Professional Documents
Culture Documents
I. Lý thuyết:
1) Hãy cho biết các nhận định sau đây là đúng hay sai và giải thích
ngắn gọn tại sao?
a) Người lao động làm việc đủ 12 tháng trở lên khi chấm dứt hợp đồng
lao động sẽ được trợ cấp thôi việc.
b) Thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực sau khi đăng ký với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
2) So sánh hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể.
Tính hợp đồng có biểu hiện ở nguồn gốc là kết quả của sự thương lượng, thỏa
thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động trên bình diện tập thể. Tính
pháp quy thể hiện ở chỗ thỏa ước có tính bắt buộc chung và được ban hành theo
trình tự thủ tục chặt chẽ do pháp luật quy định.
Câu 3:Vì sao nói thỏa ước lao động tập thể có chức năng bảo vệ người lao động?
Trả lời: Thỏa ước lao động tập thể là một phương tiện quan trọng để bảo vệ quyền
lợi của người lao động. người lao động có thể lấy lại thế quân bình với người sử
dụng lao động trong thương lượng, và nhờ vậy giành được những điều kiện lao
động có lợi hơn so với hợp đồng lao độngvà các quy định phấp luật. Thỏa ước
lao động tập thể còn giúp cụ thể hóa các quy định pháp luật bảo vệ người lao động
tạo điều kiện doanh nghiệp, góp phần bảo đảm việc thực hiện các quy định pháp
luật này trên thực tế.
Câu 4:Vì sao nói thỏa ước lao động tập thể có chức năng bảo vệ nền hòa bình
công nghiệp?
Trả lời: Thỏa ước lao động tập thể là hợp đồng giữa tập thể người lao động với
người sử dụng lao động. TƯLĐTT cũng có hiệu lực pháp luật đối với những
người vào làm việc sau và thiểu số những người lao động đều không tán thành.
Hơn thế nữa TƯLĐTT cũng đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng lao động.
Chính vì thế TƯLĐTT tạo nên một môi trường ổn định, thuận lợi cho việc sản
xuất kinh doanh, bảo vệ nền hòa bình công nghiệp.
Câu 5:Vì sao nói thỏa ước lao động tập thể là công cụ quản lý lao động dân chủ
và hiệu quả? Vì sao pháp luật khống chế thời hạn của thỏa ước lao động tập thể?
Trả lời: vì TƯLĐTT được xây dựng dựa trên sự tự do bình đẳng thỏa thuận giữa
các bên nên các bên tự nguyện thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Hơn
nữa cũng dựa vào điều kiện hoàn cảnh thực tế của từng đơn vị sử dụng lao động
mà TƯLĐTT được xây dựng nên.
Câu 6:Cho 3 ví dụ về thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
Trả lời: căn cứ theo khoản 2 Điều 48. ta có các ví dụ sau:
Thứ 1: TƯLĐTT có nội dung quy định một ngày làm trên 12 giờ
Thứ 2: Người ký TƯLĐTT là trưởng phòng của doanh nghiệp mà không được sự
ủy quyền cửa Giám đốc và Điều lệ công ty không quy định.
Thứ 3: TƯLĐTT được tiến hành khi dưới 50% số người trong tập thể lao động tán
thành.
Câu 7:Vì sao thỏa ước lao động tập thể chưa phổ biến ở Việt Nam như ở nhiều
nước trên thế giới?
Trả lời: Do trình độ nhận thức của người lao động và người sử dụng lao động ở
Việt Nam đối với hiệu quả đối với TƯLĐTT còn quá thấp. trong nền kinh tế Việt
Nam
chủ
yếu
là các
doan
h
nghiệ
p vừa
và
nhỏ
nên
người
sử
dụng
lao
động
có
thê
trực
tiếp
quản
lý
ngườ
i lao
động
của
mình.
C.
THỜ
I
GIỜ
LÀM
VIỆ
C,
THỜ
I
GIỜ
NGH
Ỉ
NGƠ
I
1.
LÝ
THU
YẾT
Hãy
trả
lời
câu
hỏi
sau:
Câu
1.1:
Ngườ
i sử
dụng
lao
động
có vi
phạm
pháp
luật
hay
khôn
g khi
quy
định
thời
giờ
làm
việc
tiêu
chuẩ
n của
ngườ
i lao
động
trong
một
ngày
là 12
giờ?
Trả
lời:
khôn
g.
Vì:th
eo
Điều
80
BLL
Đ: “
thời
giờ
làm
việc
và
thời
giờ
nghỉ
ngơi
của
nhữn
g
ngườ
i làm
việc
trên
biển,
trong
hầm
mỏ
và
các
công
việc
có
tính
chất
đặc
biệt
khác
do
chính
phủ
quy
định.
”
Theo
Điều
12
NĐ
195
quy
định:
“thời
giờ
làm
việc
thời
giờ
nghỉ
ngơi
của
ngườ
i lao
động
làm
các
công
việc
theo
Điều
80
BLL
Đ
được
quy
định
như
sau:
đối
với
công
việc
có
tính
chất
đặc
biêt
như:
vận
tải
đườn
g
bộ,đư
ờng
sắt
đườn
g
thủy;
ngườ
i
lái,ng
ười
tiếp
viên,
kiểm
sát
viên
khôn
g lưu
ngàn
h
hàng
khôn
g;
thăm
giò
khai
thác
dầu
khí
trên
biển;
trong
các
lĩnh
vực
văn
nghệ,
áp
dụng
kỹ
thuật
bức
xạ và
hạt
nhân
…thì
các
bộ
trực
tiếp
quản
lý
quy
định
cụ
thể
thời
gian
làm
việc
và
thời
giờ
nghỉ
ngơi
sau
khi
thỏa
thuận
với
BLĐ
TBX
H.
Theo
khoả
n3
Điều
1 NĐ
109
vì
vậy
người
sử
dụng
lao
động
có
thể
khôn
g vi
phạm
pháp
luật
khi
quy
định
thời
giờ
làm
việc
tiêu
chuẩ
n của
ngườ
i lao
động
trong
một
ngày
là 12
giờ
theo
các
trườn
g hợp
nêu
trên.
Câu
1.2:
Nếu
người
lao
động
đồng
ý,
người
sử
dụng
lao
động
có
quyề
n sử
dụng
lao
động
làm
thêm
giờ
vượt
mức
300
giờ
/năm
hay
khôn
g?
Trả
lời:K
hông,
mà ở
một
số
trườn
g hợp
đặc
biệt
chỉ
có
thể
làm
thêm
khôn
g
được
quá
300
giờ
trong
một
nămc
ăn cứ
theo
Điều
69
BLL
Đ.
Như
vậy
nếu
người
lao
động
đồng
ý,
người
sử
dụng
lao
động
cũng
khôn
g có
quyề
n sử
dụng
lao
động
làm
thêm
giờ
vượt
mức
300
giờ /
năm
Câu
1.3:g
iờ
làm
việc
tối đa
của
ngườ
i lao
động
trong
một
ngày
là
bao
nhiêu
?
Trả
lời: t
hời
gian
làm
việc
tối đa
của 1
người
là 12
giờ.
Theo
DD6
8
khoả
n 1: “
thời
giờ
làm
việc
khôn
g quá
8 giờ
trong
1
ngày
…”
và
theo
Điều
69: “
ngườ
i sử
dụng
lao
động
và
ngườ
i lao
động
có
thể
thỏa
thuận
làm
thêm
giờ,
nhưn
g
khôn
g
quá 4
giờ
trong
một
ngày
”.
Vậy
suy
ra
một
ngày
làm
việc
tối đa
của 1
người
khôn
g quá
12
giờ.
Câu
1.4:
Ngườ
i lao
động
làm
việc
trên 8
giờ
/ngày
hoặc
48
giờ/
tuần
được
xem
là
làm
thêm
giờ?
Trả
lời:k
hông
.vì: k
hi
ngườ
i sử
dụng
lao
động
quy
định
thời
giờ
làm
việc
là 8
giờ/
ngày
và 48
giờ/
tuần
thì
ngườ
i lao
động
làm
việc
trên 8
giờ/
ngày
hoặc
trên
48
giờ/
tuần
thì có
thỏa
thuận
mới
được
coi là
làm
thêm
giờ.
Theo
Điều
80 và
Điều
12
NĐ
195
có
quy
định
thời
giờ
làm
việc
có
thể
hơn 8
giờ/n
gày
hoặc
48
giờ/t
uần
thì
trườn
g hợp
này
có
thể
khôn
g
được
xem
là
làm
thêm