You are on page 1of 5

Điểm:

TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I


Lớp: ......... Môn Địa lý 7
Họ tên: ......................................................... Thời gian làm bài: 45 phút

(MÃ ĐỀ 113)

I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :( 4 điểm)


Khoanh tròn chữ A,B,C hoặc D đứng trước ý trả lời đúng nhất

Câu 1 : Năm 2001, Châu Á có tỉ lệ sinh là 2,9% và tỉ lệ tử là 0,75%. Hỏi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là
bao nhiêu?
A. 1,36% B. 1,35% C. 1,33% D. 1,34%
Câu 2 : Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ôxit sắt, nhôm gọi là:
A. Đất đá vôi. B. Đất Feralit. C. Đất sét. D. Đất phèn.
Câu 3 : Trên thế giới tỉ lệ người sống ở đô thị và người sống ở nông thôn ngày càng:
A. Tăng ở cả đô thị và nông thôn. B. Giảm ở cả đô thị và nông thôn.
C. Tăng ở đô thị, giảm ở nông thôn. D. Giảm ở đô thị, tăng ở nông thôn.
Câu 4 : Rừng rậm thường xanh quanh năm thuộc môi trường:
A. Nhiệt đới gió mùa. B. Nhiệt đới. C. Xích đạo ẩm. D. Hoang mạc.
Câu 5 : Siêu đô thị là những đô thị có số dân:
A. Trên 6 triệu người. B. 5 triệu người.
C. Trên 7 triệu người. D. Trên 8 triệu người.
Câu 6 : Cây lúa nước thích hợp với các vùng có khí hậu:
A. Nhiệt đới gió mùa. B. Ôn đới. C. Nhiệt đới. D. Hoang mạc.
Câu 7 : Hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức:
A. Thâm canh. B. Làm rẫy. C. Đồn điền. D. Trang trại.
Câu 8 : Khi nào thì một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao?
A. Khi có dân cư đông đúc. B. Khi đất đai trở nên chật hẹp so với số người
sinh sống.
C. Khi có người sống thọ trên 70 tuổi. D. Khi có người sinh sống trên một diện tích nhỏ
hẹp.
Câu 9 : Em hãy điền vào chỗ trống những từ ngữ phù hợp với đặc điểm của đới nóng: Động
thực vật, hai chí tuyến, đất nổi, đông dân.
“Đới nóng nằm ở khoảng giữa …………………………… thành một vành đai liên tục bao
quanh Trái Đất. Đới nóng chiếm một diện tích ……………………. Khá lớn trên Trái
Đất…………………….. đa dạng và phong phú. Đây cũng là khu vực ………………của thế
giới”.
Câu 10 : Hãy ghép các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp về đặc điểm thực vật của các môi
trường:
A. Môi trường B.Kiểu thực vật Kết quả
a.Nhiệt đới. 1.Rừng rậm xanh quanh năm. a...........
b.Nhiệt đới gió mùa. 2.Xavan. b..........
c.Xích đạo ẩm. 3.Rừng mưa nhiệt đới. c..........
4.Rừng lá kim.

II.TỰ LUẬN:(6điểm)
Câu 1:Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả của việc bùng nổ dân số?
(2đ)
Câu 2:Nêu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm?(3đ)
Câu 3 :Vì sao diện tích Xavan và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng mở rộng?(1đ)
Điểm:
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I
Lớp: ......... Môn Địa lý 7
Họ tên: ......................................................... Thời gian làm bài: 45 phút

(MÃ ĐỀ 114)

I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :( 4 điểm)


Khoanh tròn chữ A,B,C hoặc D đứng trước ý trả lời đúng nhất

Câu 1 : Khi nào thì một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao?
A. Khi có dân cư đông đúc. B. Khi đất đai trở nên chật hẹp so với số người
sinh sống.
C. Khi có người sống thọ trên 70 tuổi. D. Khi có người sinh sống trên một diện tích nhỏ
hẹp.
Câu 2 : Cây lúa nước thích hợp với các vùng có khí hậu:
A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc.
Câu 3 : Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ôxit sắt, nhôm gọi là:
A. Đất Feralit. B. Đất séc. C. Đất đá vôi. D. Đất phèn.
Câu 4 : Rừng rậm thường xanh quanh năm thuộc môi trường:
A. Nhiệt đới. B. Xích đạo ẩm. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc.
Câu 5 : Năm 2001, Châu Á có tỉ lệ sinh là 2,9% và tỉ lệ tử là 0,75%. Hỏi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là
bao nhiêu?
A. 1,34% B. 1,33% C. 1,36% D. 1,35%
Câu 6 : Hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức:
A. Thâm canh. B. Đồn điền. C. Trang trại. D. Làm rẫy.
Câu 7 : Trên thế giới tỉ lệ người sống ở đô thị và người sống ở nông thôn ngày càng:
A. Tăng ở cả đô thị và nông thôn. B. Tăng ở đô thị, giảm ở nông thôn.
C. Giảm ở đô thị, tăng ở nông thôn. D. Giảm ở cả đô thị và nông thôn.
Câu 8 : Siêu đô thị là những đô thị có số dân:
A. Trên 7 triệu người. B. 5 triệu người.
C. Trên 6 triệu người. D. Trên 8 triệu người.

Câu 9 : Em hãy điền vào chỗ trống những từ ngữ phù hợp với đặc điểm của đới nóng: Động
thực vật, hai chí tuyến, đất nổi, đông dân.
“Đới nóng nằm ở khoảng giữa …………………………… thành một vành đai liên tục bao
quanh Trái Đất. Đới nóng chiếm một diện tích ……………………. Khá lớn trên Trái
Đất…………………….. đa dạng và phong phú. Đây cũng là khu vực ………………của thế
giới”.
Câu 10 : Hãy ghép các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp về đặc điểm thực vật của các môi
trường:
A. Môi trường B.Kiểu thực vật Kết quả
a.Nhiệt đới. 1.Rừng rậm xanh quanh năm. a...........
b.Nhiệt đới gió mùa. 2.Xavan. b..........
c.Xích đạo ẩm. 3.Rừng mưa nhiệt đới. c..........
4.Rừng lá kim.

II.TỰ LUẬN:(6điểm)
Câu 1:Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả của việc bùng nổ dân số?
(2đ)
Câu 2:Nêu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm?(3đ)
Câu 3 :Vì sao diện tích Xavan và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng mở rộng?(1đ)
Điểm:
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I
Lớp: ......... Môn Địa lý 7
Họ tên: ......................................................... Thời gian làm bài: 45 phút

(MÃ ĐỀ 115)

I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :( 4 điểm)


Khoanh tròn chữ A,B,C hoặc D đứng trước ý trả lời đúng nhất

Câu 1 : Cây lúa nước thích hợp với các vùng có khí hậu:
A. Nhiệt đới gió mùa. B. Ôn đới. C. Hoang mạc. D. Nhiệt đới.
Câu 2 : Hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức:
A. Trang trại. B. Đồn điền. C. Làm rẫy. D. Thâm canh.
Câu 3 : Siêu đô thị là những đô thị có số dân:
A. Trên 7 triệu người. B. Trên 8 triệu người.
C. 5 triệu người. D. Trên 6 triệu người.
Câu 4 : Rừng rậm thường xanh quanh năm thuộc môi trường:
A. Nhiệt đới gió mùa. B. Xích đạo ẩm. C. Hoang mạc. D. Nhiệt đới.
Câu 5 : Năm 2001, Châu Á có tỉ lệ sinh là 2,9% và tỉ lệ tử là 0,75%. Hỏi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là
bao nhiêu?
A. 1,36% B. 1,33% C. 1,34% D. 1,35%
Câu 6 : Trên thế giới tỉ lệ người sống ở đô thị và người sống ở nông thôn ngày càng:
A. Tăng ở cả đô thị và nông thôn. B. Giảm ở cả đô thị và nông thôn.
C. Giảm ở đô thị, tăng ở nông thôn. D. Tăng ở đô thị, giảm ở nông thôn.
Câu 7 : Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ôxit sắt, nhôm gọi là:
A. Đất séc. B. Đất Feralit. C. Đất phèn. D. Đất đá vôi.
Câu 8 : Khi nào thì một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao?
A. Khi có người sinh sống trên một diện tích nhỏ B. Khi có dân cư đông đúc.
hẹp.
C. Khi đất đai trở nên chật hẹp so với số người D. Khi có người sống thọ trên 70 tuổi.
sinh sống.

Câu 9 : Em hãy điền vào chỗ trống những từ ngữ phù hợp với đặc điểm của đới nóng: Động
thực vật, hai chí tuyến, đất nổi, đông dân.
“Đới nóng nằm ở khoảng giữa …………………………… thành một vành đai liên tục bao
quanh Trái Đất. Đới nóng chiếm một diện tích ……………………. Khá lớn trên Trái
Đất…………………….. đa dạng và phong phú. Đây cũng là khu vực ………………của thế
giới”.
Câu 10 : Hãy ghép các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp về đặc điểm thực vật của các môi
trường:
A. Môi trường B.Kiểu thực vật Kết quả
a.Nhiệt đới. 1.Rừng rậm xanh quanh năm. a...........
b.Nhiệt đới gió mùa. 2.Xavan. b..........
c.Xích đạo ẩm. 3.Rừng mưa nhiệt đới. c..........
4.Rừng lá kim.

II.TỰ LUẬN:(6điểm)
Câu 1:Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả của việc bùng nổ dân số?
(2đ)
Câu 2:Nêu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm?(3đ)
Câu 3 :Vì sao diện tích Xavan và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng mở rộng?(1đ)
Điểm:
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I
Lớp: ......... Môn Địa lý 7
Họ tên: ......................................................... Thời gian làm bài: 45 phút

(MÃ ĐỀ 116)

I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :( 4 điểm)


Khoanh tròn chữ A,B,C hoặc D đứng trước ý trả lời đúng nhất

Câu 1 : Siêu đô thị là những đô thị có số dân:


A. Trên 7 triệu người. B. Trên 6 triệu người.
C. Trên 8 triệu người. D. 5 triệu người.
Câu 2 : Năm 2001, Châu Á có tỉ lệ sinh là 2,9% và tỉ lệ tử là 0,75%. Hỏi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là
bao nhiêu?
A. 1,36% B. 1,33% C. 1,34% D. 1,35%
Câu 3 : Trên thế giới tỉ lệ người sống ở đô thị và người sống ở nông thôn ngày càng:
A. Tăng ở cả đô thị và nông thôn. B. Giảm ở đô thị, tăng ở nông thôn.
C. Tăng ở đô thị, giảm ở nông thôn. D. Giảm ở cả đô thị và nông thôn.
Câu 4 : Hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức:
A. Làm rẫy. B. Trang trại. C. Đồn điền. D. Thâm canh.
Câu 5 : Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ôxit sắt, nhôm gọi là:
A. Đất séc. B. Đất phèn. C. Đất đá vôi. D. Đất Feralit.
Câu 6 : Cây lúa nước thích hợp với các vùng có khí hậu:
A. Nhiệt đới gió mùa. B. Ôn đới. C. Hoang mạc. D. Nhiệt đới.
Câu 7 : Khi nào thì một địa phương hay một nước được coi là có mật độ dân số cao?
A. Khi đất đai trở nên chật hẹp so với số người B. Khi có dân cư đông đúc.
sinh sống.
C. Khi có người sống thọ trên 70 tuổi. D. Khi có người sinh sống trên một diện tích nhỏ
hẹp.
Câu 8 : Rừng rậm thường xanh quanh năm thuộc môi trường:
A. Nhiệt đới gió mùa. B. Xích đạo ẩm. C. Hoang mạc. D. Nhiệt đới.

Câu 9 : Em hãy điền vào chỗ trống những từ ngữ phù hợp với đặc điểm của đới nóng: Động
thực vật, hai chí tuyến, đất nổi, đông dân.
“Đới nóng nằm ở khoảng giữa …………………………… thành một vành đai liên tục bao
quanh Trái Đất. Đới nóng chiếm một diện tích ……………………. Khá lớn trên Trái
Đất…………………….. đa dạng và phong phú. Đây cũng là khu vực ………………của thế
giới”.
Câu 10 : Hãy ghép các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp về đặc điểm thực vật của các môi
trường:
A. Môi trường B.Kiểu thực vật Kết quả
a.Nhiệt đới. 1.Rừng rậm xanh quanh năm. a...........
b.Nhiệt đới gió mùa. 2.Xavan. b..........
c.Xích đạo ẩm. 3.Rừng mưa nhiệt đới. c..........
4.Rừng lá kim.

II.TỰ LUẬN:(6điểm)
Câu 1:Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả của việc bùng nổ dân số?
(2đ)
Câu 2:Nêu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm?(3đ)
Câu 3 :Vì sao diện tích Xavan và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng mở rộng?(1đ)
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I
MÔN ĐỊA LÝ 7 - ĐÁP ÁN
I/ TRẮC NGHIỆM:
Cau 113 114 115 116
1 D D A B
2 B C C C
3 C A D C
4 C B B A
5 A A C D
6 A D D A
7 B B B D
8 D C A B

Hai chí tuyến, đất nổi, động thực vật, đông dân.
a-2, b-3, c-1.

II/ TỰ LUẬN:
Câu 1:(2đ)
Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt 2,1%
Nguyên nhân: Nhiều nước giành được độc lập, đới sống ổn định, kinh tế xã hội phát triển đặc biệt
là y học.
Hậu quả: Là gánh nặng cả về ăn mặc, ở, học hành, giải quyết việc làm.
Câu 2.(3đ)
Đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm: Nóng ẩm quanh năm
+Nhiệt độ trung bình từ 250C – 280C, biên độ nhiệt 30C.
+mưa nhiều quanh năm, lượng mưa trung bình từ 1500mm đến 2500mm
+Độ ẩm trên 80%
Câu 3.(1đ)
Do không chỉ lượng mưa ngày càng ít mà do sự can thiệp của con người đốt rừng làm rẫy, đất bị
thoái hóa cây không mọc lại được

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA


Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
Bài 1 C1 C9 2,25
2 0,25
Bài 2 C10 0,25
0,25
Bài 3 C4 C8 0,5
0,25 0,25
Bài 5,6,7 C6 C1 C2 C2 C3 6,25
0,25 1 3 1 1
C7 0,25
0,25
Bài 8 C5 0,25
0,25
Bài 9 C3 0,25
0,25
Tổng 1 2 1,5 3 1,5 1 10

You might also like