You are on page 1of 38

Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

Tuần : 9 Ngày soạn: 22/10/2007


Tiết : 25
Bài 16 : KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC –LIÊN KẾT ION
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Hiểu được:
-Khái niệm liên kết hóa học ,qui tắc bát tử.
-Sự tạo thành ion âm (anion),ion dương (cation ,ion đơn nguyên tử ,ion đa nguyên tử ,sự tạo thành liên kết ion
-Định nghĩa liên kết ion .
- Biết được khái niệm tinh thể ion ,mạng tinh thể ,tính chất chung của hợp chất ion
2. Kĩ năng
-Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể .
-Xác định ion đơn nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể .
3. Thái độ
II. CHUẨN BỊ
Gv : Mẫu vật , mô hình tinh thể natri clorua .
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
3. Vào Bài Mới :

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS GHI BẢNG


Hoạt động 1 : GV tổ chức cho I. KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT CỘNG
học sinh tự nghiên cứu SGK HÓA TRỊ
để tìm hiểu : Học sinh nghiên cứu 2 phút 1. Khái niệm về liên kết
- liên kết hóa học là gì ? và nêu khái niệm SGK . Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các
- Tại sao các nguyên tử lại liên nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền
kết với nhau tạo thành phân tử vững hơn .
hay tinh thể .(sự giảm năng 2. Quy tắc bát tử ( 8 electron )
lượng) Theo quy tắc bát tử ( 8 electron ) thì nguyên
Hoạt động 2 : GV tổ chức cho Học sinh nghiên cứu 2 phút tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên
học sinh tự nghiên cứu SGK và nêu khái niệm SGK kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu
để tìm hiểu nội dung qui tắc hình electron electron vững bền của các khí
bát tử . hiếm với 8 electron ( hoặc 2 đối với heli ) ở
Gv bổ sung : Quy tắc bát tử , lớp ngoài cùng .
người ta có thể giải thích một
cách định tính sự hình thành
các loại liên kết trong phân tử
, đặc biệt là cách viết công
thức cấu tạo trong các trường
hợp thông thường Học sinh xác định số II. LIÊN KẾT ION
Hoạt động 3 : Gv yêu cầu học proton, nơtron , electron . 1. Sự hình thành ion
sinh tính số proton , nơtron , và a. Sự tạo thành ion
electron của nguyên tử Na . - Nguyên tử trung hòa về điện .
Gv đặt câu hỏi : Hạt electron và proton mang - Trong phản ứng hóa học , nếu nguyên tử mất
- Những hạt nào mang điện và điện còn hạt nơtron không bớt hoặc thu thêm electron , nó trở thành phần
hạt nào không mang điện ? mang điện . tử mang điện tích dương hoặc âm .
- Hãy cho biết nguyên tử Na có Nguyên tử Na trung hòa về Nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử mang điện
trung hòa về điện không ? điện . gọi là ion .

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

- Nếu nguyên tử nhường hay Nếu nguyên tử nhường hay


nhận electron thì nguyên tử có nhận electron thì số proton
trung hòa về điện không ? và số electron khác nhau
nên không trung hòa về điện
b. Sự tạo thành cation (ion dương)
Hoạt động 4 : Gv gọi học sinh Để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm ,
nhắc lại kiến thức cũ các nguyên tử kim loại dễ nhường 1 , 2 , 3
- Các nguyên tử kim loại có electron ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử các
bao nhiêu electron ở lớp ngoài nguyên tố khác để trở thành ion mang 1 , 2 , 3
cùng ? đơn vị điện tích dương gọi là cation .
- Đặc trưng của tính kim loại ? VD :
( nhường hay nhận electron ) Na  Na + + 1e
- Trong phản ứng hóa học , để Cation natri
đạt cấu hình electron bền của Mg  Mg 2+ + 2e
khí hiếm ( có 8 e hoặc 2e
giống như heli ) nguyên tử kim
loại có khuynh hướng nhường Al  Al3+ + 3e
electron để trở thành ion
dương được gọi là cation Học sinh lên bảng viết cấu Các cation kim loại được gọi theo tên kim loại
GV gọi học sinh lên bảng viết hình electron của nguyên tử Tên cation = cation + tên kim
cấu hình electron của nguyên và ion loại .
tử và ion
Hoạt động 5 : Gv đưa phiếu Học sinh thảo luận nhóm và c. Sự tạo thành anion (ion âm)
học tập trình bày lên bảng . Để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm ,
1. Có bao nhiêu electron ở lớp các nguyên tử phi kim nhận 1 , 2 , 3 electron
ngoài cùng là phi kim ? từ nguyên tử các nguyên tố khác trở thành ion
2. Đặc trưng tính phi kim ? âm gọi là anion .
3. Vậy để đạt cấu hình electron Vd :
bền như khí hiếm thì các F + 1e  F-
nguyên tử phi kim tiến hành Anion florua ( ion florua )
cho hay nhận electron ? Cl + 1e  Cl-
Gv nhận xét và rút ra kết luận Anion clorua ( ion clorua )
về sự hình thành ion âm . Học sinh cho các ví dụ O + 2e  O 2-
Hoạt động 6 : Gv giải thích Học sinh nhận xét bạn cho Anion oxit ( ion oxit )
cho học sinh biết ion đơn ví dụ đúng hay sai . Tên anion được gọi theo tên gốc axit ( trừ O2-
nguyên tử và ion đa nguyên tử gọi là anion oxit )
Gv gọi học sinh cho ví dụ d. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
- Ion đơn nguyên tử : là ion được tạo nên từ
1 nguyên tử .
Vd : cation Li+ , Na+ , Mg2+ , Al3+ và anion F- ,
S2- …
- Ion đa nguyên tử : là ion được tạo nên từ
nhiều nguyên tử liên kết với nhau để thành
một nhóm nguyên tử mang điện tích dương
hay âm .
+
Vd : Cation amoni NH 4 , anion hiroxit OH - ,
2-
anion sunfat SO 4
2. Sự tạo thành liên kết ion
Hoạt động 7 : Gv dùng hình vẽ a. Sự tạo thành liên kết ion của phân tử 2
mô tả phản ứng cháy của Na nguyên tử
Xét sự hình thành liên kết ion trong phân tử

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

trong khí Clo . Học sinh lên bảng viết phản natri clorua ( NaCl )
-Nguyên tử Na ngường 1 ứng hóa học . Do đặc điểm cấu tạo nguyên tử và theo quy
electron cho nguyên tử Cl để tắc bát tử , khi các nguyên tử Na và Cl tiếp
biến đổi thành cation Na+ . xúc với nhau sẽ có sự nhường nhận electron :
- Nguyên tử Cl nhận 1 electron -Nguyên tử Na ngường 1 electron cho nguyên
của nguyên tử Na để biến đổi tử Cl để biến đổi thành cation Na+ .
thành anion Cl- . - Nguyên tử Cl nhận 1 electron của nguyên tử
Gv gọi học sinh lên bảng viết Na để biến đổi thành anion Cl- .
phương trình phản ứng Na + Cl  Na+ + Cl-
1s22s22p63s1 1s22s22p63s23p5
Hai ion mang điện tích ngược dấu hút nhau
bằng lực hút tĩnh điện , tạo nên phân tử NaCl :
Na+ + Cl-  NaCl
PTHH :
2 x 1e

2Na + Cl2  2Na + Cl-


Học sinh thảo luận nhóm b. Sự tạo thành liên kết ion trong phân tử
Hoạt động 8 : Tương tự như - viết quá trình hình thành nhiều nguyên tử .
trường hợp hình thành phân tử các ion . Tương tự như sự hình thành phân tử NaCl .
NaCl . Gv yêu cầu học sinh - sự hình thành phân tử Cl + Ca + Cl  Cl-+Ca2+ + Cl-
2 2 6 2 5 2 2 6 2 6 2 2 2 6 2 5
1s 2s 2p 3s 3p 1s 2s 2p 3s 3p 4s 1s 2s 2p 3s 3p
viết quá trình hình thành các CaCl2 .
ion Ca2+ và Cl- , sự hình thành
Hai ion mang điện tích ngược dấu hút nhau
phân tử CaCl2 từ các ion Ca2+
bằng lực hút tĩnh điện , tạo nên phân tử NaCl :
và Cl- , sơ đồ hình thành phân
tử từ các nguyên tử . Ca2+ + 2Cl-  CaCl2 .
Gv nhấn mạnh : liên kết ion
được hình thành nhờ lực hút
tĩnh điện giữa các ion mang
điện tích trái dấu . - học sinh đọc khái niệm
Gv yêu cầu học sinh cho biết liên kết ion trong SGK .
liên kết ion là gì .
GV rút ra kết luận , rút ra định
nghĩa và lưu ý : liên kết ion chỉ
được hình thành giữa kim loại
điển hình và phi kim điển hình
Củng cố : gv sử dụng bài tập 3,4,5
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do :
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh .
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron .
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron trở thành các ion trái dấu hút nhau .
D. Na  Na + + 1e ; Cl + 1e  Cl- ; Na + + Cl-  NaCl
Câu 2 : Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để
A. chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn .
B. có cấu hình electron của khí hiếm .
C. có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2e hay 8e .
D. chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn .
Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6,7,9 trang 70 SGK
Dặn dò : Về nhà đọc trước bài phần bài còn lại .

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

Tuần : 9 Ngày soạn: 22/10/2007


Tiết : 26
Bài 16 : KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC –LIÊN KẾT ION
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Hiểu được:
- Khái niệm liên kết hóa học ,qui tắc bát tử.
- Sự tạo thành ion âm (anion),ion dương (cation ,ion đơn nguyên tử ,ion đa nguyên tử ,sự tạo thành liên kết
ion
- Định nghĩa liên kết ion .
- Biết được khái niệm tinh thể ion ,mạng tinh thể ,tính chất chung của hợp chất ion
2. Kĩ năng
-Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể .
-Xác định ion đơn nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể .
3. Thái độ
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Gv : Mẫu vật , mô hình tinh thể natri clorua .
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 1 : Trình bày khía niệm về liên kết ? quy tắc bát tử .
Câu 2 : Giải thích sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử của các nguyên tố sau : K và Cl , K và O
3. Vào Bài Mới :

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS GHI BẢNG


Hoạt động 1 : GV diễn giảng III. Tinh thể và mạng tinh thể ion
cho học sinh biết khái niệm về Học sinh nêu khái niệm 1. Khái niệm về tinh thể
tinh thể SGK . Tinh thể được cấu tạo từ những nguyên tử ,
hoặc ion . Các hạt này được sắp xếp một cách
đều đặn , tuần hoàn theo một trật tự nhất định
trong không gian tạo thành mạng tinh thể
Các tinh thể thường có hình dạng không xác
Hoạt động 2 : Gv đưa ra hình định .
vẽ tinh thể NaCl để mô tả 2. Mạng tinh thể ion
mạng tinh thể ion . Xét mạng tinh thể NaCl
Gv yêu cầu học sinh về nhà vẽ Trong mạng tinh thể các ion Na+ , Cl- được
hình tinh thể vào tập và mỗi phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của
nhóm dùng que ráp 1 hình tinh hình lập phương nhỏ . Xung quanh mỗi ion
thể NaCl nộp vào tuần sau . Na+ đều có 6 ion Cl- và ngược lại .
Hoạt động 3 : Dựa vào lực hút 3. Tính chất chung của hợp chất ion
tĩnh điện hãy cho biết tính chất Học sinh dựa vào sgk suy - Ở điều kiện thường , các hợp chất ion
chung của hợp chất ion . ra tính chất chung của hợp thường tồn tại dạng tinh thể .
chất ion - Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn
nên tinh thể ion có tính bền vững bền vững ,
thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy
khá cao .
- Tan nhiều trong nước , dễ phân li thành ion .
- Dẫn điện được khi ở trạng thái nóng chảy và
khi hòa tan trong nước (ở trạnh thái rắn không

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

Hoạt động 4 : Củng cố dẫn điện được )


Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : Muối ăn ở thể rắn là :
A. Các phân tử NaCl . B. Các ion Na+ và Cl- .
C. Các tinh thể hình lập phương , trong đó các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh .
D. Các tinh thể hình lập phương , trong đó các ion Na+ vaf Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng
phân tử riên rẽ .
Câu 2 :Cho Na ( Z = 11) . Cấu hình electron của ion Na+ là :
A. 1s22s22p6 . B. 1s22s22p63s1 . C. 1s22s22p63s2 . D. 1s22s22p63s23p6 .
-
Câu 3 : Cho Cl ( Z = 17) . Cấu hìnhelectron của ion Cl là :
A. 1s22s22p6 . B. 1s22s22p63s1 . C. 1s22s22p63s23p63d6 . D. 1s22s22p63s23p6 .
Bài tập về nhà: 1,2,3.4.5,6,7,8 trang 70 sgk
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ và trả lời các câu hỏi sau :
+ Liên kết cộng hóa trị là gì ? Giải thích sự hình thành liên kết cộng hoá trểttong phân tử đơn chất và hợp chất
+ Sự phân cực trong liên kết cộng hóa trị gọi như thế nào ?
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.

Tuần : 9 Ngày soạn: 22/10/2007


Tiết : 27
Bài 17 : LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Về kiến thức
Hiểu được:
-Định nghĩa liên kết cộng hóa trị ,liên kết cộng hóa trị không cực , liên kết cộng hóa trị có cực hay phân cực.
-Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hóa học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp
chất.
-Tính chất chung của các các chất có liên kết cộng hóa trị.
-Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực ,liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion.
2. Kĩ năng
-Viết được công thức electron , công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể.
3. Thái độ
II. Chuẩn Bị
Gv : Bảng tuần hoàn
Hs : HS ôn tập về các nội dung:
-Một số nhóm A tiêu biểu (ở bài 8) để nấm của chắc kiến thức về lớp vỏ ngoài của khí hiếm.
-Bài 12. liên kết ion – tinh thể ion
-Sử dụng bảng tuần hoàn.
-Viết cấu hình electron
-Độ âm điện
III. Phương Pháp Dạy Học Chủ Yếu
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Giảng Bài Mới
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

2. Kiểm Tra Bài Cũ


Câu 1 :Viết phương trình hình thành liên kết ion của các ion sau : Na  Na + ; Mg  Mg 2+ ;
Al  Al3+ ; S  S2- ; Cl  Cl- ; O  O 2-
Câu 2 : Xác định số proton , nơtron , electron và cấu hình electron của các ion trên .
3. Vào Bài Mới :

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS GHI BẢNG


HOẠT ĐỘNG 1: GV kiểm tra I. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT
HS kiến thức của bài cũ về liên CỘNG HÓA TRỊ BẰNG CẶP
kết ion để từ đó hệ thống hóa -Quan sát sơ đồ, dự đoán và ELECTRON CHUNG .
thành 4 ý sau đây: mô tả ý đồ biểu diễn của sơ đồ 1. Sự hình thành phân tử đơn chất
-Để đạt cấu hình electron bền ấy.
của khí hiếm gần nhất trong
bảng tuần hoàn, nguyên tử kim
loại có khuynh hướng nhường
electron ở lờp ngoài cùng để trở
thành cation.
-Để đạt cấu hình electron bền
của khí hiếm gần nhất trong
bảng tuần hoàn, nguyên tử phi
kim có khuynh hướng thu
electron vào lớp ngoài.
-Liên kết ion là liên kết được
hình thành bởi lực hút tĩnh điện
giữa các ion mang điện tích trái
dấu.
-Liên kết ion thường được tạo
nên từ các nguyên tử của các
nguyên tố có tính chất khác hẳn
nhnau là kim loại và phi kim.
Tiếp theo, dẫn dắt HS tập đặt
vấn đề: Vậy, đối với các nguyên
tử của cùng mọt nguyên tố hay
những nguyên tố có tính chất
gần giống nhau, chúng liên kết
với nhau bằng cách nào? a.Sự hình thành phân tử H2.
HOẠT ĐỘNG 2. -Quan sát sơ đồ, dự đoán và H (z=1) 1s1 .
GV và HS thảo luận theo dàn ý: mô tả ý đồ biểu diễn của sơ đồ Để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm
-Em hãy viết cấu hình electron ấy. So sánh với trường hợp heli thì mỗi nguyên tử H góp 1 electron tạo
của nguyên tử H và nguyên tử phân tử H2 thành một cặp electron chung trong phân tử
He. H2 . Như thế trong phân tử H2 , mỗi nguyên
-Em hãy so sánh cấu hình -Thảo luận nhóm, đại diện phát tử có 2 electron , giống cấu hình electron
electron của nguyên tử H với biểu 1 trong các ý theo yêu cầu bền vững của khí hiếm heli :
cấu hình electron của nguyên tử của GV - Công thức H:H được gọi là công thức
He là khí hiếm gần nhất có cấu electron.
hình electron bền vững thì lớp - Công thức H-H gọi là công thức cấu tạo.
ngoài cùng của nguyên tử hidro
còn thiếu mấy electron? H
. + .H H : H H :H
-Do vậy, hai nguyên tử hidro
liên kết với nhau bằng cách mỗi ( - ) : là liên kết đơn .
nguyên tử H góp 1 electron tạo

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

thành một cặp electron chung


trong phân tử H2.như thế, trong
phân tử H2, mỗi nguyên tử H có -Quan sát sơ đồ, dự đoán và
2 electron giống cấu hình mô tả ý đồ biểu diễn của sơ đồ
electron bền vững của nguyên ấy. So sánh với trường hợp
tử khí hiếm heli: phân tử H2 và HCl
H +H →H: H
GV bổ sung một số qui ước
sau:
-Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên -Từ sự so sánh như trên có thể
tố biễu diễn một electron ở lớp rút ra cách thức chung
ngoaìi cùng.
-H: H được gọi là công thức
electron, thay hai chấm bằng 1
gạch, ta có H-H gọi là công thức
cấu tạo.
-Giữa 2 nguyên tử hidro có 1
cặp electron liên kết biểu thị
bằng (-) đó là liên kết đơn.
HOẠT ĐỘNG 3
-GV và HS thảo luận theo dàn
ý: em hãy viết cấu hình electron
của nguyên tử N và nguyên tử b. Sự hình thành phân tử nitơ
Ne. N (Z = 7) 1s22s22p3
-So sánh cấu hình electron của Để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm (
nguyên tử với ccấu hình Ne) , mỗi nguyên tử nitơ phải góp chung 3
electron của nguyên tử Ne là khí electron . Hai nguyên tử nitơ liên kết với
hiếm gần nhất có cấu hình nhau bằng 3 cặp electron liên kết , đó là
electron bền thì lớp ngoài cùng liên kết ba biểu thị bằng ba gạch (≡).
của nguyên tử N còn thiếu mấy
. . . .. .
N ..
electron?
-Do vậy, hai nguyên tử nitơ liên :N : + :N : . .. N .
kết với nhau bằng cách mỗi Vậy : Liên kết cộng hóa trị là liên kết
nguyên tử nitơ góp 3 electron để được hình thành giữa hai nguyên tử
trở thành ba cặp electron chung bằng một hay nhiều cặp electron chung.
của phân tử N2.như thế trong Mỗi cặp electron chung tạo nên một cặp
phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ liên kết cộng hóa trị
đều có lớp ngoài cùng 8 Trong các phân tử H2, N2 tạo nên từ hai
electron giống như khí hiếm Ne nguyên tử của cùng một nguyên tố (có độ
gần nhất. âm điện như nhau ) nên cặp electron chung
N N N N không bị hút lệch về phía nguyên tử nào.
Công thức e Công thức cấu Đó là liên kết cộng hóa trị không cực
tạo Vậy : liên kết cộng hóa trị không cực là
GV bổ sung: hai nguyên tử nitơ liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron
liên kết với nhau bằng 3 chung không bị lệch về phía một nguyên tử
electron liên kết biểu thị bằng, nào .
đó là liên kết ba. liên kết ba này
bền nên nên ở nhiệt đọ thường,
- Là sự góp chung điện tử để
khí nitơ kém hoạt động hóa học.
tạo liên kết.
Hoạt động 4:
- Đôi e liên kết chỉ do 1
GV cũng cố, từ đó xây dựng

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

khái niệm liên kết cộng hóa nguyên tử bỏ ra


trị.liên kết được tạo thành trong
phân tử H2, N 2 vừa trình bày ở
trên được gọi là liên kết cộng
hóa trị. vậy:
-liên kết cộng hóa trị là liên kêt
được tạo nên giữa hai nguyên tử
bằng một hay nhiều cặp electron
chung.
-mỗi cặp electron chung tạo nên
một liên kết cộng hóa trị, nên ta
có liên kết đơn (trong phân tử
H2), liên kết ba (trong phân tử
N2).
- Liên kết trong các phân tử H2, Trả lời:
N2 tạo nên từ hai nguyên tử của Trong phân tử hidro clorua,
cùng một nguyên tố (có đọ âm mỗi nguyên tử (Hvà Cl)góp 1
điện như nhau), do đó liên kết electron tạo thành một cặp
trong các phân tử đó không bị electron chung để tạo nên một
phân cực. đó là liên kết cộng liên kết cộng hóa trị. Độ âm
hóa trị không cực. điện của clo (3,16) lớn hơn độ
HOẠT ĐỘNG 5. GV và HS âm điện của hidro (2,20) nên 2.Sự hình thành phân tử hợp chất.
thảo luận theo dàn ý sau: cặp electron liên kết bị lệch về
-GV hỏi: nguyên tử H có 1e ở phía clo, liên kết cộng hóa trị a.Sự hình thành phân tử HCl .
lớp ngoài cùng, còn thiếu 1e để này bị phân cực. H (Z = 1 ) 1s1
có vỏ bền kiểu He. Nguyên tử H Cl H Cl Cl (Z = 17) 1s22s22p63s23p5
Cl có 7e ở lớp ngoài cùng, còn Mỗi nguyên tử hydro và clo góp 1 electron
thiếu 1e để có vỏ bền kiểu Ar. Liên kết cộng hóa trị trong đó tạo thành 1 cặp electron chung
Em hãy trình bày sự góp chung cặp electron chung bị lệch về
. .

:
phía một nguyên tử được gọi là H + . C l : H .Cl :
: :

e của chúng để tạo thành phân


liên kết cộng hóa trị có cực hay

:
tử HCl.
HOẠT ĐỘNG 6: GV và HS liên kết cộng hóa trị phân cực. Độ âm điện :H ( 2,2) và Cl (3,16)
thảo luận theo dàn ý sau: Trong công htức cấu tạo Cặp electron chung bị lệch về phía một
-GV hỏi: nguyên tử C (Z=6) với của phân tử có cực, người ta nguyên tử clo , liên kết cộng hóa trị này bị
cấu hình electron là 1S22S22P2 đặt cặp electron chung lệch về phân cực.
(2,4), có 4 Electron ở lớp ngoài phía kí hiệu của nguyên tử có Vậy : liên kết cộng hóa trị có cực hay (liên
cùng. độ âm điện lớn hơn. kết cộng hóa trị phân cực) là liên kết cộng
-Nguyên tử O (Z=8) với cấu Trả lời: trong phân tử CO2, hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch
hình electron là 1s22s22p4 hay nguyên tử C ở giữa 2 nguyên về phía một nguyên tử.
(2,6), có 6 electron ở lớp ngoài tử O, nguyên tử C góp chung
cùng. Em hãy trình bày sự góp với nguyên tử O hai electron, b.Sự hình thành phân tử CO (có cấu tạo
2
chung electron giữa các nguyên mỗi nguyên tử O góp chung thẳng)
tử để tạo thành phân tử CO2, sao với nguyên tử C hai electron.ta C (Z = 6) 1s22s22p2
cho nguyên tử C và O dều có có:. O (Z = 8) 1s22s22p4
cấu hình electron bền vững của O C O O C O Trong phân tử CO2, nguyên tử C nằm giữa
khí hiếm với 8 electron ở lớp Công thức electron Công 2 nguyên tử O và nguyên tử C góp chung
ngoài cùng. thức cấu tạo với mỗi nguyên tử O hai electron.
HOẠT ĐỘNG 7. GV gợi ý HS -GV bổ sung: như vậy, theo
liên hệ một số chất mà phân tử công thức electron, mỗi
có liên kết cộng hóa trị mà các nguyên tử C hay O đều có 8
em hay gặp và đã biết một sso electron ở lớp ngoài cùng đạt

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

tính chất; GV kết hợp bổ sung tới cấu hình electron bền vững
.
của khí hiếm nên phân tử CO2 . C. . + 2 O :

.
để thảo luận theo dàn ý sau: O :: C :: O

. .
: :

. .
các chất mà phân tử chỉ có liên bền vững. phân tử CO2 có hai

.
kết cộng hóa trị có thể là chất liên kết đôi.liên kết giữa
rắn như đường, lưu huỳnh, nguyên tử O và C là phân cực, CTCT : O = C = O
ioit..., có thể là chất lỏng như nhưng phân tử CO2 có cấu tạo CT electron : : gg gg
:O:: C ::O:
nước, etanol (rượu thẳng nên phân tử này không
c. Liên kết cho – nhận
etylic)...,hoặc chất khí như khí bị phân cực.
Liên kết cho – nhận là là liên kết cộng hóa
cacbonic,khi clo, hidro ... các
trị trong đó cặp electron chung chỉ do một
chất có cực tan nhiều trong
nguyên tử đóng góp
dung môi có cực như nước.phần
VD :
lớn các chất không có cực tan
O = S O
trong dung môi không cực như
benzen, cacbon tetraclorua........
các chất này nói chung không
dẫn địện ở mọi trạng thái rắn,
lõng khí. -Trong phân tử, nếu cặp
HOẠT ĐỘNG 8. GV tổ chức electron chung giữa 2 nguyên
cho HS so sánh để rút ra sự tử,ta có liên kết cộng hóa trị
giống nhau và sự khác nhau không cực, nếu cặpe chung
giữa liên kết cộng hóa trị không lệch về một phía của một
cực, liên kết cộng hóa trị có cực nguyên tử thì đó là liên kết
và liên kết ion. cộng hóa trị có cực.nếu cặp
electron chung lệch hẳn về một
nguyên tử, ta sẻ có liên kết
ion.như vậy, giữa liên kết cộng
hóa trị không cực và liên kết
cộng hóa trị có cực và liên kết
ion có sự chuyễn tiếp với nhau,
liên kết ion có thể được coi là
trường hợp riêng của liên kết
cộng hóa trị có cực

Bài tập củng cố :


Câu 1 : Viết công thức cấu tạo , công thức electron của : CH4 , Cl2 , O2 , NH3 , H2O .
Câu 2 : Giải thích sụ hình thành liên kết của các chất ở câu 1 .
Bài tập về nhà: 1,4,6 trang 64
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn phần bài còn lại và trả lời các câu hỏi sau : Hãy cho biết cách phân loại liên kết khi dựa vào hiệu độ âm
điện
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

Tuần : 10 Ngày soạn: 25/10/2007


Tiết : 28
Bài 17 : LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ ( TT)
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Về kiến thức
Học sinh hiểu :
-Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hóa học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp
chất.
-Tính chất chung của các các chất có liên kết cộng hóa trị.
-Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực ,liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion.
2. Kĩ năng
- Giải thích liên kết cộng hóa trị trong một số phân tử .
- Dự đoán được kiểu liên kết hóa học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử .
3. Thái độ
II. Chuẩn Bị
Gv : Sơ đồ xen phủ các obitan s-s , p-p , s-p , hình vẽ 3.2 , 3.3 , 3.4 SGK .
III. Phương Pháp Dạy Học Chủ Yếu
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Giảng Bài Mới
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ : ( 7 phút )
Câu 1 : Giải thích sự hình thành cặp electron liên kết giữa 2 nguyên tử N trong phân tử N2 , HCl .
Câu 2 : Hãy cho biết thế nào là liên kết cộng hóa trị có cực ? không cực ? Ví dụ
Câu 3 : Viết công thức cấu tạo , công thức electron H2 , Cl2 , HCl , H2S .
3. Vào Bài Mới :

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS GHI BẢNG


HOẠT ĐỘNG 1.(5 phút) GV 3. Tính chất của các chất có liên kết cộng
tổ chức cho HS thảo luận Học sinh thảo luận nhóm và hóa trị.
nhóm để trả lời những câu hỏi nghiên cứu SGK rồi trình - Các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể là
trong phiếu học tập số 1 . bày lên bảng :
1. Dựa vào thực tế , hãy cho Các nhóm khác nhận xét + Rắn : đường , lưu huỳnh , iot …
biết các chất có liên kết cộng + Lỏng : nước , ancol …
hóa trị ? + Khí : CO2 , Cl2 , H2 …
2.Trong các chất đó chất nào - Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có
có liên kết cộng hóa trị không cực, chất không phân cực tan trong dung môi
cực ? có cực ? không phân cực.
3. + Những chất phân cực tan - Các chất mang liên kết cộng hóa trị không
trong dung môi … phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.
+ Nước là dung môi phân cực
có thể hòa tan được ………
4. Những chất không cực tan
trong dung môi …
GV nhận xét và bổ sung .
Hoạt động 2: ( 10 phút ) Gv - AO – s có dạng hình cầu. II.LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ VÀ SỰ
sử dụng sơ đồ xen phủ của 2 - Hai obitan 1s dạng hình XEN PHỦ CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ .
obitan 1s ( hình 3.2 ) để giúp cầu của 2 nguyên tử H xen 1. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi
học sinh hình dung đước quá phủ một phần với nhau tạo hình thành các phân tử đơn chất .

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

trình hình thành liên kết . ra một vùng xen phủ giữa a. Sự hình thành phân tử H2
- Obitan nguyên tử 1s có hình hai hạt nhân Hình 3.2 ( 5 hàng)
dạng gì? - Khi hai obitan nguyên tử - Hai obitan 1s dạng hình cầu của 2 nguyên tử
- Khi hai obitan nguyên tử xen xen phủ nhau thì giữa 2 hạt H xen phủ một phần với nhau tạo ra một
phủ nhau thì giữa 2 hạt nhân : nhân có ngoài lực hút giữa vùng xen phủ giữa hai hạt nhân (mật độ
+ Xác xuất có mặt của các hạt nhân với electron còn có electron ở vùng xen phủ cao hơn).
electron tập trung chủ yếu ở lực đẩy tương hỗ giữa hai - Khi hai hạt nhân gần nhau hơn thì ngoài lực
khu vực nào ? proton và hai electron. đẩy tương hỗ giữa hai proton và hai electron
+ Có những lực hút và lực đẩy còn có lực hút giữa các electron với hai hạt
gì ? nhân hướng về tâm phân tử .
- Sự xen phủ dừng lại khi nào? - Khi hai hạt nhân có khoảng cách d = 0,074
- So sánh mức năng lượng của nm thì các lực hút và lực đẩy cân bằng (d là
phân tử H 2 khi xen phủ với độ dài liên kết H – H ).
tổng mức năng lượng của hai - Ở khoảng cách cân bằng trên , phân tử H 2
nguyên tử H riêng rẽ. có năng lượng thấp hơn tổng năng lượng của
Liên kết giữa hai nguyên tử H hai nguyên tử H riêng rẽ.
là liên kết hóa học bền b) Sự hình thành phân tử Cl2:
Hoạt động 3 : ( 5 phút)
Câu hỏi tương tự nhưng với sự
Cl:  Ne    

xen phủ của 2 obitan p z  p z 3s 2 3 p5


chứa electron độ thân của hai Học sinh thảo luận nhóm và Liên kết giữa hai nguyên tử Cl trong phân tử
nguyên tử Cl. nghiên cứu SGK rồi trình clo hình thành nhờ sự xen phủ của 2 obitan p
1. Cấu hình electron , ô lượng bày lên bảng chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử Cl.
tử của nguyên tử clo . Các nhóm khác nhận xét 2. Sự xen phủ các obitan nguyên tử khi
2. Vẽ hình dạng obitan chứa hình thành các phân tử hợp chất :
electron độc thân . a) Sự hình thành phân tử HCl:
Hoạt động 3:( 5 phút ) H: 
Câu hỏi tương tự nhưng với sự 1s1
xen phủ AO- s của nguyên tử
Cl:  Ne     
H với AO- pz chứa electron
3s2 3p5
độc thân của nguyên tử Cl
Liên kết trong phân tử HCl là do sự xen phủ
Nguyên tử S có bao nhiêu
giữa AO 1s của nguyên tử H và AO 3p có 1 e
electron độc thân? Đó là những
độc thân của nguyên tử Cl
electron nào?
b) Sự hình thành phân tử H2S:
H: 
1s1
Góc liên kết H·  S  H có
= 900 không? S  Ne     

3s 2 3 p4
Nguyên tử S có 2 electron Sự hình thành phân tử H2S là do 2 AO- p của
S với 2 AO- 1s của H tạo nên 2 liên kết S – H
độc thân, p y , p z Do vùng xen phủ với mật độ electron lớn hơn
đẩy nhau nên góc liên kết H ·  S  H  900
(920)
Hoạt động 4 : Củng cố ( 7 phút)
- Nhắc lại lý thuyết :GV củng cố toàn bài học, tập trung vào hai ý:
+Thế nào là liên kết cộng hóa trị, liên kết cộng hóa trị không có cực, liên kết cộng hóa trị có cực
+Biết dùng hiệu độ âm điện để phân biệt một cách tương đối các loại liên kết hóa học.

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

- Sử dụng bài tập 4 SGK / 75.


- Tương tự bài 4 nhưng thay bằng : Br2 , HBr .
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : Hãy điền từ và cụm từ vào chỗ ba chấm sao cho phù hợp :
Trong phân tử F2 liên kết giữa hai nguyên tử F trong phân tử clo hình thành nhờ sự xen (...) của mỗi nguyên tử
F.
A. phủ của 2 obitan p chứa electron độc thân
B. phủ của 2 obitan s chứa electron độc thân
C. phủ của 2 electron ghép đôi
D. phủ của 1 obitan s và 1 obitan p chứa electron độc thân
Câu 2 : Hãy ghép thông tin ở cột II vào cột I sao cho phù hợp
Cột I Cột II
A.Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành là do a.sự xen phủ giữa 2 obitan s chứa electron độc thân
B.Liên kết trong phân tử H2 được hình thành là do b.sự xen phủ giữa 2 obitan p chứa electron độc thân
C.Liên kết trong phân tử HCl được hình thành là do c.sự xen phủ giữa 1 obitan s và 1 obitan p chứa
electron độc thân
Câu 3 : Khi hai obitan s của nguyên tử H tiến lại gần nhau để thành phân tử H 2 thì có những lực đẩy và lực hút
gì ?
A. lực đẩy tương hỗ giữa hai proton và hai electron
B. có lực hút giữa các electron với hai hạt nhân
C. lực đẩy cân bằng
D. có lực đẩy và lực hút .
Câu 4 : Sự xen phủ giữa 2 nguyên tử dừng lại khi nào?
A. Khi lực đẩy bằng với lực hút
B. Khi 2 hạt nhân đụng vào nhau
C. Khi tạo được vùng xen phủ
D. Khi khoảng cách bằng O .
Bài tập về nhà: Bài tập số: 1-7 SGK tr.64, 3.15-3.30 SBT tr.23-24.
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : HIỆU ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC và trả lời các câu hỏi sau :
+ Hiệu độ âm điện ảnh hưởng thế nào đến các kiểu liên kết hóa học ?
+ Phân loại liên kết hóa học theo hiệu độ âm điện ?
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.

Tuần : 10 Ngày soạn: 25/10/2007


Tiết : 29
Bài 21 : HIỆU ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Học sinh hiểu :
- Độ âm điện ảnh hưởng như thế nào đến các kiểu liên kết hóa học ?
- Phân loại liên kết hóa học theo hiệu độ âm điện .
2. Kĩ năng

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

Dựa vào hiệu độ âm điện phân loại liên kết hóa học .
3. Thái độ
II. CHUẨN BỊ
Gv : Bảng độ âm điện các nguyên tố nhóm A ( bảng 2.3)
Học sinh : Ôn lại khái niệm về độ âm điện .
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 1 : Hãy cho biết thế nào là liên kết cộng hóa trị không cực , có cực ? Cho 3 ví dụ minh họa cho từng
liên kết .
Câu 2 : Viết CTCT , công thức electron của các phân tử sau : F2 , HCl , N2 .
Câu 3 : Giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị băng sự xen phủ các obitan trong phân tử HCl
3. Vào Bài Mới :

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS GHI BẢNG


Hoạt động 1 : GV sử dụng - Học sinh nhắc lại định I. HIỆU ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT
phiếu học tập số 1 nghĩa : Độ âm điện của một HÓA HỌC
+ Độ âm điện là gì ? nguyên tử đặc trưng cho khả
+ GV treo bảng 2.3 và yêu cầu năng hút electron của
cho biết độ âm điện của các nguyên tử đó khi tạo thành
chất sau : H2 , Cl2 , N2 , HCl , liên kết hóa học .
NaCl , CO2 , CH4 . - Học sinh xác định độ âm
điện dựa vào bảng 2.3
+ Độ âm điện các nguyên tử có - Có
khác nhau không ?
- Vậy sự khác nhau về độ âm
điện giữa các nguyên tử tham
gia liên kết sẽ quyết định cặp
electron dùng chung là thuộc
về 2 nguyên tử liên kết với
mức độ như nhau ( LKCHT
không cực ) , lệch về phía
nguyên tử có độ âm điện lớn
hơn ( LKCHT có cực )hay
hoàn toàn thuộc về một trong 2
nguyên tử có độ âm điện lớn
hơn ( LK ion )
Các kiểu liên kết liên quan đến
độ âm điện của 2 nguyên tử
liên kết với nhau .
Vậy chúng ta vào bài : Hiệu
Độ Âm Điện và liên kết hóa
học .
Hoạt động 2 : Xét Hiệu độ 1. Hiệu độ âm điện và liên kết cộng hóa trị
âm điện và liên kết cộng hóa không cực .
trị không cực : Khi hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử nằm
-Trong phân tử : H2 , Cl2 , N2 , Như nhau trong khoảng từ 0 đến 0,4 thì liên kết cộng
… hóa trị được coi là không cực .
+ Hiệu độ âm điện giữa 2

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

nguyên tử là bao nhiêu ?


+ Khả năng hút electron của Không lệch về phía nguyên
mỗi nguyên tử trong phân tử tử nào .
như thế nào ? Đôi electron
dùng chung sẽ lệch về phía
nguyên tử nào ?
=>Vậy khi hiệu độ âm điện Học sinh rút ra kết luận :
bằng 0 thì ta có thể kết luận là - Khi các phân tử tạo thành
loại liên kết gì ? bởi 2 nguyên tử của cùng
một nguyên tố hóa học có
hiệu độ âm điện của các
nguyên tử tham gia liên kết
bằng 0 => gọi là liên kết
cộng hóa trị thuần túy .
- Trong các phân tử : CH4 , H2S

+ Hiệu độ âm điện giữa 2 3,5 và 3,8
nguyên tử ?
+ Đôi electron dùng chung sẽ
lệch về phía nguyên tử nào?
- Gv cho biết : liên kết trong
các phân tử đó là liên kết cộng
hóa trị không cực .
* GV giải thích : độ phân cực
của liên kết có giá trị nhỏ đến
mức trong thực tế không xác
định được , liên kết vẫn được
coi là liên kết cộng hóa trị
không cực
Tóm lại : Hiệu độ âm điện nằm Từ 0 đến 0,4
trong khỏang nào được xem là
liên kết cộng hóa trị không cực
?
Hoạt động 3 : Xét Hiệu độ 2. Hiệu độ âm điện và liên kết cộng hóa trị
âm điện và liên kết cộng hóa có cực .
trị có cực . Khi hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử nằm
Xét các phân tử sau : HCl , trong khoảng từ 0,4 đến 1,7 thì liên kết cộng
H2O ,NH3 , HBr , … hóa trị được coi là có cực .
+ Hiệu độ âm điện 0,96 ; 1,24 ; 0,84 ; 0,76
+ Hãy cho biết liên kết trong
phân tử HCl mà em đã học là Liên kết cộng hóa trị có cực
liên kết công hóa trị có cực hay
không cực ?
Liên kết trong các chất trên
cũng là liên kết cộng hóa trị có - Lưu ý : Hiệu độ âm điện càng lớn thì độ
cực ? Vậy hiệu độ âm điện ở Từ 0,4 đến 1,7 phân cực càng mạnh .
khỏang nào là liên kết cộng
hóa trị có cực
- Hãy cho biết đôi electron Lệch về phía nguyên tử có
dùng chung sẽ bị lệch về phía độ âm điện lớn hơn .
nguyên tử nào ? 3. Hiệu độ âm điện và liên kết ion .

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

Gv lưu ý cho học sinh biết : Khi hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử tham
Hiệu độ âm điện càng lớn thì gia liên kết  1,7 , nguyên tử có độ âm điện
độ phân cực càng mạnh . lớn ( khả năng hút electron mạnh ) đủ khả
Hoạt động 4 : Hiệu độ âm năng nhận hoàn toàn electron của nguyên tử
điện và liên kết ion . liên kết với nó để trở thành ion âm , còn
- Hãy cho biết : NaCl , KCl , Liên kết ion nguyên tử mất electron sẽ trở thành ion dương
MgCl2 thuộc loại liên kết gì ? , tức là xảy ra sự tạo thành liên kết ion .
- Tính hiệu độ âm điện của các
phân tử đó : MgCl2 , NaCl , 1,85 ; 2,23 ; 2,34
KCl ,
- Hãy cho biết hiệu độ âm điện Từ 1,7 trở lên
ở khoảng nào thì ta có thể kết
luân đó là liên kết ion .
Hoạt động 5 : Kết luận lại 3 II. KẾT LUẬN
vấn đề trên : Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử
Gv phát phiếu học tập : Hãy tham gia liên kết có thể dự đoán được một
diền thông tin vào chỗ trống liên kết hình thành thuộc loại liên kết ion ,
sao cho phù hợp : liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết công
Hiệu độ âm Loại liên kết hóa trị không cực .
điện
Liên kết Hiệu độ âm Loại liên kết
……………. cộng hóa trị điện
không cực Liên kết
Liên kết Từ 0 đến < 0,4 cộng hóa trị
……………. cộnh hóa trị không cực
có cực Liên kết
……………. Liên kết ion Từ 0 đến < 1,7 cộnh hóa trị
Gv bổ sung : Dùng hiệu độ âm có cực
điện để phân loại liên kết hóa  1, 7 Liên kết ion
học chỉ là tương đối , còn có
những ngoại lệ không phù hợp
với thực nghiệm .

Hoạt động 6 : Củng cố ( 10 phút )


3.43 : Sử dụng giá trị độ âm điện của các nguyên tố cho trong bảng tuần hoàn các nguyên tố , hãy xác định
kiểu liên kết trong phân tử các chất : N2 , AgCl , HBr , NH3 .
( riêng H2O2 có liên kết O-O là LKCHT không có cực )
3.44 : Sử dụng giá trị độ âm điện của các nguyên tố cho trong bảng tuần hoàn các nguyên tố , hãy xác định
- - -
kiểu liên kết trong các ion : ClO , HS , HCO3
-
( chỉ có HCO3 là liên kết cộng hóa trị có cực còn lại là không cực )
3.45 : Sắp xếp các phân tử theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết trong các phân tử sau ( Sử dụng giá trị
độ âm điện trong bảng tuần hoàn )
NH3 , H2S , H2O , H2Se , CsCl , CaS , BaF2 .
Liên kết H - Te H-S H-N H-O Ca - S Cs - Cl Ba - F
0,1 0,38 0,84 1,24 1,58 2,37 3,09
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : Liên kết trong phân tử LiF là liên kết
A. cộng hóa trị phân cực B. cộng hóa trị không phân cực C. cho – nhận D. ion
Câu 2 : Liên kết trong phân tử HBr là liên kết
A. cộng hóa trị phân cực B. cộng hóa trị không phân cực C. cho – nhận D. ion

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

Câu 3 : Cho các chất sau : CaCl2 , AlCl3 , CaS , Al2S3 . Chất nào là liên kết cộng hóa trị ?
A. CaCl2 , AlCl3 , CaS B. AlCl3 , CaS , Al2S3 C. CaS , Al2S3 .
Câu 4 : Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A. giữa các phi kim với nhau .
B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử .
C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau .
D. được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Câu 5 : Chọn câu đúng trong các câu sau :
A. Trong liên kết cộng hóa trị , cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn .
B. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học .
C. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện trong khoảng từ 0,4 đến
nhỏ hơn 1,7 .
D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu .
Câu 6 : Trong các hợp chất sau đây : LiCl ; NaF ; CCl4 và KBr . Hợp chất có liên kết cộng hóa trị là
A. LiCl B. NaF C. CCl4 D. KBr
Chọn đáp án đúng .( Độ âm điện Li = 0,98 ; Na = 0,93 ; C = 2,55 ; K= 0,82 ; F= 3,98 ; Cl = 3,16 ; Br = 2,96)
Câu 7: Trong HCl, KCl, CaCl2, MgO. Chất có liên kết cộng hóa trị
A. KCl B.HCl C.CaCl2 D.MgO
Câu 8: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự sau: F, O, N, Cl. Xét xem trong số các phân tử sau phân tử
nào có phân cực nhất:
A. F2O B. Cl2O C. N2O3 D. ClF
Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5 trang 87 sgk
Dặn dò : Về nhà đọc trước bài :
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ –SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN ,
LIÊN KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA
và trả lời các câu hỏi sau :
+ Khái niệm về sự lai hóa các obitan nguyên tử .
+ Một số kiểu lại hóa điển hình .
+ Vận dụng kiểu lai hóa để giải thích dạng hình học của phân tử .
+ Thế nào là liên kết đơn , liên kết đôi và liên kết ba .
+ Thế nào là liên kết xích ma (  ) , liên kết pi (  ) ?
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.

Tuần : 10 Ngày soạn: 25/10/2007


Tiết : 30
SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ –SỰ HÌNH
Bài 18 :
THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN , LIÊN KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Học sinh hiểu được :
- Khái niệm về sự lai hóa các obitan nguyên tử .

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

- một số kiểu lai hóa điển hình . Vận dụng kiểu lai hóa để giải thích dạng hình học của phân tử .
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. CHUẨN BỊ
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
3. Vào Bài Mới :
Theo thuyết liên kết hóa trị, các liên kết trong CH4 có đồng nhất không?
Hình dạng của nó như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề đó trong bài học hôm nay.
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Gv giới thiệu
khái niệm về sự lai hóa . 1- Khái niệm về sự lai hóa
- Gv nêu vấn đề : 4 liên kết này - Xét liên kết trong phân tử CH4:
khác nhau . + 1 AO 2s và 3 AO 2p của C xen phủ với
- GV đưa ra mô hình CH4? Quan sát mô hình 4 AO 1s của 4 H tạo 4 liên kết C-H → 4
-Quan sát mô hình phân tử Giống nhau liên kết là khác nhau
CH4 và nhận xét về các liên kết + Thực nghiệm cho biết 4 liên kết C – H
C-H ? trong phân tử CH4 giống hệt nhau và tạo
H thành các góc liên kết đều bằng 109o28’ .
- Dùng thuyết lai hóa để giải thích điều mâu
H C H thuẫn này :
Lai hóa obitan là sự tổ họp ( trộn lẫn ) một
H
số obitan trong một nguyên tử để được từng
TạI sao 4 liên kết đó giống ấy obitan lai hóa giống nhau nhưng định
nhau ? Vấn đề này chúng ta hướng khác nhau trong không gian .
dùng sự lai hóa các obitan
nguyên tử để giải thích . Vậy
sự lai hóa obitan nguyên tử là
gì ?
Hoạt động 2 : Vì sao các Học sinh nêu ở sgk - Nguyên nhân của sự lai hóa là các obitan
obitan lại lai hóa với nhau? hóa trị ở các phân lớp khác nhau có năng
lượng và hình dáng khác nhau cần đồng nhất
để tạo được liên kết bền với các nguyên tử
khác.
Hoạt động 3 : Obitan s : hình cầu 2- Các kiểu lai hóa thường gặp
Quan sát mô hình các obitan, Obitan p : hình số 8 nổi * Sơ lược hình dạng các obitan
sau đó rút ra nhận xét:
- Hình dạng các obitan
- Chúng phân bố trong không
gian như thế nào?
Hoạt động 4 : Lai hóa sp - Là sự tổ hợp 1 AOs với 1 a) Lai hóa sp
- Quan sát hình vẽ AOp tạo thành 2 AO lai hóa - Là sự tổ hợp 1 AOs với 1 AOp tạo thành 2
sp đối xứng nhau AO lai hóa sp đối xứng nhau
- Nhận xét hình dạng phân tử - Phân tử có cấu trúc thẳng - Phân tử có cấu trúc thẳng
C2H2 - Gặp trong các phân tử : C2H2, BeCl2,…
2
Hoạt động 5 : Lai hóa sp - Là sự tổ hợp 1 AOs với 2 b) Lai hóa sp2
- Quan sát hình vẽ AOp tạo thành 3 AO lai hóa - Là sự tổ hợp 1 AOs với 2 AOp tạo thành 3
sp2 cùng trên 1 mặt phẳng, AO lai hóa sp2 cùng trên 1 mặt phẳng, hướng

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

hướng từ tâm đến đỉnh của từ tâm đến đỉnh của tam giác đều
tam giác đều - Các phân tử cùng nằm trên 1 mặt phẳng
- Nhận xét hình dạng phân tử - Các phân tử cùng nằm trên - Gặp trong C2H4, BeF3,…
etylen 1 mặt phẳng
3
Hoạt động 6 : Lai hóa sp - Là sự tổ hợp 1 AOs với 3 c) Lai hóa sp3
- Quan sát hình vẽ AOp tạo 4 AO sp , hướng từ - Là sự tổ hợp 1 AOs với 3 AOp tạo 4 AO sp 3,
3

tâm đến 4 đỉnh của tứ diện hướng từ tâm đến 4 đỉnh của tứ diện đều
- Nhận xét hình dạng phân tử đều - Gặp ở O, N, C trong H2O, NH3, v à ankan…
Điều kiện để các obitan có thể Học sinh nêu ở SGK Các obitan chỉ lai hóa được với nhau khi
lai hóa được với nhau? năng lượng của chúng xấp xỉ bằng nhau.
Hoạt động 7 : Củng cố kiến Học sinh thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh
thức (4 ph) mô tả phân tử NH3 . + Xác định được kiểu lai hóa của nguyên tử
Mô tả liên kết hóa học trong trung tâm
phân tử NH3 theo thuyết lai + Mô tả được sự xen phủ của các obitan lai
hóa. hóa và hình dạng phân tử
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : Các liên kết trong phân tử nitơ được tạo thành là do sự xen phủ của
A. các obitan s với nhau và các obitan proton với nhau B. 3 obitan proton với nhau
C. 1 obitan s và 2 obitan proton với nhau
D. 3 obitan proton giống nhau về hình dạng và kích thước nhưng khác nhau về định hướng không gian với
nhau .
Câu 2 : Hình dạng của phân tử CH4 , BF3 , H2O , BeH2 tương ứng là
A. tứ diện , tam giác , gấp khúc , thẳng . B. tam giác , tứ diện , gấp khúc , thẳng .
C. gấp khúc , tam giác , tứ diện , thẳng . D. thẳng , tam giác , tứ diện , gấp khúc .
Hãy chọn đáp án đúng
Câu 3 : Phân tử H2O có góc liên kết bằng 104,5o do nguyên tử oxi ở trạng thái lai hóa
A. sp B. sp2 C. sp3 D. không xác định được
Hãy chọn đáp án đúng .
Câu 4 : Nguyên tử oxi trong phân tử nước ở trạng thái lai hóa:
A. sp B. sp2 C. sp3 D. Không xác định được
Câu 5 : Nguyên tử cacbon trong phân tử axetilen ở trạng thái lai hóa:
A. sp B. sp2 C. sp3 D. Không xác định được
Câu 6 : Nguyên tử nitơ trong phân tử amoniac ở trạng thái lai hóa:
A. sp B. sp2 C. sp3 D. Không xác định được
Bài tập về nhà: 1,2,34 trang 80 .
Dặn dò : Về nhà đọc trước phần bài còn lại bài :

Tuần : 11 Ngày soạn: 25/10/2007


Tiết : 31
Bài 18 : SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ –SỰ HÌNH THÀNH
LIÊN KẾT ĐƠN , LIÊN KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Học sinh hiểu :
- Liên kết  , liên kết  được hình thành như thế nào ?
- Thế nào là liên kết đơn , liên kết đôi , liên kết ba ?
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng xác định liên kết xích ma , pi
- Rèn luyện kĩ năng xác định và giải thích sự hình thành liên kết đơn , đôi , ba .
3. Thái độ
II. CHUẨN BỊ

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU


Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
3. Vào Bài Mới :

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS GHI BẢNG


Hoạt động 1 : Gv đàm thoại III. NHẬN XÉT CHUNG VỀ THUYẾT LAI
cho học sinh biết thuyết lai HÓA
hóa có vai trò giải thích dữ Thuyết lai hóa có vai trò giải thích hơn là tiên
kiện thực nghiệm . đoán dạng hình học của phân rử .
Hoạt động 2 : Hình thành sự IV. SỰ XEN PHỦ VÀ XEN PHỦ BÊN
xen phủ trục 1.Sự xen phủ trục
- Gv đưa ra hình vẽ 3.10 a Học sinh quan sát - Sự xen phủ trục là sự xen phủ trong đó trục
- “Trục” là đường trùng với của các obitan tham gia liên kết trùng với
đường nối tâm của 2 nguyên tử đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết .
- Các obitan có cùng trục Có - Sự xen phủ trục tạo liên kết 
không ?
Hoạt động 3 : Hình thành sự 2. Sự xen phủ bên
xen phủ bên - Sự xen phủ bên là sự xen phủ trong đó trục
- Gv treo hình vẽ 3.10 a Quan sát hình vẽ của các obitan tham gia liên kết song song với
- “Bên” là phần bên của obitan nhau và vuông góc với đường nối tâm của 2
, khi đó trục của 2 nguyên tử Phân biệt xen phủ trục và nguyên tử liên kết .
liên kết . xen phủ bên - Sự xen phủ bên tạo liên kết 
- Gọi học sinh phân biệt chúng
Hoạt động 4 : Gv liên hệ sự V. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN , LIÊN
xen phủ trục của obitan tạo KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA
liên kết xích ma và sự xen phủ
bên tạo liên kết pi
Một nguyên tử chỉ có 1 trục ,
có thể có thêm 1 hoặc 2 bên .
Khi đó liên kết giữa 2 nguyên
tử có thể là liên kết đơn hay
đôi , ba tùy thuộc vào số
electron độc thân tham gia liên
kết

- Gv gọi học sinh viết CTCT Học sinh viết CTCT 1. Liên kết đơn
của H2 , Cl2 ,… - Liên kết đơn là liên kết  , được tạo thành từ
- Xác định mỗi một gạch là Có 1 liên kết xích ma xen phủ trục
một liên kết . Vậy có bao nhiêu - liên kết đơn thường bền vững .
liên kết trong các phân tử đó ? Vd : H – H , Cl – Cl , …
LK pi hay xích ma ?
- Có 1 liên kết xích ma gọi là Liên kết đơn là liên kết  ,
liên kết đơn . Vậy liên kết đơn được tạo thành từ xen phủ
là gì ? trục
Các câu hỏi tương tự . Gv giúp 2. Liên kết đôi
học sinh biết liên kết đôi - Liên kết đôi gồm 1 liên kết  và một liên kết

- Trong liên kết đôi liên kết  kém bền hơn

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

liên kết 
Vd : C2H4 , …
Các câu hỏi tương tự . Gv giúp 3. Liên kết ba
học sinh biết liên kết ba - Liên kết ba gồm 1 liên kết  và 2 liên kết 
Vd : N  N
Liên kết đôi và liên kết ba gọi Học sinh phát biểu liên kết Liên kết bội là liên kết giữa hai nguyên tử
là liên kết bội . Vậy liên kết bội được thực hiện bởi một liên kết  và một hay
bội là gì ? hai liên kết  .
Củng cố :
- Nhắc lại lý thuyết
- Theo em thuyết lai hóa đã giải quyết được vấn đề gì trong liên kết hóa học ?
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : Liên kết nào bền nhất ?
A. Liên kết đơn B. Liên kết đôi C. Liên kết ba D. Liên kết cho - nhận
Câu 2 : Trong phân tử Nitơ bao gồm:
A- 1 liên kết  và 1 liên kết 
B -1 liên kết  và 2 liên kết 
C- 2 liên kết  và 1 liên kết 
D- 2 liên kết  và 2 liên kết 
Bài tập về nhà: 5,6,7,8 trang 80
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : LUYỆN TẬP : LIÊN KẾT ION, LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ –LAI HÓA CÁC
OBITAN NGUYÊN TỬ và trả lời các câu hỏi sau :
+ liên kết hóa học
+ Sự hình thành liên kết ion và bản chất của liên kết ion
+ Sự hình thành liên kết cộng hóa trị và bản chất của liên kết cộng hóa trị
+ Các kiểu lai hóa sp , sp2 , sp3 .
+ Giải trước các bài tập sgk
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

Tuần : 11 Ngày soạn: 26/10/2007


Tiết : 32
Bài 19 : LUYỆN TẬP : LIÊN KẾT ION, LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ –LAI HÓA CÁC
OBITAN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Biết được :
- Nguyên nhân của sự hình thành liên kết hóa học .
- Sự hình thành liên kết ion và bản chất của liên kết ion .
- Sự hình thành liên kết cộng hóa trị và bản chất của liên kết cộng hóa trị .
- Sự lai hóa các obitan nguyên tử .
2. Kĩ năng
- Dựa vào bản chất của liên kết , phân biệt được liên kết ion và liên kết cộng hóa trị .
- Giải thích được dạng hình học của một số phân tử nhờ sự lai hóa các obitan nguyên tử .
3. Thái độ
II. CHUẨN BỊ
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
3. Vào Bài Mới :

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS GHI BẢNG


Hoạt động 1 : Gv gọi học sinh Học sinh nhắc lại kiến thức A. Kiến thức cần nắm vững
nhắc lại kiến thức đã học . I. Liên kết hóa học
- khái niệm về liên kết Học sinh trình bày khái 1. Khái niệm về liên kết hóa học
niệm về liên kết Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các
nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền
vững hơn .
- qui tắc bát tử Học sinh trình bày qui tắc 2. Quy tắc bát tử ( 8 electron )
bát tử Cấu hình với 8 electron ở lớp ngoài cùng
( hoặc 2 electron đối với heli ) là cấu hình
electron vững bền
- liên kết hóa học là gì ? Học sinh trình bày các khái II.Liên kết hóa học
+ liên kết cộng hóa trị không niệm -Các khái niệm
cực là gì ? + Cation : là ion mang điện tích dương
+ liên kết cộng hóa trị có cực ? + Anion : là ion mang điện tích âm
- liên kết ion là gì ? + ion đơn nguyên tử :

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

+ ion đa nguyên tử : là nhóm nguyên tử


( nhiều nguyên tử ) mang điện tích dương hay
âm .
+ liên kết ion là liên kết được tạo thành do lực
hút tính điện giữa các ion mang điện tích trái
dấu .
III. Liên kết Cộng hóa trị
- liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình
thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều
cặp electron chung .
+ liên kết cộng hóa trị không cực
+ liên kết cộng hóa trị có cực
- liên kết ion
Lai hóa là gì ? Lai hóa obitan là sự tổ họpIV. Sự lai hóa các obitan nguyên tử
Cho biết các kiểu lai hóa ( trộn lẫn ) một số obitan - Lai hóa obitan là sự tổ họp ( trộn lẫn ) một
Hoạt động 2 : Gv hướng dẫn trong một nguyên tử để số obitan trong một nguyên tử để được từng
học sinh giải các bài tập sgk được từng ấy obitan lai hóa ấy obitan lai hóa giống nhau nhưng định
giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian .
hướng khác nhau trong - các kiểu lai hóa : sp , sp2 , sp3 .
không gian .
- các kiểu lai hóa : sp , sp2 ,
Hoạt động 3 : Củng cố sp3 .
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : liên kết trong phân tử KF thuộc về liên kết
A. cộng hóa trị B. cộng hóa trị phân cực C. ion D. cho – nhận
Câu 2 : Trong các hợp chất sau đây : LiCl , NaF , CCl4 , và KBr . Hợp chất có liên kết cộng hóa trị là
A. LiCl B. NaF C. CCl4 D. KBr
Câu 3 : Trong các hợp chất sau đây : HCl , CsF , H2O , và NH3 . Hợp chất có liên kết cộng hóa trị là
A. HCl B. CsF C. H2O D. NH3 .
Hãy chọn đáp án đúng .
Câu 4 : liên kết trong phân tử NH3 thuộc về liên kết
A. cộng hóa trị B. cộng hóa trị phân cực C. ion D. cho – nhận
Câu 5 : Nguyên tử photpho trong PH3 ở trạng thái lai hóa
A. sp B. sp2 C. sp3 D. không xác định được .
Bài tập về nhà: 3.30 đến 3.32 SBT trang 23
Dặn dò : Về nhà đọc trước bài :

Tuần : 11 Ngày soạn: 05/11/2007


Tiết : 33
Bài 19 : LUYỆN TẬP : LIÊN KẾT ION, LIÊN KẾT CỘNG HÓA
TRỊ –HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Học sinh hiểu : vận dụng lí thuyết các bài 16 , 17 , 18 để giải các bài tập liên quan
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập :
- Giải thích sự hình thành phân tử theo qui tắc bát tử .
- Viết CT electron , CTCT .
- Giải thích sự hình thành liên kết theo sự xen phủ

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

- Giải thích kiểu lai hóa theo thuyết lai hóa .


3. Thái độ
II. CHUẨN BỊ
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
3. Vào Bài Mới :

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS GHI BẢNG


Hoạt động 1 : ( 10 phút ) BT1
- Gv gọi học sinh nhắc lại nội Học sinh nhắc lại qui tắc - Quy tắc bát tử : Cấu hình với 8 electron ở
dung qui tắc bát tử . lớp ngoài cùng ( hoặc 2 electron đối với heli )
là cấu hình electron vững bền
- Dựa vào sự hình thành liên Học sinh xem lại bài 16 và - Giải thích sự hình thành liên kết trong các
kết ion ở bài 16 . Gv yêu cầu giải các bài tập lên bảng phân tử sau :
học sinh giải thích sự hình + LiF
thành các phân tử ở bài 1/82 Li  Li+ + 1e
- Gv cho các học sinh nhận Học sinh nhận xét lẫn nhau 1s22s1 1s2
xét bài làm của bạn , sau đó bổ F + 3e  F-
sung nhận xét lại . 1s22s22p5 1s22s22p6
+ - 
Li + F LiF
+ KBr
K  K+ + 1e
2 2 6 2 6 1
1s 2s 2p 3s 3p 4s 1s 2s22p63s23p6
2

Br + 1e  Br-
2 5
4s 4p 4s24p6

K+ + Br-  KBr
+ CaCl2
Ca  Ca2+ + 2e
2 2 6 2 6 2
1s 2s 2p 3s 3p 4s 1s22s22p63s23p6
Cl + 1e  Cl-
2 2 6 2 5
1s 2s 2p 3s 3p 1s22s22p63s23p6
Hoạt động 2 : ( 5 phút ) BT 2
- Gv gọi học sinh đọc bài tập Học sinh đọc đề + I2
số 2 / 82 Khi 2 nguyên tử I tiến lại gần nhau hai obitan
- Để giải được bài tập này học Học sinh xem lại bài 17 và 5p chứa 1 electron của mỗi nguyên tử iôt sẽ
sinh xem lại phần II bài 17 giải bài tập lên bảng xen phủ với nhau tạo thành liên kết cộng hóa
- Gv nhận xét và bổ sung . Học sinh khác nhận xét trị .
+ HBr
Do obitan 1s của nguyên tử H chứa 1 electron
xen phủ với obitan 4p của nguyên tử Br tạo
thành liên kết cộng hóa trị . Nguyên tử brom
đều có 8 electron giống cấu trúc lớp vỏ
electron của khí hiếm Kr ( gần nhất ) còn
nguyên tử H có 2 electron giống cấu trúc của
heli .
Hoạt động 3 : (5 phút ) Học sinh đọc đề BT3 : CT electron CTCT
- Gv gọi học sinh đọc bài tập

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao


số 3 / 82 Học sinh xem lại bài 17 và  
- Để giải được bài tập này học giải bài tập lên bảng + NH3 H N H
 H-N-H

sinh xem lại phần I bài 17 Học sinh khác nhận xét H H
- Gv nhận xét và bổ sung .  
   
+ C2H2 H  C  C H H-C=C-H
 

+ SO2 O = S O
Hoạt động 4 : ( 10 phút ) BT4
- Gv gọi học sinh đọc bài tập Học sinh đọc đề Nguyên tử Be có 2 electron trên phân lớp 2s .
số 4 / 82 Dưới tác dụng của điều kiện phản ứng 1
- Để giải được bài tập này học Học sinh xem lại bài 17 và electron chuyển sang 2p và tạo ra nguyên tử ở
sinh xem lại phần II bài 18 giải bài tập lên bảng trạng thái kích thích có 2 electron độc thân .
- Gv nhận xét và bổ sung . Học sinh khác nhận xét Hai electron độc thân của nguyên tử Be sẽ
ghép với 2 electron độc thân của 2 nguyên tử
Cl để tạo ra 2 liên kết với 2 cặp electron . Hau
cặp electron liên kết này đẩy nhau và ở xa
nhau nhất hướng về 2 phía của một đường
thẳng . Phân tử BeCl2 thẳng hàng .
Theo quan điểm lai hóa 1 obitan 2s và 1
obitan 2p của nguyên tử Be lai hóa với nhau
Hoạt động 5 ( 5 phút ) Gv nhắc tạo ra 2 obitan lai hóa sp mới hướng về 2 phía
lại kiến thức và cách giải các của đường thẳng . Mỗi obitan lai hóa có 1
dạng bài tập và đưa ra câu hỏi electron độc thân xen phủ với 1 obitan 3p có 1
trắc nghiệm electron độc thân của một nguyên tử Cl tạo ra
1 liên kết cộng hóa trị . Như vậy gốc liên kết
trong phân tử BeCl2 bằng 180o .
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : Nguyên tử Be trong BeCl2 ở trạng thái lai hóa
A. sp B. sp2 C. sp3 D. không xác định được .
Câu 2 : Nguyên tử Cacbon trong CH4 ở trạng thái lai hóa
A. sp B. sp2 C. sp3 D. không xác định được .
Câu 3 : Tại sao nitơ là một khí tương đối trơ ở nhiệt độ thường ?
Câu 4 : Nguyên tử Cacbon trong C2H2 ở trạng thái lai hóa
A. sp B. sp2 C. sp3 D. không xác định được .
Bài tập về nhà: 3.21 đến 3.24 SBT trang 22
Dặn dò : Về nhà học bài và làm bài tập đã cho để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết .

Tuần : 12 Ngày soạn: 05/11/2007


Tiết : 34
Bài : KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Chương 2 : bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học .
- Liên kết ion , liên kết cộng hóa trị , sự lai hóa các obitan nguyên tử
2. Kĩ năng :
Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan
3. Thái độ
Nhận thức đúng trong thi cử
II. CHUẨN BỊ
+ Gv : chuẩn bị đử đề kiểm tra
+ học sinh : máy tính , bảng tuần hoàn , viết chì ,…
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Tiến hành kiểm tra
Dặn dò : Về nhà đọc trước bài :
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ và trả lời các câu hỏi sau :
+ Thế nào là tinh thể nguyên tử , tinh thể phân tử ?
+ Tính chất chung của tinh thể nguyên tử , tinh thể phân tử ?

Tuần : 12 Ngày soạn: 05/11/2007


Tiết : 35
Bài 14 : MẠNG TINH THỂ NGUYÊN TỬ . MẠNG TINH THỂ PHÂN TỬ
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Về kiến thức
Biết được:
-Khái niệm tinh thể nguyên tử , tinh thể phân tử .
-Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử ,tinh thể phân tử .
2. Kĩ năng : Dựa vào cấu tạo loại mạng tinh thể của chất , dự đoán tính chất vật lí của nó .
3. Thái độ
Gv : Mô hình tinh thể nguyên tử , phân tử , ion ( bảng photocopy )
Hs :
II. Chuẩn Bị
- GV :
+Tranh vẽ mạng tinh thể iot, nước đá.
+ Mô hình mạng tinh thể kim cương, iot
- Học sinh :
III. Phương Pháp Dạy Học Chủ Yếu
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Giảng Bài Mới
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 1 : Giải thích sự hình thành liên kết của các phân tử sau : Cl2 , CH4 , C2H2 , CO2 , NH3 .
Câu 2 : Viết công thức electron , công thức cấu tạo của các phân tử trên .
3. Vào Bài Mới :

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS GHI BẢNG


Hoạt động 1 (gồm 3 bước). -Trả lời: 4e. I. Tinh thể nguyên tử
GV và HS dựa vào hình vẽ 1. Tinh thể nguyên tử
mạng tinh thể kim cương để - Tinh thể nguyên tử cấu tạo từ những nguyên
trao đổi theo dàn ý sau: tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một
-GV hỏi: nguyên tử cacbon trật tự nhất định trong không gian tạo thành
có bao nhiêu electron ở lớp -Theo dõi sự mô tả của GV, mạng tinh thể.
ngoài cùng? xem các hình 3.4a, 3.4b - Các điểm nút của mạng tinh thể nguyên tử là
-GV mô tả: Kim cương, một các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết
dạng thụ hình của cacbon, cộng hóa trị
thuộc loại tinh thể nguyên tử. Vd : Tinh thể kim cương , …
Nguyên tử cacbon có 4
electron ở lớp ngoài

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

cùng.Trong tinh thể kim 2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử.
cương, mỗi nguyên tử cacbon Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể
liên kết với 4 nguyên tử nguyên tử rất lớn. Vì vậy, tinh thể nguyên tử
cacbon lân cận gần nhất bằng bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và
4 cặp electron chung, đó là 4 nhiệt độ sôi cao ( rất bền )
liên kết cộng hóa trị. Các
nguyên tử cacbon này nằm Vd : kim cương có độ cứng lớn nhất ( = 10 )
trên 4 đỉnh của một tứ diện
đều. Mỗi nguyên tử cacbon
lại liên kết với 4 nguyên tử
cacbon khác.
-GV khái quát hóa: Tinh thể
nguyên tử cấu tạo từ những
nguyên tử được sắp xếp đều
đặn, theo một trật tự nhất
định trong không gian tạo
thành một mạng tinh thể. Ở
các điểm nút của mạng tinh
thể là những nguyên tử liên
kết với nhau bằng liên kết
cộng hóa trị.
Hoạt động 2 (gồm 3 bước): Kim cương dùng làm dao
-GV trao đổi với HS để gợi ý cắt kính, làm mỏ khoang
các em nói lên các tính chất để khoang sâu vào lòng đất
mà các em biết về kim cương. tìm dầu mỏ…
GV giúp HS đặt vấn đề: Tại
sao kim cương rắn như vậy?
-GV giúp HS giải quyết vấn
đề: Lực liên kết cộng hóa trị
trong tinh thể nguyên tử rất
lớn. Vì vậy tinh thể nguyên tử
đều bền vững, rất cứng, khó
nóng chảy khó sôi. Kim
cương có độ cứng lớn nhất so
với các tinh thể đã biết nên
quy có độ cứng là 10 đơn vị
để so sánh độ cứng của các
chất.
Hoạt động 3 (gồm 2 bước):
-GV và HS dựa vào hình vẽ -Quan sát hình 3.5, 3.6 II. Tinh thể phân tử
mạng tinh thể iot và mạng -Tập mô tả từ sự quan sát 1. Tinh thể phân tử
tinh thể nước đá để trao đổi mô hình tinh thể iôt, nước - Tinh thể phân tử được cấu tạo từ những phân
theo dàn ý sau: đá. tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một
-GV mô tả: Tinh thể iot (I2) là -So sánh 2 dạng tinh thể, rút trật tự nhất định trong không gian.
tinh thể phân tử ử nhiệt độ ra những điểm chung về cấu - Ở các nút mạng tinh thể là những phân tử
thường iot ở thể rắn với cấu tạo liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa
trúc tinh thể mạng lưới lập các phân tử .
phương tam diện. Các phân Vd : các đơn chất phi kim , các chất hữu cơ ,
tử iot ở 8 đỉnh và ở các tâm …
của 6 hình lập phương.
-Tinh thể nước đá cũng là

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

tinh thể phân tử. Trong tinh 2. Tính chất chung của tinh thể phân tử
thể nước đá, mỗi phân tử Trong tinh thể phân tử các phân tử vẫn tồn tại
nước có 4 phân tử nước liên như những đơn vị độc lập và hút nhau bằng
kết lân cận gần nhất nằm trên những lực tương tác yếu nên tinh thể phân tử
4 đỉnh của một tứ diện kém bền.
đều.Mỗi phân tử nước ở đỉnh Lưu ý : Các phân tử không phân cực dễ tan
lại liên kết với 4 phân tử nước trong dung môi không phân cực .
lân cận nằm ở 4 đỉnh của hình
tứ diện đều khác và cứ tiếp
tục như vậy.
-GV khái quát hóa: tinh thể
phân tử cấu tạo từ những
phân tử được sắp xếp một
cách đều đặn, theo một trình
tự nhất định trong không gian
tạo thành một tinh thể; ở các
điểm nút của mạng tinh thể

Hoạt động 4 (gồm 3 bước): -Nước đá dễ tan, băng phiến


-Gợi ý các em nói các tính dễ bay hơi và biến mất dần
chất được biết từ tinh thể iôt, mà không tan chảy…
nước đá, băng phiến…
-Đặt vấn đề: Tại sao tinh thể
phân tử dễ nóng chảy, dễ bay
hơi?
-Giúp HS giải quyết vấn đề:
Trong tinh thể phân tử, các
phân tử vẫn tồn tại như
những đơn vị độc lập và hút
nhau bằng lực tương tác yếu
giữa các phân tử. Vì vậy mà
tinh thể phân tử dễ nóng chảy
và dễ bay hơi.
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : Tìm câu sai trong các câu sau đây :
A. Kim cương là một dạng thù hình của cacbon , thuộc loại tinh thể nguyên tử .
B. Trong mạng tinh thể nguyên tử , các nguyên tử được phân bố luân phiên đều đặn theo một trật tự nhất định
C. Lực liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết yếu .
D. Tinh thể nguyên tử bền vững , rất cứng , nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao .
Câu 2 : Tìm câu sai trong các câu sau đây :
A. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử .
B. Trong tinh thể phân tử , lực liên kết giữa các phân tử là liên kết cộng hóa trị .
C. Trong tinh thể phân tử , lực liên kết giữa các phân tử là liên kết yếu .
D. Tinh thể iot là tinh thể phân tử .
Bài tập về nhà: Bài tập số: 1-6 SGK tr.70-71; 3.31-3.35 SBT tr.25
Củng cố : + Nêu sự khác nhau về cấu tạo và liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử và mạng tinh thể phân tử.
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA và trả lời các câu hỏi sau :
+ Cách xác định hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị như thế nào ?
+ Số oxi hóa là gì ? Xác định số oxi hóa bằng cách nào ?

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

5. Rút kinh nghiệm:


................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.

Tuần : 12 Ngày soạn: 07/11/2007


Tiết : 36
Bài : LIÊN KẾT KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Hiểu được:
-Khái niệm liên kết kim loại.
-Một số kiểu cấu trúc mạng tinh thể kim loại và tính chất của tinh thể kim loại ,Lấy thí dụ cụ thể.
2. Kĩ năng
Tra bảng để xác định mạng tinh thể kim loại của một số kim loại cụ thể.
3. Thái độ
II. CHUẨN BỊ
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
3. Vào Bài Mới :

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS GHI BẢNG


Hoạt động 1: I. Khái niệm về liên kết kim loại:
Giáo viên giới thiệu: Liên kết kim loại là liên kết được hình thành
- Ở điều kiện thường thì hầu giữa các nguyên tử và ion kim loại trong
hết các kim loại ở dạng tinh mạng tinh thể do sự tham gia của các eletron
thể (trừ Hg ở dạng lỏng) tự do.
- Trong tinh thể, ion dương và
nguyên tử kim loại nằm ở nút II. Mạng tinh thể kim loại:
mạng tinh thể. 1. Một số kiểu mạng tinh thể:
- Các eletron hóa trị (eletron ở a) Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối:
lớp ngoài cùng ) liên kết yếu Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh
với hạt nhân nên dễ tách khỏi và tâm của hình lập phương.
nguyên tử và chuyển động tự b) Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện:
do trong mạng tinh thể vì vậy Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các dỉnh
mà có sự tương tác giữa các và tâm các mặt của hình lập phương.
ion dương kim loại ở nút mạng c) Kiểu mạng tinh thể lục phương:
với eletron tự do và lực hút Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh
giữa eletron tự do với hạt nhân Liên kết kim loại là liên kết và tâm các mặt của hình lục giác đứng và ba

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

nguyên tử tạo nên liên kết kim được hình thành giữa các nguyên tử, ion nằm phía trong của hình lục
loại. nguyên tử và ion kim loại giác.
Vậy thế nào là liên kết kim trong mạng tinh thể do sự  Độ đặc khít (  ): là phần trăm thể tích mà
loại? tham gia của các eletron tự các nguyên tử chiếm trong tinh thể.
Liên kết kim loại là lực hút do Độ đặc khít đặc trưng cho từng kiểu cấu trúc.
tĩnh điện ion – eletron. + Kiểu cấu trúc lập phương tâm khối có  =
68%
+ Kiểu cấu trúc lập phương tâm diện có  =
Hoạt động 2:
74%
+ Kiểu cấu trúc lục phương có  = 74%.
Quan sát mô hình tinh thể kim Có ba kiểu mạng tinh thể:
loại cho biết có bao nhiêu kiểu - Lập phương tâm khối
mạng tinh thể và vị trí của - Lập phương tâm diện. Phần trăm còn lại trong tinh thể là không gian
nguyên tử và ion kim loại - Lục phương. trống.
trong kiểu mạng tinh thể? Ví dụ:
Cho học sinh nhìn bảng 3.1 để Li có cấu trúc lập phương tâm khối, các
thấy được kim loại nào có kiểu nguyên tử Li chiếm 68% thể tích tinh thể,
mạng tinh thể lập phương tâm không gian trống của tinh thể là 32% thể tích
khối, lập phương tâm diện, lục tinh thể.
phương. 2. Tính chất của tinh thể kim loại:
- Vì tinh thể kim loại có những eletron tự do,
di chuyển được trong mạng nên kim loại có
tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có ánh
kim.

Hoạt động 3: Học sinh nghe giảng và ghi


Giáo viên giới thiệu độ đặc chép
khít.
Nhìn vào ba kiểu mạng tinh
thể xem nguyên tử và ion khối
lượng nằm trong kiểu mạng
nào là nhiều nhất?

- Các kim loại đều có ánh


Cho biết tính chất vật lí cơ bản kim, dẻo, dẫn điện, dẫn
của kim loại? Tại sao kim loại nhiệt tốt.
có những tính chất vật lí đó? - Tinh thể kim loại có tính
(Do các eletron tự do trong chất cơ bản đó là do liên kết
khối lượng quyết định.) đặc biệt trong tinh thể kim
loại là liên kết ion – eletron

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

Củng cố:
1) Liên kết kim loại là gì?
2) Tính chất của tinh thể kim loại?
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 :
Câu 2 :
Câu 3 :
Câu 4 :
Bài tập về nhà: 1  4/ 92 sách giáo khoa.
Dặn dò : Về nhà đọc trước bài : HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA

Tuần : 13 Ngày soạn: 12/11/2007


Tiết : 37
Bài : HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Về kiến thức
Hiểu được:
-Khái niệm điện hóa trị và cách xác định điện hóa trị trong hựp chất ion .
-Khái niệm cộng hóa trị và cách xác định cộng hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị .
-Khái niệm số oxi hóa ,cách xác định số oxi hóa.
2. Kĩ năng
Xác định được điện hóa trị,cộng hóa trị ,số oxi hóa của nguyên tố trong phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
3. Thái độ
II. Chuẩn Bị
III. Phương Pháp Dạy Học Chủ Yếu
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Giảng Bài Mới
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
3. Vào Bài Mới :

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS GHI BẢNG


Hoạt động 1: I. HÓA TRỊ
GV nêu ra quy tắc: trong hợp chất ion, hóa trị - HS dựa vào phân tích 1. Hóa trị trong các hợp chất ion
của một nguyên tố bằng điện tích của ion và của GV để áp dụng Trong hợp chất ion, hóa trị của một
được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó. GV làm các cho các hợp nguyên tố bằng điện tích ion và được
phân tích ví dụ NaCl làm mẫu dựa theo quy chất K2O, CaCl2, gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó.
tắc trên. Al2O3, KBr
Hoạt động 2: 2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa
GV nêu quy tắc: trong hợp chất cộng hóa trị, trị
hóa trị của một nguyên tố xác định bằng số Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị
liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố của một nguyên tố được xác định
đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị - HS vận dụng quy tắc bằng số liên kết của nguyên tử
của nguyên tố đó. GV phân tích các phân tử xác định hóa trị các nguyên tố đó trong phân tử và được
mẫu các phân tử: NH3, H2O, CH4. hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.
khác trong SGK

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

H
H N H
H O H H C H
H II. SỐ OXI HÓA
H 1. Khái niệm
Hoạt động 3: Số oxi hóa của một nguyên tố trong
GV đặt vấn đề: số oxi hóa được sử dụng phân tử là điện tích điện tích của
trong việc nghiên cứu phản ứng oxy hóa khử. nguyên tử nguyên tố đó trong phân
GV trình bày khái niệm số oxi hóa và từng -Theo dõi kỹ, áp dụng tử, nếu giả định rằng liên kết giữa
quy tắc xác định số oxi hóa kèm theo ví dụ 4 qui tắc để xác định các nguyên tử trong phân tử là liên
minh họa cho các quy tắc. số oxy hóa. Sau này sẽ kết ion.
Hoạt động 4: dùng trong cân bằng 2. Quy tắc xác định
GV củng cố toàn bài: phản ứng oxy hóa khử. Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tố
trong các đơn chất bằng không.
Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng
Công thức Cộng hóa trị Số oxi hóa số oxi hóa của các nguyên tố bằng
của của không.
N≡N N là 3 N là 0 Quy tắc 3: Số oxi hóa của các ion
đơn nguyên tử bằng điện tích của ion
Cl-Cl Cl là 1 Cl là 0
đó. Trong các ion đa nguyên tử, tổng
H-O-H H là 1 H là +1
số oxi hóa của các nguyên tố bằng
O là 2 O là -2
điện tích của ion.
Công thức Điện hóa trị Số oxi hóa Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp
của của chất, số oxi hóa của hyđro bằng +1
NaCl Na là 1+ Na là +1 và oxi bằng
Cl là 1- Cl là -2 -2.
CaCl2 Ca là 2+ Ca là +2
Cl là 1- Cl là -1
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Trong CaCl2 điện hóa trị của:
a. Ca là 3+; Cl là 5- b. Ca là 1-; Cl là 2+ c. Ca là 1+; Cl là 2- d. Ca là 2+; Cl là 1-
Câu 2: Trong phân tử CO2 cộng hóa trị của
a. C là 5, O là 1 b. C là 4, O là 2 c. C là 1, O là 3 d. C là 4, O là 6
Câu 3: Trong phân tử NH3 cộng hóa trị của
a. N là 3, H là 1 b. N là 4, H là 2 c. N là 1, H là 3 d. N là 4, H là 1
Câu 4 : Số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO2 , SO3 , H2S lần lượt là :
A. +4, +6 , -2 B. -2 , +4 , +6 C. +6 , +4 , -2 D. +6 , -2 , +4
Bài tập về nhà: Bài tập số: 1-7 SGK tr.74; 3.36-3.44 SBT tr.25-26.
Củng cố :
+ Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị là cộng hóa trị = số liên kết
+ Hóa trị trong hợp chất ion là điện hóa trị = điện tích ion
+ Số oxi hóa và các nguyên tác xác định số oxi hóa .
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : LUYỆN TẬP : CHƯƠNG 3 và trả lời các câu hỏi sau :
+ Dựa vào hiệu số độ âm điện người ta phân ra bao nhiêu loại liên kết ? Hãy phát biểu định nghĩa và bản chất
của các loại liên kết đó ?
+ Hãy cho biết khái niệm vè tinh thể ion , nguyên tử , phân tử ?Cho biết loại liên kết trong tinh thể đó
+ Cách xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong dơn chất và hợp chất ?
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................
.

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.

Tuần : 13 Ngày soạn: 12/11/2007


Tiết : 38
Bài : LUYỆN TẬP :CHƯƠNG 3
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Về kiến thức
-Bản chất của liên kết hóa học .
-Phân biệt được các kiểu liên kết hóa học .
-Đặc điểm về cấu trúc và tính chất chung của kiểu mạng tinh thể phân tử và tinh thể kim loại .
-Phân biệt hóa trị của cá nguyên tố trong hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị .
2. Kĩ năng
-Vận dụng khái niệm đôi âm điện .
Dựau vào đặc điểm các loại liên kết để giải thích và dự đoán tính chất của một số chất coa cấu trúc tinh thể
nguyên tử ,phân tử.
3. Thái độ
II. Chuẩn Bị
III. Phương Pháp Dạy Học Chủ Yếu
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Giảng Bài Mới
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
3. Vào Bài Mới :

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS GHI BẢNG


Hoạt động 1: -Làm BT 2
GV tổ chức cho HS thảo luận -Thảo luận, so sánh các đặc
vấn đề thứ nhất: Liên kết hóa điểm của 3 loại liên kết
học: trình bày sự giống nhau (trước hết là về khái niệm),
giữa và khác nhau của 3 loại đại diện nhóm phát biểu trả
liên kết: liên kết ion, liên kết lời câu hỏi của GV, xây
cộng hóa trị có cực và liên kết dựng bảng so sánh (có thể
cộng hóa trị không cực. có 2 hình thức bảng)
Hoạt động 2:
GV cho HS thảo luận vấn đề -Làm BT 6
thứ hai: mạng tinh thể. Lấy ví
dụ về tinh thể ion, tinh thể -Thảo luận, đóng góp ý
nguyên tử, tinh thể phân tử. So kiến, xây dựng bảng so sánh
sánh nhiệt độ nóng chảy của
các loại tinh thể đó, giải thích?
Tinh thể nào dẫn điện được ở
trạng thái rắn? Tinh thể nào
dẫn điện được khi nóng chảy
và hòa tan trong nước?
Hoạt động 3:
GV tổ chức cho HS thảo luận -Làm BT 7
vấn đề thứ 3: Điện hóa trị: Xác -Kim loại nhóm IA dễ
định điện hóa trị của các nhường 1e nên có điện hóa

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

nguyên tố nhóm VIA, VIIA trị là +1 Loại Liên kết cộng hóa trị
Liên kết
trong các hợp chất với các -Phi kim nhóm VIA, VIIA liên Không
ion Có cực
nguyên tố nhóm IA. dễ nhận 2, 1 e nên có điện kết cực
hóa trị là -2, -1. Liên kết Liên kết cộng hóa trị
ion là liên là liên kết được tạo
Hoạt động 4: kết được nên giữa hai nguyên tử
GV tổ chức cho HS thảo luận -Làm BT 8 hình bằng 1 hay nhiều cặp
vấn đề thứ tư: Hóa trị cao nhất thành bởi electron chung
với oxi và hóa trị với hyđro Định
lực hút
trong bảng tuần hoàn nghĩa
tĩnh điện
Hoạt động 5: giữa các
GV tổ chức cho HS thảo luận -Làm BT 9 ion mang
vấn đề thứ 5: Số oxi hóa điện tích
a. Xác định số oxi hóa của Mn, trái dấu
Cr, Cl, P trong các phân tử Đôi Đôi
KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, Bản electron electron
H3PO4. chất Cho và chung chung lệch
b. Xác định số oxi hóa của N, của nhận không bị về nguyên
S, C, Br, N trong các ion liên electron lệch về tử nào có
NO 3− , SO 24- , CO 32- , Br - , NH +4 kết nguyên độ âm điện
Hoạt động 6: tử nào lớn hơn
GV tổ chức cho HS thảo luận Hiệu
vấn đề thứ 6: Độ âm điện và -Làm BT 3 độ
≥1,7 0→<0,4 0,4→<1,7
hiệu độ âm điện âm
Xác định hiệu độ âm điện của điện
các oxit sau: Đặc
Bền Bền
Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, tính
SO3, Cl2O7.
Dựa vào hiệu độ âm điện các
oxit xác định loại liên kết.
Hoạt động 7:
GV tổ chức cho HS củng cố kỹ
năng giải hai dạng bài tập sau: -Làm BT 1, 5
a. Viết phương trình biểu diễn
sự hình thành các ion sau đây
từ các nguyên tử tương ứng:
Na → Na+, Mg → Mg2+, Cl →
Cl-, O → O2-
b. Một nguyên tử có cấu hình
electron 1s22s22p3. Xác định vị
trí của nguyên tố đó trong bảng
tuần hoàn, suy ra công thức
hợp chất với oxi và hyđro.

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

Liên kết Liên kết Liên


cộng hóa cộng hóa kết
So sánh trị trị có cực ion
không
cực
Các nguyên tử kết hợp với
Giống nhau để tạo ra cho mỗi nguyên
nhau về tử lớp e ngoài cùng bền vững
mục đích giống cấu hình e của khí hiếm
(2e/8e)
Dùng Dùng Cho
chung chung đôi và
đôi e, đôi e, đôi e nhận
Khác
e này này bị e
nhau về
không bị lệchvề
cách hình
lệch phía
thành
nguyên tử
liên kết
có độ âm
điện mạnh
hơn
Giữa các Giữa các Giữa
nguyên phi kim kim
tử của mạnh yếu loại
Thường
cùng 1 khác nhau và
tạo nên
nguyên phi
tố phi kim
kim
Liên kết cộng hóa trị có cực là
dạng trung gian giữa liên kết
Nhận xét
cộng hóa trị không cực và liên
kết ion

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

Tinh thể Tinh thể Tinh thể


ion nguyên phân tử
tử
Các Ở các Ở các điểm
cation và điểm nút nút của
anion của mạng mạng tinh
được tinh thể thể phân tử
phân bố nguyên tử là những
Khái
luân là những phân tử.
niệm
phiên nguyên tử
điều đặn
ở các
điểm nút
của
mạng
tinh thể
ion.
Các ion Các Các phân
mang nguyên tửtử liên kết
điện tích liên kếtvới nhau
trái dấu với nhau bằng lực
hút nhau bằng lực hút giữa
bằng lực liên kếtcác phân
Lực
hút tĩnh cộng hóa tử, yếu hơn
liên
điện. trị. Lực nhiều lực
kết
Lực này này rất
hút tĩnh
lớn lớn điện giữa
các ion và
lực liên kết
cộng hóa
trị.
Bền, khá Bền, khá Không bền,
rắn, khó cứng, khó dễ nóng
Đặc
bay hơi, nóng chảy, dễ
tính
khó nóng chảy, khó bay hơi
chảy bay hơi

Bài tập trắc nghiệm:


Câu 1: Trong NaCl điện hóa trị của:
a. Na là 1+; Cl là 1- b. Na là 1-; Cl là 1+ c. Na là 2+; Cl là 2- d. Na là 2+; Cl là 1-
Câu 2: Trong phân tử H2O cộng hóa trị của
a. H là 1, O là 2 b. H là 2, O là 4 c. H là 1, O là 3 d. H là 2, O là 4
Câu 3 : Số oxi hóa của mangan trong MnO2 , KMnO4 , K2MnO4 lần lượt là :
A. +4, +7 , +6 B. -2 , +5 , +7 C. +4 , +7 , -2 D. +6 , -2 , +4
Câu 4 : Hãy cho biết điện hóa trị của Cs , Ba , Al trong CsBr , BaCl2 , AlF3 lần lượt là :
A. 1+ , 2+ , 3+ B. +1 , +2 , +3 C. +2 , +1 , +3 D. 2+ , 1+ , 3+
Bài tập về nhà: Bài tập số: 3.45-3.57 SBT tr.26-27.
Củng cố : HS thảo luận nhóm:
3.1 ; 3.2 ; 3.3.
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

- Giải các bài tập còn lại trong SGK .


5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
Tuần : 13 Ngày soạn: 12/11/2007
Tiết : 39
Bài : LUYỆN TẬP :CHƯƠNG 3
I. Mục Tiêu Bài Học
1. Về kiến thức
Học sinh hiểu :
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Chuẩn Bị
III. Phương Pháp Dạy Học Chủ Yếu
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. Giảng Bài Mới
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
3. Vào Bài Mới :

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS GHI BẢNG


Hoạt động 1 : Gv gọi học sinh Học sinh nhắc lại 4 nguyên
nhắc lại các qui tắc xác định tắc xác định số oxi hóa .
SOH .
- GV cho các nhóm thảo luận Học sinh thảo luận nhóm BT9 / SGK
và tìm cách xác định SOH các Các nhóm trình bày lên a. +7 +6 +7 +5
K Mn O 4 , Na 2 Cr2 O 4 ; K Mn O 4 ; K Cl O3
nguyên tố trong bài 9 SGK . bảng
+5
; H3 P O4 .
+5 +6 +4 -3 -1
b. N O3- ; S O 2-4 ; C O32- ; N H +4 ; Br -
Hoạt động 2 : Gv gọi học sinh Học sinh nhắc lại liến thức BT2 :
cho biết HSĐAĐ khỏang nào cũ : - liên kết ion : Na2O , MgO , Al2O3 .
thì xác định là LKCHT có cực Hiệu độ âm Loại liên 2,51 2,13 1,83
, không cực và liên kết ion . điện kết - liên kết CHT có cực : SiO2 , P2O5 , SO3 .
Hãy vận dụng lí thuyết đó tính Từ 0,0 đến Liên kết 1,54 1,25 0,86
HSĐAĐ của bài tập 3 và xác < 0,4 cộng hóa trị - LKCHT không cực : Cl2O7 .
định loại liên kết không cực 0,28
GV cho các nhóm tiến hành Từ 0,4 đến Liên kết
làm và trình bày lên bảng < 1,7 cộng hóa trị
cực
≥ 1,7 Liên kết ion BT4 / SGK
Hoạt động 3 : Độ âm điện Học sinh giải bài tập lên a. F O Cl N
càng lớn thì tinh phi kim ? bảng 3,95 3,44 3,16 3,04
Dựa vào điều đó hãy xác định Các học sinh khác nhận xét => Nhận xét : Tính phi kim giảm dần khi đi từ
tính phi kim biến đổi như thế trái qua phải .
nào tron bài tập 4 SGK ? b.
CTCT

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

N2 NN
CH4 H
H C H
H
H2O H–O–H
NH3 H–N–H
H
N2 CH4 H2O NH3 .
0 0,35 1,24 0,81
- Phân tử CH4 , N2 có LKCHT không cực .
- Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất
trong dãy là H2O .
Học sinh nhắc lại : BT1 / SGK
Hoạt động 4 : Gv gọi học sinh Kim loại mất electron thành Na  Na + +1e
nhắc lại sự hình thành liên kết ion dương ( cation )
ion . Phi kim nhận electron thành Mg  Mg 2+ +2e
Vậy hãy viết quá trình nhường ion âm (anion )
và nhanạ electron để trở thành
ion ơt Bt 1 Al  Al3+ +3e

Cl +1e  Cl-

S + 2e  S2-

O +2e  O 2+
BT5 / SGK
Học sinh giải bài tập lên - Vị trí
Hoạt động 5: Gv hướng dẫn bảng + STT : 7 chu kì : 2 nhóm VA
giải bài 5 và gọi 1 học sinh  Đó là nitơ .
giải bài 5 lên bảng . CT phân tử hợp chất khí với H : NH3 .
Hoạt động 6 : Củng cố CT e :
Xác định số oxi hóa của các CTCT H – N – H
phân tử , ion sau : S , H2SO3 , H
H2SO4 , NaClO3 , MnO2 ,
+ -
KMnO4 , NaAlO2 , NH 4 , NO3
, Cl- .
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Một loại oleum có công thức hóa học là H2S2O7 (H2SO4. SO3). Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất
oleum là
A. +2 B. +4 C. +6 D. +8 .
Câu 2 : Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự : F,O,N,Cl. Phân tử có liên kết phân cực nhất là phân tử
nào sau đây ?
A. F2O B. Cl2O C. ClF D. NCl3
Bài tập về nhà: Bài tập số: 3.45-3.57 SBT tr.26-27.
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ và trả lời các câu hỏi sau :
+ Sự oxi hóa , sự khử , chất oxi hóa , chất khử và phản ứng oxi hóa khử ?
+ Cách lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử ?
5. Rút kinh nghiệm:

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao

................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.

Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến

You might also like