You are on page 1of 39

Tröôøng Ñaïi hoïc KHTN

Khoa Moâi tröôøng


ÑAÙNH GIAÙ RUÛI RO MOÂI
TRÖÔØNG
ENVIRONMENTAL RISK
ASSESSMENT
(Baøi 5)
Giaûng vieân : PGS.TS. PHUØNG CHÍ SYÕ
Vieän Kyõ thuaät Nhieät ñôùi vaø Baûo veä
Moâi tröôøng
Caùc phöông phaùp
ñaùnh giaù
ruûi ro
Caùc phöông phaùp ñaùnh
giaù ruûi ro
- Thoáng keâ vaø xöû lyù soá lieäu
- Ñaùnh giaù phaùt thaûi (Ñaùnh giaù
nhanh)
- Lieàu löôïng vaø ñaùp öùng (Dose
and response)
- Moâ hình hoaù
- Phaân tích chuoãi söï kieän (Event
Tree Analysis)
PHÂN TÍCH THỐNG KÊ CÁC
SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG
Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê (statistics) đã được sử dụng từ
lâu trong nhiều ngành kinh tế, y khoa, nông nghiệp,
sinh học,môi trường …

Các phương pháp thống kê toán học là :


 Thống kê mô tả (descriptive statistics)

 Thống kê suy diễn (Inferential statistics)

 Ước lượng và trắc nghiệm (Estimation and testing)

 Phân tích tương quan (hồi quy) (Regression analysis)

 Phân tích chuỗi thời gian (Time series analysis)


Phương pháp thống kê(tt)
5 nhiệm vụ xử lý dữ liệu môi trường :
1). Phân tích dữ liệu điều tra các yếu tố môi trường (đất, nước,
không khí …) phục vụ cho việc đánh giá tác động môi trường, phân
tích hiện trạng môi trường.
2). So sánh kết quả thu thập được với các tiêu chuẩn quy định, so
sánh kết quả của 2 hay nhiều trạm quan trắc, các công nghệ xử lý,
các chỉ tiêu môi trường của 2 nhà máy, 2 KCN …
3). Phân tích kết quả của các thí nghiệm môi trường, từ đó tìm ra các
biện pháp xử lý tối ưu.
4). Nghiên cứu mối liên hệ giữa 2 yếu tố môi trường hoặc mối quan
hệ nhân quả giữa các yếu tố môi trường (Ví dụ : liều lượng/phản
ứng).
5). Theo dõi diễn biến môi trường theo thời gian (quan trắc môi
trường)
Phương pháp thống kê(tt)
Các phần mềm xử lý thống kê :

 SPSS (Sử dụng ở AIT)


 Minitab (Sử dụng ở Châu Âu)
 Statgraphics 7.0 (Sử dụng rộng rãi)
Phương pháp thống kê(tt)
Ứng dụng thống kê mô tả trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường :

 Trình bày kết quả đo đạc môi trường đất, nước và không khí … sau khi
phân tích.
 Trình bày thông tin cơ bản về các thành phần môi trường như đất đai,
thành phần hoá chất, cơ cấu dân số … (Thông tin trạng thái).
 Trình bày khái quát các thống kê về hoạt động sản xuất, đời sống của con
người, từ đó đánh giá được các nguồn áp lực lên môi trường như thống kê
giao thông, tình hình sản xuất, dân số, sản phẩm, năng lượng … (Thông tin
áp lực).
 Trình bày các kết quả hoạt động quản lý môi trường, tài nguyên như thuế,
phí môi trường … ( Thông tin đáp ứng).
 Trình bày các kết quả phân tích liều lượng-phản ứng trong đánh giá rủi ro
môi trường
 Trình bày kết quả trong các phân tích thử nghiệp nhiều lần, lấy kết quả
chung để công bố.
CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ
1. Các thông số đo chiều hướng tập trung của dãy
số
Trung bình (mean): Đại lượng đo độ trung bình của
dãy số liệu.
Trung bình hình học (Geometric mean) – Giá trị
trung bình của log các giá trị nằm trong dãy số.
Trung bình số học (Arithmetic mean) – Giá trị
trung bình của các giá trị nằm trong dãy số (Tổng số
các giá trị chia cho cỡ mẫu).
CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ (tt)
Trung vị (median) hay Giá trị giữa (50%
percentile): Xếp thứ tự các số liệu từ thấp đến
cao, sau đó tìm giá trị chia dãy dữ kiện thành 2
phần có số mẫu bằng nhau.
- Nếu cỡ mẫu (n) là lẻ : Trung vị là giá trị nằm
thứ [(n+1)/2] trong dãy số
- Nếu cỡ mẫu (n) là chẵn : Trung vị là giá trị
trung bình của 2 giá trị nằm ở vị trí [n/2] và vị
trí thứ [(n/2) + 1].
CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ (tt)
 Phần tư vị dưới (Lower quartile) hay giá trị
25% (25% percentile) : Giá trị nằm ở vị trí
đầu của quãng phần tư thứ 2 khi chia dãy số
thành 4 phần có kích cỡ bằng nhau.
 Phần tư vị trên (Upper quartile) hay giá trị
75% (75% percentile) : Giá trị nằm ở vị trí
cuối của quãng phần tư thứ 3 khi chia dãy số
thành 4 phần có kích cỡ bằng nhau.
CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ (tt)
2. Các thông số đo đặc trưng của độ phân tán
 Biến lượng (Variance) : Trung bình của bình
phương tất cả các độ lệch của giá trị quan sát trừ đi
giá trị trung bình.
 Độ lệch tiêu chuẩn (Standard Deviation) : Là căn
số dương của biến lượng
 Sai số tiêu chuẩn (Standard Error): là tỷ số giữa độ
lệch tiêu chuẩn và căn bậc 2 của cỡ mẫu (n)
CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ (tt)
 Phạm vi phân bố của số liệu (Range) : Hiệu
số của số lớn nhất và số nhỏ nhất.
 Cực tiểu (Minimum) : Số bé nhất
 Cực đại (Maximum) : Số lớn nhất
 Độ lệch của phân bố dãy số liệu
(Skewness) : Đại lượng đo sự đối xứng của
phân bố số liệu
 Độ nhọn của phân bố dãy số liệu
(Kurtosis) :Đại lượng đo độ nhọn của sự phân
bố số liệu.
CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ (tt)
3. Bảng và đồ thị
Các bảng : dữ liệu thô ; dữ liệu được sắp xếp, tần suất,

Các đồ thị :
- Giản đồ tần suất (frequency histograms)
- Các đồ thị đa thức tần suất (Relative frequency polygons)
- Các đồ thị hộp (box plot)
- Các hộp và râu (Box and whisher plot)
- Các đồ thị tuyến (Line graphs)
Tóm tắt các bước xây dựng Box Wisher

B1 : Chia khoảng biến thiên nồng độ


B2 : Xác định tần suất gặp, thấy (%)
B3 : Xây dựng biểu đồ phân bố tần suất (hình
chuông lệch)  xác định số thường gặp, Max,
Min, 25%, 75%, Trung bình cộng, Số giữa
B4 : Xây dựng bản đồ tần suất tích luỹ
B5 : Xác định số giữa (50%), số 25%, số 75%
B6 : Xây dựng Box and Wisher
Các hộp và râu (Box and whisher plot)

Max

Phần tư vị
trên (75%)
Số giữa
(Median)
Trung bình cộng (Mean)

Phần tư
vị dưới
(25%)
Min
Sau khi thực hiện các bước trên ta tiến hành xây dựng đồ thị
biễu diễn sự biến thiên của nồng độ bụi.

Bụi
(mg/m3)

Năm
2000 2001 2002 2003 2004 2005
Giản đồ tần suất tích luỹ
100

75
t (%)
n suaá

50
Cumulative Frequency
Taà

Distribution (Tần suất tích luỹ)


25
Số 75%
0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4
ng ñoä(mg/m3)
Noà

Số 25%
PHƯƠNG PHÁP HỒI QUI

1). Hồi qui tuyến tính đơn tố (Simple Linear


Regression) (SLR)
- Tương quan thuần tuyến tính : Y= A + B.X
Ở đây : Y là biến phụ thuộc ; X là biến độc lập ; A, B
là các hằng số.
- Tương quan bội biến đổi (multiplicative) : Y =
A.Xb hay logY = logA + b.logX
- Tương quan mũ biến đổi (exponential) : Y = e
(A+B.X) hay logY = A + B.X
- Tương quan nghịch đảo biến đổi (Reciprocal) : 1/Y
= A + B.X hay Y = 1/(A+B.X)
PHƯƠNG PHÁP HỒI QUI (tt)
2). Hồi quy tuyến tính đa tố (Multiple Linear
Regression) (MLR)

Y = α + β1X1 + β2X2 + β3X3 + ... + βkXk

Ở đây : Y là biến phụ thuộc ; Xi là biến độc


lập ; α, βi là các hằng số.
PHƯƠNG PHÁP HỒI QUI (tt)
3). Hồi quy phi tuyến tính (Nonlinear
Regression)
- Hồi quy phi tuyến tính đơn tố (Simple
nonlinear)
Y = α + β1X + β2X2 + β3X3 + ... + βkXk
Đặt Z1 = X, Z2 = X2, Z3 =X3, … Zk =Xk có
thể biến hàm hồi quy phi tuyến tính đơn tố
thành hàm hồi quy tuyến tính đa tố :
Y = α + β1Z1 + β2Z2 + β3Z3 + ... + βkZk
PHƯƠNG PHÁP HỒI QUI (tt)
- Hồi quy phi tuyến tính đa tố (Multiple
nonlinear)

Y = α + β1X1 + β2X12 + β3X2 + β4X22


NẮN SỐ LIỆU (DATA SMOOTHING

Phương pháp nắn số liệu được áp dụng để xử


lý với số liệu chuỗi thời gian nhằm hạn chế các
tác động bất thường của các biến thiên ngẫu
nhiên.
KỸ THUẬT NẮN SỐ LIỆU
Làm mềm
PHÂN TÍCH CHIỀU HƯỚNG (TREND
ANALYSIS)

Phương pháp phân tích chiều hướng cho phép mô


phỏng quy luật biến đổi của chuỗi số liệu thời gian
theo đường thẳng (tuyến tính); đường cong hàm
parabol hay hàm mũ hay đường cong dạng S (S-
curve).
- Đường thẳng : Y = a +b.t
- Đường cong hàm parabol : Y = a + b.t + c.t2
- Hàm mũ : Z = exp(a +b.t)
- Đường cong dạng S : Z = exp(a +b/t)
Các bước thực hiện như sau:
B1 : Chia chuỗi số liệu thành 3 phần có kích thước gần bằng nhau
VD : chuỗi số liệu 10 năm (1 năm có 365 số) là 3.650 số  chia làm 3
phần:

+ 1217
+ 1217
+ 1217
B2 : Xác định số giữa
của chuỗi số liệu
B3 : Xây dựng đường
thẳng di qua 3 điểm
Vẽ đường thẳng y = ax + b
x3, y3. y = ax + b

x2, y2. •x2, y2

a =tg
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ NHẰM
ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG

Công đoạn đầu tiên trong ERA là lấy mẫu,


phân tích để xem nồng độ hoá chất trong môi
trường có đủ cao để gây rủi ro không.

Ví dụ :Nồng độ Benzen trong đất


(microgram/kg đất) xung quanh 1 nhà máy lọc
dầu.
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ NHẰM
ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG (tt)
1.Thống kê số liệu
Trung bình (Mean) : 2.837368
Sai số tiêu chuẩn (Standard Error): 0.167376
Trung vị hay Số giữa (Median) : 2.698883
Số trội hay Số thường gặp nhất (Mode) : 1.278754
Độ lệch tiêu chuẩn (Standard Deviation) : 1.587867
Biến lượng mẫu (Sample variance) : 2.521321
Độ nhọn của phân bố dãy số liệu (Kurtosis) : -0.12122
Độ lệch của phân bố dãy số liệu (Skewness) : 0.534096
Phạm vi phân bố của số liệu (Range) : 7.289292
Cực tiểu (Minimum) : -0.12494
Cực đại (Maximum) : 7.164353
Tổng (Sum) : 255.3631
Kích cỡ của dãy số liệu (Count) : 90
Giới hạn tin tưởng (Confidence level (95%)) : 0.332572
Biều đồ tần suất (Frequency Histogram)
TT Tần suất Tần suất tích lũy (%)
-1 0 0.00
0 2 2.22
1 9 12.22
2 21 35.56
3 20 57.78
4 20 80.00
5 7 87.78
6 7 95.56
7 3 98.89
8 1 100.00
9 0 100.00
Xác suất

- Sắp xếp dãy số từ cao đến thấp


14600000 1
3360000 2
1590000 3
1005000 4
725000 5
710000 6
360000 7
143000 8
135000 9
130000 10
130000 11
76800 12
71000 13
Xác suất (tt)
 Có 90 giá trị trong dãy số này (n = 90). Xác
suất để một số ngẫu nhiên C nào đó lớn hơn
giá trị c* được xác định như sau :

 Như vậy, nếu c* = 100,000 ug/kg, thì xác suất


sẽ là :
 P(C>100,000) = 11/91 = 0.121
Sai số tiêu chuẩn của giá trị trung bình

Giá trị trung bình của một dãy số là :

hoặc
Phương trình này sẽ được sắp xếp lại như sau :

Độ lệch tiêu chuẩn (standard deviation) của dãy n số liệu như sau :
Xác định giới hạn tin cậy 95% : Giá trị trung bình cộng hoặc

trừ 2 lần sai số chuẩn (standard error) (m-2sd, m+2sd).

Giá trị Chỉ số i Log Trung Độ lệch m-2sd M+2sd


bình tích tiêu
luỹ Chuẩn
(Cum (Standa
mean) Deviation/n^
0.5)
2180 1 3.338 3.338 0.000 3.338 3.338

90 2 1.954 2.646 0.692 1.262 4.031

477 3 2.679 2.657 0.400 1.858 3.457

4400 4 3.643 2.904 0.375 2.153 3.654

18 5 1.255 2.574 0.439 1.695 3.453


Kết quả tính toán như sau:
Sự khác nhau về giá trị trung bình của 2 dãy số

Xác định dãy số liệu này khác dãy số liệu khác trên cơ sở sử
dụng t-test :

Ở đây S là độ lệch chuẩn của dãy số liệu.


Hai dãy số liệu khác nhau nếu |t| > 2 . Nếu |t|<2 có nghĩa là
hai dãy số không phân biệt được với nhau.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[01]. Chế Đình Lý (2004). Báo cáo đề tài
“Nghiên cứu các phương pháp xử lý thống kê
dữ liệu môi trường tài nguyên nhằm gia tăng
độ tin cậy các kết quả nghiên cứu, quan trắc,
điều tra”. TP. Hồ Chí Minh.
[02]. Miller, J.C; Miller J.N (1993). Statistics
for Analytical Chemistry, Ellis Horwood PTR
Prentice Hall.
XIN CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI !

You might also like