You are on page 1of 64

CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ


VD1 :
Cho chuỗi phản ứng như sau :
Fe → Fe3O4 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe3O4
Viết các phương trình phản ứng xảy ra . Và tính số mol của các nguyên tố trong hợp chất . Đưa ra nhận
xét
VD2 :Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe ; 0,2 mol FeO , O,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hoàn toàn
với dung dịch H2SO4 đặc nóng . Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối thu được .

Bài toán này nếu các em giải bình thường sẽ phải viết rất nhiều phương trình
Nếu dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố :
Số mol Fe có ở trong FeO = 0,2 ; Fe2O3 = 0,4 ; Fe3O4 = 0,3 mol , Fe ban đầu 0,1
→ Tổng số mol Fe là : 0,2 + 0,4 + 0,3 + 0,1 = 1 mol
(Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
1 mol 0,5 mol (Bảo toàn nguyên tố Fe )
→ Khối lượng của muối là : 0,5.400 = 200 gam

Câu 1:Cho 1,6 gam bột Fe2O3 tác dụng với axit dư HCl .Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng
là ?

0,1 mol Fe2O3 có 0,2 mol Fe → FeCl3


0,2 0,2
→ Khối lượng muối
Câu 2 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu
được 4,48 lít khí NO duy nhất ở đktc và 96,8 gam muối Fe(NO3)3 đã phản ứng . Tính số mol HNO3
Đs : 1,4 mol
( Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
0,4 0,2
Số mol muối : Fe(NO3)3 = 0,4 mol → Số mol N là : 3.0,4 = 1,2 mol
Số mol N : 4,48/22,4 = 0,2 mol
→ Tỏng số mol N ở vế phải : 1,2 + 0,2 = 1,4
→ Số mol N vế trái = 1,4
→ Số mol HNO3 = 1,4 mol

Câu hỏi phụ : Tính m H2O tạo thành , m ôxit ban đầu .
Câu 3 :Hỗn hợp X gồm một ôxit của sắt có khối lượng 2,6 gam . Cho khí CO dư đi qua X nung nóng , khí
đi ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa . Tính tổng khối lượng của Fe
có trong X là ?
ĐS : 1 gam .

(Fe , FexOy ) + CO → Fe + CO2


2,6 gam
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1 0,1 (tính được từ 10 gam kết tủa )
→ Số mol CO = CO2 = 0,2 (Bảo toàn C )
→ Số mol O có trong FexOy + O trong CO = O trong CO2
→ n O (FexOy ) = 0,1.2 – 0,1.1 = 0,1 → Khối lượng của O = 1.16 = 1,6
→ m Fe = 2,6 – 1,6 = 1 gam

Câu 4 :Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HCl thu được x gam muối clorua . Nếu hoà tan hoàn
toàn m gam Fe trong dung dịch HNO 3 loãng dư thì thu được y gam muối nitrat . Khối lượng 2 muối chênh

-1-
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

lệch nhau 23 gam . Gía trị của m là ?

Fe + HCl → FeCl2
a a
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3
a a
→ Khối lượng FeCl2 = x = 127a
→ Khối lượng Fe(NO3)3 = y = 242a
y – x = 23 → 242a – 127a = 115a = 23 → a = 0,2
m Fe = 0,2.56 = 11,2 gam

Câu 5 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được
dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO . Gía trị của a là ?
ĐS : a = 0,06 mol

Dùng phơng pháp bảo toàn nguyên tố :

FeS2 → Fe2(SO4)3 (1)

0,12 0,06 (Bảo toàn nguyên tố Fe )

Cu2S → CuSO4 (2)

a 2a (Bảo toàn nguyên tố Cu )

Bảo toàn nguyên tố S :

Vế trái :0,24 + a và Vế phải :0,18 + 2a

→ 0,24 + a = 0,18 + 2a → a = 0,06 mol

→ Chọn đáp án D

Câu 6 :Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X
gồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y . Cô cạn
dung dịch Y thu được lương muối khan là bao nhiêu
ĐS : 40
CO + Fe2O3 → (Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 ) + CO2
(Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 ) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Như vậy : Fe2O3 → Fe2(SO4)3


0,1 0,1 ( Bào toàn nguyên tố Fe )
Khối lượng Fe2(SO4)3 = 400.0,1 = 40
Câu hỏi thêm : Nếu cho biết khí SO2 thu đuợc là 0,3 mol , Tính n H2SO4 ,

Câu 7 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO 3 1M sau phản
ứng thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được
kết tủa B và dung dịch C . Lọc kết tủa B rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì khối
lượng chất rắn thu được là ?
ĐS : 16

-2-
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Cu → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuO


0,1 0,1 ( Bảo toàn nguyên tố Cu )
Fe → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,1 0,05 ( Bảo toàn nguyên tố Fe )

→ Chất rắn là : CuO 0,1 mol ; Fe2O3 0,05 mol


→ Khối lượng : 80.0,1 + 0,05.160 = 16 gam

Câu 8 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư ,
thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
kết tủa . Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối
lượng là ?
ĐS : 48 gam

FeO → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3


0,4 0,2 (bảo toàn Fe )
Fe2O3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,1 0,1
→ Chất rắn sau khi nung là : Fe2O3 : 0,3 mol → Khối lượng 0,3.16 = 48 gam

Câu 9 :Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí
H2 ở đktc và dung dịch B .Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa , nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng bằng 24 gam . Tính m ?
Đs : 21.6 gam .

Fe + HCl → H
0,1 0,1
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe2O3
0,1 0,05 (bảo toàn Fe )
Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
a a
→ Theo phương trình số mol Fe2O3 thu được là : 0,05 + a
→ Chất rắn sau khi nung là : Fe2O3 : 24/160 = 0,15 mol → 0,05 + a = 0,15 → a = 0,1

m = 0,1.56 + 0,1.160 = 21,6

Bài tập làm thêm :

BÀI TOÁN CO2


Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm NaOH , KOH thứ tự xảy ra phản ứng :

-3-
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

CO2 + KOH → KHCO3 KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O


Ngoài ra ta có thể viết luôn hai phản ứng :

1---------- CO2 + KOH → KHCO3 (1)

2---------- CO2 + 2KOH → K2CO3 (2)

Xét tỉ số mol : k = n KOH / n CO2


Nếu k ≤ 1 → Chỉ có phản ứng (1) , muối thu được là KHCO3 (Dư CO2 )
Nếu 1 < k < 2 → Có cả hai phản ứng , muối thu được là hai muối KHCO3 , K2CO3 (Sau
phản ứng cả CO2 và KOH đều hết ).
Nếu k ≥ 2 → Chỉ có phản ứng (2) , muối thu được là muối trung hòa K2CO3 . (dư KOH)

Câu 1:Cho 1,568 lít CO2 đktc lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH . Hãy xác
định khối lượng muối sinh ra ?

n CO2 = 0,07 mol , n NaOH = 0,08 mol → k = 0,08/0,07 = 1,14 > 1 và < 2 → Có cả hai phản
ứng (1) , (2) , hai muối tạo thành và CO2 , NaOH đều hết .
---------- CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
x x x
---------- CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2)
y 2y y

Gọi số mol của khí CO2 tham gia ở mỗi phản ứng là : x , y
→ Số mol CO2 phản ứng : x + y = 0,07 , số mol NaOH : x + 2y = 0,08
→ x = 0,06 , y = 0,01 mol
→ Muối thu được : NaHCO3 : 0,06 mol , Na2CO3 : 0,01 mol
→ Khối lượng muối : 0,06.84 + 0,01.56 = 6,1 gam

Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm Ca(OH)2 , Ba(OH)2 thứ tự xảy ra phản ứng :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1) CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Ngoài ra ta có thể viết luôn hai phản ứng :

1---------- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)

2---------- 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Xét tỉ số mol : k = n CO2 / n Ca(OH)2


Nếu k ≤ 1 → Chỉ có phản ứng (1) , muối thu được là CaCO3 ↓ (Dư Ca(OH)2)
Nếu 1 < k < 2 → Có cả hai phản ứng , muối thu được là hai muối CaCO3 ↓ , Ca(HCO3)2
(Sau phản ứng cả CO2 và Ca(OH)2 đều hết ).
Nếu k ≥ 2 → Chỉ có phản ứng (2) , muối thu được là muối trung hòa Ca(HCO3)2 . (dư CO2 )

-4-
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Câu 2 :Cho 8 lít hỗn hợp khí CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2 % đi qua dung dịch có
chứa 7,4 gam Ca(OH)2 . Hãy xác định số gam kết tủa thu được sau phản ứng ?

Hỗn hợp khí CO , CO2 chỉ có CO2 phản ứng với Ca(OH)2 → Thể tích khí CO2 = 8.39,2/100
= 313,6 → n = 0,14 mol . nCa(OH)2 = 7,4/74 = 0,1 mol
→ k = 1,4 → Có hai phản ứng .
1---------- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
x x x
2---------- 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
y y/2
Gọi số mol của CO2 và Ca(OH)2 phản ứng là x , y
→ Số mol CO2 : x + y = 0,14 , số mol Ca(OH)2 : x + y/2 = 0,1 mol
→ x = 0,06 ; y = 0,08 mol
→ Khối lượng kết tủa là : 0,06.100 = 6 gam

Câu 3 :Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylíc với hiệu suất 81% .Toàn bộ lượng
CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X Đun kĩ dung dịch X
thu thêm đựơc 100 gam kết tủa . Gía trị của m là ?
(C6H10O5)n + n H2O → n C6H12O6
3,75/n 3,75
Phản ứng lên men : C6H12O6 → 2CO2 + 2H2O
3,75---------7,5
Dẫn CO2 vào dung dịch nước vôi trong mà thu được dung dịch X khi đun nóng X thu được kết tủa chứng tỏ
rằng có Ca(HCO3)2 tạo thành .
Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
1- ----------------------1 mol
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + Ca(HCO3)2 + H2O
5,5 1
Bảo toàn nguyên tố C → Số mol CO2 = 7,5
→ Khối lượng tinh bột : 162.3,75.100/81 = 750

Câu 4 : Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 ở đktc vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a
mol/l , thu được 15,76 gam kết tủa .Gía trị của a là ?

n CO2 = 0,12 mol , n BaCO3 ↓ = 0,08 mol


n CO2 > n BaCO3 → Xảy ra 2 phản ứng :
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O
0,12 0,08
Bảo toàn nguyên tố C → Số mol của C ở Ba(HCO3)2 là : 0,12 – 0,08 = 0,04 mol
→ Số mol của Ba(HCO3)2 = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố Ba → Số mol Ba(OH)2 = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol → CM Ba(OH)2 = 0,1/2,5 = 0,04 M

Câu 5 :Cho 3,36 lít khí CO2 đktc vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M .
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là ?

-5-
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

n CO2 = 0,15 mol , n OH- = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol , n Ba2+ = 0,1 mol
CO2 + OH- → HCO3-
0,15 0,4 ------0,15
OH- dư = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol ,
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,15 0,25 -0,15 mol
-
OH dư : 0,25 – 0,15 = 0,1 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
0,1 0,15 ----0,1 mol
→ Khối lượng kết tủa là : 0,1.197 = 19,7 gam

Câu 6 :Dẫn 5,6 lít CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a M
thì thu được 15 gam kết tủa . Gía trị của a là ?

Giải tương tự bài 4 .

Câu 7 :Dẫn 112 ml CO2 ở đktc hấp thụ hòan toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thu được
0,1 gam kết tủa . Nông độ mol của nước vôi trong là ?

Giải tương tự bài 4 .

Câu 8 :Dẫn 5,6 lít CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH nồng độ a M thu
được dung dịch X có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M .
Tính a ?
n CO2 = 0,25 mol , n KOH = 0,1 mol
Dung dịch X có khả năng hòa tan được KOH nên X phải có muối NaHCO3
NaHCO3 + KOH → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
0,1 -----0,1
Ta có thể viết tóm tắt phản ứng :
CO2 + NaOH → Na2CO3 + NaHCO3 + H2O
0,25 0,1
Bảo toàn nguyên tố C → Số mol Na2CO3 = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố Na → Số mol NaOH = 0,1 + 0,15.2 = 0,4
→ CM NaOH = 0,4/0,2 = 2 M

C©u 9. Cho toµn 0,448 lÝt khÝ CO2 (®ktc) hÊp thô hoµn toµn bëi 200 ml dung
dÞch Ba(OH)2 thu ®îc 1,97 gam kÕt tña. H·y lùa chän nång ®é mol/l cña dung
dÞch Ba(OH)2.
A. 0,05M B. 0,1M C. 0,15M D. ®¸p ¸n kh¸c.

Giải tương tự Câu 4

-6-
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

C©u 10. Cho 3,36lÝt khÝ CO2 (®ktc) hÊp thô b»ng 100 ml dung dÞch NaOH 1M
vµ Ba(OH)2 1M th× thu ®îc bao bao nhiªu gam kÕt tña.
A. 19,7 gam B. 24,625 gam C. 14,775 gam D.
c¶ A, B ®Òu ®óng.

Giải tương tự câu 5

C©u 11. Hçn hîp X gåm 2 muèi cacbonat cña 2 kim lo¹i thuéc 2 chu k× liªn tiÕp
cña ph©n nhãm chÝnh nhãm II. Hßa tan hÕt 16,18 gam hçn hîp A trong dung
dÞch HCl thu ®îc khÝ B. Cho toµn bé khÝ B hÊp thô vµo 500 ml dung dÞch
Ba(OH)2 1M. Läc bá kÕt tña , lÊy dung dÞch níc läc t¸c dông víi lîng d dung dÞch
Na2SO4 th× thu ®îc 11,65 gam kÕt tña. X¸c ®Þnh c«ng thøc cña 2 muèi.
A. BeCO3 vµ MgCO3 B. MgCO3 vµ CaCO3 C. CaCO3 vµ SrCO3 D.
c¶ A, B ®Òu ®óng

n Ba(OH)2 = 0,5mol , n BaSO4 ↓ = 0,05 mol

Xét bài toán từ : phần dẫn khí CO2 qua dung dịch Ba(OH)2 1M .
Trường hợp (1) chỉ xảy ra một phản ứng
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (1)
0,15---0,45
Sau phản ứng Ba(OH)2 dư
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH
0,05 ------------------0,05 mol
→ Số mol Ba(OH)2 tham gia phản ứng (1) = 0,5 – 0,05 = 0,45
Gọi công thức trung bình của hai muối : MCO3
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 ↑ + H2O
0,2---------------------------0,2
→ MCO3 = 16,18/0,2 = 80,9 → M = 20,19 → Mg , Be thỏa mãn

Trường hợp 2 : Có 2 phản ứng : Viết tóm tắt lại


Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O (1’)
0,5 0,05
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaHCO3
0,05 -----------------------0,05
Bảo toàn số mol Ba ở (1’) → Số mol BaCO3 = 0,045
Bảo toàn C ở (1’) → Số mol CO2 = 0,45 + 0,1 = 0,55
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 ↑ + H2O
0,55-------------------------0,55
→ MCO3 = 16,18/0,55 = 29,4 → Mg , Ca thỏa mãn
Chọn D .

C©u 12 : Mét b×nh chøa 15 lÝt dd Ba(OH)2 0,01M. Sôc vµo dd ®ã V lÝt
khÝ CO2 (®ktc) ta thu ®îc 19,7g kÕt tña tr¾ng th× gi¸ trÞ cña V lµ:
A. 2,24 lÝt B. 4,48 lÝt
C. 2,24 lÝt vµ 1,12 lÝt D. 4,48 lÝt vµ 2,24 lÝt

n Ba(OH)2 = 0,15 mol , n BaCO3 ↓ = 0,1 mol


Vì CO2 là nhân tố gây ra hai phản ứng nên sẽ có 2 đáp án của CO2 thỏa mãn đầu bài .

-7-
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Trường hợp (1) chỉ có 1 phản ứng :


CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
0,15 0,1
→ Số mol CO2 tính theo BaCO3 ↓ : n CO2 = 0,1 mol → V CO2 = 2,24 mol

Trường hợp 2 : Có cả 2 phản ứng : Viết tóm tắt lại


CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O
0,15-----và----0,1 ----------0,05
Bảo toàn nguyên tố Ba : Số mol Ba(HCO3)2 là 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố C : Số mol CO2 = 0,1 + 0,05.2 = 0,2 mol
→ V CO2 = 4,48 lít
Chọn đáp án C .

Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X cần 6,72 lít khí O2 ở đktc , cho toàn bộ sản phẩm
cháy vào bình đựng Ba(OH)2 thu được 19,7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,5
gam . Lọc bỏ kết tủa đun nóng dung dịch lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa . Tìm công thức
của X

Theo giả thiết : Số mol O2 = 0,3 mol ; n BaCO3 lúc đâu = 0,1 mol ; n BaCO3 sau khi đun nóng dd = 0,05 mol
Cách tìm khối lượng nguyên tử C nhanh nhất cho bài toàn này :
Đun nóng dd :
Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O
0,05 0,05

→ CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Ba(HCO3)2 + H2O


0,1 0,05
→ Bảo toàn nguyên tố C → Số mol CO2 = 0,1 + 0,05.2 = 0,2 mol
Khối lượng dd giảm = m BaCO3 – ( m CO2 + m H2O ) = 5,5 → m H2O = 5,4 → n H2O = 0,3 mol ( >
n CO2 → Hợp chất no )
Từ số mol H2O và CO2 → n H = 0,6 ; n C = 0,2 ,
n O trong CO2 + n O trong H2O = 0,4 + 0,3 = 0,7 → n O trong X = 0,7 – 0,6 = 0,1 ( 0,6 là số mol O trong O )
2

Gọi ctpt của X là CxHyOz → x : y : z = 2 : 6 : 1 → C2H6O

Câu 14 : Hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít khí CO2 đktc vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu
được kết tủa X và dung dịch Y . Khi đó khối lượng của dung dịch Y so với khối lượng dung
dịch Ca(OH)2 sẽ thay đổi như thế nào ?
n CO2 = 0,16 mol , n Ca(OH)2 = 0,1 mol
n CO2 / n Ca(OH)2 = 1,6 → Có 2 phản ứng .
---------- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
x x x
---------- 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
y y/2
Gọi số mol của CO2 tham gia hai phản ứng là x , y mol
x + y = 0,16 ; x + y/2 = 0,1 → x = 0,04 , y = 0,12
m CO2 đưa vào = 0,16.44 = 7,04
Khối lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch là : 0,04.100 = 4 gam
→ Khối lượng dung dịch tăng = m CO2 – m ↓ = 3,04 gam .

-8-
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Câu 15 : Cho 4,48l khí CO2 (dktc) vao` 500ml hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. thu được m gam kết
tủa . Tính m
A:19,7 B:17,72 C:9,85 D:11,82
Bài giải :
Giải bằng phương pháp ion : n CO2 = 0,2 mol , n NaOH = 0,05 mol , n Ba(OH)2 = 0,1 mol → Tổng số mol OH- = 0,25 mol , số
mol Ba2+ = 0,2 mol
Xét phản ứng của CO2 với OH-
CO2 + OH- → HCO3-
Ban đầu 0,2 0,25
→ Tính theo CO2 : HCO3- = 0,2 mol , OH- dư = 0,25 – 0,2 = 0,05
Tiếp tục có phản ứng :
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Ban đầu 0,2 0,05
→ Tính theo HCO3- : Số mol CO32- = 0,05 mol

Tiếp tục có phản ứng : CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓


Ban đầu 0,05 0,2
→ Tính theo CO32- : BaCO3 ↓ = 0,05 mol → m = 0,05.197 = 9,85 gam
→ Chọn đáp án C.

Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2
0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.

n NaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol,n Ba(OH)2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol , n CO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
NaOH → Na+ + OH-
0,05 0,05 mol
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,1 0,1 0,2 mol
→ n OH- = 0,05 + 0,2 = 0,25 mol
CO2 + OH- → HCO3-
Ban đầu 0,2 0,25
→ CO2 hết , n OH- dư : 0,25 – 0,2 = 0,025 mol , n HCO3- = 0,2 mol
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ban đầu 0,05 0,2 0,05
→ HCO3- dư : 0,2 – 0,05 = 0,15 mol , n CO32- : 0,05 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3
Ban đầu 0,1 0,05
→ Ba2+ dư : 0,1 – 0,05 = 0,05 mol , n BaCO3 = 0,05 mol → Khối lượng kết tủa : 197.0.05 = 9,85 gam
→ Chọn C

-9-
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI


Các em thân mến , để giải những bài toán hỗn hợp gồm nhiều chất nếu giải bằng cách thông
thường , như đặt ẩn , bảo toàn e , bảo toàn khối lượng thì bài toán sẽ rất phức tạp . Để giúp các em
giải nhanh những bài toán này tôi sẽ giới thiệu cho các em phương pháp QUY ĐỔI hỗn hợp về các
nguyên tố .

Ví dụ như hỗn hợp FeS , FeS2 , S , Fe nếu đặt số mol các chất thì sẽ có 4 ẩn , nhưng nếu các em biết
cách quy đổi hỗn hợp trên về F , S thì chỉ còn hai nguyên tố → Chỉ còn hai ẩn …
Và còn nhiều ví dụ khác , hy vọng các ví dụ dưới đây sẽ giúp các em nắm bắt được phương pháp
giải toán QUY ĐỔI .
Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3),
cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.

Vì số mol FeO , Fe2O3 bằng nhau nên ta có thể quy đổi chúng thành Fe3O4 . Vậy hỗn hợp trên chỉ gồm Fe3O4 .
n Fe3O4 = 2,32 : 232 = 0,01 mol
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
0,01 0,08 mol
→ n HCl = 0,08 mol → V HCl = 0,08/1 = 0,08 lít
Chọn C .

Câu 2: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được
1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.

n NO = 1,344/22,4 = 0,06 mol , gọi x , y là số mol của Fe(NO3)3 , H2O


(Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
x 0,06 y
11,36 2y.63 242x 0,06.30 18.y
Trong : x mol Fe(NO3)3 có : 3x mol N , Trong 0,06 mol NO có 0,06 mol N → Số mol N ở vế trái : 3x + 0,06 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố :→ n N vế trái = 3x + 0,06 → n HNO3 = 3x + 0,06 (vì 1 mol HNO3 tương ứng với 1 mol N ) .
Mặt khác trong y mol H2O có 2y mol H → Số H ở HNO3 cũng là 2y ( Bảo toàn H ) → n HNO3 = 2y mol → 3x + 0,06 = 2y → 3x – 2y
= -0,06 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : 11,36 + 126y = 242x + 1,8 + 18y
→ 242x – 108y = 9,56 (2)
Giai (1) , (2) → x = 0,16 mol , y = 0,27 → m Fe(NO3)3 = 242.0,16 = 38,72 gam
→ Chọn A
Cách 2 :
Hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 được tạo thành từ hai nguyên tố O , Fe .
Gỉa sử coi hỗn hợp trên là hỗn hợp của hai nguyên tố O , Fe . Ta quan sát sự biến đổi số oxi hóa :
Fe – 3e → Fe+3
x 3x
O + 2e → O-2
y 2y
N+5 + 3e → N+2
0,18 0,06
Theo định luật bảo toàn e : 3x – 2y = 0,18

- 10 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Tổng khối lượng hỗn hợp là : 56x + 16y = 11,36


Giải hệ → x = 0,16 mol , y = 0,15 mol
Viết phản ứng của Fe với HNO3
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
0,16 0,16 mol
→ khối lượng muối là : 0,16.242 = 38,72 gam

Câu 3 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl 2 và
m gam FeCl 3 . Giá trị của m là :
A. 9,75 B. 8,75 C. 7,80 D. 6,50

T a có t hể qu y đổi Fe 3 O 4 = FeO + Fe 2 O 3
→ L úc này hỗn hợp chất r ắn chỉ còn FeO , Fe 2 O 3
F eO + 2H C l → F eCl 2 + H 2O
x x
F e 2 O 3 + 6HC l → 2F eCl 3 + 3H 2 O
Y 2y
Gọi x , y l à s ố mol của chất FeO , Fe 2 O 3 .
→ m chất r ắn = 72x + 160y = 9,12 gam
K hối lư ợng muối FeC l 2 l à : 127x = 7,62
Gi ai hệ : x = 0 ,06 mol , y = 0,03 mol
→ K hối lư ợng muối FeC l 3 = 2.0,03.162,5 = 9,75 gam
Ch ọn đáp án A .

Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml
dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Ca B. Ba C. K D. Na
Dùng phương pháp quy đổi nguyên tố : M , M2On quy đổi thành M , O
Ta có : Mx + 16y = 2,9
x = 0,5.0,04 = 0,02
M + nH2O M(OH)n + n/2H2
x x
M Mn+ + ne; O + 2e  O2-; 2H+ + 2e  H2
x----------nx y--2y 0,02 0,01
Bảo toàn số mol e → nx = 2y + 0,02
Giải hệ ta được : n = 2 ; M = 137 → Ba
Đáp án B

Câu 5: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 151,5. B. 97,5. C. 137,1. D. 108,9.

n NO = 0,15 mol ; kim loại dư là Cu → Chỉ tạo thành muối sắt II


Quy đổi hỗn hợp thành 3 nguyên tố Cu , Fe , O
Sơ đồ cho nhận e :
Cu – 2e → Cu2+ Fe – 2e → Fe2+ O + 2e → O-2 N+5 + 3e → N+2
x--2x y--2y z--2z 0,45-0,15
Bảo toàn mol e → 2x + 2y = 2z + 0,45
Khối lượng : 61,2 = 64x + 56y + 16z + 2,4 (Cu dư )
Vì Fe3O4 → n Fe : n O = y : z = 3 : 4
Giai hệ ta có : x = 0,375 ; y = 0,45 ; z = 0,6

- 11 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Muối khan : Cu(NO3)2 = 0,375.188 = 70,5 ; Fe(NO3)2 = 0,45.180 = 81


→ Tổng khối lượng : 151,5 gam .
Đáp án A

Câu 6 : Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu , CuO , Cu2O
hoàn tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất ở đktc . Tính m

Quy đổi Cu , CuO , Cu2O về hai nguyên tố : Cu , O


Cu – 2e → Cu+2
O + 2e → O-2
S+6 + 2e → S+4
Gọi x , y là số mol của Cu , O → 2x = 2y + 0,4 → x – y = 0,2
64x + 16y = 24,8
→ x = 0,35 , y = 0,15 → m = 64.0,35 = 22,4

Câu 7 :Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe , FeCl2 , FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng thoát ra
4,48 lít khí SO2 duy nhất ở đktc và dung dịch Y . Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa .
Tính m

Quy đổi hỗn hợp Fe , FeCl2 , FeCl3 thành Fe , Cl


Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 3e → Fe+3
Cl- + e → Cl-1
S+6 + 2e → S+4
Gọi x , y là số mol của Fe , Cl
n SO2 = 0,2 mol
→ 3x = y + 0,4
Fe → Fe+3 → Fe(OH)3
→ Kết tủa là Fe(OH)3 có n = 0,3 → x = 0,3 → y = 0,5
Do đó m = 0,3.56 + 0,5.35,5 = 34,55

Câu 8 : 2002 A
Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe , Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều .
Sau phản ứng xảy ra hòan toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc , dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim
loại .
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3

Dùng phương pháp quy đôi nguyên tố :


Hỗn hợp z chỉ có hai nguyên tố Fe , O .
Vì Z + HNO3 còn dư kim loại → Fe dư , vậy Z1 chỉ có muối sắt II

Fe - 2e → Fe+2
x 2x
O + 2e → O-2
y 2y
N + 3e → N+2
+5

0,3 0,1
Theo định luật bảo toàn e :
2x – 2y = 0,3
Tổng khối lượng Z : 56x + 16y = 18,5 - 1,46
Giải hệ : x = 0,27 , y = 0,12
Có phương trình :
Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + H2O (1)
0,27 0,27 0,1

- 12 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Bảo toàn nguyên tố N ở (1) → số mol HNO3 = 2.0,27 + 0,1 = 0,64


→ Nồng độ mol của HNO3 : 0,64 / 0,2 = 3,2

Câu 9 : Để m gam bột Fe trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe , Fe2O3 , FeO , Fe3O4 . Để
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M tạo thành 0,224 lít khí H2 ở điều
kiện tiêu chuẩn . Tính m

Lời giải :

Quy đổi hỗn hợp X thành 2 nguyên tố Fe , O ; gọi số mol sắt tạo thành muối Fe II , sắt tạo thành muối Fe III ,
O là a ,b ,c
Ta có : 56a + 56b + 16c = 7,36
Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 2e → Fe2+
Fe – 3e → Fe3+
O + 2e → O-2
2H+1 + 2e → H2
→ 2a + 3b – 2c = 0,02
Tóm tắt sơ đồ phản ứng :
Fe ( a mol ) Fe ( b mol ) + H2SO4 (0,12 mol ) → FeSO4 (a mol ) + Fe2(SO4)3 (b/2 mol )
Bảo toàn nguyên tố S : a + 3/2 b = 0,12
Giải hệ 3 phương trình : a = 0,06 , b = 0,04 , c = 0,11
→ Tổng số mol Fe : 0,06 + 0,04 = 0,1 → Khối lượng Fe : 0,1 . 56 = 5,6 gam

Câu 10 . Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS 2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76
lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkC. và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư,
lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 16 gam B. 9 gam C. 8,2 gam D. 10,7 gam

Hỗn hợp FeS , FeS2 , S được tạo ra từ các nguyên tố : Fe , S


Số mol NO2 = 53,76/22,4 = 2,4 mol
Sơ đồ biến đổi e :
Fe – 3e → Fe+3
x 3x
S - 6e → S+6
y 6y
N+5 + 1e → N+4
2,4 2,4 mol
Tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận → 3x + 6y = 2,4
Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu : 56x + 32y = 20,8
Giải hệ ta có : x = 0,2 , y = 0,3 mol
→ Theo dõi sự biến đổi các nguyên tố :
Fe → Fe3+ → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,2 0,1 ( Bảo toàn nguyên tố Fe )
S → SO42- → Na2SO4 tan
→ Khối lượng chất rắn là : khối lượng Fe2O3 : 0,1.160 = 16 gam
→ Chọn A

- 13 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ION


Phương trình ion :
Điều kiện để có Phản ứng giữa các ion : Một trong 3 điều kiện sau .
+ Là phản ứng của Axít và Bazơ
+ Sản phẩm sau phản ứng có kết tủa .
+ Sản phẩm sau phản ứng có khí
Ví dụ :
• H+ + OH- → H2O ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ –TRUNG HOÀ )
• 2-
CO3 + 2H +
→ CO2 + H2O ( Phản ứng Axít – Bazo – TRUNG HOÀ )
• HCO3 + H- +
→ CO2 + H2O ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ – TRUNG HOÀ )
• -
HCO3 + OH- → 2-
CO3 + H2O ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ – TRUNG HOÀ )
• 2-
CO3 + Ba 2+
→ BaCO3 ↓ ( Tạo kết tủa )
• +
NH4 + OH -
→ NH3 ↑ + H2O ( Tạo khí )
Các dạng toán nên giải theo phương pháp ion :
+ Nhiều axit + Kim loại
+ Nhiều bazơ + Nhôm , Al3+ , H+
+ Nhiều muối CO32- , HCO3- + OH-
+ Cu + HNO3 (KNO3 , NaNO3 ) + H2SO4 .
Bài tập :

Phần I : Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion trong các trường hợp sau :
1.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , HNO3 .
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
KOH → K+ + OH-

HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
Phương trình ion : H+ + OH- → H2O

2.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , H2SO4
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
KOH → K+ + OH-

HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-

Phương trình ion :


H+ + OH- → H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ ( vì BaSO4 là chất kết tủa nên có phản ứng )

3.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch gồm NaCl , Na2SO4
Na + H2O → NaOH + H2 ↑
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑

NaOH → Na+ + OH-


Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
NaCl → Na+ + Cl-
Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

- 14 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

4.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba vào dung dịch gồm HCl , H2SO4
HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-

Ba + H+ → Ba2+ + H2
Na + H+ → Na+ + H2
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

5.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch chứa (NH4)NO3
Na + H2O → NaOH + H2
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

NaOH → Na+ + OH-


Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
NH4NO3 → NH4+ + NO3-

OH- + NH4+ → NH3 + H2O ( có khí bay lên NH3 )

6.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm K , Ca vào dung dịch chứa (NH4)2CO3
Na + H2O → NaOH + H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2

NaOH → Na+ + OH-


Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
(NH4)2CO3 → 2NH4+ + CO32-

OH- + NH4+ → NH3 + H2O


Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ (Kết tủa )

7.Hoà tan hỗn hợp K , Ca vào dung dịch hỗn hợp chứa NH4HCO3
Na + H2O → NaOH + H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2

NaOH → Na+ + OH-


Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
NH4HCO3 → NH4+ + HCO32-

OH- + NH4+ → NH3 + H2O


OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓ (Kết tủa )

8.Hoà tan K , Na, Al vào nước


KOH → K+ + OH-
NaOH → Na+ + OH-

Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2 ↑

9.Hoà tan hỗn hợp gồm Al , Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl , H2SO4 .
HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-

Al + 3H+ → Al3+ + 3/2 H2↑


Fe + 3H+ → Fe2+ + H2↑

10.Trộn NaOH , KOH với NaHCO3 và Ca(HCO3)2


KOH → K+ + OH-
NaOH → Na+ + OH-

- 15 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

NaHCO3 → Na + HCO3-
Ca(HCO3)2 → Ca2+ + 2HCO3-

OH- + HCO3- → CO32- + H2O


CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓

11.Trộn dung dịch gồm Na2CO3 , K2CO3 với dung dịch chứa CaCl2 , MgCl2 , Ba(NO3)2
Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
K2CO3 → 2K+ + CO32-

CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-


Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-

Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓


Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓

Nhận xét : Bài toán sẽ rất phức tạp nếu các em không biết đưa về dạng ion để giải chúng , thường thì
các em phải viết rất nhiều phương trình → Sẽ gây khó khăn khi gọi ẩn .
Nếu dùng phương pháp ion chỉ còn 1,2 phương trình → Rất thuận tiện

Phần II : Bài tập

Câu 1 :Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M , Ba(OH)2 0,5M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp
HCl 0,5M , H2SO4 1M Tính nồng độ của các ion còn lại sau phản ứng và Khối lượng kết tủa tạo thành

NaOH → Na+ + OH-


0,2 0,2
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,1 0,1 0,2

HCl → H+ + Cl-
0,15 0,15
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,3 0,6 0,3

→ Tống số mol H+ : 0,75 mol , tổng số mol OH - 0,4 mol , SO42- : 0,3 mol , Ba2+ : 0,1 mol ( các ion tham gia
phản ứng )
Các ion không tham gia phản ứng : Na+ : 0,2 mol , Cl- 0,15 mol
Phương trình ion :
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,75 0,4
Phản ứng 0,4 0,4
Kết thúc 0,35 0

Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓


Ban đầu 0,1 0,3
Phản ứng 0,1 0,1 0,1
Kết thúc 0 0,2

→ Kết thúc phản ứng còn lài các ion : H+ dư 0,35 mol , SO42- dư : 0,3 mol , Na+ : 0,2 mol , Cl- 0,15 mol
Tổng thể tích dung dịch sau phản ứng : 200 + 300 = 500 ml = 0,5 (l )
Áp dụng công thức tính nồng độ → [Na + ] = 0,2/0,5 = 0,4 M , [Cl - ] = 0,15/0,5 = 0,3 , [H+ ] = 0,35/0,5 = 0,7 ,
[SO42- ] = 0,3/0,5 = 0,6

Khối lượng kết tủa : 233.0,1 = 23,3 gam

- 16 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Câu 2 :Trộn 200 ml dung dịch NaHSO4 0,075M và Ba(HSO4)2 0,15M với V lit dung dịch hỗn hợp
NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được dung dịch có PH = 7 . Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành .

NaOH → Na+ + OH-


x x
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
y y 2y
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
0,015 0,015
Ba(HSO4)2 → Ba + 2HSO4-
2+

0,03 0,03 0,06

Tổng số mol của các ion tham gia phản ứng : OH- : x + 2y , HSO4- : 0,075 , Ba2+ : y + 0,03
Phương trình ion :
OH- + HSO4- → SO42- + H2O (1)
0,075 0,075
2+ 2-
Ba + SO4 → BaSO4 ↓

Để dung dịch thu được có môi trường PH = 7 → (1) Phản ứng vừa đủ ,
→ x + 2y = 0,075
x = 0,1V ; y = 0,1V
→ 0,3V = 0,075 → V = 0,25 lít
Thay giá trị V → Ba2+ : 0,025 + 0,03 = 0,055
Số mol SO42- : 0,075 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Ban đầu 0,055 0,075
Phản ứng 0,055 0,055 0,055
Kết thúc 0 0,2
→ Khối lượng kết tủa là : 233.0,055 = 12,815 gam

Đề thi tuyển sinh CĐ 2007 :


Câu 3 :Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X . Cho từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y . Để thu đuợc lượng kết tủa Y
lớn nhất thì giá trị của m là
A.1,17 B.1,71 C.1,95 D.1,59

Gọi x là số mol K tham gia phản ứng :


NaOH → Na+ + OH-
0,03 0,03
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,03 0,03 0,06
2K + H2O → 2KOH + H2 ↑
x x
KOH → K+ + OH-
2x x
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,02 0,04 0,06
→ Tổng số mol OH- : 0,09 + x ; Al3+ : 0,04 mol
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (1)
0,04 0,09 + x

Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (2)

Phản ứng (2) cho kết tủa không đổi , Để kết tủa cực đại thì phản ứng (1) vừa đủ
→ 3.0,04 = 0,09 + x → x = 0,03 → m = 39.0,03 = 1,17 gam

- 17 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Câu 4 :Trộn dung dịch Ba2+ ; OH- : 0,06 và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO 3- 0,04 mol ;
(CO3)2- 0,04 mol và Na+.Khối lượng (g)kết tủa thu được sau phản ứng là ?

Dùng định luật bảo toàn điện tích :


Dung dịch (1)
Ba2+ : a mol OH- : 0,06 mol Na+ : 0,02 mol
→ 2a + 0,02 = 0,06 → a = 0,02 mol
Dung dịch (2)
HCO3- : 0,04 mol CO3- : 0,03 mol Na+ : b mol
→ 0,04 + 2.0,03= b → b = 0,1
Phản ứng hóa học của các ion
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ban đầu 0,06 0,04
Phản ứng 0,04 0,04 0,04
Kết thúc 0,02 0 0,04

Tổng số mol CO32- : 0,04 + 0,03 = 0,07 mol


Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
Ban đầu 0,02 0,04
Phản ứng 0,02 0,02 0,02
Kết thúc 0 0,02 0,02
→ Khối lượng kết tủa thu được là : 0,02.197 = 3,94 gam

Câu 5 :Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 đktc và dung dịch Y . Tính PH của dung dịch Y ( Coi dung dịch
có thể tích như ban đầu ) .

HCl → H+ + Cl-
0,25 0,25
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,125 0,25
Tổng số mol H+ : 0,5 mol
Theo giả thiết n H2 = 0,2375 mol
Phương trình ion
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2

→ H+ phản ứng = 2.n H2 = 0,475 mol


→ H+ dư : 0,5 – 0,475 = 0,025 mol →[H+] = 0,025/0,25 = 0,1 → PH = 1
Đs : PH = 1

Câu 6 :Cho hỗn hợp X chứa Na2O , NH4Cl , NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau .
Cho hỗn hợp X vào H2O dư đun nóng dung dịch thu được chứa .
A.NaCl B.NaCl , NaOH C.NaCl , NaOH , BaCl2 D.NaCl , NaHCO3 , NH4Cl , BaCl2

Na2O + H2O → 2NaOH


a 2a
NaOH → Na+ OH-
2a 2a
NH4Cl → NH4+ + Cl-
a a
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
a a

- 18 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

BaCl2 → Ba2+ + 2Cl-


a a
Các phương trình ion :
OH- + NH4+ → NH3 ↑ + H2O
a a → OH- dư a mol , NH4+ hết
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
a a → cả OH- , HCO3- đều hết
CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓
a a
→ Cả CO32- , Ba2+ đều hết
Vậy dung dịch chỉ còn ion Cl- , Na+ → Muối NaCl

Câu 7 :Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4
0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X . Tính PH của dung dịch X .

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-


0,01 0,01 0,02
NaOH → Na+ + OH-
0,01 0,01
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,015 0,03 0,03
HCl → H+ + Cl-
0,005 0,005
→ Tổng số mol OH- : 0,03 mol , H+ 0,035 mol
Mặc dù có phản ứng : Ba2+ + SO42- → BaSO4 nhưng nó không ảnh hưởng đến độ PH → Không xét đến .
OH- + H+ → H2O
Ban đầu 0,03 0,035
Phản ứng 0,03 0,03
Kết thúc 0 0,005
Tổng thể tích của dung dịch sau phản ứng : 100 + 400 = 500 ml = 0,5 lít → [H+] = 0,01 → PH =2

Câu 8 :Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO4)2. Hiện tượng quan
sát được là ?
A. Sủi bọt khí B. vẩn đục
C. Sủi bọt khí và vẩn đục D. Vẩn đục, sau đó trong suốt trở lại.

Ca(HCO3)2 → Ca2+ + 2HCO3-


a a 2a
Ca(HSO4)2 → Ca2+ + 2HSO4-
a a 2a

HCO3- + HSO4- → CO2 ↑+ SO42- + H2O


a a a a
Ca2+ + SO42- → CaSO4 ↓

Có kết tủa tạo thành và sủi bọt khí

Câu 10 :Trộn V1 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M , và Ba(OH) 2 0,2 M với V2 ml gồm H2SO4 0,1 M và
HCl 0,2 . M thu đựoc dung dịch X có giá trị PH = 13 . Tính tỉ số V1 : V2
A.4/5 B.5/4 C.3/4 D.4/3

NaOH → Na+ + OH-


0,1V1 0,1V1
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,2V1 0,4V1

- 19 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

→ Tổng số mol OH- : 0,5V1

H2SO4 → 2H+ + SO42-


0,1V2 0,2V2
HCl → H+ + Cl-
0,2V2 0,2V2
→ Tổng số mol H+ : 0,4V2
Phương trình ion : H+ + OH- → H2O
Vì dung dịch thu được có PH = 13 → OH- dư : 0,5V1 – 0,4V2
PH = 13 →[OH-] = 0,1 , Tổng thể tích sau phản ứng : V1 + V2 → n OH- = 0,1V1 + 0,1V2
→ 0,5V1 – 0,4V2 = 0,1V1 + 0,1V2 → 0,4V1 = 0,5V2
→ V1 : V2 = 5 : 4

Câu 12.Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Khi thêm (a+b) mol CaCl2 hoặc (a+b) mol
Ca(OH)2 vào dung dịch đó thì lượng kết tủa thu được trong hai trường hợp có bằng nhau không ?
A. Lượng kết tủa trong hai trường hợp có bằng nhau.
B. Lượng kết tủa trong trường hợp 2 gấp đôi với trường hợp 1.
C. Trường hợp 1 có b mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.
D. Trường ,hợp 1 có a mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.

Trường hợp 1 :
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
Ban đầu a a+b
Phản ứng a a a
Kết thúc 0 a a
Kết tủa thu được là : a mol

Trường hợp 2
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
a+b a + b 2(a+b)
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
A a a
Na2CO3 → 2Na + CO32-
+

B 2b b
Phương trình ion :
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ban đầu a + b a
Phản ứng a a a
Kết thúc b 0 a
→ Tổng số mol CO32- sau đó : a + b
Tổng số mol Ca2+ : a + b
Phương trình ion khác : Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
→ Kết tủa thu được là : a + b mol

Câu 13 :Thực hiện hai thí nghiệm sau :


1.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO .
2.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít khí
NO
So sánh V1 và V2

Trường hợp 1 :
n Cu = 3,84/64 = 0,06 mol
HNO3 → H+ + NO3-
0,08 0,08 0,08

- 20 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO ↑ + H2O


Ban đầu 0,06 0,08 0,08
Phản ứng 0,08 0,02
Nhận thấy : 0,06/3 > 0,08>8 > 0,08/2 → H+ hết → Tính theo H+
→ Thể tích khí NO : 0,02.22,4

Trường hợp 2 :
n Cu = 0,06 mol
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,04 0,08
HNO3 → H + NO3-
+

0,08 0,08 0,08


→ Tổng số mol của H+ : 0,16 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO ↑ + H2O
Ban đầu 0,06 0,16 0,08
Phản ứng 0,16 0,04
Nhận thấy : 0,06/3 = 0,16>8 > 0,08/2 → Cu và H hết → Tính theo H+
+

→ Thể tích của NO : 0,04.22,4


→ Thể tích V2 = 2V1

Câu 15 :Cho 0,3 mol Na vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và H2SO4 2M . Hiện tượng quan sát
được là .
A.Có khí bay lên B.Có khí bay lên và có kết tủa xanh
C.Có kết tủa D.Có khí bay lên và có kết tủa màu xanh sau đó kết tủa lại tan .

CuSO4 → Cu2+ + SO42-


0,1 0,1
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,2 0,2

Khi cho Na vào dung dịch Na phản ứng với H+


Na + H+ → Na+ + H2
Ban đầu 0,3 0,2
Phản ứng 0,2 0,2 0,2
Kết thúc 0,1 0
Dư Na : 0,1 mol
Na + H2O → NaOH + H2
0,1 0,1
NaOH → Na+ + OH-
0,1 0,1
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
Ban đầu 0,1 0,1
Phản ứng 0,05 0,05 0,05 mol

→ Kết tủa Cu(OH)2 : 0,05 mol

Câu 16 :Dung dịch X có các ion Mg2+ , Ba2+ , Ca2+ Và 0,1 mol Cl- , 0,2 mol NO3- . Thêm dần V lít
dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất . Gía trị của V là ?

Dùng định luật bảo toàn điện tích


Mg2+ : a mol Ba2+ : b mol Ca2+ : c mol

Cl- : 0,1 mol NO3- : 0,2 mol

- 21 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

→ 2a + 2b + 2c = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol

K2CO3 → 2K+ + CO32-


V.1 1.V

Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓


A a
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
B b
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
C c
→ Tổng số mol CO32- phản ứng : a + b + c = 0,15 mol
→ V = 150 ml

Câu 17 :
Cho 4,48l khí C02 (dktc) vao` 500ml hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. thu đc m gam kết tủa . Tính m
A:19,7 B:17,72 C:9,85 D:11,82
Bài giải :
Giải bằng phương pháp ion : n CO2 = 0,2 mol , n NaOH = 0,05 mol , n Ba(OH)2 = 0,1 mol → Tổng số mol OH- = 0,25
mol , số mol Ba2+ = 0,2 mol
Xét phản ứng của CO2 với OH-
CO2 + OH- → HCO3-
Ban đầu 0,2 0,25
→ Tính theo CO2 : HCO3- = 0,2 mol , OH- dư = 0,25 – 0,2 = 0,05
Tiếp tục có phản ứng :
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Ban đầu 0,2 0,05
→ Tính theo HCO3- : Số mol CO32- = 0,05 mol

Tiếp tục có phản ứng : CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓


Ban đầu 0,05 0,2
→ Tính theo CO32- : BaCO3 ↓ = 0,05 mol → m = 0,05.197 = 9,85 gam
→ Chọn đáp án C.

Câu 18 : Cần trộn dung dịch A chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,2M với dung dịch B chứa NaOH 0,3M và KOH
0,2M theo tỉ lệ mol nào để thu được dung dịch có PH là 7

Gọi thể tích tích mỗi dung dịch tương ứng là A , B


Trong A có (0,1A + 0,4A) = 0,5A (mol) H+
Trong B có (0,3B + 0,2B) = 0,5B (mol) OH-
H+ + OH- → H2O (1)
Vì PH = 7 nên đó là môi trường trung tính → (1) vừa đủ
→ 0,5A = 0,5B → A/B = 5/5 = 1

Câu 19 : Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm Na , K vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M và H2SO4 0,5M , thu được dung
dịch Y và 3,36 lít khí H2 đktc . Tính khôi lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch .

Số mol H+ trong dung dịch là : 0,15 + 0,1 = 0,25 mol


Số mol khí thu được : 3,36/22,4 = 0,15 mol
2H+ + 2e → H2
0,25 → 0,125
Do đó H+ hết
Na và K ( Gọi chung là R ) phản ứng vơi H2O thu được 0,15 – 0,125 = 0,025 mol :
2R + H2O → 2ROH + H2
0,025 → Số mol OH- = 0,05 mol
→ Khối lượng của chất rắn thu được gồm : Na+ , K+ , OH- , Cl- , SO42-
m = m Na+K + m OH- + m SO42- + m OH- = 10,1 + 0,05.17 + 0,15.35,5 + 0,05.96 = 21,075 gam

- 22 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Câu 20: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 , K2CO3 , NaHCO3 1M thu được
1,12 lít khí CO2 đktc và dung dịch X . Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thu được 20 gam kết tủa . Tính
nồng độ mol HCl

Gọi số mol CO32- trong dung dịch là x mol


HCO3- : 0,1 mol
H+ + CO32- → HCO3- + H2O (1)
x x
→ nHCO3- thu được sau (1) và ban đầu có là : 0,1 + x , số mol H+ phản ứng là x
Vì có khí nên H+ dư nên : H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
0,05
→ phản ứng (2) : HCO3- là 0,05 mol , H+ là 0,05 mol
Vì dung dịch có phản ứng với nước vôi trong dư tạo kết tủa nên HCO3- dư
HCO3- + OH- → CO32- + H2O (3) (số mol CO32- = Số mol kết tủa = 0,2 )
0,2 → HCO3- = 0,2 → phương trình : 0,05 + 0,2 = x + 0,1 → x = 0,15 mol
Vậy H tham giả ở (1) , (2) là : 015 + 0,05 = 0,2 → CM = 1
+

Câu 21 : Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào 200 ml dung dịch chứa BaCl2
0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít khí H2 và m gam kết tủa . Xác định m .

Số mol H2 = 0,125 mol


Gọi công thức của kim loại : 2R + H2O → 2ROH + H2
→ Số mol OH- = 0,25 mol
Ba2+ : 0,3.0,2 + 0,8.0,2 = 0,22 mol
HCO3- : 0,32 mol
Phản ứng : OH- + HCO3- → CO32- + H2O
0,25→ 0,25 → 0,25
→ Kết tủa BaCO3 tính theo Ba2+ : 0,22.197 = 43,34

Câu 22 : Cho 200 ml gồm HNO3 0,5M và H2SO4 0,25M tác dụng với Cu dư được V lit NO ở (đktc) cô cạn
dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan . V và m có giá trị lần lượt là :
A.2,24; 12,7 B.1,12 ; 10,8
C.1,12 ; 12,4 D.1,12 ; 12,7

HNO3 → H+ + NO3-
0,1 0,1 0,1
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,05 0,1
→ Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,2 0,1 → Tính theo H+
0,075 0,2 0,05 0,05
→ NO3- dư : 0,05 mol
→ Khối lượng muối : = Cu2+ + NO3- dư + SO42- = 64.0,075 + 0,05.62 + 0,05.96 = 12,7
Thể tích khí NO là : 0,05.22,4 = 11,2 lít

Câu 23 : Cho 20 gam hỗn hợp một kim loại M hóa trị II và Al vào dung dịch chứa hai axit HCl và H2SO4 , biết
số mol H2SO4 bằng 1/3 lần số mol HCl , thu được 11,2 lít khí H2 và 3,4 gam kim loại . Lọc lấy phần dung dịch
rồi đem cô cạn . số gam muối khan thu được là bao nhiêu .
ĐS : 57,1 gam

Xét trường hợp kim loại M hóa trị II có phản ứng với axit

HCl → H+ + Cl-
3x 3x 3x ( x là số mol của H2SO4 )

- 23 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

H2SO4 → 2H+ + SO42-


x 2x x
→ Tổng số mol H+ là : 5x
Vì kim loại dư nên H+ hết
2H+ + 2e → H2
5x 2,5x
→ 2,5x = 0,5 mol → x = 0,2 mol
Vì kim loại dư : 3,4 gam nên khối lượng kim loại phản ứng : 20 – 3,4 = 16,6 gam
→ Khối lượng muối thu được = khối lượng kim loại phản ứng + khối lượng (SO42- , Cl- )
= 16,6 + 96.0,2 + 35,5.0,6 = 57,1 gam

Câu 24: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4 2-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng
nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07
gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay
hơi)
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.

NaOH → Na+ + OH-


BaCl2 → Ba2+ + 2Cl-
n khí = 0,672/22,4 = 0,03 mol
OH- + NH4+ → NH3 + H2O (1)
0,03 0,03
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 (2)
0,01 0,01
ss→ Kết tủa là : Fe(OH)3 → n kết tủa : 1,07/107 = 0,01 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4 (3)
0,02 0,02 mol
n BaSO4 = 0,02 mol ,
Từ (1) , (2) , (3) → n NH4+ = 0,03 mol , n Fe3+ = 0,01 mol , n SO42- = 0,02 mol
Gọi số mol của Cl- là x
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : 0,03.1 + 0,01.3 = 0,02.2 + x → x = 0,02 mol
Khối lượng chất rắn khan thu được = Tổng khối lượng của các ion
→ m muối = 0,03.18 + 0,01.56 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73 gam
→ Chọn A

Câu 25: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và
H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng
muối khan là
A. 38,93 gam. B. 77,86 gam. C. 103,85 gam. D. 25,95 gam.

Dùng phương pháp bảo toàn electron + ion


n HCl = 0,5.1 = 0,5 mol
n H2SO4 = 0,28.0,5 = 0,14 mol
n H2 = 8,736/22,4 = 0,39 mol
HCl → H+ + Cl-
0,5 0,5
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,14 0,28
→ Tổng số mol của H+ là : 0,5 + 0,28 = 0,78 mol
Sơ đồ nhận e :
2H+ + 2e → H2
0,39

- 24 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

→ Số mol H+ nhận là : 0,39.2 = 0,78


→ H+ phản ứng vừa đủ → dung dịch không còn H+

Tóm tắt
Do 7,74 gam bột Mg , Al phản ứng hết nên khối lượng muối khan thu được bằng :
m kim loại + m Cl- + m SO42- = 7,74 + 17,75 + 13,44 = 38,93 gam
→ Chọn A
Câu 26 : Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch
hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 1,2 B. 1,0 C. 12,8 D. 13,0
Tổng số mol H+ : nH+ = 0,1(2CM(H2SO4) + CM(HCl) )= 0,02; nNaOH = 0,1[CM(NaOH) + 2CM(Ba(OH)2)] = 0,04.
H+ + OH- H2O
Ban đầu 0,02 0,04
→ dư 0,02 mol OH-. [OH-] = 0,02/(0,1+0,1) = 0,1 = 10-1. [H+] = 10-13. pH = 13
Đáp án D

- 25 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PH


Các công thức cần nhớ :
p H = -lg[H+]
[H+].[OH-] = 10-14
p H < 7 → axit
p H > 7 → Bazo ( phải tính theo số mol OH-

Câu 1 : Cho hằng số axit của CH3COOH là α = 1,8.10-5 . PH của dung dịch CH3COOH 0,4M
là .
A.0,4 B.2,59 C.5,14 D.3,64

CH3COOH <=> CH3COO- + H+


BĐ 0,4
Ply 0,4. α 0,4. α 0,4. α

→ [H+] = 0,4.1,8.10-5 = 0,72. 10-5 → p H = 5,14

Câu 2 : Pha thêm 40 cm3 nước vào 10 cm3 dung dịch HCl có pH = 2 được một dung dịch
mới có độ PH bằng bao nhiêu .
A.2,5 B.2,7 C.5,2 D.3,5

Dung dịch HCl có p H = 2 → [H+] = 0,01 mol → n H+ = 0,01.0,01 = 0,0001


Thêm 40 cm3 vào được thể tích : 50 ml → [H+] = 0,0001/0,05 = 2.10-3
→ pH = 2,7

Câu 3 : Cho 150 ml dung dịch HCl 0,2M tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 0,56M . Dung
dịch sau phản ứng có độ PH bằng bao nhiêu .
A.2,0 B.4,1 C.4,9 D.1,4

HCl → H+ + Cl- NaOH → Na+ + OH-


0,03 0,03 0,03 0,028 0,028
+ -
H + OH → H2O
0,03 0,028
→ H+ dư = 0,002 mol → [H+] = 0,002/0,2 = 0,01 → p H = 2

Câu 4 : Trộn 500 ml dung dịch HCl 0,02M tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,018M
dung dịch sau phản ứng có độ PH là bao nhiêu .

Giải tương tự câu 3 .

- 26 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Câu 5 : Cần thêm bao nhiêu thể tích nước V 2 so với thể tích ban đầu V1 để pha loãng dung
dịch HCl có PH = 3 thành dung dịch có PH = 4 .
A.V2 = 9V1 B.V1 = 1/3 V2 C.V1 = V2 D.V1 = 3V2

Ban đầu thể tích V1 : PH = 3 → [H+] = 0,001 mol → n H+ = 0,001V1


Thêm vào thể tích V2 → Tổng thể tích V1 + V2 , PH = 4 → [H+] = 0,0001 → n H+ =
0,0001(V1+ V2)
Vì số mol H+ không đổi → 0,001V1 = 0,0001(V1+V2)
→ 10V1 = V1 + V2 → V2 = 9V1
Câu 6 : Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M được dung
dịch A . Nồng độ mol/l của ion trong dung dịch .
A.0,65M B.0,55M C.0,75M D.0,85M

n Ba(OH)2 = 0,05 mol ; n KOH = 0,05 mol


Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- KOH → K+ + OH-
0,05 ------------------0,1 0,05----------0,05
→ Tổng số mol OH- = 0,15 mol → [OH-] = 0,15/0,2 = 0,75 M

Câu 7 : Có dung dịch H2SO4 với PH = 1 . Khi rót từ từ 50 ml dung dịch KOH 0,1M vào 50
ml dung dịch trên . Nồng độ mol./l của dung dịch thu được là
A.0,005M B.0,003M C.0,25M D.0,025M

Dung dịch H2SO4 có pH = 1 → [H+] = 0,1 M → 50 ml dung dịch trên có n H+= 0,005 mol ,
n SO42- = 0,0025 mol
KOH → K+ + OH-
0,005 --0,0005------0,005 mol
Phản ứng : H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,005 0,005
+ -
→ Cả H , và OH đều hết . Dung dịch thu được chỉ có muối K2SO4 : 0,0025 mol , tổng thể
tích V = 50 + 50 = 100 ml
→ CM = 0,0025/0,1 = 0,025 mol

Câu 8 :Trộn V1 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M , và Ba(OH)2 0,2 M với V2 ml gồm H2SO4
0,1 M và HCl 0,2 M thu đựoc dung dịch X có giá trị PH = 13 . Tính tỉ số V1 : V2
A.4/5 B.5/4 C.3/4 D.4/3

NaOH → Na+ + OH- Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-


0,1V1 ------------0,1V1 0,2V1 ---------------0,4V1
 Tổng số mol OH- = 0,5V1

H2SO4 → 2H+ + SO42- HCl → H+ + Cl-


0,1V2------0,2V2 0,2V2------0,2V2
 Tổng số mol H+ = 0,4V2

- 27 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Phương trình : H+ + OH- → H2O


Ban đầu 0,4V2 0,5V1

pH = 13 → OH- dư = 0,5V1 – 0,4V2


pH = 13 → [H+] = 10-13 → [OH-] = 10-1 → n OH- = 0,1.(V1 + V2)
→ 0,5V1 – 0,4V2 = 0,1V1 + 0,1V2 → V1/V2 = 5/4

Bài 9 :Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và
axit H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 đktc và dung dịch Y . Tính PH của dung dịch Y
( Coi dung dịch có thể tích như ban đầu )
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.

n HCl = 0,25.1 = 0,25 mol , n H2SO4 = 0,5.0,25 = 0,125 mol , n H2 = 5,32/22,4 = 0,2375 mol
HCl → H+ + Cl-
0,25 0,25
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,125 0,25
→ Tổng số mol H+ = 0,25 + 0,25 = 0,5 M

Phương trình phản ứng :


Al + 6H+ → Al3+ + 3H2

Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
→ Số mol H+ phản ứng là : 2.n H2 = 2.0,2375 = 0,475 mol
→ H+ dư = 0,5 – 0,475 = 0,025 mol → [H+] = 0,025/0,25 = 0,1 → PH = 1
( Do thể tích dung dịch không đổi )
→ Chọn A

Bài 10 :Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch
gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125 M thu được dung dịch X . Tính PH của dung dịch X .
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.

n Ba(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol , n NaOH = 0,1.0,1 = 0,01 mol , n H2SO4 = 0,4.0,0375 = 0,015 mol , n HCl =
0,0125.0,4 = 0,025 mol
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,01 0,02
NaOH → Na+ + OH-
0,01 0,01
→ Tổng số mol OH- : 0,02 + 0,01 = 0,03 mol

H2SO4 → 2H+ + SO42-


0,015 0,03
HCl → H + Cl-
+

0,005 0,005
→ Tổng số mol của H+ : 0,035 mol
Phản ứng :
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,035 0,03
Phản ứng 0,03 0,03

- 28 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Kết thúc 0,005 0


→ Sau phản ứng dư 0,005 mol H+ , Tổng thể tích là 0,5 lit → [H+] = 0,005/0,05 = 0,01 → PH = -
Lg[H+] = -lg0,01 = 2
→ Chọn B

Câu 11 : X là dung dịch H2SO4 0,02 M . Y là dung dịch NaOH 0,035 M . Khi trộn lẫn dung
dịch X với dung dịch Y ta thu được dung dịch Z có thể tích bằng tổng thể tích hai dung dịch
mang trộn và có PH = 2 . Coi H2SO4 điện li hoàn toàn hai nấc . Hãy tính tỉ lệ thể tích giữa
dung dịch X và Y .

PH = 2 → Dung dịch sau phản ứng dư [H+] = 0,01 → n H+ = 0,01(V1 + V2)


Gọi thể tích các dung dịch là : V1 ; V2
H2SO4 → 2H+ + SO42- NaOH → Na+ + OH-
0,02V1--0,04V1 0,035V2---------0,035V2

Phản ứng : 2H+ + OH- → H2O


Ban đầu : 0,04V1 0,035V2
+
→ Dư H = 0,04V1 – 0,035V2 = 0,01V1 + 0,01V2 → 0,03V1 = 0,045V2 → V1 = 1,5V2

Câu 12 : Thêm từ từ 400 g dung dịch H2SO4 49% vào nước và điều chỉnh lượng nước để
được đúng 2 lit dung dịch A . Coi H2SO4 điện hoàn toàn cả hai nấc .
1.Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch A .
2.Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M thêm vào 0,5 lit dung dịch A để thu được .
A.dung dịch có PH = 1 .
B.Dung dịch thu được có PH = 13 .

n H2SO4 = 400.0,49/98 = 2 mol , V = 2 lít


H2SO4 → 2H+ + SO42-
2 ----------4 mol
→ [H+] = 4/2 = 2 M
2.Để dung dịch thu được có pH = 1 → H+ dư
n NaOH = V1.1,8 mol → n OH- = 1,8.V1
n H+ = 0,5.2 = 1 mol
→ Phản ứng : H+ + OH → H2O
Ban đầu 1 1,8V1
PH = 1 → [H+] = 0,1 → n H+ dư = 0,1(0,5 + V1)
Theo phương trình : n H+ dư = 1 – 1,8V1
→ 0,05 + 0,1V1 = 1 – 1,8V1 → 1,9V1 = 0,95 → V1 = 0,5 lít

Để dung dịch thu được có pH = 13 → OH- dư , [H+] = 10-13 → [OH-] = 0,1


→ n OH- dư = 0,1.(V1 + 0,5)
n H+ = 0,5.2 = 1 mol
n NaOH = V1.1,8 mol → n OH- = 1,8.V1
→ Phản ứng : H+ + OH → H2O
Ban đầu 1 1,8V1
→ OH- dư = 1,8V1 – 1 = 0,1(V1 + 0,5) → 1,7V1 = 1,05 → V1 =

- 29 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Câu 13 : Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol /l với 250 ml
dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol /l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có p H
= 12 . Hãy tính m và x . Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc .

Câu 14 :Trộn 300 ml dung dịch NaOH 0,1 mol/lit và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dung
dịch H2SO4 nồng độ x mol /lit Thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có PH = 2 . Hãy
tính m và x . Coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc .

Câu 15 : Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung
dịch Y có pH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

n NaOH = V.0,01 = 0,01.V mol , n HCl = V.0,03 = 0,03.V mol


NaOH → Na+ + OH-
0,01V 0,01V 0,01V
HCl → H + +
Cl-
0,03V 0,03V 0,03V
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,01V 0,03V
→ OH- dư : 0,03V – 0,01V = 0,02 V , Tổng thể tích là : 2V → [H+] = 0,02V/2V = 0,01
→ PH = - lg0,01 = 2
→ Chọn C .

Câu 16 : Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO 3 với 100 ml dung dịch NaOH
nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi
dung dịch [H + ][OH - ] = 10-14)
A. 0,15 B. 0,30 C. 0,03 D. 0,12

n H C l = x mol , n H N O 3 = y mol
H Cl → H + + C l -
x x
H NO3 → H + + NO 3 -
y y
→ T ổng s ố mol H + : x + y
Vì PH = 1 → [ H + ] = 0,1 → n H + = 0,1. 0,1 = 0,01 mol → x + y = 0,01 mol
N N aOH = 0,1.a
N aOH → N a+ + OH-
0,1.a 0,1.a
C ó phản ứ ng :
H+ + OH - → H 2 O (1)
Ban đâu 0,01 mol 0,1.a
Vì PH =12 →OH - dư ,PH =12 →[ H + ] = 10 - 1 2 → [ OH - ] = 10 - 2 → n O H - = V.[ OH - ] = 10 - 2 .0,2 = 0,002
mol
T heo (1) OH- dư : 0,1.a – 0,01 = 0,002 → a = 0,12 M
Ch ọn đáp án D

Câu 17 : Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 1,2 B. 1,0 C. 12,8 D. 13,0
Tổng số mol H+ : nH+ = 0,1(2CM(H2SO4) + CM(HCl) )= 0,02; nNaOH = 0,1[CM(NaOH) + 2CM(Ba(OH)2)] = 0,04.
H+ + OH- H2O
Ban đầu 0,02 0,04
→ dư 0,02 mol OH-. [OH-] = 0,02/(0,1+0,1) = 0,1 = 10-1. [H+] = 10-13 → pH = 13

- 30 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Đáp án D

BÀI TẬP VỀ HNO3 VÀ MUỐI NITRAT


Câu 1: Nung nóng hỗn hợp 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 , Cu(NO3)2 . Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn
vào 89,2 ml nước thì còn dư 1,12 lít khí đktc không bị hấp thụ . Tính khối lượng của mỗi muối trong
hỗn hợp đầu

NaNO3 → NaNO2 + ½ O2 (1)


a a/2
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2 (2)
b 2b ½b

2NO2 + ½ O2 + H2O → 2HNO3 (3)

Khí NO2 , O2 phản ứng đủ với nhau theo tỉ lệ của phương trình (2)
→ Khí thoát ra là O2 = số mol O2 ở phản ứng (1) → ½ a = 0,05 mol → a = 0,1 mol
→ Khối lượng muối = 85.0,1 + 188b = 27,3 → b = 0,1 mol
→ Khôi lượng NaNO3 : 8,5 gam , Cu(NO3)2 : 18,8 gam

Câu 2 : Cho bột Cu dư vào V1 lít dung dịch HNO3 4M và vào V2 lít dung dịch HNO3 3M và H2SO4
1M . NO là khí duy nhất thoát ra . Xác định mối quan hệ giữa V1 và V2 biết rằng khí thoát ra ở hai thí
nghiệm là như nhau .

Thí nghiệm (1) :


HNO3 → H+ + NO3-
4V1 4V1 4V1
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
4V1 4V1 → Tính theo H+ V1
Thí nghiệm (2) :
HNO3 → H+ + NO3-
3V2 3V2 3V2
H2SO4 → 2H+ + SO42-
V2 2V2
→ Tổng số mol của H+ : 5V2 , Số mol của NO3- : 3V2
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
5V2 3V2 → Tính theo H+ 1,25V2

Vì thể tích khí NO ở cả hai trường hợp là như nhau → V1 = 1,25V2

Câu 3 : Thực hiện hai thí nghiệm:


1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít
NO.Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
(cho Cu = 64)
A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.

Thí nghiệm (1) :


HNO3 → H+ + NO3-
0,08 0,08 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,06 0,08 0,08 → Tính theo H+ 0,02 mol
Thí nghiệm (2) :
HNO3 → H+ + NO3-
0,08 0,08 0,08

- 31 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

H2SO4 → 2H+ + SO42-


0,04 0,08
→ Tổng số mol của H+ : 0,16 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,06 0,16 0,08 0,04
→ Tính theo H+ và Cu
→ Số mol kí trong trường hợp này là : 0,04
→ V2 = 2V1

Câu 4 : Cho 200 ml gồm HNO3 0,5M và H2SO4 0,25M tác dụng với Cu dư được V lit NO ở (đktc)
cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan . V và m có giá trị lần lượt là :
A.2,24; 12,7 B.1,12 ; 10,8 C.1,12 ; 12,4 D.1,12 ; 12,7

HNO3 → H+ + NO3-
0,1 0,1 0,1
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,05 0,1
→ Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,2 0,1 → Tính theo H+
→ NO3- dư : 0,05 mol
→ Khối lượng muối : = Cu2+ + NO3- dư + SO42- = 64.0,075 + 0,05.62 + 0,05.96 = 12,7
Thể tích khí NO là : 0,05.22,4 = 11,2 lít

Câu 5 : Cho 0,96 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO 3 0,08M và H2SO4 0,2M sinh
ra V (lit ) một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A . V có giá trị là :
A. 0,1792 lit B. 0,3584 lit C. 0,448 lit D. 0,336 lit

Khí có tỉ khối so vơi H2 là 15 → NO


KNO3 → K+ + NO3-
0,008 0,008
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,02 0,02
→ Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,015 0,02 0,008
→ Tính theo NO3- --------------------------- 0,008 mol
→ Thể tích khí NO : 0,008.22,4 = 0,1792 lít

Câu 6 : Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại , làm nguội rồi đem cân thấy
khối lượng giảm 0,54 gam . Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là :
A.0,5 gam B.0,49 gam C.9,4 gam D.0,94 gam

Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2


a a 2a ½a
Chất rắn có cả Cu(NO3)2 dư
→ Theo định luật bảo toàn khối lượng : khối lượng chất rắn giảm chính là của NO2 và O2 thoát ra
→ 0,54 = 92a + 16a → a = 0,005 mol → Khối lượng chất Cu(NO3)2 bị nhiệt phân : 188.0,05 = 0,94 gam

Câu 7 : Hoàn tan hoàn toàn 19,2 gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư , khí sinh ra đem trộn
với O2 dư thu được X , Hấp thụ X vào nước để chuyển hết NO2 thành HNO3 . Tính số mol O2 đã tham
gia phản ứng .
ĐS : 0,15 mol

Nhận thấy : Cu - 2e → Cu2+


0,3 0,6 mol
NO3- → NO → NO2 → NO3- → Như vậy N không thay đổi số oxi hóa trong cả quá trình

- 32 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

O2 – 4e → 2O-2
→ 0,6 mol
→ số mol O2 phản ứng : 0,6/4 = 0,15 → VO2 = 3,36 lít

Câu 8 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu
được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 360. B. 240. C. 400. D. 120.

Câu 9 : Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan
thu được khi làm bay hơi dung dịch X là :
A. 8,88 gam B. 13,92 gam
C. 6,52 gam D. 13,32 gam

3M g + 8H NO 3 → 3M g(NO 3 ) 2 + 2NO + 4H 2 O (1)


0,06 0,06 mol 0,04 mol
4M g + 10H NO 3 → 4M g(NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + 3H 2 O (2)
0,03 0,03 0,0075 mol
n N O = 0,896/ 22,4 = 0,04 mol , n M g = 0,09 mol ,t ừ phản ứng (1)→ n M g (1) = 3/ 2n N O = 3/ 2.0,04
= 0,06 mol .
→ n M g (2) = 0,09 – 0,06 = 0,03 mol ,
T ừ pư (1) → n M g ( N O 3 ) 2 = 0,06 mol
T ừ pư (2) → n M g ( N O 3 ) 2 = 0,03 mol , n N H 4 N O 3 = 0,0075 mol
→ K hối lư ợng muối khan khi l àm bay hơi dung dị ch là : 148.0,09 + 0,0075.80 = 13,92 g
→ Ch ọn đáp án B

- 33 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Câu 10 : Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn
một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất
là NO)
A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít

Nhận xét : Lượng HNO 3 tối thiểu cần dung khi Fe → Fe 2 + , Cu → Cu 2 +


Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 2e → Fe 2 + Cu – 2e → Cu 2 + N + 5 + 3e → N + 2
0,15 0,3 0,15 0,3 3x x
→ Theo định luật bảo toàn mol e : 0,3 + 0,3 = 3x → x = 0,2 mol
Fe , Cu + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 2 + Cu(NO 3 ) 2 + NO + H 2 O
0,15 0,15 0,15 0,15 0,2
→ Bảo toàn nguyên tố N : Số mol HNO 3 = 0,3 + 0,3 + 0,2 = 0,8 mol
→ Chọn C .
Câu 11 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 0,2M và H2SO4
0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24.
C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.

n Cu(NO3)2 = 0,16 → n Cu2+ = 0,16 , n NO3- = 0,32 mol


n H2SO4 = 0,2 → n H+ = 0,4
Vì thu được hỗn hợp kim loại nên → Chỉ có muối Fe2+ tạo thành
3Fe + 2NO3- + 8H+ → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (1)
0,15---------- 0,4---------------0,1
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2)
0,16-----0,16-----------0,16
→ Khối lượng đồng trong 0,6m gam hỗn hợp sau phản ứng là : 64.0,16 mol
Bảo toàn sắt : m = 0,15.56 pư(1) + 0,16.56 pư(2) + (0,6m – 0,16.64 ) dư → m = 17,8
Mặt khác V NO = 0,1.22,4 = 2,24
→ Chọn đáp án B

Câu 17 : Hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe ; 6,4 gam Cu và 2,7 gam Al . Cho A tác dụng với dung dịch HNO3 chỉ
thoát ra khí N2 duy nhất , trong dung dịch thu được không có muối NH4NO3 . Thể tích dung dịch HNO3 2M tối
thiểu cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A là .
A.660 ml B.720 ml C.780 ml D.840 ml

10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O


0,1 0,36
10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
x 3,6x x ( x là số mol Fe phản ứng với HNO3 )
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
y 2y ( y là số mol Fe phản ứng với muối FeIII )
Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
0,1 0,2
Để lượng HNO3 tối thiểu thì : x + y = 0,3 ; 2y + 0,2 = x → x = 4/15 ; y = 1/30
→ Tổng số mol : HNO3 phản ứng là : 0,36 + 3,6.4/15 = 1,32 mol
→ V = 1,32/2 = 0,66 lit = 660 ml

- 34 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

BÀI TẬP VỀ NHÔM


Lý thuyết :

AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl


Al2(SO4)3 + 6KOH → 2Al(OH)3 + 3K2SO4
Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KNO3
2AlCl3 + 3Ca(OH)2 → 2Al(H)3 + 3CaCl2
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4

Phản ứng nhiệt nhôm : Al + FexOy → Al2O3 + Fe

Sau phản ứng nhiệt nhôm :


Gỉa thiết cho phản ứng xảy ra hoàn toàn → Thì chất rắn chắc chắn có Al2O3 , Fe và có thể Al hoặc
FexOy dư .
Gỉa thiết không nói đến hoàn toàn , hoặc bắt tính hiệu xuất thì các em nên nhớ đến trường hợp chất
rắn sau phản ứng có cả 4 chất Al , FexOy , Al2O3 , Fe .

Phương trình ion :


Al3+ + OH- → Al(OH)3 (1)
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O (2)

Khi cho kiềm vào dung dịch muối Al3+ , các em nhớ phải xét đến cả hai phản ứng (1) , (2) , tùy điều
kiện bài toán cho .
Nếu bài toán cho kết tủa thu được m gam các em đừng nhầm lẫn là chỉ có ở phản ứng (1)
Mà nó có hai trường hợp : TH1 có (1) ; TH2 có cả (1) và (2) [trường hợp này số mol kết tủa thu được
= (1) – (2) ]
Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2
AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3

Ví dụ 1 : Cho từ từ 100 ml dung dịch NaOH 7M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 1M Tính khối lượng
của các ion thu được sau phản ứng .

n Al = 0,5 ; n Al(NO3)3 = 0,2

3NaOH + Al(NO3)3 → NaNO3 + Al(OH)3


Ban đầu 0,7 0,2
Phản ứng 0,6 0,2 0,2
Kết thúc 0,1 0 0,2
→ Có tiếp phản ứng :

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H 2O


Ban đầu 0,1 0,2
Phản ứng 0,1 0,1
Kết thúc 0,1

Vậy kết tủa Al(OH)3 thu được là 0,1 mol → Khối lượng 7,8 gam

Luyện tập :

- 35 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Câu 1 : Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X . Cho từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y . Để thu đuợc lượng kết tủa Y
lớn nhất thì giá trị của m là .
A.1,17 B.1,71 C.1,95 D.1,59

Dùng phương pháp ion :


Gọi x là số mol K cần đưa vào :
n Ba(OH)2 = 0,3.0,1 = 0,03 mol ; n NaOH = 0,3.0,1 = 0,03 mol , n Al2(SO4)3 = 0,02 mol
K + H2O → KOH + H2
x x
Các phương trình điện ly :
KOH → K+ + OH-
x x
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,03 0,06 mol
NaOH → Na+ + OH-
0,03 0,03 mol
Tổng số mol OH- dư : x + 0,06 + 0,03 = x + 0,09 mol
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,02 0,04 0,06
Các phương trình ion :
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (1)
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (2)
0,04 x + 0,09
Để có kết tủa lớn nhất thì ở phản ứng (2) phải xảy ra vừa đủ → 0,04/1 = ( x + 0,09 )/3
→ x = 0,03 mol → Khối lượng của K là : 0,03.39 = 1,17 gam
Chọn đáp sô B

Câu 2 :Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,1M . Luợng kết tủa
thu được là 15,6 gam . Tính giá trị lớn nhất của V ?

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)


Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)

n AlC3 = 0,3
Kết tủa thu được là 15,6 gam ( n = 0,2 mol ) , có hai trường hợp xảy ra :
TH1 : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
→ n NaOH = 0,2.3 = 0,6 mol → V = 0,6/0,1 = 6 lít

TH2 : Có cả hai phản ứng :

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)


0,3 0,9 0,3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)
x x x
→ Số mol kết tủa thu được : 0,3 – x = 0,2 → x = 0,1 mol
→ Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,9 + 0,1 = 1 mol → V NaOH dùng = 1/0,1 = 10 lít
Vậy giá trị lớn nhất của V là 10 lít
Nhận xét : giá trị V lớn nhất khi xảy ra hai phản ứng .

Câu 3 :Thể tích dung dịch NaOH 2M là bao nhiêu để khi cho tác dụng với 200 ml dung dịch X ( HCl
1M AlCl3 0,5M ) thì thu đuợc kết tủa lớn nhất ?
Đs : 250 ml

- 36 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

n HCl = 0,2 mol ; n AlCl3 = 0,1 mol


HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
0,2 0,2
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2)
0,1 0,3
Phản ứng (1) : Xảy ra trước
Để lượng kết tủa lớn nhất thì (2) vừa đủ → Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,5 mol → V = 0,25 lít

Câu 4 :Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1 lít NaOH 0,5M
thì thu được kết tủa lớn nhất . Tính V.
ĐS : V = 100 m l

MgCl2 +2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (1)


V.1 2V.1
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2)
V.1 3V.1
→ Để kết tủa lớn nhất thì (1) , (2) vừa đủ → Tổng số mol NaOH phản ứng : 5V = 0,5
→ V = 0,1 lít

Câu 5 : Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1.2 lít NaOH 0,5M
thu được 9.7 gam kết tủa . Tính V lớn nhất .
ĐS : 100 ml .

MgCl2 +2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (1)


V.1 2V.1
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2)
V.1 3V.1 V.1
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (3)
V.1 V.1
Để thu được một lượng kết tủa 9,7 có hai khả năng xảy ra : TH1 Có (1) , (2) hoặc TH2 có (1) , (2) , (3)
→ Để NaOH lớn nhất → TH2 : → Tổng số mol NaOH phản ứng : 6V = 0,6 → V =0,1 lít = 100 ml

Câu 6: Cho V lít dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3 thu được 9,36 gam kết tủa . Tính
V.

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)


Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)

Kết tủa thu được là 8,36 gam ( n = 0,12 mol ) , có hai trường hợp xảy ra :
TH1 : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
→ n NaOH = 0,12.3 = 0,36 mol → V = 0,36/0,2 = 1,8 lít

TH2 : Có cả hai phản ứng :

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)


0,15 0,45 0,15
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)
x x x
→ Số mol kết tủa thu được : 0,15 – x = 0,12 → x = 0,03 mol
→ Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,45 + 0,03 = 0,48 mol → V NaOH dùng = 0,48/0,2 = 2,4 lít

ĐS : 1,8 lít và 2,4 lít


Với bài toán như thế này : Khi hỏi đến NaOH thì có 2 đáp an , nếu hỏi đến AlCl3 thì có 1 đáp án

- 37 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Câu 7 : Cho 1 lít dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaAlO2 lọc ,nung kết tủa đến khối lượng không
đổi được 7,65 gam chất rắn . Tính nồng độ của dung dịch HCl

n chất rắn (Al2O3) = 0,075 mol

Có thể có hai phản ứng :

HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl .


0,2 0,2 0,2
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O
3x x

Vì kết tủa thu được có 0,075 mol → Nên chắc chắn phải có hai phản ứng .
Al(OH)3 → Al2O3 + H2O
0,2 – x 0,2 - x
→ 0,2 – x = 0,075 → x = 0,125 mol
Tổng số mol HCl phản ứng : 0,2 + 0,575 = 0,775 mol
→ CM = 0,775 mol

Câu 8 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra 1 lít khí .Nếu cũng cho m gam
X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75 lít khí .Tính thành phần phần trăm khối lượng của
các chất trong hỗn hợp X (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn ).

Ở TN1 nhiều em nghĩ Al không tham gia phản ứng nhưng thực tế nó có phản ứng với NaOH vừa tạo được
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
x x 1/2x
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3H2
X 3/2x
VH2 = 1 lít , không biết Al có phản ứng hết hay không

Ở TN2 : Chắc chẳn Al hết vì NaOH dư


Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2

Thể tích khí thu được : 1,75V


→ ở TN1 Al dư
Gọi x , y là số mol Na , Al phản ứng : TN1 : V = 22,4(x/2 + 3x/2 ) ; TN2 : 1,75V = 22,4(x/2 + 3y/2)
→ Biểu thức quan hệ giữa x , y : y = 2x
→ Tính % Na = 23.x/(23x + 27y) = 29,87 %

Câu 9 : Chia m gam hỗn hợp A gồm Ba , Al thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Tan trong nước dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch B.
-Phần 2: Tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư được 10,416 lít khí H2(đktc)
a/ Tính khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp ban đầu .
b/ Cho 50ml dung dịch HCl vào B .Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa .Tính nồng độ mol của dung dịch
HCl .

Bài này giống bài trên : Al ở phần (1) dư


Phần I :
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
x x x
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3/2 H2
x 3/2x
Tổng số mol H2 = x + 3/2x = 2,5x = 0,06

Phần II :
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
x x x

- 38 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3/2 H2


y 3/2y
→ x + 3/2y = 0,465
→ x = 0,024 ; y = 0,294
→ Khối lượng Al : 0,294.27 = 7,938 gam

Câu 10:Thêm 240 ml dung dịch NaOH vào cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ CM mol ,
khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol kết tủa . Thêm vào cốc 100 ml dung
dịch NaOH 1M khuấy đều thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đựoc 0,06 mol kết tủa . Tính nồng độ
CM
A.2M B.1,5M C.1M D.1,5M

Trường hợp đầu : Vì kết tủa lúc đầu là 0,08 mol , sau đó thêm 0,1 mol NaOH thì còn kết tủa là 0,06 mol →
Chứng tỏ rằng . Chỉ có phản ứng :
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
0,08 0,24 mol 0,08 mol
Và AlCl3 dư a mol
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
a 3a a
Lúc này Al(OH)3 được tạo thành là : 0,08 + a
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
Ban đầu 0,08 + a
Phản ứng x x
Kết thúc 0,08 + a – x
→ 0,08 + a – x = 0,06 → x – a = 0,02
x + 3a = 0,1
→ x = 0,04 ; a = 0,02 mol → Toàn bộ số mol AlCl3 = a + 0,08 = 0,02 + 0,08 = 0,1
→ CM = 0,1/0,1 = 1M

C©u 11: Trong 1 cèc ®ùng 200 ml dd AlCl3 2M. Rãt vµo cèc V ml dd NaOH nång
®é a mol/l, ta thu ®îc mét kÕt tña, ®em sÊy kh« vµ nung ®Õn khèi lîng kh«ng
®æi th× ®îc 5,1g chÊt r¾n
a) NÕu V = 200 ml th× a cã gi¸ trÞ nµo sau ®©y:
A. 2M B. 1,5M hay 3M
C. 1M hay 1,5M D. 1,5M hay 7,5M

b) NÕu a = 2 mol/l th× gi¸ trÞ cña V lµ:


A. 150 ml B. 650 ml
C. 150 ml hay 650 ml D. 150 ml hay 750 ml

Bài này các em tự giải :


AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)
Phải chia làm hai trường hợp :
TH1 : Có 1 phản ứng
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)

TH2 : Có cả hai phản ứng :

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)


Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)

Bài toán nhiệt nhôm :

- 39 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Câu 12: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc
(dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản
ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn
hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%; O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56)
A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.

Cho X phản ứng với NaOH


Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2+ H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Vì Fe2O3 không phản ung nên m chất rắn còn lại = m Fe2O3 = 16 gam → n Fe2O3 = 16/160 = 0,1 mol .
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm X .
Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr (1)
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe (2)
0,1 mol
Theo giả thiết số mol Al cần phản ứng là 10,8/27 = 0,4 mol .
→ Theo (2) → n Al = 2 n Fe3O4 = 2.0,1 = 0,2 mol
→ n Al (1) = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol → n Cr2O3 = n Al(1) / 2 = 0,1 mol → m Cr2O3 = 152.0,1 = 15,2 gam → %Cr2O3 =
15,2.100/41,4 = 36,71%
→ Chọn đáp án D .

Câu 13: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là
A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43.

Phản ứng nhiệt nhôm :


2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)
Phần II tác dụng với NaOH :
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
x 3/2 x
→ Số mol khí H2 thu được ở phần II : 3/2x = 0,84/ 22,4 = 0,0375 mol → x = 0,025 mol
Phần (1) tác dụng với H2SO4 :
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
0.025 0,0375
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
y y
→ y = 0,1
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1)
0,1 0,05 0,1
Khối lượng của Al : (0,1 +0,025).27 = 3,375 , khối lượng của Fe2O3 : 0,05.160 = 8 →tổng Khối lượng = 11,375
→ m = 11,375.2 = 22,75
→ chọn A

Câu 14: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa
trên là
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.
NaOH → Na+ + OH-
x x
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,1 0,2
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,1 0,2

- 40 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

n NaOH = x , n Al2(SO4)3 = 0,1 , n H2SO4 = 0,1 , n kết tủa = 7,8/78 = 0,1 mol
Khi phản ứng : H+ tác dụng với OH- trước ,
H+ + OH- → H2O
0,2 0,2
Khi phản ứng với Al3+ có hai khả năng :
Chỉ có phản ứng : Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,3 0,1
→ Tổng OH- = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol → V = 0,5/2 = 0,25 lít
Có cả hai phản ứng :
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (1)
0,2 0,6 0,2
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O (2)
a a
Lượng kết tủa thu được sau phản ứng (1) là 0,2 mol nhưng nó sẽ bị phản ứng một phần a mol ở phản ứng (2) , do
sau khi kết thúc (2) có 0,1 mol kết tủa → a = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
→ Tổng số mol OH- là : 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol → V NaOH = 0,9/2 = 0,45 lít
→ Chọn A

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol
hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá
trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4


x 4x 3x
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + H2O
4x 4x
Al + KOH + H2O → KAlO2 + 3/2 H2
y y 3/2y
→ Tổng thể tích khí là : 3x + 3/2y
Dung dịch gồm : KAlO2 : 4x + y mol và KOH dư
CO2 + KAlO2 + H2O → Al(OH)3 + KHCO3
4x + y 4x + y
n kết tủa = 0,6 mol → 4x + y = 0,6 mol
x + y = 0,3
→ x = 0,1 ; y = 0,2 mol → Tổng số mol của khí : 3.0,1 + 3/2.0,2 = 0,6 mol
→ Chọn đáp án B

Câu 16: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của
m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.

Na + H2O → NaOH + ½ H2
x x x/2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2 (2)
Ban đầu 2x x
→ NaOH hết , chất rắn không tan là Al dư 2x – x = x mol , n H2(2) = 3/2 x (mol)
Gọi số mol của Na , Al là x , 2x (vì n Na : n Al = 1 : 2 )
n H2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol Theo (1) , (2) → Tổng số mol H2 : ½ x + 3/2 x = 2x
→ 2x = 0,4 → x = 0,2 mol
→ Vậy Al dư : 0,2.27 = 5,4 gam .
→ Chọn B

- 41 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Câu 17: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch
NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 200. B. 100. C. 300. D. 150.

n Fe3O4 = 16/160 = 0,1 mol , n H2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol


2Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe (1)
0,2 0,1 0,1
Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn X thu được sau (1) là : Al2O3 , Fe và Al
Vì X có phản ứng với NaOH tạo ra H2 nên không thể Fe2O3 dư (Phản ứng xảy ra hoàn toàn không có nghĩa là cả
hai chất tham gia phản ứng đều hết mà có thể có một chất dư , không khi nào có cả hai chất dư )
→ Số mol Al = 2 n Fe2O3 = 0,2 mol , n Al2O3 = n Fe2O3 = 0,1 mol
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (1)
0,1 0,2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2 (2)
0,1 0,1 mol 0,15 mol
→ Từ (2) → n NaOH (2) = 2/3n H2 = 0,1 mol
Từ (1) → n NaOH = 2n NaOH = 0,3 mol
→ Tổng số mol NaOH = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
→ V NaOH = 0,3/1 = 300 ml
Chon C

Câu 18 : Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m
kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 54,0 B. 75,6 C. 67,5 D. 108,0

Tại catot(-) :Al3+ + 3e → Al Tại anot (+) : O-2 – 2e → ½ O2


Khí oxi sinh ra ở anot đốt cháy dần C : C + O2 → CO2
CO2 + C → 2CO
Co – 4e → C+4 và Co – 2e → C+2
Phương trình điện phân :
2Al2O3 + 3C → 4Al + 3CO2 (1)
0,8---0,6
Al2O3 + C → 2Al + 3CO (2)
1,2<---1,8
2Al2O3 → 4Al + 3O2 (3)
0,8<---0,6
2,24 lít khí X + Ca(OH)2 → 2 gam ↓ CaCO3 → Số mol CO2 trong đó là 0,02 mol
→ Số mol CO2 có trong 67,2 lít là 0,6
Xét 67,2 lít khí X : CO : x mol ; CO2 : 0,6 mol , O2 : y mol
Ta có : x + 0,6 + y = 3 mol ; M = (28.x + 44.0,6 + 32.y )/3 = 16.2
Giải hệ ta có : x = 1,8 ; y = 0,6
→ Thay vào các phương trình → Tổng số mol Al = 0,8 + 1,2 + 0,8 = 2,8 mol
→ m Al = 75,6 gam .
Đáp án B

- 42 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

CÁC BÀI TẬP SẮT


Có các phản ứng mà các em cần phải nhớ :

Fe + Fe3+ → Fe2+
Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Fe(NO3)2 nung → Fe2O3 + NO2 + O2
Fe(OH)2 nung trong không khí → Fe2O3 + H2O ( Không có không khí thì ra FeO )
FeCO3 nung trong không khí + O2 → Fe2O3 + CO2

Nếu hỗn hợp cho FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ta có thể quy đổi về hỗn hợp FeO , Fe2O3 hoặc chỉ còn
Fe3O4 nếu số mol của chúng bằng nhau .

Câu 1 :Cho 16,8 gam bột sắt vào 800 ml dung dịch HNO3 0,5 M thu được khí NO duy nhất .
Tính :
• Thể tích khí thu được
• Tính khối lượng kim loại còn dư .
• Khối lượng muối thu được

ĐS : V = 2.24 lít , m kim loại dư = 8.4 g , m Fe(NO3)2 = 27 g


Bài gải :
n Fe = 0,3 mol , n HNO3 = 0,4 mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O
Bđ 0,3 0,4
Pư 0,1 0,4 0,1 0,1
Kt 0,2 0 0,1 0,1
→ 2 Fe(NO3)3 + Fe dư → 3Fe(NO3)2
Bđ 0,1 0,2
Pư 0,1 0,05 0,15
Kt 0 0,15 0,15
→Khối lượng kim loại dư : 0,15.56 = 8,4 gam , khối lượng muối : 0,15.180 = 27 gam , thể tích khí :
0,1.22,4 = 0,224 lít

Câu 2 :Cho 16,8 gam bột sắt vào V lít dung dịch HNO3 0,5 M thu được 8,4 gam kim loại dư . Tính
thể tích khí thu được .
ĐS : V = 2.24 l

Bài giải :
n Fe phản ứng = (16,8 – 8,4)/56 = 0,15 mol
Vì kim loại dư nên chỉ tạo thành muối sắt II
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
x 4x x x

- 43 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
½x x
→ Tổng số mol Fe phản ứng : 3/2x = 0,15 → x = 0,1 mol
→ Thể tích khí thu được : 2,24 lít

Câu 3 :Cho 16,8 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M , thu được khí NO duy nhất , lượng
muối thu được cho vào dung dịch NaOH dư thu được kết tủa . Nung nóng kết tủa mà không có không
khí thu được m gam chất rắn . Tính m ?
ĐS : m FeO = 10.8 gam

n Fe = 0,3 mol , n HNO3 = 0,4 mol


Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Bđ 0,3 0,4
Pư 0,1 0,4 0,1 0,1
Kt 0,2 0 0,1 0,1

→ 2 Fe(NO3)3 + Fe dư → 3Fe(NO3)2
Bđ 0,1 0,2
Pư 0,1 0,05 0,15
Kt 0 0,15 0,15

Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 → FeO


0,15 0,15
→ Khối lượng FeO thu được : 0,15.72 = 10,8 gam

Câu 4 :Cho m gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M thu được V lít khí NO duy nhất và 14 gam
kim loại . Tính m ? V ?

ĐS : m = 22.4 gam , V = 2,24 lít


Học sinh tự giải .

Câu 6 :Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,5 M . Tính :
• khối lượng muối thu được
• khối lượng kim loại thu được

ĐS : m muối = 21.1 gam , m Ag = 27 gam


Bài giải :
Các em chú ý đến phản ứng : Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,1 0,25 → AgNO3 dư : 0,05 mol , Fe(NO3)2 tạo thành : 0,1 mol
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
0,1 0,05 → Fe(NO3)2 dư : 0,05 mol , Fe(NO3)3 tạo thành 0,05 mol
→ Tổng số mol Ag ở hai phản ứng : 0,25 mol → m Ag = 0,25.108 = 27 gam
Khối lượng muối : 0,05.180 + 0,05.242 = 21,1 gam

Câu 7 : Cho m gam bột Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch A , cho
toàn vào dung dịch A một lượng KOH dư thu được kết tủa , nung kết tủa trong chân không thu được
7,6 gam chất rắn .Tính m ?

Gợi ý : Bài toán này các em xét hai khả năng :


(1) : Săt dư
(2) : sắt hết → Có phản ứng :

- 44 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Câu 8 : 2002 A
Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe , Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và
khuấy đều . Sau phản ứng xảy ra hòan toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc , dung dịch Z1 và
còn lại 1,46 gam kim loại .
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3

Dùng phương pháp quy đôi nguyên tố :


Hỗn hợp z chỉ có hai nguyên tố Fe , O .
Vì Z + HNO3 còn dư kim loại → Fe dư , vậy Z1 chỉ có muối sắt II

Fe - 2e → Fe+2
x 2x
O + 2e → O-2
y 2y
N+5 + 3e → N+2
0,3 0,1
Theo định luật bảo toàn e :
2x – 2y = 0,3
Tổng khối lượng Z : 56x + 16y = 18,5 - 1,46
Giải hệ : x = 0,27 , y = 0,12
Có phương trình :
Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO ↑ + H2O (1)
a a 0,1
Từ đó → a + a/2 = 0,27 → a = 0,18 mol
Bảo toàn nguyên tố N ở (1) → số mol HNO3 = 3a + 0,1 = 0,64
→ Nồng độ mol của HNO3 : 0,64 / 0,2 = 3,2

Câu 9 : Khử 4,8 gam một oxit của kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao cần 2,016 lít khí H2
đktc . Kim loại thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí H2 đktc . Hãy xác
định công thức hóa học của oxit đã dùng .

Chú ý : Bài này các em hay bị nhầm vì không để ý hóa trị thay đổi ở hai phương trình
Oxít chưa biết của kim loại nào → Gọi MxOy
MxOy + yH2 → xM + yH2O
a ay ax
→ ay = 0,09 mol
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
ax nax
→ nax / 2= 0,06 mol
Mà : 56ax + 16ay = 4,8
→ ax = 0,06
→ x : y = ax : ay = 0,06 : 0,09 = 3 : 2
→ n = 0,12 : 0,06 = 2
→ Chỉ có Fe thỏa mãn vì nó có hai hóa trị

Câu 10 : Một dung dịch có hòa tan 1,58 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 9,12
gam FeSO4 và 9,8 gam H2SO4 . Hãy tính số gam các chất có trong dung dịch sau phản ứng .

n KMnO4 = 0,01 ; n FeSO4 = 0,06 ; n H2SO4 = 0,1 mol


Phản ứng : 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Bđ 0,1 0,06 0,1
Pư 0,1 0,02 0,08 0,05 0,02 0,01
Kt 0 0,04 0,02 0,05 0,02 0,01
→ Dung dịch sau phản ứng gồm các chất : ở dòng kết thúc phản ứng

- 45 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Câu 11:Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lưọng tương ứng là 7:3 . Lấy m gam X cho phản ứng
xảy ra hoàn toàn với dung dịch chứa 44,1 gam HNO 3 sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có
0,56 lít khí Y gồm NO và NO2 ở đktc . Gía trị của m là ?

Ban đầu : Cu : 0,7m Fe : 0,3m .


Sau phản ứng : Fe : 0,05m Cu : 0,7m
Vì sắt dư nên chỉ có muối Fe II .
Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + NO2 + H2O

Vì NO và NO2 cùng có 1 nguyên tử N nên tổng số mol N trong hai khí là 0,56/22,4 = 0,25
Số mol HNO3 = 0,7 mol → N trong HNO3 là 0,7
Gọi số mol Fe phản ứng là x
Theo định luật bảo toàn nguyên tố N
→ 0,7 = 2x + 0,25 → x = 0,225 mol .
Khối lượng Fe phản ứng : 0,225.56 = 12,6
Vì sắt phản ứng : 0,3m – 0,05 m = 0,25m = 12,6 → m = 50,4 gam

Câu 12 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 0,2M và H2SO4
0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24.
C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.

n Cu(NO3)2 = 0,16 → n Cu2+ = 0,16 , n NO3- = 0,32 mol


n H2SO4 = 0,2 → n H+ = 0,4
Vì thu được hỗn hợp kim loại nên → Chỉ có muối Fe2+ tạo thành
3Fe + 2NO3- + 8H+ → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (1)
0,15---------- 0,4---------------0,1
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2)
0,16-----0,16-----------0,16
→ Khối lượng đồng trong 0,6m gam hỗn hợp sau phản ứng là : 64.0,16 mol
Bảo toàn sắt : m = 0,15.56 pư(1) + 0,16.56 pư(2) + (0,6m – 0,16.64 ) dư → m = 17,8
Mặt khác V NO = 0,1.22,4 = 2,24
→ Chọn đáp án B
Câu 4: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số
mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.

Vì số mol FeO , Fe2O3 bằng nhau nên ta có thể quy đổi chúng thành Fe3O4 . Vậy hỗn hợp trên chỉ gồm Fe3O4 .
n Fe3O4 = 2,32 : 232 = 0,01 mol
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
0,01 0,08 mol
→ n HCl = 0,08 mol → V HCl = 0,08/1 = 0,08 lít
Chọn C .
Câu 13: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng
(dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.

Quy đổi hỗn hợp : Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 thành Fe ,O


Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 3e → Fe3+ O + 2e → O-2 N+5 + 3e → N+2
x---3x y--2y 1,8---0,6
Bảo toàn mol e : 3x = 2y + 0,18

- 46 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

56x + 16y = 11,36


→ x = 0,16 ; y = 0,15 mol
Fe → Fe(NO3)3
0,16 -------0,16
→ Khối lượng muối là : 0,16.242 = 38,72
→ Chọn A
Câu 14: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá:
Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0.

n Al = 2,7/27 = 0,1 mol , n Fe = 5,6/56 = 0,1 mol , n AgNO3 = 0,55.1 = 0,55 mol
Khi cho hỗn hợp kim loại gồm Al , Fe vào dung dịch AgNO3 thì Al sẽ phản ứng trước nếu Al hết sẽ đến Fe
phản ứng , nếu AgNO3 dư sau phản ứng với Fe thì có phản ứng Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag (1)
Ban đầu 0,1 0,55
Phản ứng 0,1 0,3 0,3
Kết thúc 0 0,25 0,3
Al hết → Tính theo Al , n AgNO3 = 3.n Al → AgNO3 dư : 0,55 – 3.0,1 = 0,25 mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (2)
Ban đầu 0,1 0,25
Phản ứng 0,1 0,2 0,1 0,2
Kết thúc 0 0,15 0,1 0,2
→ Sau phản ứng AgNO3 dư : 0,15 mol tiếp tục có phản ứng
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag (3)
Ban đầu 0,1 0,15
Phản ứng 0,1 0,1 0,1
Kết thúc 0 0,05 0,1
Từ (1) , (2) , (3) tổng số mol Ag = 0,3 + 0,2 + 0,1 = 0,6 → m Ag = 0,6.108 = 64,8 gam
→ Chọn B .

Câu 15 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl
(dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được
7,62 gam FeCl 2 và m gam FeCl 3 . Giá trị của m là :
A. 9,75 B. 8,75 C. 7,80 D. 6,50

T a có t hể t ách Fe 3 O 4 = FeO + Fe 2 O 3
→ L úc này hỗn hợp chất r ắn chỉ còn FeO , Fe 2 O 3
F eO + 2H C l → F eCl 2 + H 2 O
x x
F e 2 O 3 + 6HC l → 2F eCl 3 + 3H 2 O
Y 2y
Gọi x , y l à s ố mol của chất FeO , Fe 2 O 3 .
→ m chất r ắn = 72x + 160y = 9,12 gam
K hối lư ợng muối FeC l 2 l à : 127x = 7,62
Gi ai hệ : x = 0,06 mol , y = 0,03 mol
→ K hối lư ợng muối FeC l 3 = 2.0,03.162,5 = 9,75 gam
Ch ọn đáp án A .

Câu 16 : Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn
một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất
là NO)
A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít

- 47 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

N hận xét : Lư ợng HN O 3 t ối t hi ểu cần dùng khi : Fe → Fe 2 + , C u → C u 2 +


Sơ đồ cho nhận e :
F e – 2e → F e 2 + C u – 2e → Cu 2 + N + 5 + 3e → N + 2
0,15 0,3 0,15 0,3 3x x
→ T heo đị nh l uật bảo toàn mol e : 0,3 + 0,3 = 3x → x = 0,2 mol
F e , C u + H NO 3 → F e(NO 3 ) 2 + C u (NO 3 ) 2 + NO + H 2 O
0,15 0,15 0,15 0,15 0,2
→ Bảo t oàn nguyên t ố N : Số mol HN O 3 = 0,3 + 0,3 + 0,2 = 0,8 mol
→ C họn C .

Câu 17: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO 3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu.
Giá trị của m là
A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84.

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O


Ban đầu 0,12 0,4 mol
→ HNO3 hết , sau phản ứng có : Fe(NO3)3 0,1 mol ; Fe dư : 0,02 mol
Lượng Cu tối đa đuợc hoà tan hết là khi nó tham gia cả hai phản ứng :
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Ban đầu 0,02 0,1
→ Sau phản ứng Fe(NO3)3 dư : 0,1 – 0,04 = 0,06 mol
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Ban đầu 0,06
→ Số mol Cu tối đa được hoà tan là : 0,03 mol → m Cu = 0,03.64 = 1,92 gam
→ Chọn đáp án A

Câu 18 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 0,2M và H2SO4
0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.

n Cu(NO3)2 = 0,16 → n Cu2+ = 0,16 , n NO3- = 0,32 mol


n H2SO4 = 0,2 → n H+ = 0,4
Vì thu được hỗn hợp kim loại nên → Chỉ có muối Fe2+ tạo thành
3Fe + 2NO3- + 8H+ → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (1)
0,15---------- 0,4---------------0,1
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2)
0,16-----0,16--------------0,16
→ Khối lượng đồng trong 0,6m gam hỗn hợp sau phản ứng là : 64.0,16 mol
Bảo toàn sắt : m = 0,15.56 pư(1) + 0,16.56 pư(2) + (0,6m – 0,16.64 ) dư → m = 17,8
Mặt khác V NO = 0,1.22,4 = 2,24
→ Chọn đáp án B
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là
1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung
dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 68,2 B. 28,7 C. 10,8 D. 57,4
Gọi số mol của FeCl2 là x → 127x + 58,5.2.x= 24,4 x = 0,1.
FeCl2 + 2AgNO3 2AgCl+ Fe(NO3)2
0,1-------0,2--------0,2-------0,1 mol
NaCl + AgNO3  AgCl + NaNO3
0,2-------0,2------0,2
Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag (*)

- 48 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

0,1-------------------------------------0,1
m = (0,02 + 0,02)143,5 + 108.0,1 = 68,2 (g);
Đáp án A

Dạng toán điện phân


Các em thân mến , hầu hết các em đều yếu giải các bài toán về điện phân , để giúp
các em không còn e ngại dạng toán này nữa , thầy Ngọc Quang đã cố gắng sưu tập
đầy đủ các dạng gồm các CÂU HỎI LÝ THUYẾT & DẠNG BÀI TẬP ĐIỆN
PHÂN . Đặc biệt các bài tập được giải cẩn thận , chi tiết , dễ hiểu .

Chúc các em học tốt !

Lý thuyết :

- Qúa trình điện phân diễn ra ở ca tốt : Qúa trình khử các ion dương kim loại và H2O
• Điện phân nóng chảy : Thứ tự khử tăng dần từ trái qua phải theo chiều tăng dần tính oxi
hóa của ion kim loại
• Điện phân dung dịch : Các ion kim loại từ : Li+ → Al3+ không bị điện phân (nước sẽ bị
phân ).
- Qúa trình điện phân ở anot (cự dương ) : Thứ tự giảm dần như sau : I- > Br- > I- > H2O (F-
không bị điện phân )

Một vài ví dụ về điện phân :

VD1 : Điện phân dd NaCl :


NaCl → Na+ + Cl-

Catot (-) Anot (+)


+
Na không bị điện phân 2Cl- - 2e → Cl2
2H2O + e → H2 + 2OH-

→ Phương trình : 2Cl- + 2H2O → Cl2 + H2 + 2OH-


2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

Tương tự với các phương trình điên phân các chất : NaCl , CaCl , MgCl2 , BaCl2 , AlCl3
→ Không thể điều chế kim loại từ : Na → Al bằng phương pháp điên phân dung dịch .

VD2 : Điện phân dung dịch : Cu(NO3)2 :

- 49 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Cu(NO3)2 → Cu2+ + 2NO3-

Catot(-) Anot (+)

NO3- không bị điện phân .


2+
Cu + 2e → Cu 2H2O - 4e → 4H+ + O2
→ Phương trình : Cu + H2O → Cu + 2H+ + ½ O2
2+

Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 2HNO3 + ½ O2

→ Tương tự với trường hợp điện phân các muối của kim loại yếu từ Zn → Hg với các gốc axit NO3- ,
SO42- .
FeSO4 + H2O → Fe + H2SO4 + ½ O2

VD3 : Điện phân dung dịch Na2CO3 :


Na2CO3 → 2Na+ + CO32-

Catot (-) Anot (+)

Na+ không bị điện phân CO32- không bị điện phân


H2O + 2e → H2 + OH- H2O – e → H+ + O2

→ Phương trình : 2H2O → H2 + OH- + H+ + O2


H2O → H2 + O2
→ Tương tự điện phân các dung dich NaNO3 , Ca(NO3)2 , K2SO4 … (Muối của kim loại từ Na + →
Al3+ với các gốc axit có chứa Oxi ) cũng điện phân tạo ra O2 + H2

Công thức Faraday : Số mol e trao đổi ở mỗi điện cực :


n = It/96500
I là cường độ dòng điện , t là thời gian tính bằng s

Hoặc : n = It/96500.ne
n e : hóa trị của kim loại

- 50 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN


Câu 1:Điện phân 100ml dung dịch chứa AgNO3 0.1M và Cu(NO3)2 0.1M với cường độ dòng
điện I là 1.93A.Tính thời gian điện phân (với hiệu xuất là 100%).
1)để kết tủa hết Ag (t1)
2)để kết tủa hết Ag và Cu (t2)
a)t1 = 500s, t2 = 1000s b) t1 = 1000s, t2 = 1500s
c)t1 = 500s, t2 = 1200s d) t1 = 500s, t2 = 1500s
n AgNO3 = 0,01 mol ; n Cu(NO3)2 = 0,01 mol
Để điện phân hết AgNO3 :
n 1= It/96500.1 → 0,01 = 1,93.t1 / 96500 → t1 = 500 s

Để điện phân hết 0,01 mol Cu(NO3)2 :


n 2 = It2/96500.2 → 0,01 = 1,93.t2/96500.2 → t2 = 1000 s
→ Tổng thời gian để điện phân hết cả hỗn hợp trên là : t = t1 + t2 = 500 + 1000 = 1500 s
→ Chọn đáp án d .

Câu 2:Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0.2M với cường độ I = 9.65 A.Tính khối lượng
Cu bám bên catot khi thời gian điện phân t1 = 200s và t2 = 500s(với hiệu suất là 100%).
a) 0.32g ; 0.64g b) 0.64g ; 1.28g
c) 0.64g ; 1.32g d) 0.32g ; 1.28g

n CuSO4 = 0,2.0,1 = 0,02 mol


Trước tiên ta cần tính thời gian để điện phân hết 0,02 mol CuSO4 là :
n = It/96500.2 → 0,02 = 9,65.t / 96500.2 → t = 400 s
Phương trình điện phân :
CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + ½ O2

Khi điện phân trong thời gian t1 = 200 s :


n = It/96500.2 = 9,65.200/96500.2 = 0,01 mol → Khối lượng Cu = 0,01.64 = 0,64 gam

Khi điện phân trong 500 s : Vì để điện phân hết 0,02 mol CuSO4 hết 400s , nên 100s còn lại sẽ điện phân H2O
theo phương trình : H2O → H2 + ½ O2
Khối lượng kim loại Cu thu được : 0,02.64 = 1,28 gam
→ Chọn đáp án b .

Câu 3:Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0.1M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catot thì

- 51 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

ngừng điện phân. Tính pH dung dịch ngay khi ấy với hiệu suất là 100%.Thể tích dung dịch
được xem như không đổi. Lấy lg2 = 0.30.
a) pH = 0.1 b) pH = 0.7 c) pH = 2.0 d) pH = 1.3

Đến khi vừa bắt đầu sủi bọt khí bên catot thì Cu2+ vừa hết .

Điện phân dung dịch : CuSO4 :


CuSO4 → Cu2+ + SO42-

Catot(-) Anot (+)

SO42- không bị điện phân .


2+
Cu + 2e → Cu 2H2O - 4e → 4H+ + O2
0,02  0,01 0,02 -0,02
→ Số mol e cho ở anot = số mol e cho ở catot → n H+ = 0,01 mol
→ [H+] = 0,02/0,1 = 0,2 → pH = -lg0,2 = 0,7 → Chọn đáp án B

Câu 4:Điện phân 100ml dung dịch chứa NaCl với điện cực trơ ,có màng ngăn, cường độ
dòng điện I là 1.93A. Tính thời gian điện phân để được dung dịch pH = 12, thể tích dung
dịch được xim như không thay đổi,hiêu suất điện phân là 100%.
a) 100s b) 50s c) 150s d) 200s

Vì dung dịch có PH = 12 → Môi trường kiềm .


p H = 12 → [H+] = 10-12 → [OH-] = 0,01 → Số mol OH- = 0,001 mol
NaCl → Na+ + Cl-

Catot (-) Anot (+)


Na+ không bị điện phân Cl- + 2e → Cl2
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
0,001<----------0,001
→ Số mol e trao đổi là : n = 0,001 mol
→ Áp dụng công thức Faraday : n = It/96500 → 0,001 = 1,93.t / 96500
→ t = 50 s

Câu 5:Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M và AgNO3 0.1M với cường độ dòng điện I
= 3.86A.Tính thời gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám bên catot là
1.72g.Cho Cu =64. Ag = 108.
a) 250s b) 1000s c) 500s d) 750s

Số gam kim loại Ag tối đa được tạo thành : 0,01.108 = 1,08 gam
Số gam Cu tối đa tạo thành : 0,02.64 = 1,28 gam
Vì 1,08 < 1,72 < 1,08 + 1,28 → Điện phân hết AgNO3 , Và còn dư một phần CuSO4
→ Khối lượng Cu được tạo thành : 1,72 – 1,08 = 0,64 gam → n Cu = 0,01 mol
Áp dụng công thức Faraday :
Cho Ag : 0,01 = 3,86.t1 / 96500.1 → t1 = 250s
Cho Cu : 0,01 = 3,86.t2 / 96500.2 → t2 = 500 s

- 52 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

→ Tổng thời gian : 250 + 500 = 750 s


→ Chọn d .

Câu 6:Điện phân 100ml dung dịch CuCl2 0.08M. Cho dung dịch thu được sau khi điện phân
tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0.861g kết tủa. Tính khối lượng Cu bám bên
catot và thể tích thu được bên anot. Cho Cu = 64.
a) 0.16g Cu ; 0.056 l Cl2 b) 0.64g Cu ; 0.112 l Cl2
c) 0.32g Cu ; 0.112 l Cl2 d) 0.64g Cu ; 0.224 l Cl2

n CuCl2 = 0,008 mol


CuCl2 → Cu + Cl2 (1)
0,005 ----0,005 0,005 mol
Dung dịch sau phản ứng có phản ứng với AgNO3 tạo ra kết tủa → CuCl2 dư
CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl ↓
0,003 ---------------------------------------0,006
→ CuCl2 tham gia phản ứng (1) = 0,008 – 0,003 = 0,005 mol
→ Khối lượng Cu = 0,005.64 = 0,32 gam , thể tích khí Cl2 thu được : 0,005.22,4 = 0,112 lít
→ Chọn đáp án C .

Câu 7:Điên phân 100ml dung dịch CuSO4 0.1M với cường độ I = 9,65A.Tính thể tích khí
thu được bên catot và bên anot lúc t1 = 200s và t2 = 300s.
a) catot: 0 ; 112ml và anot: 112 ; 168ml
c) catot: 0 ; 112ml và anot: 56 ; 112ml
b) catot: 112 ; 168ml và anot: 56 ; 84ml
d) catot: 56 ; 112ml và anot: 28 ; 56ml

Điện phân dung dịch : CuSO4 :

CuSO4 → Cu2+ + SO42-

Catot(-) Anot (+)

SO42- không bị điện phân .


2+
Cu + 2e → Cu 2H2O - 4e → 4H+ + O2
Thời gian để điện phân hết : 0,01 mol CuSO4 :
0,01 = 9,65.t / 96500.2 → t = 200 s

Xét ở thời điểm t1 = 200 s → n CuSO4 điện phân hết = 0,01 mol
Phương trình điện phân CuSO4 :
CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + ½ O2
0,01 0,01 0,005 mol
→ Thể tích khí thu được ở anot : 0,005.22,4 = 0,112 l = 112 ml
Không có khí thoát ra ở catot .

Xét ở thời điểm t2 = 300s , điện phân CuSO4 hết 200s , còn điện phân H2O hết 100s
Điện phân dung dịch : CuSO4 :

- 53 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

CuSO4 → Cu2+ + SO42-

Catot(-) Anot (+)

SO42- không bị điện phân .


2+
Cu + 2e → Cu 2H2O - 4e → 4H+ + O2
0,01--- 0,02 0,03 ------ 0,0075
H2O + 2e → H2 + OH-
0,01 0,005
Trong 300 s số mol e trao đổi tại hai điện cực là :
n = It/96500 = 300.9,65/96500 = 0,03 mol
Trong khi đó tại catot Cu2+ nhận 0,01.2 = 0,02 mol e → H2O sẽ nhận 0,03 – 0,02 = 0,01 mol e còn
lại
→ Khí thoát ra tại catot : H2 , V = 0,005.22,4 = 0,112 lít
Khí thoát ra tại anot O2 : V = 0,0075.22,4 = 0,168 lít
→ Chọn đáp án A .

Câu 8:Điện phân 100ml dung dịch AgNO3 0.2M. Tính cường độ I biết rằng phải điện phân
trong thời gian 1000s thì bắt đầu sủi bọt bên catot và tính pH của dung dịch ngay khi ấy. Thể
tích dung dịch được xem như không thay đổi trong quá trình điện phân. Lấy lg2 = 0.30.
a) I = 1.93A,pH = 0,7 b) I = 2.86A,pH
= 2.0
c) I = 1.93A,pH = 1.3 d) I = 2.86A,pH
= 1.7

AgNO3 → Ag+ + NO3-

Catot(-) Anot (+)

NO3- không bị điện phân .


Ag+ + 1e → Ag 2H2O - 4e → 4H+ + O2
0,02- 0,02----------------------------- 0,02-- 0,02
Khi bắt đầu sủi bọt khí ở bên catot có nghĩa là Ag+ vừa hết
n Ag+ = n AgNO3 = 0,2.0,1 = 0,02 mol ,
Theo công thức faraday : n = It/965000 → 0,02 = I.1000/96500 → I = 1,93 A
Theo sơ đồ điện phân : n H+ = 0,02 mol → [H+] = 0,02/0,1 = 0,2 → pH = -lg0,2 = 0,7
→ Chọn đáp án A .

Câu 9:Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 0.1M và MgSO4 cho đến khi bắt đầu sủi bọt bên
catot thì ngừng điện phân. Tinh khối lượng kim loại bám bên catot và thể tích(đktc) thoát ra
bên anot.Cho Cu = 64, Mg = 24.
a) 1.28g; 2.24 lít b) 0.64; 1.12lít
c) 1.28g; 1.12 lít d) 0.64; 2.24 lít

n CuSO4 = 0,02 mol


Vì ion Mg2+ không bị điện phân nên khi ở catot bắt đầu sủi bọt khí có nghĩa là Cu2+ vừa bị

- 54 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

điện phân hết .


CuSO4 → Cu2+ + SO42-

Catot(-) Anot (+)

SO42- không bị điện phân .


2+
Cu + 2e → Cu 2H2O - 4e → 4H+ + O2
0,02--- 0,04 -- 0,02 0,04 ---------- 0,01

Khối lượng kim loại thu được ở catot là : 0,02.64 = 1,28 gam , thể tích khí thoát ra ở anot :
0,01.22,4 = 2,24 lít .
→ Chọn đáp án A

Câu 10 : Khi ®iÖn ph©n 1 dm3 dd NaCl (d = 1,2). Trong qu¸ tr×nh ®iÖn
ph©n chØ thu ®îc 1 chÊt khÝ ë ®iÖn cùc. Sau qu¸ tr×nh ®iÖn ph©n kÕt
thóc, lÊy dd cßn l¹i trong b×nh ®iÖn ph©n c« c¹n cho hÕt h¬i níc thu ®îc
125g cÆn kh«. §em cÆn kh« ®ã nhiÖt ph©n khèi lîng gi¶m ®i 8g
HiÖu suÊt qu¸ tr×nh ®iÖn ph©n lµ:
A. 46,8 % B. 50%
C. 56,8 % D. 20,3% E. KÕt qu¶ kh¸c

NaCl → Na+ + Cl-

Catot (-) Anot (+)


+
Na không bị điện phân Cl- - 2e → Cl2
2H2O + 2e → H2 + 2OH-

Vì sau khi điện phân chỉ thu được 1 khí duy nhất → Cl2 phản ứng hết theo phương trình sau :
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,5------------------------0,5 mol

NaClO → NaCl + ½ O2
→ Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng O2 → n O2 = 8/32 = 0,25 mol
Dung dịch sau phản ứng gồm NaCl , NaClO . Cô cạn rồi Nung chất rắn có phản ứng :
NaClO → NaCl + ½ O2
0,5 ----------------0,25
2NaCl +2 H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
1------------------------------0,5
125 gam cặn khô gồm NaCl , NaClO
Khối lượng NaClO = 0,5.74,5 = 37,25 gam
→ Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp trước khi nung : 125 – 37,25 = 87,75 gam
Khối lượng của NaCl tạo thành từ (1) : 0,5.58,5 = 29,25 gam
→ Khối lượng NaCl dư sau pư điện phân = 87,75 – 29,25 = 58,5 gam
→ Tổng khối lượng NaCl ban đầu = phản ứng + dư = 58,5 + 58,5 = 117→ H = 50%

- 55 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Câu 11 : Điện phân 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm FeCl3 1M , FeCl2 2M , CuCl2 1M và
HCl 2M với điện cực trơ có màng ngăn xốp cường độ dòng điện là 5A trong 2 giờ 40 phút
50 giây ở catot thu được
A.5,6 g Fe B.2,8 g Fe C.6,4 g Cu D.4,6 g Cu

Theo : n Fe3+ = 0,1 mol ; n Fe2+ = 0,2 mol ; n Cu2+ = 0,1 mol ; n HCl = 0,2 mol
Sắp xếp tính oxi hóa của các ion theo chiều tăng dần : Fe2+ < H+ < Cu2+ < Fe3+
→ Thứ tự bị điện phân :
Fe3+ + 1e → Fe2+ (1)
0,1----0,1---0,1
Cu2+ + 2e → Cu (2)
0,1----0,2---0,1
H+ + 1e → Ho (3)
0,2---0,2
Fe2+ + 2e → Fe (4)

Theo công thức Faraday số mol e trao đổi ở hai điện cực :
n = It/96500 = 5.9650/96500 = 0,5 mol
Vì số mol e trao đổi chỉ là 0,5 mol → Không có phản ứng (4) , kim loại thu được chỉ ở phản ứng (2) → Khối
lượng kim loại thu được ở catot là : 0,1.64 = 6,4 gam
→ Chọn đáp án C.

Câu 12 : Điện phân hoàn toàn dung dịch hỗn hợp gồm a mol Cu(NO 3)2 và b mol NaCl với
điện cực trơ , màng ngăn xốp . Để dung dịch thu được sau khi điện phân có khả năng phản
ứng với Al2O3 thì
A. b = 2a B.b > 2a C.b < 2a D.b < 2a hoặc b > 2a

Cu(NO3)2 → Cu2+ + 2NO3-


a a
NaCl → Na+ + Cl-
b b

Catot(-) Anot (+)

Na+ không bị điện phân NO3- không bị điện phân .


Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- - 2e → Cl2
2+ -
→ Phương trình : Cu + 2Cl → Cu + Cl2 (1)
a b
Nếu dư Cu2+ sau (1) : a > b/2 ( 2a > b ) thì tại Anot có phản ứng : Cu2+ + 2H2O→ Cu + 4H+ + O2
→ Dung dịch thu được có axit nên có phản ứng với Al2O3
Nếu dư Cl- sau (1) : a < b/2 ( b < 2a) → Thì tại catot có phản ứng : 2H2O + 2Cl- → 2OH- + H2 + Cl2
→ Dung dịch thu được có môi trường bazo → Có phản ứng với Al2O3 :
NaOH + Al2O3 → NaAlO2 + H2O
→ Chọn đáp án D .

Câu 13 :Điện phân 500 ml dung dịch A : FeSO4 và KCl với điện cực trơ , giữa các điện cực
có màng ngăn xốp ngăn cách . Sauk hi điện phân xong ở anot thu được 4,48 lít khí B đktc . Ở
ca tốt thu được khí C và bình điện phân thu được dung dịch D . Dung dịch D hòa tan tối đa
15,3 gam Al2O3 .

- 56 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

1.Tính nồng độ mol/l các chất trong A


2.Tính thể tích khí C thoát ra ở catot
3.Sau khi điện phân khối lượng dung dịch A giảm đi bao nhiêu gam ?
FeSO4 → Fe2+ + SO42-
a a
KCl → K+ + Cl-
b b

Catot(-) Anot (+)

Na+ không bị điện phân NO3- không bị điện phân .


2+
Fe + 2e → Fe 2Cl- - 2e → Cl2
→ Phương trình : Fe2+ + 2Cl- → Fe + Cl2
a b
Vì dung dịch thu được có phản ứng với Al2O3 lưỡng tính → Có thể môi trường kiềm (Cl- dư ) , Có thể môi
trường axit (Cu2+ dư )
Nếu dư Cl- :
Fe2+ + 2Cl- → Fe + Cl2↑ (1)
a b → Cl- dư = b – 2a mol
a---------------------a
2Cl- + H2O → OH- + Cl2↑ + H2↑(2)
b – 2a---------b – 2a-------b/2-a----b-2a
Theo giả thiết : Số mol khí thu được ở anot : Cl2 : a + (b/2-a) = b/2 = 0,2 mol → b = 0,4
2OH- + Al2O3 → 2AlO2- + H2O
0,3---0,15
→ b – 2a = 0,3 mol
→ a = 0,05 mol → Thỏa mãn .

A.Nồng độ mol của FeSO4 = 0,05/0,5 = 0,1M ; Nồng độ mol của KCl = 0,4/0,5 = 0,8M
B.Khí thoát ra ở catot : theo (2) → Số mol H2 = b -2a = 0,4 – 0,1 = 0,3 mol → V H2 = 6,72 lít
C.Khối lượng dung dịch giảm = khối lượng Fe + H2 + Cl2 = 0,05.56 + 0,3.2 + 0,2.35,5 = 10,5 g

Nếu Fe2+ dư : Khí thoát ra ở anot là Cl2 và O2


Fe2+ + 2Cl- → Fe + Cl2↑
a b → Fe2+ dư = a – b/2 mol
b-----------b/2
Fe2+ + H2O → Fe + 1/2O2↑ + 2H+ (3)
a-b/2------------------------- a/2-b/4 ----2a – b
Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O
0,15--0,9
→ 2a – b = 0,9
Tổng Khí Cl2 và O2 : (a/2 – b/4) + b/2 = 0,2 → a + b = 0,4 → giải hệ có nghiệm âm → loại

Câu 14 : Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện
cực trơ . Khi ở catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở Anot là
A.0,56 lít B.0,84 lít C.0,672 lít D.0,448 lít

CuSO4 → Cu2+ + SO42-


0,1 0,1

- 57 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

HCl → H+ + Cl-
0,02 0,02

Catot(-) Anot (+)

SO42- không bị điện phân .


2+
Cu + 2e → Cu 2Cl- - 2e → Cl2
0,1--0,05 0,02-0,01
2H2O – 4e → 4H+ + O2
0,08 --------0,02 mol

Khi ở catot thoát ra 3,2 gam Cu tức là 0,05 mol → Số mol Cu2+ nhận 0,1 mol , mà Cl- cho tối đa 0,02 mol →
0,08 mol còn lại là H2O cho
→ Từ sơ đồ điện phân khí thoát ra tại anot là : Cl2 0,01mol ; O2 0,02 mol
→ Tổng thể tích : 0,03.22,4 = 0,672 lít
→ Chọn đáp án C .

ĐẠI HỌC KHỐI B – 2009 .

Câu 15: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,1M và NaCl
0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây.
Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,05 B. 2,70 C. 1,35 D. 5,40

Số mol e trao đổi khi điện phân : n = 5.3860/96500 = 0,2 mol


n CuCl2 = 0,1.0,5 = 0,05 mol ; n NaCl = 0,5.0,5 = 0,25 mol
→ n Cu2+ = 0,05 mol , n Cl- = 0,25 + 0,05 = 0,3 mol → Vậy Cl- dư , Cu2+ hết , nên tại catot sẽ có phản
ứng điện phân nước .(sao cho đủ số mol e nhận ở catot là 0,2)
Tại catot : Tại anot :
Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- + 2e → Cl2
0,05---0,1 0,2--0,2
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
0,1----(0,2 - 0,1)-0,1
Dung dịch sau khi điện phân có 0,1 mol OH- có khả năng phản ứng với Al theo phương trình :
Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2
0,1-0,1
mAlmax = 0,1.27= 2,7 (g)
Đáp án B

Câu 16 : Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m
kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 54,0 B. 75,6 C. 67,5 D. 108,0

Tại catot(-) :Al3+ + 3e → Al Tại anot (+) : O-2 – 2e → ½ O2


Khí oxi sinh ra ở anot đốt cháy dần C : C + O2 → CO2
CO2 + C → 2CO
Co – 4e → C+4 và Co – 2e → C+2
Phương trình điện phân :
2Al2O3 + 3C → 4Al + 3CO2 (1)

- 58 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

0,8---0,6
Al2O3 + C → 2Al + 3CO (2)
1,2<---1,8
2Al2O3 → 4Al + 3O2 (3)
0,8<---0,6
2,24 lít khí X + Ca(OH)2 → 2 gam ↓ CaCO3 → Số mol CO2 trong đó là 0,02 mol
→ Số mol CO2 có trong 67,2 lít là 0,6
Xét 67,2 lít khí X : CO : x mol ; CO2 : 0,6 mol , O2 : y mol
Ta có : x + 0,6 + y = 3 mol ; M = (28.x + 44.0,6 + 32.y )/3 = 16.2
Giải hệ ta có : x = 1,8 ; y = 0,6
→ Thay vào các phương trình → Tổng số mol Al = 0,8 + 1,2 + 0,8 = 2,8 mol
→ m Al = 75,6 gam .
Đáp án B

B – CÂU HỎI LÝ THUYẾT :

Bµi 1: Trong qu¸ tr×nh ®iÖn ph©n nh÷ng cation sÏ di chuyÓn vÒ:
A. Cùc d¬ng, ë ®©y x¶y ra sù oxi ho¸ B. Cùc d¬ng, ë ®©y x¶y ra sù khö
C. Cùc ©m, ë ®©y x¶y ra sù oxi ho¸ D. Cùc ©m, ë ®©y x¶y ra sù khö
Bµi 2: Qu¸ tr×nh x¶y ra t¹i c¸c ®iÖn cùc khi ®iÖn ph©n dung dÞch AgNO3 lµ :
A. Cùc d¬ng : Khö ion NO3- B. Cùc ©m : Oxi ho¸ ion NO3-
C. Cùc ©m : Khö ion Ag+ D. Cùc d¬ng : Khö H2O
Bµi 3: Mét dung dÞch X chøa ®ång thêi NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2,
AgNO3. Thø tù c¸c kim lo¹i tho¸t ra ë catot khi ®iÖn ph©n dung dÞch trªn lµ:
A.Ag, Fe,Cu, Zn, B. Ag, Fe, Cu, Zn C. Ag, Cu, Fe D.Ag,Cu, Fe, Zn,
Na Na
Bµi 4 Ph¶n øng ®iÖn ph©n nãng ch¶y nµo díi ®©y bÞ viÕt sai s¶n phÈm?
dpnc
A. Al2O3  dpnc
→ 2Al+3/2O2 B. 2NaOH  → 2Na+O2+ H2
C. 2NaCl dpnc dpnc
→ 2Na+Cl2 D. CaBr2  → Ca + Br2
Bµi 5 D·y gåm c¸c kim lo¹i ®îc ®iÒu chÕ trong c«ng nghiÖp b»ng ph¬ng ph¸p
®iÖn ph©n hîp chÊt nãng ch¶y cña chóng lµ. (§H KHèI A 2007)
A. Na, Ca, Zn B. Na, Cu, Al C. Na, Ca, Al D. Fe, Ca, Al
Bµi 6: Khi ®iÖn ph©n hçn hîp dung dÞch NaCl vµ CuSO4 , nÕu dung dÞch sau
khi ®iÖn ph©n hoµ tan ®îc NaHCO3 th× sÏ x¶y trêng hîp nµo sau ®©y:
A. NaCl d B. NaCl d hoÆc CuSO4 d
C. CuSO4 d D. NaCl vµ CuSO4 bÞ ®iÖn ph©n hÕt
Bµi 7: §iÖn ph©n dung dÞch chøa a mol CuSO4 vµ b mol NaCl ( víi ®iÖn cùc
tr¬ , cã mµng ng¨n xèp ) . §Ó dung dÞch sau ®iÖn ph©n lµm phenolphtalein
chuyÓn sang mµu hång th× ®iÒu kiÖn cña a vµ b lµ ( biÕt ion SO 42- kh«ng bÞ
®iÖn ph©n trong dung dÞch ) (§H KHèI b 2007)
A. b > 2a B. b =2a C. b < 2a D. 2b =a
Bµi 8: Khi ®iÖn ph©n cã v¸ch ng¨n dung dÞch gåm NaCl, HCl . Sau mét thêi
gian ®iÖn ph©n x¸c ®Þnh x¶y ra trêng hîp nµo sau ®©y, trêng hîp nµo ®óng :
A. Dung dÞch thu ®îc cã lµm quú tÝm B. Dung dÞch thu ®îc kh«ng ®æi mµu
hãa ®á quú tÝm
C. Dung dÞch thu ®îc lµm xanh D. A, B, C ®Òu ®óng
quú tÝm
Bµi 9. øng dông nµo díi ®©y kh«ng ph¶i lµ øng dông cña sù ®iÖn ph©n ?
A. §iÒu chÕ mét sè kim lo¹i, phi kim vµ B. Th«ng qua c¸c ph¶n øng ®Ó s¶n

- 59 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

hîp chÊt sinh ra dßng ®iÖn


C. Tinh chÕ mét sè kim lo¹i nh Cu, Pb, D. M¹ Zn, sn, Ni, Ag, Au... b¶o vÖ vµ
Zn, Fe, Ag, Au... trang trÝ kim lo¹i
Bµi 10: Natri, canxi, magie, nh«m ®îc s¶n xuÊt trong c«ng nghiÖp b»ng ph¬ng
ph¸p nµo:
A. Ph¬ng ph¸p thuû luyÖn. B. Ph¬ng ph¸p nhiÖt luyÖn.
C. Ph¬ng ph¸p ®iÖn ph©n. D. Ph¬ng ph¸p ®iÖn ph©n
hîp chÊt nãng ch¶y.
Bµi 11: ThÓ tÝch khÝ hi®ro sinh ra khi ®iÖn ph©n dung dÞch chøa cïng mét l-
îng NaCl cã mµng ng¨n (1) vµ kh«ng cã mµng ng¨n (2) lµ:
A. b»ng nhau. B. (2) gÊp ®«i (1).
C. (1) gÊp ®«i (2). D. kh«ng x¸c ®Þnh.
Bµi 12: Trong qu¸ tr×nh ®iÖn ph©n dung dÞch KCl, qu¸ tr×nh nµo sau ®©y
x¶y ra ë cùc d¬ng (anot)
− −
A. ion Cl bÞ oxi ho¸. B. ion Cl bÞ khö.
+ +
C. ion K bÞ khö. D. ion K bÞ oxi ho¸.
Bµi 13: §iÒu nµo lµ kh«ng ®óng trong c¸c ®iÒu sau:
A. §iÖn ph©n dung dÞch NaCl thÊy pH dung dÞch t¨ng dÇn
B. §iÖn ph©n dung dÞch CuSO4 thÊy pH dung dÞch gi¶m dÇn
C. §iÖn ph©n dung dÞch NaCl + CuSO4 thÊy pH dung dich kh«ng ®æi
D. §iÖn ph©n dung dÞch NaCl + HCl thÊy pH dung dÞch t¨ng dÇn
Bµi 14 §iÖn ph©n dung dÞch chøa a mol CuSO4 vµ b mol NaCl (víi ®iÖn cùc tr¬
cã mµng ng¨n xèp). §Ó dung dÞch sau khi ®Þªn ph©n lµm phenolphtalein
chuyÓn sang mµu hång th× ®iÒu kiÖn cña a vµ b lµ (biÕt ion SO42- kh«ng bÞ
®iÖn ph©n trong dung dÞch)
A. b > 2a B. b = 2a C. b < 2a D. 2b = a
Bµi 15: Trong c«ng nghiÖp natri hi®roxit ®îc s¶n xuÊt b»ng ph¬ng ph¸p
A. ®iÖn ph©n dung dÞch NaCl, kh«ng cã mµng ng¨n ®iÖn cùc
B. ®iÖn ph©n dung dÞch NaNO3, kh«ng cã mµng ng¨n ®iÖn cùc
C. ®iÖn ph©n dung dÞch NaCl, cã mµng ng¨n ®iÖn cùc
D. ®iÖn ph©n NaCl nãng ch¶y
Bµi 16: §iÒu chÕ Cu tõ dung dÞch Cu(NO 3)2 b»ng ph¬ng ph¸p nµo th× thu ®îc
Cu tinh khiÕt 99,999% ?
A. Ph¬ng ph¸p thñy luyÖn. B. Ph¬ng ph¸p nhiÖt luyÖn
C. Ph¬ng ph¸p ®iÖn ph©n D. C¶ A, B, C

c - Bµi tËp tù gi¶I – SƯU TẬP :

Bµi 1: TiÕn hµnh ®iÖn ph©n ®iÖn cùc tr¬, cã mµng ng¨n 1 dung dÞch chøa
m(g) hçn hîp CuSO4, NaCl cho tíi khi níc b¾t ®Çu ®iÖn ph©n ë c¶ 2 ®iÖn cùc
th× dõng l¹i. ë anot thu ®îc 0,448 lÝt khÝ (®ktc), dung dÞch sau ph¶n øng cã
thÓ hoµ tan tèi ®a 0,68g Al2O3.
1. TÝnh m
2. TÝnh khèi lîng catot ®· t¨ng trong qu¸ tr×nh ®iÖn ph©n
3. TÝnh khèi lîng dung dÞch gi¶m ®I sau qu¸ tr×nh ®iÖn ph©n. (Gs níc bay h¬i
kh«ng ®¸ng kÓ)
Bµi 2: Hoµ tan 12,5g CuSO4.5H2O vµo dung dÞch chøa a(g) HCl ®îc 100ml dung
dÞch X. §iÖn ph©n dung dÞch X víi ®iÖn cùc tr¬, dßng ®iÖn 1 chiÒu 5A trong
386 gi©y.
1. ViÕt c¸c PTHH cã thÓ x¶y ra khi ®iÖn ph©n.
2. TÝnh nång ®é mol/l c¸c chÊt tan trong dung dÞch sau ®iÖn ph©n

- 60 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

3. Sau ®iÖn ph©n lÊy ®iÖn cùc ra råi cho vµo phÇn dung dÞch 5,9g 1 kim lo¹i M
(®øng sau Mg trong d·y ®iÖn ho¸). Khi ph¶n øng kÕt thóc, ngêi ta thu ®îc 0,672
lÝt khÝ (1,6atm vµ 54,60C) vµ läc dung dÞch thu ®îc 3,26g chÊt r¾n. X¸c ®ônh
m vµ tÝnh a.
4. NÕu kh«ng cho M mµ tiÕp tôc ®iÖn ph©n , vÒ nguyªn t¾c ph¶i ®iÖn ph©n
bao l©u míi thÊy khÝ tho¸t ra ë K.
Bµi 3: Nung hoµn toµn 45,6g hçn hîp 2 muèi hi®rocacbonat cña kim lo¹i R vµ R’
thu ®îc hçn hîp chÊt r¾n A vµ hçn hîp khÝ B. Cho B hÊp thô hÕt vµo 2 lÝt dung
dÞch Ba(OH)2 0,3M (d=1,2) thu ®îc 102,44g kÕt tña.
Sau ph¶n øng khèi lîng dung dÞch cßn 2325,48g vµ dung dÞch vÉn cã tÝnh
baz¬. Hoµ tan hÕt chÊt r¾n A cÇn 500ml dung dÞch HCl 3,65% th× thu ®îc 2
muèi clorua cña R vµ R’
NÕu ®em ®iÖn ph©n nãng ch¶y muèi clorua cña R’ trong A th× cÇn thêi gian
t(gi©y) víi cêng ®é I = 10A. Trong khi ®ã, còng víi thêi gian vµ cêng ®é nh trªn
®em ®iÖn ph©n nãng ch¶y muèi clorua cña R trong A th× ®îc 11,04g R.
a. H·y x¸c ®Þnh R, R’
b. TÝnh D cña dung dÞch HCl ®· dïng.
Bµi 4: Trong 500ml dung dÞch A chøa 0,4925g mét hçn hîp gåm muèi clorua vµ
hi®roxit cña kim lo¹i kiÒm. Dung dÞch A cã pH =12. Khi ®iÖn ph©n 1/10 dung
dÞch A cho ®Õn khi hÕt clo th× thu ®îc 11,2ml khÝ clo (2730C vµ 1atm).
a) X¸c ®Þnh kim lo¹i
b) 1/10 A t¸c dông võa ®ñ víi 25ml dung dÞch CuCl2. T×m nång ®é mol cña dd
CuCl2
c) Hái ph¶i ®iÖn ph©n 1/10A trong bao l©u víi I = 96,5A ®Ó ®îc dung dÞch cã
1 chÊt tan víi pH=13.
Bµi 5: TiÕn hµnh ®iÖn ph©n dung dÞch hçn hîp gåm HCl 0,01M + CuCl 2 0,1M +
NaCl 0,1M, ®iÖn cùc tr¬, mµng ng¨n xèp. VÏ ®å thÞ biÓu diÔn sù biÕn thiªn pH
cña dung dÞch theo qu¸ tr×nh ®iÖn ph©n.
Bµi 6: §iÖn ph©n 100ml dung dÞch chøa Cu 2+, Na+; H+; SO42- cã pH = 1,
®iÖn cùc tr¬. Sau mét thêi gian ®iÖn ph©n, rót ®iÖn cùc ra khái
dung dÞch, thÊy khèi lîng trong dung dÞch gi¶m 0,64 gam vµ dung
dÞch cã mµu xanh nh¹t, thÓ tÝch dung dÞch kh«ng ®æi.
1.ViÕt c¸c ph¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra trong qu¸ tr×nh ®iÖn
ph©n.
2. TÝnh nång ®é H+ cã trong dung dÞch sau khi ®iÖn ph©n.
Bµi 7: M lµ kim lo¹i cã tæng sè h¹t c¬ b¶n lµ 87, X lµ halogenua. §iÖn ph©n
dung dÞch MXa b»ng dßng ®iÖn 5A, ®iÖn cùc tr¬, sau 21 phót 27 gi©y ngõng
®iÖn ph©n, thÊy trªn catot sinh ra 1,9575 gam kimlo¹i M. X¸c ®Þnh tªn kimlo¹i
M vµ nguyªn tè X biÕt MXa cã khèi lîng ph©n tö lµ 218,7
Bµi 8: Nªu ph¬ng ph¸p t¸ch tõng chÊt sau ra khái hçn hîp: KCl; BaCl2; MgCl2
Bµi 9: §iÒu chÕ c¸c kimlo¹i tõ hçn hîp sau:NaCl; BaCl2; AlCl3; CuCl2
Bµi 10: Nh÷ng qu¸ tr×nh nµo x¶y ra khi ®iÖn ph©n dung dÞch Cu(NO3)2 b»ng
than ch×? Sau ®ã nÕu ®æi chiÒu dßng ®iÖn th× ®iÒu g× sÏ x¶y ra?
Bµi 11: TÝnh thêi gian ®Ó ®iÖn ph©n dung dÞch NiSO 4 b»ng dßng ®iÖn 2A
®Ó phñ kÝn c¶ 2 mÆt mét l¸ kim lo¹i máng cã kÝch thíc 10 × 10 cm b»ng mét líp
niken cã bÒ dµy 0,05mm. BiÕt r»ng niken cã khèi lîng riªng 8,9g/cm3 vµ hiÖu
suÊt ®iÖn ph©n lµ 90%.
Bµi 12: §iÖn ph©n dung dÞch NaCl cho ®Õn khi hÕt muèi víi dßng ®iÖn 1,61A
thÊy hÕt 60phót
1. TÝnh khèi lîng khÝ tho¸t ra, biÕt r»ng ®iÖn cùc tr¬, mµng ng¨n xèp.

- 61 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

2.Trén dung dÞch sau ®iÖn ph©n víi dung dÞch H2SO4 chøa 0,04 mol råi c« c¹n
dung dÞch. TÝnh khèi lîng muèi khan thu ®îc.
Bµi 13: §iÖn ph©n 2 lÝt dung dÞch CuSO4 0,5M víi ®iÖn cùc tr¬. Sau mét thêi
gian, ngõng ®iÖn ph©n vµ cho ®i qua dung dÞch sau ®iÖn ph©n mét lîng d
khÝ A th× thu ®îc 72gam chÊt kÕt tña mµu ®en. BiÕt r»ng, khi ®èt ch¸y A
trong oxi d th× thu ®îc h¬i níc vµ khÝ B , B lµm mÊt mµu dung dÞch níc brom
1. X¸c ®Þnh c«ng thøc ph©n tö cña c¸c khÝ A, B
2. TÝnh thÓ tÝch khÝ tho¸t ra trªn anot ë ®ktc
3. TÝnh thÓ tÝch dung dÞch HNO3 60% ( d= 1,37g/ml) cÇn thiÕt ®Ó hoµ tan lîng
kim lo¹i tho¸t ra trªn catot.
Bµi 14. §iÖn ph©n ®Õn hÕt 0,1 mol Cu (NO3)2 trong dung dÞch víi ®iÖn tùc
tr¬, th× sau ®iÖn ph©n khèi lîng dung dÞch ®· gi¶m bao nhiªu gam
A. 1,6g B. 6,4g C. 8,0 gam D. 18,8g
Bµi 15. TÝnh thÓ tÝch khÝ (®ktc) thu ®îc khi ®iÖn ph©n hÕt 0,1 mol NaCl
trong dung dÞch víi ®iÖn cùc tr¬, mµng ng¨n xèp.
A. 0,024 lit B. 1,120 lit C. 2,240 lit D. 4,489 lit
Bµi 16: §iÖn ph©n dung dÞch CuCl2 víi ®iÖn cùc tr¬ , sau mét thêi gian thu ®îc
0,32 gam Cu ë catot vµ mét lîng khÝ X ë anot. HÊp thô hoµn toµn lîng khÝ X trªn
vµo 200 ml dung dÞch NaOH ë nhiÖt ®é thêng). Sau ph¶n øng nång ®é NaOH
cßn l¹i lµ 0,05M ( gi¶ thiÕt thÓ tÝch cña dung dÞch NaOH kh«ng thay ®æi).
Nång ®é ban ®Çu cña dung dÞch NaOH lµ. (§H KHèI A 2007)
A. 0,15 M B. 0,2M C. 0,1 M D. 0,05M
Bµi 17: §iÖn ph©n 200 ml dung dÞch CuSO4 víi ®iÖn cùc tr¬ b»ng dßng ®iÖn
mét chiÒu I = 9,65 A. Khi thÓ tÝch khÝ tho¸t ra ë c¶ hai ®Ön cùc ®Òu lµ 1,12
lÝt (®ktc) th× dõng ®iÖn ph©n. Khèi lîng kim lo¹i sinh ra ë katèt vµ thêi gian
®iÖn ph©n lµ:
A. 3,2gam vµ1000 B. 2,2 gam vµ 800 C. 6,4 gam vµ D. 5,4 gam vµ
s s 3600 s 1800 s
Bµi 18. ĐiÖn ph©n 200ml dd CuSO4 0,5 M vµ FeSO4 0,5M trong 15 phót víi ®iÖn
cùc tr¬ vµ dßng ®iÖn I= 5A sÏ thu ®îc ë catot:
A. chØ cã ®ång B. Võa ®ång, võa s¾t
C. chØ cã s¾t D. võa ®ång võa s¾t víi lîng mçi kim lo¹i lµ tèi
®a
Bµi 19: §iÖn ph©n dung dÞch CuSO4 b»ng ®iÖn cùc tr¬ víi dßng ®iÖn cã cêng
®é I = 0,5A trong thêi gian 1930 gi©y th× khèi lîng ®ång vµ thÓ tÝch khÝ O2
sinh ra lµ
A: 0, 64g vµ 0,112 B: 0, 32g vµ 0, C: 0, 96g vµ 0, D: 1, 28g vµ 0,
lit 056 lÝt 168 lÝt 224 lÝt
Bµi 20: §iÖn ph©n 200ml dung dÞch hçn hîp gåm HCl 0,1M vµ CuSO 4 0,5M b»ng
®iÖn cùc tr¬. Khi ë katèt cã 3,2g Cu th× thÓ tÝch khÝ tho¸t ra ë anèt lµ
A : 0, 56 lÝt B : 0, 84 lÝt C : 0, 672 lÝt D : 0,448 lit
Bµi 21: §iÖn ph©n dd chøa 0,2 mol FeSO4 vµ 0,06mol HCl víi dßng ®iÖn 1,34 A
trong 2 giê (®iÖn cùc tr¬, cã mµng ng¨n). Bá qua sù hoµ tan cña clo trong níc
vµ coi hiÖu suÊt ®iÖn ph©n lµ 100%. Khèi lîng kim lo¹i tho¸t ra ë katot vµ thÓ
tÝch khÝ tho¸t ra ë anot (®ktc) lÇn lît lµ:
A. 1,12 g Fe vµ 0, 896 lit hçn hîp khÝ B. 1,12 g Fe vµ 1, 12 lit hçn hîp khÝ Cl 2
Cl2 , O2. vµ O2.
C. 11,2 g Fe vµ 1, 12 lit hçn hîp khÝ Cl 2 D. 1,12 g Fe vµ 8, 96 lit hçn hîp khÝ Cl 2
vµ O2. vµ O

- 62 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

Bµi 22: Dung dÞch chøa ®ång thêi 0,01 mol NaCl; 0,02 mol CuCl2; 0,01 mol
FeCl3; 0,06 mol CaCl2. Kim lo¹i ®Çu tiªn tho¸t ra ë catot khi ®iÖn ph©n dung
dÞch trªn lµ :
A. Fe B. Zn C. Cu D. Ca
Bµi 23: §iÖn ph©n víi ®iÖn cùc tr¬ dung dÞch muèi clorua cña kim lo¹i ho¸ trÞ
(II) víi cêng ®é dßng ®iÖn 3A. Sau 1930 gi©y, thÊy khèi lîng catot t¨ng1,92
gam. Kim lo¹i trong muèi clorua trªn lµ kim lo¹i nµo díi ®©y (cho Fe = 56, Ni =
59, Cu = 64, Zn = 65)
A. Ni B. Zn C. Cu D. Fe
Bµi 24: §iÖn ph©n dïng ®iÖn cùc tr¬ dung dÞch muèi sunfat kim lo¹i ho¸ trÞ II
víi cêng ®é dßng ®iÖn 3A. Sau 1930 gi©y thÊy khèi lîng catot t¨ng 1,92 gam,
Cho biÕt tªn kim lo¹i trong muèi sunfat (cho Fe = 56, Ni = 59, Cu = 64, Zn = 65)
A. Fe B. Ca C. Cu D. Mg
(coi thÓ tÝch dung dÞch khi ®iÖn ph©n lµ kh«ng ®æi, khi cã mÆt NaCl th×
dïng thªm mµng ng¨n)
Bµi 25: TiÕn hµnh ®iÖn ph©n hoµn toµn dung dÞch X chøa AgNO3 vµ Cu(NO3)2
thu ®îc 56 gam hçn hîp kim lo¹i ë catot vµ 4,48 lÝt khÝ ë anot (®ktc). Sè mol
AgNO3 vµ Cu(NO3)2 trong X lÇn lît lµ (cho Ag = 108, Cu = 64)
A. 0,2 vµ 0,3 B. 0,3 vµ 0,4 C. 0,4 vµ 0,2 D. 0,4 vµ 0,2
Bµi 26: §iÖn ph©n 100ml dung dÞch A chøa ®ång thêi HCl 0,1M vµ NaCl 0,2 M
víi ®iÖn cùc tr¬ cã mµng ng¨n xèp tíi khi ë anot tho¸t ra 0,224 lÝt khÝ (®ktc)
th× ngõng ®iÖn ph©n. Dung dÞch sau khi ®iÖn ph©n cã pH (coi thÓ tÝch dung
dÞch thay ®æi kh«ng ®¸ng kÓ) lµ
A. 6 B. 7 C. 12 D. 13
Bµi 27: §iÖn ph©n ®Õn hÕt 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dÞch víi ®iÖn cùc
tr¬, th× sau ®iÖn ph©n khèi lîng dung dÞch ®· gi¶m bao nhiªu gam ? ( cho Cu
= 64; O = 16)
A. 1,6 gam B. 6,4 gam C. 8,0 gam D. 18,8 gam
Bµi 28: Khi ®iÖn ph©n 25,98 gam iotua cña mét kim lo¹i X nãng ch¶y, th× thu
®îc 12,69 gam iot. Cho biÕt c«ng thøc muèi iotua
A. KI B. CaI2 C. NaI D. CsI
Bµi 29:§iÖn ph©n dung dÞch CuCl2 víi ®iÖn cùc tr¬, sau mét thêi gian thu ®îc
0,32 gam Cu ë catot vµ mét lîng khÝ X ë anot. HÊp thô hoµn toµn lîng khÝ X trªn
vµo 200 ml dung dÞch NaOH (ë nhiÖt ®é thêng). Sau ph¶n øng, nång ®é NaOH
cßn l¹i lµ 0,05M (gi¶ thiÕt thÓ tÝch dung dÞch kh«ng thay ®æi). Nång ®é ban
®Çu cña dung dÞch NaOH lµ (cho Cu = 64)
A. 0,15M B. 0,2M C. 0,1M D. 0,05M
Bµi 20: Hoµ tan 40 gam muèi CdSO4 bÞ Èm vµo níc. §Ó ®iÖn ph©n hÕt ca®imi
trong dung dÞch cÇn dïng dßng ®iÖn 2,144A vµ thêi gian 4 giê. PhÇn
tr¨m níc chøa trong muèi lµ
A. 18,4% B. 16,8% C. 18,6% D. 16%
Bµi 31: §iÖn ph©n 300ml dung dÞch CuSO4 0,2M víi cêng ®é dßng ®iÖn lµ
3,86A. Khèi lîng kim lo¹i thu ®îc ë catot sau khi ®iÖn ph©n 20 phót lµ (cho Cu =
64; S = 32; O = 16)
A. 1,28 gam B.1,536 gam C. 1,92 gam D. 3,84 gam
Bµi 32: §iÖn ph©n dung dÞch MSO4 khi ë anot thu ®îc 0,672 lÝt khÝ (®ktc)
th× thÊy khèi lîng catot t¨ng 3,84 gam. Kim lo¹i M lµ (cho Cu = 64; Fe = 56; Ni =
59; Zn = 65)
A. Cu B. Fe C. Ni D. Zn
Bµi 33: §iÖn ph©n nãng ch¶y muèi clorua cña kim lo¹i M, ë anot thu ®îc 1,568
lÝt khÝ (®ktc), khèi lîng kim lo¹i thu ®îc ë catot lµ 2,8 gam. Kim lo¹i M lµ

- 63 -
CÁC DẠNG TOÁN HÓA VÔ CƠ

A. Mg B. Na C. K D. Ca
Bµi 34: Cã 200ml dung dÞch hçn hîp Cu(NO 3)2 vµ AgNO3. §Ó ®iÖn ph©n hÕt ion
kim lo¹i trong dung dÞch cÇn dïng dßng ®iÖn 0,402A, thêi gian 4 giê, trªn catot
tho¸t ra 3,44 gam kim lo¹i. Nång ®é mol/lit cña Cu(NO3)2 vµ AgNO3 lµ
A. 0,1 vµ 0,2 B. 0,01 vµ 0,1 C. 0,1 vµ 0,01 D. 0,1 vµ 0,1
Bµi 35: TiÕn hµnh ®iÖn ph©n (cã mµng ng¨n xèp) 500 ml dung dÞch chøa hçn
hîp HCl 0,02M vµ NaCl 0,2M. Sau khi ë anot bay ra 0,448 lÝt khÝ (ë ®ktc) th×
ngõng ®iÖn ph©n. CÇn bao nhiªu ml dung dÞch HNO3 0,1M ®Ó trung hoµ dung
dÞch thu ®îc sau ®iÖn ph©n
A. 200 ml B. 300 ml C. 250 ml D. 400 ml
Bµi 36: Hoµ tan 1,28 gam CuSO4 vµo níc råi ®em ®iÖn ph©n tíi hoµn toµn, sau
mét thêi gian thu ®îc 800 ml dung dÞch cã pH = 2. HiÖu suÊt ph¶n øng ®iÖn
ph©n lµ
A. 62,5% B. 50% C. 75% D. 80%
Bµi 37: Hoµ tan 5 gam muèi ngËm níc CuSO4.nH2O råi ®em ®iÖn ph©n tíi hoµn
toµn, thu ®îc dung dÞch A. Trung hoµ dung dÞch A cÇn dung dÞch chøa 1,6 gam
NaOH. Gi¸ trÞ cña n lµ
A. 4 B. 5 C. 6 D. 8
Bµi 38: §iÖn ph©n dung dÞch mét muèi nitrat kim lo¹i víi hiÖu suÊt dßng ®iÖn
lµ 100%, cêng ®é dßng ®iÖn kh«ng ®æi lµ 7,72A trong thêi gian 9 phót 22,5
gi©y. Sau khi kÕt thóc khèi lîng catot t¨ng lªn 4,86 gam do kim lo¹i b¸m vµo.
Kim lo¹i ®ã lµ
A. Cu B. Ag C. Hg D. Pb
Bµi 39: TiÕn hµnh ®iÖn ph©n (cã mµng ng¨n xèp) dung dÞch X chøa hçn hîp
gåm 0,02 mol HCl vµ 0,05 mol NaCl víi Cêng ®é dßng ®iÖn lµ 1,93A trong thêi
gian 3000 gi©y, thu ®îc dung dÞch Y. NÕu cho qu× tÝm vµo X vµ Y th× thÊy
(cho H = 1; Cl = 35,5)
A. X lµm ®á qu× tÝm, Y lµm xanh qu× tÝm.
B. X lµm ®á qu× tÝm, Y lµm ®á qu× tÝm.
C. X lµ ®á qu× tÝm, Y kh«ng ®æi mµu qu× tÝm.
D. X kh«ng ®æi mµu qu× tÝm, Y lµm xanh qu× tÝm.

- 64 -

You might also like