyện.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh lâu đài, thành quách lãnh địa phong kiến.
- HS: Nghiên cứu một số tranh ảnh về thời kì này.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra:
- Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam-pu-chia và Lào.
- Lào và Cam-pu-chia đã đạt được những thành tựu văn hoá gì? Nêu bằng chứng thể hiện sự
sáng tạo văn hoá của hai nước.
2. Bài mới:
Bài 11
TÂY ÂU THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm được nguyên nhân và các cuộc phát kiến địa lý. Khái niệm tích luỹ vốn
ban đầu, tại sao CNTB lại nảy sinh ở châu Âu, những biểu hiện sự nảy sinh CNTB ở châu Âu.
Nguyên nhân, thành tựu của văn hoá phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân.
- Tư tưởng: Giúp học sinh thấy được công lao của các nhà phát kiến địa lý, trân trọng những
giá trị văn hoá của nhân loại thời kì Phục hưng để lại và tinh thần đấu tranh của NDLĐ trong trận
tuyến chống lại CĐPK.
- Kỹ năng: HS biết phân tích, đánh giá sự kiện về sự ra đời của nghĩa tư bản, chiến tranh
nông dân Đức. Biết khai thác lược đồ "Những cuộc phát kiến địa lý", khai thác tranh ảnh về những
thành tựu hội hoạ của văn hoá phục hưng.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, trực quan, kể chuyện.
C. CHUẨN BỊ: Dạy CNTT
- GV: Lược đồ Những cuộc phát kiến địa lý, bản đồ chính trị châu Âu, tranh ảnh về phong
trào Văn hoá Phục hưng, phim cướp bóc thuộc địa của CNTD, bảng niên biểu...
- HS: Sưu tầm chuyện kể về các nhà Văn hóa phục hưng.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra:
- Thế nào là lãnh địa? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa như thế nào?
- Nguyên nhân và vai trò của các thành thị trung đại?
2. Bài mới:
- Sử dụng bản đồ các cuộc phát kiến địa lý, Thời Tên cuộc Kết quả
hướng dẫn HS trình bày nội dung các cuộc gian PKĐL
phát kiến địa lý. 1487 B. Đia xơ Thám hiểm bờ biển phía
- GV kết hợp lập bảng tóm tắt diễn biến các Tây châu Phi
cuộc phát kiến địa lý 1492 Cô lôm bô Tìm ra châu Mỹ
1497 Va-xcô-đa Đến Ca-li-cút bờ biển
Ga-ma tây nam ấn Độ
1519 Ma-gien- Đi vòng quanh thế giới
-1522 lăng
GV: Sử dụng bảng niên biểu gọi HS điền hệ - Hệ quả các cuộc phát kiến địa lý:
quả của các cuộc phát kiến địa lý? + Văn hoá: tạo nên sự chuyển biến nhận thức của con
người: Khẳng định trái đất hình cầu, các dân tộc mới,
vùng đất mới.
+ Ktế: Mở ra con đường mới, thị trường mới. Đem về
cho Tây Âu nhiều vàng bạc, nguyên liệu.
+ CT-XH: Thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan hệ PK và
Ngô Thị Hải -24-
Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà Năm
học:2009 -2010
sự ra đời của CNTB. Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc
địa và buôn bán nô lệ.
2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Nguyên nhân: Quá trình tích lũy nguyên thủy TBCN
- Kiến thức: Sự nảy sinh CNTB. tạo ra vốn và lao động làm thuê.
- Tổ chức: GV chia cả lớp thành 3 nhóm và - Hình thức kinh doanh CNTB:
giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Công trường thủ công: quan hệ chủ với thợ.
Nhóm 1: Quan sát phần băng phim cướp bóc + Nông nghiệp: các trang trại TBCN và công nhân nông
thuộc địa của CNTD, nhận xét Nguyên nhân nghiệp.
này sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu? + Thương nghiệp: công ty thương mại.
Nhóm 2: Quan sát ảnh CTTC -> Hình thức - Xã hội Tây Âu biến đổi, các giai cấp mới được hình
kinh doanh tư bản chủ nghĩa? thành: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân làm thuê.
Nhóm 3: Những biến đổi trong xã hội Tây Âu?
- HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện trình
bày kết quả, HS khác bổ sung, GV chốt ý bằng
sơ đồ. 3. Văn hoá phục hưng.
Hoạt động 4: Cá nhân - Phong trào văn hoá phục hưng là khôi phục tinh hoa
- PV: Nguyên nhân phong trào VHPH? văn hoá cổ đại Hi Lạp - Rôma và xây dựng nền văn hoá
- PV: Thành tựu của VHPH? mới của giai cấp tư sản.
- HS quan sát hình "Bức hoạ La Giô công của - Đặc điểm: Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội, đề
Lê-ô-na đơ Vanh-xi" cao giá trị của con người, đòi quyền tự do cá nhân, coi
- GV kể chuyện một số nhà VHPH. trọng KHKT.
- Ý nghĩa: Lên án giáo hội Kitô, tấn công vào trật tự
- PV: Ý nghĩa, đặc điểm của phong trào văn phong kiến, đề cao tự do, xây dựng thế giới quan tiến
hoá phục hưng? bộ.
4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân .
a. Cải cách tôn giáo.
Hoạt động 5: Cá nhân - Nguyên nhân: Giáo hội Kitô chi phối toàn bộ đời sống
- PV: Nguyên nhân cải cách tôn giáo? tinh thần xã hội chân Âu, đến hậu kỳ trung đại bộc lộ sự
phản động, cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản.
- Diễn biến: Diễn ra khắp các nước Tây Âu, mở đầu là
- GV giới thiệu tranh ảnh về hai nhà cải cách cải cách của Lu-thơ (1483-1546) ở Đức và của Can-
tôn giáo Lu-thơ và Can-vanh. vanh (1509-1564) ở Thuỵ Sỹ.
- Đặc điểm:
+ Trở về giáo lí Ki-tô nguyên thuỷ.
- PV: Đặc điểm PT cải cách tôn giáo? + Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội, bỏ các thủ tục
và nghi lễ phiền toái.
- Xây dựng và tổ chức tôn giáo mới: đạo Tin lành.
- Ý nghĩa: Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh
vực văn hoá tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế
- PV: Ý nghĩa PT cải cách tôn giáo? độ phong kiến. Cổ vũ và mở đường cho nền văn hoá
châu Âu phát triển cao hơn.
Tên phong trào Nguyên nhân Diễn biến chính Người lãnh đạo Kết quả, ý nghĩa
Chiến tranh
nông dân Đức
Phần hai
LỊCH S Ử VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX
Chương I
VIỆT NAM T Ừ THỜI NGUYÊN THUY ĐẾN THẾ KỶ X
Bài 13
VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu được cách ngày nay 30-40 vạn năm, trên đất nước ta đã có con người
sinh sống (Người tối cổ). Việt Nam là một trong những quê hương của loài người. Trải qua hàng
chục vạn năm, Người tối cổ đã chuyển biến dần thành Người tinh khôn (Người hiện đại). Nắm được
các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ về: Công cụ lao động, hoạt động kinh tế, tổ chức xã
hội, đời sống vật chất và tinh thần.
- Tư tưởng: HS biết yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức
được vị trí của lao động và trách nhiệm với lao động xây dựng quê hương đất nước.
- Kỹ năng: Biết so sánh giữa các giai đoạn lịch sử để rút ra những biểu hiện của sự chuyển
biến về: Kinh tế, xã hội... biết quan sát hình ảnh các hiện vật ở bài học để rút ra nhận xét.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ Việt Nam hiện những địa bàn liên quan đến nội dung bài học: Núi Đọ (Thanh
Hoá), Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Hạng Gòn (Đồng Nai), an Lộc (Bình Phước), Người
(Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Hoà Bình, Bắc Sơn.
- Một số tranh ảnh về cuộc sống người nguyên thủy hay những hình ảnh về công cụ của
người núi Đọ, Sơn Vi, Hoà Bình.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
-------------------Hết-----------------
Bài 15
THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
(Từ thế kỷ II TCN đến đầu thế kỷ X)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nội dung cơ bản chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và
những chuyển biến về kinh tế, văn hoá, xã hội nước ta trong thời Bắc thuộc.
- Tư tưởng: Giáo dục tinh thần đấu tranh bền bỉ chống đồng hoá giành độc lập dân tộc của
nhân dân ta.
- Kỹ năng: HS biết liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả, chính trị với kinh tế, văn hoá, xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, miêu tả, kể chuyện, so sánh,
III. CHUẨN BỊ:
- Lược đồ SGK ban KHXH nhân văn lớp 10.
- Tài liệu minh hoạ khác.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tóm tắt quá trình hình thành quốc gia Văn Lang - Âu Lạc.
- Đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ trong xã hội của người Việt cổ trong xã hội
Văn Lang-Âu Lạc.
2. Bài mới:
Bài 16
THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS thấy được tính liên tục, rộng lớn, quyết liệt của cuộc đấu tranh giành độc lập
của dân tộc của nhân dân ta trong các thế kỉ I - IX. Nắm được những nét chính về diễn biến, kết quả,
ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ, chiến thắng Bạch
Đằng (938).
- Tư tưởng tình cảm: Giáo dục lòng căm thù quân xâm lược và đô hộ, lòng biết ơn các vị anh
hùng của dân tộc, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc.
- Kỹ năng: Biết hệ thống hoá kiến thức, lập bảng thống kê, sử dụng bản đồ.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, miêu tả, kể chuyện, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, lược đồ chiến thắng Bạch Đằng (938), Bảng thống
kê về các cuộc khởi nghĩa
- HS: Tranh ảnh trong SGK và tài liệu có liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Chính sách đô hộ của chính quyền phương Bắc đối với nhân dân ta?
2. Bài mới:
--------------------Hết-------------------
Chương II
VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV
Bài 17
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Quá trình xây dựng và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến Việt Nam diễn ra trong
một thời gian lâu dài trên một lãnh thổ thống nhất. Nhà nước phong kiến Việt Nam được tổ chức theo
chế độ quân chủ trung ương lập quyền, có pháp luật, quân đội và có chính sách đối nội đối ngoại đầy
đủ tự chủ và độc lập. Trên bước đường phát triển, mặc dù tính giai cấp ngày càng gia tăng, nhà nước
phong kiến Việt Nam vẫn giữ được mối quan hệ gần gũi với nhân dân.
- Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức ĐLDT, bảo vệ sự thống nhất nước nhà, niềm tự hào dân tộc.
- Kỹ năng: HS biết phân tích so sánh.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, miêu tả, kể chuyện, trực quan
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ Việt Nam, sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý, Trần, Lê Sơ..
- HS Sưu tầm chuyện kể về danh nhân nhà nước các triều Lý, Trần, Lê Sơ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Diễn biến, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng.
2. Bài mới:
- GV: Kể chuyện Lý Công Uẩn, trích đọc Chiếu - Bộ máy nhà nước thời Lý - Trần -Hồ:
dời đô và việc đổi quốc hiệu Đại Việt. + Trung ương: Vua -> Tể tướng - Các đại thần ->
- HS quan sát sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý, Sảnh, Viện, Đài.
Trần, Hồ. + Địa phương: Lộ, Trấn -> Phủ -> Huyện, Châu
- PV: Tổ chức bộ máy chính quyền trung ương -> Xã.
thời Lý - Trần - Hồ được tổ chức như thế nào?
- PV: Nhận xét tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý
- Trần - Hồ ? (Thể chế chung là quân chủ
chuyên chế song chuyên chế còn có mức độ vì
dưới vua còn có tề tướng và các quan đại thần.
Ngô Thị Hải -35-
Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà Năm
học:2009 -2010
Đứng đầu các lộ (tỉnh) chỉ còn một vài chức - Bộ máy nhà nước thời Lê sơ:
quan, cấp phủ, huyện, châu cũng chỉ có một + Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế lập ra
chức quan to, bộ máy chính quyền gọn nhẹ, nhà Lê (Lê sơ)
không cồng kềnh.) + Những năm 60 của thế kỷ XV, nhà Lê tiến hành
- HS quan sát sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê cải cách hành chính lớn:
- PV: Những chính sách cải cách của Lê Thánh + Quyền hành tập trung vào tay vua, bỏ chức
Tông ở cả trung ương và địa phương? Tể tướng và trung gian, thành lập 6 bộ.
- PV: Ý nghĩa cải cách hành chính của Lê + Cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo
Thánh Tông? (tăng cường quyền lực của chính có 3 ti (Đô ti, Thừa ti, Hiến ti). Dưới đạo là Phủ,
quyền trung ương nhất là tăng cường quyền lực Huyện, Châu, Xã.
của nhà vua, bộ máy nhà nước hoàn chỉnh, chặt
chẽ hơn.) 2. Luật pháp và quân đội.
* Luật pháp:
- 1042 bộ Hình thư (bộ luật đầu tiên)
- Thời Trần: bộ Hình luật
- Thời Lê sơ: Quốc triều hình luật (Luật Hồng
Hoạt động 3: Cá nhân Đức).
- PV: Mục đích, tác dụng của các điều luật? * Quân đội: Được tổ chức quy củ, gồm:
(Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp + Quân chính quy và quân các lộ.
thống trị, an ninh đất nước và một số quyền lợi + Ngoại binh: Tuyển theo chế độ ngụ binh ư
chân chính của nhân dân.) nông.
- PV: Quân đội được tổ chức ntn? Tác dụng? 3. Hoạt động đối nội và đối ngoại.
* Đối nội: Quan tâm đến đời sống nhân dân. Chú
ý đoàn kết đến các dân tộc ít người.
* Đối ngoại:
Hoạt động 4: Cả lớp - Với phương Bắc, quan hệ hoà hiếu, đồng thời
- PV: Chính sách đối nội, đối ngoại cơ bản của sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
các triều đại phong kiến? - Với Chămpa, Lào, Chân Lạp có lúc thân thiện,
- PV: Tác dụng của những chính sách đối nội, có lúc xảy ra chiến tranh.
đối ngoại cơ bản của các triều đại phong kiến?
(CĐPK VN được củng cố, phát triển đến đỉnh
cao. Giữ vững độc lập chủ quyền lãnh thổ.)
---------------------------Hết------------------------
Bài 18
CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG CÁC THẾ KỶ X-XV
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Trải qua 5 thế kỷ độc lập, nhân dân ta vẫn xây dựng cho mình nền kinh tế đa
dạng và hoàn thiện: Chủ yếu là nông nghiệp, tuy có nhiều mâu thuẫn trong vấn đề ruộng đất, nhưng
yếu tố cần thiết để phát triển nông nghiệp vẫn được phát triển như: Thủy lợi, mở rộng ruộng đất,
tăng các loại cây trồng phục vụ đời sống ngày càng cao. Thủ công nghiệp ngày càng phát triển, đa
dạng phong phú, chất lượng được nâng cao không chỉ phục vụ trong nước mà còn góp phần trao đổi
với bên ngoài. Thương nghiệp phát triển. Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến, ruộng đất ngày
càng tập trung vào tay giai cấp địa chủ.
- Tư tưởng: HS có tình cảm tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt được. Thấy
được sự hạn chế trong nền trong nền kinh tế phong kiến ngay trong giai đoạn phát triển của nó, từ
đó liên hệ với thực tế hiện nay.
- Kỹ năng: Biết phân tích, nhận xét, liên hệ thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, miêu tả, kể chuyện.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh, lược dồ từ thế kỷ X-XV.
- HS:
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các giai đoạn hình thành, phát triển, hoàn thiện của nhà nước phong kiến VN?
- Vẽ sơ đồ nhà nước Lý - Trần - Hồ, nhận xét?
- Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lê Sơ, nhận xét?
2. Bài mới:
Bài 19
NHỮNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỶ X - XV
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu được gần 6 thế kỷ đầu thời kỳ độc lập, nhân dân Việt Nam phải liên
tiếp tổ chức những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc. Với truyền thống yêu nước
chủ động sáng tạo, vượt qua khó khăn đánh lại các cuộc xâm lược. Trong sự nghiệp chống ngoại
xâm vĩ đại đó, không chi nổi lên những trận quyết chiến đầy sáng tạo mà còn xuất hiện một loạt các
nhà chỉ huy quân sự tài năng.
- Tư tưởng: HS có tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ nền độc lập và thống nhất của tổ quốc,
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc. Niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn với các thế hệ tổ
tiên, các anh hùng dân tộc đã chiến đấu quên mình vì Tổ quốc.
- Kỹ năng: HS biết sử dụng bản đồ, phân tích tổng hợp.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, tường thuật, miêu tả, kể chuyện
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Lược đồ diễn ra các trận đánh lớn thế kỷ X-XV
- HS sưu tầm chuyện kể Lê Lợi và Nguyễn Trãi. Một số đoạn trích thơ văn...
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên nhân tạo nên sự phát triển nông nghiệp ở thế kỷ XI - XV?
- Sự phát triển của thủ công nghiệp thời Lý - Trần - Lê?
2. Bài mới:
- Chuẩn bị bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỷ X-XV
+ Sự phát triển của giáo dục qua các thời kỳ Đinh, tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.
+ Vì sao Phật giáo phát triển ở thời Lý, Trần nhưng đến thời Lê lại không phát triển.
+ Đặc điểm thơ văn thế kỷ XI-XV.
+ Nét độc đáo, tính dân tộc và dân gian trong lĩnh vực nghệ thuật thế kỷ X-XV.
Ngô Thị Hải -40-
Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà Năm
học:2009 -2010
Tiết PP: Ngày soạn:
Bài 20
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Trải qua các triều đại Đinh - Lê - Lý - Trần - Lê sơ ở các thế kỷ X - XV, công
cuộc xây dụng văn hóa đựơc tiến hành đều đặn nhất quán. Đây cũng là giai đoạn hình thành của nền
văn hóa Đại Việt (còn gọi là văn hoá Thăng Long). Nền văn hóa Thăng Long phản ánh đậm đà tư
tưởng yêu nước, tự hào và độc lập dân tộc.
- Tư tưởng: hs BIẾT tự hào về nền văn hóa đa dạng của dân tộc, có ý thức bảo vệ các di sản
văn hóa dân tộc, biết phát huy năng lực sáng tạo văn hóa.
- Kĩ năng: biết quan sát, tư duy, phát hiện những nét đẹp trong văn hóa.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, tường thuật, trực quan, miêu tả, kể chuyện, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- Ảnh Văn Miếu, Chùa một cột, Tháp chùa Phổ Minh
- Một số bài thơ, phú của nhà văn học lớn.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên?
2. Bài mới:
3. Nghệ thuật.
+ Kiến trúc phát triển theo hướng Phật giáo
gồm chùa, tháp, đền.
+ Kiến trúc ảnh hưởng của Nho giáo: Cung
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm điện, thành quách, thành Thăng Long.
* Kiến thức: Thành tựu kiến trúc. + Điêu khắc: Trạm khắc, trang trí ảnh hưởng
* Tổ chức: GV chia lớp làm 3 nhóm: của Phật giáo và Nho giáo, song vẫn mang
- Nhóm 1: Kể tên những kiến trúc tiêu biểu thế kỷ X- những nét độc đáo riêng.
XV, phân biệt đâu là kiến trúc ảnh hưởng của đạo + Nghệ thuật sân khấu chèo, tuồng, múa rối
phật, đâu là kiến trúc ảnh hưởng của Nho giáo? Nói nước;
lên hiểu biết về những công trình kiến trúc đó. + Âm nhạc; Trống, sáo, diều, đàn bầu, đàn
- Nhóm 2: Phân loại những công trình điêu khắc Phật tranh...
giáo, nho giáo. Nét độc đáo trong nghệ thuật điêu + Trò chơi dân gian: Đấu vật, đua thuyền, đá
khắc. cầu...mang tính đậm tính dân gian truyền
- Nhóm 3: Sự phát triển của nghệ thuật sân khấu, ca thống.
múa nhạc. Đặc điểm.
- HS thảo luận, kết hợp quan sát tranh hình 39, 40, 41 - Nhận xét: Văn hóa Đại Việt thế kỷ X-XV
SGK, cử đại diện trả lời, GV nhận xét và chốt ý. phát triển phong phú đa dạng. Chịu ảnh hưởng
- GV giới thiệu Tháp Báo Thiên (Hà Nội), chuông của yếu tố ngoài xong vẫn mang đậm tính dân
Quy Điền (Hà Nội). Tượng Phật Quỳnh Lâm - Đông tộc và dân gian.
Triều (Quảng Ninh), Vạc Phổ Minh (Nam Định),
Tháp Chàm... 4. Khoa học - kỹ thuật.
- PV: Nhận xét đời sống văn hóa của nhân dân thời - Thời Trần có bộ Đại Việt sử ký của Lê Văn
Lý - Trần - Hồ? Hưu, Đại Việt sử ký toàn thư, Lam Sơn thực
lục
- Địa lý; Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ
- Toán học: Đại thành toán pháp của Lương
Hoạt động 5: Cá nhân. Thế Vinh, Lập thành toán pháp của Vũ Hữu
- PV: Nguyên nhân của sự phát triển khoa học - kỹ - Quân sự: Súng thần cơ của Hồ Nguyên
thuật? Trừng, Thuyền chiến có lầu.
Chương III
VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ XV ĐẾN THẾ KỶ XVIII
Bài 21
NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TRONG
CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ sự sụp đổ của nhà Lê đã dẫn đến sự phát triển của các thế lực phong
kiến. Nhà Mạc ra đời góp phần ổn định xã hội trong một thời gian. Chiến tranh phong kiến đã dẫn
đến sự chia cắt đất nước. Tuy ở mỗi miền (Đàng trong, Đàng ngoài) có chính quyền riêng nhưng
chưa hình thành hai nước.
- Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước thống nhất.
- Kỹ năng: Biết phân tích, tổng hợp vấn đề, nhận xét tính giai cấp trong xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, kể chuyện, phân tích.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ Việt Nam. Một số tranh vẽ Triều Lê - Trịnh.
- HS: Sưu tầm chuyện kể Mạc Đăng Dung.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vị trí của Phật giáo trong các thế kỷ X-XVI? Biểu hiện nào chứng tỏ sự phát triển của Phật
giáo ở giai đoạn này?
- Bằng những kiến thức đã học, chứng minh nhà Lê sơ là một tiều đaị thịnh trị trong lịch sử
phong kiến Việt Nam?
2. Bài mới:
------------------------Hết---------------------
Ngô Thị Hải -44-
Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà Năm
học:2009 -2010
Tiết PP: Ngày soạn:
Bài 22
TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ đất nước có nhiều biến động, song tình hình kinh tế có nhiều biểu
hiện phát triển. Lãnh thổ Đàng Trong mở rộng, tạo nên một vựa thóc lớn, góp phần quan trọng ổn
định tình hình xã hội. Kinh tế hàng hóa do nhiều nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân khách quan
phát triển mạnh mẽ, tạo điều kiện cho sự hình thành và phồn vinh của một số đô thị. Từ nửa sau thế
kỷ XVIII kinh tế của 2 Đàng đều suy thoái. Song sự phát triển của kinh tế hàng hóa ở các thế kỷ
trước đã ảnh hưởng quan trọng đến xã hội.
- Tư tưởng: HS ý thức về tính 2 mặt của kinh tế thị trường, từ đó biết định hướng về các tác
động tích cực. Bồi dưỡng những nhận thức về hạn chế của tư tưởng phong kiến.
- Rèn kỹ năng phân tích, liên hệ thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, kể chuyện, phân tích, liên hệ.
III. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh, bản đồ Việt Nam có ghi địa danh và vị trí các đô thị.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ Nhà nước Đàng Trong và Đàng Ngoài, so sánh.
2. Bài mới:
Bài 23
PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
BẢO VỆ TỔ QUỐC CUỐI THẾ KỶ XVIII
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Từ thế kỷ XVI-XVIII đất nước bị chia cắt thành hai miền có chính quyền riêng
biệt mà hầu như các tập đoàn PK đang thống trị không còn khả năng thống nhất. Phong trào nông
dân Tây Sơn đánh đổ các tập đoàn PK, xóa bỏ tình trạng chia cắt, bước đầu thống nhất đất nước.
Hoàn thành thắng lợi hai cuộc kháng chiến chống Xiêm và Thanh, bảo vệ ĐLDT.
- Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho sự nghiệp bảo vệ đất nước. Tự hào về
tinh thần đấu tranh của người nông dân VN.
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử; khả năng phân tích, nhận định SKLS.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, tường thuật.
III. CHUẨN BỊ:
- Ảnh vua Quang Trung
- Lược đồ trận Ngọc Hồi - Đống Đa.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế kỷ XVI- XVIII nền kinh tế nước ta có bước phát triển mới phồn thịnh ntn?
- Tại sao TCN ngày càng tăng tiến nhưng không thể chuyển hóa sang PTSX TBCN?
2. Bài mới:
- HS: Quá trình thống nhất đất nước. II. Các cuộc kháng chiến ở cuối thế kỷ XVIII
1. Kháng chiến chống Xiêm (1785)
- Nguyễn Ánh cầu viện, 5 vạn quân Xiêm xâm
lược nước ta.
- 1785 trận Rạch Gầm - Xoài Mút: đánh tan mưu
Hoạt động 2: Cá nhân. đồ xâm lược của quân Xiêm, nêu cao ý thức dân
tộc của PT Tây Sơn.
- PV: Vì sao quân Xiêm xâm lược nước ta?
2. Kháng chiến chống Thanh (1789)
- HS tường thuật trận Rạch Gầm - Xoài Mút bằng - Vua Lê chiêu Thống cầu viện, quân Thanh sang
lược đồ. xâm lược nước ta.
- PV: Ý nghiã thắng lợi trận Rạch Gầm - Xoài - Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế chỉ
Mút? huy quân tiến ra Bắc.
- Mùng 5 tết 1789, nghĩa quân giành chiến thắng
Ngọc Hồi - Đống Đa, sau đó tiến vào Thăng Long
Hoạt động 3: Cá nhân và tập thể. đánh bại quân Thanh xâm lược.
- PV: Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta? - PT Tây Sơn đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất
đất nước và bảo vệ tổ quốc.
Ngô Thị Hải -48-
Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà Năm
học:2009 -2010
-----------------------Hết----------------------
Bài 24
TÌNH HÌNH VĂN HÓA Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Văn hoá Việt Nam có điểm mới, phản ánh thực trạng của xã hội đương thời.
Trong lúc Nho giáo suy thoát thì Phật giáo, Đạo giáo có điều kiện mở rộng mắc dù không được như
thời Lý - Trần. Xuất hiện tôn giáo mới Thiên chúa giáo. Văn hoá - nghệ thuật chính thống sa sút,
phát triển văn học - nghệ thuật dân gian làm cho văn hoá mạng đậm màu sắc nhân dân. Khoa học kỹ
thuật có những chuyển biến mới.
- Tư tưởng: Tôn trọng giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân; Tự hào về năng lực sáng tạo
phong phú của NDLĐ
- Kỹ năng: Bồi dưỡng tình cảm đối với những giá trị văn hoá tinh thần của nhân dân. Tự hào
về năng lực sáng tạo phong phú của nhân dân lao động.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Một số tranh ảnh nghệ thuật
- HS:
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Đánh giá công lao của phong trào Tây Sơn.
2. Bài mới.
Chương IV
VIỆT NAM Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX
Bài 25
TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HÓA DƯỚI TRIỀU NGUYỄN
( Nửa đầu thế kỷ XIX)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Tình hình chung về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá ở nước ta nửa đầu thế kỷ
XIX dưới vương triều Nguyễn trước khi diễn ra cuộc kháng chiến chống xâm lược của thực dân
Pháp. Thống trị nước ta vào lúc chế độ phong kiến đã bước vào giai đoạn suy vong lại là những
người thừa kế của giai cấp thống trị cũ, vương triều Nguyễn không tạo được điều kiện đưa đất nước
bước sang một giai đoạn phát triển mới phù hợp với hoàn cảnh của thế giới.
- Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức vươn lên, đổi mới trong học tập. Giáo dục ý thức quan tâm đến
đời sống của nhân dân đất nước mà trước hết là những người xung quanh.
- Kỹ năng: HS biết phân tích, so sánh gắn sự kiện với thực tế cụ thể.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, so sánh, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ
- Bản đồ Việt Nam (Thời Minh Mạng, sau cải cách hành chính)
- Một số tranh ảnh về kinh thành Huế, tranh dân gian…
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các loại hình nghệ thuật tiêu biểu của đất nước ta trong các thế kỷ XVI - XVIII. Qua
đó nhận xét về đời sống tinh thần của nhân dân ta thời đó.
2. Bài mới:
Bài 26
TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
VÀ CUỘC ĐẤU TRNH CỦA NHÂN DÂN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp HS hiểu đầu thế kỷ XIX tình hình chính trị xã hội Việt Nam dần dần trở lại
ổn định, nhưng mâu thuẫn giai cấp vẫn không dịu đi. Mặc dù Nhà Nguyễn có một số cố gắng nhằm
giải quyết những khó khăn của nhân dân nhưng sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệt, bộ máy
quan lại sa đoạ, mất mùa đói kém thường xuyên xảy ra. Cuộc đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục
và mở rộng ra hầu hết cả nước.
- Tư tưởng: Bồi dưỡng kiến thức trách nhiệm với nhân dân, quan tâm đến đời sống cộng
đồng
- Kỹ năng: HS biết phân tích, tổng hợp, nhận xét đánh giá.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, so sánh, tường thuật.
III. CHUẨN BỊ:
- Một số câu thơ, ca dao về cuộc sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày quá trình hoàn chỉnh bộ máy Nhà nước thời Nguyễn. Nhận xét của em về tổ chức
bộ máy nhà nước thời Nguyễn?
- Ưu điểm và hạn chế của kinh tế thời Nguyễn nửa đầu thế kỷ XIX?
2. Bài mới:
SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
Bài 27
QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nước Việt Nam có lịch sử giữ nước lâu đời, trải qua nhiều biến động thăng trầm.
Trong quá trình tồn tại, phát triển nhân dân ta đã từng bước hợp nhất, đoàn kết xây dựng một quốc
gia thống nhất, có tổ chức nhà nước hoàn chỉnh, có nền kinh tế đa dạng ổn định, có nền văn hoá tươi
đẹp, giàu bản sắc riêng đặt nền móng vững chắc cho sự vươn lên của các thế hệ nối tiếp. Trong quá
trình lao động sáng tạo, xây dựng đất nước, nhân dân Việt Nam còn phải tiếp tục cầm vũ khí chung
sức, đồng lòng tiến hành hàng loạt các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập Tổ
quốc.
- Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc. Bồi dưỡng ý thức vươn lên
trong học tập, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Kỹ năng: HS biết tổng hợp vấn đề, so sánh, phân tích.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng thống kê.
- HS:
IV:TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích nguyên nhân và ý nghĩa của phong trào đấu tranh của nhân dân ta dưới triều
Nguyễn?
2. Bài mới:
Tên cuộc đấu tranh Vương Triều Lãnh đạo Kết quả
- Cuộc kháng chiến chống Tống Tiền Lê - Lê Hoàn - Thắng lợi nhanh
thời tiền Lê (981) chóng
- Kháng chiến chống Tống thời Thời Lý - Lý Thường Kiệt - Năm 1077 kết thúc
Lý thắng lợi.
- Kháng chiến chống Mông - Thời Trần - Vua Trần (lần 1) - Cả 3 lần kháng
Nguyên (Thế kỷ XIII) - Trần Quốc Tuấn chiến đầu giành thắng
(Lần II - Lần III) lợi.
- Phong trào đấu tranh chống Thời Hồ - Kháng chiến chống - Thất bại
quân xâm lược Minh và khởi quân Minh do Nhà Hồ
nghĩa Lam Sơn 1407 - 1427. lãnh đạo.
- Khởi nghĩa Lam Sơn
chống ách đô hộ của nhà - Lật đổ ách thống trị
Minh do Lê lợi - Nguyễn của Nhà Minh giành
Trãi lãnh đạo. lại độc lập.
- Nguyễn Huệ
Bài 28
TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM THỜI PHONG KIẾN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Văn học Việt Nam trong các thế kỷ trước năm 1858 đã để lại cho đời sau một
truyền thống yêu nước quý giá và rất đáng tự hào. Truyền thống yêu nước là sự kết tinh của nhiều
nhân tố, sự kiện đã diễn ra trong một thời kỳ lịch sử lâu dài. Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến
do tác động của tiến trình lịch sử dân tộc với những nét riêng biệt yếu tố chống ngoại xâm, bảo vệ
độc lập Tổ quốc, trở thành nét đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến.
- Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước và ý thức dân tộc, lòng biết ơn với các anh hùng dân
tộc. Bồi dưỡng ý thức phát huy lòng yêu nước.
- Kỹ năng: HS biết phân tích, liên hệ.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, kể chuyện, tường thuật, miêu tả.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Một số đoạn trích trong các tác phẩm hay lời nói của danh nhân. Lược đồ Việt Nam
thời Minh Mạng.
- HS:
IV. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Lý - Trần, Lê sơ, Nguyễn.
- Hãy trình bày lại một cuộc kháng chiến trong lịch sử dân tộc từ X - XVIII.
2. Bài mới:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0
C A C D A B C D D B A B D A B C A B D C
Bài 30
CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MỸ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân 13 nước thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
cuối thế kỉ XVIII về thực chất là một cuộc CMTS. Việc ra đời một nước tư sản đầu tiên ngoài châu
Âu là sự tiếp tục cuộc tấn công vào CĐPK mở đường cho LLSX TB phát triển, là sự khẳng định
quyết tâm vươn lên nắm quyền thống trị thế giới của giai cấp tư sản.
- Tư tưởng: nhận thức đúng vai trò của QCND trong CM.
- Rèn kỹ năng sử dụng đồ dùng trực quan, kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá sự
kiện.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan.
III. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.
- Ảnh: Bạo động ở Bô - xtơn, Gioóc giơ Oa -sinh-tơn, éại hội lục địa.
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức nhà nước Mĩ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tính chất và ý nghĩa của CM Hà Lan?
- Vì sao cuộc CMTS Anh nổ ra dưới hình thức một cuộc nội chiến?
2. Bài mới:
Bài 31
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là một cuộc cách mạng tư sản
điều hình nhất thời kì lịch sử thế giới cận đại. Nó đã lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB
phát triển ở Pháp, góp phần vào thắng lợi của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới.
- Tư tưởng: Quần chúng nhân dân, động lực chủ yếu thúc đẩy sự nghiệp cách mạng Pháp đạt
đến đỉnh cao là nền chuyên chính Gia-cô-banh, họ xứng đáng là người sáng tạo ra lịch sử.
- Kỹ năng: Biết sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ phong trào đấu tranh của nhân dân Pháp; Tranh "Tình cảnh nông dân Pháp",
"Tấn công phá ngục Ba - xti"…
- HS: Quan sát Hình SGK, soạn bài câu hỏi SGK
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao nói cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là cuộc cách
mạng tư sản?
- Phân tích ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ?
2. Bài mới:
Chương II
CÁC NƯỚC ÂU - MỸ
Bài 32
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng công nghiệp ở các nước
Anh, Pháp, Đức. Hệ quả của cách mạng công nghiệp và ý nghĩa của nó đối với sự nghiệp phát triển
của chủ nghĩa tư bản. Hiểu được tác dụng của cuộc cách mạng công nghiệp đối với việc xây dựng
đất nước trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá hiện nay.
- Tư tưởng: HS có thái độ căm ghét giai cấp tư sản bóc lột đối với công nhân ngày càng tinh
vi và triệt để hơn. Thương cảm với đời sống người lao động bi sa sút do đồng lương thấp kém, mâu
thẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng thêm sâu sắc.
- Kỹ năng: HS biết phân tích đánh giá bước phát triển của máy móc, tác động của cách mạng
công nghiệp đối với kinh tế xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- Sử dụng CNTT hỗ trợ Gồm có:
+ Trảnh ảnh về những phát minh công nghiệp.
+ Lược đồ nước Anh.
- Tư liệu tham khảo về kinh tế, văn hoá phần lịch sử thế giới. -
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Lập niên biểu diễn biến Cách mạng Pháp qua các giai đoạn.
- Tại sao nói thời kỳ chuyên chính Gia-cô-banh là đỉnh cao của Cách mạng Pháp?
2. Bài mới:
Thời gian Người phát minh Tên phát minh Tác động kinh tế
Ngô Thị Hải -72-
Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà Năm
học:2009 -2010
1764 Giêm Ha-gri-vơ Máy kéo sợi Gienni. Có 8 ống chỉ, năng xuất tăng
8 lần
1769 Ác-crai-tơ Máy kéo sợi chạy bằng sức Sợi chắc hơn
nước
1779 Crôm-tơn Máy kéo sợi Sản phẩm đẹp, bền hơn.
1785 Ét-mơn Các-rai Máy dệt chạy bằng sức Năng suất tăng 40 lần.
nước
1784 Giêm Oát Máy hơi nước. Khởi đầu quá trình công
nghiệp hóa ở Anh
1735 Phương pháp nấu than cốc Luyện gang thép nhiều lần
Đầu máy kéo các toa tàu,
1814 Xti-phen-xơn Đầu máy xe lửa. Ngành đường sắt phát triển
1807 Phơn-tơn Tàu thuỷ chạy bằng hơi GTVT đường biển
nước.
- Chuẩn bị bài Hoàn thành cách mạng tư sản ỏ châu Âu và Mỹ giữa thế kỷ XIX:
+ Nghiên cứu và vẽ lược đồ hình 64/164, 65/166, 66/167 – SGK.
+ Trả lời câu hỏi SGK/169.
------------------------000----------------------
Bài 33
HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MỸ GIỮA THẾ KỶ XIX
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Cùng với sự phát triển của kinh tế TBCN, phong trào dân tộc chống phong kiến
diễn ra rộng khắp ở châu Âu và Mỹ dưới hình thức như cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội
chiến ở Mĩ. Phong trào này mang tính chất là cuộc cách mạng Tư sản, khẳng định sự toàn thắng của
phương thức TBCN.
- Tư tưởng: Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc đấu tranh chống
các thế lực phong kiến, bảo thủ, lạc hậu đòi quyền tự do dân chủ.
- Kỹ năng: HS biết phân tích, giải thích, sử dụng bản đồ.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, phân tích, kể chuyện
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Trảnh ảnh: Bi-xmac, Tổng thống Mỹ Lin-côn. Lược đồ quá trình thống nhất Đức, Italia
và nội chiến ở Mĩ.
- HS:
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra:
- Nêu mốc thời gian và những thành tựu chủ yếu của cách mạng công nghiệp Anh?
- Hệ quả của cách mạng công nghiệp?
2. Bài mới:
- Chuẩn bị bài: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa:
+ Những phát minh lớn về khoa học – kỹ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
+ Sự ra đời các tổ chức độc quyền? Những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn
đế quốc chủ nghĩa.
+ Tại sao trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, mâu thuẫn xã hội càng gay gắt.
Ngô Thị Hải -75-
Gi¸o ¸n LÞch sñ 10
Trêng DTNT Đăk hà Năm
học:2009 -2010
Tiết PP: 43 Ngày soạn:
Bài 34
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ những thành tựu khoa học kĩ thuật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX,
nó đã thúc đẩy sự phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất xã hội.
Những năm cuối thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản dần chuyển sang giai đoạn phát triển cao hơn giai
đoạn đế quốc chủ nghĩa mà đặc trưng cơ bản nhất là sự ra đời của các tổ chức độc quyền và sự bóc
lột ngày càng tinh vi hơn đối với nhân dân lao động làm cho mâu thuẫn trong xã hội tư bản ngày
càng gay gắt và sâu sắc.
- Tư tưởng: Biết trân trọng những công trình nghiên cứu những phát minh của các nhà khoa
học trong việc khám phá nguồn năng lượng vô tận của thiên nhiên phục vụ cho nhu cầu và cuộc sống
con người. Thấy được mặc dù chủ nghĩa đế quốc là giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa đế quốc,
đi cùng với nó là những thủ đoạn bóc lột tinh vi của chúng.
- Kĩ năng: HS biết nhận xét đánh giá sự kiện lịch sử về sự hình thành các tổ chức độc quyền,
khai thác và sử dụng tranh ảnh lịch sử về những thành tựu của khoa học kỹ thuật.
II. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
- Ảnh các nhà bác học có những phát minh nổi tiếng vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- Tư liệu về cuộc đời và sự nghiệp của các nhà bác học có tên tuổi trên thế giới.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao nói cuộc đấu tranh thống nhất Đức, Italia và nội chiến ở Mĩ lại mang tính chất một
cuộc cách mạng tư sản?
- Tại sao trong cuộc nội chiến ở Mĩ, tư sản ở miền Bắc lại thắng chủ nô ở miền Nam?
2. Bài mới:
Bài 35
CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Tình hình kinh tế, chính trị của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX; những nét chung và đặc điểm riêng. Là thời kỳ các nước đế quốc đẩy mạnh việc xâm
lược thuộc địa, phân chia lại thị trường thế giới làm cho mâu thuẫn giữa các đế quốc với đế quốc và
giữa đế quốc với thuộc địa ngày càng sâu sắc.
- Tư tưởng: Giúp HS nâng cao nhận thức về bản chất của chủ nghĩa đế quốc, ý thức cảnh giác
cách mạng; đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hòa bình.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử để thấy được từng đặc điểm riêng của chủ
nghĩa đế quốc.
II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan.
III. CHUẨN BỊ: Dạy CNTT
- Bảng thống kê biểu thị sự thay đổi về sản lượng công nghiệp của các nước Anh, Pháp, Đức,
Mĩ.
- Sơ đồ thay đổi vị trí kinh tế các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX.
- Lược đồ các nước đế quốc đầu thế kỷ XX.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những thành tựu về khoa học kĩ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
- Sự ra đời và những đặc điểm cơ bản của CNTB ở giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
2. Bài mới:
- PV: Quá trình tập trung sản xuất hình thành các tổ - Hình thành các công ty độc quyền với hình
chức độc quyền diễn ra như thế nào ? thức là Các-Ten và Xanh -đi-ca.
- Hình thành tư bản tài chính.
Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhân b. Tình hình chính trị.
- GV phân tích về tình hình chính trị nước Đức. - Đức là một Liên bang, theo chế độ quân
chủ lập hiến.
- Nhà nước quân chủ bán chuyên chế phục
vụ giai cấp tư sản và quý tộc tư sản hóa, đi
ngược lại quyền lợi của nhân dân.
- PV: Nêu chính sách đối ngoại của Đức? - Chính sách đối ngoại:
+ Ráo riết chạy đua vũ trang giành lại thuộc
địa từ Anh và Pháp.
- PV: Đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Đức? - Đặc điểm chủ nghĩa đế quốc Đức là chủ
nghĩa quân phiệt hiếu chiến.
Chương III
PHONG TRÀO CÔNG NHÂN
(Từ đầu thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX)
Bài 36
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO CÔNG NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm được sự ra đời và tình cảm của giai cấp công nhân công nghiệp, qua đó
giúp các em hiểu được cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai cấp vô sản lớn mạnh dần. Do
đối lập về quyền lợi, mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản đã nảy sinh và càng gay gắt, dẫn đến cuộc đấu
tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản dưới nhiều hình thức khác nhau. Nắm được sự ra
đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng, những mặt tích cực và hạn chế của hệ tư tưởng này.
- Tư tưởng: Giúp HS nhận thức sâu sắc được quy luật "ở đâu có áp bức, ở đó có đấu tranh",
song những cuộc đấu tranh chỉ giành thắng lợi khi có tổ chức và hướng đi đúng đắn. Thông cảm và
thấu hiểu đựơc tình cảm khổ cực cuả giai cấp vô sản.
- Rèn kỹ năng phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử nói về đời sống của giai cấp vô sản công
nghiệp, những hạn chế trong cuộc đấu tranh của họ. Đánh giá về những mặt tích cực và hạn chế của
hệ thống tư tưởng xã hội không tưởng. Kỹ năng khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Tranh ảnh về phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản thời kỳ này.
- Những câu chuyện về các nhà xã hội không tưởng.
III. CHUẨN BỊ:
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình tình hình kinh tế, chính trị nước Đức cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
- Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức. Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm đó?
2. Bài mới:
Bài 37
MÁC VÀ ĂNG GHEN. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Mác và Ăng ghen là những người sáng lập ra CNXH khoa học đối với sự
nghiệp Cách mạng củag giai cấp công nhân. Sự ra đời của tổ chức Đồng minh những người Cộng
sản, những luận điểm quan trọng của Tuyên ngôn độc lập của Đảng cộng sản và ý nghĩa của văn kiện
này.
- Tư tưởng: Giáo dục cho HS lòng tin vào chủ nghĩa Mác, tin vào sự nghiệp Cách mạng
XHCN mà chúng ta đang đi, lòng biết ơn đối với những người sáng lập CNXH khoa học.
- Kỹ năng phân tích nhận định đánh giá vai trò của Mác và Ăng ghen về những đóng góp của
chủ nghĩa xã hội khoa học. Phân biệt sự hác nhau giữa các khái niệm phong trào công nhân, phong
trào cộng sản, CNXH không tưởng và CNXH khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, phân tích, kể chuyện.
III. CHUẢN BỊ:
- Tranh ảnh về C. Mác và Ănghen.
- Sưu tầm những mẫu chuyện về cuộc đời hoạt động và tình bạn giữa Mác và Ăngghen.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Qua những cuộc khởi nghĩa của công nhân ở Anh, Pháp, Đức chứng tỏ giai cấp công nhân
đã trở thành một giai cấp chính trị độc lập?
- Mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng?
2. Bài mới:
Bài 38
QUỐC TẾ THỨ NHẤT VÀ CÔNG XÃ PA RI 1871
I. MỤC TIÊU:
- Hoàn cảnh ra đời và hoạt động của Quốc tế thứ nhất. Qua đó nhận thấy sự ra đời của Quốc
tế thứ nhất là kết quả tất yếu của sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế và những đóng góp
tích cực C.Mác và Ăng -ghen. Nắm được sự thành lập của công xã Pa-ri và những thành tích to lớn
của Công xã. Hiểu được ý nghĩa và những bài học lịch sử của Công xã Pa-ri.
Tư tưởng: Giáo dục tinh thân quốc tế vô sản và chủ nghĩa anh hùng cách mạng, củng cố
niềm tin vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng của giai cấp vô sản.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá cácSKLS, đọc sơ đồ bộ máy Công xã Pa-ri
II. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận, trực quan, Đàm thoại
III. CHUẨN BỊ:
- Sơ đồ bộ máy Công xã Pa-ri. Bản đồ công xã Pari.
- Tài liệu nói về Quốc tế thứ nhất và Công xã Pa-ri.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vai trò của C.Mác và Ăng-ghen trong việc thành lập đồng minh những người cộng sản?
- Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản?
2. Bài mới:
Bài 39
QUỐC TẾ THỨ HAI
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm được sự phát triển của phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX. Nắm và
hiểu được hoàn cảnh ra đời của quốc tế thứ 2 và những đóng góp của tổ chức này đối với phong trào
cộng sản và công nhân quốc tế, đặc biệt dưới sự lãnh đạo của ăng-ghen. Hiểu được cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa cơ hội trong quốc tế thứ 2 phản ánh cuộc đấu tranh giữa hai luồng tư tưởng : Mác
xít và phi Mác xít trong phong trào công nhân quốc tế.
- Tư tưởng: Giúp HS hiểu rõ công lao to lớn của Ph.ăng ghen và người kế tục là V.I.Lênin
đối với phong trào Cộng sản và công nhân Quốc tế.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định các sự kiện và vai trò của cá nhân trong tiến trình
lịch sử.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, phân tích, trực quan
III. CHUẨN BỊ:
- Chân dung những Đại biểu nổi tiếng trong phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX - Đầu thế
kỷ XX: Ăng -ghen, La-phác-gơ (Pháp), Be-ben, Rô-da Lúc-xem-bua (Đức).
- Tài liệu về phong trào công nhân thế giới thời nay.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu quá trình thành lập, hoạt động và vai trò của Quốc tế thứ nhất?
- Chứng minh rằng Công xã Pa-ri là Nhà nước kiểu mới?
2. Bài mới:
Bài 40
LÊNIN VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA ĐẦU THẾ KỶ XX
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nắm vững những hoạt động của Lê-nin trong cuộc đấu tranh chống lại chủ
nghĩa cơ hội, qua đó hiểu được nhờ những hoạt động đó của Lê-nin, Đảng công nhân xã hội dân chủ
Nga ra đời đã triệt để đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp công nhân lao động. Nắm được tình hình
Nga trước cách mạng; diễn biến của cách mạng, tính chất và ý nghĩa của cách mạng Nga 1905 -
1907.
- Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng kính yêu và biết ơn những lãnh tụ của giai cấp vô sản thế giới,
những người cống hiến cả cuộc đời và sức lực cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc lao động bị áp
bức bóc lột trên toàn thế giới.
- Kỹ năng: Phân biệt sự khác nhau giữa các khái niệm: Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ,
Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới, chuyên chính vô sản.
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, kể chuyện
III. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về cuộc Cách mạng 1905-1907 ở Nga, chân dung Lê-nin.
- Tư liệu về tiểu sử của V.I. Lê-nin.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu những nét nổi bật của phong trào công nhân Quốc tế cuối thế kỷ XIX?
- Vì sao Quốc tế thứ hai tan rã?
2. Bài mới.
Hoạt động 3: Cả lớp. - Tính chất: Là cuộc Cách mạng dân chủ tư
- GV sử dụng bảng niên biểu kết hợp trình bày những sản lần thứ nhất ở Nga. Đây là một cuộc
nét chính về diển biến : Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
- GV kết hợp giới thiệu hình 75 SGK "Cuộc biểu tình - Ý nghĩa:
ngày 09 - 1- 1905". + Giáng một đòn mạnh mẽ vào chế độ Nga
- PV: Tính chất, ý nghĩa của Cách mạng 1905 - 1907 hòang, có ảnh hưởng đến phong trào đấu
ở Nga? tranh đồi dân chủ ở các nước đế quốc.
- PV: Tại sao nói đây là cuộc Cách mạng tư sản kiểu + Thức tỉnh nhân dân các nước phương
mới? Đông đấu tranh.