You are on page 1of 12

- Trang: 2 -

MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt .......................................................................................................... 4

Lời nói đầu .........................................................................................................................................................................5

Chƣơng I: Tổng quan về chất lƣợng điện năng và lƣới điện có thiết bị lò hồ
quang điện hoạt động ..............................................................................................................................6

I.1. Tổng quan về chất lượng điện năng .............................................................................................................. ...6

I.2 Các thông số về chất lượng điện năng......................................................................................................... ...7

I.21. Chất lượng điện năng chất lượng điện áp ..................................................................................... ...7

I.2.2 Quá độ .................................................................................................................................................................. ...8

I.2.3. Độ lệch điện áp thời gian dài .............................................................................................................. 9

I.2.4. Độ lệch điện áp thời gian ngắn......................................................................................................... 10

I.2.5. Mất cân bằng điện áp .............................................................................................................................. 11


I.2.6. Độ méo dạng sóng .................................................................................................................................... 12

I.2.7. Dao động điện áp ....................................................................................................................................... 14

I.2.8. Độ lệch tần số ............................................................................................................................................... 14

I.3 Lưới điện có lò hồ quang hoạt động ............................................................................................................. 14

I.3.1 Lò hồ quang ..................................................................................................................................................... 14

I.3.2 Ảnh hưởng của lò hồ quang điện đến lưới điện ....................................................................... 15

I.4 Hiện trạng sử dụng lò hồ quang ở các khu công nghiệp Thái Nguyên ................................. 20

I.4.1 Tóm tắt chung ................................................................................................................................................. 20

I.4.2 Hiện trạng sử dụng lò hồ quang ở lưới điện tỉnh Thái Nguyên..................................... 21

I.4.3 Khảo sát đặc tính của lò hồ quang điện ......................................................................................... 22

I.4.4 Các ảnh hưởng đến lưới điện khi lò hồ quang điện hoạt động ...................................... 23
Chƣơng II: Khảo sát, mô phỏng lƣới điện có lò hồ quang điện hoạt động ....................... 28

II.1. Giới thệu chương trình mô phỏng ATM- EMTP .............................................................................. 28

II.2. Nguyên tắc, khả năng và các modul của chương trình ATP. ..................................................... 29

II.2.1. Nguyên tắc chung. ..................................................................................................................................... 29

II.2.2. Khả năng ứng dụng của chương trình. ........................................................................................ 29

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Trang: 3 -

II.3. Các phần tử chính của ATPDraw phục vụ nghiên cứu. ................................................................. 33
II.4. Mô phỏng lò hồ quang trong hệ thống điện. ......................................................................................... 38

Chƣơng III: Lựa chọn giải pháp nâng cao chất lƣợng điện năng ............................................ 43

III.1. Nguyên lý bù SVC. .............................................................................................................................................. 43

III.2 Tính toán thông số của bộ SVC trong hệ thống điện. ..................................................................... 61

III.2.1 Hiện trạng hệ thống cung cấp điện Công ty Diezen. ......................................................... 61

III.2.2 Sơ đồ nguyên lý của hệ thống điện sử dụng SVC. .............................................................. 62

III.2.3 Tính toán thông số của bộ SVC trong hệ thống điện. ...................................................... 64

Chƣơng IV: Đánh giá hiệu quả sau khi thực hiện các biện pháp nâng cao chất
lƣợng điện năng ........................................................................................................................................ 82

IV.1. Đánh giá mô hình SVC trong chế độ xác lập ..................................................................................... 82

IV.2. Mô hình SVC trong chế độ xác lập ........................................................................................................... 86


IV.3. Khả năng ứng dụng và hiệu quả SVC .................................................................................................... 88

IV.4. Đánh giá mô hình bài toán bù SVC theo phân tích kinh tế ....................................................... 92

Kết luận ................................................................................................................................................................................ 96

Hƣớng phát triển đề tài ............................................................................................................................................... 98

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................................................................... 99

Phụ lục ................................................................................................................................................................................

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Trang: 4 -

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết
STT Ý nghĩa Chú thích
tắt
1 CLĐN Chất lượng điện năng
2 EAF Electric Arc Furnace Lò hồ quang điện

Electro Magnetic Transients Chương trình nghiên cứu quá độ


3 EMTP
Program điện từ.

Istitute of Electrical and


4 IEEE Bộ tiêu chuẩn về điện
Electronic Engineers

5 LHQĐ Lò hồ quang điện


6 p.u Per unit Đơn vị tính theo phần trăm
7 PCC Poin of Common Coupling Điểm đấu nối công cộng

8 SVC Static Var Compensator Bù SVC


9 TCR Thyristor Controlled Reactor Điện kháng có điều khiển
10 THD Total Harmonic Distortion Tổng độ méo
11 V_A Đặc tính Vôn-Ampe
12 V-S Đặc tính Vôn-Giây

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Trang: 5 -

LỜI NÓI ĐẦU

Vài thập năm trở lại đây, Việt Nam là quốc gia thường được nhắc đến như một
hiện tượng phát triển ở khu vực Đông Nam Á với tốc độ tăng trưởng liên tục ở mức
cao và giữ ổn định. Sự phát triển càng trở nên mạnh mẽ hơn khi nước ta ra nhập Tổ
chức Kinh tế thế giới WTO đã thúc đẩy các ngành kinh tế, văn hoá, giáo dục.. nói
chung và ngành công nghiệp nói riêng phát triển. Đặc biệt, nhu cầu điện năng phục vụ
cho một đất nước phát triển nhanh, yêu cầu đặt ra cho ngành điện lực không những
đáp ứng đủ nhu cầu điện năng cho khách hàng mà còn đảm bảo chất lượng điện năng
theo các tiêu chuẩn hiện hành.

Bên cạnh việc nghiên cứu tính toán các phương án cấp điện tối ưu, giảm suất sự cố
trên lưới điện để cung cấp điện cho khách hàng liên tục, ổn định thì công tác nghiên
cứu, tìm tòi các giải pháp nâng cao chất lượng điện năng cũng như các tác động t ừ các
phụ tải có tính chất điển hình ảnh hưởng đến chỉ tiêu chất lượng điện năng cũng là một
nhiệm vụ hết sức quan trọng.

Trên các cơ sở thực tế trên với đề tài: ”Nghiên cứu ảnh hưởng của lò hồ quang
điện đến chất lượng điện năng ở các khu công nghiệp và tính toán lựa chọn thiết bị
khắc phục” đề cập đến các tiêu chuẩn về chất lượng điện năng cũng như các ảnh
hưởng từ lò hồ quang điện đến các thông số lưới điện.

Tác giả xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy giáo T.S Trần Văn Tớp Bộ
môn hệ thống điện-Trường ĐHBK Hà Nội đã tận tình hướng dẫn suốt thời gian qua.
Xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô trong Bộ môn Hệ thống điện Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội, Các thầy các cô Khoa Điện-Trường Đại học Công Ngiệp Thái
Nguyên và gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Vì thời gian nghiên cứu có hạn, lĩnh vực nghiên cứu mới mẻ nên bản thuyết minh
không tránh khỏi những thiếu sót, nên rất mong các Thầy, Cô và các bạn góp ý để nội
dung của đề tài được hoàn thiện hơn.

Thái Nguyên, ngày 01 tháng 05 năm 2008

Tác giả

Hà Trung Hƣng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Trang: 6 -

Chƣơng I
TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐIỆN NĂNG VÀ LƢỚI ĐIỆN CÓ LÕ
HỒ QUANG ĐIỆN HOẠT ĐỘNG

I.1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐIỆN NĂNG.

Mấy thập niên trở lại đây, thuật ngữ “chất lượng điện năng” luôn được các nhà
hoạch định chính sách năng lượng, các công ty điện lực và cả các khách hàng sử dụng
điện quan tâm hàng đầu khi đặt vấn đề liên quan đến sản xuất, truyền tải, phân phối
điện và sử dụng điện. Thuật ngữ “Chất lượng điện năng” đã được nhắc đến bởi nghiên
cứu của U.S Navy xuất bản năm 1968. Cuốn sách này đưa ra cái nhìn tổng quan về
chất lượng điện năng, cách sử dụng các thiết bị giám sát và các hiện tượng trong sản
xuất và truyền tải điện. Sau đó một vài nhà xuất bản khác xuất hiện tiếp tục sử dụng
các định nghĩa về chất lượng điện năng trong mối tương quan giữa hiện tượng với
truyền tải hệ thống điện. Các định nghĩa về chất lượng điện năng được giải thích theo
nhiều cách và khó có thể cho rằng định nghĩa nào là đầu định nghĩa đầu tiên.
Các nguyên nhân chính cho ngày càng sử dụng các định nghĩa về chất lượng điện
năng rộng rãi với những lý do chính sau:
1. Nhu cầu sử dụng liên tục tăng cao, quan hệ cung cầu ngày càng trở nên gay gắt hơn
đồng thời khách hàng sử dụng điện đòi hỏi ngày càng cao số lượng cũng như về
chất lượng điện.
2. Sự phát triển các thiết bị mới kèm theo công nghệ tiên tiến hơn được đưa vào sử
dụng như bù cos cho các động cơ, các hệ thống biến đổi điện từ một chiều thành
xoay chiều và ngược lại, các hệ thống sử dụng công nghệ biến tần để nâng hiệu
suất của thiết bị sử dụng điện đã phát sinh các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất
lượng điện. Công nghệ bán dẫn phát triển mạnh đã làm thay đổi tính chất các phụ
tải truyền thống. Các thiết bị điện và điện tử bị ảnh hưởng bởi mất cân bằng điện áp
nhiều hơn so với trước đây.
3. Quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối điện kết hợp với nhiều nguồn phát điện
đóng đồng bộ vào lưới do đó đòi hỏi các công ty điện lực phải nâng cao chất lượng
điện năng có thể đồng bộ giữa các nguông có cùng một tiêu chuẩn chất lượng điện
và tiết kiệm chi phí vận hành, giảm sự cố để cấp điện liên tục và thiết kế các hệ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Trang: 7 -

thống với độ tin cậy cung cấp điện với giá thành tới hạn là nhiệm vụ kỹ thuật yêu
cầu trong ngành công nghiệp hiện nay.
4. Chất lượng điện năng có khả năng đo lường được. Nhờ vào sự phát triển của thiết
bị đo lường số thì các thiết bị có thể đo các tham số về chất lượng điện năng cũng
như thể hiện các dạng sóng đã làm tăng sự quan tâm đến chất lượng điện năng.
Với các nước có nền công nghiệp năng lượng phát triển trên thế giới (Mỹ , Nhật,
Anh, khối Liên xô cũ ..) thì các tiêu chuẩn về chất lượng điện năng đã được ban h ành
rất sớm. Đối với nước ta chất lượng điện điện năng bắt đầu được chú trọng vì yêu cầu
về nguồn với hệ thống cung cấp điện ngày càng tăng cũng như những yêu cầu vận
hành của thiết bị điện nhập khẩu vào nước ta phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn về chất
lượng điện năng đang lưu hành trên thế giới như các bộ tiêu chuẩn IEE519 -1992 quy
định về các sóng hài.

Số lượng tạp chí sử dụng

Hình 1.1: Thống kê tần suất sử dụng định nghĩa chất lượng điện năng từ cơ sở dữ

liệu INSPEC từ năm 1968 đến 2004.

I.2 CÁC THÔNG SỐ VỀ CHẤT LƢỢNG ĐIỆN NĂNG

I.2.1 Chất lƣợng điện năng- Chất lƣợng điện áp.


Chất lượng điện năng trong hầu hết các trường hợp là chất lượng điện áp vì về
mặt kỹ thuật, công suất là định mức của năng lượng cung cấp và là tích số của dòng
điện và điện áp. Thông thường, hệ thống cung cấp công suất chỉ có thể điều chỉnh chất
lượng điện áp cung cấp cho tải chính vì vậy các tiêu chuẩn nâng cao chất lượng điện
năng chủ yếu giành cho điều chỉnh điện áp trong các giới hạn cho phép. Hệ thống điện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Trang: 8 -

xoay chiều khi thiết kế cho điện áp hình sin có tần số cơ bản là 50Hz hoặc 60Hz. Do
vậy, bất kỳ độ lệch về biên độ, dạng sóng hay tần số của điện áp đều ảnh hưởng đến
chất lượng điện năng.
Khi tính toán thiết kế hệ thống điện, người ta thường tính toán máy phát điện
làm việc ở chế độ xác lập hình sin nhưng dòng điện qua các tải với nhiều thành phần
như tải điện trở, tải điện kháng, các tải phi tuyến và nhiều nguyên nhân khác đã làm
thay đổi dạng sóng dòng điện.
Một nguyên nhân khác như quá trình đóng cắt tải, tụ bù, sóng sét cũng làm biến
dạng sóng sin của dòng điện.
Với các lý do trên đồng thời với sự hỗ trợ của các thiết bị ngày càng chính xác
để đo các thông số về chất lượng điện năng, người ta đưa ra các khái niêm, thuật ngữ
để để đánh giá chất lượng điện năng như sau:
I.2.2 Quá độ (Transient).
Quá độ là thuật ngữ thường xuyên sử dụng trong các bài toán phân tích hệ thống
điện. Đó là sự chuyển tiếp từ trạng thái ổn định điện này sang trạng thái ổn định khác.
Trong vấn đề chất lượng điện năng thì định nghĩa trên dùng miêu tả các trạng t hái bất
bình thường xảy ra đối với hệ thống điện đó là quá độ xung và qua độ dao động.
Quá độ xung ( Impulsive Transient)
Quá độ xung thường chỉ sự thay đổi đột ngột về tần số của điện áp áp hay dòng
điện hoặc theo cả hai hướng của cực(hoặc cực âm hoặc cực dương).

Hình 1.2: Quá độ xung do sét.


Đặc trưng của quá độ xung là độ dốc của xung và và thời gian tắt, ví dụ điện áp
của hệ thống điện đột ngột tăng cao từ vài chục vôn đến hàng nghìn vôn trong thời
gian một vài mili giây sau đó giảm dần biên độ và tắt.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Trang: 9 -

Nguyên nhân thường do sét trực tiếp tác động và hệ thống điện và giảm biên độ
dọc theo đường dây. Quá độ xung thường kích thích các tần số cơ bản của hệ thống
điện gây ra quá độ dao động.
Quá độ dao động (Oscillatory Transient)
Quá độ dao động thường xảy ra thay đổi đột ngột tần số điện áp, tần số dòng điện
hoặc cả hai theo hai cực dương và âm của nguồn điện. Khi quá độ dao động xảy ra,
điên áp và dòng điện có giá trị tức thời theo cực xảy ra rất nhanh.

Hình 1.3: Xung dòng quá độ dao động bởi đóng cắt giàn tụ.
- Quá độ tần số cao: Quá độ mà các dao động có thành phần chính cao hơn
500kHz được coi là quá độ tần số cao. Các quá độ này thường là kết quả của đáp ứng
hệ thống cục bộ với xung quá độ.
- Quá độ tần trung bình: Quá độ mà thành phần tần số chính giữa 5kHz và 500kHz
được định nghĩa là quá độ tần số trung bình. Các quá độ này thường là kết quả của đáp
ứng hệ thống với xung quá độ.
- Quá độ tần thấp: Quá độ mà thành phần tần số chính nhỏ hơn 5kHz đến 500kHz
thường gặp trong truyền tải và phân phối gây bởi nhiều nguyên nhân.
- Ngoài ra còn các quá độ dao động nhỏ hơn tần số 300kHz do hiện tượng cộng
hưởng sắt từ, do các dàn tụ mắc nối tiếp ..vv. sinh ra.
I.2.3 Độ lệch điện áp thời gian dài (Long-duration Vontage Varitions)
Độ lệch điện áp thời gian dài có thể và thấp điện áp hoặc quá điện áp. Các hiện
tượng trên thường do nhiều nguyên nhân gây ra như sự cố lưới điện hoặc do sự tăng
giảm tải của hệ thống, đôi khi người ta còn thấy cả ở khi phục hồi sự cố hệ thống điện.
Độ lệch điện áp thời gian dài thường được chia ra dưới các dạngsau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Trang: 10 -

Hình 1.4:Độ lệch điện áp thời gian dài.


Quá điện áp (Over Voltage)
Điện áp tại điểm khảo sát đột ngột tăng quá 110% điên áp định mức trong thời
gian lớn hơn 1 phút. Quá điện áp thường do đóng một bộ tụ lớn vào hệ thống hay sa
thải phụ tải lớn ra khỏi hệ thống làm cho điện áp của hệ thống dâng lên trên điện áp
định mức.
-Thấp điện áp (Under Voltage)
Điện áp tại điểm khảo sát đột ngột giảm nhỏ hơn 90% điên áp định mức tại tần
số công nghiệp trong thời gian lớn hơn 1 phút. Các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng
này là do ngược với các nguyên nhân gây nên quá điện áp trên.
Gián đoạn duy trì (Sustained Interruptions)
Điện áp giảm về giá trị không trong thời gian lớn hơn 1 phút. Nguyên nhân
thường do sự cố hệ thống lưới điện và theờng được con ngươi phục hồi lại tình trạng
lưới điện.

I.2.4 Độ lệch điện áp thời gian ngắn ( Sort – duration Voltage Variations)
Độ lệch điện áp thời gian ngắn là do tình trạng khởi động các phụ tải lớn,
yêu cầu cung cấp ngay một dòng điện lớn từ hệ thống hay đôi khi chỉ là các tình
trạng hệ thống bị sự cố ví dụ: ngắn mạch thoáng qua. Đặc trưng của độ lệch điện áp
dưới các dạng sau:
Mất điện áp (Interruptions)
Hiện tượng được coi là mất điện áp khi dòng tải hoặc nguồn cung cấp giảm
thấp hơn 10% giá trị định mức trong thời gian không quá 1 phút.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Trang: 11 -

Sụt giảm điện áp ( Sag)


Sụt giảm điện áp là sự giảm điện áp trong khoảng từ 10% đến 90% giá trị điện áp
hoặc dòng điện tại tần số công nghiệp trong khoảng thời gian từ 0,5 chu kỳ đến 1 phút.

Hình 1.4: Sự sụt giảm điện áp.


Tăng cao điện áp ( Swell)
Là sự tăng điện áp từ 110% đến 180% giá trị điện áp hiệu dụng hay dòng điện
tại tần số công nghiệp tại tần số công nghiệp trong kho khoảng thời gian từ nửa chu kỳ
đên 1 phút.
Cũng tương tự như sụt giảm điện áp, tăng cao điện áp chủ yếu có nguyên nhân
do sự biến đổi hệ thống.
I.2.5 Mất cân bằng điện áp (Votage Unblance)
Là độ biến đổi lớn nhất khỏi giá trị trung bình của điện áp hay dòng điện 3 pha
cả về giá trị và góc pha.
Một hệ thống điện 3 pha thường được biểu thị dưới dạng :

Pha A : u a (t ) U a sin( t a ) (1.1)

Pha B : ub (t ) U b sin( t 1200 b ) (1.2)

Pha C : uc (t ) U c sin( t 1200 c ) (1.3)


Trong đó : a, b, c là các góc lệch pha tương ứng.

Một hệ thống như trên ta gọi là hệ thống điện áp đối xứng, Hệ thống không đối
xứng ta có thể chia là điện áp thứ tự thuận, điện áp thứ tự nghịch, và điện áp thứ tự
không.

U1 1 a a2 Ua
1 0
U2 1 a2 a Ub ( a e j120 ) (1.4)
3
U0 1 1 1 Uc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Trang: 12 -

Hệ số không cân bằng Un tính toán và xác định bởi công thức :
U2
Un 100% (1.5)
U1

Ngoài ra cũng có thể xác định hệ số mất cân bằng Un qua các giá trị của điện áp
dây bằng công thức :

1 3 6
Un 100% (1.6)
1 3 6
Hệ số ỏ khi đó được xác định theo công thức :
4 4 4
U ab U bc U ca
4 4 4 2
(1.7)
U ab U cb U ca
Tỷ lệ giữa thành phần thứ tự nghịch hoặc thứ tự không với thành phần thứ tự
thuận có thể sử dụng để xác định phần trăn mất cân bằng điện áp. Phương pháp thứ tự
nghịch gần đây hay được sử dụng để xác định theo các tiêu chuẩn về chất lượng điệ n
năng mấy năm gần đây.

Hình 1.5: Mất cân bằng điện áp.


I.2.6 Độ méo dạng sóng(Warreform Distotion)
Là sự biến đổi trạng thái từ một dạng sóng sin lý tưởng của tần số cơ bản. Độ méo
sóng được thể hiện bởi thành phần phổ của biến đổi đó. được thể hiện dư ới các dạng
- Một chiều (DC Offset).
Là sự có mặt của thành phần một chiều trong hệ thống điện xoay chiều. Dòng điện
một chiều trong hệ thống điện xoay chiều làm bão hoà lõi thép máy biến áp gây phát

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Trang: 13 -

nóng máy biến áp và công suất mang tải của máy biến áp không đạt công suất theo
thiết kế.
Sóng hài (Harmonic)
Là các điện áp hay dòng điện hình sin có tần số là bội số nguyên của tần số cơ
bản. Nguyên nhân gây ra các thành phần sóng hài trong dòng điện là bởi các tải phi
tuyến đấu nối vào hệ thống. Một phụ tải phi tuyến có thành phần sóng dòng điện khác
với sóng điện áp. Khi đó, sự biến đổi không sin của điện áp kéo theo sự biến đổi không
sin của dòng điện trong điện kháng tải. Các dạng sóng điện đều có thể phân tích thành
tổng của tần số cơ bản và sóng hài.
Đa hài (Inter Harmonic)

Điện áp và dòng điện có thành phần tần số không phải của bội số nguyên của
tần số cơ bản gọi là đa hài. Người ta phát hiện đa hài xuất hiện hầu hết ở các dạng điện
áp của hệ thống điện truyền tải, đa hài gây nên bởi các biến đổi tần số như các thiết bị
biến tần, các bộ chuyển đổi, các thiết bị phát hồ quang.
Notching.
Là sự nhiễu loạn điện áp theo chu kỳ gây ra bởi hoạt động bình thường của các
thiết bị điện tử khi dòng điện các pha giao hoán lẫn nhau gây nên.
Sự nhiễu loạn liên tiếp đôi khi cũng được thể hiện qua hình ảnh của sóng hài điện áp
tuy nhiên nó không thể mô tả và đo lường được bằng các thiết bị sử dụng cho sóng hài.

Hình 1.6: Sự nhiễu loạn điện áp gây ra bởi chỉnh lưu


- Tạp âm (Noise)
Tín hiệu điện không mong muốn tìm thấy ở dây pha hay dây trung tính với
thành phần dải tần số thấp hơn 200kHz trên cùng điện áp hoặc dòng điện trên các pha,
hoặc có thể tìm thấy ở dây trung tính.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

You might also like

  • Khach San Nikko
    Khach San Nikko
    Document7 pages
    Khach San Nikko
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • Lvric
    Lvric
    Document6 pages
    Lvric
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVMAR03
    LVMAR03
    Document4 pages
    LVMAR03
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • Minh
    Minh
    Document4 pages
    Minh
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVMAR01
    LVMAR01
    Document4 pages
    LVMAR01
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVDT27
    LVDT27
    Document3 pages
    LVDT27
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVTM002
    LVTM002
    Document4 pages
    LVTM002
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVTM003
    LVTM003
    Document2 pages
    LVTM003
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVDT04
    LVDT04
    Document3 pages
    LVDT04
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVMAR02
    LVMAR02
    Document3 pages
    LVMAR02
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVDT28
    LVDT28
    Document4 pages
    LVDT28
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVTM001
    LVTM001
    Document3 pages
    LVTM001
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVDT02
    LVDT02
    Document5 pages
    LVDT02
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • BCKT042
    BCKT042
    Document4 pages
    BCKT042
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • BCKT104
    BCKT104
    Document2 pages
    BCKT104
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • BCKT048
    BCKT048
    Document5 pages
    BCKT048
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVNH002
    LVNH002
    Document4 pages
    LVNH002
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVDT 01
    LVDT 01
    Document6 pages
    LVDT 01
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVKQ04
    LVKQ04
    Document4 pages
    LVKQ04
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • BCKT036
    BCKT036
    Document3 pages
    BCKT036
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • BCKT040
    BCKT040
    Document1 page
    BCKT040
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVNH001
    LVNH001
    Document4 pages
    LVNH001
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVNH003
    LVNH003
    Document5 pages
    LVNH003
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVKQ02
    LVKQ02
    Document2 pages
    LVKQ02
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVKQ07
    LVKQ07
    Document5 pages
    LVKQ07
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVKQ10
    LVKQ10
    Document4 pages
    LVKQ10
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVKQ09
    LVKQ09
    Document4 pages
    LVKQ09
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVNH004
    LVNH004
    Document3 pages
    LVNH004
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVNH006
    LVNH006
    Document5 pages
    LVNH006
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet
  • LVNH005
    LVNH005
    Document2 pages
    LVNH005
    Thu vien truc tuyen
    No ratings yet