You are on page 1of 11

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM


******

Báo cáo:

KẾT QUẢ THỰC HÀNH SẮC KÝ NÂNG CAO

Nhóm: 2/2
Lớp: DH07SH
Danh sách: MSSV:
Huỳnh Quốc Đạt 07126045
Lăng Đức Quỳnh 07126156
Dương Phú Sĩ 07126160
Vũ Thị Phương Thảo 07126176
Trần Văn Thông 07126183

Ngày 1 tháng 10 năm 2010


BÀI 1: XÁC ĐỊNH KIM LOẠI NẶNG TRONG NƯỚC BỀ MẶT BẰNG
PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THU NGUYÊN TỬ AAS
(Atomic Absorption Spectrometry)
I. NGUYÊN TẮC
Phương pháp AAS dựa trên sự hấp xạ chọn lọc bức xạ đơn sắc đặc trưng cho
đám hơi nguyên tử của nguyên tố cần xác định.
Như vậy, để có được phổ nguyên tử cần phải có một số điều kiện sau:
- Nguyên tử phải ở trạng thái hơi đơn nguyên tử.
- Phải có nguồn ánh sáng đơn sắc phù hợp với nguyên tố cần xác định.
- Các nguyên tử của nguyên tố cần xác định ở trạng thái hơi nằm ở trạng thái có
mức năng lượng thấp nhất gọi là mức cơ bản.
Để áp dụng phương pháp này, người ta sử dụng máy quang phổ hấp thu nguyên tử
(AAS).

Sơ đồ khối đơn giản


II. HÓA CHẤT & THIẾT BỊ
1. Hoá chất
- Chất chuẩn của kim loại nặng
- Nước cất
- Acid HNO3đđ
- H2O2
- Khí C2H2 và không khí nén.
2. Thiết bị
- Máy quang phổ hấp thu nguyên tử Varian.
- Đèn cathode rỗng.
- Các dụng cụ thủy tinh thông thường khác như bình định mức, pipet,
becher, đũa khuấy…
- Bếp điện.
III. CHUẨN BỊ MẪU
Mẫu: Nước Hồ Trái Tim II
Mẫu sẽ được chuẩn bị như sau: lúc đầu đong 100 ml nước mẫu bằng ống đong,
đổ vào becher 250 ml và thêm vào đó 2ml HNO3đđ , đun trên bếp cho đến khi còn dưới
50ml, định mức lên 50 ml. Như vậy lượng nước đem đi phá là 100ml.
IV. TIẾN HÀNH XÁC ĐỊNH KIM LOẠI NẶNG VÀ TÍNH TOÁN KẾT QUẢ
1. Các bước phân tích định lượng
- Chuyển mẫu sang dạng dung dịch.
- Chuẩn bị mẫu trắng và dãy dung dịch chuẩn.
- Đo độ hấp thu của dãy dung dịch chuẩn.
- Đo độ hấp thu của nguyên tố phân tích trong dung dịch mẫu.
- Tính nồng độ của nguyên tố phân tích.
-
2. Xây dựng đường chuẩn

Chuẩn Cu(ppm) 0.5 1 2 4


Abs 0.0273 0.0574 0.1133 0.2320

Từ kết quả thực nghiệm trên ta xây dựng đường chuẩn:

Đường chuẩn Cu

0.25
Asb

0.2
y = 0.0584x - 0.0019
0.15
R2 = 0.9999
0.1

0.05
0
0 1 2 3 4 5
Cu ppm

Tiến hành ghi đo tín hiệu của Cu có trong mẫu, dựa vào đường chuẩn tính toán
được nồng độ Cu trong bình định mức.
Công thức tính toán
Đối với mẫu nước:
C * Vđm
Nồng độ Cu (mg/l) = (1)
Vmẫu
Với:
C: là nồng độ Cu (mg/l), tính từ đường chuẩn.
Vđm= 50ml (thể tích bình định mức)
Vmẫu= 100ml (thể tích mẫu nước phân tích)
Kết quả phân tích :
Mẫu phân tích Abs
Chuẩn 0 0.0019
Mẫu 2.2 0.0055
Kết quả thực (Mẫu 2.2 - Chuẩn 0) 0.0036

Nồng độ Cu tính từ đường chuẩn (ppm) tính theo 0.09418


phương trình đường chuẩn: y=0.0584x – 0.0019
Nồng độ Cu của mẫu 2.2 (ppm) theo công thức (1) 0.04709
BÀI 2: PHÂN TÍCH LINDANE TRONG ĐẤT

1. Nguyên lý của phương pháp

Tồn dư thuốc BVTV Lindane trong đất được chiết tách ra khỏi mẫu bằng dung
môi dichloromethane (CH2Cl2). Sau đó làm sạch mẫu bằng cách cho qua cột
silicagel với hệ dung môi rửa giải ethyl acetate : hexan = 1:1. Định tính và định
lượng Lindane bằng sắc kí khí (GC) với đầu dò ECD.

2. Dụng cụ và hóa chất

2.1 Dụng cụ, thiết bị

- Máy sắc kí khí đầu dò ECD

- Máy cô quay chân không

- Bình cầu 250 ml

- Bình tam giác 250 ml

- Cốc thủy tinh 100 ml

- Bình định mức 10 ml, 25ml, 50ml

- Cột thủy tinh

2.2 Hóa chất

- Chất chuẩn Lindane

- Dichloromethane

- Hexan (Merck)

- Ethyl acetate (Merck)

- Sodium sulfate anhydrous (Na2SO4 khan, Trung Quốc)

- Silicagel (Merck)
2.3 Chuẩn bị dung dịch chuẩn, dung môi rửa giải

2.3.1 Chuẩn bị dung dịch chuẩn

- Chuẩn gốc Lindane có nồng độ 100 ppm pha sẵn trong dung môi
dichloromethane.

- Từ chuẩn gốc 100 ppm pha loãng xuống các chuẩn thứ cấp có nồng độ nhỏ
hơn.

- Các dung dịch chuẩn được bảo quản trong tủ mát ở nhiệt độ 4oC.

2.3.2 Chuẩn bị silicagel

- Cân 2,5 g silicagel cho vào trong chén sứ, để trong tử sấy ở nhiệt độ 120 oC
trong 12 giờ. Để nguội trong bình hút ẩm trước khi sử dụng.

3. Phương pháp tiến hành

3.1 Chiết mẫu

Mẫu:

- Cân 50g ± 0,5g mẫu đất vào bình tam giác 250 ml, thêm khoảng 10g Na 2SO4 và
100 ml dichloromethane, lắc qua đêm. Lọc chân không qua giấy lọc Whatman.
Rửa phễu lọc và tráng lại bình tam giác chứa mẫu bằng 50-70
mldichloromethane, lọc lần 2.

- Toàn bộ dung dịch sau khi lọc được chuyển vào bình cầu 250 ml, cô quay đến
cạn.

3.2 Làm sạch mẫu

- Cân khoảng 2,5 g silicagel đã hoạt hóa vào cốc thủy tinh 100 ml, ngâm trong
hexan khoảng 15 phút. Cột thủy tinh để khô, cho vào đáy cột một lớp bông thủy
tinh. Sau đó chuyển silicagel vào cột.
- Chờ cột thủy tinh ổn định, cho tiếp khoảng 1 cm Na2SO4 khan vào. Sau đó vặn
van trên cột cho dung môi chảy ra ngoài, khi lớp dung môi chạm đến bề mặt lớp
Na2SO4 thì dừng lại. Lưu ý không để khô cột trong suốt quá trình làm sạch

- Cho 6 ml hexan vào bình cầu chứa mẫu đã được đuổi dung môi, cho vào cột
thủy tinh, lưu giữ mẫu trong cột khoảng 15 phút. Mở van cho dung dịch chảy ra
ngoài đến bề mặt lớp Na2SO4

- Rửa giải bằng 30 ml ethyl acetate:hexan=1:1. Thu phần dung dịch rửa giải, đuổi
dung môi. Định mức lại bằng 2 ml hexan, lọc qua đĩa lọc 0,2 µ m

- Tiến hành phân tích trên GC

3.3 Phân tích trên máy GC

3.3.1 Điều kiện chạy máy

- Cột sắc kí: sử dụng cột mao quản ZB-5ms kích thước 30m x 0,25mm x
0,25 µ m (hoặc các cột tương đương).

- Khí mang: N2

- Đầu dò: ECD, nhiệt độ đầu dò: 290oC

- Lưu lượng khí mang: 1,6 ml/phút

- Phương pháp bơm mẫu: chia dòng tỉ lệ 20:1

- Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 220oC

- Lượng mẫu bơm: 1 µ l

- Chương trình nhiệt độ của lò: bắt đầu ở 100oC giữ trong 1 phút, tăng
10oC/phút đến 180oC, giữ trong 2 phút. Tiếp tục tăng 20oC/phút đến
270oC, giữ trong 10 phút. Tổng thời gian phân tích là 25,5 phút

3.3.2 Tính kết quả


- So sánh thời gian lưu giữa sắc kí đồ của mẫu với sắc kí đồ chuẩn Lindane để
định tính.

- Xây dựng đường chuẩn y = ax + b, trong đó x là nồng độ chuẩn Lindane và


y là diện tích peak chuẩn có nồng độ tương ứng.

Nồng độ LINDANE(ppb) 0.1 0.2 0.4 0.6


Diện tích peak 39.2719 83.71585 138.07939 272.45203
6

Đường chuẩn lindane

300
250
diện tích peak

200
y = 447.32x - 11.999
150
R2 = 0.9618
100
50
0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7
nồng độ lindane ppb

- Dư lượng thuốc BVTV Lindane trong mẫu được xác định theo công thức
sau:

(2)
Cm: Hàm lượng Lindane tồn dư trong mẫu (ppb)
C: Nồng độ Lindane tính trên đường chuẩn (ppb)
V: 50 ml (Thể tích định mức mẫu sau cùng)
m: 50g (Khối lượng mẫu phân tích)

Diện tích peak của mẫu 125.92045


Nồng độ Lindane tính theo đường 0.3083
chuẩn(ppb) y=447.32x - 11.999
Hàm lượng Lindane tồn dư trong 0.3083
mẫu(ppb) theo công thức (2)
BÀI 3: ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN C BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
CAO ÁP (HPLC)
Vitamin C thuộc nhóm vitamin hòa tan trong nước
Vitamin C có nhiều dạng đồng phân, nhưng dạng đồng phân cho tác dụng sinh
hóa quan trọng là L-Ascorbic acid. Trọng lượng phân tử : 176.63, công thức hóa học:
C6H8O6
1. Đối tượng áp dụng
Phương pháp phân tích nhằm xác định hàm lượng Vitamin C có trong các mẫu
rau quả, trái cây, nước giải khát, đồ hộp, sữa và các sản phẩm từ sữa...
2. Nguyên tắc
Vitamin C có trong các sản phẩm trên được trích bằng hệ lỏng-lỏng với dung
môi hữu cơ (methanol, nước pH 2.1 chuẩn bằng H2SO4). Sau đó được đưa vào máy
sắc ký lỏng cao áp (HPLC 1100 Hawlett Packard, đầu dò VWD, cột Hypersil BDS,
3um C18), để định lượng Vitamin C có trong mẫu.
3. Dụng cụ và thiết bị:
- Hệ thống sắc ký lỏng cao áp HPLC 1100, đầu dò VWD, cột Hypersil BDS, 3um
C18.
- Máy nghiền xay sinh tố
- Giấy lọc, phễu
- Bình tam giác 250ml
- Cân phân tích
- Kim bơm 20µl
4. Hóa chất:
- Chuẩn Vitamin C (Panreac, Spain, 99.7%)
- Methanol (Merck)
- H2O khử ion 2 lần
- H2SO4 (Merck)
- Acetonitrile (Merck)

5. Trình tự thực hiện:


5.1 Chuẩn bị mẫu:
Cân chính xác 10g chuẩn, cho vào bình định mức 10ml, hòa tan bằng dung môi
Methanol. Từ chuẩn 1000ppm, ta pha thành các chuẩn 100ppm; 50ppm; 10ppm

Nồng độ Vitamin C (ppm) 10 50 100


Chiều cao peak 92.7318 485.07715 834.26440
3

Đường chuẩn Vitamin C

1000
800
Chiều cao

600
y = 8.1878x + 34.009
400
R2 = 0.9905
200
0
0 20 40 60 80 100 120
Nồng độ Vitamin C (ppm)

Chiều cao peak của mẫu 269.65417


Nồng độ Vitamin C tính theo đường 28.78003
chuẩn(ppm): y= 8.1878x + 34.009
Hàm lượng Vitamin C có trong mẫu 142.46117
(ppm) tính theo công thức (3)

You might also like