You are on page 1of 7

BÀI KIỂM TRA HỌC TRÌNH GIỮA KỲ

Họ và tên : ………………………………………………
Lớp…………..K46 TCQT

Ngày thi : 17/9/2010. Thời gian làm bài : 45 phút.

1. Hãy khoanh tròn các phương án trả lời đúng trong các câu hỏi sau
đây

1. Hoạt động thương mại bao gồm:

a. Hoạt động mua bán hàng hóa và cung b. Hoạt động xúc tiến thương mại
ứng dịch vụ
c. Cả a và b d. Không có đáp án đúng

2. Trong tài trợ thương mại quốc, các hình thức nào sau đây là tài trợ hữu hình:

a. Cấp vốn ( Financing) b. Tín dụng( Credit) và cho vay (Loan)


c. Cả a và b d. Không có đáp án đúng

3. Tài trợ thương mại quốc tế của Chính phủ là:

a. Tài trợ gián tiếp b. Tài trợ trực tiếp


c. Cả a và b d. Không có đáp án đúng

4. Tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng trung ương là:

a. Tài trợ gián tiếp b. Tài trợ trực tiếp


c. Tài trợ vừa trực tiếp vừa gián tiếp d. Không có đáp án đúng

5. Tài trợ thương mại quốc tế của các tổ chức phi tài chính là:

a. Tài trợ ngắn hạn và trực tiếp b. Có sự tham gia của ngân hàng
c. Cả a và b d. Không có đáp án đúng

6. Tài trợ thương mại quốc tế diễn ra giữa:

a. Người cư trú và Người phi cư trú b. Người phi cư trú với nhau
c. Cả a và b d. Không có đáp án đúng
7. Vai trò của tài trợ thương mại quốc tế (TTTMQT) trong gắn kết thị trường quốc gia với
thị trường quốc tế được thể hiện một phần thông qua việc:

a. TTTMQT nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

b. TTTMQT hỗ trợ vốn tài chính cho các doanh nghiệp thực hiện chuyên môn hoá sản
xuất hiệu quả hơn

c. TTTMQT giúp giảm rủi ro cho doanh nghiệp trên thị trường quốc tế

d. TTTMQT giúp tìm kiếm thị trường xuất nhập khẩu mới

8. Loại hình tài trợ nào sau đây có tính chất không hoàn lại và không đền bù:

a. TTMQT của ngân hàng thương mại b. TTTMQT gián tiếp


c. TTTMQT trực tiếp d. Cả a và b

9. Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp là:

a. Tài trợ có thời hạn, có hoàn lại, có đền b. Tài trợ chủ yếu thông qua các thị
bù trường tài chính
c. Cả a và b d. Không có đáp án đúng

10. Đặc trưng của tài trợ thương mại quốc tế của các tổ chức tín dụng là:

a. Thông qua các tổ chức trung gian

b. Tài trợ trực tiếp từ người tài trợ đến người nhận tài trợ

c. Nhu cầu tài trợ hình thành thực sự từ yêu cầu duy trì, phát triển và mở rộng các hoạt
động thương mại quốc tế

d. Cả a và c

11. Tài trợ thương mại của các tổ chức tín dụng khác biệt với tài trợ gián tiếp ở tất cả, trừ:

a. Nhu cầu tài trợ hình thành thực sự từ yêu cầu duy trì, phát triển và mở rộng các hoạt
động thương mại quốc tế

b. Chi phí xin và nhận tài trợ cao hơn

c. Các thủ tục hành chính có liên quan đến khoản tài trợ thường ít hơn, đơn giản hơn
d. Cả b và c

12. Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp quyết định xu hướng phát triển của hoạt động tài trợ
thương mại quốc tế trong:

a. Dài hạn

b. Trung hạn

c. Ngắn hạn

d. Cả a, b và c

13. Thời hạn tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp phụ thuộc vào:

a. Khả năng quản lý của chính phủ

b. Thời hạn hiệu lực của chính sách hoặc biện pháp tài chính do Chính phủ quy định

c. Cả a và b

d. Không có đáp án đúng

14. Loại hình nào thuộc tài trợ tài chính:

a. Tín dụng XNK

b. Bán chịu trả chậm bằng hối phiếu

c. Cho thuê tài chính

d. Không có đáp án đúng

15. Các hình thức tài trợ bằng hàng hoá và dịch vụ thường gồm có:

a. Bán chịu trả chậm bằng hối phiếu kỳ hạn,

b. Tín dụng XNK

c. Chiết khấu chứng từ

d. Cả a, b và c
16. Đặc điểm nào dưới đây của kỳ phiếu là KHÔNG đúng:

a. Kỳ phiếu là một tờ giấy cam kết trả tiền vô điều kiện

b. Một kỳ phiếu có thể do một hay nhiều người ký phát

c. Kỳ phiếu không thể chuyển nhượng được

17. Nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu dựa trên đặc điểm nào sau đây của
thương phiếu ?
a. Tính trừu tượng
b. Tính bắt buộc trả tiền
c. Tính có thể chuyển nhượng
d. Cả 3 đáp án trên
18. Một thương phiếu trả ngay so với một thương phiếu trả chậm 90 ngày (giả sử mọi nội
dung khác là giống nhau) sẽ có tỷ lệ chiết khấu
a. Cao hơn b. Thấp hơn
c. Bằng nhau d. Chưa thể kết luận
19. Căn cứ vào Hệ thống phân loại về các sản phẩm chủ yếu (CPC), dịch vụ
tài chính được chia thành những loại nào ?
a. Dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác
b. Dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ ngân hàng và dịch vụ thanh toán
c. Dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ tài chính – ngân hàng khác

20. Đặc điểm nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG với phương thức Bao thanh toán Factoring:
a. Tài trợ vốn lưu động,

b. Dịch vụ thu hộ tiền thanh toán từ người mua hàng,

c. Dịch vụ quản lý sổ bán hàng

d. Không có đáp án đúng


21. Đặc điểm nào sau đây là ĐÚNG với phương thức Bao thanh toán Factoring
a. Tài trợ vốn cố định
b. Dịch vụ bảo đảm rủi ro.
c. Không có đáp án đúng
22. Đối tượng áp dụng Bao thanh toán Factoring là:
a. Có thể áp dụng cho mọi đơn vị, tổ hợp kinh tế, nhất là những đơn vị kinh tế có doanh số
hoạt động kinh doanh ở quy mô nhỏ

b. Chủ yếu áp dụng cho những đơn vị kinh tế có doanh số hoạt động xuất nhập khẩu lớn.

c. Cả hai loại đối tượng trên

23. Hợp đồng cơ sở áp dụng Bao thanh toán Forfaiting là:


a. Áp dụng chủ yếu với các hợp đồng mua bán hàng tiêu dùng
b. Áp dụng với các hợp đồng mua bán tư liệu sản xuất hoặc các dự án lớn...
c. Cả hai loại hợp đồng trên

24. Thời hạn tài trợ trong Bao thanh toán Factoring:
a. Tín dụng ngắn hạn (90 đến 180 ngày)
b. Trung và dài hạn (180 ngày đến 5 năm, hoặc có thể dài hơn)
c. Không có thời hạn nào đúng
25. Thời hạn tài trợ trong Bao thanh toán Forfaiting:
a. Tín dụng ngắn hạn (90 đến 180 ngày)
b. Trung và dài hạn (180 ngày đến 5 năm, hoặc có thể dài hơn)
c. Cả hai loại thời hạn trên
26. Giá trị khoản tiền ứng trước trong tài trợ bằng Bao thanh toán Factoring thường theo tập
quán là:
a. Khoảng 70% đến 90% giá trị hợp đồng
b. 100% giá trị hợp đồng
c. Tùy sự thỏa thuận giữa đơn vị Bao thanh toán và khách hàng
27. Giá trị khoản tiền ứng trước trong tài trợ bằng Bao thanh toán Forfating thường theo tập
quán là:
a. Khoảng 70% đến 90% giá trị hợp đồng
b. 100% giá trị hợp đồng
c. Tùy sự thỏa thuận giữa đơn vị Bao thanh toán và khách hàng
28. Chứng từ thường sử dụng trong Bao thanh toán Factorring là:
a. Hoá đơn thương mại
b. Kỳ phiếu, hối phiếu, L/C có bảo lãnh của ngân hàng
c. Cả hai loại trên
29. Chứng từ thường sử dụng trong Bao thanh toán Forfaiting là:
a. Hoá đơn thương mại
b. Kỳ phiếu, hối phiếu, L/C có bảo lãnh của ngân hàng
c. Cả hai loại trên
30. Chi phí Bao thanh toán Factoring so với Forfaiting thường là:
a. Cao hơn
b. Thấp hơn
c. Bằng nhau

2. Bài tập .
Một công ty Việt nam mở 1 thư tín dụng trị giá 1 triệu bảng Anh để thanh
toán tiền hàng nhập khẩu tại VCB. Biết:
- Công ty phải kí quỹ x% trị giá L/C
- Thời hạn hiện lực của L/C: 3 tháng
- Lãi suất mà VCB áp dụng với các khoản ký quỹ là 3%/năm, còn lãi suất cho vay áp dụng
với công ty là 18%/năm.
- Phí mở L/C là 0.01%/tháng trên trị giá L/C.
1. Hãy tính số tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong 3 trường hợp sau:
a, x = 100%
b, x = 50%
c, x = 0%
2. Theo bạn, ý nghĩa của hình thức tài trợ bằng thư tín dụng trong trường hợp x = 100% và x
< 100% khác nhau như thế nào?

……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………

Đề thi gồm 6 trang.

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

You might also like