You are on page 1of 3

1.

Zero conditional:

Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa
học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu
điều kiện hiện tại luôn có thật.

Form:

If S+ to be/ V(Simple present), S+ to be/ V(Simple present)

Ví dụ:

- If you expose phosporus to air, it burns. (Nếu bạn để phốt-pho ra ngoài không khí, nó sẽ
cháy).

- Phosporus burns if you expose it to air. (Phốt-pho sẽ cháy nếu bạn để nó ra ngoài không
khí).

2. Conditional Sentence Type 1

Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức câu điều kiện loại 1:

Form:

If S+ to be/ V(Simple present), S+ will + V

Ví dụ:

- If I have enough money, I will buy that LCD monitor. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua cái màn
hình LCD đó).

- I will be sad if you leave. (Anh sẽ buồn nếu em bỏ đi).

3. Conditional Sentence Type 2:

Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai - ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế
không thể xảy ra được). Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện tại không
thật.
Form:

If S+ to be/V(Simple past), S+ would + V

Lưu ý:

+ Ở mệnh đề IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho tất cả các chủ ngữ.

+ WOULD = sẽ (dạng quá khứ của WILL)

+ COULD = có thể (dạng quá khứ của CAN)

Ví dụ:

- If I were you, I would get a divorce. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nộp đơn ly dị)

4. Conditional Sentence Type 3:

Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ - mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực
tế không thể xảy ra được).

Form:

If S+ had+ P2 , S+ would + have + P2

Lưu ý:

- PP là dạng quá khứ hoàn thành của động từ. Ở động từ bất quy tắc, đó chính là cột thứ 3
trong bảng động từ bất quy tắc. Ở động từ có quy tắc, đó chính là động từ nguyên mẫu thêm
ED.

Ví dụ:

- If we had found him earlier, we might/could have saved his life. (Nếu chúng tôi đã tìm ra anh
ta sớm hơn, chúng tôi đã có thể cứu được mạng sống của anh ấy).

5. Mixed conditionals:

Câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 2 và loại 3: Trong đó mệnh đề điều kiện dùng điều kiện loại 3
chỉ điều kiện ngược thực tế ở quá khứ, còn mệnh đề chính dùng điều kiện loại 2 chỉ kết quả
ngược hiện tại
Ví dụ:
- If I had taken his advice, I would be rich now. (Nếu tôi đã nghe theo lời khuyên của anh ấy
thì giờ tôi đã giàu rồi).

6. Inversion in conditionals

Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, loại 2 và loại 3 thường được dùng ở dạng đảo.

Ví dụ:

If I were the president, I would build more hospitals. (Nếu tôi là tổng thống, tôi sẽ xây nhiều
bệnh viện hơn).

- Were I the president, I would build more hospitals.

If I had taken his advice, I would be rich now. (Nếu tôi đã nghe theo lời khuyên của anh ấy thì
giờ tôi đã giàu rồi).

- Had I taken his advice, I would be rich now.

If He had learned hard, he would have passed the final exam. (Nếu cậu ấy đã học chăm chỉ
hơn thì cậu ấy đã đậu kỳ thi cuối rồi).
- Had he learned hard, he would have passed the final exam.

7. If not = Unless.

- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện, lúc đó Unless = If not.

Ví dụ: Unless we start at once, we will be late. (Nếu chúng tôi không khởi hành ngay lập tức
thì chúng tôi sẽ bị muộn mất).

- If we don't start at once, we will be late.

Unless you study hard, you won't pass the exams. (Nếu chúng ta không học hành chăm chỉ,
chúng ta sẽ không đỗ kỳ thi).

- If you don't study hard, you won't pass the exams.

You might also like