You are on page 1of 54

AutoCAD (Autodesk Computer-Aide Drafting)

Chương 1: MỞ ĐẦU

1.1. GIỚI THIỆU AUTOCAD


CAD là chữ viết tắt của Computer Aised Design - Vẽ thiết kế có sự trợ giúp của máy tính.
Phần mềm CAD xuất hiện từ năm 1962, cho đến nay trên thế giới đã có rất nhiều phần mềm CAD.
Một trong những phần mềm thiết kế trên máy tính cá nhân phổ biến nhất hiện nay là AutoCAD.
Phần mềm AutoCAD của Hãng Autodesk được giới thiệu lần đầu tiên vào tháng 11/1982, đến
tháng 12/1982 phiên bản đầu tiên (Release 1) được công bố, lần lượt đến tháng 5/1997 AutoCAD
R14 ra đời và cho đến 4/2001 phiên bản AutoCAD 2002 ra đời. AutoCAD hay ACAD được sử
dụng cho nhiều mục đích, bản vẽ nào thực hiện được bằng tay thì đều có thể thực hiện bằng ACAD.
AutoCAD 2002 có thể sử dụng để thực hiện: các bản vẽ kỹ thuật cho ngành cơ khí, điện, hóa, xây
dựng, kiến trúc… Phần mềm này có những đặc điểm nổi bật:
- Độ chính xác cao (đến 14 số thập phân).
- Năng suất cao nhờ các lệnh sao chép (thực hiện bản vẽ nhanh).
- Dễ dàng trao đổi với các phần mềm khác.
Yêu cầu cơ bản về cấu hình máy tính cho AutoCAD 2002:
- Hệ điều hành Window 98, Wsindows NT, Windows ME, Windows 2000
- Bộ xử lý (Processor) Pentium 233 (tối thiểu)
- RAM 32 MB (tối thiểu)
- Hard disk: 130 MB (Installation)
- Thiết bị chỉ điểm: Mouse, …

1.2. KHỞI ĐỘNG AUTOCAD 2002


Sau khi cài đặt AutoCAD trên máy tính, để khởi động ta có thể thực hiện theo 2 cách:
- Double click phím phải của chuột vào biểu tượng AutoCAD 2002:
- Vào Start\ Program\ AutoCAD 2002 AutoCAD 2002

Tùy thuộc sự chọn lựa mục Startup trên trang (tap) System của hộp thoại Options sẽ xuất
hiện các cửa sổ khác nhau. Mặc định sẽ xuất hiện cửa sổ AutoCAD 2002 Today (hình 1.1)

Hình 1.1: Trang Open


Drawings của cửa sổ
AutoCAD 2002 Today

Từ đây ta có thể mở bản vẽ trực tiếp từ hộp thọai này trên trang Open Drawings, hoặc mở
bản vẽ mới từ trang Create Drawings.

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 1


1.3. CẤU TRÚC MÀN HÌNH ĐỒ HỌA AUTOCAD 2002
Màn hình AutoCAD 2002 sẽ xuất hiện sau khi khởi động như hình 1.2

Menu bar Standard toolbar


Objects Propeties
Draw tollbar
RAWING AREA

Modify tollbar Crosshairs cursor Scroll bar

UCS icon
Command Window
Command line Status bar

Hình 1.2: Màn hình đồ họa AutoCAD 2002


- Status bar (dòng trạng thái): Thông báo một số trạng thái hiện hành của bản vẽ.
- Command window (cửa sổ lệnh) và Command line (dòng lệnh): hiển thị các dòng nhắc lệnh của
AutoCAD và nơi sẽ vào lệnh từ bàn phím.
- UCS icon: Dấu hiệu thông báo về hệ trục tọa độ đang sử dụng.
- Standard Toolbar: thanh công cụ chuẩn trong AutoCAD, mỗi lệnh tương ứng một nút chọn với
biểu tượng lệnh trong toolbars. Để hiển thị một toolbar bạn có thể chọn View\Toolbars rồi chọn
tên của toolbar mà bạn muốn hiển thị.
- Menu bar: danh mục lệnh, AutoCAD 2002 có 11 danh mục gồm: File, Edit, View, Insert,
Format, Tools, Draw, Dimension, Modify, Window và Help. Mỗi danh mục chứa một nhóm
lệnh.
- Scroll bar: thanh cuốn gồm 2 thanh, thanh bên phải kéo màn hình lên xuống, thanh ngang phía
dưới dùng để kéo màn hình từ trái sang phải hoặc ngược lại.

1.4. CÁC PHÍM CHỌN THÔNG DỤNG


Các phím chức năng thường sử dụng trong AutoCAD 2002 gồm:
F1 Thực hiện lệnh Help
F2 Chuyển từ màn hình đồ họa sang màn hình văn bản và ngược lại.
F3 hoặc Ctrl+F Tắt mở chế độ truy bắt điểm thường trú
F7 hoặc Ctrl+G Sử dụng để mở/tắt lưới điểm (Grid)
F8 hoặc Ctrl+L Mở/tắt mode ORTHO
F9 hoặc Ctrl+B Mở/tắt mode SNAP
Enter, Spacebar Kết thúc lệnh, kết thúc việc nhập dữ liệu hoặc lập lại lệnh vừa thực hiện
Esc Hủy bỏ lệnh đang tiến hành

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 2


1.5. THANH CÔNG CỤ (TOOLBAR)
Trong AutoCAD 2002 có tất cả 26 toolbars, theo mặc định các toolbars hiển thị trên màn hình
(hình 1.2) gồm: Standard, Opject Properties, Draw, Modify toolbar và Object Properties
Để làm xuất hiện các toolbar khác ta có thể thực hiện một trong 3 cách:
- Từ View menu chọn Toolbar…sẽ xuất hiện cửa sổ Customize như hình 1.3a, chọn trang
Toolbars, và chọn vào các công cụ cần hiển thị rồi nhấn nút Close.
- Kéo con trỏ chuột đến toolbar bất kỳ và nhấp phím phải chuột, sẽ xuất hiện shortcut menu
như hình 1.3b, rồi chọn vào các công cụ cần hiển thị. Nếu chọn Customize (dòng cuối) sẽ xuất hiện
hộp thoại như hình 1.3a.
- Thực hiện lệnh Toolbar: nhập toolbar vào dòng lệnh
Command: Toolbar ↵
Sẽ xuất hiện hộp thoại như hình hình 1.3a và thực hiện như cách 1.

a) b)

Hình 1.3: Hộp thoại Customize trong trang Toolbar

--------------------------- o0o ---------------------------

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 3


Chương 2: CÁC LỆNH THIẾT LẬP BẢN VẼ CƠ BẢN

2.1. THIẾT LẬP GIỚI HẠN BẢN VẼ BẰNG LỆNH NEW


Pull-Down Menu Type in
File\ New… News
Cách thức thực hiện lệnh New được xác định bởi mục Startup trên trang System của hộp
thoại Options. Nếu chọn Show Tranditional Startup Dialog thì khi thực hiện lệnh New sẽ hiển thị
hộp thoại Create New Drawing (hình 3.1).
2.1.1. Định giới hạn bản vẽ theo khổ A3
Trên trang Start from Cratch (hình
2.1) nếu chọn Metric và nhấn OK (hoặc
Enter) thì giới hạn bản vẽ mặc định là
420, 297 mm
Trong trường hợp này, các dạng
đường (Linetype), mẫu mặt cắt (Hatch
Pattern) theo ISO, do đó ta không cần đặt
lại tỷ lệ như các release trước đó. Kiểu
kích thước mặc định là ISO-25.

Hình 2.1: Hộp thoại Create New Drawing từ Start from Scratch

2.1.2. Định giới hạn bản vẽ theo khổ khác A3


Trong trường hợp này ta sử
dụng trang Use a Wizard của hộp
thoại Create new Drawing (hình 2.2)
Tại đây có 2 lựa chọn:
Advanced Setup và Quick Setup.
Nếu chọn Quick Setup sẽ xuất hiện
hộp thoại hình 2.3. Trên hộp thoại
này ta sẽ định đơn vị đo theo trang
Units, chọn Decimal rồi bấm next.
Chọn giới hạn bản vẽ bằng
trang Area như ở hình 2.4, trong
trang này nhập chiều rộng bản vẽ vào
ô Width (theo trục X) và chiều dài
Length (theo trục Y).
Hình 2.2: Hộp thoại Create New Drawing từ Use a Wizard

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 4


Hình 2.3: Chọn Units trên Hộp thoại Quick Setup Hình 2.4: Chọn Area trên Hộp thoại Quick Setup

2.2. ĐỊNH GIỚI HẠN BẢN VẼ (LỆNH LIMITS)


Pull-Down Menu Type in
Format\Drawing Limits Limits
Lệnh Limits xác định kích thước vùng đồ họa bằng cách định các điểm góc trái phía dưới
(Lower left corner) và góc phải phía trên (Upper right corner) bằng tọa độ X, Y. Trên hộp thoại
hình 3.1 nếu chọn Metric thì giới hạn bản vẽ là (420, 297)mm. Nếu chọn English thì giới hạn bản
vẽ là (12, 9) đơn vị vẽ. Muốn thay đổi các giá trị giới hạn này thì trước khi vẽ phải sử dụng lệnh
Limits.
Command: Limits ↵
Speccify lower left corner or [ON/OFF] <0,0>: ↵
Speccify lower right corner [420,297] <594, 420>: ↵ (giả sử chọn giới hạn bản vẽ là khổ
A2)
Điểm Lower left corner đặt trùng gốc tọa độ 0,0. Tùy thuộc giới hạn bản vẽ ta nhập Upper
right corner thích hợp. Khi định giới bạn bản vẽ cần chú ý đến khổ giấy (Paper size) sẽ in ra. Chẳng
hạn muốn in ra khổ giấy A3 (420x297) thì giới hạn bản vẽ có thể định là 840x594 (TL: ½).
2.3. ĐỊNH ĐƠN VỊ BẢN VẼ (LỆNH UNITS)
Pull-Down Menu Type in
Format \ Units Units hoặc Ddunits
Lệnh Units định đơn vị dài và đơn vị
góc cho bản vẽ hiện hành. Khi sử dụng lệnh
Units (từ 2 cách nêu trên) sẽ xuất hiện hộp
thoại Drawing Units (hình 2.5), từ đây ta có
thể chọn đơn vị đo cho bản vẽ.
Theo ISO và TCVN đơn vị đo sử dụng
trong các bản vẽ là milimeter (mm), khi ghi
kích thước không cần nhập mm sau con số
kích thước.

Hình 2.5: Hộp thoại Drawing Units

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 5


Các lựa chọn:
Length Chọn đơn vị chiều dài:
Type Danh sách các loại đơn vị, theo TCVN chọn Decimal
Precision Danh sách độ chính xác hoặc số thập phân có nghĩa, chọn 0 hoặc 0.0000
Angles Chọn đơn vị góc:
Type Danh sách các loại đơn vị, theo TCVN chọn Decimal
Precision Danh sách độ chính xác hoặc số thập phân có nghĩa, chọn 0 hoặc 0.0000
Clockwise Hướng góc âm cùng chiều kim đồng hồ, nếu không chọn thì ngược lại

2.4. LỆNH SNAP


Pull-Down Menu Type in Phím tắt
Tool\Drafting Seting… Snap, Dsettings F9 hoặc Ctrl+B
Lệnh điều khiển trạng thái con trỏ (Cursor) là giao điểm của 2 đường chỉ điểm (Crosshairs),
xác định bước nhảy con chạy và góc quay crosshairs. Hình 2.6 thể hiện bước nhảy khi vẽ bằng
khoảng cách giữa các ô lưới (Grip).
Command: Snap ↵
Specify snap spacing or [ON/OFF/Aspect/Rotate/Style/Type] <10>: ↵ (giả sử bước nhảy
con chạy là 10)
Trạng thái Snap (tương tự Grip, Osnap,
Ortho…) có thể tắt / mở bằng cách nhắp đúp
chuột vào nút Snap trên dòng trạng thái (phía
dưới màn hình)

Hình 2.6: Snap

2.5. LỆNH GRIP


Pull-Down Menu Type in Phím tắt
Tool\Drafting Seting… Grid F7 hoặc Ctrl+G
Lệnh Grip tạo các điểm lưới trong giới hạn bản vẽ. Khoảng cách giữa các điểm lưới theo
phương X, Y có thể khác nhau hoặc giống nhau (hình 2.7).
Command: Grip ↵
Specify grip spacing (X) or [ON/OFF/Snap] <10>: ↵

a) ON b) OFF c) Aspect
Hình 2.7: Các chế độ Grid

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 6


Các tuỳ chọn:
ON (OFF): làm hiện/tắt lưới theo khoảng cách được chọn trước.
Có thể nhấn F7 hoặc Ctrl + G thay cho việc lệnh
Aspect: Khoảng cách các điểm lưới theo phương trục X, Y có thể khác nhau theo chọn lựa
Snap: Khoảng cách giữa các điểm lưới bằng bước nhảy.

2.6. LỆNH ORTHO


Pull-Down Menu Type in Phím tắt
Tool\Drafting Seting… Ortho hoặc Ddrmodes F8 hoặc Ctrl+L
Lệnh Ortho thiết lập chế độ vẽ đường thẳng theo phương trục X-nằm ngang hoặc phương
trục Y-thẳng đứng như ở hình 2.8. Các chọn lựa cho lệnh này gồm 2 chế độ ON hoặc OFF
Command: Ortho ↵
Enter mode [ON/OFF] <OFF>: ↵ (hoặc nhập ON để bật chế độ Ortho)
2 2

2
1
1
1
a) OFF b) ON
Hình 2.8: Các chế độ Ortho
Mở / tắt chế độ Ortho có thể nhấm phím F8 hoặc Ctrl + O

2.7. THIẾT LẬP CHẾ ĐỘ VẼ BẰNG LỆNH DSETTINGS:


Xem tài liệu tham khảo
2.8. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN MỘT BẢN VẼ
Dùng các phần mềm máy tính để thực hiện các bản vẽ không chỉ đơn thuần là có kiến thức về
sử dụng các lệnh của phần mềm đó, mà phải có các kiến thức chuyên môn liên quan khác.
Để hoàn thiện một bản vẽ hai chiều (2D) ta thực hiện theo các bước:
- Vẽ hình học, các hình biểu diễn, hình chiếu, bằng cách vận dụng :
. Các lệnh vẽ kết hợp các phương thức truy bắt điểm, hoặc nhập điểm chính xác.
. Các lệnh vẽ kết hợp các lệnh hiệu chỉnh tạo hình (Bài 6), các lệnh vẽ nhanh (Bài 7)…
- Ghi văn bản và ghi các kích thước.
- Kiểm tra và hiệu chỉnh.
- Xuất bản vẽ ra giấy.

2.9. GHI BẢN VẼ VÀO ĐĨA (LỆNH SAVE, SAVEAS VÀ QSAVE)


Pull-Down Menu Type in Toolbars
File\ Save… Save hoặc Ctrl+S Standard

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 7


Lệnh Save dùng để lưu
bản vẽ hiện hành thành một
file. Khi thực hiện lệnh xuất
hiện hộp thoại Save Drawing
As (hình 2.9). Ta nhập tên file
vào ô soạn thảo File name,
chọn thư mục sẽ lưu tập tin.
Ta có thể ghi bản vẽ
AutoCAD 2002 theo các chế
độ AutoCAD R14, R13 hoặc
.DWT, .DWS…

Hình 2.9: Hộp thoại Save Drawing As


Lệnh Saveas :
Pull-Down Menu Type in
File \ Saveas… Saveas
Lệnh Saveas dùng để lưu bản vẽ hiện hành với chọn lựa khác, chẳng hạn lưu với một tên
khác, thư mục khác… các bước thực hiện lệnh này tương tự như lệnh Save.
2.10. MỞ BẢN VẼ CÓ SẴN (LỆNH OPEN)
Pull-Down Menu Type in Toolbars
File \ Open… Open hoặc Ctrl+O Standard
Lệnh Open dùng để một file bản vẽ. Khi thực hiện lệnh này xuất hiện hộp thoại Select File
(hình 2.10). Trên hộp thoại tìm file cần mở tại bảng liệt kê tên file rồi bấm nút Open. AutoCAD
2002 cho phép mở các file có phần mở rộng .DWG (Drawing file), .DWT (Drawing Template file),
.DXF (Standard file).

Hình 2.10: Hộp thoại Select File khi dùng lệnh Open

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 8


Các nút chọn:
Files of type:
Dạng file, các bản vẽ AutoCAD có phần mở rộng mặc định là .DWG
Look in:
Tên thư mục và ổ đĩa.
File name:
Ô soạn thảo, nhập tên file
Select Initial:
Hiển thị một hình ảnh chỉ định khi bạn mở bản vẽ nếu trên bản vẽ chứa nhiều hơn một hình
ảnh ghi lại bằng lệnh View.
Open: Mở file bản vẽ gồm 4 lựa chọn:
- Open Read-Only: Flie bản vẽ chỉ đọc.
- Partial Open: Làm hiển thị hộp thoại Partial Open (có thể mở và tải một phần của bản vẽ
bao gồm hình trong một viewport chỉ định hoặc trên một lớp.
- Partial Open Read-Only: Mở một phần bản vẽ chỉ định trên kiểu chỉ đọc.
Preview:
Hình ảnh của Bitmap file sắp mở sẽ hiện trong khung cửa sổ.
2.11. ĐÓNG FILE BẢN VẼ (LỆNH CLOSE)
Pull-Down Menu Type in
File \ Close Close
Để đóng một bản vẽ ta chọn Close trong File menu. Khí đó nếu bản vẽ có sửa đổi sẽ xuất hiện
hộp thoại hình 2.11 nhắc nhở ta có ghi lại nhữnh gì thay đổi trong bản vẽ cũ hay không. Nếu muốn
lưu lại những thay đổi trước khi đóng bản vẽ lại, ta bấm vào Yes, ngược lại bấm No

Hình 2.11: Hộp thoại nhắc khi đóng bản vẽ


2.1. THOÁT RA KHỎI AUTOCAD (LỆNH QUIT)
Lệnh Quit dùng để thoát khỏi AutoCAD sau khi dùng lệnh Close.
Command: Quit ↵
Lệnh Exit có chức năng tương tự như lệnh Quit nhưng nó sẽ tự động ghi lại những thay đổi
trong bản vẽ hiện hành (tương ứng nút chọn Yes của hộp thoại hình 2.6). Ta có thể gọi từ menu File
Format \ Exit
Ta cũng có thể thoát khỏi AutoCAD bằng cách nhắp vào biểu tượng AutoCAD 2002 tại góc
trái phía trên màn hình và chọn Close (hình 2.12), hoặc nhấn phím Alt+F4.

Hình 2.12: Thoát khỏi AutoCAD khi chọn Close

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 9


Chương 3: NHẬP TỌA ĐỘ VÀ CÁC PHƯƠNG THỨC
TRUY BẮT ĐIỂM

3.1. HỆ TỌA ĐỘ SỬ DỤNG TRONG AUTOCAD


3.1.1. Dùng toạ độ Đềcác
Hệ tọa độ 2 chiều (2D) được thiết lập bởi một điểm gốc tọa độ là giao điểm của 2 trục vuông
góc: trục hoành (ngang) X và trục tung (đứng) Y. Một điểm bất kỳ trong hệ tọa độ 2 chiều khi vẽ
bằng AutoCAD được xác định bằng hoành độ X và tung độ Y, ký hiệu (X,Y). Điểm gốc được gán
cho tọa độ (0,0). Đối với bản vẽ 3 chiều (3D) cần xác định thêm tọa độ Z.
Như vậy để xác định một điểm trong mặt phẳng khi vẽ trong AutoCAD ta có thể dùng 2 tọa
độ X và Y để xác định điểm ấy. Để thuận tiện trong việc xác định toạ độ một điểm, trong AutoCAD
sử dụng 2 dạng toạ độ Đềcác là toạ độ tuyệt đối và toạ độ tương đối.
Hình 3.1: Biểu diễn 4 đỉnh của hình thang trong hệ tọa độ Đềcác
Y
P4 (-30,45) 45 P3 (40,45)

X
0,0
40 -30 40

-35
P1 (-40,-35) P2 (40,-35)

• Tọa độ tuyệt đối:


Là giá trị tọa độ luôn dựa theo gốc tọa độ (0,0), nơi trục X và Y giao nhau. Sử dụng tọa độ
tuyệt đối khi biết chính xác giá trị tọa độ X,Y của điểm. Ví dụ tọa độ điểm P2 (40,-35). Trong hình
3.1, để vẽ các đường thẳng nối các điểm từ P1 đến P2 và P3 ta thực hiện như sau:
Command: Line ↵
Speccify first point: -40,-35 ↵
Speccify next point or [Undo]: 40,-35 ↵
Speccify next point or [Undo]: -30, 45 ↵
• Tọa độ tương đối:
Dựa trên điểm nhập cuối cùng nhất trên bản vẽ. Sử dụng tọa độ tương đối khi bạn biết vị trí
tương quan giữa điểm cần vẽ so với điểm vừa vẽ trước đó.
Để chỉ định tọa độ tương đối ta nhập vào trước con số chỉ tọa độ dấu @. Ví dụ tọa độ @ 0,80
chỉ định tọa độ tương đối giữa điểm P3 (điểm cần vẽ) với điểm P2 (điểm vừa vẽ xong) trong hình
3.1. Trong hình 3.1, để vẽ các đường thẳng nối các điểm từ P1 đến P2 và P3 ta thực hiện như sau:
Command: Line ↵
Speccify first point: - 40,-35 ↵
Speccify next point or [Undo]: @ 80, 0 ↵
Speccify next point or [Undo]: @ 0, 80 ↵

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 10


3.1.2. Dùng tọa độ cực
Tọa độ cực được sử dụng để định vị trí một điểm trong mặt phẳng. Tọa độ cực chỉ định 2 giá
trị: Khoảng cách từ điểm cần xác định đến gốc toạ độ (gọi tắt là d); và góc tạo bởi đường thẳng nối
điểm cần xác định với gốc toạ độ và chiều dương của trục X (gọi tắt là α).
Để nhập toạ độ cực của một điểm, ta nhập khoảng cách (d) và giá trị góc (α), giữa 2 giá trị
này có dấu móc nhọn (<). Ví dụ điểm P trên hình 3.2 có tọa độ cực 50<60. Đường chuẩn đo góc
theo chiều dương trục X của hệ tọa độ Đềcác. Theo mặc định góc tăng theo ngược chiềm kim đồng
hồ.

0 P240<45
90
40
0
45
0
0
P1 50< 60
50
0
60
0
180 0
0
0,0 X

-900 (270)
Hình 3.2: Hệ tọa độ cực

Tương tự trong toạ độ Đềcác, ta cũng có 2 dạng toạ độ cực: tọa độ cực tuyệt đối và tọa độ cực
tương đối.
• Tọa độ cực tuyệt đối:
Các giá trị biểu diễn (d, α) được đo theo theo gốc toạ độ (0,0), chẳng hạn như toạ độ cực điểm
P1 ở hình 4.2 được ghi là: 50 < 60
• Tọa độ cực tương đối:
Các giá trị biểu diễn (d,α) được đo theo theo theo điểm vừa vẽ trước đó hoặc điểm được chỉ
định làm gốc toạ đọ tham chiếu. Để biểu diễn tọa độ cực tương đối ta nhập thêm dấu @. Trong hình
3.2, để vẽ các đường thẳng nối các điểm từ gốc toạ độ (0,0) đến điểm P1 và P2 ta thực hiện như sau:
Command: Line ↵
Speccify first point: 50 < 60 ↵
Speccify next point or [Undo]: @ 40 < 45 ↵
3.1.3. Hệ tọa độ gốc và hệ tọa độ sử dụng
Trong bản vẽ AutoCAD tồn tại 2 hệ tọa độ: WCS (World Coordinate System) và UCS (User
hoặc Local Coordinate System). WCS là hệ tọa độ mặc định trong bản vẽ AutoCAD có thể gọi là
hệ tọa độ gốc, thông thường ta chọn điểm góc trái phía dưới bản vẽ trùng với gốc tọa độ (0,0,0) của
WCS.
UCS là hệ tọa độ do ta tạo bằng lệnh UCS và có thể tạo và ghi (save) nhiều UCS trong một
bản vẽ. Phương chiều của lưới (Grid), bước nhảy con chạy (Snap) thay đổi theo các trục X, Y trong
hệ tọa độ hiện hành. Cùng một lúc ta chỉ có một trong hai hệ tọa độ WCS hoặc UCS là hiện hành.

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 11


3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NHẬP TỌA ĐỘ ĐIỂM
Các phương pháp nhập tọa độ của một điểm trong AutoCAD 2002
- Dùng phím chọn (Pick) của chuột (kết hợp phương thức truy bắt điểm của đối tượng)
- Dùng tọa độ tuyệt đối: Nhập tọa độ tuyệt đối X,Y của điểm theo gốc tọa độ (0,0) như hình 3.1
- Dùng tọa độ cực: Nhập tọa độ cực của điểm (D<α) như ở mục 3.1.2, trong đó: D là khỏang cách
giữa điểm với gốc tọa độ, α là góc nghiêng so với đường chuẩn.
- Dùng tọa độ tương đối: Nhập tọa độ của điểm theo điểm cuối cùng nhất xác định trên bản vẽ.
Tại dòng nhắc ta nhập @ X, Y (xem 3.1.1)
- Dùng tọa độ cực tương đối: Tại dòng nhắc nhập @ D < α, trong đó: D (distance) là khoảng cách
giữa điểm ta cần xác định và điểm xác định cuối cùng nhất (last point) trên bản vẽ; α là góc giữa
đường chuẩn và đoạn thắng nối 2 điểm (gốc cực và điểm cần xác định) (xem phần 3.1.2)
- Nhập khoảng cách trực tiếp (Direct sistance entry): Nhập khoảng cách tương đối so với điểm
cuôi cùng nhất, định hướng bằng cursor và nhất Enter.
3.3. VẼ ĐOẠN THẲNG (LINE) SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP NHẬP TỌA ĐỘ ĐIỂM
Pull-Down Menu Type in Toolbars
Draw \ Line Line hoặc L Draw
Lệnh Line để vẽ các đọan thẳng, chỉ cần nhập tọa độ các các điểm và đoạn thẳng sẽ nối các
điểm này với nhau. Thứ tự các điểm có thể cùng hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
Command: Line ↵ (hoặc nhập L)
Specify first point: (Nhập tọa độ điểm đầu tiên)
Specify next point or [Undo]: (Nhập tọa độ điểm cuối cùng của đoạn thẳng)
Specify next point or [Undo/Close]:(Nhập tọa độ điểm cuối của đoạn thẳng hoặc Enter để kết thúc)
3.4. VẼ ĐƯỜNG TRÒN (CIRCLE) VỚI CÁC PHƯƠNG PHÁP NHẬP TỌA ĐỘ
Pull-Down Menu Type in Toolbars
Draw \ Circle Circle hoặc C Draw
Có nhiều phương pháp vẽ vòng tròn trong AutoCAD, sau đây sẽ giới thiệu các phương pháp
cơ bản thường dùng nhất.
3.4.1. Theo tâm và bán kính (Center, Radius)
Vẽ vòng tròn theo phương pháp nhập tâm và bán kính (Sẽ trình bày kỹ hơn trong Bài 5)
Command: C ↵ (hoặc nhập Circle)
Specify center point for circle or [3p/2p/Ttr (tan tan radius)]: (Nhập tọa độ tâm)
Specify radiusof circle or [Diameter]: (Nhập bán kính hoặc tọa độ một điểm nằm trên đường tròn)
3.4.2. Theo tâm và đường kính (Center, Diameter) (Sẽ trình bày kỹ hơn trong Bài 5)
Vẽ vòng tròn theo phương pháp nhập tâm và đường kính. Tương tự như trường hợp trên, nếu
tại dong nhắc “Diameter/<Radius>:” ta nhập D sẽ xuất hiện dòng nhắc:
Specify diameter of circle <>: (Nhập đường kính)
3.5. PHƯƠNG THỨC TRUY BẮT ĐIỂM TẠM TRÚ (OBJECT SNAP)
Trong khi thực hiện các lệnh vẽ của AutoCAD có một khả năng rất tiện ích gọi là Object
Snap (Osnap) dùng để truy bắt các điểm thuộc đối tượng xác định trước (điểm cuối/giữa của line,
tâm/phần tư vòng tròn…). Khi ta chọn các đối tượng đang ở trạng thái truy bắt, AutoCAD sẽ tự
động tính tọa độ điểm truy bắt và gán cho điểm cần tìm.

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 12


Ta có 2 phương thức truy bắt điểm: Truy bắt điểm tạm trú và truy bắt điểm thường trú.
™ Phương thức truy bắt tạm trú (Object Snap)
Đây là phương thức truy bắt chỉ sử dụng một lần khi truy bắt một điểm. Trình tự truy bắt tạm
trú một điểm của đối tượng như sau:
- Khi tại dòng nhắc lệnh yêu cầu chỉ định điểm (Specify a point), ta chọn phương thức truy bắt
điểm bằng một trong ba cách sau:
. Click chuột vào Toolbars Object Snap
. Sử dụng phím Shift + phím phải chuột khi con trỏ trên vùng đồ hoạ sẽ xuất hiện shortcut
menu. Sau đó chọn tên điểm cần truy bắt trên shortcut menu này.
. Nhập tên tắt (3 ký tự đầu) của tên điểm cần truy bắt (Endpoint, Midpoint…)
- Di chuyển ô vuông truy bắt (Aperture) ngang qua vị trí cần truy bắt, khi đó sẽ xuất hiện một
khung hình ký hiệu phương thức truy bắt (Marker) hiện lên tại điểm cần truy bắt và nhấn phím chọn
Các phương thức bắt điểm thường dùng:
- Endpoint: Sử dụng để bắt điểm cuối (đầu) của line, spline, arc.
- Midpoint: Sử dụng để bắt điểm giữa của line, arc hoặc spline.
- Perpenicular: Sử dụng để bắt điểm vuông góc với đối tượng được chọn
- Intersection: Sử dụng để bắt giao điểm của 2 đối tượng
- Center: Sử dụng để bắt điểm tâm của circle, arc, ellipse.
- Quadrant: Sử dụng để bắt các điểm ¼ của circle, ellipse hoặc arc
- Tangent: Sử dụng để bắt điểm tiếp xúc với line, arc, ellipse, spline hoặc circle.
Phương thức truy bắt điểm bằng thanh công cụ:

Temporary Tracking Point


Snap From
Snap to Endpoint
Snap to Midpoint
Snap to Intersection
Snap to Apparent Intersect
Snap to Extension
Snap to Center
Snap to Quadrant
Snap to Tangent

Snap to Perpendicular
Snap to Paralell
Snap to Insert
Snap to Node
Snap to Nearest
Snap to None

Hình 3.3: Công cụ bắt điểm trên Standard toolbar

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 13


3.6. CHỀ ĐỘ TRUY BẮT THƯỜNG TRÚ (LỆNH OSNAP, DDOSNAP)
Truy bắt thường trú là gán các lệnh truy bắt điểm thường trực trong suốt quá trình vẽ. Để
khai báo các lệnh truy bắt thường trú, việc đầu tiên là làm xuất hiện hộp thoại hộp thoại Drafting
Settings như ở hình 3.4. Sau đó chọn vào các chế độ cần truy bắt thường trú rồi nhấn OK.
Để làm xuất hiện hộp thoại
Drafting settings (hình 3.4) ta thực hiện
một trong 3 cách:
- Nhập vào từ bàn phím lệnh
Osnap hoặc Dsettings.
- Giữ phím Shift + phím phải
chuột trên vùng đồ hoạ sẽ xuất hiện
shortcut menu và ta chọn Osnap Settings
- Gọi từ menu: Tools\ Drafting
Settings

Hình 3.4: Hộp thoại Drafting Setting

3.7. CHỀ ĐỘ AUTOTRACK:


Xem tài liệu tham khảo

--------------------------- o0o ---------------------------

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 14


Chương 4: CÁC LỆNH VẼ HÌNH HỌC CƠ BẢN

Các lệnh vẽ này được thể hiện trên Toolbar Draw


Xline Pline Rectang Circle Ellipse Insert Point Region

Line Mline Polygon Arc Spline Elipse Arc Block Bhatch Dtext

4.1. VẼ ĐOẠN THẲNG (LỆNH LINE)


Pull-Down Menu Type in Toolbars
Draw \ Line Line hoặc L Draw
Để vẽ được một đoạn thẳng ta cần chỉ cho AutoCAD 2 điểm trên đường thẳng đó. Ta sẽ dùng
toạ độ Đềcác (tương đối/tuyệt đối), toạ độ cực (tương đối/tuyệt đối) hoặc sử dụng các phương thức
truy bắt điểm để xác định các điểm của đoạn thẳng cần vẽ.
Command: Line ↵ (L)
Specify fist point ↵ (Nhập toạ độ điểm đầu hoặc click một điểm tuỳ ý)
Specify next point or [Close/Undo]: ↵ (Nhập toạ độ điểm kế tiếp)
Specify next point or [Close/Undo]: ↵ (Nhập toạ độ điểm kế tiếp hoặc enter kết thúc lệnh)
Các lựa chọn lệnh Line
U Để hủy bỏ một phân đoạn (segment) vừa vẽ tại dòng nhắc:
Specify next point or [Close/Undo]: Ta nhập U và nhấn Enter
Close Để đóng một hình đa giác vẽ bằng Line ta nhập C (Close) tại dòng nhắc:
Specify next point or [Close/Undo]: ↵

Ví dụ: Dùng toạ độ Đềcác và toạ độ cực, kết hợp lệnh line vẽ tứ giác ABCD như hình 4.1

a) b)
Hình 4.1: Hình thang vuông ABCD (a) và hình bình hành ABCD (b)

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 15


4.2. VẼ ĐƯỜNG TRÒN (LỆNH CIRCLE):
Pull-Down Menu Type in Toolbars
Draw \ Circle Circle hoặc C Draw
Các phương pháp khác nhau để vẽ vòng tròn bằng Toolbar menu được thể hiện trên hình 4.2
4.2.1. Vẽ theo tâm và bán kính (Center, Radius)
Là phương pháp vẽ một vòng tròn khi biết tâm và bán
kính của nó.
Command: C ↵ (hoặc từ Draw \Circle \Center, Radius)
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan-
radius)]: (nhập hoặc truy bắt điểm tâm) ↵
Specify radius of circle or [Diameter]: (Nhập bán kính) ↵
4.2.2. Vẽ theo tâm và đường kính (Center, Diameter)
Là phương pháp vẽ một vòng tròn khi biết tâm và
đường kính của nó.
Command: C ↵ (hoặc từ Draw \Circle \Center, Diameter)
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan
radius)]: (nhập hoặc xác định tọa độ tâm)
Specify radius of circle or [Diameter]: D ↵ Hình 4.2: Các phương pháp vẽ đường tròn
Specify diameter of circle <đường kính>: (Nhập đường kính) ↵
P3
4.2.3. Vẽ đường tròn đi qua 3 điểm (3P)
Là phương pháp vẽ một vòng tròn khi biết vòng tròn đó sẽ đi qua 3 điểm
Command: C ↵ (hoặc từ Draw \ Circle \ 3 Points)
P1 P2
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 3P ↵
Specify first point on circle: (Nhập toạ độ hoặc truy bắt điểm P1) ↵
Specify second point on circle: (Nhập toạ độhoặc truy bắt điểm P2) ↵ Vòng tròn đi qua 3 điểm

Specify third point on circle: (Nhập toạ độ hoặc truy bắt điểm P3) ↵
P2

4.2.4. Vẽ đường tròn đi qua 2 điểm (2P) P1


Vẽ đường tròn qua 2 điểm thì 2 điểm này sẽ là đường kính của vòng tròn
Command: C ↵ (hoặc từ Draw \ Circle \ 2 Points) Vòng tròn đi qua 2 điểm
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 2P ↵
Specify first end point of circle’s diameter: (Nhập toạ độ/truy bắt điểm đầu của đường kính:P1) ↵
Specify first end point of circle’s diameter: (Nhập toạ độ/truy bắt điểm cuối của đường kính:P2) ↵
4.2.5. Đường tròn tiếp xúc 2 đối tượng và có bán kính R (Tan, Tan, Radius)
Dùng phương pháp này để vẽ đường tròn tiếp xúc 2 đối tượng cho trước với bán kính R (hình 4.3)
Command: C ↵ (hoặc từ Draw \ Circle \ Tan Tan Radius)
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: TTR ↵
Specify point on object for first tangent of circle: (Chọn đối tượng thứ nhất đường đ.tr tiếp xúc) ↵
Specify point on object for second tangent of circle: (Chọn đối tượng thứ 2 đường đ.tr tiếp xúc) ↵
Specify radius of circle <>: (Nhập giá trị bán kính: R)

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 16


Tengent
R
R30

O1
O2

Tengent

a) Tiếp xúc với 2 đường thẳng b) Tiếp xúc với 2 đường tròn
Hình 4.3: Vẽ vòng tròn theo phương pháp Tan, Tan, Radius (TTR)

4.3. VẼ CUNG TRÒN (LỆNH ARC)


Pull-Down Menu Type in Toolbars
Draw \ Arc ARC hoặc A Draw
Để đơn giản ta có thể gọi các phương pháp vẽ cung tròn từ
Draw menu (hình 4.4), theo đó ta có các phương pháp vẽ cung
tròn như sau:
4.3.1. 3 Points (cung tròn đi qua 3 điểm: 3P)
Theo hình vẽ, cung tròn đi qua 3
điểm P1, P2, P3. Ta có thể dùng truy bắt
điểm để xác định các điểm này.
Command: Arc ↵ (hoặc A)
Specify start point of arc or [Center]: 3P ↵
Specify start point of arc or [Center]: (Nhập điểm P1) ↵
Specify second point of arc or [Center/End]: (Nhập điểm P2)
Specify end point of arc: (Nhập điểm P3) ↵

P2

P1 Hình 4.4: Các phương pháp vẽ cung tròn

P3

4.3.2. Start, Center, End (điểm đầu, tâm, điểm cuối)


Nhập lần lượt điểm đầu (S), tâm (C), điểm cuối (E), điểm cuối E C
S
không phải lúc nào cũng nằm trên cung tròn. Cung tròn được vẽ theo E
ngược chiều kim đồng hồ.
Command: Arc ↵ (hoặc từ Draw menu chọn Arc\Start, Center, End)
Specify start point of arc or [Center]: (Nhập toạ độ điểm đầu S) ↵
Specify second point of arc or [Center/End]: CE ↵ (Nếu chọn từ Draw menu không có dòng này)
Specify Center point of arc: (Nhập toạ độ tâm cung tròn C) ↵
Specify end point of arc or [Agnle, chord, Leng]: (Nhập toạ độ điểm cuối E) ↵

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 17


4.3.3. Start, Center, Angle (điểm đầu, tâm, góc ở tâm)
Command: Arc ↵ (hoặc từ Draw menu chọn Arc\Start,
Center, Angle)
Specify start point of arc or [Center]: (Nhập toạ độ điểm đầu S)
Specify second point of arc or [Center/End]: CE ↵ (Nếu chọn
C
từ Draw menu không có dòng này) S
Specify Center point of arc: (Nhập toạ độ tâm cung tròn C)
Specify end point of arc or [Agnle/chord Leng]: A ↵ (Khai báo để nhập góc ở tâm)
Specify incleded angle: 80 (Nhập giá trị góc ở tâm: +: ngược chiều kđh; -: cùng chiều kđh)
4.3.4. Start, Center, Length (điểm đầu,tâm, chiều dài dây cung)
Đây là phương pháp vẽ cung tròn khi biết điểm bắt
đầu (S), tâm cung tròn (C), và chiều dài dây cung (L)
Command: Arc ↵ (hoặc từ Draw menu chọn Arc\Start, Center, Angle)
Specify start point of arc or [Center]: (Nhập toạ độ điểm đầu S) ↵
Specify second point of arc or [Center/End]: CE ↵ (Nếu chọn từ
Draw menu không có dòng này)
C S
Specify Center point of arc: (Nhập toạ độ tâm cung tròn C) ↵
Specify end point of arc or [Agnle/chord Leng]: L ↵ (Khai báo để nhập chiều dài dây cung)
Specify Length of chord: (Nhập chiều dài dây cung) ↵
4.3.5. Start, End, Angle (điểm đầu, điểm cuối, góc ở tâm)
Cung tròn được vẽ từ điểm đầu (S), ngược chiều kim đồng hồ đến điểm
cuối (E), sau đó ta nhập góc ở tâm.
Command: Arc ↵ (hoặc từ Draw menu chọn Arc\Start, Center, Angle)
Specify start point of arc or [Center]: (Nhập toạ độ điểm đầu S) ↵
Specify second point of arc or [Center/End]: EN ↵ (Khai báo chế S E
độ vẽ theo điểm cuối)
Specify end point of arc: (Nhập toạ độ điểm cuối E) ↵
Specify Center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: A ↵(Khai báo chế độ vẽ theo góc ở tâm)
Specify included angle: (Nhập giá trị góc ở tâm) ↵
4.3.6. Start, End, Direction (điểm đầu, điểm cuối, hướng tiếp tuyến của cung tại điểm đầu)
Tương tự trường hợp trên (Mục 4.3.5), ở đây chỉ thay góc
ở tâm (Angle) bằng vị trí của tiếp tuyến với cung tại vị trí điểm
Di
đầu (Direction).Do vậy, câu lệnh cũng giống trường hợp này,
cần chú ý sau:
Tại dòng lệnh 5 ở mục 4.3.5, thay vì nhập A, ta nhập D:
………… E S
Specify Center point of arc or [Angle/Direction/Radius]: D ↵
Specify tangent direction for the start point of arc: (Nhập hướng tiếp tuyến tại điểm bắt đầu) ↵
4.3.7. Start, End, Radius (điểm đầu, điểm cuối, bán kính)
Tương tự các trường hợp trên, ta lần lượt khai báo điểm đầu
(S), điểm cuối (E), và bán kính cung (R) E S

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 18


4.3.8. Ceter, Start, End (Tâm, điểm đầu, điểm cuối)
Tương tự như trường hợp nêu ở mục 4.3.2 (Start, Center, End), ở đây chỉ đảo thứ tự vẽ bằng
cách nhập tâm (Center) cung tròn trước.
4.3.9. Ceter, Start, Angle (Tâm, điểm đầu, góc ở tâm)
Tương tự như trường hợp nêu ở mục 4.3.3 (Start, Center, Angle), ở đây chỉ đảo thứ tự vẽ
bằng cách nhập góc ở tâm (Angle) cung tròn trước.
4.3.10. Ceter, Start, Length (Tâm, điểm đầu, chiều dài dây cung)
Tương tự như trường hợp nêu ở mục 4.3.4 (Start, Center, Length), ở đây chỉ đảo thứ tự vẽ
bằng cách nhập chiều dài dây cung trước (Length)
Chú ý: Vì lý do vẽ cung tròn phải cần 3 yếu tố nên việc vẽ sẽ phức tạp hơn khi vẽ vòng tròn.
Trong thực tế, để vẽ cung tròn người ta thường dùng lệnh Circle kết hợp với lệnh Trim
4.4. VẼ ĐIỂM (POINT)
Xem tài liệu tham khảo
4.5. VẼ ĐA TUYẾN (LỆNH PLINE)

Pull-Down Menu Type in Toolbars


Draw \Polyline Pline hoặc PL Draw
Lệnh Pline thực hiện nhiều chức năng hơn lệnh Line, khác nhau cơ bản giữa 2 lệnh này là:
- Trong lệnh Pline ta có thể thay đổi chiều rộng (Width) cho từng phân đoạn, trong khi lệnh
Line thì không
- Các phân đoạn được tạo thành bằng lệnh Pline liên kết thành một đối tượng duy nhất, còn
lệnh Line tạo các phân đoạn là các đối tượng đơn.
- Lệnh Pline tạo nên các phân đoạn là các đoạn thẳng hoặc các cung tròn
- Lệnh Pline có khả năng thực hiện 2 chế độ vẽ Line và Arc trên cùng một đối tượng.

• Chế độ vẽ đoạn thẳng:


Tương tự như lệnh Line, ta lần lượt xác định hai điểm thuộc đoạn thẳng (first point & start point)
Command : Pline ↵ (hoặc chọn từ Draw menu, chọn Polyline)
Specify start point: (chọn điểm hay nhập tọa độ làm điểm bắt đầu Pline)
Current line with is 0.000: (chiều rộng hiện hành của pline là 0)
Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: (nhập tọa độ điểm kế tiếp, truy bắt
điểm hay nhập các chữ in hoa để sử dụng các lựa chọn)
Các lựa chọn :
Close Đóng Pline bởi một đoạn thẳng
Halfwidth Định nửa chiểu rộng phân đoạn sắp vẽ
Starting halfwidth <>: (nhập giá trị nửa chiều rộng, đầu phân đoạn)
Ending halfwidth <>: (nhập giá trị nửa chiều rộng, cuối phân đoạn)
Width Chiều rộng phân đoạn sắp vẽ

• Chế độ vẽ cung tròn:


Khi vào chế độ vẽ cung tròn, các chế độ vẽ cũng tương tự như khi vẽ bằng lệnh arc.
Command: Pline ↵ (hoặc chọn từ Draw menu, chọn Polyline)
Specify start point: (chọn điểm hay nhập tọa độ làm điểm bắt đầu Pline)
Current line with is 0.000: (chiều rộng hiện hành của pline là 0)
Specify next point or [Arc/Close/Halfwidth/Length/Undo/Width]: A ↵ (chuyển sang chế độ vẽ cung tròn)

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 19


Specify endpoint of arc or [Angle/Center/Close/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second/Undo /Width]:
Các lưa chọn:
Close Cho phép đóng đa tuyến bởi một cung tròn
Halfwidth, Width, Undo Tương tự như chế độ vẽ đoạn thẳng
Angle Tương tự Arc, khi nhập A sẽ có dòng nhắc:
Specify included angle: (nhập góc ở tâm)
Specify endpoint of arc or [Enter/Radius]: (chọn điểm cuối, tâm hoặc bán kính)
Center Tương tư lệnh Arc khi nhập CE sẽ có dòng nhắc:
Specify center point of arc: (nhập tọa độ tâm)
Specify endpoint of arc or [Angle/Length]:
Radius Xác định bán kính cong của cung, khi nhập R sẽ xuất hiện dòng nhắc:
Specify radius of arc: (nhập giá trị bán kính)
Specify endpoint of arc or [Angle]:
Line Trở về chế độ vẽ đoạn thẳng

4.6. VẼ ĐA GIÁC ĐỀU (LỆNH POLYGON)


Pull-Down Menu Type in Toolbars
Draw \Polygon Polygon, Pol Draw
Lệnh này được sử dụng để vẽ các đa giác đều. Đa giác này là đa tuyến (pline) có số phân đoạn
(segment) bằng số cạnh của đa giác. Khi biết số cạnh của một đa giác ta sẽ vẽ được nó theo một
trong ba phương pháp sau:
• Đa giác ngoại tiếp vòng tròn (Cirumscribed about circle)
Khi cho trước bán kính đường tròn nội tiếp (khoảng cách từ tâm đến điểm giữa một cạnh) và
số cạnh của đa giác (hình 4.5a)
Command: Polygon ↵
Enter number of sides <4>: (nhập số cạnh đa giác)
Specify center of polygon or [Edge]: (nhập tọa độ tâm của đa giác)
Enter an option [Inscrebeb in circle/Circumscrible abuot circle] < I >: C
Specify radius of circle: (nhập bán kính đường tròn nội tiếp, tọa độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm
giữa một cạnh đa giác)
• Đa giác nội tiếp vòng tròn (Inscrible in circle)
Khi cho trước bán kính đường tròn nội tiếp (khoảng cách từ tâm đến đỉnh đa giác) và số cạnh
của đa giác (hình 4.5b)
Command: Polygon ↵
Enter number of sides <4>: (nhập số cạnh đa giác)
Specify center of polygon or [Edge]: (nhập tọa độ tâm của đa giác)
Enter an option [Inscrebeb in circle/Circumscrible abuot circle] < I >: I ↵
Specify radius of circle: (nhập bán kính hoặc tọa độ điểm, truy bắt điểm)
• Biết chiều dài cạnh (tọa độ) của đa giác (Edge)
Khi cho trước chiều dài một cạnh của đa giác đều (hình 4.5c)
Command: Polygon ↵
Enter number of sides <4>: (nhập số cạnh đa giác)
Specify center of polygon or [Edge]: E ↵
Specify first endpoint of edge: (chọn hoặc nhập tọa độ điểm đầu một cạnh)
Specify second endpoint of edge: (chọn hoặc nhập tọa độ điểm cuối của một cạnh)

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 20


Center
Center

First Second
point point
a) Circumscribed (Ngoại tiếp) b) Inscribed (Nội tiếp) c) Edge (Cạnh)
Hình 4.5: Các phương pháp vẽ đa giác đều
4.7. VẼ HÌNH CHỮ NHẬT (LỆNH RECTANG)
Pull-Down Menu Type in Toolbars
Draw \Rectangle Rectang, REC Draw

Lệnh Rectang dùng để vẽ hình chữ nhật. Hình chữ nhật là một đa tuyến (Polyline) cho nên ta
dùng lệnh Pedit để hiệu chỉnh và lệnh Explose để phá vỡ chúng thành các đoạn thẳng.
Command: Rectang ↵
Specify first conner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: (chọn điểm góc thứ nhất)
Specify other conner point: (chọn điểm góc thứ hai)
Other conner

First conner

Các lựa chọn:


Chamfer Cho phép vát mép 4 đỉnh hình chữ nhật. Lần lượt nhập C (Chamfer), first chamfer
distance (VD: 10), rồi second chamfer distance (VD: 10) sau đó sẽ vẽ hình chữ nhật.
Command: Rectang ↵
Specify first conner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: C
Specify first chamfer distance for rectangles <0.0000>: 10 ↵
Specify second chamfer distance for rectangles <10.0000>: 10 ↵
Specify first conner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: (chọn
điểm góc thứ nhất)
Specify other conner point: (chọn điểm góc thứ hai, nên dùng tọa độ tương đối)
Fillet Cho phép bo tròn các đỉnh của hình chữ nhật, ví dụ :
Command: Rectang ↵
Current rectangle modes: Fillet=30 Thickness=50 Width=1
Specify first conner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: F
Specify fillet radius for rectangles <30.0000>: 40 ↵
Specify first conner point or [Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: (chọn P1)
Specify other conner point: (chọn P2, chẳng hạn @120, 80)
4.8. VẼ ELIP (LỆNH ELLIPSE)
Pull-Down Menu Type in Toolbars
Draw \Ellipse> Ellipse, EL Draw
Lệnh Elilipse dùng để vẽ elip. Tùy thuộc vào biến PELLIPSE đường elip có thể là:

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 21


PELLIPSE =1 Đường elip là một đa tuyến, đa tuyến này là tập hợp các cung tròn. Ta có thể
dùng lệnh Pedit để hiệu chỉnh.
PELLIPSE =0 Đường elip là đường Spline, đây là một đường cong NURBS (xem lệnh
Spline) và ta không thể Explose nó được
Nếu biến PELLIPSE =0 ta có các phương pháp vẽ elip:
• Nhập tọa độ trục và khoảng cách nửa trục còn lại
Command: Ellipse ↵
Specify axit endpoint of ellipse or [Arc/Center]: (nhập tọa độ hay chọn điểm cuối 1 trục thứ nhất, ví
dụ điểm 1 hình 4.6a)
Specify other endpoint of axit: (nhập tọa độ hay chọn điểm cuối 2 của trục thứ nhất)
Specify distance to other axit or [Rotation]: (cho điểm 3 định khoảng cách nửa trục thứ 2, hoặc
nhập khoảng cách nửa trục)

1 2 1 2

a) Endpoint-Distance b) Endpoint-Rotation
Hình 4.6: Vẽ Elip bằng phương pháp định vị các trục
Khoảng cách nửa trục thứ hai là khoảng cách từ điểm 3 đến trục 1-2 (hình 5.6a), Ta có thể
dùng lựa chọn Rotation để xác định khoảng cách nửa trục thứ hai (hình 4.6b):
……
Specify distance to other axits or [Rotation]: R ↵
Specify rotation around major axits: (góc quay chung quanh đường tròn truc 1-2)
• Nhập tọa độ tâm và các trục
Command: Ellipse ↵
Specify axit endpoint of ellipse or [Arc/Center]: C ↵
Specify center of ellipse: (nhập tọa độ hay chọn tâm C của elip)
Specify endpoint of axits: (nhập tọa độ hay chọn điểm 1 để xác định trục 1)
Specify distance to other axits or [Rotation]: (nhập tọa độ hay chọn điểm 2 để xác định trục 2 -
hình 4.7a, nhập khoảng cách nửa trục 2 hoặc nhập R để nhập góc quay-hình 5.7b )
1 2 1
C
C

a) Center-Distance b) Center-Rotation

Hình 4.7: Vẽ elip bằng phương pháp định tâm

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 22


4.9. VẼ ĐƯỜNG CONG SPLINE (LỆNH SPLINE)
Pull-Down Menu Type in Toolbars
Draw \Ellipse> Ellipse, EL Draw
Lệnh Spline dùng để vẽ đường cong có hình dạng không đều (các đường đồng mức trong hệ
thống thông tin địa lý, trong thiết kế khung sườn ô tô…), nó có thể vẽ được các đường cong đặc biệt
như đường spline, arc, circle, ellipse…
Khi sử dụng lệnh Spline ta cần xác định các điểm mà nó sẽ đi qua. Nếu Spline mở ta cần xác
định thêm đường tiếp tuyến với Spline tại điểm đầu và điểm cuối (hình 4.8a)

4
4
5 5
2 3 3
2
1
End
Start 1
a) Spline mở b) Spline đóng (Close)
Hình 4.8: Đường Spline

Ví dụ: dùng lệnh Spline vẽ các đường cong như hình 4.8
Command: Spline ↵
Specify first point or [Object]: (Chọn điểm đầu, ví dụ điểm 1)
Specify next point: (Chọn điểm kế tiếp, điểm 2)
Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>: (tọa độ điểm kế tiếp, điểm 3)
Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>: (tọa độ điểm kế tiếp, điểm 4)
Specify next point or [Close/Fit tolerance] <start tangent>: (tọa độ điểm kế tiếp, điểm 5
hoặc nhấn Enter)
Specify start tangent: (Chọn hướng tiếp tuyến tại điểm đầu hoặc Enter chọn mặc định)
Specify end tangent: (Chọn hướng tiếp tuyến tại điểm cuối hoặc Enter chọn mặc định)

--------------------------- o0o ---------------------------

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 23


Chương 5: PHƯƠNG PHÁP CHỌN ĐỐI TƯỢNG
VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH

Các lệnh vẽ hình học đã học trong bài trước được sử dụng để tạo các đối tượng mới. Khi cần
hiệu chỉnh các đối tượng này ta sẽ dùng các lệnh hiệu chỉnh tạo hình (Modify command). Nhóm
lệnh này được tập trung trong Modify menu. Cũng tương tự các lệnh vẽ (Draw Command), nhóm
lệnh hiệu chỉnh tạo hình có thể nhập từ bàn phím, gọi từ Modify toolbar, Modify menu. Sau đây ta
sẽ làm quen với một số lệnh hiệu chỉnh cơ bản.
5.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG
Khi thực hiện các lệnh hiệu chỉnh hoặc biến đổi hình học, tại dòng nhắc “Select Object:” ta
phải chọn đối tượng để thực hiện lệnh. AutoCAD 2002 cung cấp cho ta nhiều phương pháp lựa
chọn khác nhau. Phần sau sẽ trình bày một số phương pháp đơn giản thường dùng nhất.
5.1.1. Pickbox
Sử dụng ô chọn, mỗi lần ta chỉ chọn được một đối tượng.
Khi xuất hiện dòng nhắc “Select Object:” dấu con trỏ trên màn hình (Crosshair cursos) sẽ
biến thành ô vuông. Ta kéo ô vuông này giao với đối tượng cần chọn và nhấp chuột để chọn đối
tượng (hình 5.1)

Pickbox

Hình 5.1: Chọn các đối tượng bằng Pickbox

5.1.2. Window (W)


Phương pháp này dùng một khung cửa sổ để lựa chọn đối tượng.
Khi thực hiện phương pháp này, tại dòng nhắc “Select Object:” ta nhập W
Chọn 2 điểm P1 và P2 để xác định khung cửa sổ, những đối tượng nào nằm trong khung cửa
sổ sẽ được chọn (hình 5.2a)
P2 W2

W1
P1
a) Window b) Crossing Window
Hình 5.2: Chọn các đối tượng theo khung cửa sổ
5.1.3. Crossing Window
Phương pháp này sử dụng cửa sổ cắt để lựa chọn đối tượng.
Khi thực hiện phương pháp này, tại dòng nhắc “Select Object:” ta nhập C

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 24


Chọn 2 điểm W1 và W2 để xác định khung cửa sổ. Khi đó những đối tượng nào nằm trong
hoặc giao với khung cửa sổ này sẽ được chọn (hình 5.2b)
5.1.4. All
Khi thực hiện phương pháp này, tại dòng nhắc “Select Object:” ta nhập All
Lúc đó tất cả các đối tượng trên bản vẽ hiện hành sẽ được chọn.
5.2. XOÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG (LỆNH ERASE)
Pull-Down Menu Type in Toolbars
Modify\Erase hoặc Edit\Clear Erase hoặc E Modify
Lệnh này đuợc dùng để xoá các đối tượng. Khi thực hiện lệnh ta chỉ việc nhập vào: E sau đó chọn
vào các đối tượng muốn xoá, rồi nhấn Enter để thực hiện lệnh.
Command: Erase ↵ (hoặc E hoặc từ Modify\Erase)
Select object: (Chọn đối tượng cần xoá - xem mục 5.1)
Select object: (Chọn tiếp đối tượng cần xoá hoặc nhấn Enter để kết thúc việc chọn và xoá)
5.3. XÉN MỘT PHẦN ĐỐI TƯỢNG (LỆNH TRIM)
Pull-Down Menu Type in Toolbars
Modify \ Trim Trim hoặc Tr Modify
Cần lưu ý lệnh Erase xoá cả đối tượng còn lệnh Trim chỉ xén một phần đối tượng nằm
giữa 2 đối tượng giao nhau (hình 5.3)

Object to Cutting
Trim edges

a) Trước khi Trim b) Sau khi Trim


Hình 5.3: Xén các đối tượng bằng lệnh Trim
Command: Trim ↵ (hoặc nhập Tr hoặc từ Modify\Trim)
Select object: (chọn đối tượng giao với đoạn mà ta muốn xén, hình 7.1 là vòng tròn nét đứt)
Select object: (chọn tiếp đối tượng giao với đoạnmuốn xén hoặc Enter để kết thúc việc lựa chọn)
Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edges/Undo]: (chọn đối tượng cần xén,
đoạn có dấu hoặc nhấn Shift đồng thời chọn đối tượng để Extend)
Select object to trim or shift-selest to extend or [Project/Edges/Undo]: (tiếp tục chọn đoạn cần xén,
hoặc Enter để kết thúc lệnh)
5.4. KÉO DÀI ĐỐI TƯỢNG ĐẾN ĐỐI TƯỢNG BIÊN (LỆNH EXTEND)
Xem tài liệu tham khảo
5.5. TẠO ĐỐI TƯỢNG SONG SONG (LỆNH OFFSET)
Pull-Down Menu Type in Toolbars
Modify \ Offset Offset hoặc O Modify

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 25


Mục đích của lệnh này là tạo các đối tượng song song theo hướng vuông góc với các đối
tượng cho trước. Các đối tượng này có thể là line, arc, pline, spline…
Kết quả khi thực hiện lệnh Offset (hình 5.4):
- Nếu đối tượng được chọn là đoạn thẳng thì sẽ tạo ra đoạn thẳng mới cùng chiều dài (hình 5.4a)
- Nếu đối tượng được chọn là đường tròn thì ta có đối tượng thu được là đường tròn đồng tâm
(hình 5.4b)
- Nếu đối tượng được chọn là cung tròn, ta sẽ thu được đối tượng là cung tròn đồng tâm và có góc
ở tâm bằng nhau (hình 5.4c).
- Nếu đối tượng được chọn là Pline, Spline thì sẽ tạo ra một đường tương ứng song song (hình
5.4d, e).

Side to offset

Side to offset Side to offset

a) Line b) Circle c) Arc

Offsett distance
Side to offset

Side to offset

d) Spline e) Pline

Hình 5.4: Thực hiện lệnh Offset


Command: Offset ↵ (hoặc nhập O, hoặc chọn Modify\Offset)
Specify offset distance or Through <[Through]>: (Nhập khoảng cách - offset distance )
Select object to offset: (Chọn đối tượng ban đầu để tạo đối tượng song song với nó)
Side to offset: (Chọn điểm bất kỳ về phía cần tạo đối tượng song song)
Select object to offset: (Tiếp tục chọn hay nhấn Enter để kết thúc lệnh)

5.6. THAY ĐỔI CHIỀU DÀI ĐỐI TƯỢNG (LỆNH LENGTHEN)


Pull-Down Menu Type in Toolbars
Modify \ Lengthen Lengthen hoặc LEN Modify
Lệnh Lengthen dùng để thay đổi chiều dài (kéo dài hay làm ngắn lại) các đối tượng là đoạn
thẳng hay cung tròn.
Command: Lengthen ↵ (hoặc từ Modify\Lengthen)
Select an object or [Delta/Percent/Total/Dynamic]: (chọn đối tượng cần thay đổi chiều dài)
Các lựa chọn:
Delta: Thay đổi chiều dài đối tượng bằng cách nhập vào giá trị cần thay đổi: Giá trị nhập vào âm
sẽ làm giảm kích thước; Giá trị nhập vào dương sẽ làm tăng kích thước. Do vậy tại dòng
nhắc thứ 2 nêu trên, nếu ta nhập DE (Delta) sẽ xuất hiện dòng nhắc phụ:

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 26


Enter delta length or [Angle] <0.000]: 20 ↵ (nhập khoảng cách tăng, ví dụ: 20 hình 5.5)
hoặc nhập A để chọn khoảng thay đổi góc ở tâm.
Select an object to change or [Undo]: (chọn đối tượng cần thay đổi kích thước)

+20

-20

Trước Lengthen Sau Lengthen

Hình 5.5: Tùy chọn Delta trong lệnh Lengthen

Percent: Lựa chọn này cho phép thay đổi chiều dài theo phần trăm so tổng chiều dài đối tượng
được chọn (hình 5.6a). Thay vì nhập DE như trên, nếu ta nhập P (Percent) sẽ xuất hiện
dòng nhắc phụ:
Enter percentage length <100.0>: (nhập giá trị cần thay đổi kích thước)
Select an object to change or [Undo]: (chọn đối tượng cần thay đổi kích thước)
Total: Lựa chọn này dung thay đổi tổng chiều dài của một đối tượng hoặc góc ôm cung theo giá
trị mới nhập vào (hình 5.6b). Thay vì nhập P như trên, nếu ta nhập T (Total) sẽ xuất hiện
dòng nhắc phụ:
Specify total length or [Angle]: (nhập giá trị mong muốn hoặc nhập A để chọn góc)
Select an object to change or [Undo]: (chọn đối tượng cần thay đổi kích thước)

a)
L

b)

Nhập 35

Trước Lengthen Sau Lengthen

Hình 5.6: Tùy chọn Percent, Total trong lệnh Lengthen


5.7. VẼ NỐI TIẾP 2 ĐỐI TƯỢNG BỞI CUNG TRÒN (LỆNH FILLET)

Pull-Down Menu Type in Toolbars


Modify \ Fillet Fillet hoặc F Modify

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 27


Lệnh Fillet được dùng để vẽ nối tiếp 2 đối tượng bởi một cung tròn. Tương tự như lệnh
Chamfer, khi vẽ bằng lệnh Fillet ta phải nhập bán kính (Fillet radius) và sau đó chọn lần lượt vào 2
đối tượng cần fillet.
Command: Fillet ↵ (hoặc chọn Modify\Fillet)
Current setting: mode = TRIM, Radius = 10.000
Select first object or [Polyline/Radius/Trim]: R ↵ (nhập R để vẽ theo chế độ bán kính)
Specify fillet radius <10.000>: (nhập giá trị bán kính R và sẽ mặc định cho các lần Fillet sau)
Select first object or [Polyline/Radius/Trim]: (chọn đối tượng 1 là line, arc, circle, spline hoặc
phân đoạn của pline và chọn tại điểm gần vị trí fillet)
Select second object: (chọn đối tượng thứ 2 gần vị trí fillet)

1
Fillet
R = 10
2

1
2 Fillet
R = 12
2
1

1
2 1
R30
Fillet
R = 30

2 2

Hình 5.8: Lệnh Fillet với R>0

Ta có thể dùng lệnh Fillet với R = 0 để kéo dài hoặc xén các đối tượng giao nhau như trường
hợp ở hình 5.9.

Fillet
R=0

Hình 5.9: Lệnh Fillet với R = 0

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 28


Các lựa chọn:
Polyline: Nếu ta chỉ cần Fillet hai phân đoạn của một đa tuyến thì sau khi định bán kính R ta chọn
lần lượt 2 phân đoạn kế tiếp của đa tuyến như 2 đối tượng đơn. Nếu muốn Fillet toàn bộ
các đỉnh đa tuyến thì sau khi nhập R ta thực hiện theo trình tự sau:
Command: Fillet ↵ (hoặc chọn Modify\Fillet)
Current setting: mode = TRIM, Radius = 10.000
Select first object or [Polyline/Radius/Trim]: P ↵
Select 2D polyline: (chọn polyline cần bo tròn tại các đỉnh: hình 5.10a)
Polyline

a)

Fillet radius
b)

Hình 5.10: Lệnh Fillet với Notrim mode

Trim/Notrim: Khi thực hiện lệnh Fillet, mặc định ở trạng thái Trim mode thì các đối tượng được

chọn để Fillet sẽ kéo dài đến hoặcxén các đoạn thừa tại các điểm tiếp xúc. Nếu
chọn Notrim mode thì các đối tượng sẽ không được kéo dài hoặc xén đi tại các
điểm tiếp xúc với cung nối (hình 5.10b)
Command: Fillet ↵
Current setting: mode = TRIM, Radius = 10.000
Select first object or [Polyline/Radius/Trim]: T ↵
Enter Trim mode option [Trim/No trim] <Trim>: N ↵ (N chọn Notrim mode, T
chọn Trim mode)
Select first object or [Polyline/Radius/Trim]: (chọn đối tượng 1)
Select second object or [Polyline/Radius/Trim]: (chọn đối tượng 2)

5.8. VÁT MÉP CÁC CẠNH (LỆNH CHAMFER)

Pull-Down Menu Type in Toolbars


Modify \ Chamfer Chamfer hoặc CHA Modify
Lệnh Chamfer dùng trong bản vẽ 2D để tạo một đường vát góc tại điểm giao nhau của 2 đoạn
thẳng, hoặc tại đỉnh đa tuyến có 2 phân đoạn (segment) là các đoạn thẳng. Trình tự thực hiện lệnh
Chamfer: trước tiên thực hiện việc nhập khoảng cách vát mép (chamfer distance), sau đó chọn vào
line cần vát mép.
Command: Chamfer ↵ (hoặc chọn Modify\Chamfer)
Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method]:
Các lựa chọn:
Distance: Dùng lựa chọn này để nhập 2 khoảng cách first chamfer disance, second chamfer dist

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 29


Command: Chamfer ↵ (hoặc chọn Modify\Chamfer) (hình 5.7a)
Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method]: D ↵
Specify first chamfer distance <10.000>: 5 ↵ (nhập khoảng cách thứ nhất)
Specify second chamfer distance <5.000>: 5 ↵ (nhập khoảng cách thứ hai)
Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method]: (chọn đoạn thẳng thứ 1)
Select second line: (chọn đoạn thẳng thứ 2)
Angle : Lựa chọn này cho phép nhập giá trị khoảng cách thứ nhấtvà góc của đường vát mép hợp
với đường thứ nhất (hình 5.7b). Nếu nhập A (angle) sẽ xuất hiện dòng nhắc:
Command: Chamfer ↵ (hoặc chọn Modify\Chamfer)
Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method]: A ↵
Enter chamfer length on the first line <>: (nhập khoảng cách vát mép trên đường thứ 1)
Enter chamfer angle from the first line <>: (nhập giá trị góc đường vát mép hợp với
đường thứ 1)

1 F

2
a)
S

First chamfer distance


1

2
b)
A

Trước Chamfer Sau Chamfer

Hình 5.7: Lệnh Chamfer với lựa chọn Distance và Angle

Polyline : Nếu muốn vát mép tại tất cả các đỉnh của Polyline thì sau khi nhập các giá trị khoảng
cách xong, tại dòng nhắc đầu tiên ta nhập P:
Command: Chamfer ↵ (hoặc chọn Modify\Chamfer)
Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method]: P ↵
Select 2D polyline: (chọn polyline cần chamfer)
Trim/Notrim:
Theo mặc định ở trạng thái Trim mode thì sẽ xén đi các đoạn thừa tại các giao điểm.
Nếu chọn Notrim mode thì các đối tượng sẽ không bị xén tại các giao điểm.
5.9. PHỤC HỒI ĐỐI TƯỢNG BỊ XOÁ (LỆNH OOPS)
Để phục hồi lại các đối tượng vừa xoá bởi lệnh Erase trước đó ta sử dụng lệnh Oops. Tuy
nhiên cần lưu ý rằng lệnh này chỉ phục hồi các đối tượng vừa bị xoá trong một lệnh Erase trước đó.

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 30


Command: Oops ↵
5.10. HUỶ BỎ LỆNH ĐÃ THỰC HIỆN (LỆNH UNDO)
Pull-Down Menu Type in Toolbars
Edit \ Undo Undo hoặc U hoặc Ctrl+Z Standard
Mục đích của lệnh này là huỷ bỏ lần lượt các lệnh đã thực hiện trước đó.
Command: U ↵
5.11. PHỤC HỒ LỆNH ĐÃ HUỶ (LỆNH REDO)
Xem tài liệu tham khảo
5.12. TÁI TẠO ĐỐI TƯỢNG BẢN VẼ BẰNG LỆNH REGEN
Xem tài liệu tham khảo
5.13. XOÁ CÁC DẤU “+” BẰNG LỆNH REDRAW
Xem tài liệu tham khảo

--------------------------- o0o ---------------------------

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 31


Chương 6: BIẾN ĐỔI VÀ SAO CHÉP HÌNH

6.1. DỜI HÌNH (LỆNH MOVE)

Pull-Down Menu Type in Toolbars


Modify \ Move Move hoặc M Modify
Lệnh Move dùng để dời hình một hay nhiều đối tượng từ vị trí hiện tại đến một vị trí bất kỳ
trên bản vẽ. Các bước thực hiện lệnh Move tương tự như lệnh Copy.
Command: Move ↵ (hoặc từ Modify \ Move)
Select object: (chọn các đối tượng cần dời)
Select object: (chọn tiếp các đối tượng cần dời hoặc Enter để kết thúc việc chọn)
Specify base point or displaycement: (chọn điểm chuẩn hay nhập khoảng dời)
Specify second point of displaycement or <use first point as displaycement>: (điểm mà các
đối tượng dời đến)

6.2. SAO CHÉP HÌNH (LỆNH COPY)

Pull-Down Menu Type in Toolbars


Modify \ Copy Copy hoặc Co Modify
Lệnh Copy dùng để sao chép các đối tượng được chọn theo phương tịnh tiến và sắp xếp
chúng theo các vị trí xác định.
Command: Copy ↵ (hoặc chọn từ Modify\Copy)
Select objects: (chọn các đối tượng cần sao chép)
Select objects: (chọn tiếp các đối tượng cần sao chép hay nhấn Enter để kết thúc việc chọn)
Specify base point or displacement, or [Multiple]: (chọn điểm chuẩn bất kỳ/nhập khoảng dời)
Specify second point or displacement, or <Use first point as dislacement>: (chọn vị trí của
đối tượng sao chép, có thể dùng phím chọn, truy bắt điểm hoặc nhập khoảng cách)

CEN QUA

Base point Second point

Base point Second point


a) Chọn Base point và Second point bất kỳ b) Truy bắt điểm
Hình 6.1: Thực hiện lệnh copy
Multiple: Lựa chọn này dùng để sao chép nhiều bản từ nhóm các đối tượng được chọn:
Command: Copy ↵
Select objects: (chọn các đối tượng cần sao chép)
Select objects: (chọn tiếp các đối tượng cần sao chép hay nhấn Enter)

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 32


<Base point or displaycement> / Multiple: M ↵
Base point: (chọn điểm chuẩn)
Specify second point of displaycement or <use first point as displaycement>:
(chọn điểm sao chép đến, ví dụ @ 30,0)
Specify second point of displaycement or <use first point as displaycement>: (Tiếp tục chọn
điểm sao chép đến hoặc Enter để kết thúc lệnh)

6.3. QUAY HÌNH CHUNG QUANH MỘT ĐIỂM (LỆNH ROTATE)

Pull-Down Menu Type in Toolbars


Modify \ Rotate Rotate hoặc RO Modify
Lệnh Rotate thực hiện phép quay các đối tượng được chọn chung quanh một điểm chuẩn
(base point) gọi là tâm quay (hình 6.2)

Rotate angle = 450 Rotate angle = 900

Base point Base point

Hình 6.2: Quay hình bằng lệnh Rotate

Command: Rotate ↵ (hoặc từ Modify \ Rotate)


Current positive angle in UCS: ANGDIR=counterclockwise ANGBASE=0)
Select object: (chọn đối tượng cần quay)
Select object: (chọn tiếp các đối tượng cần quay hoặc Enter để kết thúc việc lựa chọn)
Specify base point: (chọn tâm quay)
Specify rotation angle or [Reference]: (chọn góc quay hoặc nhập R để nhập góc tham chiếu)
Reference:
Nếu nhập R tại dòng nhắc cuối sẽ xuất hiện:
Specify the reference angle <0>: (góc tham chiếu)
Specify the new angle <>: (giá trị góc mới)

6.4. PHÉP BIẾN ĐỔI TỈ LỆ (LỆNH SCALE)


Pull-Down Menu Type in Toolbars
Modify \ Scale Scale hoặc SC Modify
Lệnh Scale dùng để tăng hoặc giảm kích thước các đối tượng trên bản vẽ theo một tỉ lệ nhất
định (hình 6.10)

Command: Scale ↵ (hoặc Modify \ Scale)

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 33


Select object: (chọn đối tượng cần thay đổi tỷ lệ)
Select object: (chọn tiếp hoặc Enter để kết thúc việc chọn)
Specify base point: (chọn điểm chuẩn là điểm đứng yên khi thay đổi tỷ lệ)
Specify scale factor: or [Reference]: (nhập hệ số tỉ lệ hay nhập R)

Tröôùc khi Scale


Sau khi Scale
Hình 6.10: Lệnh Scale đối với hình chữ nhật
C

Base point Base point

B A
a) Scale factor = 2 b) Scale factor = 0,5 c) Reference và truy bắt lần
lượt B, A và C
Reference: Nếu nhập R (như ví dụ Hình 6.10c khi thực hiện
lệnh Scale thì hình chữ nhật sẽ có chiều dài cạnh đáy bằng đường chéo BC) sẽ xuất
hiện dòng nhắc:
Specify reference length <1>: (nhập chiều dài tham chiếu, có thể truy bắt 2 điểm B
và A như hình 6.10c để định chiều dài)
Specify new length: (nhập chiều dài mới hoặc bắt điểm C)
6.5. DỜI VÀ KÉO GIÃN ĐỐI TƯỢNG (LỆNH STRETCH)

Pull-Down Menu Type in Toolbars


Modify \ Stretch Stretch hoặc S Modify
Lệnh Stretch dùng để dời và kéo giãn các đối tượng. Khi kéo giãn vần duy trì sự dính nối
các đối tượng.
Kết quả khi thực hiện lệnh Stretch:
- Các đối tượng là đoạn thẳng được giãn ra hoặc co lại (dài ra hoặc ngắn lại).
- Các đối tượng là cung tròn khi kép giãn sẽ thay đổi bán kính.
- Đường tròn không thể kéo giãn mà chỉ có thể dời đi.
Khi chọn các đối tượng để thực hiện lệnh Stretch bằng phương pháp Crossing Window,
những đối tượng nào giao với khung cửa sổ sẽ được kéo giãn hoặc co lại, những đối tượng nào
nằm trong khung cửa sổ sẽ được dời đi. Vòng tròn có tâm trong khung cửa sổ chọn cũng sẽ được
dời đi.
Command: Stretch ↵ (hoặc chọn Modify\Stretch)
Select object to stretch by crossing window or crossing polygon…
Select object: (chọn các đối tượng theo phương pháp crossing window)
Select object: (nhấn Enter để kết thúc việc chọn)
Specify base point or displaycement: (chọn điểm chuẩn hay khoảng dời)

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 34


Specify second point of displaycement or <use first point as displaycement>: (điểm đời đến)

R10 R10

Thay đổi kích thước 20 thành 30

R10 R10

Thay đổi kích thước 15 thành 20

R10 R15

Thay đổi kích thước R10 thành R15


Hình 6.5: Các thay đổi kích thước khi dùng lệnh Stretch

6.6. ĐỐI XỨNG QUA TRỤC (LỆNH MIRROR)

Pull-Down Menu Type in Toolbars


Modify \ Mirror Mirror hoặc MI Modify
Lệnh Mirror dùng để tạo các đối tượng mới đối xứng với các đối tượng được chọn qua một
trục (hình 6.3), trục này được gọi là trục đối xứng (mirror line).

Mirror line P2

P1
a) Trước Mirror b) Sau Mirror
Hình 6.3: Phép đối xứng qua trục (lệnh Mirror)

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 35


Command: Mirror ↵ (hoặc từ Modify \ Mirror)
Select object: (chọn đối tượng để thực hiện phép đối xứng)
Select object: (Enter để kết thúc việc lựa chọn)
Specify first point of mirror line: (chọn điểm thứ nhất của trục đối xứng: P1)
Specify second point of mirror line: (chọn điểm thứ hai của trục đối xứng: P2)
Delete source object? [Yes/No] <N>: (xoá đối tượng được chọn hay không? Nhập N nếu
không muốn xoá, nhập Y nếu muốn xoá)
Nếu muốn hình đối xứng của các dòng chữ không bị ngược thì trước khi thực lệnh Mirror ta
gán biến MIRRTEXT = 0 (mặc định MIRRTEXT = 1) (hình 6.4)

BATHROOM

a) Biến MIRRTEXT = 1 (ON)

BATHROOM BATHROOM

b) Biến MIRRTEXT = 0 (OFF)

Hình 6.4: Biến MIRRTEXT khi thực hiện Mirror

6.7. SAO CHÉP DÃY (LỆNH ARRAY)

Pull-Down Menu Type in Toolbars


Modify \ Array Array hoặc AR Modify
Lệnh Array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy theo hàng và cột
(Rectangular array); hoặc sắp xếp chúng xung quanh tâm (Polar array), các dãy này được sắp
đều nhau.
6.7.1 Rectangular array

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 36


Dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy có số hàng (rows) và số cột (columns)
nhất định.
1.1. Nếu ta nhập Array sẽ xuất
hiện hộp thoại như hình 6.6, tại đây ta cần
chọn hoặc nhập các thông số:
- Chọn chế độ Rectanguglar array
- Chọn mục Select object để chọn đối tượng
cần array.
- Nhập số dòng vào cột Rows
- Nhập số cột vào cột Columns
- Nhập khoảng cách giữa các dòng vào cột
Row offset
- Nhập khoảng cách giữa các cột vào cột
Column offset.
- Angle of Array: chỉ định góc quay (mặc Hình 6.6: Hội thoại Array lựa chọn Rectangular array
định là 0), các hàng và cột sẽ vuông góc
với các trục X, Y
- Nhấn OK để thực hiện lệnh.
1.2. Nếu nhập –Array sẽ xuất hiện dòng nhắc:
Command: –Array ↵ Đối tượng được
Select objects: (chọn các đối tượng cần sao chép) R
Select objects: (chọn tiếp hoặc ấn Enter) o
Enter type of array [Rectangular/Polar] <R>: R ↵
Enter the number of rows (…) <1>: 2 ↵ (số hàng)
Column offset

Enter the number of columns (…) <1>: 3 ↵ (số cột)


Enter the distance between rows or pecify unit cell (…): Hình 6.7: Rectangular array
(nhập giá trị khoảng cách theo dòng )
Enter the distance between columns (III): (nhập khoảng cách giữa các cột)
6.7.2 Polar array
Lựa chọn này dùng để tạo các dãy sắp xếp chung quanh một tâm (hình 6.8).
2.1. Tương tự trên, nếu ta nhập –Array sẽ xuất hiện dòng nhắc:
Command: –Array ↵
Select objects: (chọn các đối tượng cần sao chép)
Select objects: (chọn tiếp hoặc ấn Enter)
Enter type of array [Rectangular/Polar] <R>: P ↵
Specify center point of array: (chọn tâm array)
Enter the number of items in the array: (số đối tượng cần sao chép)
Specify the angle to fill (+=ccw, -=cw) <360>: (góc điền vào, + ngược chiều kim đồng hồ)
Rotate arrayed objects? [Yes/No] <Y>: (có quay các đối tượng khi sao chép không, Y/N)

Center point Center point

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 37


a) Angle to fill = 3600 b) Angle to fill = 1800
Hình 6.8: Nhập Y tại dòng nhắc Rotate arrayed objects
2.2. Nếu ta nhập Array sẽ xuất
hiện hộp thoại như hình 6.9 tại đây ta cần
chọn hoặc nhập các thông số:
- Chọn chế độ Polar array
Đối tượng Đối tượng
được chọn được chọn

- Chọn mục Select object để chọn đối


tượng cần array.
- Nhấp chọn mũi tên mục Center point
- Method: gán phương pháp để định vị trí,
gồm 3 phương pháp:
. Total Number of Items & Angle to fill
. Total Number of Items & Angle
Hình 6.9: Hội thoại Array lựa chọn Polar array
between items
. Angle to fill & Angle between items
- Total nuber of items: số đối tượng cần array
- Angle between items: Gán góc tâm giữa Base point của các bản sao chép kết tiếp nhau. Giá trị mặc
định là 90, và có thể nhập giá trị dương hoặc âm.

------------------------ o0o ------------------------

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 38


Chương 7: QUAN SÁT BẢN VẼ

7.1. THU PHÓNG MÀN HÌNH (ZOOM)


Pull-Down Menu Type in Toolbars
View \ Zoom Zoom hoặc Z Standard hoặc View
Lệnh Zoom dùng phóng to hay thu nhỏ hình ảnh các đối tượng trên khung nhìn (Viewport)
hiện hành. Lệnh này không làm thay đổi kích thước các đối tượng mà chỉ thay đổi sự hiển thị các
đối tượng trên màn hình
Command: Zoom ↵
Specify corner of window, enter a scale factor (nX or nXP), or [All/Center/ Dynamic/
Extents / Previous/ Scale/Widow] <real time>:
Các lựa chọn thông dụng:
Realtime
Là lựa chọn mặc định của lệnh Zoom, khi thực hiện lệnh Zoom nếu ta nhấn Enter sẽ
thực hiện lựa chọn này. Khi đó xuất hiện cussor có dạng kính lúp .Giữ phím trái
chuột và kép biểu tượng này đi lên thì sẽ phóng to, kép xuống sẽ thu nhỏ hình ảnh bản
vẽ. Dùng phím ESC hoặc nhấn phím phải chuột (rồi chọn Exit) để thoát khỏi chế độ
này.

All Tại dòng nhắc sau khi gọi lệnh Zoom, nếu ta nhập All, AutoCAD sẽ tạo lại toàn bộ màn
hình và phóng để hiển thị toàn bộ bản vẽ trên màn hình.
Center Phóng to màn hình quanh một điểm và với chiều cao cửa sổ (hình 9.1), khi nhập C:
Specify center point: (chọn điểm làm tâm khung cửa sổ)
Enter manification of heigh <curent> (nhập giá trị chiều cao khung cửa sổ)

7.2. DI CHUYỂN HÌNH ẢNH MÀN HÌNH (PAN)


Pull-Down Menu Type in Toolbars
View \ Pan> Pan hoặc P Standard
Lệnh Pan cho phép di chuyển vị trí bản vẽ so với màn hình để quan sát các phần cần thiết của
bản vẽ. Khi đó không làm thay đổi độ lớn hình ảnh của bản vẽ.
Command: Pan ↵
Khi đó sẽ xuất hiện biểu tượng (Realtime- mặc định của lệnh Pan). Khi đó ta nhấn
phím trái chuột và di chuyển hình vẽ đến vị trí bất kỳ.
Để thoát khỏi lệnh Pan dùng phím ESC hoặc nhấn phím phải chuột (rồi chọn Exit).
7.3. LỆNH VIEW
Xem tài liệu tham khảo
7.4. QUAN SÁT BẢN VẼ TỪ XA (AERIEL VIEW – VIEW FROM ABOVE)
Xem tài liệu tham khảo

--------------------------- o0o ---------------------------

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 39


Chương 8: GHI VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN

8.1. TẠO KIỂU CHỮ (TEXT STYLE)


Pull-Down Menu Type in Toolbars
Format\Text Style… Style hoặc -Style Standard
Kiểu chữ được tạo bởi lệnh Style hoặc –Style. Kiểu chữ được tạo từ các font chữ có sẵn trong
AutoCAD và định các thông số liên quan đến cấu hình của chữ.
Trình tự tạo một kiểu chữ:
Command: Style ↵ (hoặc chọn Format\Text Style..)
Khi đó xuất hiện hộp thoại Text Style như hình 8.1
Chọn nút New.. sẽ xuất hiện hộp thoại New Text Tyle (hình 8.2)
Nhập tên kiểu chữ mới vào ô Style Name (ví dụ: Text 1 ở hình 8.2)
Chọn font chữ tại ô Font Name (ví dụ chọn Font VNI-Avo như hình 8.1)

Hình 8.2: Hộp thoại New Text Style

Hình 8.1: Hộp thoại Text Style


Chiều cao chữ nhập vào ô Height. Các nút chọn: Upside down (dòng chữ đối xứng phương
ngang), Width factor (Hệ số chiều rộng chữ: nếu bằng 1 thì bình thường, nếu lớn hơn 1 thì chữ sẽ
giãn ra), Oblique angle (độ nghiêng của chữ: nếu bằng 0 thì chữ sẽ thẳng đứng, nếu dương sẽ
nghiêng sang phải, nếu âm sẽ nghiêng sang trái)
8.2. NHẬP DÒNG CHỮ VÀO BẢN VẼ (LỆNH DTEXT, TEXT)
Pull-Down Menu Type in Toolbars
Draw\Text>Single Line Text Dtext, Text Draw
Lệnh Text cho phép nhập các dòng chữ vào trong bản vẽ. Trong một lệnh Text có thể nhập
nhiều dòng chữ nằm ở các vị trí khác nhau, các dòng chữ này sẽ xuất hiện trên màn hình khi ta nhập
từ bàn phím.
Command: Text ↵
Current text style: “Text 1” Text height: 10.000
Specify start point of text or [Justify/Style]: (chọn điểm canh lề trái - hình 8.3)
Specify height <10.000>: (chiều cao dòng chữ, theo TC có giá trị: 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14mm)
Specify rotation angle of text <0>: (độ nghiêng của dòng chữ)
Enter text: (nhập dòng chữ từ bàn phím)
Enter text: (tiếp tục nhập hoặc Enter để kết thúc lệnh)

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 40


Trường ĐHCN TP.HCM
Start point Text Height
Hình 8.3: Start point và Height của dòng chữ
8.3. NHẬP ĐOẠN VĂN BẢN VÀO BẢN VẼ (LỆNH MTEXT)
Pull-Down Menu Type in Toolbars
Draw\Text>Multiline Text Mtext Draw
Lệnh Mtext cho phép tạo một đoạn văn bản được giới hạn bởi đường biên và khung hình chữ
nhật. Đoạn văn bản là một đối tượng của AutoCAD.
Command: Mtext ↵
Current text style: “Standard” Text height: 2.5
Secify first corner: (điểm góc thứ nhất đoạn văn bản)
Secify opposite corner or [Height/Justify/Line spacing/Rotation/Style/Width]: (điểm góc đối
diện hoặc các lựa chọn)
Từ đây xuất hiện hộp thoại Multiline Text Editor (hình 8.4), từ đây ta nhập văn bản như các
phần mềm khác. Ta có thể vào trang Properties để chọn lại kiểu chữ, canh lề, chọn chiều cao chữ;
vào trang Line Spacing để chọn khoảng cách giữa các dòng văn bản …

Hình 8.4: Hộp thoại Multiline Text Editor


8.4. SỬ DỤNG QTEXT ĐỂ GIẢM THỜI GIAN TÁI HIỆN BẢN VẼ
Xem tài liệu tham khảo
8.5. HIỆU CHỈNH VĂN BẢN
Pull-Down Menu Type in Toolbars
Modify\Object>Text Ddedit Modify II
Lệnh Ddedit (Dynamic Dialog Edit) cho phép thay đổi nội dung dòng chữ và các thuộc tính
của nó (Attribute definitions). Ta có thể gọi lệnh hoặc nhấp đúp phím (Double Click) vào dòng text
cần hiệu chỉnh sẽ xuất hiện hộp thoại Edit Text
Command: Ddedit ↵
Select an annotation object or
[Undo]: (chọn dòng chữ cần thay đổi nội
dung)
Nếu dòng chữ được tạo bởi Text sẽ
xuất hiện hộp thoại Edit Text (hình 8.5)
cho phép hiệu chỉnh nội dung dòng chữ. Hình 8.5: Hộp thoại Edit Text

Nếu dòng chữ được tạo bởi MText sẽ xuất hiện hộp thoại Multiline Text Editor (hình 8.4)
cho phép hiệu chỉnh nội dung dòng chữ.
--------------------------- o0o ---------------------------

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 41


Chương 9: HÌNH CẮT MẶT CẮT VÀ
KÝ HIỆU VẬT LIỆU

Ta có thể dùng 2 lệnh để vẽ mặt cắt là lệnh Hatch và Bhatch. Khi thực hiện Bhatch sẽ xuất
hiện hộp thoại Boundary Hatch, khi thực hiện lệnh Hatch sẽ xuất hiện các dòng nhắc.
Trong quá trình vẽ mặt cắt, khi chọn đường biên nếu sử dụng lệnh Hatch thì ta chọn từng đối
tượng (Select Object) của đường biên. Nếu sử dụng lệnh Bhatch ta chỉ cần chọn một điểm (Pick
Point) trong đường biên. Thông thường ta sử dụng lệnh Bhatch.
9.1. VẼ MẶT CẮT LIÊN KẾT BẰNG LỆNH BHATCH
Pull-down menu Type in Toolbars

Draw \ Hatch BHATCH DRAW


Dùng lệnh Bhatch (Boundary hatch) để vẽ ký hiệu vật liệu trên mặt cắt trong một đường biên
kín. Khi thực hiện lệnh Bhatch xuất hiện hộp thoại Boundary Hatch (hình 9.1). Hộp thoại này có
2 trang Quick và Advanced
Ta lần lượt thực hiện như sau:
- Trong trang Quick, chọn mẫu mặt cắt
(Type) dạng Predefied, trong đó có sẵn các
mẫu mặt cắt (chứa trong tập tin ACAD.PAT).
Có 2 phương pháp chọn mẫu mặt cắt:
. Chọn tên mẫu theo danh sách kéo
xuống (hình 9.2)

C Hình 9.1: Hộp thoại Boundary Hatch trang Quick


h

Hình 9.2: Pattern Pull-down list


. Chọn hình ảnh mặt cắt (Swatch) bằng
cách nhấp chuột vào ô […] (hình 10.2) sẽ
xuất hiện hộp thoại Hatch Pattern Palette
(hình 9.3). Sau khi chọn mẫu mặt cắt bằng
một trong hai cách này, hình dạng mẫu mặt
cắt sẽ được hiển thị trong ô Swatch.
- Angle: định độ nghiêng của các
đường cắt, mặc định là 0.
- Scale: định hệ số tỉ lệ cho mẫu mặt cắt
đang chọn. Tỉ lệ này được chọn tuỳ theo kích
thước mặt cắt (mặc định là 1).
Hình 9.3: Hộp thoại Hatch Pattern

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 42


- Nhấp chuột vào biểu tượng cạnh dòng Pick Points để tiến việc hành chỉ định vùng vẽ mặt
cắt bằng cách rê chuột vào khu vực này, rồi click chỉ điểm (điểm P1 ở hình 9.4).
- Cuối cùng nhấp vào OK để kết thúc.

P1

a) Trước khi Bhatch b) Sau khi Bhatch


Hình 9.4: Vẽ ký hiệu vật liệu trên mặt cắt

9.2. HIỆU CHỈNH MẶT CẮT (LỆNH HATCHEDIT)


Xem tài liệu tham khảo
------------------------ o0o ------------------------

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 43


Chương 10: GHI KÍCH THƯỚC

10.1. CÁC THÀNH PHẦN KÍCH THƯỚC


Thành phần kích thước gồm: Đường kích thước (Dimension line), đường gióng (Extention
line), chữ số kích thước (Dimention text), mũi tên (Arrowheads)

Dimention line

Dimention text
Arrow heads

Extention line
Hình 10.1: Thành phần kích thước
Chữ số kích thước (Dimension text) là giá trị độ lớn của đối tượng vần ghi kích thước. Trong
chữ số kích thước ta có thể ghi dung sai (Tolerance), ghi những yếu tố đi kèm phía trước con số
kích thước (prefix), những yếu tố đi kèm phía sau con số kích thước (suffix). Chiều cao chữ số kích
thước trong các bản vẽ kỹ thuật là các giá trị tiêu chuẩn.

10.2. GHI KÍCH THƯỚC


Các nhóm lệnh ghi kích thước nằm trong Dimension menu. Ta cũng có thể gọi các lệnh ghi
kích thước từ các nút lệnh nằm trong Dimension toolbar (hình 10.2).

Baseline Center
Aligned Radius Angular Quick leader Text edit Dim demension control

Linear Ordinate Quick dim Continue Tolerance Edit Update Dimention style
Dimdiameter

Hình 10.2: Dimension toolbar


Các nhóm lệnh ghi kích thước chia làm các nhóm chính:
• Nhóm ghi kích thước thẳng (Linear dimension):
Dimlinear: Ghi kích thước thẳng đứng, ngang và nghiêng.
Dimaligned: Ghi kích thước nghiêng, đường kích thước song song kích thước cần ghi.
Dimbaseline: Ghi chuỗi kích thước song song với một kích thước có sẵn.
Dimcontinue: Ghi chuỗi kích thước nối tiếp với một kích thước có sẵn.
• Nhóm kích thước hướng tâm:
Dimdiameter: Ghi kích thước đường kính
Dimradius: Ghi kích thước bán kính

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 44


Dimcenter: Ghi đường tâm hoặc dấu tâm
• Kích thước góc:
Dimangular: Ghi kích thước góc
• Ghi dung sai:
Tolerance: Ghi dung sai hình dáng vị trí
• Ghi kích thước theo đường dẫn:
Leader/Qleader: Ghi dạng đường dẫn
a) Ghi kích thước thẳng: (hình 10.3)
Command: DLI ↵ (hoặc chọn Dimension\Linear)
Sepcify first extension line origin or <select object>: (chọn điểm gốc thứ nhất: P1 hình 10.6a)
Sepcify second extension line origin: (chọn điểm gốc đường gióng thứ 2, VD: điểm P2 hình10.6a)
Specify dimension line location or [Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertical/Rotated]: (chọn điểm bất
kỳ để định vị trí đường kích thước, hoặc nhập toạ độ tương đối, ví dụ @0,-10)
Dimesion text = 100 Dimension line location
Hình 10.3: Ghi kích thước thẳng bằng lệnh Dimlinear

Extention line
Origin Chọn line

P2
P1

a) b)

Ta cũng có thể ghi kích thước bằng cách chọn vào đối tượng cần ghi kích thước, muốn vậy tại
dòng nhắc đầu tiên ta nhập Enter, sau đó chọn vào đối tượng cần ghi kích thước (hình 10.3b) và chỉ
định điểm Dimension line location
Để ghi kích thước mà đường kích thước song song với đối tượng cần ghi kích thước (kích
thước 50 ở hình 10.3) ta dùng lệnh Dimaligned. Cách ghi kích thước cũng tương tự trường hợp trên
ta lần lượt chọn vào 2 điểm gốc đường dóng rồi định vị trí đường kích thước (Dimension line
location)
b) Ghi kích thước bán kính, đường kính:
Để ghi các kích thước đường tròn hoặc cung có góc ở tâm lớn hơn 1800 dùng lệnh
Dimdiameter, để ghi bán kính cung tròn có góc ở tâm nhỏ hơn 1800 ta dùng lệnh Dimradius.

a) Dùng Dimdiameter b) Dùng Dimradius


Hình 10.4: Kích thước đường tròn, bán kính
• Ghi kích thước đường kính: (hình 10.4a)
Command: DDI ↵ (hoặc Dimdiameter, hoặc chọn Dimension\Diameter)

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 45


Select arc or circle: (chọn vào một điểm bất kỳ của đường tròn)
Specify dimentionline location or [Mtext/Text/Angle]: (vị trí của đường kích thước)
• Ghi kích thước bán kính: (hình 10.4b)
Command: DRA ↵ (hoặc Dimradius, hoặc chọn Dimension\Radius)
Select arc or circle: (chọn cung tròn tại một điểm bất kỳ)
Specify dimentionline location or [Mtext/Text/Angle]: (vị trí của đường kích thước)
c) Ghi kích thước góc:
Để ghi kích thước góc ta dùng lệnh Dimangular, thông thường có 3 trường hợp: ghi kích
thước góc giữa 2 đoạn thẳng, ghi kích thước góc qua 3 điểm và ghi kích thước góc ở tâm cung tròn.
• Ghi kích thước góc giữa 2 đoạn thẳng: ( L1, L2 hình 10.5a)
Command: DAN ↵ (hoặc Dimangular, hoặc chọn vào Dimension\Angular)
Select arc, circle, line, or <specify vertex>: (chọn đoạn thẳng thứ nhất P1 P2)
Select second line: (chọn đoạn thẳng thứ hai P1 P3)
Specify dimesion arc line location or [Mtext/Text/Angle]: (vị trí đường kích thước)
• Ghi kích thước góc qua 3 điểm: (P1, P2, P3 hình 10.5a)
Command: DAN ↵ (hoặc Dimangular, hoặc chọn vào Dimension\Angular)
Select arc, circle, line, or <specify vertex>: ↵
Angle Vertex: (chọn điểm đỉnh của góc ví dụ P1 hình 10.5a)
First angle end point: (xác định điểm cuối cạnh thứ nhất, ví dụ điểm P2)
Second angle end point: (xác định điểm cuối cạnh thứ hai, ví dụ điểm P3).
Specify dimesion arc line location or [Mtext/Text/Angle]: (chọn vị trí đường kích thước)
1

P2

L1 P1

P3 P1
L2 2
a) b)
Hình 10.5: Ghi kích thước góc
• Ghi kích thước góc ở tâm cung tròn: (hình 10.5b)
Command: DAN ↵ (hoặc Dimangular, hoặc chọn vào Dimension\Angular)
Select arc, circle, line, or <specify vertex>: (chọn cung tròn, ví dụ điểm P hình 10.5b)
Specify dimesion arc line location or [Mtext/Text/Angle]: (vị trí đường kích thước, điểm 1 hoặc 2)
d) Ghi chuỗi kích thước:
• Chuỗi kích thước song song (Dimbaseline): (hình 10.9a)
Nếu muốn ghi chuỗi kích thước song song với kích thước vừa ghi (kích thước 0 P1 hình
10.6a) ta tiến hành như sau:

P3 P4
0 P1 0 P1 P4
P3
P2 P2

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 46


Hình 10.6: Ghi chuỗi kích thước

Command: DBA ↵ (hoặc chọn Dimension\Baseline)


Sepcify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: (chọn gốc đường gióng thứ 2, ví
dụ điểm P2 hình 10.6a)
Sepcify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: (chọn gốc đường gióng thứ 2, ví
dụ điểm P3 hình 10.6a)
Sepcify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: (chọn gốc đường gióng thứ 2, ví
dụ điểm P4 hình 10.6a)
Sepcify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: (nhấn ESC hoặc Enter 2 lần)
• Chuỗi kích thước nối tiếp (Dimcontinue): (hình 10.9b)
- Nối tiếp kích thước vừa ghi:
Sepcify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: (chọn gốc đường gióng thứ 2, ví
dụ điểm P2 hình 10.6b)
Sepcify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: (chọn gốc đường gióng thứ 2, ví
dụ điểm P3 hình 10.6b)
Sepcify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: (chọn gốc đường gióng thứ 2, ví
dụ điểm P4 hình 10.6b)
Sepcify a second extension line origin or [Undo/Select] <Select>: (nhấn ESC để kết thúc lệnh)
- Nối tiếp kích thước bất kỳ:
Nếu muốn ghi kích thước nối tiếp với 1 kích thước hiện có trên bản vẽ (không phải là kích
thước vừa ghi), tại dòng nhắc đầu tiên ta nhập S hoặc Enter, khi đó xuất hiện:
Select continued dimension: (chọn đường gióng của kích thước đã ghi làm đường gióng thứ nhất)
Các dòng nhắc tiếp theo tương tự như phần trên.
e) Ghi kích thước theo đường dẫn (Leader)
Mục đích của lệnh này dùng để ghi kích thước cho đường dẫn. Leader là một đối tượng gồm
đầu mũi tên gắn với các phân đoạn là đường thẳng hoặc đường Pline
Command: Leader ↵
Specify leader star point: (điểm dẫn đầu tiên P1)
Specify next point: (điểm dẫn kế tiếp P2)
Specify next point: (điểm dẫn kế tiếp hoặc Enter)
Specify next point or [Annotation/format/Undo] <Annotation>: (nhập dòng chữ hoặc Enter)
Enter first line of annotation text or <option>: (nhập dòng chữ và Enter)
Enter next line of annotation text: (tiếp tục nhập dòng chữ vào hoặc Enter để kết thúc lệnh)
Lúc này xuất hiện hộp thoại Edit Mtext cho phép ta nhập chữ số kích thước vào.
10.3. HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC KÍCH THƯỚC
Xem tài liệu tham khảo
10.4. TẠO KIỂU KÍCH THUỚC (DIMESION STYLE)
Xem tài liệu tham khảo
--------------------------- o0o ---------------------------

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 47


Chương 11: QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG THEO LỚP (LAYER)

- Để tiện cho việc phân loại, quản lý và điều chỉnh các đối tượng trên bản vẽ, ta thực hiện việc
tổ chức các đối tượng có cùng chức năng như các đường tâm, các đường ghi kích thước, các đường
bao… thành từng nhóm - gọi là lớp (Layer)
- Tại mỗi lớp ta có thể gán các thuộc tính như màu (color), dạng đường (linetype), chiều rộng
nét vẽ (lineweight)…
- Ta cũng có thể hiệu chỉnh các trạng thái của lớp như tắt/mở (ON/OFF), khoá/mở khoá
(lock/Unlock), đóng băng (Freeze)…
- Các tính chất có thể gán cho lớp hoặt từng đối tượng. Tuy nhiên để dễ cho việc quản lý các
tính chất của đối tượng, nhất là khi in ta nên gán các tính chất cho lớp. Khi đó các tính chất này có
dạng BYLAYER.
11.1. LAYER VÀ GÁN CÁC TÍNH CHẤT CỦA LỚP BẰNG HỘP THOẠI LAYER
PROPERTIES
™ Để tạo Layer mới ta thực hiện:
Command: Layer ↵
(hoặc chọn Format \ Layer..)
Khi đó xuất hiện hộp thoại Layer
Properties Manager (hình 11.1). Mặc
định trên máy có sẵn Layer 0.
- Chọn nút New để tạo Layer mới
- Nhập tên Layer (ví dụ:
Duongtam, Duongkichthuoc…)
tại cột Name
- Nhấn OK.

Hình 11.1: Hộp thoại Layer Properties Manager


a) Thuộc tính màu (Color)
- Gọi hộp thoại Layer Properties Manager
(hình 11.1) bằng lệnh Layer (hoặc Format\Layer)
- Nhấp chuột chọn vào Layer cần gán thuộc tính
Color.
- Nhấp chuột vào cột Color của Layer cần thay
đổi thuộc tính để xuất hiện hộp thoại Select color
(hình 11.2) rồi chọn vào màu thích hợp.
Bảng màu trong AutoCAD gồm 255 màu được
đánh số từ 1 đến 255. Trong đó có 7 mầu cơ bản ký
hiệu từ 1 đến 7 gồm:
1 - Red 2 - Yellow 3 - Green
4 - Cyan 5 - Blue 6 - Magenta
7 - White Hình 11.2: Hộp thoại Select Color

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 48


b) Dạng đường (Linetype)
Tương tự như khi gán thuộc tính màu:
- Nhấp chuột chọn vào Layer cần gán Linetype.
- Nhấp chuột vào cột Linetype của Layer cần thay đổi thuộc tính để xuất hiện hộp thoại
Select Linetype (hình 11.3a), chọn đường nét thích hợp.
- Nếu trong hộp thoại này chưa có dạng đường theo yêu cầu (mặc định chỉ có nét
Continuous), bấm vào nút Load của hộp thoại Select Linetype sẽ xuất hiện hộp thoại Load or
Reload Linetype (hình 11.3b), chọn loại nét thích hợp rồi nhấn OK.
- Lúc này sẽ xuất hiện nét vừa Load trên hộp thoại Select Linetype, chọn vào nét này rồi nhấn
nút OK.

a) b)

Hình 11.3: Hộp thoại Select Linetype (a) và Load or Reload Linetype

c) Chiều rộng nét (Lineweight)


Tương tự như khi gán thuộc tính Linetype:
- Nhấp chuột chọn vào Layer cần gán Lineweight.
- Nhấp chọn vào cột Lineweight của Layer cần
thay đổi thuộc tính này.
- Trong hộp thoại Lineweight (hình 11.4), chọn
đường nét có bề dầy thích hợp (ví dụ 0.5mm).
- Nhấn OK.
Hình 11.4: Hộp thoại
11.2. THANH CÔNG CỤ OBJECT PROPERTIES
Ta có thể thực hiện các lệnh liên quan đến tính chất và trạng thái lớp bằng thanh công cụ
Object Properties (hình 11.5)

Make Obj Layer Current


Pull-down list Color Pull-down list Lineweight
Pull-down list Layer Pull-down list Linetype
TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 49
Nút Layer
Hình 11.5: Oject Properties Toolbar
a) Nút Make Object’s Layer Current
Chọn nút Make Object layer Current, dòng nhắc sẽ xuất hiện:
Select object whose layer will become current: (chọng đối tượng của một lớp nào đó ta muốn
gán là lớp hiện hành, ví dụ: Duong-co-ban)
Duong-Co-ban is now the current layer.
b) Nút Layer
Làm xuất hiện hộp thoại Layer Properties Manager (hình 11.1)
c) Danh sách kéo xuống Layer (Pull-down list Layer)
Nhờ vào danh sách này (hình 11.5) ta có thể thay đối trạng thái của lớp (On/Off),
Lock/Unlock…), ta chọn vào tên lớp nào thì lớp đó là hiện hành.
d) Danh sách kéo xuống Color control
Để gán màu hiện hành cho đối tượng sắp vẽ. Khi vẽ nên chọn BYLAYER. Khi chọn Other…
sẽ xuất hiện hộp thoại Select Color.
e) Danh sách kéo xuống Linetype Control
Để gán dạng đường hiện hành cho đối tượng sắp vẽ. Khi vẽ nên chọn BYLAYER, khi chọn
Other… sẽ xuất hiện hộp thoại Linetype Manager
f) Danh sách kéo xuống Lineweight
Để gán chiều rộng in cho đối tượng sắp vẽ.
11.3. HIỆU CHỈNH CÁC TÍNH CHẤT ĐỐI TƯỢNG
1.3.1. Thay đổi lớp bằng thanh công cụ Object Propertives
Để thay đổi trạng thái của các lớp, ta có thể dùng thanh công cụ Oject Properties, hoặc chọn
vào Fornat\Layer… để xuất hiện hộp thoại Layer Properties manager (hình 11.1) và thực hiện
việc thay đổi các trạng thái của lớp.
a) Tắt/mở lớp (OFF/ON)
Để tắt/mở lớp ta nhấp vào biểu tượng trạng thái
ON/OFF
ON/OFF của Layer cần thay đổi.
Khi một Layer được tắt thì các đối tượng nằm trên Layer đó không hiện trên màn hình. Tuy
nhiên chúng vẫn có thể được chọn nếu tại dòng nhắc “Select object” của các lệnh hiệu chỉnh (Copy,
Move, Erase..) ta dùng lựa chọn All.
b) Đóng băng/tanbăng (FREEZE/THAW)
Để đóng băng (FREEZE) và làm tan băng (THAW)
lớp trên tất cả khung nhìn (viewport) ta nhấp vào biểu
tượng trạng thái FREEZE/THAW. Các đối tượng của lớp
đóng băng không xuất hiện trên màn hình và không thể FREEZE/THAW
hiệu chỉnh các đối tượng này
c) Khoá/mở khoá (Lock/Unlock)
Để Khoá/mở khoá lớp ta nhấp vào biểu tượng trạng
thái Lock/Unlock (hình ổ khoá). LOCK/UNLOCK
Khi một đối tượng bị khoá sẽ không hiệu chỉnh được, tuy nhiên chúng vẫn hiển thị trên màn
hình và có thể in chúng được.
d) Xoá lớp (Delete)
Ta xoá một lớp bằng cách chọn lớp và nhấn nút Delete. Tuy nhiên trong một số trường hợp
lớp được chọn sẽ không được xoá. Các lớp không được xoá bao gồm: lớp 0, Defpoints, lớp hiện
hành, các lớp bản vẽ tham khảo ngoài, lớp chứa các đối tượng bản vẽ hiện hành.

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 50


1.3.2. Thay đổi lớp bằng thanh công cụ Object Propertives
Xem tài liệu tham khảo
11.4. LỆNH MATCHPROP
Xem tài liệu tham khảo

--------------------------- o0o ---------------------------

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 51


TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 52
MỤC LỤC

Trang
Chương 1: Mở đầu
1.1 Giới thiệu về AutoCAD. 01
1.2 Khởi động AutoCAD 01
1.3 Cấu trúc màn hình đồ họa của AutoCAD 02
1.4 Các phím chọn. 02
1.5 Thanh công cụ (lệnh toolbar) 03
Chương 2: Các lệnh thiết lập bản vẽ
2.1 Thiết lập bản vẽ bằng lệnh New 04
2.2 Định giới hạn bản vẽ (lệnh Limits). 05
2.3 Định đơn vị cho bản vẽ. 05
2.4 Lệnh Snap. 06
2.5 Lệnh Grid. 06
2.6 Lệnh Ortho. 07
2.7 Thiết lập chế độ vẽ bằng lệnh Dsettings. 07
2.8 Trình tự thực hiện bản vẽ 07
2.9 Ghi bản vẽ vào đĩa (lệnh Save, Saveas, Qsave). 07
2.10 Mở bản vẽ sẵn có (lệnh Open). 08
2.11 Đóng file bản vẽ (lệnh Close). 09
2.12 Thoát chương trình AutoCAD (lệnh Quit). 09
Chương 3: Nhập tọa độ, các phương thức truy bắt điểm chính xác
3.1 Hệ tọa độ sử dụng trong AutoCAD. 10
3.2 Các phương pháp nhập tọa độ điểm trong bản vẽ AutoCAD. 12
3.3 Vẽ đoạn thẳng (lệnh Line) sử dụng các phương pháp nhập tọa độ. 12
3.4 Vẽ đường tròn (lệnh Circle) với các phương pháp nhập tọa độ. 12
3.5 Phương thức truy bắt tạm trú (Object Snap). 12
3.6 Chế độ truy bắt thường trú (lệnh Osnap) 14
3.7 Chế độ Autotrack. 14
Chương 4: Các lệnh vẽ hình học cơ bản
4.1 Vẽ đoạn thẳng (lệnh Line). 15
4.2 Vẽ đường tròn (lệnh Circle). 16
4.3 Vẽ cung tròn (lệnh Arc). 17
4.4 Vẽ điểm (lệnh Point). 19
4.5 Vẽ đa tuyến (lệnh Pline) 19.
4.6 Vẽ hình đa giác đều (lệnh Polygon). 20
4.7 Vẽ hình chử nhật (lệnh Rectang). 21
4.8 Vẽ Elip (lệnh Ellipse). 21
4.9 Vẽ đường cong bất kỳ (lệnh Spline). 23
Chương 5: Các lệnh hiệu chỉnh tạo hình
5.1 Các phương pháp chọn đối tượng 24
5.2 Xoá các đối tượng (lệnh Erase). 25
5.3 Xén một phần đối tượng nằm giữa hai đối tượng giao (lệnh Trim). 25
5.4 Kéo dài đối tượng đến đối tượng biên (lệnh Extend). 25
5.5 Tạo các đối tượng song song đối tượng cho trước (lệnh Offset). 25
5.6 Thay đổi chiều dài đối tượng (lệnh Lengthen). 26
5.7 Vẽ nối tiếp hai đối tượng bởi cung tròn (lệnh Fillet). 27
5.8 Vát mép các cạnh (lệnh Chamfer). 29
5.9 Phục hồi các đối tương bị xoá (Oops). 30
5.10 Huỷ bỏ lệnh đã thực hiện (lệnh U, Undo). 31
5.11 Phục hồi lệnh đã huỷ (lệnh Redo). 31

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 53


5.12 Tái tạo đối tượng bản vẽ bằng lệnh Regen. 31
5.13 Xoá các dấu “+” bằng lệnh Redraw. 31
Chương 6: Các phép biến đổi & sao chép hình
6.1 Phép dời hình (lệnh Move). 32
6.2 Sao chép hình (lệnh Copy). 32
6.3 Phép quay hình chung quanh một điểm (lệnh Rotate). 33
6.4 Phép biến đổi tỷ lệ (lệnh Scale). 33
6.5 Dời và kéo giãn các đối tượng (lệnh Stretch). 34
6.6 Phép đối xứng qua trục (lệnh Mirror). 35
6.7 Sao chép dãy (lệnh Array). 36
6.7.1 Rectangular array. 36
6.7.2 Polar array. 37
Chương 7: Quan sát bản vẽ
7.1 Thu phóng màn hình (lệnh Zoom). 39
7.2 Di chuyển màn hình (lệnh Pan). 39
7.3 Lệnh View. 39
7.4 Quan sát bản vẽ từ xa (Aerial view-View from Above). 39
Chương 8: Nhập chữ & hiệu chỉnh văn bản.
8.1 Tạo kiểu chữ (lệnh Text Style). 40
8.2 Nhập dòng chữ vào bản vẽ (lệnh Dtext, Text). 40
8.3 Nhập đoạn văn bản vào bản vẽ (lệnh Mtext). 41
8.4 Sử dụng Qtext để giảm thời gian tái hiện bản vẽ. 41
8.5 Hiệu chỉnh văn bản. 41
Chương 9: Hình cắt, mặt cắt & ký hiệu vật liệu.
9.1 Trình tự vẽ mặt cắt bằng lệnh Bhatch. 42
9.2 Hiệu chỉnh mặt cắt (lệnh Hatchedit). 43
Chương 10: Ghi kích thước.
10.1 Các thành phần kích thước. 44
10.2 Ghi kích thước. 44
10.3 Hiệu chỉnh kích thước. 47
10.4 Tạo kiểu kích thước (lệnh Dimension style). 47
Chương 11: Quản lý các đối tượng trong bản vẽ.
11.1 Tạo và gán các tính chất cho lớp bằng hộp thoại Layer Properties. 48
11.2 Thanh công cụ Object Properties. 49
11.3 Hiệu chỉnh các tính chất của đối tượng. 50
11.3.1 Thay đổi lớp bằng thanh công cụ Object Properties. 50
11.3.2 Thay đổi tính chất đối tượng bằng Properties Window
(lệnh Properties). 51
11.4 Lệnh Matchprop. 51

---------------------o0o---------------------

TT Công Nghệ Cơ Khí Sử dụng AutoCAD 2002 54

You might also like