You are on page 1of 40

CHƯƠNG 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH

§1. Phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số:
Thí dụ 128: Giải bất phương trình: x +9 + 2x +4 > 5 (1)
Lời giải:

 ≥+ 09x  x≥ − 9
Đặt f(x) = VT(1), có f(x) xác định: (1)
⇔  ⇔  ⇔ x ≥ − 2( * )
 2 ≥+ 04 x ≥ − 2
1 1
f(x) xác định, liên tục trên (*) có: f (x) = + > 0 với ∀x >
'

2 x + 9 2 2x + 4
-2

 x> 0
nên f(x) đồng biến trên (*). Do đó: ( 1⇔ f ) (> fx (⇔) 0 ) ⇔ x > 0
 x≥ − 2
Vậy bất phương trình có nghiệm: x > 0 .

Thí dụ 129: Giải bất phương trình: x + x −5 ≤ 5 (1)


Lời giải:

 ≥ 0x  ≥ 0x
Đặt f(x) = VT(1), có f(x) xác định: (1)
⇔  ⇔  ≥⇔ 5x ( * )
 ≥− 05x  ≥ 5x
1 1
f(x) xác định, liên tục trên (*) có: f (x) = + > 0 với ∀x > 5
'

2 x 2 x −5
 x≤ 5
nên f(x) đồng biến trên (*).Do đó: ( 1⇔ f) (≤ xf ( ⇔) 5  ) ⇔ x = 5
 x≥ 5
Vậy bất phương trình có nghiệm: x = 5 .

Thí dụ 130: Giải bất phương trình: 2 x + 3x + 5 x ≥ 38 (1)


Lời giải:
Đặt f(x) = VT(1), có f(x) xác định và liên tục với mọi x ∈ R có:
f ' (x) = 2 x ln2 + 3x ln3 + 5 x ln5 > 0 với mọi x ∈ R nên f(x) đồng biến trên
(*).Do

 x≥ 2
đó ( 1⇔ f ) (≥ fx ( ⇔) 2 ) ⇔ x ≥ 2
 x∈ R
Vậy bất phương trình có nghiệm: x ≥ 2 .

Thí dụ 131: (NTA-2000) Giải bất phương trình:


log 2 (2 x +1) + log 3 (4 x + 2) ≤ 2 (1)
Lời giải:
Đặt f(x) = VT(1),có f(x) xác định,liên tục với mọi x ∈ R có:
2 x ln2 4 x ln4
f ' (x) = x + x > 0 với mọi x ∈ R
(2 +1)ln2 (4 + 2)ln3

 x≤ 0
nên f(x) đồng biến trên (*).Do đó: ( 1⇔ f ) (≤ fx ( ⇔) 0 ) ⇔ x ≤ 0
 x∈ R
Vậy bất phương trình có nghiệm: x ≤ 0 .

Thí dụ 132: (TL-2000) Giải bất phương trình: x + 2 − 3 - x < 5 −2x (1)
Lời giải:
(1) ⇔f(x) = x +2 − 3 - x − 5 −2x < 0 = f(2)
 x+ 2≥ 0
 5
Ta có f(x) xác định khi và chỉ khi 3 - x ≥ 0 ⇔ − 2 ≤ x ≤ ( * )

 5 − 2 ≥ x0 2

1 1 1
f(x) xác định, liên tục trên (*) có: f (x) = + + >0
'

2 x + 2 2 3 - x 2 5 - 2x
5
với − 2 < x < nên f(x) đồng biến
2

 x< 2

trên (*). Do đó: ( 1⇔ f ) ( ≤ fx ( ⇔ ) 2 )
 5 ⇔ − 2≤ x≤ 2
 − 2 ≤ x ≤ 2
Vậy bất phương trình có nghiệm: − 2 ≤ x ≤ 2 .

Thí dụ 133: Giải bất phương trình: 1 + 2.2 x +3.3 x < 6 x (1)
Lời giải:
x x x
1  1  1 
Ta có: (1) ⇔   + 2.  + 3.  < 1 (2) (do 6 x > 0 ∀x ∈R )
6  3 2
Đặt f(x) = VT(2), có f(x) xác định, liên tục với mọi x ∈ R có:
x x x
1  1 1  1 1  1
f ' (x) =   ln + 2.  ln + 3.  ln < 0 ∀x ∈R nên f(x) nghịch
6  6 3  3 2 2

 x< 1
biến trên R, do đó ( 1 ⇔ ) ( 2⇔ f) ( < xf ( )⇔ 1  ) ⇔ x < 1
 x∈ R
Vậy bất phương trình có nghiệm: x < 1 .

Thí dụ 134: Giải bất phương trình: 2x 3 + 3x 2 + 6 x +16 < 2 3 + 4 − x (1)


Lời giải:
Ta có: (1) ⇔f(x) = 2x 3 +3x 2 +6x +16 − 4 −x < 2 3 = f(1) (2)
 2 + 3 x+ 6 +x1 ≥ x0 6 ( + 2 x -x)+ 8 ≥ (0 )2 x
3 2 2
Đặt f(x) = VT(2), có f(x) xác định khi và chỉ khi:
 ⇔
 4− x ≥ 0  4− x ≥ 0
 x + 2 ≥ 0 ( d 2o x2 - x + 8 > 0 )
⇔ ⇔ −2 ≤ x ≤ 4 (*)

x≤ 4
f(x) xác định, liên tục trên (*) có:
6x 2 - 6x + 6 1
f ' (x) = + > 0 với − 2 < x < 4
2 2x + 3x + 6x +16 2 4 − x
3 2

nên f(x) đồng biến trên (*).Do đó (1) ⇔ f(x) < f(1) ⇔ x < 1
Kết hợp với (*) ta được: − 2 ≤ x < 1 .
Vậy bất phương trình có nghiệm: − 2 ≤ x < 1 .

§2: Phương pháp phân khoảng tập xác định:


Thí dụ 135: Giải hệ thức
( 2
x

) (
2 + x 2 − 7 x + 12  − 1 ≤ 14 x − 2 x 2 − 24 + 2 log x

2
x
)
Lời giải:

 x > 0, x ≠ 1
2 x= 3
Điều kiện: x − 7x + 1 ≥ 20 ⇔
 x= 4
 − 2x 2 + 1 x −4 2 ≥ 40 

- Với x = 3 bất phương trình trở thành bất đẳng thức
1
2  2 1 2 2 −
2 − 1 ≤ 2 log 3 ⇒ − ≤ log 3 ⇒ ≥ 3 3 ⇒ 2 3 ≥ 3 2 (sai)
3  3 3 3 3
- Với x = 4 bất phương trình trở thành
2  2 1 1 −1 1
2 − 1 ≤ 2 log 4 ⇒ − ≤ log 4 ⇒ ≤ − log 4 2 = − (đúng)
4  4 2 2 2 2
Vậy bất phương trình đã cho có nghiệm là x = 4.
Thí dụ 136: Giải hệ thức: log x (x + 1) = lg1,5 (1)
Lời giải:
Điều kiện: 0 < x ≠ 1
- Xét 0 < x < 1 khi đó logx(x+1) < logx1 = 0 < lg1,5. Vậy phương trình (1) không
có nghiệm trong khoảng này
- Xét 1 < x < +∞ khi đó logx(x+1) > logxx = 1 > lg1,5. Vậy phương trình (1)
không có nghiệm trong khoảng này
Tóm lại (1) vô nghiệm.

− 3x 2 + x + 4 + 2
Thí dụ 137: Giải hệ thức <2
x
Lời giải:

 x≠ 0 1
Điều kiện:
 2 ⇔ − 1≤ x ≤ 1 ;x ≠ 0 ( * ) . Với điều kiện đó ta có:

 − 3x + x + 4 ≥ 0 3

 > 1x
 2 >− 02x  > 1x  9
⇔  2 2 ⇔  2 ⇔  9 x>⇔
3 4xx (2 −<++− 2x )  7x 9 >− 0x  x0x >∨< 7
− 3x 2 + x + 4 < 2 x − 2

7
9 4
Kết hợp với điều kiện (*) ta được <x≤ .
7 3
 3x 2 + 2x − 1 < 0 (1)
Thí dụ 138: Giải hệ thức 
 x 3 − 3x + 1 > 0 (2)
Lời giải:
1
(1) ⇔ −1 < x < (*)
3
Đặt y = x3 - 3x + 1 hàm số xác định liên tục trên R có y/ = 3x2 - 3; y/ = 0 khi x = 1
x = - 1 ta có bảng biến thiên:
1
x -1
3
y/ 0

1
y
27
1
Nghiệm của hệ: −1 < x < .
3

Thí dụ 139: Giải ( x 2 − 4 x + 3 + 1 log 5 ) x 1


+
5 x
( )
8x − 2 x 2 − 6 + 1 ≤ 0 (1)
Lời giải:

 x> 0  x> 0
2 
Điều kiện:
 x − 4x 3≥+ 0 ⇔  x 1 x≥∨≤ 3⇔ x = 1;x = 3
 8x− 2x2 6≥− 0  1 x≤≤ 3
 
1
- Với x = 1 thì (1) ⇔ log 5 + 1 ≤ 0 ⇔ −1 + 1 = 0 ≤ 0 (luôn đúng)
5
1
3 1 3 − 27 1
- Với x = 3 thì (1) ⇔ log 5 + ≤ 0 ⇔ ≤ 5 3 ⇔ ≤ (loại)
5 3 5 125 5
Vậy bất phương trình có nghiệm là x = 1.

Thí dụ 140: Giải hệ thức 3 x


2
−4
( )
+ x 2 − 4 3 x =2 ≥ 1 (1)
Lời giải:
2
- Với x >2 thì x2 – 4 > 0 và x – 2 > 0. Do đó 3 x −4 > 3 0 = 1 (vì hàm đồng
biến)
nên VT(1) > 1 = VP(1). Bất phương trình không có nghiệm trong khoảng trên
2
- Với x <2 thì x2 – 4 < 0 và x – 2 < 0. Do đó 3 x −4 < 30 = 1 (vì hàm đồng
biến)
và (x2-4)3x-2 < 0 nên VT(1) < 1 = VP(1). Bất phương trình không có nghiệm trong
khoảng trên
- Với x = 2 thay vào thỏa mãn.
Vậy bất phương trình có nghiệm duy nhất x = 2.

( ) 5
Thí dụ141: Giải bất phương trình 3 x + 1 + 3 x 2 x −1 ≥ 1 (1)
Lời giải:
5
( )
- Với x < 0 thì 3 x < 0 mà 2x-1 > 0 nên 3 x +1 < 1; 3 x 2 x −1 < 0 . Do đó
VT(1) < 1. Vậy bất phương trình không có nghiệm trong khoảng trên
- Với x ≥ 0 thì 3
x ≥ 0 mà 2x-1 > 0 nên ( 3
)
x + 1 ≥ 1;
5
3
x 2 x −1 ≥ 0 . Do đó
VT(1) ≥ 1
Vậy bất phương trình có nghiệm x ≥ 0.
2
Thí dụ 142: Giải phương trình 4 x −1 − 2 x −x = log 2 x − 1 (1)
Lời giải:
- Nếu 0 < x ≤ 1 thì 4 x −1 − 2 x −x = ( 2 x −1 ) − ( 2 x −1 ) khi đó VP ≤ -1; VT > -1
2 2 x

x ( x − 1)
- Nếu x > 1 thì VP = log 2 = log 2 ( x 2 − x ) − log 2 ( 2 x − 2 ) mà
2( x − 1)
VT = 22x-2- 2 x −x . Do đó: (1) ⇔ 2 x −x + log 2 ( x 2 − x ) = log 2 ( 2 x − 2 ) +22x-2
2 2

(1/) Xét hàm số f(x) = 2t + log2t xác định liên tục trên R+ và:
1
f/(x) = t.ln2 + < 0 nên f(x) nghịch biến trên R+
t. ln 2
(1/) ⇔ x2 – x = 2x – 2 ⇔ x2 – 3x + 2 = 0 ⇔ x = 1 (loại); x = 2 (thỏa mãn).
Vậy phương trình có nghiệm x = 2.

Thí dụ 143: Giải phương trình x 2 + x + 6 x + 2 = 18 (1)


Lời giải:
Điều kiện: x + 2 ≥ 0 ⇔ x ≥ – 2. Đặt f(x) = x 2 + x + 6 x + 2 có f(x) xác định,
3
liên tục trên [−2;+ ∞) và f/(x) = 2x + 1 +
x +2
/
- Nếu x ≥ 0 thì f (x) > 0 nên VT(1) là hàm đồng biến mà VP(1) = const do đó
phương trình có nghiệm duy nhất x = 2
- Nếu –2 ≤ x < 0 thì VT(1) < 18 = VP(1) nên phương trình không có nghiệm
trong khoảng trên .
Tóm lại phương trình có nghiệm duy nhất x = 2.

Thí dụ 144: Giải phương trình: x4 + x3 + 5 x + 2 = 2 + 5 2 (1)


Lời giải:
Đặt f(x) = x 4 + x 3 + 5 x + 1 có f(x) xác định liên tục trên [−1;+∞)
5
f/(x) = 4 x + 3x +
3 2

2 x +1
- Nểu x ≥ 0 thì f/(x) > 0 nên f(x) đồng biến do đó VT(1) đồng biến mà
VP(1) = const. Vì vậy x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình
- Nếu –1≤ x < 0 ta thấy VT(1) < 6 < VP(1).
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.

§3: Phương pháp hàm liên tục:


πx
tg + 2x + 3
Thí dụ 145: Giải bất phương trình 4 <0 (1)
4 − x2 − x
Lời giải:
πx
tg + 2x + 3
Đặt f ( x ) = 4 ; f(x) xác định khi và chỉ khi:
4−x −x
2

πx π
 4 ≠ 2 + kπ (k ∈ Ζ )  x ≠ 4k + 2 (k ∈ Ζ )
 2   x< 2
 4 − x ≥ 0 ⇔  x ≤ 2 ⇔  (∗ )
 2   x≠ 2
 4 − x − x ≠ 0  x ≠ 2

πx
f ( x ) = 0 ⇔ g ( x ) = tg + 2x + 3 = 0 . Có g(x) xác định trên (∗) và
4
π
g' ( x ) = +2 >0
πx2 với ∀x thoả mãn (∗) nên g(x) đồng biến trên (∗)
4 cos
4
g ( x ) = g ( −1) ⇔ x = −1 ⇒ f ( x ) = 0 ⇔ x = −1
 3 2(1 + 2 )
Do f(x) liên tục trên (∗) f  −  = >0 ;
 2 7 +3

 6 3
f  −  < 0 , f (0) = > 0; f  32  = 2(7 + 2 ) < 0 nên ta có bảng xét dấu
7 −3
 5 2  
f(x) trên (∗)
x −∞ −2 − 2 −1 2 2
+∞
f(x) + – 0 + –

Từ bảng ta được (1) có nghiệm − 2 < x < −1 ∨ 2 < x < 2 .

21−x − 2x + 1
Thí dụ 146: Giải bất phương trình: ≤0 (1)
2x −1
Lời giải:
21−x − 2 x + 1
Đặt f ( x ) = , f(x) xác định khi và chỉ khi:
2 x −1
2 x −1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 0 ⇔ x ∈ ( − ∞;0 ) ∨ ( 0;+∞ ) := (∗)
Xét phương trình f ( x ) = 0 ⇔ g ( x ) = 21−x − 2 x +1 = 0 . Có g(x) xác định, liên
tục trên (∗)
g ' ( x ) = −21−x . ln 2 − 2 < 0 với ∀x ∈(∗) nên g(x) nghịch biến trên (∗)
g ( x ) = g(1) ⇔ x = 1 ⇒ f ( x ) = 0 ⇔ x = 1
1
Do f(x) liên tục trên (*) f (−1) = −14 < 0 ; f   = 2 + 2 > 0 ;
2
−5
f ( 2) = <0
6
Nên ta có bảng xét dấu f(x) trên (*)
x
−∞ 0 1
+∞
f(x) - + 0 -
Từ bảng ta được (1) có nghiệm x < 0 ∨ x ≥ 1 .

Thí dụ 147: Giải bất phương trình: ( x − 3) x 2 − 4 ≤ x 2 − 9 (1)


Lời giải:
(1) ⇔f ( x ) = ( x − 3)( x 2 − 4 − x − 3) ≤ 0 , f(x) xác định khi và chỉ khi
x 2 − 4 ≥ 0 ⇔ x ∈( − ∞;−2] ∨ [ 2;+∞ ) := (∗)
x − 3 = 0 (α )
f ( x ) = 0 ⇔( x − 3)( x 4 − 4 − x − 3) = 0 ⇔ 2
 x − 4 = x + 3 (β )
(α) ⇔ x = 3

 x+ 3≥ 0 x≥ −3  x ≥ − 3
(β ) ⇔  2 ⇔ ⇔  x = − 1 3⇔ x = 6
− 13

 x − 4 = (x + 3)  6x + 1 =3 0
2
 6
f(x) liên tục trên (∗) f ( −3) =−6 5 <0 ; f ( −2) = 5 > 0 ;
f ( 4) = 2 3 −7 < 0
Nên ta có bảng xét dấu f(x) trên (∗)
13
x
−∞ −
6
−2 2 3
+∞
f(x − 0 + + 0 −
)
− 13
Từ bảng ta được (1) có nghiệm x ≤ ∨x ≥3.
6
2
Thí dụ 148: Giải bất phương trình 4 x 2 + x.2 x +1 + 3.2 x > x 2 .2 x + 8x +12 (1)
Lời giải:
2
(1) ⇔ 4x 2 + x.2 x +1 + 3.2 x − x 2 .2 x − 8x − 12 > 0
x2
x2
⇔ ( x − 2 x − 3)( 2
2
− 4) < 0 ⇔ ( x − 2 x − 3)(4
2 2
− 4) < 0
x 2 −2
⇔ ( x 2 − 2 x − 3)( 4 2
− 1) < 0
x2 − 2
⇔ ( x 2 − 2x − 3)( 4 − 1) <0
2
⇔( x +1)( x −3)( x + 2 )( x − 2 ) < 0 ⇔ − 2 < x < −1 ∨ 2 < x < 3 .
Vậy (1) có nghiệm − 2 < x < −1 ∨ 2 < x < 3 .

Thí dụ 149: Giải bất phương trình: log x ( 3−x ) (3 − x ) > 1 (1)
Lời giải:

 3 x >− 0  0 x << 3
Điều kiện:
 ⇔  2 (∗ ) . Với điều kiện đó:

 x(3− x) 0 ≠> 1,  x − 3x 1≠+ 0


(1) ⇔1 − log x ( 3−x ) (3 − x ) < 0
⇔ log x ( 3−x ) x (3 − x ) − log x (3−x ) (3 − x ) < 0
⇔ log x ( 3−x ) x < 0 ⇔ [ x (3 − x ) −1]( x −1) < 0
 3 − 5  3+ 5 
⇔ ( x 2 − 3 +1)( x −1) > 0 ⇔ 
x −
 x −

( x −1) > 0
 2  2 
3− 5 3+ 5
⇔ < x <1∨ x >
2 2
3− 5 3+ 5
Vậy (1) có nghiệm < x <1∨ < x <3.
2 2
Thí dụ 150: Giải bất phương trình: cos x − sin x − cos 2 x > 0 (1) với
x ∈( 0;2π) := (*).
Lời giải:
Đặt f ( x ) = cos x − sin x − cos 2x , có f(x) xác định, liên tục trên (*) f(x) = 0
⇔ cos x − sin x − cos 2 x = 0
⇔ cos x − sin x − (cos 2 x − sin 2 x ) = 0
⇔ (cos x − sin x )(1 − cos x − sin x ) = 0
⇔ cos x − sin x = 0 ∨cos x + sin x = 1
  π
sin x − 4  = 0
 
⇔
  π 2
cos x −  =
  4 2
 π
 x − 4 = kx  π
  x = 4 + kx
π π  π
⇔  x − = + 2kx (k ∈ Ζ) ⇔  x = + 2kx (k ∈ Z)
 4 4  x = 22kx
 
 x − π = − π + 2kx 
 4 4
π π 5π
Kết hợp với (∗) ta có x = ∨x = ∨x = .
4 2 4
 π 3 −2  3π 
Do f(x) liên tục trên (*) và f   = < 0 ; f ( π) = −f   = −2 < 0
6  2  2 
Nên ta có bảng xét dấu f(x) trên (∗)
π π 5π
X
−∞ 0
4 2 4

+∞
f(x) − 0 + 0 − 0 +

π π 5π
Từ bảng ta đựợc (1) có nghiệm <x< ∨ < x < 2π .
4 2 4

Thí dụ 151: Giải bất phương trình: log ( x +2 − x )


2 ≤ log x +1
2 (1)
Lời giải:
 x+ 2≥ 0

 x≥ 0 x> 0

Điều kiện: x + 1 ≥ 0
 (*). Với điều kiện đó:
 ⇔  1
  x ≠ 4
 x + 2 − x > 0, ≠ 1
 x + 1 > 0, ≠ 1

1 1
(1) ⇔ ≤
log 2 ( x + 2 − x ) log 2 x + 1
⇔ log 2 ( x + 2 − x ) ≥ log 2 x +1
⇔ log 2 ( x + 2 − x ) − log 2 x +1 ≥ 0
x +2 − x  x +2 − x 
⇔ log 2 ≥ 0 ⇔ ( 2 −1)
 − 1
≥0
x +1  x +1 
x + 2 − x − x +1
⇔ ≥ 0 ⇔ x + 2 − x − x +1 ≥ 0
x +1
⇔x + 2 ≥ x + x +1 + 2 x ( x +1) ⇔1 −x ≥ 2 x ( x +1)

 1− x ≥ 0 x≤ 1
⇔ 2 ⇔  3x 2 + 6 x − 1 ≤ 0
 (1 − x) ≥ 4x(x + 1) 
x≤ 1

⇔  − 3− 2 3 −3 − 2
− 3+ 2 3 ⇔ 3
3
≤x ≤
−3 + 2 3

≤ x≤
3

 3 3
−3 + 2 3
Kết hợp với (*) ta được (1) có nghiệm 0 < x ≤ .
3

log 2 ( x + 1) 2 − log3 ( x + 1) 3
Thí dụ 152: Giải bất phương trình: >0 (1)
x 2 − 3x − 4
Lời giải:
 (x + 1) > 0
2
 3  x −> 1
Điều kiện:
 (x + 1) > 0 ⇔  x ≠ 4 (*). Với điều kiện đó:

 x − 3x − 4 ≠ 0 
2

(1) ⇔ [ 2 log 2 ( x + 1) − 3 log 3 ( x + 1)]( x 2 − 3x − 4) > 0

x≠ 0

⇔   2 − 3  (x + 1) (x − 4) > 0
  l o xg+ 1 2 l o xg+ 1 3 
x≠ 0

⇔  2 l o xg+ 1 3 − 3 l o xg+ 1 2 (x + 1) (x − 4) > 0
 l o xg+ 1 2. l o xg+ 1 3


⇔ x ≠ 0
 ( l ox+ 1g9 − l o x+g1 8) l. o 2 g(x + 1) l. o 3 (gx + 1) .x(+ 1) x( − 4) > 0
 x ≠ 0
⇔  9
l o g . l o g(x + 1) .l o 3g(x + 1) . x( + 1) (x − 4) > 0
 x+ 1 8 2
 x ≠ 0
⇔  9
l o g . l o g(x + 1) .l o 3g(x + 1) . x( + 1) (x − 4) > 0
 x+ 1 8 2
 x ≠ 0
⇔  9
(x + 1 − 1) ( − 1) . 2( − 1) (x + 1 − 1) . 3( − 1) (x + 1 − 1) . x( + 1) (x − 4) > 0
 8
x≠ 0
⇔3 ⇔ x ( x +1)( x − 4) > 0 ⇔ −1 < x < 0 ∨ x > 4

 x (x + 1) x( − 4) > 0
Kết hợp với (*) ta được (1) có nghiệm − 1 < x < 0 ∨ x > 4 .

§4: Phương pháp mặt phẳng toạ độ:

 x 2 − 1 ≤ 0
Thí dụ 153: Tìm m để hệ:  vô nghiêm (1)
 (m − x ) (x + m) < 0
2

Lời giải:
Đặt m = y và coi (1) là hệ 2 ẩn x; y. Ta có:

 x 2
− 1 ≤ 0  − 1≤ x ≤ 1
(1)
 (y − x 2 ) x( + y) < 0  
  m i −
n x{; x 2
} < y < m a −xx ;
{ x 2
}
 − 1≤ x ≤ 1  − 1≤ x ≤ 1
 hoặc  (2)
x < y < − x  − x < y < x 2
2

Trên mặt phẳng toạ độ vẽ các đường: x = 0; x = –1; y = – x; y = x 2


Biểu diễn nghiệm từng thành phần của (2) rồi kết hợp lại ta được miền nghiệm N
của (2) là miền được gạch chéo không lấy biên trên hình vẽ
y
2

y= 1
--
x 1 y = x^2

=
x =
x
1

x
-1 1

-1

Nghiệm của (1) chính là nghiệm của (2) ứng với y = m tức là nghiệm của (1) là
hoành độ của các điểm thuộc phần chung của đường thẳng y = m ( ⊥ y’oy) và N.
Từ nhận xét trên và hình vẽ ta có (1) vô nghiệm khi y = m và N không có điểm
chung, khi và chỉ khi m < –1 hoặc m > 1
Vậy |m| > 1 là các giá trị cần tìm để hệ (1) vô nghiệm.

 x 2 − 2x + 1 − m ≤ 0
Thí dụ 154: Tìm m để hệ  có nghiệm duy nhất
 x 2 − (2m + 1)x + m 2 + m ≤ 0
Lời giải:
Đặt m = y và coi hệ đã cho là hệ (1) với 2 ẩn x; y ta có:

 x 2 − 2x + 1 − y ≤ 0
(1) 
 x 2 − (2y + 1)x + y 2 + y ≤ 0
 y ≥ (x − 1) 2  y ≥ (x − 1) 2
  (2)
 y − (2x − 1) y + x − x ≤ 0  x − 1 ≤ y ≤ x
2 2

Trên mặt phẳng toạ độ vẽ các đường: y = (x–1) 2 ; y = x – 1; y = x


Biểu diễn nghiệm từng thành phần của (2) rồi kết hợp lại ta được miền nghiệm N
của (2) là phần gạch chéo lấy cả biên trên hình vẽ
y

4
1)^ 2

y= x

3
y = (x

- 1
2 y=x

x
1 2 3 4

Nghiệm của (1) chính là nghiệm của (2) ứng với y = m tức là nghiệm của (1) là
hoành độ của các điểm thuộc phần chung của đường thẳng y = m ( ⊥ y’oy) và N.
Từ nhận xét trên và từ hình vê ta thu được (1) có nghiệm  đường thẳng y = m (
3+ 5
⊥ y’oy) và N có điểm chung  0 ≤ m ≤
2
3+ 5
Vậy 0 ≤ m ≤ là các giá trị cần tìm để phương trình có nghiệm.
2

 x 2 + y 2 + 2y ≤ m
Thí dụ 155: Tìm m để hệ  (1) có nghiệm duy nhất
 x 2 + y 2 + 2x ≤ m
Lời giải:

 x 2 + (y + 1) 2 ≤ m + 1
(1) 
 (x + 1) 2 + y 2 ≤ m + 1
Xét 2 đường tròn (α): x 2 + (y + 1) 2 = m + 1 có tâm A(0; –1); R = m +1
(β): (x + 1) 2 + y 2 = m + 1 có tâm B(–1; 0); R = m +1
Hệ (1) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi (α) và (β) có duy nhất 1 điểm chung
 (α) và (β) tiếp xúc ngoài với nhau khi đó:
AB = 2 m +1  (0 +1) + (−1 − 0) 2 = 2 m +1
2

1
 2 = 2 m +1  m = –
2
1
Vậy giá trị cần tìm của m là m = – .
2
 l o xg2 + y2 (x + y) ≥ 1
Thí dụ 156: Tìm m để hệ  (1) có nghiệm
 x + 2y = m
Lời giải:
Ta có: log x 2
+y 2 (x + y) = 1 (2)
2 2
0<x+y≤x +y < 1 hoặc x + y ≥ x 2 + y 2 > 1

x + y > 0  x 2 + y2 > 1

 2 2 
 x + y < 1 hoặc  1 2  1 2 1 (2)
 2
  x − 1  +  y − 1 1
2
 x−  +  y−  ≤
  2  
 ≥
2 2  2  2 2
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy vẽ đồ thị của các hàm số:
1 1 1
∆: x + y = 0; (T 1 ): x 2 + y 2 = 1; (T 2 ): (x – ) 2 + (y – ) 2 =
2 2 2 y
x+
2y 2
=m
2
Δ
:
x+y=0

1 T1

x+
2y
=m T2
1 x
-1 1

A
-1

Biểu diễn nghiệm từng thành phần rồi kết hợp lại ta được miền nghiệm N của (2)
là phần gạch chéo trên hình vẽ không lấy những điểm thuộc (T 2 ) và (∆)
Xét đường thẳng: x + 2y = m tại 2 vị trí ứng với m 1 và m 2
1 1
Có đồ thị của hàm số: x + 2y = m 1 đi qua điểm A( ;– )⇒ m1 = –
2 2
1
2
Đồ thị của hàm số: x + 2y = m 2 tiếp xúc với (T 2 ) tại điểm thuộc góc phần tư
3 + 10
thứ nhất ⇒ m 2 =
2
(1) có nghiệm  đường thẳng x + 2y = m và N có điểm chung
1 3 + 10
– <m≤
2 2
1 3 + 10
Vậy – <m≤ là những giá trị cần tìm.
2 2

 x + y + m + 2x y≥ 1
Thí dụ 157: Tìm m để hệ  (1)
 x + y ≤ 1
a) Có nghiệm.
b) Vô nghiệm.
Lời giải:

 x + y ≤ 1
(1) 
 m + 2x y≥ 1 − (x + y) ≥ 0
x+ y≤ 1  y ≤ 1− x (2)
2 
 

 m + 2 x y≥ 1 − 2( x + y ) + ( x + y )  m + 1 ≥ ( y − 1) 2
+ ( x − 1) 2
(3)
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy vẽ đồ thị của các hàm số:
y = 1 – x (∆); (x – 1) 2 + (y – 1) 2 = m + 1 (α)
y

▲ (α)
2

x
-1 1 2 3

-1

Ta thấy nghiệm của (2) là toàn bộ phần mặt phẳng nằm phía trên đường thẳng ∆
còn nghiệm của (3) là những điểm nằm trong và trên đường tròn α
Nên:
a) (1) có nghiệm khi và chỉ khi đồ thị hàm số của (∆) và (α) có điểm chung
 d(I; ∆) ≤ R (I(1; 1); R là tâm của (α))
| 1 +1 −1 | 1 1
 ≤ m +1 (m ≥ –1)  ≤ m +1  – ≤ m
1 +1
2 2
2 2
1
Vậy những giá trị của m cần tìm để (1) có nghiệm là m ≥ – .
2
b) Nhận thấy những giá trị còn lại của m trên tập R là những giá trị làm cho (1)
vô nghiệm.
1
Vậy những giá trị của m cần tìm để (1) vô nghiệm là m < – .
2

 | x | + 2 | y |= 4 (α )
Thí dụ 158: Biện luận theo a số nghiệm của hệ:

 (x − 2a ) (y − a) = 0 (β )
Lời giải:

 x ≥ 0; y ≥ 0  x ≥ 0; y ≤ 0  x ≤ 0; y ≥ 0  x ≤ 0; y ≤ 0
(α)  v  v v 

 x + 2y = 4  x − 2y = 4  − x + 2y = 4  x + 2y = − 4
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, biểu diễn nghiệm của (α) là hình thoi ABCD như

hình vẽ:
x = 2a (∆1 )
Còn (β)  
y = a ( ∆2 )
Biểu diễn nghiệm của (β) là tập G gồm 2 đường thẳng: ∆ 1 và ∆ 2 . Vì ∆ 1 cắt ∆
2 tại M có tọa độ (2a; a) nên M chạy trên đường thẳng ∆: x – 2y = 0
∆ đi qua điểm O(0;0) và song song với AD và BC.
Số nghiệm của hệ là số điểm chung của G với hình thoi ABCD. Trên hình thoi
xét 4 điểm đặc biệt K; P; Q; N
Từ nhận xét trên và từ hình vẽ ta thu được:
Khi M nằm ngoài đoạn KN  |a| > 2 thì hệ vô nghiệm
Khi M ∈ {K; N} |a| = 2 thì hệ có 2 nghiệm phân biệt
Khi M ∈ {P; Q} |a| = 1 thì hệ có 3 nghiệm phân biệt
Khi M ∈ [KN] \ {K; P; Q; N}  |a| < 2 và |a| ≠ 1 thì hệ có 4 nghiệm phân biệt.
Thí dụ 159: Tìm a để bất phương trình sau có nghiệm âm: 3 – | x – a | > x 2 (1)
Lời giải:
Đặt a = y và coi (1) là hệ bất phương trình 2 ẩn x; y thì (1)3 – | x – y | > x 2
Khi đó yều cầu bài ra tương đương với:

 3 − x ≥ 0;
2
− 3 ≤ x < 0
  − 3 ≤ x < 0 
x < 0   y< −x + x+ 3
2
(2)
  x 2 − 3 < x − y < 3 − x 2  y > x 2 + x − 3
 | x − y |< 3 − x
2

Trên mặt phẳng toạ độ Oxy vẽ các đường:
x = 0; y = –x 2 + x +3; y = x 2 + x – 3; x = – 3
Biểu diễn nghiệm từng thành phần của (2) rồi kết hợp lại ta được miền nghiệm N
của (2) là phần gạch chéo không lấy biên trên hình vẽ
y = x^2+x-3 y

x
-5 -4 -3 -2 -1 1 2 3 4 5

-1
N

-2

-3

-4

-5
y = -x 2 + x + 3

Nghiệm của (1) chính là nghiệm của (2) ứng với y = a, tức là nghiệm x < 0 của
(1) là hoành độ điểm chung của đường thẳng y = a với N
13
Từ các nhận xét trên và từ hình vẽ ta có: (1) có nghiệm âm  – <a<3
4
13
Vậy – < a < 3 là các giá trị cần tìm.
4

Thí dụ 160: Cho phương trình x −a (x 2 – x – a)(2a + 2 – x) = 0 (1)


1) Biện luận theo a số nghiệm của phương trình.
2) Tìm a để mọi nghiệm của phương trình đều thuộc đoạn [0; 4].
Lời giải:
Đặt a = y và coi (1) là phương trình 2 ẩn x; y thì:

y =x
– x – y )(2y + 2 – x ) = 0 y =x −x
2
(1)  x −y (x 2 (2)
 1
y = x −1
 2
1
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy vẽ các đường y = x; y = x 2 – x; y = x–1
2
Biểu diễn nghiệm từng thành phần của (2) rồi kết hợp lại ta được nghiệm của (2)
1
là hoành độ các điểm thuộc đồ thị của các hàm số y = x; y = x 2 – x; y = x–
2
1

y
14

y = x 2 -x
12

10

x
-12 -10 -8 -6 -4 -2 2 4 6 8 10 12 14

-2

-4

y = -1/2x-1
-6

-8

y =x -10

Nghiệm của (1) chính là nghiệm của (2) ứng với y = a. Tức là nghiệm của (1)
chính là hoành độ phần điểm chung của đường thẳng y = a với đồ thị của các
1
hàm số y = x; y = x 2 – x; y = x–1
2
Gọi x 0 là nghiệm của phương trình x −a = 0 thì x 0 = a
x 1 là nghiệm của phương trình 2a + 2 – x = 0 thì x 1 = 2(a + 1)
x 2 < x 3 là nghiệm của phương trình x 2 – x – a = 0 thì:
1 − 1 + 4a 1 + 1 + 4a 1
x2 = ;x3= (a ≥ – )
2 2 4
Từ các nhận xét trên và từ hình vẽ ta có:
Phương trình luôn có 2 nghiệm x = a; x = 2(a + 1) ∀a ∈ R
1 1 − 1 + 4a 1 + 1 + 4a
Khi a ≥ – phương trình có thêm 2 nghiệm x = ;x=
4 2 2

 x 3 (x − 1) = 0
Do đó: (γ) 
 y 3 ( y − 1) = 0
 x = 0∨ x = 1  x = 0  x = 0  x = 1  x = 1
  v v v 

 y = 0∨ y = 1  y = 0  y = 1  y = 0  y = 1
x= 0 x= 1
Thay vào (α) ta tìm được nghiệm của hệ đã cho là:
 và 
y= 1 y= 0
2) Yêu cầu bài ra tương đương với
0 ≤ x ≤ 4


 y = x
 (4)
 y = x − x
2

 1
 y = x − 1
 2
1
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy vẽ các đường: y = x; y = x 2 – x; y = x–1
2
13 y

12

0
11
y = x^2
10

=
x 9

-
7
x
6
4 y=x
=
x
5

3 - 1
2
y = 1/2*x
1
x
-5 -4 -3 -2 -1 1 2 3 4 5 6 7 8 9

-1
Biểu diễn nghiệm từng thành phần của (4) rồi kết hợp lại ta được nghiệm của (4)
1
là phần đồ thị N (phần được tô đậm) là các hàm số y = x; y = x 2 – x ; y = x–
2
1 vẽ trong đoạn [0 ; 4]. Nghiệm x ∈ [0; 4] của (1) là nghiệm của (4) với y = a tức
là hoành độ điểm chung của đường thẳng y = a ( ⊥ y’oy) với (N)
Từ các nhận xét trên và từ hình vẽ ta có để mọi nghiệm của (1) đều thuộc khoảng
[0; 4] thì –1 ≤ a ≤ 14
Vậy –1 ≤ a ≤ 14 là các giá trị cần tìm.

Thí dụ 161: Giải và biện luận: | x 2 – 2x +a | ≥ |2x 2 – 3x –a | (1)


Lời giải:
Đặt a = y và coi (1) là hệ 2 ẩn x; y thì (1)| x 2 – 2x +y | ≥ |2x 2 – 3x –y | (2)
Do 2 vế của (2) cùng ≥ 0 nên:
(2)(x 2 – 2x +y) 2 ≥ (2x 2 – 3x –y) 2  (3x 2 –5x)(x 2 –x–2y) ≤ 0

 5  5
 3x − 5x ≤ 0  3x − 5x ≥ 0 
2 2 0 ≤ x ≤ 0 ≤ x ≤
3  3
 ∨   ∨  (3)
 x 2 − x − 2y ≥ 0  x 2 − x − 2y ≤ 0  y ≤ x − x  y ≥ x − x
2 2

 2  2
5 x2 −x
Trên mặt phẳng toạ độ vẽ các đường: x = 0; x = ;y= (α)
3 2
y

3
y = (x^2

-
x)/2
2
0
x= 5/3
x=
1

x
-2 -1 1 2 3

-1

Biểu diễn nghiệm từng thành phần của (3) rồi kết hợp lại ta được miền nghiệm N
của (3) là phần gạch chéo lấy cả biên trên hìmh vẽ. Nghiệm của (1) là nghiệm
của (2) với y = 1.
Tức là nghiệm của (1) là hoành độ phần chung của đường thẳng y = a ( ⊥ y’oy)
với N. Gọi x 1 < x 2 là hoành độ giao điểm của y = a với (α) thì x 1 ; x 2 là
nghiệm của phương trình:
x2 −x 1 − 1 +8a 1 + 1 +8a
a=  x 2 –x–2a = 0  x 1 = và x 2 = (a ≥ –
2 2 2
1
)
8
Từ các nhận xét trên và từ hình vẽ ta được:
1 5
Khi a ≤ – thì (1) có nghiệm 0 ≤ x ≤
8 3
1 1 − 1 +8a 1+ 1 +8a 5
Khi – < a ≤ 0 thì (1) có nghiệm x ∈ [0; ]∩ [ ; ]
8 2 2 3
5 1 − 1 +8a 1+ 1 +8a 5
Khi 0 < a ≤ thì (1) có nghiệm x ∈ [ ; 0] ∩ [ ; ]
9 2 2 3
5 1 − 1 +8a 5 1+ 1 +8a
Khi a > thì (1) có nghiệm x ∈ [ ; 0] ∩ [ ; ].
9 2 3 2

Thí dụ 163: Tìm p để hai bất phương trình


(x 2 – x – p )(x + p – 1) > 0 và x 2 – 2x – 3 ≤ 0 không có nghiệm chung
Lời giải:
Hai bất phương trình (x 2 – x – p )(x + p – 1) > 0 và x 2 – 2x – 3 ≤ 0 không có

 (x 2 − x − p) (x + p − 1) > 0
nghiệm chung khi và chỉ khi hệ  (1) vô nghiệm
 x 2 − 2x − 3 ≤ 0
Đặt p = y và coi (1) là hệ 2 ẩn x; y ta có:

x − x− y> 0
2
 x2 − x − y < 0
 (x − x − y) (x + y − 1) > 0 
2

  x + y − 1> 0 ∨  x + y − 1< 0
 x 2 − 2x − 3 ≤ 0  x 2 − 2x − 3 ≤ 0  x 2 − 2x − 3 ≤ 0
 
− 1≤ x ≤ 3 − 1≤ x ≤ 3
 
 y> −x+ 1 ∨ y< −x+ 1 (2)
 y < x2 − x  y > x2 − x
 
Trên mặt phẳng toạ độ vẽ các đường x = –1; x = 3; y = – x + 1; y = x 2 – x
Biểu diễn nghiệm từng thành phần của (2) rồi kết hợp lại ta thu được miền
nghiệm N của (2) là phần được gạch chéo trên hình vẽ (phần lấy biên có màu đỏ)
Nghiệm của (1) chính là nghiệm của (2) ứng với y = p tức là nghiệm của (1) là
hoành độ phần chung của đường thẳng y = p ( ⊥ y’oy) với N
y
8

3
y = x^2

6
x=
y=1 -

x
5
-
x 4

1
x
-4 -3 -2 -1 1 2 3 4 5 6

-1

-2

Từ các nhận xét trên và từ hình vẽ ta có (1) vô nghiệm khi và chỉ khi đường y = p
( ⊥ y’oy) không có điểm chung với N do có p ≤ – 2 hoặc p ≥ 6
Vậy p ∈ (–∞;–2] ∩ [6;+∞) là các giá trị cần tìm.

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC


§1: Các phương pháp khác
Thí dụ 164: (Đề số 34-4-a)
7
Cho hàm số f(x) = x2 + bx + 1 với b ∈(3, ) . Giải bất phương trình f(f(x)) > x
2
Lời giải:
[
Ta có f(f(x)) – x = x 2 + (b + 1) x + b + 2 x 2 + (b − 1) x + 1 ][ ]
[
f(f(x)) – x > 0  x + (b + 1) x + b + 2 x + (b − 1) x + 1 > 0
2
][ 2
]
Đặt g(x) = x2 + (b – 1)x + 1, h(x) = x2 + (b + 1)x + b + 2;
∆ g ( x ) = b 2 − 2b − 3 , ∆ h(x) = b 2 − 2b − 7
7
Vì b ∈(3; ) nên ∆g ( x ) > 0 và ∆h ( x ) < 0. Phương trình g(x) = 0 có 2 nghiệm
2
1 − b − b 2 − 2b − 3 1 − b + b 2 − 2b − 3
x1 = , x2 =
2 2
Vậy bất phương trình có nghiệm x < x1 hoặc x > x2.

Thí dụ 165: (Đề số 143-4)


Giải và biện luận theo a, b phương trình x = a – b( a – bx2 )2 (1)
Lời giải:
(1)  (bx2 + x – a)(b2x2 – bx – ab + 1) = 0 
bx 2 + x −a = 0 (i)
 2 2
b x −bx −ab +1 = 0
 ( ii )
- Với b = 0 thì (1) có nghiệm x = a
- Với b ≠ 0
1
+) Nếu ( i ) có ∆ = 1 + 4ab . Khi ab ≥ − phương trình có nghiệm
4
−1 + 1 + 4ab −1 − 1 + 4ab
x1 = , x2 =
2b 2b
3
+) Nếu ( ii ) có ∆ = b 2 (4ab − 3) .Khi ab ≥ phương trình có nghiệm
4
b + b 2 (4ab − 3) b − b 2 (4ab − 3)
x3 = , x4 =
2b 2 2b 2
Kết luận: Nếu b = 0 thì x = a
3 1
Nếu b ≠ 0 Với > ab ≥ − phương trình có nghiệm x1, x2
4 4
3
Với ab ≥ phương trình có nghiệm x1, x2, x3, x4 .
4
1
Với ab < − phương trình vô nghiệm .
4

Thí dụ 166: (TN-98) Tìm m để phương trình x + 3(m-3x2)2 = m (I) có nghiệm


Lời giải:
(1)( 3x2 + x – m )( 9x2 – 3x + 1 – 3m ) = 0 
3x 2 + x − m = 0 (1)

9 x − 3x +1 − 3m = 0 ( 2 )
2

Để (I) có nghiệm thì một trong hai phương trình (1) hoặc (2) phải có nghiệm,
điều đó xảy ra khi và chỉ khi
∆1 = 1 + 12m ≥ 0  m ≥ − 1
∆ 2 = 108m − 27 ≥ 0 12
1
Vậy m ≥ − là các giá trị cần tìm.
12
Thí dụ 167: Giải phương trình x =a + a + x (1)
Lời giải:
Với f ( x ) =a + x à hàm đồng biến trên R +
(1) ⇔f (f ( x )) = x ⇔ f ( x ) = x ⇔ a + x = x ⇔ x − x − a = 0

 1+ 1 + 4a 
2
1 + 2a + 1 + 4a
x1 =   =
  2  4 1
⇔   (a ≥ − )
2
 x =  1 − 1 + 4a  1 + 2a − 1 + 4a 4
 =
 2  2 
 4

Vậy phương trình có nghiệm x1; x2.

Thí dụ 168: Giải phương trình x = a + a +x (1)


Lời giải:

1
Với f(x) = a + x xác định với mọi x ≥ -a, có f ′ (x ) = 〉 0 ∀ x〉 − a
2 a+ x
Nên f(x) đồng biến trên tập xác định của nó, do đó:

 x≥ 0 (* )
a +x = x ⇔
(1) ⇔f (f ( x )) = x ⇔ f ( x ) = x ⇔
2
 x − x − a = 0 ( 2)
 1+ 1 + 4a
x = := x 1 ( thoa mãn (*))
1
2
(2) ⇔  (a ≥ − )
 1− 1 + 4a 4
x = := x 2
 2
x 2 thỏa mãn (*) khi và chỉ khi
1
1 − 1 + 4a ≥0 ⇔1 ≥1 + 4a ≥0 ⇔ − ≤ a ≤0
4
1 1
Vậy (1) có nghiệm x 1 khi a ≥− ; x 2 khi − ≤a ≤0 .
4 4

Thí dụ 169: Giải phương trình a 7 − x = 7 a + x (1)


Lời giải:
(1) ⇔ a = 7 x + 7 a + x . Với f (a ) = 7 a + x xác định với mọi a thuộc R, có:
1
f ′(a ) = ≥0 với ∀a ≠−x (1) ⇔f (f (a )) = a ⇔ f (a ) = a
7 ( x + a )6
7

⇔ 7 a + x = a ⇔ x = a7 − a

Thí dụ 172: Giải phương trình x 2 − 2 x + 5 + x 2 + 2 x +10 = 29 (1)


Lời giải:
→ →
Đặt u (x–1; 2); u (–x–1; 3), ta có:
→ → → →
| u |+| v | ≥ | u + v |  x 2 − 2 x + 5 + x 2 + 2 x +10 ≥ 29
→ → x −1 2 1
Đẳng thức xảy ra khi u // v  = x= (thoả mãn (1))
− x −1 3 5
1
Vậy nghiệm của (1) là x = .
5

Thí dụ 173: Giải phương trình | x 2 − 4 x + 5 – x 2 −10 x +50 | = 5 (1)


Lời giải:
Đặt A(–2;1), B(5;5), M(x;0) thì:
AB = 5AM= ( x −2) 2 +12 = x 2 − 4 x + 5
BM = ( x −5) 2 +5 2 = x 2 −10 x +50 mà |AM–BM| ≤ AB (quy tắc 3 điểm)
Do đó VT(1) = | x 2 − 4x + 5 – x 2 −10 x +50 | ≤ 5 = VP(1)
Đẳng thức xảy ra khi A; B; M thẳng hàng và C nằm ngoài đoạn AB

k > 0  1
  k =
−→ −→


C A= k C B   2 − x = k(5 − x) 
5

 k > 0  1 = 5k x = 5
  4
5
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = .
4

Thí dụ 174: Giải phương trình:


2 x 2 − 2 x +1 + 2 x 2 − ( )
3 −1 x +1 + 2 x 2 + ( )
3 +1 x +1 = 3 (1)
Lời giải:
Phương trình đã cho tương đương với:
4x 2 − 4 x + 2 + 4x 2 − 2 ( )
3 −1 x + 2 + 4 x 2 + 2 ( )
3 +1 x + 2 = 3 2

⇔ ( 2x −1) 2 +1 + (1 − 3x )2
+( x +1) +
2
(1 + )
3x 2 +( x +1) = 3 2
2

 
( )
Đặt u (1;1 −2 x ); v 1 − 3 x; x +1; p 1 + 3x; x +1 (

)
( )
n n
    
Áp dụng bất đẳng thức ∑ i ∑ a i
a ≤ =' a 1 ↑↑ a 2 ↑↑ .......... ↑↑ a n
i =1 i =1
     
VT (1) = u + v + p ≥ u + v + p

⇔VT (1) ≥ (1 +1 − 3x +1 + 3x ) 2
+ (1 − 2 x + x +1 + x +1)
2

⇔VT (1) ≥ 3 2 + 3 2 = 3 2 = VP (1)

 1 = k 1 − 3x( )
  
 1 − 2x = k ( x + 1)
 u = kv
Do đó (1) ⇔ u ↑↑ v ↑↑ p ⇔  
  


⇔  1 = n 1 + 3x( )
 u = np  1 − 2x = n ( x + 1)

 k; n > 0

 1
k = n > 0  k= 2  x= 1

( 3x ) 
 5
 1 = k 1 + 3x + 1 −
⇔  ⇔  2 − 4x = x + 1⇔  (loại)
 1 − 2x = k ( x + 1)
(
 1 = k 1 + 3x )   x= 1
 2 = 1+ 3x  3


Vậy hệ đã cho vô nghiệm.

Thí dụ 175: Giải phươnh trình x 1 + x + 3 − x = 2 x 2 +1 (1)


Lời giải:

 1+ x ≥ 0 ⇔ − 1 ≤ x ≤ 3 ( * )
 3− x ≥ 0 . Đặt u ( 1 +x ;− 3 −x ); v( x;1)
 
Điều kiện:


( =: a ↑↑ a 2 ↑↑ .......... ↑↑ a n ) có:
n n
   
Áp dụng BĐT thức ∑ i ∑ ai
a ≤
i =1 i =1
1

  
VT (1) = x 1 + x + 3 − x = u.v = u v = 2 x 2 +1 = VP (1)
       1 + x = k x
Điều đó có nghĩa là: u.v = u.v ⇔ u ↑ v ⇔ ↑ 
 3 − x = k

 x≥ 0  x= 1
(1) ⇔  2 ⇔ 
 1+ x = ( 3− ) xx  x = 1+ 2
Ta có:

Vậy phương trình có nghiệm x =1; x =1 + 2 .

Thí dụ 176: Giải phương trình: x 3 + x 2 + 4 x + +4 = x x + 2


Lời giải:
Điều kiện x ≥ 0 và x 3 + x 2 + 4x + 4 ≥ 0  x ≥ 0 (*)
→ → → → → →
Đặt u (x; 2) và v ( x ; 1). Ta có: u . v ≤ | u |.| v |
hay x x + 2 ≤ x 2 + 4 . x +1 ≤ x 3 + x 2 + 4 x + +4
→ → x
Đẳng thức xảy ra khi u // v  = 2  x = 4 (thoả mãn điều kiện (*))
x
Vậy nghiệm của phương trình là x = 4.

 x 4 + y 4 + z 4 = 1
Thí dụ 177: Giải phương trình: 
 x 2 + y 2 + 2z 2 = 7
Lời giải:
→ → → → → →
Đặt u (x 2 ; y 2 ; z 2 ); v (1; 1; 2), có u . v ≤ | u | | v |
hay x 2 + y 2 +2z 2 ≤ x 4 + y 4 +z 4  7 ≤ 6 (Điều này là vô lí)
Vậy phương trình vô nghiệm.

Thí dụ 179: Giải phương trình 2( x 2 + 2 ) = 5 x 3 +1 (1)


Lời giải:
Đặt u = x 2 − x +1 ; v = x +1 thì u.v = x3 + 1 và u + v = x2 + 2 nên điều kiện để
(1) xác định là v ≥ 0 (Vì u luôn lơn hơn 0). Với điều kiện đó:
 v
 =2 (α )
u
(u ≠ 0) ⇔ 
v v
(1) trở thành 2(u + v) = 5 uv ⇔ 2 +2 =5
u u  v 1
 = (β)
 u 2

+ 1x  ≥+ 01x  x≥ − 1
22 ⇔=  2 ⇔  2
()
* Vớí (α ) ta có:

x +− 1x  1x =+ 4x +− 1x  4x 5 3x =+− 0(∆ < 0)


(vô nghệm)

+ 1x 1  ≥+ 01x  x≥ − 1
⇔=2  2 ⇔  2
x +− 1x 2  2( ) x1x +−=+ 1x  x 3 =−− 01x
* Với (β ) ta có:

 x≥ − 1
 3+ 1 3 3− 1 3
⇔  3 + 1 3 3 − 1 ⇔ 3 x = ;x =
 x= ∨ x= 2 2
 2 2
3 + 13 3 − 13
Vậy phương trình có nghiệm là: x = ;x = .
2 2

Thí dụ 180: Giải phương trình 4sin3x = sinx + cosx (1)


Lời giải:
(1) ⇔ 4sin3x – sinx – cosx = 0 ⇔ sinx(2sin2x – 1) + 2sin3x – cosx = 0
⇔ sinx(1 – 2cos2x) + 2sin3x – cosx = 0
⇔ 2sinx(sinx – cox)(sinx + cosx) + (sinx – cosx) = 0
⇔ (sinx – cosx)(2sin2x + 2sinxcosx + 1) = 0
sin x − cos x = 0 (α)
⇔
2 sin x + 2 sin x cos x +1 = 0 (β)
2

 π
x = − x + 2kπ
π   2 π
( α ) ⇔ s i xn= c ox =s s i n − x  ⇔  ⇔ x = + kπ (k ∈ Z)
 2   x = π + x + 2kπ 4
 2

 s x + ic xn= o0  c s x = o0 s
( ) ⇔β (s x+ ic xn) +o2s xs =i 0⇔n  2 ⇔ 
2 2

 2s x =i 0 n  s x = i0 n
(vô nghiệm)
π
Vậy phương trình có nghiệm là x = + kπ ( k ∈ Z) .
4

Thí dụ 181: Giải phương trình sau


(x 2
+ 3x − 4) + ( 2 x 2 − 5x + 3) = ( 3x 2 − 2x − 1)
3 3 3

Lời giải:
Đặt x 2 + 3x − 4 = a; 2 x 2 − 5x + 3 = b thì a + b = 3x2 – 2x – 1 và (1) trở thành
a3 + b3 = (a + b)3
x 2 + 3x − 4 = 0
 2 1 3
⇔ 3ab(a + b) = 0 ⇔ 2 x − 5x + 3 = 0  x = −4 ∨ x = − ∨ x = 1 ∨ x =
3x 2 − 2 x − 1 = 0 3 2

 1 3
Vậy phương trình có tập nghiệm là: S = − 4; − ;1;  .
 3 2

 x +y =1
3 3
Thí dụ 182: Giải hệ:
 x 5 + y5 = x 2 + y 2 (I)


Lời giải:
 x 3 + y3 = 1
 x 3 + y 3 = 1 (1)  x 3 + y3 = 1 
x = 0
(I) ⇔
 5 5 2 2 3 3⇔  22 ⇔ 
( )( )
 x + y = x + y x + y  x y ( x + y) = 0 y= 0
  x + y = 0

+) Với x = 0 thay vào (1) ta có y = 1
+) Với y = 0 thay vào (1) ta có x = 1
+) Với x + y = 0 ⇔ x = – y thay vào (1) ta có –y3 + y3 = 1 ⇔ 0 = 1 (vô lí)
Vậy hệ có các cặp nghiệm (x; y) là (0; 1); (1; 0).

 x 3 − y3 = 7
Thí dụ 183: Giải hệ

 x y(x − y) = 2
Lời giải:

 x 3 − y 3 = 7 (1)
 3 3
( )
Hệ bài cho tương đương với
 2 x − y − 7x y(x − y) = 0 (2)
x− y= 0
(2) ⇔ (x – y)(2x + 2y – 5xy) = 0 ⇔ 
2 2

2 x 2 + 2y 2 − 5x y= 0
7
- Nếu x – y = 0 ⇔ x = y thay vào (1) ta được x = y = 3
2
- Nếu 2x2 + 2y2 - 5xy = 0 (3)
+) Với y = 0 ta được x = 0 thay vào (1) thấy vô lý
x
2  =2
 x  x y
+) Với y ≠ 0 chia hai vế của (3) cho y2 ta được: 2  − 5  + 2 = 0 ⇔ 
 y  y x 1
y= 2

Khi x = 2y thì (1) ⇔ 8y3 – y3 = 7 ⇔ 7y3 = 7 ⇔ y = 1 nên x = 2
Khi y = 2x tương tự ta được x = –1; y = –2
7 3 7
Vậy hệ có các cặp nghiệm (x; y) là (3 ; ); ( 2;1); ( −1,−2) .
2 2
 2 x 3
− 9 y 3
= (x − y) 2( x y+ 3)
Thí dụ 184: Giải hệ
 x 2 − x y+ y 2 = 3 (I)


Lời giải:

 2 x 3
− 9 y 3
= ( x − y ) 2
( x +
y x 2
− x +
y y 2
)
(I) 
 x 2 − x y+ y 2 = 3

 x −
3 3
8 y = 0 
 ( x − 2 y ) x
( 2
+ 2 x +
y 4 y 2
)= 0

 x 2 − x +y y 2 = 3 ⇔  2 2
  x − x y+ y = 3

 x= 2
 x − 2 y = 0 ( D o
x2
+ 2 x +
y 4 y 2
≥ 0∀ x∈ R )    y = 1

 x 2 − x y+ y 2 = 3
  x= − 2
 y= − 1

Vậy phương trình có nghiệm (x; y) = (2; 1); (–2; –1).

 y
 x − 3y = 4 x
Thí dụ 185: (QGA-97) Giải hệ
 x (I)

 y − 3x = 4
 y
Lời giải:
Điều kiện: x, y ≠ 0. Với điều kiện đó

 x 2
− 3x y= 4 y  x −
2 2
y = 4( y − x )  ( x − y ) x
( + y + 4 ) = 0
(I) 
 y 2 − 3x y= 4x   x 2 − 3x y= 4y   x 2 − 3x y= 4y
  
 x− y= 0
  x 2 − 3x = y4y   x = y = −2

  x+ y+ 4= 0    x = y = 0
 x = y = −2
(Loại do x, y ≠ 0)

 2
  x − 3x = y4y
Vậy hệ có nghiệm duy nhất x = y = –2.

 1
 3x (1 + )= 2
Thí dụ 186: (VMO-96) Giải hệ 
x+ y (I)
1
 7 y (1 − )= 4 2
 x+ y
Lời giải:
Dễ thấy nếu (x; y) là nghiệm của hệ (I) thì x; y > 0
 1 2  1 22
 1 + x + y = 3x  1= + ( 1 )
  3 x 7y
Do đó (I) 
 ⇔ 
 1− 1 = 4 2  1 = 1 −22 ( 2 )
 x + y 7y  x + y 3x 7 y
 
Nhân từng vế của (1) và (2) ta được:
1 1 8
= −  21xy = (x + y)(7y – 24x)  7y2 – 38xy – 24x2 = 0
x + y 3x 7 y
 (y – 6x)(7y + 4x) = 0  y = 6x (Do x; y > 0)
1 2 2 57 + 12 21
Thay y = 6x vào (1) ta được 1 = + ⇒x =
3 x 42 x 189
114 + 24 21
⇒y = (thử lại thấy thoả mãn)
63
57 +12 21 114 + 24 21
Vậy hệ có nghiệm (x; y) = ( ; )
189 63

Thí dụ 187: Giải biện luận theo a phương trình ax = (a – 1)x + 1 (a > 0)
Lời giải:
(1) ⇔ f ( x ) = a x − (a −1) x −1 = 0 . Nhận xét rằng:
ao – (a – 1).0 – 1 = 1 – 1 = 0; a1 – (a -– 1).1 – 1 = 0 nên (1) có ít nhất hai nghiệm
phân biệt x = 0; x = 1.
Giả sử (1) có nhiều hơn hai nghiệm thì khi đó do f(x) xác định và liên tục trên R
nên theo hệ quả định lí rolle ta có: f/(x) có ít nhất 2 nghiệm.
Tương tự f//(x) có ít nhất 1 nghiệm mà f/(x) = axlna – (a – 1)
f//(x) = ax(lna)2 > 0 ∀x ∈ R (điều này trái với kết quả trên)
Vậy ∀a > 0 phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x = 0; x = 1.

Thí dụ 188: Giải phương trình: 3x + 2x = 3x – 2


Lời giải:
Ta có: (2)  f(x) = 3x + 2x – 3x – 2 = 0. Nhận xét rằng:
3o + 2o – 3.0 – 2 = 1 + 1 – 2; 31 + 21 – 3.1 – 2 = 5 – 5 = 0 nên (2) có ít nhất hai
nghiệm phân biệt x = 0; x = 1.
Giả sử (2) có nhiều hơn hai nghiệm thì khi đó do f(x) xác định; liên tục trên R
nên theo hệ quả định lí rolle ta có: f/(x) có ít nhất hai nghiệm.
Tương tự f//(x) có ít nhất 1 nghiệm mà f/(x) = 3xln3 + 2xln2 – 3
f//(x) = 3x(ln3)2 + 2x(ln2)2 > 0 ∀x ∈ R (điều này trái với kết quả trên)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 0; x = 1.

Thí dụ 189: Chứng minh rằng với ∀n∈N*; n chẵn và với ∀p; q∈R thì phương
trình xn + px + q = 0 (3) không thể có quá hai nghiệm thực phân biệt
Lời giải:
Giả sử (3) có nhiều hơn hai nghiệm thực phân biệt. Khi đó do f(x) = xn + px + q
xác định liên tục trên R nên theo hệ quả định lý Rolle ta có phương trình f/(x) = 0
có ít nhất hai nghiệm.
Tương tự f//(x) = 0 có ít nhất 1 nghiệm mà f/(x) = n.xn – 1 + p; f//(x) = n(n – 1)xn – 2
Do n ∈N*; n chẵn nên n(n – 1) > 0 và n – 2 chẵn
⇒ f//(x) > 0 ∀x∈R (điều này trái với kết quả trên)
Vậy (3) không thể có quá hai nghiệm thực phân biệt (đpcm).

Thí dụ 190: Chứng minh rằng nếu a, b, c, d đôi một khác nhau thì phương trình
(x – a)(x – b)(x – c) + (x – d)(x – b)(x – c) + (x – a)(x – d)(x – c) + (x – a)(x – b) .
(x – d) = 0 (4) luôn có ba nghiệm phân biệt
Lời giải:
Đặt f(x) = VT(4) và F(x) = (x – a)(x – b)(x – c)(x – d) xác định liên tục trên R, do
F(a) = F(b) = F(c) = F(d) = 0 nên phương trình F(x) = 0 có 4 nghiệm phân biệt.
Theo hệ quả định lý Rolle có F/(x) = 0 có ít nhất 3 nghiệm phân biệt mà
F/(x) = f(x) ⇒ f(x) có ít nhất 3 nghiệm phân biệt.
Nhưng f(x) là đa thức bậc 3 nên nó có nhiều nhất 3 nghiệm phân biệt
Vậy (4) có đúng 3 nghiệm phân biệt (đpcm).

Thí dụ 191: Chứng minh rằng với ∀a, b, c∈R phương trình
acos3x + bcos2x + ccosx + sinx = 0 (5) luôn có nghiệm x ∈ [0;2π] (*)
Lời giải:
a b
Đặt F( x ) = sin 3x + sin 2 x + cos + 1 ta có F(x) xác định và liên tục trên
3 2
[0;2π] ; khả vi (0;2π) mà F(0) = F(2π) = 0 ∀a;b;c ∈R nên theo định lý Rolle
phương trình F/(x) = 0 luôn có nghiệm x ∈(0;2π) ⊂ [0;2π] mà F/(x) = VT(5)
Vậy (5) luôn có nghiệm x∈ [0;2π] .

Thí dụ 192: Chứng minh rằng với ∀a, b, c, d, e ∈R phương trình sau luôn có
nghiệm F(x) = acos6 + bcos5 + csin4x + dcos3x + esinx = 0
Lời giải:
a b c d a c
Đặt F( x ) = − sin 6 x + sin 5x − cos 4 x + sin 3x − e cos x + + + e
6 5 4 3 6 4
Ta có F(x) xác định và liên tục trên [0;2π] ; khả vi ( 0;2π) mà F(0) = F(2π) =
0 ∀a, b, c, d, e ∈R nên theo định lý Rolle phương trình F/(x) = 0 luôn có ít nhất
một nghiệm x ∈(0;2π) ⊂ [ 0;2π] Mà F/(x) = f(x)
Vậy phương trình đã cho luôn có nghiệm.

Thí dụ 193: Cho f(x) = anxn + an-1xn-1 + …. + a1x + ao. Chứng minh rằng nếu
an a n −11 a a
∃ n∈N* sao cho + + .... + 1 + o = 0 thì phương trình
m + n m + n −1 m +1 m
f(x) = 0 luôn có nghiệm x ∈(0;1).
Lời giải:
an a n −1 a a
Đặt F( x ) = x m+n + x m +n −1 + .... + 1 x m +1 + o x m = 0
m+n m + n −1 m +1 m
Ta có F(x) xác định và liên tục trên [0;1] ; khả vi (0;1) và có F(0) = F(1) = 0
nên theo định lý Rolle phương trình F/(x) = 0 luôn có ít nhất một nghiệm x
∈(0;1)
Mà F/(x) = an x n + m – 1 + an - 1 x n + m – 2 + … + a1 x m + aox m – 1
= x m – 1 (an x n + a n – 1 x n - 1 +….+a1x + ao)
⇒ Nếu gọi xo∈ (0; 1) là một nnghiệm của phương trình F/(x) = 0 thì:
xm-1(anxn + an-1xn-1 +….+ a1x + ao) = 0
⇔ f(xo) = 0 (xo ∈(0;1))
Vậy phương trình f(x) = 0 luôn có nghiệm (x ∈(0; 1)).

5+x
lg
f (x) = x 5 − x < 0
Thí dụ 194: Giải bất phương trình (1)
2 − 3x + 1
Lời giải:
Điều kiện:

 5+ x
 > 0  5 x <<− 5
 5− x ⇔  x ( * )
 2x − 3x 1≠+ 0  2 − 3x 1≠+ 0

Xét phương trình g(x) = 2x – 3x + 1 = 0, có g(x) xác định liên tục trên R và
21– 3.1 + 1 = 0; 23 – 3.2 + 1 = 0
Nên phương trình g(x) = 0 có ít nhất hai nghiệm x = 1; x = 3.
Giả sử phương trình g(x)=0 có nhiều hơn hai nghiệm, khi đó theo định lý Rolle
phương trình g/(x) = 0 luôn có ít nhất hai nghiệm và phương trình g//(x) = 0 có ít
nhất 1 nghiệm mà g/(x) = 2xln2 – 3; g//(x) = 2x(ln2)2 ∀x ∈R (điều này trái với giả
thiết trên)
Do đó g(x) = 0 ⇔ x = 0; x = 3 ⇒ g(x) ≠0 ⇔ x ≠ 0; x ≠ 3
 − 5< x < 5

Vậy (*) ⇔  x ≠ 1 ( 1 )*
 x≠ 3

Với điều kiện đó xét phương trình:
5+ x
lg
5+ x
⇔ x 5− x = 0 ⇔
f(x) = 0
= 1 ⇔ x = 0 (TM(*1 ))
2 − 3x + 1 5− x
⇒ Phương trình f(x) = 0 có nghiệm duy nhất x = 0.
Do f(x) xác định liên tục trên (*1) và
1 
f (−1) < 0; f   > 0; f (2) < 0; f (4) > 0
2 
Nên ta có bảng xét dấu f(x) trên (*1) như sau:

BẢNG XÉT
DẤU

Thí dụ 198: Chứng minh rằng với ∀ak; bk∈R; an + bn ≠ 0 phương trình
n

∑(a
k =1
k sin kx + b k cos kx ) = 0 luôn có nghiệm

Lời giải:
n
Đặt F(x) = ∑(a
k =1
k sin kx + b k cos kx ) thì F(x) xác định liên tục trên [0; 2π]; khả

ak
vi (0; 2π) và F(0) = F(2π) = − ∑ . Do đó theo định lý Rolle thì phương trình
k
F/(x) = 0 luôn có ít nhất một nghiệm x ∈(0; 2π) mà F/(x) = VT(1)
Vậy phương trình luôn có ít nhất một nghiệm (đpcm).

Thí dụ 200: Chứng minh rằng với ∀a, b, c đa thức


P(x) = x5 – 2x4 + 2x3 + ax + bx + c có không quá 3 nghiệm
Lời giải:
Giả sử P(x) có nhiều hơn 3 nghiệm thì khi đó theo định lý Rolle phương trình P/
(x) = 0 luôn có ít nhất ba nghiệm và phương trình P//(x) = 0 có ít nhất hai nghiệm;
phương trình P///(x) = 0 có ít nhất một nghiệm mà
P/(x) = 5x4– 8x3 + 6x2 + 2ax + b; P//(x) = 20x3 – 24x2 + 12x + 2a;
P///(x) = 60x2 – 48x + 12 > 0 (điều này trái với kết quả trên)
Vậy phương trình đã cho có không quá 3 nghiệm (đpcm).

You might also like