Professional Documents
Culture Documents
Định nghĩa hidrocacbon : Hidrocacbon là các hợp chất hữu cơ chỉ chứa nguyên
tử Cacbon và Hidro trong phân tử
Hidrocacbon có rất nhiều nhóm hợp chất nhưng trong chương trình giáo dục của
chúng ta ở cấp THPT và ĐH thì chia ra gồm các chương sau :
1/Ankan (Hidrocacbon no mạch hở )
2/Xicloankan ( Hidrocacbon no mạch vòng )
3/Anken (Hidrocacbon ko no , có chứa 1 nối đôi trong phân tử , có thể là mạch
vòng hay mạch hở )
4/Ankin ( Hidrocacbon ko no , có chứa 1 nối ba trong phân tử có thể là mạch
vòng hay mạch hở )
5/Ankađien ( Hidrocacbon ko no , có chứa 2 nối đôi trong phân tử ,có thể là
mạch vòng hay mạch hở )
6/Aren ( Có thể mở rộng thêm 1 tí là các hợp chất vòng no , số liên kểt đôi trong
phân tử ko xác địng cụ thể )
7/Ngoài ra còn nhiều nhóm hợp chất như Trien ( 3 nối đôi ) , Điin (2 nối ba ) ,
Enin ( Một nối dôi , một nối ba )
CHƯƠNG 1 - ANKAN
1
cách chuyển hoá các bộ phận của phân tử ( nhóm chức ) thành các nhóm
hidrocacbon no
PP thứ ba - Hidro hoá các hợp chất hidrocacbon ko no ( Cái này chắc ai cũng
biết nhỉ )
PP thứ 4 - Hợp hai gốc hidrocacbon lại bằng cách tạo liên kết C-C ( Có nhiều pp
nhưng chủ yếu nhất vẫn là Wurtz và Corey - House)
+ Tổng hợp Wurtz ( Vuyec-1854) :
R-X + 2Na + R-X --> R-R + 2NaX
Một vài lưu ý về phản ứng :
1. phản ứng này đạt hiệu suất cao nhất khi 2 gốc hidrocacbon đem ghép là 2 gốc
giống nhau .
2.Phản ứng ko diễn ra trong dung môi ete mà hay dùng dung môi Hidrocabon
( Cụ thể thế nào lần sau khi nêu cơ chế phản ứng mình sẽ nói cụ thể hơn )
PP thứ 5 - Tổng hợp Kolbe ( Điện phân dung dịch muôi axit ) :
RCOOM + H2O --(Điện phân)--> R-H + CO2 + MOH + H2
( M là kim loại kiềm họăc kiềm thổ , hay dùng nhất là muối của kim loại kiềm )
Phản ứng xảy ra theo cơ chế Ion- Gốc .
3
Phản ứng mở dây chuyền là phản ứng (1)
Phản ứng phát triển mạch là 2 phản ứng ở (2)
Phản ứng tắt mạch là các phản ứng ở (3)
Do có các phản ứng ở (3) nên sản phẩm phụ sinh ra trong phản ứng có thể có R-
R . Đến đây chúng ta có thể giải quyết 1 câu hỏi hăy gặp đó là tại sao trong phản
ứng clo hoá metan thì lại có 1 lượng nhỏ sản phẩm là etan , đó là do sự trùng
hợp 2 gốc Metyl CH3. tạo thành CH3-CH3.
Phản ứng Halogen hoá Ankan có những điểm đáng lưu ý sau :
Halogen tham gia phản ứng
Chủ yếu phản ứng thế Halogen ta chỉ xét cho phản ứng của Clo và Brom , còn
với Flo và Iot thì ít khi xét đến vì chất đó hầu như coi là ko có phản ứng xảy ra .
Nguyên Nhân :
+ Flo : phản ứng Flo ngay từ bước (1) phân cắt liên kết F-F toả nhiệt rất mạnh
và chính nhiệt lượng tỏa ra này duy trì cho phản ứng nhưng đồng thời cũng đã
cắt đứt cả liên kết C-C vốn rất bền , do đó phản ứng cuối cùng của phản ứng
thường là : CF4 và HF .
+ Iot : Để các gốc I phản ứng được ở (2) cũng cần 1 năng lượng lớn , nhưng
cũng phải vừa đảm bảo liên kết C-C vẫn còn , do đó số gốc I tham gia phản ứng
ở (2) là rất ít . Một nguyên nhân chính nữa là như 1 phương trình ta đã xét ở
phần Tổng hợp Hữu cơ , đó là HI sinh ra trong phản ứng thế theo phương trình
sau :
R-H + I2 ---> R-I + HI
sẽ khử R-I tạo thành R-H ( HI là chất khử mạnh với dẫn xuất Halogen mà ) Thế
nên phản ứng này lại thuận nghịch nữa .
từ 2 yếu tố đó => I2 coi như ko có phản ứng với R-H (Ankan)
(Thực ra nếu bạn nào học về năng lượng họat hoá thì vấn đề này giải thính dễ
hơn)
4
Một vấn đề khá hay nữa là tính chọn lọc của Halogen ,brom có tính chọn lọc
hơn Clo ,cụ thể là ở nhiệt độ khoảng 75 độ C thì tính chọn lọc của Clo và Brom
thể hiện như sau :
Hidro bậc : 1 2 3
Clo : 1 : 3,3 : 4,4
Brom : 1 : 84 : 1600
Ngoài ra còn một số phản ứng như Sunfo clo hoá ,... những phản ứng này cũng
tương tự nên mình sẽ ko viết thêm chi cho dài
NGOÀI PHẢN ỨNG THẾ RA THÌ ANKAN CÒN CÓ PHẢN ỨNG OXI HOÁ
VÀ PHẢN ỨNG DEHIDRO HOÁ VÀ PHẢN ỨNG CRACKING-RIFOMINH
LÀ CÁC PHẢN ỨNG KHÁ QUAN TRỌNG .
*/PHẢN ỨNG OXI HOÁ :
Phản ứng oxi hoá hoàn toàn thành CO2 và H2O chắc ai cũng biết , ko viết thêm
làm gì .Ta xét đến 1 vài phản ứng oxi hoá ko hoàn toàn :
R-CH3 --(O2/không khí /B2O3)---> R-CH2OH
R-CH2-CH2-R'--(O2/V2O5 , Mn2+ .. , 100 độ C)---> R-COOH + R'-COOH
Đó là 2 phản ứng hay gặp , ngoài ra cũng còn nhiều loại phản ứng oxi hoá ko
hoàn toàn nữa , bạn nào biết thì post lên nhé
5
*/PHẢN ỨNG DEHIDRO HOÁ : với xúc tác là Al2O3/Cr2O3 ở nhiệt độ
khoảng 300-400 độ C thì ankan tách hidro tạo ra Anken
CHƯƠNG II-XICLOANKAN
6
2/TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Xicloankan có nhiệt độ sôi và tỉ trọng thường cao hơn ankan tương ứng,ko tan
trong nươc nhung tan trong các dung môi phân cực yếu hoặc ko phân cực.
3/TỔNG HỢP:
*Hidro hóa hidrocacbon vòng ko no
VD: C6H6+3H2--(Ni,nhiệt độ)->C6H12
*Tổng hợp Wurtz:thực hiện trên chất nền la dihalogenur,xúc tác Zn hoặc
Na(hiệu suất thấp hơn).Pư cho kết wả tốt khi tổng hợp xiclopropan.
VD: CH2BrCH2CH2Br+Zn-->C3H6+ZnBr2
*Sử dụng cacben:khi cho cacben pư với anken hoặc dien sẽ thu được xicloankan
thích hợp.
VD: CH2=CH2+ CH2N2--(hv)-->C3H6+N2
4/PHẢN ỨNG:
*Pư thế:các xicloankan bền có thể tham gia pư thế tương tự ankan.
VD:C5H10 + Br2--(askt)-->C5H9Br+HBr (pư xảy ra theo cơ chế gốc)
*Pư cộng mở vòng: các vòng kém bền như xicloanpropan,xiclobutan có thể
tham gia cộng mở vòng tương tự hidrocacbon ko no.
VD:C3H6+Br2--(CCl4)-->CH2BrCH2CH2Br(xiclopropan ko pư với nước
Brôm)
Xiclobutan chỉ cho pư hidro hóa.
*Pư dehiro hóa:
VD:C6H12--(Pt,nhiệt độ)-->C6H6+3H2
*Pư cháy:các xicloankan cháy tỏa nhiệt,nhiệt lượng thay đổi tùy theo kích thước
của vòng.
VD: C4H8 + 6O2-->4CO2 + 4H2O
CHƯƠNG III-ANKEN
7
1/ĐỊNH NGHĨA:Anken là hợp chất hidrocacbon mạch hở ko no chỉ chứa 1 nối
đôi trong phân tử.CTPT chung là CnH2n(n>=2)
2/DANH PHÁP:
*Tên thông thường:
1 số anken thông dụng được gọi bằng tên thông thường bằng cách thay "-an"
trong ankan thành "-ilen".
VD:
CH2=CH2:Etilen
CH3CH=CH2:Propilen
CH2=C(CH3)CH3:iso-butilen
*Tên IUPAC:3 bước
-Xác định mạch chính(mạch cacbon dài nhất có chứa nối đôi)
-Đánh số thứ tự , ưu tiên gần vị trí của nối đôi, sao cho tổng "locant" của mạch
nhánh là nhỏ nhất.
-Thiết lập tên đầy đủ(Nếu là đồng phân hình học thì ghi thêm cis- hoặc trans-
trước tên gọi).
VD:
CH3CH2CH(CH2CH3)CH=CHCH3:4-etylhexa-2-en.
CH3C(CH3)(C2H5)CH2CH=C(CH3)CH2CH3: 6-etyl-3,6-dimetylhepta-3-en.
3/CẤU TRÚC:
2 cacbon chứa nối đôi trong anken ở trạng thái lai hóa sp2.
Nối đôi trong anken gồm 1 liên kết xích ma và 1 liên kết pi.
Liên kết xích ma được tạo thành do sự xen phủ doc theo trục liên kết của 2
obitan sp2.
Liên kết pi được tạo thành do sự xen phủ bên của 2 obitan p.
2 cacbon lai hóa sp2 này ko thể way xung wanh trục liên kết của chúng
được.
Chính vì điều đó mà xuất hiện khái niệm đồng phân hình học của anken.
Khi mỗi nguyên tử Csp2 liên kết với 2 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác
nhau thì có sự đồng phân về vị trí không gian của chúng.Đó là đồng phân hình
học.
Để gọi tên các đồng phân hình học của anken(và cũng dùng cho
xicloankan)người ta dùng danh pháp cis-trans.
Hệ danh pháp cis-trans đòi hỏi mỗi Csp2 phải mang một (nhóm)nguyên tử giống
nhau.Có lẽ đó là hạn chế của hệ danh pháp này,nên còn có hệ thống khác,đó là
hệ danh pháp E-Z,mình sẽ giới thiệu đếncác bạn sau.
Đồng phân gọi là cis- khi 2 (nhóm)nguyên tử giống nhau của 2 Csp2 nằm cùng
phía,gọi là trans- khi nằm khác phía.
VD minh họa:
Giai đoạn tạo cacbocation là giai đoạn wan trọng nhất,wuyết định vận tốc của
pư,chính vì thế,cacbocation càng bền thì pư xảy ra càng dễ dàng.Do đó,có
những trường hợp xuất hiện sự chuyển vị để tạo thành cacbocation bền hơn.VD
pư tách nước của xyclobutylmetanol
Khi nồng độ bazơ thấp,dẫn xuất halogen là bậc III thì pư xảy ra theo cơ chế E1.
Ta xét cơ chế tách HBr của C(CH3)3Br.
10