Professional Documents
Culture Documents
31
3.1 Hành trình về sự phát triển bền vững
3.2 Các công cụ BVMT
34
3.4 Bài tập
3
3.1 Hành trình về sự phát triển bền vững
4
6-16/6/1972
Tuyên
y bố STOCKHOLM về môi trường
g con người
g
Hoạt động
BVMT
BVMT
8
3.2.1
Công
g cụ
ụ pháp
p p lý
ý BVMT
Pháp lý
10
3.2.1.
Công
g cụ
ụ pháp
p p lý
ý BVMT
11
Sự kiện môi trường toàn cầu quan trọng
1971 Công ước RAMSAR (Công ước về vùng đất ngập nước có tầm
quan trọng quốc tế, đặc biệt như nơi cư trú của loài chim nước)
1972 Hội nghị
hị Stôckhôm.
S ô khô Thành
Thà h lập
lậ UNEP
1973 Công ước HERITAGE, CITES (Convention on International Trade
in Endangered Species of Wild Fauna and Flora), MARPOL(the
International Convention for the Prevention of Marine Pollution from
Ships)
1982 Phát hiện thủng tầng ôzôn.
ôzôn Công ước Luật biển (UNCLOS-The The
United Nations Convention on the Law of the Sea). Công ước
BONN ( The Convention on the Conservation of Migratory Species
of Wild Animals).
) Hiến chương thế giới về thiên nhiên.
nhiên
1983 1tr. dân Êtiôpia chết đói do hạn. Thành lập WCED (World
Commission on Environment and Development)
1985 Sự cốố hóa chất
ấ ở Bhopal, ấn
ấ Độ. Công ước VIEN ( VIENNA
CONVENTION FOR THE PROTECTION OF THE OZONE LAYER).
1987 Nghị định thư MONTREAL
12
(về các chất làm suy giảm tầng ozon).
1989 Công ước BASEL (Công ước Basel về Kiểm soát vận chuyển
xuyên biên giới chất thải nguy hại và việc tiêu hủy chúng) . Sự cố tàu
Exxon Valdez ở Alaska, đổ 50 tr. lít dầu thô vào môi
trường nguyên thủy Bắc cực
1992 Thành lập Quỹ môi trường toàn cầu GEF. Xuất bản “Cứu
lấy trái đất
đất”.Hội
Hội nghị RIO về môi trường và phát triển,
triển
Công ước khung của LHQ về biến đổi KH (United Nations
Framework Convention on Climate Change) .
1996 Công ước
Cô ớ vềề vũũ khí hóa
hó học.
h Cô ước
Công ớ chống
hố sa mạc hóa hó
UNCCD (United Nations Convention to Combat Desertification)
Xâyy dựngg ISO 14000.
1997 Nghị định thư KYOTO
2002 ộ nghị
Hội g ị Johannesburgg – Tuyên
y bố Johannesburgg về pptbv
2007 Hội nghị thượng đỉnh về khí hậu tại Bali
13
Tuyên bố Stockholm
15
Chương trình nghị sự 21
•40 chương
Quản lý tốt chất thải và hoá chất độc hại
•4
4 nội dung
Các vấn đề pháp lý và cơ chế pháp lý
16
Hội nghị thượng đỉnh thế giới về PTBV,
2002
Johannesburg
Johannesburg,
192 quốc gia và tổ chức quốc tế
Thông qua
Thô
Tuyên bố chính trị
Kế hoạch thực hiện.
17
Hội nghị thượng đỉnh về khí hậu, Bali 2007
190 quốc gia,
Nhằm đạt được một
thỏa thuận chung cho
tất cả các nước trong
cuộc chiến chống lại
sự ấm nóng toàn cầu:
19
Các văn bản luật môi trường của Việt nam
Hiến pháp : Hiến pháp 1992 có những quy
định về bảo vệ môi trường,
trường là cơ sở cho việc
ban hành các quy phạm pháp luật về môi
trường Hiến pháp quy định tài nguyên thiên
trường.
nhiên thuộc sở hữu toàn dân, phải sử dụng
hợp lý, đúng pháp luật, nghiêm cấm mọi hành
vi làm suy kiệt tài nguyên và huỷ hoại môi
trường.
Luật bảo vệ môi trường của Việt Nam (2005)
gồm 15 Chương 136 Điều Điều.
20
Những VB luật pháp Việt Nam khác về MT
Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân (1989),
Luật bảo vệ và phát triển rừng (1991),
Luật đất đai (1993),
Luật dầu khí (1993),
Luật khoáng sản (1996),
Luật tài nguyên nước (1998),
Pháp lệnh về thu thuế tài nguyên (1989)
(1989),
Pháp lệnh bảo vệ đê điều (1989),
Pháp luật an toàn và kiểm soát bức xạ (1996),
(1996)
Pháp lệnh thú y (1993),
Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật (1993)
Luật Đa dạng sinh học (2008).
21
Các tiêu chuẩn môi trường
Tiêu chuẩn chất lượng các thành phần
môi trường
Tiêu chuẩn phát thải của các nguồn ô
nhiễm
Tiêu chuẩn khống chế kỹ thuật đối với các
thiết bị và
à máy
á móc
ó vềề môi
ôi ttrường
ờ
Tiêu chuẩn cảnh báo ô nhiễm và suy thoái
môi trường
22
Các tiêu chuẩn về sức khỏe
Mục đích: kiểm soát ảnh hưởng của các tác
nhân và thành p phần môi trường g sao cho không
g
để xảy ra sự cố hoặc chỉ cho phép xảy ra những
sự cố ít tác hại đối với con người
ADI(Allowable Daily Intake) Mức hấp thụ hàng
ngày cho phép >> xác định nồng độ tiêu chuẩn
ADI (mg/cá thể/ngày)
ể = NOAEL
(mg/kg/ngày).X(kg/người)/yếu tố an toàn
X trọng
X: t llượng ttrung bình
bì h của
ủ cơ thể
NOAEL: mức tác động bất lợi ẩn
(No observable adverse effect level)
23
3.2.2. Công cụ kinh tế BVMT
Phí
C t
Cota
Lệ phí
Thuế
24
3.2.2 Công cụ kinh tế BVMT
Công cụ kt trong quản lý Mt có tác động
ự tiếp
trực p tới thu nhập
ập hoặc
ặ hiệu
ệ quả
q kinh
tế của hoạt động sản xuất kinh doanh,
nhằm ngăn ngừa các tác động tiêu cực
đối với
ới môiôi trường
ờ
Tác động trực tiếp vào các nhà sản xuất,
vd:
d
Thuế MT
Lệ phí
hí xả
ả thải
hải
Người tiêu thụ, vd:
Phí sử dụng
25
Các điều kiện yêu cầu để phát huy tác dụng
Nền kt thị trường thực sự: hàng hóa tự do
trao đổi theo đúng chất lượng và gía trị.
trị
Chính sách và các qui định pháp luật chặt
chẽ
Hiệu lực cao của các tổ chức quản lý môi
t ờ từ TW đến
trường đế đị
địa phương
h
Thu nhập bình quân (GDP) của quốc gia
cao
26
3.2.2. Công cụ kinh tế BVMT
27
Thuế tài nguyên
Là loại thuế điều tiết thu nhập trong hoạt
động khai thác tài nguyên
Đối tượng tính thuế: giá trị tài nguyên khai
thác được:
Giá trị tài nguyên = số lượng tài nguyên x
giá
iá tí
tính
h th
thuế
ế ((giá
iá bá
bán th
thực tế ttrung bình
bì h x
hệ số)
28
Thuế môi trường
Là khoản thu vào ngân sách nhà nước
nhằm điều tiết các hoạt động bảo vệ môi
trường quốc gia
1 Thuế gián thu:
1-
2- Thuế trực thu:
29
Phí môi trường
g
Là khoản thu của nhà nước nhằm bù đắp một
phần chi phí
p p thường g xuyên
y và không g thườngg
xuyên về xây dựng, bảo dưỡng, tổ chức quản
lý hành chính của nhà nước đối với hoạt động
của
ủ ngườiời nộp
ộ thuế
h ế
Dựa vào:
Lượng chất ô nhiễm thải ra môi trường
mức tiêu thụ
ụ nguyên,
g y nhiên liệu
ệ ggây
y ô nhiễm
tổng doanh thu hoặc tổng sản lượng hàng
hoá
lợi nhuận của doanh nghiệp.
30
Lệ
ệ phí
p môi trường
g
Lệ phí môi trường: là khoản thu có tổ chức,
bắt buộc đối với các cá nhân
nhân, pháp nhân được
hưởng một lợi ích hoặc sử dụng một dịch vụ
nào đó do nhà nước cung cấpcấp,
Ví dụ: lệ phí vệ sinh môi trường, thu gom rác,
giám sát thanh tra môi trường
trường, cấp giấy phép
môi trường...
31
Phạt ô nhiễm
Phạt ô nhiễm:
mức phạt hành chính đánh vào các vi phạm
môi trường,
được quy định cao hơn chi phí ngăn ngừa
phát sinh ô nhiễm,
nhằm mục tiêu vừa răn đe đối tượng vi phạm,
vừa có kinh phí cho khắc phục ô nhiễm.
32
Các công cụ tạo ra thị trường - Côta thải
34
Nhãn sinh thái
Danh hiệu của các tổ chức môi trường
dành cho các sản phẩm có sử dụng
những công nghệ hoặc giải pháp thân
thiện môi trường
Cung cấp thông tin và khuyến cáo người
tiêu dùng lựa chọn hàng hoá vì mục tiêu
bảo vệ môi trường.
M đí
Mục đích:
h đẩ
đẩy mạnh
h việc
iệ tiêu
tiê dù
dùng và
à sản
ả
xuất nhiều sản phẩm phù hợp về mặt MT
35
Trợ
ợ cấp
p môi trường
g
Cấp phát ngân sách cho nghiên cứu khoa học,
triển khai công nghệ,
nghệ quản lý môi trường,
trường kiểm
soát môi trường, giáo dục môi trường...
Không khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư
kinh phí, công nghệ xử lý MT
Khô ttạo ra sự bì
Không bìnhh đẳ
đẳng vềề cạnh
h ttranhh giữa
iữ
các doanh nghiệp
36
Quỹ
Q ỹ môi trường
g
Là khoản đóng góp của các cơ sở sản xuất
kinh doanh,
doanh đóng góp tự nguyện
nguyện, đóng góp từ
các công cụ kinh tế môi trường khác, hỗ trợ
phát triển từ nước ngoài
Dùng chi khuyến khích các hoạt động bảo vệ
môi trường.
trường
Các địa phương, cơ sở sản xuất được vay kinh
phí
hí để đầu
đầ tư
t BVMT với ới lãi suất
ất thấp
thấ
37
Bộ tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO
Triết lý của ISO là: Một hệ thống được xây
dựng vận hành,
dựng, hành giám sát và cải tiến thật tốt tất
yếu sẽ đem lại những kết quả tốt.
Nguyên tắc chủ đạo của ISO là đồng thuận
giữa các cấp, đồng lòng trong mọi thành viên
và ý thức cải tiến liên tục.
tục
ISO hiện có hai hệ thống là “Hệ thống quản lý
chất
hất lượng”
l ” ISO 9000 vàà “Hệ thố
thống quản
ả lý
môi trường” ISO 14000;
38
ISO 9000
39
Iso 14000
1- Giúp tối ưu hoá hoạt động sản xuất, tăng hiệu
suất sử dụng nguyên nhiên vật liệu,
liệu kiểm soát tốt
chi phí sản xuất
2 Tăng khả năng tiếp cận thị trường quốc tế và uy
2-
tín của doanh nghiệp
3 Cải thiện
3- thiệ mốiối quan hệ với
ới cộng
ộ đồng
đồ địa
đị phương
h
và các đối tác
4- Tăng khả năng đáp ứng các yêu cầu ầ luật pháp.
40
3.2.3 Khoa học Công nghệ trong BVMT
41
Cơ sở khoa học của công tác BVMT
Cơ sở khai thác TNMT:
1- Hiểu
ể biết
ế và vận dụng các nguyên lý sinh thái, quy
luật tự nhiên để khai thác tối ưu và bảo vệ tài nguyên
2- Hiểu biết đầy đủ nguyên nhân gây nên các vấn đề
môi trường để ứng xử hợp lý phòng tránh, hạn chế
rủi ro, khắc phục hậu quả của tai biến thiên nhiên
3- Hiểu và vận
ậ dụng
ụ g mộtộ cách khoa họcọ lýý thuyết
y hệệ
thống.
42
Cơ sở triết
ế học
ọc
1- Sự
ự pphụụ thuộc
ộ của con người
g và tự
ự nhiên vào
trình độ phát triển của xã hội;
45
KH-CN: giải quyết các vấn đề MT bằng:
46
Vai trò của KH-CN
1 - Công nghệ có thể giảm lượng nguyên liệu và
năng lượng sản xuất và tiêu dùng
2 - Các "công nghệ sạch" mới đã và đang được
phát triển, ngăn chặn tận gốc ô nhiễm, thay vì cố
gắng
g g làm giảm
g hậu
ậ quả
q của nó
3 - Công nghệ xử lý chất thải "cuối đường
ố "(Cô
ống"(Công nghệ
hệ xử
ử lý chất
hất ô nhiễm)
hiễ ) giúp
iú hạn
h
chế tác hại của chất thải phát sinh trong quá
trình sản xuất.
47
4 - Công nghệ giúp khai thác các nguồn tài
nguyên truyền thống khó tiếp cận:
5 - Công nghệ giúp phát hiện, tạo ra các nguồn tài
nguyên, năng lượng mới:
- Uranium và điện hạt nhân
- Silicon và công nghệ điện tử
- Gốm, chất dẻo công nghiệp có sức chịu đựng cao,
sợi tổng hợp
48
Vai
a ttrò
ò của cô
công
g nghệ
g ệ mới:
ớ
1- Hỗ trợ khả năng khai thác hiệu quả tài nguyên, cho
phép khai thác và sử dụng một số
ố dạng tài nguyên
không phải là truyền thống
2- Sản xuất vật liệu mới thay thế
3- Giảm ảnh hưởng của năng lượng và nguyên vật
liệu lên giá trị cuối cùng của hàng hoá, dịch vụ công
nghệ bằng cách tăng hàm lượng công nghệ và các
g y liệu
nguyên ệ phi
p vật
ậ chất.
49
Các công
g nghệ ệ hơn với MT
g ệ thân thiện
1 - Công nghệ sinh học trong nông nghiệp:
Góp phần: loại trừ nạn đói
Bao gồm:
ồ
¾nhân giống,
¾thụ tinh trong phòng thí nghiệm (in vitro)
vitro),
¾bảo quản giống cây (phôi),
¾đông lạnh nguyên sinh chất
chất,
¾nuôi cấy mô từ bao phấn,
¾sinh sản vô tính,
¾Chọn lọc trong phòng thí nghiệm,
¾biến đổi gen,
¾ hâ tá
¾phân tách
h riêng
iê các
á hì
hình
h thái
thái.
50
2 - Công nghệ xử lý khí ô nhiễm
Xử lý bụi:
51
Xử lý hơi và khí độc:
Đốt thích
Đốt: thí h hợp
h với
ới xử
ử lý chất
hất hữu
hữ cơ.
pp
Hấp phụ
ụ vật
ậ lý:
ý dùng
g chất hấp
ppphụ
ụ rắn ((than hoạt
ạ
tính, silicagel, Zeolit, sét, bentonit, diatomit...) giữ
các phân tử chất ô nhiễm trên bề mặt
Hấp thụ: Hấp thụ vật lý: Khuyếch tán, hoà tan các
chất vào chất lỏng. Hấp thụ hoá học: Chất ô nhiễm
phản ứng với chất hấp thụ tạo ra chất mới.
52
3 - Công nghệ xử lý nước ô nhiễm
Xử lý sơ bộ và bậc 1:
Nhằm tách các chất không tan ra khỏi nước, tạo điều
kiện phù hợp hơn để đưa vào các hệ thống tiếp theo:
Điều hoà, pha loãng, trung hoà
Xử lý cơ lý:
lý
Lưới lọc, song chắn: dùng tách các vật rắn kích thước
lớn
Bể lắng: tách chất lơ lửng nhờ quá trình lắng trọng lực
hoặc nổi.
53
Lọc: Tách hạt rắn bằng vật liệu lọc
y nổi: để loại
Tuyển ạ chất lơ lửng,
g, dầu mỡ. Thường
g
dùng bọt khí để cuốn các hạt không thấm ướt (dầu,
sợi giấy, len, xenlulô...)
Keo tụ: Dùng hoá chất tạo bông, hấp phụ các hạt
nhỏ lên bề mặt của nó hoặc dinh các hạt nhỏ lại với
nhau để dễ lắng hơn.
Chất keo
k tụ:
t phèn,
hè nước ớ vôi,
ôi soda
d kết hợp
h phèn,
hè
sắt sunphat, natrialuminat, sắt clorua, sắt sunphat
h ặ là các
hoặc á chất
hất hữu
hữ cơ mạch h dài
54
Thẩm thấu ngược:
Là quá
á ttrình
ì h tá
tách
h nước
ớ qua màng
à bábán thấ
thấm (thường
(th ờ
bằng polyme) từ phía dung dịch đặc hơn sang phía
dung dịch loãng hơn khi áp suất tác dụng lên dung
dịch vượt q
quá áp
p suất thẩm thấu.
Điện hoá học:
Phá huỷ các tạp chất độc hại bằng ôxy hoá điện hoá
trên điện cực anốt, hoặc có thể dùng thu hồi các
chất quý hiếm.
55
Xử lý hoá học:
Ôxyy hoá: Hóa chất: Ôzôn,, Peroxit (H2O2),
( ), thuốc
tím (KMnO4)
Các chất được xử lý: phenol, dầu, H2S, hợp chất
của Asen, Hợp chất bề mặt, Cyanua (CN), chất
màu thơm
màu, thơm, thuốc trừ sâu
sâu, vi khuẩn
khuẩn, hợp chất chứa
Lưu huỳnh và ion kim loại,
Khử: Dùng phản ứng ôxy hoá khử để loại Hg Hg, Asen
Trao đổi ion, kết tủa hoá học, bán thấm, điện
thấm xử lý chất hữu cơ tantan.
56
Xử lý bậc 2: Xử lý sinh học
Phương pháp hiếu khí:
- Bể lọc SH, hồ SH.
- Sinh vật hiếu khí phát triển, phân huỷ các chất
hữu cơ,, làm giảm
g BOD.
- Điều kiện: ôxy được cung cấp liên tục và nồng độ
chất
hất hữu
hữ cơ ở ttrong nước
ớ khô
không quá
á cao.
- Các thiết bịị xử lý:
ý có mặt
ặ thoáng
g rộng,
ộ g hoặc
ặ có
thiết bị khuấy trộn, cấp không khí (ôxy)
57
Phương pháp yếm khí:
- Hồ yếm khí, bể mêtan, hầm bioga
- Làm sạch chất hữu cơ nhờ vi sinh p
phân huỷ
ỷ yyếm
khí.
- Quá trình phân huỷ tạo ra CH4, có thể tận dụng
làm khí đốt.
Xử lí bậc 3:
- Khử các chất bẩn còn lại.
- Khử photpho: kết tủa bằng vôi, muối sắt, nhôm.
- Khử nitơ: nitrat hoá, khử nitrat, trao đổi ion
- Triệt khuẩn
58
Công nghệ xử lí nước cấp từ nguồn nước ngầm
- Khử sắt: làm thoáng và lọc
lọc.
- Triệt khuẩn:
- Clo hoá, tức là dùng Clo hoặc hợp chất
ấ của clo (Clorua
vôi CaOCl2, Zaven NaOCl) trộn đều vào nước.
- Dùng tia tử ngoại
- Dùng Ôzôn
- Dùng sóng siêu âm (tần số 500kHz)
59
3.2.4 Công cụ quản lý trong BVMT
60
3.2.4. Quản lí môi trường
¾QLMT là một hoạt động trong lĩnh vực quản lý xã hội,
có tác động điều chỉnh các hoạt động của con người
dựa trên sự tiếp cận hệ thống và các kỹ năng điều phối
thông tin, đối
ố với các vấn
ấ đề ề MT có liên quan đến ế con
người, xuất phát từ quan điểm định lượng, hướng tới
phát triển bên vững và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên.
¾QLMT được thực hiện bằng tổng hợp các biện pháp:
Luật pháp, chính sách, kinh tế, thanh tra, kiểm tra, giám
sát. Các biện pháp này có thể đan xen, phối hợp, tích
hợp với nhau.
¾Mục tiêu của QLMT là PTBV.
¾ Hệ thống quản lí môi trường:
Tổ chức thực hiện công tác QLMT là nhiệm vụ quan
•Tổ
trọng nhất của ngành MT ở mỗi quốc gia.
•Nhà nước đóng g vai trò trong
g việc
ệ định
ị hướng,
g, tổ chức
và giám sát thực hiện có hiệu quả công tác BVMT của
toàn xã hội.
•Nhà nước cần xây dựng hệ thống QLMT từ TW đến địa
phương đủ mạnh cả về số lượng và chất lượng, đặc biệt
là lực
l lượng
l th h tra
thanh t MT và à cảnh
ả h sát
át MT.
MT
•Ở VN đã thành lập bộ KH-CN-MT năm 1992 và thành
lập bộ Tài nguyên và MT năm 2002,2002 các vụ KH-CN-MT
KH CN MT
được thành lập ở VP Quốc hội, CP và một số bộ
ngành…
¾Các bộ phận chức năng của ngành MT bao gồm:
•Bộ
Bộ phận
hậ nghiên
hiê cứuứ đề xuấtất kế hoạch,
h h chính
hí h sách,
á h các
á
quy định pháp luật về BVMT;
•Bộ
Bộ phận quan trắc,
trắc giám sát đánh giá chất lượng MT
•Bộ phận kỹ thuật, đào tạo về MT
•Bộ
Bộ phận
hậ thanh
th h tra,
t giám
iá sátát việc
iệ thực
th hiệ công
hiện ô tá
tác
BVMT ở các ngành, các cấp và địa phương.
•Bộ phận tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về
MT cho cộng đồng
3.2.5 Sự tham gia của cộng đồng trong BVMT
64
Sự tham gia của cộng đồng trong BVMT
1. Vai trò của phụ nữ
- Có những
hữ kiến
kiế thức
thứ và à ki
kinh
h nghiệm
hiệ đáng
đá kể trong
t
quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Là đối tượng có vai trò quan trọng nhất trong BVMT
- Là đối tượng
ợ g sử dụng
ụ g TN thường g xuyên
y nhất,, gây
g y ra
nhiểu tác động đối với môi trường và cũng chịu tác
động của ONMT
- Có vai trò lớn trong việc giáo dục ý thức BVMT, sử
dụng hợp lý TNTN
65
Nâng cao vai trò của PN trong BVMT
67
Đảm bảo cho phụ nữ có điều kiện nắm các quyền
về tài sản
Xây dựng nhận thức của người tiêu dùng là phụ
nữ giảm hoặc loại trừ các cách tiêu thụ không bền
nữ,
vững nhất là ở các nước CNHÆkhuyến khích các
nhà sản xuất cung ứng những loại sản phẩm thân
thiên hơn về mặt MT & XH.
Tính toán đến giá trị của những loại hình công
việc chưa được chi trả bao gồm cả các công việc
nội trợ"
"nội trợ khi đo đếm hiện trạng của nền kinh tế
tế.
68
2 Vai trò của trẻ em và thanh niên
2.
Thanh niên chiếm 1/3 dân số thế giới
Trẻ em chiếm tới gần một nửa dân số ở nhiều nước
đang phát triển.
Có vai trò tích cực trong việc BVMT và tham gia
g các q
trong quyết
y địnhị về MT và PT
69
Ở các nước đang phát triển và các nước công
nghiệp hoá trẻ em rất dễ bị tổn thương do ảnh
hưởng của suy thoái môi trường.
Hành động hiện tại ảnh hưởng trực tiếp đến
g lai của họ.
tương ọ
Các kế hoạch phát triển phải đảm bảo cho lớp
người trẻ tuổi có một tương lai là đảm bảo: MT lành
mạnh, mức sống được cải thiện, giáo dục và việc
làm
làm.
70
Các biện pháp tăng cường vai trò của Thanh niên
trong BVMT:
Qua tâm
Quan â và à ccho
opphép
ép thanh
a niên
ê tham
a g gia
a vào
ào
những quyết định có ảnh hưởng đến môi trường.
Thanh niên phải có đại diện tại các cuộc họp quốc
tế và tham gia vào việc ra quyết định tại LHQ.
Các chiến lược phát triển phải nhằm đào tạo cho
lớp trẻ có được quyền hưởng thụ tài nguyên.
71
3. Vai trò của nhân dân bản xứ
Nhân dân bản xứ người đại diện cho một phần
quan trọng của dân số thế giới, chịu phụ thuộc vào
các nguồn tài nguyên tái sinh và các hệ sinh thái để
duy trì sự tồn tại của mình.
Qua nhiều thế hệ, họ đã hình thành ra được một
kiến thức khoa học truyền thống và đầy thiêng liêng
về đất đai, tài nguyên thiên nhiên và môi trường
của mình
mình.
72
Khả năng của nhân dân bản xứ trong sự
nghiệp phát triển bền vững các nguồn đất đai
của mình đã bị hạn chế bởi các yếu tố về
kinh tế, xã hội và lịch sử.
ầ phải có các quy trình giải quyết
Cần ế tranh
chấp
p để ứng
g xử với các mối quan
q tâm về
phân bố đất đai và sử dụng tài nguyên
73
Nhân dân bản xứ có thể đòi hỏi đến sự
kiểm soát mạnh mẽ hơn nguồn đất đai của
mình,, và sự
ự tự
ự quản
q các nguồn
g tài nguyên
g y
của mình.
Sự th
S tham gia
i của
ủ dân
dâ bảbản xứứ vào
à những
hữ
quyết định về phát triển có ảnh hưởng đến
họ, và tham gia vào việc tạo lập các khu bảo
tồn
tồn.
74
Tăng cường vai trò của bản xứ với công
tác BVMT:
Các chính phủ phải gắn kết chặt chẽ quyền
lợi và trách nhiệm của nhân dân bản xứ vào
pháp luật quốcố gia.
Các nước đưa ra các luật và chính sách
nhằm bảo tồn các cách thực hành theo phong
t c tập q
tục quán
án và
à nhằm bảo vệ
ệqquyền
ền sử hữ
hữu
bản xứ, bao gồm cả các tư tưởng và kiến
thức.
75
Nhân dân bản xứ phải được phép tham gia tích
cực vào việc hoàn chỉnh các luật pháp và chính sách
quốc tế về quản lý tài nguyên hoặc các quá trình phát
triển khác có ảnh hưởng đến họ
họ.
Phải nhận thức được các giá trị, kiến thức truyền
thống
ố và các cách quản lý tài nguyên mà nhân dân
bản xứ sử dụng để quản lý môi trường của mình
Đảm bảo cung cấp cho nhân dân bản xứ những
công nghệ thích hợp để làm tăng hiệu quả quản lý tài
nguyên.
ê
76
4. Các tổ chức phi chính phủ
ập và thực
Thiết lập ự hiệnệ nền dân chủ có sự ự
tham gia của nhiều người.
Sự độc lập p khỏi chính phủ
p và các lĩnh vực
xã hội khác là một trong những thuộc tính chủ
yyếu của họ.
Có kiến thức chuyên môn đa dạng và được
tạo dựng g một cách chu đáo trong g các lĩnh vực
cần thiết để thực hiện sự phát triển bền vững
đúng g đắn về mặt môi trườngg và đầyy đủ trách
nhiệm về mặt xã hội.
77
Các chính p phủ p
phải lôi cuốn các tổ
chức phi chính phủ tham gia vào các kế
h
hoạchh phát
hát ttriển
iể bề
bền vững,
ữ sử
ửddụng một
ột
cách tốt nhất khả năng g của họọ trongg
những lĩnh vực như giáo dục, xoá đói
giảm
iả nghèo,
hè bả bảo vệệ và
à cải
ải tạo môi
ôi
trường.
78
Những điều phát hiện của các nhóm phi
chính phủ phải được các chính phủ sử dụng
trong việc xây dựng các chính sách về sự
bền
ề vững.
Các chính phủ cũng còn cần có các luật tạo
cho các tổ chức phi chính phủ có quyền tiến
hà h các
hành á hà
hành
h động
độ hợph pháp
há để bảo
bả vệ
ệ llợii
ích của công chúng.
79
3.3
Các vấn đề về PTBV
80
3.3.1. Tuyên bố RIO 92 về các nguyên tắc
PTBV
Hoàn cảnh ra đời
Vào ngày 03-16
03 16 tháng 6 năm
1992, Hội nghị Thượng đỉnh
toàn cầu về môi trường ở Rio
d Janeiro
de J i – Braxin
B i (gọi
( i tắt là
RIO 92) là hội nghị lần thứ 2
của Liên hợp quốc về “Môi
trường và phát
h triển”
iể sau hộih i
nghị đầu tiên năm 1972 ở
Stôckhôm,, Thụyụy Điển. Hội ộ
nghị này có trên 130 nguyên
thủ quốc gia các châu lục, với
khoảngg 8.000 nhà báo các
nước đến dự và đưa tin.
Tại Hội nghị này,
này vấn đề “Môi
Môi trường và phát
triển bền vững” đã được đặt ra một cách cấp
thiết Đó là sự kết hợp chặt chẽ giữa mục tiêu
thiết.
bảo vệ môi trường với mục tiêu phát triển kinh
tế-xã
tế xã hội.
hội Hội nghị đã nhất trí lấy ”Phát
Phát triển
bền vững” làm mực tiêu của toàn nhân loại
trong Thế kỷ 21 và đưa ra một Chương trình
hành động mang tên”Chương trình Nghị sự
21 .
21”
Nội dung
Tuyên bố Rio 92 như là một
"Hiến chương địa cầu", nói lên
Trái đất là tài sản chung của
mọi người.
ÆTỷ trọng các ngành kinh tế liên quan đến khai thác
tài nguyên trong GDP
ÆTỷ trọng chi phí cho bảo vệ môi trường trong
GDP
ÆNguồn tài chính cho phát triển bền vững từ
các nguồn ODA ,FDI ,…
Bản đồ thế giới theo chỉ số phát triển con người (2007)
Hệ số Gini dùng để biểu thị độ bất bình đẳng trong
phân phối
p p thu nhập.
ập Nó có giá
g trịị từ 0 đến 1 và bằng
g tỷ
ỷ
số giữa phần diện tích nằm giữa đường cong Lorenz và
đường bình đẳng tuyệt đối với phần diện tích nằm dưới
đường bình đẳng tuyệt đối
đối. Hệ số này được phát triển
bởi nhà thống kê học người Ý Corrado Gini và được
chính thức công bố trong bài viết năm 1912 của ông
mang tên
tê "Variabilità
"V i bilità e mutabilità".
t bilità"
Chỉ số
ố giáo dục được xây dựng trên tỉ lệ biết ế chữ
của người lớn (từ 15 tuổi trở lên) và trên tỉ lệ ghi danh
theo học
ọ các bậc
ậ tiểu học,
ọ , trungg học
ọ và đạiạ họcọ gộp lại.
ạ
1. Khái niệm
ệ và pphân loạiạ rừng:g
- Rừng là hệ sinh thái tương đối đa dạng và phong phú. Hệ sinh
thái rừng chiếm khoảng 40% mặt đất, tương đương với 53 triệu
km2 và là lá pphổi của hành tinh.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu mà Rừng được chia thành
3 loại sau đây:
1. Rừngg pphòngg hộ:
ộ Rừngg pphòngg hộộ đầu nguồn,
g , Rừngg pphòngg hộộ
chắn gió, chắn cát bay, Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển, Rừng
phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Rừngg đặc
ặ trưng:
g Rừngg bảo tồn thiên nhiên,, Vườn qquốc ggia,,
Rừng văn hóa- xã hội, nghiên cứu- thí nghiệm.
3. Rừng sản xuất: Rừng đặc sản, Rừng giống, Rừng kinh doanh
ggỗ và các lâm sản khác.
2. Vai trò và giá trị của Rừng:
- Rừng điều hòa khí hậu: Ngăn cách các luồng gió
bão, bảo vệ các khu dân cư hoặc nông nghiệp, có
tác động điều dòng chảy sông ngòi với việc giữ
nước trên lưu vực trong mùa mưa và cung cấp lại
t
trong mùa
ù khô
khô, điều
điề hò
hòa chế
hế độ thủ
thủy văn
ă ttrên
ê llưu
vực của mình, đồng thời bảo vệ chống xói mòn khi
mưa.
mưa
2. Vai trò và giá trị của Rừng:
- Rừng cung cấp cho con người những vật liệu cần
thiết, tác động trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển
của các tài nguyên khác như đất, nước, và tạo ra
những điều kiện thuận lợi cho đời sống và hoạt động
sản
ả xuất ất của
ủ con người.ời
- Khi chưa
h có
ó sự can thiệp
thiệ của
ủ con người:
ời Rừng
Rừ
chiếm diện tích khoảng 6 tỷ Ha trên Trái đất. Đến
năm 1958 còn 4.4
4 4 tỷ và đến năm 1973 chỉ còn 3.8
3 8 tỷ.
tỷ
- Tài nguyên rừng hiện đang tiếp tục bị tàn phá nặng
nề. Hàng năm khoảng 20 triệu ha rừng nhiệt đới bị
chặt trụi. Rừng Bắc cực và Rừng Ôn đới không suy
giảm nhiều về diện tích nhưng lại thay đổi nhiều về
thành phần loài và nơi phân bố do diện tích Rừng
già bị thu hẹp và chia cắt thành nhiều mảnh, giá trị
kinh tế Rừng châu Âu giảm mỗi năm khoảng 30 tỷ
USD
3. Hiện trạng tài nguyên Rừng:
- Tài nguyên
g y rừng g hiện đangg tiếp
p tục bị tàn p
phá nặng
g
nề. Hàng năm khoảng 20 triệu ha rừng nhiệt đới bị
chặt trụi. Rừng Bắc cực và Rừng Ôn đới không suy
giảm
iả nhiều
hiề về
ề diện
diệ tích
tí h nhưng
h l i thay
lại th đổi nhiều
hiề về
ề
thành phần loài và nơi phân bố do diện tích Rừng
già bị thu hẹp và chia cắt thành nhiều mảnh,
mảnh giá trị
kinh tế Rừng châu Âu giảm mỗi năm khoảng 30 tỷ
USD.
Nguyên nhân:
- Do nạn phá Rừng bừa bãi.
bãi
- Do cháy rừng.
- Do tập quán du canh du cư.
- Do ảnh hưởng của di dân tự do.
do
- Do chưa có lực lượng đủ mạnh để bảo vệ tài
nguyên Rừng.
- Do sự gia tăng dân số.
số
- Do việc xây dựng các công trình giao thông…
4. Quản lý bền vững tài nguyên Rừng:
y hạn,
a, Quyền ạ nghĩa
g vụụ của các cơ quan
q Nhà nước
trong việc bảo vệ Rừng:
o Nội dung quản lý Nhà nước về bảo vệ Rừng:
- Giao và thu hồi Rừng, đất trồng Rừng. Đây là một
hoạt động khá quan trọng của các cơ quan quản lý
Nhà nước nhằm ằ đảm bảo việc sử dụng, khai thác,
bảo vệ Rừng và đất trồng Rừng có hiệu quả.
- Hoạt
H t động
độ kiểmkiể tra,
t thanh
th h tra,
t xửử lý vii phạm
h và
à giải
iải
quyết các tranh chấp về Rừng và đất trồng Rừng.
Hoạt động này giữ vai trò quyết định,
định đảm bảo hiệu
quả điều chỉnh của các quy phạm pháp luật về bảo
vệ Rừng.
o Hệ thống các cơ quan Nhà nước về bảo vệ Rừng:
- Các cơ quan có thẩm quyền chuyên môn: thực hiện các chức
năng mang tính quản lý nghiệp vụ. Các cơ quan này là lực
lượng
ợ g chuyên
y trách về quản
q lý,
ý, bảo vệệ và pphát triển Rừng,
g, bao
gồm:
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Là cơ quan
có thầm quyền chuyên môn cao nhất trong lĩnh vực
bảo vệ rừng.
2. Tổngg cục
ụ địa
ị chính: Là cơ quan
q chuyên
y môn về quản
q
lý đất đai.
3. Sở Nông g nghiệp
g ệp và Phát triển Nông
g thôn: Là cơ q
quan
chuyên môn về quản lý và bảo vệ Rừng.
4. Sở Địa chính: Là cơ quan giúp UBND cấp tỉnh thực
hiện
4. Phòng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn: Là
cơ quan giúp
iú UBND cấpấ huyện
h ệ thựch hiện
hiệ chức
hứ
năng quản lý Nhà nước về Rừng.
5. Phòng g địa
ị chính là cơ q
quan g
giúpp UBND cấp
p
huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về
g ệp
đất lâm nghiệp.
b, Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các tổ
chức, cá nhân đối với bảo vệ Rừng:
-Trách
Trách nhiệm hành chính: Phát sinh khi có vi
phạm hành chính và không phụ thuộc vào việc
người vi phạm đã gây thiệt hại hay chưa.
chưa
-Trách
Trách niệm hình sự: Là loại trách nhiệm Pháp
lý nghiêm khắc nhất do tòa án áp dụng đối với
những người có hành vi phạm tội đóđó.
TÀI NGUYÊN ĐẤT
1. Khái niệmệ
- ất là một dạng tài nguyên vật liệu của con người. Ðất có hai
nghĩa: đất đai là nơi ở, xây dựng cơ sở hạ tầng của con
người và thổ nhưỡng là mặt bằng để sản xuất nông lâm
nghiệp.
- Ðấtấ là một hệ sinh thái hoàn chỉnh nên thường bị ô nhiễm ễ
bởi các hoạt động cuả con người. Ô nhiễm đất có thể phân
loại theo nguồn
ng ồn gốc phát sinh thành ô nhiễm do chất thải
công nghiệp, chất thải sinh hoạt, chất thải của các hoạt
động nông nghiệp,
nghiệp ô nhiễm nước và không khí từ các khu
dân cư tập trung. Các tác nhân gây ô nhiễm có thể phân
loại thành tác nhân hoá học, sinh học và vật lý.
• Đất hiểu theo nghĩa thông thường nhất là phần
mỏngg nằm trên bề mặtặ của Trái đất mà khôngg bịị
nước bao phủ. Tuy nhiên, trong các ngành khoa học
có liên q
quan đến đất đai thì có những
g khái niệm
ệ hay y
thuật ngữ hoàn toàn khác nhau khi nói tới đất:
- Trong kinh tế học,
học đất được hiểu là các tài nguyên
có nguồn gốc tự nhiên, bao gồm cả đất bề mặt và
các tài nguyên khoáng sản dưới lòng đất,
đất vị trí địa lý
của khu vực đất đai... mà con người có thể khai thác
hay sử dụng vào các mục đích khác nhau.
nhau
- Trong thổ nhưỡng học, đất được hiểu như là các loại
ậ chất tạo
vật ạ thành lớp p mỏngg nằm ở bề mặtặ Trái đất,,
có khả năng hỗ trợ việc sinh trưởng của giới thực
ậ
vật.
- Trong địa chất học, đất được hiểu như là các loại vật
chất được chuyển hóa từ đá theo thời gian bởi các
chu trình hóa lý, vi sinh học v.v và tồn tại trên bề
mặt Trái Đất.
Đất
2. Hiện trạng và vai trò của tài nguyên Đất
-Đất
Đất đóng vai trò quyết định đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp, là cơ sở đầu tiên, quan trọng nhất
để tiến hành trồng trọt, chăn nuôi. Quỹ đất, tính chất đất
và độ phì của đất có ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu,
năng suất và sự phân bố cây trồng, vật nuôi.
-Tài nguyên Đất của thế giới hiện đang bị suy thoái
nghiêm trọng do xói mòn, rửa trôi, bạc mầu, nhiễm mặn,
nhiễm
hiễ phènhè vàà ô nhiễm
hiễ Đất,
Đất biến
biế đổi khí hậ
hậu. Hiệ
Hiện nay
10% Đất có tiềm năng nông nghiệp bị sa mạc hoá.
-Tổng diện tích Đất trên Thế giới hiện nay
là14 777 triệu ha
là14.777 ha, với 1
1.527
527 triệu ha Đất đóng
băng và 13.251 triệu ha Đất không phủ băng.
Trong đó,
đó 12% tổng diện tích là Đất canh tác
tác,
24% là đồng cỏ, 32% là Đất rừng và 32% là Đất
cư trú
trú, đầm lầy
lầy. Diện tích Đất có khả năng canh
tác là 3.200 triệu ha, hiện mới khai thác hơn
1 500 triệu ha
1.500 ha. Tỷ trọng Đất đang canh tác trên
đất có khả năng canh tác ở các nước phát triển
là 70%; ở các nước đang phát triển là 36%
36%.
3. Ô nhiễm và suy thoái Đất, Hệ quả của Môi
g
trường:
o Ô nhiễm đất chính là việc đưa vào môi trường đất
các thành phần có hại đối với sự sống của cộng đồng
và hệ sinh vật. Trong đó, có hai nguồn gây ô nhiễm
chủ yếu là tự nhiên và nhân tạo.
tạo Đối với nguồn ô
nhiễm tự nhiên đa số là do xâm nhập mặn chủ yếu từ
nước biển và nhiễm phèn hoặc là do nước mưa lôi
kéo các chất bẩn bề mặt thấm qua lớp đất... Còn
nguồn ô nhiễm nhân tạo chủ yếu do hoạt động của
con người đang là vấn đề đáng được quan tâm.
Nguyên nhân:
- Do các chất thải nông nghiệp,
nghiệp nhất là viêc sử dụng
phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật; do khai
thác nước ngầm thiếu quy hoạch,
hoạch không kiểm soát
nổi, gây ô nhiễm nguồn nước ngầm
- Do xâm nhập mặn,
mặn lún sụt đất
- Do khai thác đất, cát trái phép và không kiểm soát
nổi,
ổi gây
â sạt lở đấ
đất vàà ảảnh
h hưởng
h ở lớlớn đến
đế dòng
dò chảyhả
- Do sự cố tràn dầu có khả năng gây ô nhiễm nước,
đất
ấ
- Do bụi và khí thải (bụi, CO, CO2, SO2, NO2…)
ợ sinh ra từ qquá trình đốt nhiên liệu
được ệ trong
g công
g
nghiệp, bay trong không khí sau đó ngưng tụ và
qquayy trở lại
ạ mặt
ặ đất ggây
y ô nhiễm đất
- Do nước thải các chất hữu cơ, các chất tẩy rửa, nước
thải bệnh viện,…
viện các kim loại nặng,
nặng các hóa chất
nguy hại, dầu mỡ…
- Do chất thải rắn: các bãi chôn lấp ngoại thành,
thành nước
rỉ của các bãi rác.
o Suy thoái đất là quá trình làm suy giảm khả năng
sản xuất ra hàng hóa và các nhu cầu sử dụng đất của
con người.
• Nguyên
N ê nhân:
hâ
- Quá trình xói mòn, rửa trôi đất và hệ quả làm mất đi
chất
ấ dinh dưỡng vốn ố có của đất
ấ hoặc làm gia tăng
các chất bất lợi: keo nhôm, keo sắt, quá trình laterit
hóa
- Sự xáo trộn cấu trúc đất làm tăng quá trình phèn
hóa, axit hóa, giảm pH của đất, không thuận lợi cho
sử dụng đất vào mục đích nông nghiệp
- Quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa thành phố
gây ảnh hưởng đến tính chất lý học,
học hóa học của
đất: xói mòn, nén chặt, phá hủy cấu trúc đất do
hoạt động xây dựng.
dựng
- Do các hoạt động công nghiệp hiện nay có chứa
nhiều
hiề cácá chất
hất nguy hại,
h i độc
độ tính
tí h cao, khó phân
hâ
hủy sinh học có thể tích lũy trong đất trong thời
gian
i dài gâyâ ảnh
ả h hưởng
h ở xấu ấ đến
đế môi ôi trường.
t ờ
3. Quản lý bền vững nguồn tài nguyên Đất:
a, Các
Cá cơ quan quản ả lý Nhà nướcớ vềề kiểm
kiể soát
át suy thoái
th ái
tài nguyên Đất:
o Các
Cá cơ quan có ó thẩ
thẩm quyềnề chung
h b
bao gồm:
ồ Chính
Chí h
phủ và UBND các cấp
Chính phủ: Thống nhất việc quản lý chung về đất đai
và kiểm soát suy thoái tài nguyên đất trong phạm vi cả
nước.
UBND các cấp chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước về
đất đai trong
gpphạm
ạ vi địa
ị pphương.g
o Các cơ quan có thẩm quyền chuyên môn:’
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chịu trách
nhiệm trước Chính phủ trong việc thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước về tài nguyên Đất ở TW.
2. Sở Tài nguyên Môi trường là cơ quan quản lý Nhà
nước về tài nguyên đất ở cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc TW.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các bộ
nghành
hà h khác
khá có ó liên
liê quan như
h Bộ Công
Cô an, Bộ Quốc
Q ố
phòng, Bộ Văn hóa – Thông tin,… và các cơ quan
khác chịu trách nhiệm phối hợp cùng Bộ Tài nguyên
và Môi trường thực hiện chức năng chuyên môn kiểm
soát suy thoái tài nguyên đất.
b, Biện pháp quản lý bền vững đất đai:
• Những loại hình này hiện đang được phát triển mạnh
mẽ ở nhiều
ề vùng núi và trung du khắp
ắ trong cả nước
và hứa hẹn nhiều kết quả tốt đẹp
2. Quản lý đất đai vùng đồi núi:
Nông, lâm kết hợp: Các hệ thống sử dụng đất mà trong đó, việc gieo trồng và
quản lý có suy nghĩ và khôn khéo những cây trồng lâu năm (cây rừng, cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả) trong sự phối hợp hài hoà, hợp lý với những cây
trồng nông nghiệp ngắn ngày, với gia súc, theo thời gian và không gian để tạo ra
hệ thống bền vững về mặt tài nguyên - sinh thái; kinh tế - xã hội và môi trường
Đa dạng sinh học là gì?
Hệ động thực vật của Việt Nam không những giàu
về thành phần loài mà còn có nhiều nét độc đáo đặc
trưngg cho vùngg Đôngg Nam Á với 11.373 loài thực ự
vật bậc cao có mạch, khoảng 1.030 loài rêu, 2.500
loài tảo, 826 loài nấm, và 21.000 loài động vật,
trong đó cóó 310 lloài
ài thú,
hú 840 loài
l ài chim,
hi 286 loài
l ài bò
sát, 3.170 loài cá, 7.500 loài côn trùng và các động
vật xương sống khác
Đa dạng về loài
Đa ddạng lloài
Đ ài là sốố llượng vàà sự đđa ddạng của
ủ các
á loài
l ài
được tìm thấy tại một khu vực nhất định tại một
vùng
ù nào à đó
Đa dạng loài là tất cả sự khác biệt trong một hay
nhiều
ề quầnầ thểể của một loài cũng như đối ố với quần
ầ
thể của các loài khác nhau
Ước tính đến thời điểm này đã có khoảng 1,7 triệu
loài đã được
ợ xác định;
ị ; còn tổng g số loài tồn tại
ạ trên
trái đất vào khoảng 5 triệu đến gần 100 triệu
Đa dạng về gen
Đa dạng di truyền là tất cả các gen di truyền khác nhau của
tất cả các cá thể thực vật, động vật, nấm, và vi sinh vật. Đa
dạng di truyền tồn tại trong một loài và giữa các loài khác
nhau
Đa dạng di truyền là sự đa dạng về thành phần gen giữa các
cáá thể ttrong cùng
ù mộtột loài
l ài vàà giữa
iữ các
á loài
l ài khác
khá nhau;
h là sự ự
đa dạng về gen có thể di truyền được trong một quần thể
hoặc giữa các quần thể
Đa dạng di truyền ề là biểu
ể hiện sự đa dạng của các biếnế dị có
thể di truyền trong một loài, một quần xã hoặc giữa các loài,
các quần xã
Đa dạng hệ sinh thái
Đa dạng hệ sinh thái là tất
ấ cả mọi sinh cảnh, mọi
quần xã sinh vật và mọi quá trình sinh thái khác
nhau,
h cũng
ũ như h sự biến
biế đổi trong từng
ừ hệ sinhi h thái
hái
Đa dạng hệ sinh thái thường được đánh giá qua tính
đa dạng các loài thành viên. Nó có thể bao gồm việc
đá h giá
đánh iá độ phong
h phú
hú tương đối của
ủ các
á loài
l ài khác
khá
nhau cũng như các kiểu dạng của loài
Mối đe dọa tới đa dạng sinh học
Năm 1986
Nă 1986, Chí
Chínhh phủ
hủ nước
ớ Việt Nam
N đã ra quyết ết định
đị h
thành lập một hệ thống 87 khu bảo tồn được gọi là các khu
rừngg đặc
ặ dụng,
ụ g, trongg đó có 56 vườn qquốc ggia và khu bảo tồn
thiên nhiên, và 31 khu rừng văn hoá, lịch sử, môi trường với
diện tích khoảng 1.169.000ha chiếm 5,7% diện tích đất rừng
hay khoảng 3,3%
3 3% diện tích cả nước
Tính đến tháng nay, ở Việt Nam đã hình thành một
hệệ thốngg các khu bảo tồn với 128 khu trongg đó có 30
vườn quốc gia, 11 khu bảo tồn loài/ sinh cảnh và 48
khu dự ự trữ thiên nhiên,, và 39 khu bảo vệệ cảnh qquan
được phân bố đều trong cả nước với tổng diện tích
hơn 2,5, triệu
ệ ha,, chiếm khoảng g 6% lãnh thổ tự
ự nhiên
Ngoài việc thành lập các khu bảo tồn, Việt Nam
cũng đang thực hiện một số dự án đặc biệt, bằng
cách khuyến khích nhân dân tham gia bảo vệ một số
loài động vật quý, hiếm đang có nguy cơ bị tiêu diệt,
như bảo vệ loài gà lam đuôi trắng
ắ ở vùng Kẻ Gỗ (Hà
Tĩnh), loài voọc mông trắng ở Cúc Phương (Ninh
Bì h) loài
Bình), l ài voọc mũi
ũi hếch
hế h ở N
Na H
Hang (T
(Tuyên
ê
Quang), loài hổ ở Thừa Thiên - Huế và Chư Mom
Rây ở Kon Tum,
Tum voọc đầu trắng ở Cát Bà (Hải
Phòng)
Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng - Quảng Bình Vườn quốc gia Pù Mát – Quảng Bình
Khu bảo tồn Vân Long – Ninh Bình Khu bảo tồn Hòn Mun - Nha Trang
Thực hiện kế hoạch hóa gia đình để hạn chế sự
gia tăng dân số nhằm giảm ảnh hưởng của hoạt
động con người tới đa dạng sinh học
Cải thiện
hiệ việc
iệ lồng
lồ ghép
hé các
á biện
biệ pháphá bảo
bả vệệ đa
đ
dạng sinh học vào khu vực phát triển kinh tế
Cần nghiên cứu kỹ mối quan hệ giữa những người
dân thường,
thường những người dân đang sống dựa vào việc
khai thác các tài nguyên thiên nhiên để mưu cầu cuộc
sống khó khăn của mình và các mối quan hệ xã hội
khác có liên quan đến việc khai thác các dạng tài
g y thiên nhiên
nguyên
Nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật, đặc biệt trong
kiểm soát buôn bán p phi pháp
p p động
ộ g vật
ậ hoang
g dã
Tăng cường quản lý hiệu quả việc cung cấp tài chính
cho việc bảo tồn
Côngg nghệ
g ggen
Công nghệ di truyền còn gọi là công nghệ gen,
kỹ thuật
h ậ tái
ái tổ
ổ hhợp ADN (DNA recombination
bi i )
thực hiện việc chuyển gen để tạo ra các tế bào
h ặ cáá thể
hoặc hể mang cácá gen mới
ới nhằm
hằ tạo ra
những vật chất cần thiết cho con người
Công nghệ gen tạo cơ sở điều
ề trị các bệnh di
truyền mà trước đây hoàn toàn chịu bó tay: bệnh
nhiễm
ễ sắcắ thểể thường, bệnh NST giới tính, hội
chứng đa bội thể, bệnh đa gen, bệnh phân tử,
một số
ố bệnh ung thư...
Công nghệ gen hỗ trợ hữu hiệu cho việc chọn giống
cây trồng: chọn giống đơn bội, chọn giống đa bội,
tạo dưa hấu
ấ không hạt, chọn giống
ố có hiệu suấtấ
quang hợp cao, chọn giống mang gen cố định đạm
(khô cần
(không ầ phân
hâ đđạm),
) chọn
h giống
iố mang gen diệt
sâu hại ( hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu), chọn giống
kháng virus
virus, chọn giống giàu dinh dưỡng,
dưỡng chọn
giống đề kháng thuốc trừ cỏ...
Công nghệ gen mở ra tiền đồ to lớn trong việc tạo ra
các cây trồng chuyển gen ( GMC= Genetic
Modification Containment hay GMO = Genetically
Modified Organism)
Cây trồng chuyển gen
Có llợii ích
í h tiềm
iề tàng
à vớiới môi
ôi trường:
ờ
- giúp bảo tồn các nguồn lợi tự nhiên, sinh cảnh và
động thực vật bản địa
- ggópp phần
p giảm
g sói mòn đất,, cải thiện
ệ chất lượng
ợ g
nước, cải thiện rừng và nơi cư ngụ của động vật
hoang g dại
ạ
Thực vật với khả năng tự bảo vệ chống lại côn
trùng và cỏ dại có thể giúp giảm liều lượng và
nồng
ồ độ ộ của
ủ các
á thuốcố trừừ sâu
â sử
ử dụng
Giảm sử
Giả ử dụng
d thuốc
h ố trừ
ừ sâu
â cải
ải thiện
hiệ đá
đáng kể
chất lượng nước ở những vùng sử dụng thuốc
Thực vật kháng thuốc diệt cỏ làm cho việc
sử
ử dụng biện
ệ phápá không
ô càyà đất
ấ - mộtộ
yếu tố quan trọng trong việc bảo tồn đất
đai
Cánh
Lúa
đồng
chuyển
ngô
gen
chuyển
gen
BẢO VỆ VÀ QUẢN LÝ
TÀI NGUYÊN NƯỚC
LỜI NÓI ĐẦU
II. Bảo vệ môi trường và hệ sinh thái trong các lưu vực sông và vùng
ven bờ.
- Xâ
Xây dựng
d các
á đề đề án
á cải
ải thiện
hiệ nguồn
ồ nước
ớ
ngầm như xử lý nước ngầm nhiễm phóng xạ
bằng vi sinh vật,
vật công nghệ xử lý nguồn nước
nhiễm asen.
VI. Đầu tư xây dựng các công trình trữ nước bằng
nhiều
hiề hình
hì h thức
thứ vàà quii mô:
ô
- Cần củng cố, bổ sung mạng lưới điều tra quan trắc
tài nguyên nước.
nước
- Quy hoạch tổng thể sử dụng tài nguyên nước lấy
lợi ích kinh tế, ổn định xã hội mà xây dựng chiến
lược “an ninh về nước” nhằm phục vụ chất lượng
cuộc sống,
- Tập trung các nguồn ồ lực đểể xây dựng các công
trình trữ nước như hồ chứa, đập dâng, các công trình
ngăn mặn để đảm bảo nguồn nước,
nước chống thất thoát
nước. Tăng cường khai thác, sử nguồn nước mưa,
nước mặt
Tháng 5 - 2008 Tài Nguyên
NƯỚC
CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
8 Tuyên truyền,
8. truyền giáo dục cộng đồng
a. Trách nhiệm của nhà nước và chính quyền
địa phương:
- Xây dựng và phổ biến các văn bản Luật,
Nghị định,
định Quy định về sử dụng và bảo vệ Tài
nguyên nước.