Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
http://www.dhsptn.edu.vn/
- Số tín chỉ :2
- Số tiết : 30 LT: 14 BT: 14 KT: 2
- Đánh giá: Điểm thứ 1: 30%
+ Chuyên cần
+ Tiểu luận
+ Kiểm tra viết giữa kỳ (60’)
Điểm thứ 2: 70%
+ Thi viết cuối kỳ (60’)
- Yêu cầu môn học:
LOGO
Nội dung
LOGO
Chương 1: Tổng quan về Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu truyền thống – Hệ thống File hồ sơ
1.1. Khái niệm cơ bản Trong các tổ chức, để quản lý các đối tượng ta cần lập
1.2. Kiến trúc 1 hệ CSDL hồ sơ của các đối tượng. VD : Hệ thống hồ sơ sinh viên, hệ
1.3. Phân loại các hệ CSDL thống hồ sơ quản lý cán bộ của trường,v.v.. Việc quản lý
này có những ưu ,khuyết điểm nhất định.
Ưu điểm:
- Việc triển khai lưu trữ theo File thông tin không đòi
hỏi đầu tư nhiều về vật chất.
- Thuận tiện cho việc tìm kiếm trong nội bộ với thời gian
hạn chế.
Nhược điểm:
- Các File hồ sơ là độc lập nhau nên dễ xảy ra dư thừa
thông tin.
- Sự thay đổi thông tin tại các bộ phận này không kịp
cập nhật sang bộ phận khác.
- Lượng hồ sơ nhiều làm quá trình tìm kiếm phức tạp,
dễ xảy ra nhầm lẫn, sai sót.
Bài giảng Nhập môn CSDL - 6 - Nguyễn Thị Thu Hiền
LOGO
Chương 1: Tổng quan về Cơ sở dữ liệu
Ví dụ về CSDL
1.1. Khái niệm cơ bản Hệ thống quản lý thư viện bằng máy tính: Dữ liệu
1.2. Kiến trúc 1 hệ CSDL cần lưu trữ trong máy là các thông tin về sách: Sách, Bạn
1.3. Phân loại các hệ CSDL đọc, Mượn sách, Trả sách,…Trên cơ sở đó có thể có được
các thông tin về sách, về bạn đọc, về hoạt động cho mượn
sách của thư viện. Các thông tin được lưu trữ đó gọi là
CSDL.
Nhận xét: Mỗi hoạt động mượn trả sách là 1 mối quan hệ giữa
các thuộc tính. Bảng này gọi là một bảng dữ liệu. Ta có
thể thực hiện các thao tác trên bảng như: Tìm kiếm, sửa
đổi, bổ sung, loại bỏ,…
Bài giảng Nhập môn CSDL - 7 - Nguyễn Thị Thu Hiền
LOGO
Chương 1: Tổng quan về Cơ sở dữ liệu
Một số
số khá
khái niệ
niệm cơ bả
bản
1.1. Khái niệm cơ bản
1.2. Kiến trúc 1 hệ CSDL Dữ liệu là những sự kiện có thể ghi lại được và có ý
1.3. Phân loại các hệ CSDL
nghĩa.
Một cơ sở dữ liệu (viết tắt là CSDL, tiếng Anh là
Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với
nhau, được lưu trữ trên máy tính theo một quy định nào
đó.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (viết tắt là HQTCSDL,
tiếng Anh là Database management system) là một hệ
thống phần mềm cho phép tạo lập cơ sở dữ liệu và điều
khiển mọi truy nhập đối với cơ sở dữ liệu đó.
LOGO
Chương 1: Tổng quan về Cơ sở dữ liệu
LOGO
Chương 1: Tổng quan về Cơ sở dữ liệu
Một số
số khá
khái niệ
niệm
1.1. Khái niệm cơ bản
Thể hiện (Instance)
1.2. Kiến trúc 1 hệ CSDL
1.3. Phân loại các hệ CSDL Một khi CSDL đã được thiết kế, người ta thường
quan tâm đến “bộ khung” hay còn gọi là “mẫu” của
CSDL. Dữ liệu hiện có trong CSDL gọi là thể hiện của
CSDL. Dữ liệu có thể bị thay đổi trong một chu kì thời
gian nào đó còn “bộ khung” thì không thay đổi.
LOGO
Chương 1: Tổng quan về Cơ sở dữ liệu
Một số
số khá
khái niệ
niệm
1.1. Khái niệm cơ bản
LOGO
Chương 1: Tổng quan về Cơ sở dữ liệu
“Cácbài
“Các bàigiảng
giảngcủacủathầy
thầycô côgiáo,
giáo,cho
chodù dùcó cóđầyđầyđủ, đủ,
xúc tích đến đâu, có chứa chan tình
xúc tích đến đâu, có chứa chan tình yêu tri thức yêu tri thức
của bản
của bản thân
thân giáo
giáo viên
viên đến
đến đâu,
đâu, thì
thì về
về thực
thực chấtchất
mà nói, đó chẳng qua cũng vẫn
mà nói, đó chẳng qua cũng vẫn chỉ là chương chỉ là chương
trình, làlà những
trình, những lờilời chỉ
chỉ dẫn
dẫn tuần
tuần tự
tự đểđể điều
điều chỉnh
chỉnh
trật tự nhận thức của sinh viên. Người
trật tự nhận thức của sinh viên. Người nào chỉ biết nào chỉ biết
ngồi nghe
ngồi nghe giảng
giảng chứchứ bảnbản thân
thân mình
mình trong
trong lònglòng
không cảm thấy khao khát đọc sách,
không cảm thấy khao khát đọc sách, thì có thể nói thì có thể nói
tất cả những điều người ấy nghe
tất cả những điều người ấy nghe giảng ở trường giảng ở trường
đại học
đại họccũngcũngsẽ sẽ chỉ
chỉ như
như mộtmộttòa
tòa nhà
nhàxâyxâytrêntrêncát cát
mà thôi”. I.A. Gontcharov
mà thôi”. I.A. Gontcharov
Nguyễn Thị Thu Hiền - Bộ môn Tin học – Khoa Toán- Trường ĐHSP Thái Nguyên
http://www.dhsptn.edu.vn/