Professional Documents
Culture Documents
CHƢƠNG IV:
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ.
Chất khử: là chất nhường electron hay là có số oxi hóa tăng sau phản ứng. Chất khử còn được gọi là
chất bị oxi hóa.
Chất oxi hóa: là chất nhận electron hay là có số oxi hóa giảm sau phản ứng. Chất oxi hóa còn được
gọi là chất bị khử.
Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa) một chất là làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hóa
của chất đó.
Sự khử (quá trình khử) một chất là làm cho chất đó nhận electron hay làm giảm số oxi hóa của chất
đó.
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất (nguyên tử,
phân tử hoặc ion) phản ứng; hay phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi
hóa của một số nguyên tố.
Nguyên tắc thăng bằng electron khi cân bằng phản ứng oxi hóa khử: “Tổng số electron do chất khử
nhường phải đúng bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.”
2. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ.
2.1 Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa.
STT Loại phản ứng hóa học Sự thay đổi số oxi hóa
1 Phản ứng hóa hợp Có thể có hoặc không
2 Phản ứng phân hủy Có thể có hoặc không
3 Phản ứng thế Có
4 Phản ứng trao đổi Không
2.2 Phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt.
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Để chỉ lượng nhiệt kèm theo mỗi phản ứng hóa học, người ta dùng đại lượng nhiệt phản ứng, kí hiệu
là H.
Phản ứng tỏa nhiệt: H 0.
Phản ứng thu nhiệt: H 0.
-------------------
CHƢƠNG V:
NHÓM HALOGEN
1. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN.
1.1 Nhóm Halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố.
Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn, gồm 5 nguyên tố F, Cl, Br, I, At.
At không gặp trong tự nhiên, là nguyên tố phóng xạ.
1.2 Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của các nguyên tố trong nhóm Halogen.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2np5.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các halogen đều có một electron độc thân.
Ở trạng thái kích thích, nguyên tử Clo, Brom, Iot có thể có 3,5 hoặc 7 electron độc thân.
Năng lượng liên kết X-X của phân tử X2 không lớn nên các phân tử halogen tương đối dễ tách thành
2 nguyên tử.
1.3 Khái quát về tính chất hóa học của nhóm Halogen.
Dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo thành ion âm X .
Độ âm điện lớn.
Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa mạnh. Khả năng oxi hóa của các
Halogen giảm dần từ Flo đến Iot.
Flo luôn có số oxi hóa là -1, các halogen khác có số oxi hóa là -1, +1, +3, +5, +7.
2. CLO.
2.1 Tính chất vật lí.
Ở điều kiện bình thường, Clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc.
Nặng hơn không khí 2,5 lần.
Hóa lỏng ở -33,60C, hóa rắn ở -101,00C, dễ hóa lỏng ở áp suất cao.
Tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Khí Clo rất độc.
2.2 Tính chất hóa học.
Clo có độ âm điện lớn (3,16) chỉ sau Flo (3,98) và Oxi (3,44).
Số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7.
Clo là phi kim rất hoạt động, là chất oxi hóa mạnh. Trong một số phản ứng Clo cũng thể hiện tính
khử.
2.2.1 Tác dụng với kim loại.
Clo oxi hóa được hầu hết các kim loại.
Phản ứng xảy ra nhanh, tỏa nhiều nhiệt.
Trong phản ứng với Clo kim loại thể hiện quá trị cao nhất.
2.2.2 Tác dụng với Hidro.
Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, clo oxi hóa chậm hidro.
Nếu được chiếu sáng hoặc hơ nóng, phản ứng xảy ra nhanh.
Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 thì hỗn hợp sẽ nổ mạnh.
2.2.3 Tác dụng với nƣớc và với dung dịch kiềm.
Cl2 H 2O HCl HClO
HClO: acid hypocloro: có tính oxi hóa rất mạnh, phá hủy các chất màu.
HCl: acid clohydric.
Cl2 2 NaOH NaCl NaClO H 2O
Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với cacbon dioxit.
2CaOCl2 CO2 H 2O CaCO3 CaCl2 2 HClO
Clorua vôi có tính chất tương tự như nước Javen nhưng rẻ tiền hơn.
4.2.3 Muối clorat.
Quan trọng hơn cả là KClO3.
Điều chế:
- Cho khí clo tác dụng với dung dịch kiềm nóng.
t oC
3Cl2 6KOH 5KCl KClO3 3H 2O
- Điện phân dung dịch KCl (25%) ở 70-750C.
Tính chất:
- Kali clorat là chất rắn kết tinh, không màu. Tan nhiều trong nước nóng, ít tan trong nước lạnh.
- Phân hủy ở nhiệt độ cao, không có xúc tác.
500o C
2KClO3 2KCl 3O2
- Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thấp nếu có chất xúc tác MnO2, dùng để điều chế oxi trong phòng
thí nghiệm.
t oC
2 KClO3 MnO2
2 KCl 3O2
- Freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) được dùng trong các tủ lạnh và máy lạnh, phá hủy tầng ozon,
gây hại môi trường.
- Dung dịch NaF chống sâu răng.
- Làm giàu 235U.
5.3 Một số hợp chất của Flo.
5.3.1 Hidro florua và acid flohidric.
Phương pháp duy nhất để điều chế hidro florua:
250o C
CaF2 H2 SO4 CaSO4 2HF
Hidro florua tan vô hạn trong nước tạo dung dịch acid flohidric. Acid flohidric là acid yếu, tác dụng
với silic dioxit (có trong thành phần thủy tinh).
SiO2 4 HF SiF4 2 H 2O
Các muối florua đều độc.
AgF dễ tan trong nước.
5.3.2 Hợp chất của flo với oxi.
Oxi florua (OF2) là chất khí không màu, có mùi đặc biệt, rất độc. Tác dụng với hầu hết các kim loại
và phi kim tạo thành oxit và florua.
Điều chế:
2 F2 2 NaOH 2 NaF H 2O OF2
6. BROM.
6.1 Trạng thái tự nhiên. Điều chế.
Brom thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
Tác dụng với kim loại: oxi hóa được nhiều kim loại khi đun nóng hoặc có xúc tác.
H 2O
2 Al 3I 2 2 AlI3
Tác dụng với hidro: ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác.
H 2 (k ) I 2 (r ) 2 HI (k )
Do vậy, trong các hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử các nguyên tố S, Se,
Te có số oxi hóa dương +4 hoặc +6.
1.3 Tính chất của các nguyên tố trong nhóm oxi.
1.3.1 Tính chất của đơn chất.
Các nguyên tố trong nhóm oxi là những phi kim mạnh, trừ Po.
Chúng có tính oxi hóa mạnh, giảm dần từ oxi đến telu.
to
2 KMnO4 K 2 MnO4 MnO2 O2
o
t , MnO2
2 KClO3 2 KCl 3O2
2 H 2O2 MnO2 2 H 2O O2
2.5.2 Trong công nghiệp.
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu được khí oxi ở -1830C.
Điện phân nước, thu được khí O2 ở cực dương (anot), H2 ở cực âm (catot).
2H 2O dp 2H 2 O2
Hidro peoxit ít bền, dễ bị phân hủy. Sự phân hủy xảy ra nhanh nếu có mặt xúc tác.
2H 2O2 MnO2 2H 2O O2
Số oxi hóa của oxi trong H2O2 là -1 (trung gian giữa -2 và 0). Vì vậy, H2O2 vừa có tính oxi hóa vừa
có tính khử.
- Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử.
H 2O2 KNO2 H 2O KNO3
H 2O2 2 KI I 2 2KOH
- Thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa.
Ag 2O H 2O2 2 Ag H 2O O2
2 H 2 S O2 2 S 2 H 2O
Dùng H2S khử SO2.
2 H 2 S SO2 3S 2 H 2O
5. HIDRO SUNFUA.
5.1 Cấu tạo phân tử.
Hidro sunfua có cấu tạo tương tự phân tử H2O.
H S H
Trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa -2.
5.2 Tính chất vật lí.
Hidro sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối, rất độc, nặng hơn không khí.
Hóa lỏng ở -600C, hóa rắn ở -860C.
Khí H2S tan trong nước.
5.3 Tính chất hóa học.
5.3.1 Tính acid yếu.
Hidro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch acid rất yếu có tên là acid sunfuhidric.
H 2 S 2 NaOH Na2 S 2H 2O
H 2 S NaOH NaHS H 2O
5.3.2 Tính khử mạnh.
Dung dịch acid sunfuhidric tiếp xúc với không khí trở nên vẩn đục màu vàng.
2 H 2 S O2 2 H 2O 2 S
Ở nhiệt độ cao H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.
o
2H2 S 3O2 t 2H 2O 2SO2
Nếu không đủ oxi hoặc nhiệt độ không cao lắm.
o
2H 2 S O2 t 2S 2H 2O
Clo có thể oxi hóa H2S thành H2SO4.
H 2 S 4Cl2 4 H 2O H 2 SO4 8HCl
5.4 Trạng thái tự nhiên. Điều chế.
Trong tự nhiên H2S có trong một số nước suối, khí núi lửa, khí thoát ra từ protein thối rửa..
Điều chế trong phòng thí nghiệm.
FeS 2 HCl FeCl2 H 2 S
5.5 Tính chất của muối sunfua.
Muối sunfua của kim loại nhóm IA, II2 (trừ Be): tan trong nước và tác dụng với dung dịch acid HCl,
H2SO4.
Na2 S H 2 SO4 Na2 SO4 H 2 S
Muối sunfua của một số kim loại nặng như PbS, CuS…không tan trong nước, không tác dụng với
dung dịch acid HCl, H2SO4 loãng.
Muối sunfua của những kim loại còn lại như ZnS, FeS…không tan trong nước, tác dụng với dung
dịch acid HCl, H2SO4.
ZnS 2 HCl ZnCl2 H 2 S
Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CdS màu vàng, CuS, FeS, Ag2S,…màu đen.
6. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƢU HUỲNH.
6.1 Lƣu huỳnh đioxit.
6.1.1 Cấu tạo phân tử.
Công thức phân tử SO2 (khí sunphurơ).
Công thức cấu tạo: O=S O .
6.1.2 Tính chất vật lí.
SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, năng hơn không khí.
Hóa lỏng ở -100C.
Tan nhiều trong nước.
SO2 là khí độc.
H2SO4 đặc rất dễ hút ẩm, tan trong nước và tỏa nhiệt lớn.
6.3.3 Tính chất hóa học.
6.3.3.1 Tính chất của dung dịch acid sunfuric loãng.
Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Tác dụng với kim loại đứng trước H giải phóng khí H2, tạo muối hóa trị thấp với kim loại có nhiều
hóa trị.
Fe H 2 SO4 FeSO4 H 2
Tác dụng với muối của những acid yếu.
CH 3COONa H 2 SO4 Na2 SO4 CH 3COOH
Tác dụng với oxit acid và base.
H 2 SO4 CaO CaSO4 H 2O
H 2 SO4 Ca(OH )2 CaSO4 2 H 2O
6.3.3.2 Tính chất của acid sunfuric đặc.
Tính oxi hóa mạnh.
- Acid sunfuric đặc nóng có tính oxi hóa rất mạnh, nó oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt),
nhiều phi kim C, S, P…và nhiều hợp chất.
6 H 2 SO4 2 Fe Fe2 ( SO4 )3 3SO2 6 H 2O
2 H 2 SO4 Cu CuSO4 2 H 2O SO2
2 H 2 SO4 S 3SO2 2 H 2O
H 2 SO4 8HI 4 I 2 H 2 S 4 H 2O
- Acid sunfuric đặc nguội là một số kim loại như Fe, Al, Cr…bị thụ động hóa.
Tính háo nước.
CuSO4 .5H 2O H 2 SO4dac CuSO4 5H 2O
H 2 SO4 dac
Cn ( H 2 O ) m nC mH 2O
C 2 H 2 SO4 CO2 2SO2 2 H 2O
6.3.4 Ứng dụng.
Acid sunfuric là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất.
6.3.5 Sản xuất acid sunfuric.
Trong công nghiệp acid sunfuric được sản xuất theo phương pháp tiếp xúc gồm 3 công đoạn chính.
- Sản xuất SO2.
S O2 SO2
4 FeS2 11O2 2 Fe2O3 8SO2
- Sản xuất SO3.
V2O5
2SO2 O2 2SO3
450 500o C
- Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.
- Khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt.
Nguyên lí Lơ Sa – tơ – li – ê.
Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài, như biến
đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
Vai trò của chất xúc tác.
- Không làm cân bằng chuyển dịch.
- Làm cho cân bằng thiết lập nhanh chóng hơn.
--- the end ---