Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
trong khí Clo . Học sinh lên bảng viết phản natri clorua ( NaCl )
-Nguyên tử Na ngường 1 ứng hóa học . Do đặc điểm cấu tạo nguyên tử và theo quy
electron cho nguyên tử Cl để tắc bát tử , khi các nguyên tử Na và Cl tiếp
biến đổi thành cation Na+ . xúc với nhau sẽ có sự nhường nhận electron :
- Nguyên tử Cl nhận 1 electron -Nguyên tử Na ngường 1 electron cho nguyên
của nguyên tử Na để biến đổi tử Cl để biến đổi thành cation Na+ .
thành anion Cl- . - Nguyên tử Cl nhận 1 electron của nguyên tử
Gv gọi học sinh lên bảng viết Na để biến đổi thành anion Cl- .
phương trình phản ứng Na + Cl Na+ + Cl-
1s22s22p63s1 1s22s22p63s23p5
Hai ion mang điện tích ngược dấu hút nhau
bằng lực hút tĩnh điện , tạo nên phân tử NaCl :
Na+ + Cl- NaCl
PTHH :
2 x 1e
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
:
phía một nguyên tử được gọi là H + . C l : H .Cl :
: :
:
tử HCl.
HOẠT ĐỘNG 6: GV và HS liên kết cộng hóa trị phân cực. Độ âm điện :H ( 2,2) và Cl (3,16)
thảo luận theo dàn ý sau: Trong công htức cấu tạo Cặp electron chung bị lệch về phía một
-GV hỏi: nguyên tử C (Z=6) với của phân tử có cực, người ta nguyên tử clo , liên kết cộng hóa trị này bị
cấu hình electron là 1S22S22P2 đặt cặp electron chung lệch về phân cực.
(2,4), có 4 Electron ở lớp ngoài phía kí hiệu của nguyên tử có Vậy : liên kết cộng hóa trị có cực hay (liên
cùng. độ âm điện lớn hơn. kết cộng hóa trị phân cực) là liên kết cộng
-Nguyên tử O (Z=8) với cấu Trả lời: trong phân tử CO2, hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch
hình electron là 1s22s22p4 hay nguyên tử C ở giữa 2 nguyên về phía một nguyên tử.
(2,6), có 6 electron ở lớp ngoài tử O, nguyên tử C góp chung
cùng. Em hãy trình bày sự góp với nguyên tử O hai electron, b.Sự hình thành phân tử CO (có cấu tạo
2
chung electron giữa các nguyên mỗi nguyên tử O góp chung thẳng)
tử để tạo thành phân tử CO2, sao với nguyên tử C hai electron.ta C (Z = 6) 1s22s22p2
cho nguyên tử C và O dều có có:. O (Z = 8) 1s22s22p4
cấu hình electron bền vững của O C O O C O Trong phân tử CO2, nguyên tử C nằm giữa
khí hiếm với 8 electron ở lớp Công thức electron Công 2 nguyên tử O và nguyên tử C góp chung
ngoài cùng. thức cấu tạo với mỗi nguyên tử O hai electron.
HOẠT ĐỘNG 7. GV gợi ý HS -GV bổ sung: như vậy, theo
liên hệ một số chất mà phân tử công thức electron, mỗi
có liên kết cộng hóa trị mà các nguyên tử C hay O đều có 8
em hay gặp và đã biết một sso electron ở lớp ngoài cùng đạt
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
tính chất; GV kết hợp bổ sung tới cấu hình electron bền vững
.
của khí hiếm nên phân tử CO2 . C. . + 2 O :
.
để thảo luận theo dàn ý sau: O :: C :: O
. .
: :
. .
các chất mà phân tử chỉ có liên bền vững. phân tử CO2 có hai
.
kết cộng hóa trị có thể là chất liên kết đôi.liên kết giữa
rắn như đường, lưu huỳnh, nguyên tử O và C là phân cực, CTCT : O = C = O
ioit..., có thể là chất lỏng như nhưng phân tử CO2 có cấu tạo CT electron : : gg gg
:O:: C ::O:
nước, etanol (rượu thẳng nên phân tử này không
c. Liên kết cho – nhận
etylic)...,hoặc chất khí như khí bị phân cực.
Liên kết cho – nhận là là liên kết cộng hóa
cacbonic,khi clo, hidro ... các
trị trong đó cặp electron chung chỉ do một
chất có cực tan nhiều trong
nguyên tử đóng góp
dung môi có cực như nước.phần
VD :
lớn các chất không có cực tan
O = S O
trong dung môi không cực như
benzen, cacbon tetraclorua........
các chất này nói chung không
dẫn địện ở mọi trạng thái rắn,
lõng khí. -Trong phân tử, nếu cặp
HOẠT ĐỘNG 8. GV tổ chức electron chung giữa 2 nguyên
cho HS so sánh để rút ra sự tử,ta có liên kết cộng hóa trị
giống nhau và sự khác nhau không cực, nếu cặpe chung
giữa liên kết cộng hóa trị không lệch về một phía của một
cực, liên kết cộng hóa trị có cực nguyên tử thì đó là liên kết
và liên kết ion. cộng hóa trị có cực.nếu cặp
electron chung lệch hẳn về một
nguyên tử, ta sẻ có liên kết
ion.như vậy, giữa liên kết cộng
hóa trị không cực và liên kết
cộng hóa trị có cực và liên kết
ion có sự chuyễn tiếp với nhau,
liên kết ion có thể được coi là
trường hợp riêng của liên kết
cộng hóa trị có cực
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
trình hình thành liên kết . ra một vùng xen phủ giữa a. Sự hình thành phân tử H2
- Obitan nguyên tử 1s có hình hai hạt nhân Hình 3.2 ( 5 hàng)
dạng gì? - Khi hai obitan nguyên tử - Hai obitan 1s dạng hình cầu của 2 nguyên tử
- Khi hai obitan nguyên tử xen xen phủ nhau thì giữa 2 hạt H xen phủ một phần với nhau tạo ra một
phủ nhau thì giữa 2 hạt nhân : nhân có ngoài lực hút giữa vùng xen phủ giữa hai hạt nhân (mật độ
+ Xác xuất có mặt của các hạt nhân với electron còn có electron ở vùng xen phủ cao hơn).
electron tập trung chủ yếu ở lực đẩy tương hỗ giữa hai - Khi hai hạt nhân gần nhau hơn thì ngoài lực
khu vực nào ? proton và hai electron. đẩy tương hỗ giữa hai proton và hai electron
+ Có những lực hút và lực đẩy còn có lực hút giữa các electron với hai hạt
gì ? nhân hướng về tâm phân tử .
- Sự xen phủ dừng lại khi nào? - Khi hai hạt nhân có khoảng cách d = 0,074
- So sánh mức năng lượng của nm thì các lực hút và lực đẩy cân bằng (d là
phân tử H 2 khi xen phủ với độ dài liên kết H – H ).
tổng mức năng lượng của hai - Ở khoảng cách cân bằng trên , phân tử H 2
nguyên tử H riêng rẽ. có năng lượng thấp hơn tổng năng lượng của
Liên kết giữa hai nguyên tử H hai nguyên tử H riêng rẽ.
là liên kết hóa học bền b) Sự hình thành phân tử Cl2:
Hoạt động 3 : ( 5 phút)
Câu hỏi tương tự nhưng với sự
Cl: Ne
3s 2 3 p4
Nguyên tử S có 2 electron Sự hình thành phân tử H2S là do 2 AO- p của
S với 2 AO- 1s của H tạo nên 2 liên kết S – H
độc thân, p y , p z Do vùng xen phủ với mật độ electron lớn hơn
đẩy nhau nên góc liên kết H · S H 900
(920)
Hoạt động 4 : Củng cố ( 7 phút)
- Nhắc lại lý thuyết :GV củng cố toàn bài học, tập trung vào hai ý:
+Thế nào là liên kết cộng hóa trị, liên kết cộng hóa trị không có cực, liên kết cộng hóa trị có cực
+Biết dùng hiệu độ âm điện để phân biệt một cách tương đối các loại liên kết hóa học.
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Dựa vào hiệu độ âm điện phân loại liên kết hóa học .
3. Thái độ
II. CHUẨN BỊ
Gv : Bảng độ âm điện các nguyên tố nhóm A ( bảng 2.3)
Học sinh : Ôn lại khái niệm về độ âm điện .
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 1 : Hãy cho biết thế nào là liên kết cộng hóa trị không cực , có cực ? Cho 3 ví dụ minh họa cho từng
liên kết .
Câu 2 : Viết CTCT , công thức electron của các phân tử sau : F2 , HCl , N2 .
Câu 3 : Giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị băng sự xen phủ các obitan trong phân tử HCl
3. Vào Bài Mới :
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Gv lưu ý cho học sinh biết : Khi hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử tham
Hiệu độ âm điện càng lớn thì gia liên kết 1,7 , nguyên tử có độ âm điện
độ phân cực càng mạnh . lớn ( khả năng hút electron mạnh ) đủ khả
Hoạt động 4 : Hiệu độ âm năng nhận hoàn toàn electron của nguyên tử
điện và liên kết ion . liên kết với nó để trở thành ion âm , còn
- Hãy cho biết : NaCl , KCl , Liên kết ion nguyên tử mất electron sẽ trở thành ion dương
MgCl2 thuộc loại liên kết gì ? , tức là xảy ra sự tạo thành liên kết ion .
- Tính hiệu độ âm điện của các
phân tử đó : MgCl2 , NaCl , 1,85 ; 2,23 ; 2,34
KCl ,
- Hãy cho biết hiệu độ âm điện Từ 1,7 trở lên
ở khoảng nào thì ta có thể kết
luân đó là liên kết ion .
Hoạt động 5 : Kết luận lại 3 II. KẾT LUẬN
vấn đề trên : Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử
Gv phát phiếu học tập : Hãy tham gia liên kết có thể dự đoán được một
diền thông tin vào chỗ trống liên kết hình thành thuộc loại liên kết ion ,
sao cho phù hợp : liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết công
Hiệu độ âm Loại liên kết hóa trị không cực .
điện
Liên kết Hiệu độ âm Loại liên kết
……………. cộng hóa trị điện
không cực Liên kết
Liên kết Từ 0 đến < 0,4 cộng hóa trị
……………. cộnh hóa trị không cực
có cực Liên kết
……………. Liên kết ion Từ 0 đến < 1,7 cộnh hóa trị
Gv bổ sung : Dùng hiệu độ âm có cực
điện để phân loại liên kết hóa 1, 7 Liên kết ion
học chỉ là tương đối , còn có
những ngoại lệ không phù hợp
với thực nghiệm .
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Câu 3 : Cho các chất sau : CaCl2 , AlCl3 , CaS , Al2S3 . Chất nào là liên kết cộng hóa trị ?
A. CaCl2 , AlCl3 , CaS B. AlCl3 , CaS , Al2S3 C. CaS , Al2S3 .
Câu 4 : Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị
Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A. giữa các phi kim với nhau .
B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử .
C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau .
D. được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Câu 5 : Chọn câu đúng trong các câu sau :
A. Trong liên kết cộng hóa trị , cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn .
B. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học .
C. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện trong khoảng từ 0,4 đến
nhỏ hơn 1,7 .
D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu .
Câu 6 : Trong các hợp chất sau đây : LiCl ; NaF ; CCl4 và KBr . Hợp chất có liên kết cộng hóa trị là
A. LiCl B. NaF C. CCl4 D. KBr
Chọn đáp án đúng .( Độ âm điện Li = 0,98 ; Na = 0,93 ; C = 2,55 ; K= 0,82 ; F= 3,98 ; Cl = 3,16 ; Br = 2,96)
Câu 7: Trong HCl, KCl, CaCl2, MgO. Chất có liên kết cộng hóa trị
A. KCl B.HCl C.CaCl2 D.MgO
Câu 8: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự sau: F, O, N, Cl. Xét xem trong số các phân tử sau phân tử
nào có phân cực nhất:
A. F2O B. Cl2O C. N2O3 D. ClF
Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5 trang 87 sgk
Dặn dò : Về nhà đọc trước bài :
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ –SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN ,
LIÊN KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA
và trả lời các câu hỏi sau :
+ Khái niệm về sự lai hóa các obitan nguyên tử .
+ Một số kiểu lại hóa điển hình .
+ Vận dụng kiểu lai hóa để giải thích dạng hình học của phân tử .
+ Thế nào là liên kết đơn , liên kết đôi và liên kết ba .
+ Thế nào là liên kết xích ma ( ) , liên kết pi ( ) ?
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
- một số kiểu lai hóa điển hình . Vận dụng kiểu lai hóa để giải thích dạng hình học của phân tử .
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. CHUẨN BỊ
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Kiểm Tra Bài Cũ
3. Vào Bài Mới :
Theo thuyết liên kết hóa trị, các liên kết trong CH4 có đồng nhất không?
Hình dạng của nó như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề đó trong bài học hôm nay.
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Gv giới thiệu
khái niệm về sự lai hóa . 1- Khái niệm về sự lai hóa
- Gv nêu vấn đề : 4 liên kết này - Xét liên kết trong phân tử CH4:
khác nhau . + 1 AO 2s và 3 AO 2p của C xen phủ với
- GV đưa ra mô hình CH4? Quan sát mô hình 4 AO 1s của 4 H tạo 4 liên kết C-H → 4
-Quan sát mô hình phân tử Giống nhau liên kết là khác nhau
CH4 và nhận xét về các liên kết + Thực nghiệm cho biết 4 liên kết C – H
C-H ? trong phân tử CH4 giống hệt nhau và tạo
H thành các góc liên kết đều bằng 109o28’ .
- Dùng thuyết lai hóa để giải thích điều mâu
H C H thuẫn này :
Lai hóa obitan là sự tổ họp ( trộn lẫn ) một
H
số obitan trong một nguyên tử để được từng
TạI sao 4 liên kết đó giống ấy obitan lai hóa giống nhau nhưng định
nhau ? Vấn đề này chúng ta hướng khác nhau trong không gian .
dùng sự lai hóa các obitan
nguyên tử để giải thích . Vậy
sự lai hóa obitan nguyên tử là
gì ?
Hoạt động 2 : Vì sao các Học sinh nêu ở sgk - Nguyên nhân của sự lai hóa là các obitan
obitan lại lai hóa với nhau? hóa trị ở các phân lớp khác nhau có năng
lượng và hình dáng khác nhau cần đồng nhất
để tạo được liên kết bền với các nguyên tử
khác.
Hoạt động 3 : Obitan s : hình cầu 2- Các kiểu lai hóa thường gặp
Quan sát mô hình các obitan, Obitan p : hình số 8 nổi * Sơ lược hình dạng các obitan
sau đó rút ra nhận xét:
- Hình dạng các obitan
- Chúng phân bố trong không
gian như thế nào?
Hoạt động 4 : Lai hóa sp - Là sự tổ hợp 1 AOs với 1 a) Lai hóa sp
- Quan sát hình vẽ AOp tạo thành 2 AO lai hóa - Là sự tổ hợp 1 AOs với 1 AOp tạo thành 2
sp đối xứng nhau AO lai hóa sp đối xứng nhau
- Nhận xét hình dạng phân tử - Phân tử có cấu trúc thẳng - Phân tử có cấu trúc thẳng
C2H2 - Gặp trong các phân tử : C2H2, BeCl2,…
2
Hoạt động 5 : Lai hóa sp - Là sự tổ hợp 1 AOs với 2 b) Lai hóa sp2
- Quan sát hình vẽ AOp tạo thành 3 AO lai hóa - Là sự tổ hợp 1 AOs với 2 AOp tạo thành 3
sp2 cùng trên 1 mặt phẳng, AO lai hóa sp2 cùng trên 1 mặt phẳng, hướng
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
hướng từ tâm đến đỉnh của từ tâm đến đỉnh của tam giác đều
tam giác đều - Các phân tử cùng nằm trên 1 mặt phẳng
- Nhận xét hình dạng phân tử - Các phân tử cùng nằm trên - Gặp trong C2H4, BeF3,…
etylen 1 mặt phẳng
3
Hoạt động 6 : Lai hóa sp - Là sự tổ hợp 1 AOs với 3 c) Lai hóa sp3
- Quan sát hình vẽ AOp tạo 4 AO sp , hướng từ - Là sự tổ hợp 1 AOs với 3 AOp tạo 4 AO sp 3,
3
tâm đến 4 đỉnh của tứ diện hướng từ tâm đến 4 đỉnh của tứ diện đều
- Nhận xét hình dạng phân tử đều - Gặp ở O, N, C trong H2O, NH3, v à ankan…
Điều kiện để các obitan có thể Học sinh nêu ở SGK Các obitan chỉ lai hóa được với nhau khi
lai hóa được với nhau? năng lượng của chúng xấp xỉ bằng nhau.
Hoạt động 7 : Củng cố kiến Học sinh thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh
thức (4 ph) mô tả phân tử NH3 . + Xác định được kiểu lai hóa của nguyên tử
Mô tả liên kết hóa học trong trung tâm
phân tử NH3 theo thuyết lai + Mô tả được sự xen phủ của các obitan lai
hóa. hóa và hình dạng phân tử
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : Các liên kết trong phân tử nitơ được tạo thành là do sự xen phủ của
A. các obitan s với nhau và các obitan proton với nhau B. 3 obitan proton với nhau
C. 1 obitan s và 2 obitan proton với nhau
D. 3 obitan proton giống nhau về hình dạng và kích thước nhưng khác nhau về định hướng không gian với
nhau .
Câu 2 : Hình dạng của phân tử CH4 , BF3 , H2O , BeH2 tương ứng là
A. tứ diện , tam giác , gấp khúc , thẳng . B. tam giác , tứ diện , gấp khúc , thẳng .
C. gấp khúc , tam giác , tứ diện , thẳng . D. thẳng , tam giác , tứ diện , gấp khúc .
Hãy chọn đáp án đúng
Câu 3 : Phân tử H2O có góc liên kết bằng 104,5o do nguyên tử oxi ở trạng thái lai hóa
A. sp B. sp2 C. sp3 D. không xác định được
Hãy chọn đáp án đúng .
Câu 4 : Nguyên tử oxi trong phân tử nước ở trạng thái lai hóa:
A. sp B. sp2 C. sp3 D. Không xác định được
Câu 5 : Nguyên tử cacbon trong phân tử axetilen ở trạng thái lai hóa:
A. sp B. sp2 C. sp3 D. Không xác định được
Câu 6 : Nguyên tử nitơ trong phân tử amoniac ở trạng thái lai hóa:
A. sp B. sp2 C. sp3 D. Không xác định được
Bài tập về nhà: 1,2,34 trang 80 .
Dặn dò : Về nhà đọc trước phần bài còn lại bài :
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
- Gv gọi học sinh viết CTCT Học sinh viết CTCT 1. Liên kết đơn
của H2 , Cl2 ,… - Liên kết đơn là liên kết , được tạo thành từ
- Xác định mỗi một gạch là Có 1 liên kết xích ma xen phủ trục
một liên kết . Vậy có bao nhiêu - liên kết đơn thường bền vững .
liên kết trong các phân tử đó ? Vd : H – H , Cl – Cl , …
LK pi hay xích ma ?
- Có 1 liên kết xích ma gọi là Liên kết đơn là liên kết ,
liên kết đơn . Vậy liên kết đơn được tạo thành từ xen phủ
là gì ? trục
Các câu hỏi tương tự . Gv giúp 2. Liên kết đôi
học sinh biết liên kết đôi - Liên kết đôi gồm 1 liên kết và một liên kết
- Trong liên kết đôi liên kết kém bền hơn
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
liên kết
Vd : C2H4 , …
Các câu hỏi tương tự . Gv giúp 3. Liên kết ba
học sinh biết liên kết ba - Liên kết ba gồm 1 liên kết và 2 liên kết
Vd : N N
Liên kết đôi và liên kết ba gọi Học sinh phát biểu liên kết Liên kết bội là liên kết giữa hai nguyên tử
là liên kết bội . Vậy liên kết bội được thực hiện bởi một liên kết và một hay
bội là gì ? hai liên kết .
Củng cố :
- Nhắc lại lý thuyết
- Theo em thuyết lai hóa đã giải quyết được vấn đề gì trong liên kết hóa học ?
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : Liên kết nào bền nhất ?
A. Liên kết đơn B. Liên kết đôi C. Liên kết ba D. Liên kết cho - nhận
Câu 2 : Trong phân tử Nitơ bao gồm:
A- 1 liên kết và 1 liên kết
B -1 liên kết và 2 liên kết
C- 2 liên kết và 1 liên kết
D- 2 liên kết và 2 liên kết
Bài tập về nhà: 5,6,7,8 trang 80
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : LUYỆN TẬP : LIÊN KẾT ION, LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ –LAI HÓA CÁC
OBITAN NGUYÊN TỬ và trả lời các câu hỏi sau :
+ liên kết hóa học
+ Sự hình thành liên kết ion và bản chất của liên kết ion
+ Sự hình thành liên kết cộng hóa trị và bản chất của liên kết cộng hóa trị
+ Các kiểu lai hóa sp , sp2 , sp3 .
+ Giải trước các bài tập sgk
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Br + 1e Br-
2 5
4s 4p 4s24p6
K+ + Br- KBr
+ CaCl2
Ca Ca2+ + 2e
2 2 6 2 6 2
1s 2s 2p 3s 3p 4s 1s22s22p63s23p6
Cl + 1e Cl-
2 2 6 2 5
1s 2s 2p 3s 3p 1s22s22p63s23p6
Hoạt động 2 : ( 5 phút ) BT 2
- Gv gọi học sinh đọc bài tập Học sinh đọc đề + I2
số 2 / 82 Khi 2 nguyên tử I tiến lại gần nhau hai obitan
- Để giải được bài tập này học Học sinh xem lại bài 17 và 5p chứa 1 electron của mỗi nguyên tử iôt sẽ
sinh xem lại phần II bài 17 giải bài tập lên bảng xen phủ với nhau tạo thành liên kết cộng hóa
- Gv nhận xét và bổ sung . Học sinh khác nhận xét trị .
+ HBr
Do obitan 1s của nguyên tử H chứa 1 electron
xen phủ với obitan 4p của nguyên tử Br tạo
thành liên kết cộng hóa trị . Nguyên tử brom
đều có 8 electron giống cấu trúc lớp vỏ
electron của khí hiếm Kr ( gần nhất ) còn
nguyên tử H có 2 electron giống cấu trúc của
heli .
Hoạt động 3 : (5 phút ) Học sinh đọc đề BT3 : CT electron CTCT
- Gv gọi học sinh đọc bài tập
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
số 3 / 82 Học sinh xem lại bài 17 và
- Để giải được bài tập này học giải bài tập lên bảng + NH3 H N H
H-N-H
sinh xem lại phần I bài 17 Học sinh khác nhận xét H H
- Gv nhận xét và bổ sung .
+ C2H2 H C C H H-C=C-H
+ SO2 O = S O
Hoạt động 4 : ( 10 phút ) BT4
- Gv gọi học sinh đọc bài tập Học sinh đọc đề Nguyên tử Be có 2 electron trên phân lớp 2s .
số 4 / 82 Dưới tác dụng của điều kiện phản ứng 1
- Để giải được bài tập này học Học sinh xem lại bài 17 và electron chuyển sang 2p và tạo ra nguyên tử ở
sinh xem lại phần II bài 18 giải bài tập lên bảng trạng thái kích thích có 2 electron độc thân .
- Gv nhận xét và bổ sung . Học sinh khác nhận xét Hai electron độc thân của nguyên tử Be sẽ
ghép với 2 electron độc thân của 2 nguyên tử
Cl để tạo ra 2 liên kết với 2 cặp electron . Hau
cặp electron liên kết này đẩy nhau và ở xa
nhau nhất hướng về 2 phía của một đường
thẳng . Phân tử BeCl2 thẳng hàng .
Theo quan điểm lai hóa 1 obitan 2s và 1
obitan 2p của nguyên tử Be lai hóa với nhau
Hoạt động 5 ( 5 phút ) Gv nhắc tạo ra 2 obitan lai hóa sp mới hướng về 2 phía
lại kiến thức và cách giải các của đường thẳng . Mỗi obitan lai hóa có 1
dạng bài tập và đưa ra câu hỏi electron độc thân xen phủ với 1 obitan 3p có 1
trắc nghiệm electron độc thân của một nguyên tử Cl tạo ra
1 liên kết cộng hóa trị . Như vậy gốc liên kết
trong phân tử BeCl2 bằng 180o .
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : Nguyên tử Be trong BeCl2 ở trạng thái lai hóa
A. sp B. sp2 C. sp3 D. không xác định được .
Câu 2 : Nguyên tử Cacbon trong CH4 ở trạng thái lai hóa
A. sp B. sp2 C. sp3 D. không xác định được .
Câu 3 : Tại sao nitơ là một khí tương đối trơ ở nhiệt độ thường ?
Câu 4 : Nguyên tử Cacbon trong C2H2 ở trạng thái lai hóa
A. sp B. sp2 C. sp3 D. không xác định được .
Bài tập về nhà: 3.21 đến 3.24 SBT trang 22
Dặn dò : Về nhà học bài và làm bài tập đã cho để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết .
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Phương pháp diễn giảng , đàm thoại gợi mở kết hợp với sử dụng các đồ dùng dạy học trực quan.
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn Định và Tổ Chức Lớp Học
2. Tiến hành kiểm tra
Dặn dò : Về nhà đọc trước bài :
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ và trả lời các câu hỏi sau :
+ Thế nào là tinh thể nguyên tử , tinh thể phân tử ?
+ Tính chất chung của tinh thể nguyên tử , tinh thể phân tử ?
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
cùng.Trong tinh thể kim 2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử.
cương, mỗi nguyên tử cacbon Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể
liên kết với 4 nguyên tử nguyên tử rất lớn. Vì vậy, tinh thể nguyên tử
cacbon lân cận gần nhất bằng bền vững, rất cứng, nhiệt độ nóng chảy và
4 cặp electron chung, đó là 4 nhiệt độ sôi cao ( rất bền )
liên kết cộng hóa trị. Các
nguyên tử cacbon này nằm Vd : kim cương có độ cứng lớn nhất ( = 10 )
trên 4 đỉnh của một tứ diện
đều. Mỗi nguyên tử cacbon
lại liên kết với 4 nguyên tử
cacbon khác.
-GV khái quát hóa: Tinh thể
nguyên tử cấu tạo từ những
nguyên tử được sắp xếp đều
đặn, theo một trật tự nhất
định trong không gian tạo
thành một mạng tinh thể. Ở
các điểm nút của mạng tinh
thể là những nguyên tử liên
kết với nhau bằng liên kết
cộng hóa trị.
Hoạt động 2 (gồm 3 bước): Kim cương dùng làm dao
-GV trao đổi với HS để gợi ý cắt kính, làm mỏ khoang
các em nói lên các tính chất để khoang sâu vào lòng đất
mà các em biết về kim cương. tìm dầu mỏ…
GV giúp HS đặt vấn đề: Tại
sao kim cương rắn như vậy?
-GV giúp HS giải quyết vấn
đề: Lực liên kết cộng hóa trị
trong tinh thể nguyên tử rất
lớn. Vì vậy tinh thể nguyên tử
đều bền vững, rất cứng, khó
nóng chảy khó sôi. Kim
cương có độ cứng lớn nhất so
với các tinh thể đã biết nên
quy có độ cứng là 10 đơn vị
để so sánh độ cứng của các
chất.
Hoạt động 3 (gồm 2 bước):
-GV và HS dựa vào hình vẽ -Quan sát hình 3.5, 3.6 II. Tinh thể phân tử
mạng tinh thể iot và mạng -Tập mô tả từ sự quan sát 1. Tinh thể phân tử
tinh thể nước đá để trao đổi mô hình tinh thể iôt, nước - Tinh thể phân tử được cấu tạo từ những phân
theo dàn ý sau: đá. tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một
-GV mô tả: Tinh thể iot (I2) là -So sánh 2 dạng tinh thể, rút trật tự nhất định trong không gian.
tinh thể phân tử ử nhiệt độ ra những điểm chung về cấu - Ở các nút mạng tinh thể là những phân tử
thường iot ở thể rắn với cấu tạo liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu giữa
trúc tinh thể mạng lưới lập các phân tử .
phương tam diện. Các phân Vd : các đơn chất phi kim , các chất hữu cơ ,
tử iot ở 8 đỉnh và ở các tâm …
của 6 hình lập phương.
-Tinh thể nước đá cũng là
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
tinh thể phân tử. Trong tinh 2. Tính chất chung của tinh thể phân tử
thể nước đá, mỗi phân tử Trong tinh thể phân tử các phân tử vẫn tồn tại
nước có 4 phân tử nước liên như những đơn vị độc lập và hút nhau bằng
kết lân cận gần nhất nằm trên những lực tương tác yếu nên tinh thể phân tử
4 đỉnh của một tứ diện kém bền.
đều.Mỗi phân tử nước ở đỉnh Lưu ý : Các phân tử không phân cực dễ tan
lại liên kết với 4 phân tử nước trong dung môi không phân cực .
lân cận nằm ở 4 đỉnh của hình
tứ diện đều khác và cứ tiếp
tục như vậy.
-GV khái quát hóa: tinh thể
phân tử cấu tạo từ những
phân tử được sắp xếp một
cách đều đặn, theo một trình
tự nhất định trong không gian
tạo thành một tinh thể; ở các
điểm nút của mạng tinh thể
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
nguyên tử tạo nên liên kết kim được hình thành giữa các nguyên tử, ion nằm phía trong của hình lục
loại. nguyên tử và ion kim loại giác.
Vậy thế nào là liên kết kim trong mạng tinh thể do sự Độ đặc khít ( ): là phần trăm thể tích mà
loại? tham gia của các eletron tự các nguyên tử chiếm trong tinh thể.
Liên kết kim loại là lực hút do Độ đặc khít đặc trưng cho từng kiểu cấu trúc.
tĩnh điện ion – eletron. + Kiểu cấu trúc lập phương tâm khối có =
68%
+ Kiểu cấu trúc lập phương tâm diện có =
Hoạt động 2:
74%
+ Kiểu cấu trúc lục phương có = 74%.
Quan sát mô hình tinh thể kim Có ba kiểu mạng tinh thể:
loại cho biết có bao nhiêu kiểu - Lập phương tâm khối
mạng tinh thể và vị trí của - Lập phương tâm diện. Phần trăm còn lại trong tinh thể là không gian
nguyên tử và ion kim loại - Lục phương. trống.
trong kiểu mạng tinh thể? Ví dụ:
Cho học sinh nhìn bảng 3.1 để Li có cấu trúc lập phương tâm khối, các
thấy được kim loại nào có kiểu nguyên tử Li chiếm 68% thể tích tinh thể,
mạng tinh thể lập phương tâm không gian trống của tinh thể là 32% thể tích
khối, lập phương tâm diện, lục tinh thể.
phương. 2. Tính chất của tinh thể kim loại:
- Vì tinh thể kim loại có những eletron tự do,
di chuyển được trong mạng nên kim loại có
tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có ánh
kim.
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Củng cố:
1) Liên kết kim loại là gì?
2) Tính chất của tinh thể kim loại?
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 :
Câu 2 :
Câu 3 :
Câu 4 :
Bài tập về nhà: 1 4/ 92 sách giáo khoa.
Dặn dò : Về nhà đọc trước bài : HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
H
H N H
H O H H C H
H II. SỐ OXI HÓA
H 1. Khái niệm
Hoạt động 3: Số oxi hóa của một nguyên tố trong
GV đặt vấn đề: số oxi hóa được sử dụng phân tử là điện tích điện tích của
trong việc nghiên cứu phản ứng oxy hóa khử. nguyên tử nguyên tố đó trong phân
GV trình bày khái niệm số oxi hóa và từng -Theo dõi kỹ, áp dụng tử, nếu giả định rằng liên kết giữa
quy tắc xác định số oxi hóa kèm theo ví dụ 4 qui tắc để xác định các nguyên tử trong phân tử là liên
minh họa cho các quy tắc. số oxy hóa. Sau này sẽ kết ion.
Hoạt động 4: dùng trong cân bằng 2. Quy tắc xác định
GV củng cố toàn bài: phản ứng oxy hóa khử. Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tố
trong các đơn chất bằng không.
Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng
Công thức Cộng hóa trị Số oxi hóa số oxi hóa của các nguyên tố bằng
của của không.
N≡N N là 3 N là 0 Quy tắc 3: Số oxi hóa của các ion
đơn nguyên tử bằng điện tích của ion
Cl-Cl Cl là 1 Cl là 0
đó. Trong các ion đa nguyên tử, tổng
H-O-H H là 1 H là +1
số oxi hóa của các nguyên tố bằng
O là 2 O là -2
điện tích của ion.
Công thức Điện hóa trị Số oxi hóa Quy tắc 4: Trong hầu hết các hợp
của của chất, số oxi hóa của hyđro bằng +1
NaCl Na là 1+ Na là +1 và oxi bằng
Cl là 1- Cl là -2 -2.
CaCl2 Ca là 2+ Ca là +2
Cl là 1- Cl là -1
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Trong CaCl2 điện hóa trị của:
a. Ca là 3+; Cl là 5- b. Ca là 1-; Cl là 2+ c. Ca là 1+; Cl là 2- d. Ca là 2+; Cl là 1-
Câu 2: Trong phân tử CO2 cộng hóa trị của
a. C là 5, O là 1 b. C là 4, O là 2 c. C là 1, O là 3 d. C là 4, O là 6
Câu 3: Trong phân tử NH3 cộng hóa trị của
a. N là 3, H là 1 b. N là 4, H là 2 c. N là 1, H là 3 d. N là 4, H là 1
Câu 4 : Số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO2 , SO3 , H2S lần lượt là :
A. +4, +6 , -2 B. -2 , +4 , +6 C. +6 , +4 , -2 D. +6 , -2 , +4
Bài tập về nhà: Bài tập số: 1-7 SGK tr.74; 3.36-3.44 SBT tr.25-26.
Củng cố :
+ Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị là cộng hóa trị = số liên kết
+ Hóa trị trong hợp chất ion là điện hóa trị = điện tích ion
+ Số oxi hóa và các nguyên tác xác định số oxi hóa .
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : LUYỆN TẬP : CHƯƠNG 3 và trả lời các câu hỏi sau :
+ Dựa vào hiệu số độ âm điện người ta phân ra bao nhiêu loại liên kết ? Hãy phát biểu định nghĩa và bản chất
của các loại liên kết đó ?
+ Hãy cho biết khái niệm vè tinh thể ion , nguyên tử , phân tử ?Cho biết loại liên kết trong tinh thể đó
+ Cách xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong dơn chất và hợp chất ?
5. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................
.
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
nguyên tố nhóm VIA, VIIA trị là +1 Loại Liên kết cộng hóa trị
Liên kết
trong các hợp chất với các -Phi kim nhóm VIA, VIIA liên Không
ion Có cực
nguyên tố nhóm IA. dễ nhận 2, 1 e nên có điện kết cực
hóa trị là -2, -1. Liên kết Liên kết cộng hóa trị
ion là liên là liên kết được tạo
Hoạt động 4: kết được nên giữa hai nguyên tử
GV tổ chức cho HS thảo luận -Làm BT 8 hình bằng 1 hay nhiều cặp
vấn đề thứ tư: Hóa trị cao nhất thành bởi electron chung
với oxi và hóa trị với hyđro Định
lực hút
trong bảng tuần hoàn nghĩa
tĩnh điện
Hoạt động 5: giữa các
GV tổ chức cho HS thảo luận -Làm BT 9 ion mang
vấn đề thứ 5: Số oxi hóa điện tích
a. Xác định số oxi hóa của Mn, trái dấu
Cr, Cl, P trong các phân tử Đôi Đôi
KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, Bản electron electron
H3PO4. chất Cho và chung chung lệch
b. Xác định số oxi hóa của N, của nhận không bị về nguyên
S, C, Br, N trong các ion liên electron lệch về tử nào có
NO 3− , SO 24- , CO 32- , Br - , NH +4 kết nguyên độ âm điện
Hoạt động 6: tử nào lớn hơn
GV tổ chức cho HS thảo luận Hiệu
vấn đề thứ 6: Độ âm điện và -Làm BT 3 độ
≥1,7 0→<0,4 0,4→<1,7
hiệu độ âm điện âm
Xác định hiệu độ âm điện của điện
các oxit sau: Đặc
Bền Bền
Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, tính
SO3, Cl2O7.
Dựa vào hiệu độ âm điện các
oxit xác định loại liên kết.
Hoạt động 7:
GV tổ chức cho HS củng cố kỹ
năng giải hai dạng bài tập sau: -Làm BT 1, 5
a. Viết phương trình biểu diễn
sự hình thành các ion sau đây
từ các nguyên tử tương ứng:
Na → Na+, Mg → Mg2+, Cl →
Cl-, O → O2-
b. Một nguyên tử có cấu hình
electron 1s22s22p3. Xác định vị
trí của nguyên tố đó trong bảng
tuần hoàn, suy ra công thức
hợp chất với oxi và hyđro.
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
N2 NN
CH4 H
H C H
H
H2O H–O–H
NH3 H–N–H
H
N2 CH4 H2O NH3 .
0 0,35 1,24 0,81
- Phân tử CH4 , N2 có LKCHT không cực .
- Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất
trong dãy là H2O .
Học sinh nhắc lại : BT1 / SGK
Hoạt động 4 : Gv gọi học sinh Kim loại mất electron thành Na Na + +1e
nhắc lại sự hình thành liên kết ion dương ( cation )
ion . Phi kim nhận electron thành Mg Mg 2+ +2e
Vậy hãy viết quá trình nhường ion âm (anion )
và nhanạ electron để trở thành
ion ơt Bt 1 Al Al3+ +3e
Cl +1e Cl-
S + 2e S2-
O +2e O 2+
BT5 / SGK
Học sinh giải bài tập lên - Vị trí
Hoạt động 5: Gv hướng dẫn bảng + STT : 7 chu kì : 2 nhóm VA
giải bài 5 và gọi 1 học sinh Đó là nitơ .
giải bài 5 lên bảng . CT phân tử hợp chất khí với H : NH3 .
Hoạt động 6 : Củng cố CT e :
Xác định số oxi hóa của các CTCT H – N – H
phân tử , ion sau : S , H2SO3 , H
H2SO4 , NaClO3 , MnO2 ,
+ -
KMnO4 , NaAlO2 , NH 4 , NO3
, Cl- .
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Một loại oleum có công thức hóa học là H2S2O7 (H2SO4. SO3). Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất
oleum là
A. +2 B. +4 C. +6 D. +8 .
Câu 2 : Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự : F,O,N,Cl. Phân tử có liên kết phân cực nhất là phân tử
nào sau đây ?
A. F2O B. Cl2O C. ClF D. NCl3
Bài tập về nhà: Bài tập số: 3.45-3.57 SBT tr.26-27.
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập đã cho .
- Soạn trước bài : PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ và trả lời các câu hỏi sau :
+ Sự oxi hóa , sự khử , chất oxi hóa , chất khử và phản ứng oxi hóa khử ?
+ Cách lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử ?
5. Rút kinh nghiệm:
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến
Trường THPT Phạm Hùng Giáo Án 10 Nâng Cao
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
................................................................................................................................................................................
.
Chương 3 : Liên kết hóa học Giáo viên : Nguyễn Hữu Tiến