You are on page 1of 17

ĐH Công nghiệp Tp.

HCM Tuesday, December 07, 2010


dvntailieu.wordpress.com

TOÁ CẤP C2 CAO ĐẲ


TOÁN CAO CẤ ĐẲNG 2. Nguyễn Đình Trí – Toán cao cấp Tập 2 (dùng cho
SV Cao đẳng) –NXB Giáo dục.
PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
PHÂN PHỐ 3. Lê Văn Hốt – Toán cao cấp C2
Số tiế
tiết: 30 – ĐH Kinh tế TP. HCM.
----- 4. Đỗ Công Khanh – Toán cao cấp A3
Chương 1. Hàm số nhiều biến số –NXB ĐHQG TP. HCM.
Chương 2. Phương trình vi phân
Chương 3. Lý thuyết chuỗi
Chương 4. Một số bài toán kinh tế soạn: ThS.
Biên soạ ThS. Đoà
Đoàn Vương Nguyên

Tài liệu tham khảo giảng Toá


Download Slide bài giả Toán C2
C2CĐ tại
1. Nguyễn Phú Vinh – Giáo trình Toán cao cấp
dvntailieu.wordpress.com
– ĐH Công nghiệp TP. HCM.

 Chương 1. Hàm số nhiề


nhiều biế
biến số  Chương 1. Hàm số nhiề
nhiều biế
biến số
§1. Khái niệm cơ bản • Miền phẳng D kể cả biên ∂D được gọi là miền đóng,
§2. Đạo hàm riêng – Vi phân miền phẳng D không kể biên ∂D là miền mở.
§3. Cực trị của hàm hai biến số
……………………….
• Miền phẳng D được gọi là miền liên thông nếu có 1
đường cong nằm trong D nối 2 điểm bất kỳ thuộc D .
§1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Miền liên thông có biên là 1 đường cong kín được gọi
1.1. Các định nghĩa là miền đơn liên (hình a); có biên là nhiều đường cong
a) Miền phẳng kín rời nhau là miền đa liên (hình b).
• Trong mặt phẳng Oxy , hình phẳng D giới hạn bởi các
đường cong kín được gọi là miền phẳng.
Tập hợp các đường cong kín giới hạn D được gọi là
biên của D , ký hiệu ∂D hay Γ .
Đặc biệt, mặt phẳng Oxy được xem là miền phẳng với b) Lân cận của một điểm
biên ở vô cùng. • Khoảng cách giữa 2 điểm M 1 (x1 , y1 ), M 2 (x 2 , y 2 ) là:

 Chương 1. Hàm số nhiề


nhiều biế
biến số  Chương 1. Hàm số nhiề
nhiều biế
biến số
• Tập D ⊂ ℝ2 được gọi là miền xác định (MXĐ) của hàm
( ) (x1 − x 2 ) + (y1 − y2 ) .
2 2
d M 1 , M 2 = M 1M 2 =
số, ký hiệu Df . Miền giá trị của hàm số là:
• Hình tròn S (M , ε ) mở có tâm
M (x , y ) , bán kính ε > 0 được •
ε {
G = z = f (x , y ) ∈ ℝ (x , y ) ∈ Df . }
gọi là một lân cận của điểm M . M
Chú ý
Nghĩa là: • Trong trường hợp xét hàm số f (x , y ) mà không nói gì
M 0 (x 0 , y 0 ) ∈ S (M , ε ) ⇔ (x − x 0 )2 + (y − y 0 )2 < ε . thêm thì ta hiểu MXĐ của hàm số là tập tất cả các điểm
c) Hàm số hai biến số M (x , y ) ∈ ℝ2 sao cho f (x , y ) có nghĩa.
• Trong mặt phẳng Oxy cho tập D ⊂ ℝ2 . • Hàm có nhiều hơn hai biến được định nghĩa tương tự.
Tương ứng f : D → ℝ cho tương ứng mỗi (x , y ) ∈ D
với một giá trị z = f (x , y ) ∈ ℝ duy nhất được gọi là 1.2. Giới hạn của hàm số hai biến số (xem giáo trình)
hàm số hai biến số x , y . 1.3. Hàm số liên tục (xem giáo trình)

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 1


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

 Chương 1. Hàm số nhiề


nhiều biế
biến số  Chương 1. Hàm số nhiề
nhiều biế
biến số
§2. ĐẠO HÀM RIÊNG – VI PHÂN • Tương tự, đạo hàm riêng theo biến y tại (x 0 , y 0 ) là:
2.1. Đạo hàm riêng f (x 0 , y ) − f (x 0 , y 0 )
a) Đạo hàm riêng cấp 1 fy/ (x 0 , y 0 ) = lim .
y →y0 y − y0
• Cho hàm số f (x , y ) xác định trên miền mở D ⊂ ℝ 2
Chú ý
chứa điểm M 0 (x 0 , y0 ). Cố định y0 , nếu hàm số f (x , y0 ) ∂f df
• Nếu f (x ) là hàm số một biến x thì fx/ = = .
có đạo hàm tại x 0 thì ta gọi đạo hàm đó là đạo hàm riêng ∂x dx
theo biến x của hàm số f (x , y ) tại (x 0 , y0 ). • Hàm số nhiều hơn hai biến có định nghĩa tương tự.
∂f VD 1. Tính các đạo hàm riêng của hàm số:
Ký hiệu: fx (x 0 , y 0 ) hay fx/ (x 0 , y 0 ) hay (x , y ).
∂x 0 0 f (x , y ) = x 4 − 3x 3y 2 + 2y 3 − 3xy tại (−1; 2).
/ f (x , y0 ) − f (x 0 , y0 )
Vậy fx (x 0 , y0 ) = lim .
x →x 0 x − x0

 Chương 1. Hàm số nhiề


nhiều biế
biến số  Chương 1. Hàm số nhiề
nhiều biế
biến số
2 Ký hiệu:
x +1
VD 2. Tính các đạo hàm riêng của z = ln .
∂  ∂f  ∂2 f
x 2 + y2 + 1 f // = fxx = ( fx ) =  = ,
∂x  ∂x  ∂x 2
2
x x
x
VD 3. Tính các đạo hàm riêng của z = cos tại (π; 4). ∂  ∂f  ∂2 f
y f //
y 2
= fyy = fy ( )y =  =
∂y  ∂y  ∂y 2
,

∂  ∂f 
2
VD 4. Tính các đạo hàm riêng của f (x , y, z ) = e x y sin z . ∂2 f
fxy// = fxy = ( fx ) =  = ,
y ∂y  ∂x  ∂y ∂x
∂  ∂f  ∂2 f
b) Đạo hàm riêng cấp cao ( )x
fyx// = fyx = fy =  =
∂x  ∂y  ∂x ∂y
.
• Đạo hàm riêng (nếu có) của hàm số fx/ (x , y ), fy/ (x , y )
được gọi là các đạo hàm riêng cấp hai của f (x , y ). • Hàm số nhiều hơn 2 biến và đạo hàm riêng cấp cao hơn
2 có định nghĩa tương tự.

 Chương 1. Hàm số nhiề


nhiều biế
biến số  Chương 1. Hàm số nhiề
nhiều biế
biến số
VD 5. Tính các đạo hàm riêng cấp hai của hàm số: VD 7. Đạo hàm riêng z (mm −+2n n) (m ≥ 2) của z = e 2x −y là:
x y x2
f (x , y ) = x 3e y + x 2y 3 − y 4 tại (−1; 1).
A. (−1)n 2m +n e 2x −y ; B. (−1)m 2m +n e 2x −y ;
5 4 4 5
VD 6. Cho hàm số f (x , y ) = x + y − x y . C. (−1)m 2m e 2x −y ; D. (−1)n 2m e 2x −y .
Giá trị của đạo hàm riêng cấp năm f (5)
3 2
(1; −1) là: 2.2. Vi phân
x y

A. f (5) (1; −1) = 480 ; B. (5)


f 3 2 (1; −1) = −480 ; 2.2.1. Vi phân cấp 1
x 3y 2 x y
(5) (5)
a) Số gia của hàm số
C. f (1; −1) = 120 ; D. f (1; −1) = −120 . • Cho hàm số f (x , y ) xác định trong lân cận S (M 0 , ε)
x 3y 2 x 3y 2

• Định lý Schwarz của điểm M 0 (x 0 , y0 ). Cho x một số gia ∆x và y một


Nếu hàm số f (x , y ) có các đạo hàm riêng fxy// , fyx// liên số gia ∆y , khi đó hàm f (x , y ) có tương ứng số gia:

tục trong miền mở D ⊂ ℝ 2 thì fxy// = fyx// . ∆f = f (x 0 + ∆x , y0 + ∆y ) − f (x 0 , y0 ).

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 2


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

 Chương 1. Hàm số nhiề


nhiều biế
biến số  Chương 1. Hàm số nhiề
nhiều biế
biến số
b) Định nghĩa Nhận xét
• Xét những điểm M (x 0 + ∆ x , y 0 + ∆ y ) dịch chuyển
• Nếu trong lân cận S (M 0 , ε) với số gia ∆x , ∆y mà số trên đường đi qua M 0 song song Ox . Khi đó ∆ y = 0 :
gia ∆f tương ứng có thể viết được dưới dạng ∆ f = f (x 0 + ∆ x , y 0 ) − f (x 0 , y 0 ) = A.∆ x + O (∆ x )
∆f = A.∆x + B .∆y + O (r ) , r = (∆x )2 + (∆y )2 ⇒ lim
∆f
= A ⇒ A = fx/ (x 0 , y 0 ) .
∆x → 0 ∆ x
trong đó A, B là những số chỉ phụ thuộc vào điểm ∆f
Tương tự, lim = B ⇒ B = fy/ (x 0 , y 0 ) .
M 0 (x 0 , y 0 ) và hàm f (x , y ), không phụ thuộc ∆x , ∆y ∆y → 0 ∆ y

thì đại lượng A.∆x + B .∆y được gọi là vi phân của hàm Suy ra df (x , y ) = fx/ (x , y ).∆ x + fy/ (x , y ).∆ y .
số f (x , y ) tại điểm M 0 (x 0 , y 0 ). Khi đó, f (x , y ) được • Xét f (x , y ) = x ⇒ df (x , y ) = ∆x ⇒ dx = ∆x .
gọi là khả vi tại điểm M 0 (x 0 , y 0 ). Tương tự, dy = ∆y . Vậy:
Ký hiệu df = A.∆x + B .∆y. df (x , y ) = fx/ (x , y )dx + fy/ (x , y )dy.

 Chương 1. Hàm số nhiề


nhiều biế
biến số  Chương 1. Hàm số nhiề
nhiều biế
biến số
c) Định lý 2.2.2. Vi phân cấp 2
• Nếu hàm số f (x , y ) có các đạo hàm riêng trong lân cận • Giả sử f (x , y ) là hàm khả vi với x , y là các biến độc
nào đó của (x 0 , y 0 ) và các đạo hàm riêng này liên tục lập. Các số gia dx = ∆x , dy = ∆y tùy ý độc lập với
tại (x 0 , y 0 ) thì f (x , y ) khả vi tại (x 0 , y 0 ). x , y nên được xem là hằng số đối với x, y . Vi phân của
df (x , y ) được gọi là vi phân cấp 2 của f (x , y ).
Ký hiệu và công thức:
VD 8. Cho hàm f (x , y ) = x e 2 x −y 5
− y . Tính df (1; −1). d 2 f = d (df ) = f //
2
dx 2 + 2 fxy//dxdy + f //
2
dy 2 .
x y

Chú ý
x 2 −y 2 • Nếu x , y là các biến không độc lập (biến trung gian)
VD 9. Tính vi phân cấp 1 của hàm z = e sin(xy ).
x = x (ϕ, ψ), y = y(ϕ, ψ) thì công thức trên không còn
đúng nữa. Sau đây ta chỉ xét trường hợp x , y độc lập.

 Chương 1. Hàm số nhiề


nhiều biế
biến số  Chương 1. Hàm số nhiề
nhiều biế
biến số
2 3 2 3 5
VD 10. Cho hàm số f (x , y ) = x y + xy − 3x y . Giả sử các hàm trên đều khả vi, đạo hàm 2 vế (*) ta được:
Fx/ + Fz/ .z x/ = 0, Fy/ + Fz/ .zy/ = 0 .
Tính vi phân cấp hai df 2 (2; −1).
Fx/ Fy/
VD 11. Tính vi phân cấp 2 của hàm f (x , y ) = ln(xy 2 ). Vậy z x/ =−
Fz/
, z y/ =−
Fz/
(F
z
/
)
≠0 .

VD 12. Cho hàm ẩn z(x , y ) thỏa phương trình:


2.3. Đạo hàm của hàm số ẩn (hai biến) xyz = cos(x + y + z ). Tính z x/ , zy/ .
• Hàm z (x , y ) xác định trên Dz ⊂ ℝ 2 thỏa phương trình
F (x , y, z(x , y )) = 0, ∀(x , y ) ∈ D ⊂ Dz (*) được gọi là VD 13. Cho hàm ẩn z(x , y ) thỏa phương trình mặt cầu:
hàm số ẩn hai biến xác định bởi (*). x 2 + y 2 + z 2 − 2x + 4y − 6z − 2 = 0 . Tính zy/ .

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 3


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

 Chương 1. Hàm số nhiề


nhiều biế
biến số  Chương 1. Hàm số nhiề
nhiều biế
biến số
§3. CỰC TRỊ CỦA HÀM HAI BIẾN SỐ 3.2. Định lý
3.1. Định nghĩa a) Điều kiện cần
• Hàm số z = f (x , y ) đạt cực trị thực sự tại M 0 (x 0 , y 0 ) • Nếu hàm số z = f (x , y ) đạt cực trị tại M 0 (x 0 , y0 ) và
nếu với mọi điểm M (x , y ) khá gần nhưng khác M 0 thì tại đó hàm số có đạo hàm riêng thì:
hiệu ∆f = f (x , y ) − f (x 0 , y 0 ) có dấu không đổi. fx/ (x 0 , y 0 ) = fy/ (x 0 , y 0 ) = 0.
• Nếu ∆f > 0 thì f (x 0 , y 0 ) là giá trị cực tiểu và M 0 là Điểm M 0 (x 0 , y 0 ) thỏa fx/(x 0 , y 0 ) = fy/(x 0 , y 0 ) = 0 được
điểm cực tiểu của z = f (x , y ). gọi là điểm dừng, M 0 có thể không là điểm cực trị.
• Nếu ∆f < 0 thì f (x 0 , y0 ) là giá trị cực đại và M 0 là b) Điều kiện đủ
điểm cực đại của z = f (x , y ). Giả sử z = f (x , y ) có điểm dừng là M 0 và có đạo hàm
2
 y 3y 2
VD 1. Hàm số f ( x , y ) = x 2 + y 2 − xy =  x −  + riêng cấp hai tại lân cận của điểm M 0 .
 2  4
Đặt A = f // (M 0 ), B = fxy// (M 0 ), C = f // (M 0 ).
⇒ f ( x , y ) ≥ 0, ∀ ( x , y ) ∈ ℝ 2 nên đạt cực tiểu tại O (0; 0) . 2
x 2
y

 Chương 1. Hàm số nhiề


nhiều biế
biến số  Chương 1. Hàm số nhiề
nhiều biế
biến số
Khi đó: Khi đó, điểm P1 ∈ S là
AC − B 2 > 0
• Nếu  ⇒ f (x , y ) đạt cực tiểu tại M 0 . điểm cao nhất (hay thấp
 A>0 nhất) so với các điểm ở
AC − B 2 > 0 trong lân cận của nó và
• Nếu   ⇒ f (x , y ) đạt cực đại tại M 0 . hình chiếu M1 ∈ D là
 A<0
 được gọi là điểm cực trị
• Nếu AC − B 2 < 0 ⇒ f (x , y ) không đạt cực trị tại M 0 . tự do của hàm f (x , y )

• Nếu AC − B 2 = 0 thì ta không thể kết luận. xác định trên D (vì không phụ thuộc vào ( γ)). Tương
3.3. Phân loại cực trị tự, điểm P2 ∈ (C ) là điểm cao nhất (hay thấp nhất) so
• Trong không gian Oxyz , xét mặt cong S chứa đường với các điểm ở trong lân cận của nó và hình chiếu
cong (C ) . Chiếu S lên mpOxy ta được miền D ⊂ ℝ 2 M 2 ∈ (γ) là điểm cực trị có điều kiện ràng buộc bởi
và đường cong phẳng ( γ ) : ϕ(x , y ) = 0 (xem hình vẽ). (γ) : ϕ(x , y ) = 0 của hàm f (x , y ).

 Chương 1. Hàm số nhiề


nhiều biế
biến số  Chương 1. Hàm số nhiề
nhiều biế
biến số
3.4. Cực trị tự do VD 3. Tìm cực trị của hàm z = x 2 + y 2 + 4x − 2y + 8 .
Cho hàm số f (x , y ) xác định trên D . Để tìm cực trị (tự
do) của f (x , y ), ta thực hiện các bước sau: VD 4. Tìm cực trị của hàm số z = x 3 + y 3 − 3xy − 2 .
• Bước 1. Tìm điểm dừng M 0 (x 0 , y0 ) bằng cách giải hệ: VD 5. Tìm cực trị của z = 3x 2y + y 3 − 3x 2 − 3y 2 + 2 .
 f / (x , y ) = 0
x 0 0 50 20
 / VD 6. Cho hàm số z = xy + + (x > 0, y > 0).
 f (x , y ) = 0. x y
 y 0 0
Khẳng định đúng là:
• Bước 2. Tính A = f //
2
(x 0 , y 0 ), B = fxy// (x 0 , y 0 ), A. z đạt cực tiểu tại M (2; 5) và giá trị cực tiểu z = 39 .
x
C = f //
2
(x 0 , y 0 ) ⇒ ∆ = AC − B 2 . B. z đạt cực tiểu tại M (5; 2) và giá trị cực tiểu z = 30 .
y
• Bước 3. Dựa vào điều kiện đủ để kết luận. C. z đạt cực đại tại M (2; 5) và giá trị cực đại z = 39 .
D. z đạt cực đại tại M (5; 2) và giá trị cực đại z = 30 .
VD 2. Tìm điểm dừng của hàm số z = xy(1 − x − y ).

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 4


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

 Chương 1. Hàm số nhiề


nhiều biế
biến số  Chương 1. Hàm số nhiề
nhiều biế
biến số
3.5. Cực trị có điều kiện VD 7. Tìm điểm cực trị của hàm z = x 2y thỏa điều kiện:
• Cho hàm số f (x , y ) xác định trên lân cận của điểm x − y + 3 = 0.
M 0 (x 0 , y 0 ) thuộc đường cong (γ) : ϕ(x , y ) = 0 . b) Phương pháp nhân tử Lagrange
Nếu tại M 0 hàm f (x , y ) đạt cực trị thì ta nói M 0 là fx/ fy/
điểm cực trị có điều kiện của f (x , y ) với điều kiện Tại điểm cực trị (x , y ) của f , gọi λ = − =− là
ϕ/x ϕy/
ϕ(x , y ) = 0 . nhân tử Lagrange. Để tìm cực trị ta thực hiện các bước:
• Để tìm cực trị có điều kiện của hàm số f (x , y ) ta dùng
• Bước 1. Lập hàm phụ (hàm Lagrange):
phương pháp khử hoặc nhân tử Lagrange. L(x , y, λ) = f (x , y ) + λϕ(x , y ).
a) Phương pháp khử
• Từ phương trình ϕ(x , y ) = 0 ta rút x hoặc y thế vào • Bước 2. Giải hệ: L/x = 0, L/y = 0, L/λ = 0
f (x , y ), sau đó tìm cực trị của hàm một biến. ⇒ điểm dừng M 0 (x 0 , y 0 ) ứng với λ 0 .

 Chương 1. Hàm số nhiề


nhiều biế
biến số  Chương 1. Hàm số nhiề
nhiều biế
biến số
• Bước 3. Tính vi phân cấp 2 tại M 0 (x 0 , y0 ) ứng với λ 0 : VD 8. Tìm điểm cực trị của hàm số f (x , y ) = 2x + y
2 // 2 //
d L(M 0 ) = L 2 dx + 2L//
xy
dxdy 2
+ L 2 dy . với điều kiện x 2 + y 2 = 5 .
x y

Các vi phân dx , dy phụ thuộc vào điều kiện ràng buộc:


VD 9. Tìm điểm cực trị của hàm z = xy thỏa điều kiện
d ϕ(x , y ) = ϕ/ (x , y )dx + ϕ/ (x , y )dy = 0 (1)

0 0 x 0 0 y 0 0
x 2 y2
 (dx )2 + (dy )2 > 0 (2). + = 1.
 8 2
• Bước 4. Từ điều kiện ràng buộc (1) và (2), ta có: ……………………………………….

 Nếu d 2L(M 0 ) > 0 thì f (x , y ) đạt cực tiểu tại M 0 .


 Nếu d 2L(M 0 ) < 0 thì f (x , y ) đạt cực đại tại M 0 .
 Nếu d 2L(M 0 ) = 0 thì M 0 không là điểm cực trị.

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
§1. Phương trình vi phân cấp 1 VD 1. Cho phương trình vi phân y ′ − x = 0 (*).
§2. Phương trình vi phân cấp 2
…………………………… x2
Xét hàm số y = + C , ta có:
§1. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP I 2
y ′ − x = 0 thỏa phương trình (*).
1.1. Khái niệm cơ bản về phương trình vi phân cấp 1
x2
• Phương trình vi phân cấp 1 là phương trình có dạng Suy ra y = + C là nghiệm tổng quát của (*).
tổng quát F (x , y, y ′) = 0 (*). Nếu từ (*) ta giải được 2
theo y ′ thì (*) trở thành y ′ = f (x , y ). x2
Thế x = 2, y = 1 vào y = + C , ta được:
• Nghiệm của (*) có dạng y = y(x ) chứa hằng số C được 2
gọi là nghiệm tổng quát. Khi thế điều kiện y0 = y(x 0 ) x2
cho trước (thường gọi là điều kiện đầu) vào nghiệm C = −1 ⇒ y = − 1 là nghiệm riêng của (*) ứng với
2
tổng quát ta được giá trị C 0 cụ thể và nghiệm lúc này điều kiện đầu y(2) = 1.
được gọi là nghiệm riêng của (*).

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 5


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
1.2. Một số phương trình vi phân cấp 1 cơ bản
VD 3. Giải phương trình vi phân y ′ = xy(y + 2).
1.2.1. Phương trình vi phân cấp 1 với biến phân ly
 Phương trình vi phân với biến phân ly có dạng:
f (x )dx + g(y )dy = 0 (1).

 Phương pháp giải VD 4. Giải ptvp x 2 (y + 1)dx + (x 3 − 1)(y − 1)dy = 0 .


Lấy tích phân hai vế của (1) ta được nghiệm tổng quát:
∫ f (x )dx + ∫ g(y )dy = C .
1
xdx ydy VD 5. Giải ptvp xy ′ + y = y 2 thỏa điều kiện y(1) = .
VD 2. Giải phương trình vi phân + = 0. 2
1 + x2 1 + y2

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
1.2.2. Phương trình vi phân đẳng cấp cấp 1 b) Phương trình vi phân đẳng cấp
a) Hàm đẳng cấp hai biến số • Phương trình vi phân đẳng cấp cấp 1 có dạng:
• Hàm hai biến f (x , y ) được gọi là đẳng cấp bậc n nếu y ′ = f (x , y ) (2).
với mọi k > 0 thì f (kx , ky ) = k n f (x , y ).
Trong đó, f (x , y ) là hàm số đẳng cấp bậc 0.
Chẳng hạn, hàm số: Phương pháp giải
x −y y 
f (x , y ) = là đẳng cấp bậc 0, Bước 1. Biến đổi (2) ⇔ y ′ = ϕ  .
2x + 3y  x 
y
4x 2 + 3xy Bước 2. Đặt u = ⇒ y ′ = u + xu ′ .
f (x , y ) = là đẳng cấp bậc 1, x
5x − y du dx
Bước 3. (2) ⇒ u + xu ′ = ϕ(u ) ⇒ =
f (x , y ) = 3x 2 − 2xy là đẳng cấp bậc 2. ϕ(u ) − u x
(ϕ(u ) − u ≠ 0 ≠ x ) (đây là ptvp có biến phân ly).

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
2 2 1.2.3. Phương trình vi phân toàn phần
x − xy + y
VD 6. Giải phương trình vi phân y ′ = . • Cho hai hàm số P(x , y ), Q(x , y ) và các đạo hàm riêng
xy
của chúng liên tục trong miền mở D , thỏa điều kiện
Qx/ = Py/ , ∀(x , y ) ∈ D . Nếu tồn tại hàm u(x , y ) sao cho
du(x , y ) = P (x , y )dx + Q(x , y )dy
thì phương trình vi phân có dạng:
x +y P(x , y )dx + Q(x , y )dy = 0 (3)
VD 7. Giải phương trình vi phân y ′ =
x −y
được gọi là phương trình vi phân toàn phần.
với điều kiện đầu y(1) = 0 .
• Nghiệm tổng quát của (3) là u(x , y ) = C .
Nhận xét
ux/ (x , y ) = P(x , y ), uy/ (x , y ) = Q(x , y ).

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 6


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
Phương pháp giải
VD 8. Cho phương trình vi phân:
Bước 1. Từ (3) ta có ux/ = P (3a) và uy/ = Q (3b).
(3y 2 + 2xy + 2x )dx + (x 2 + 6xy + 3)dy = 0 (*).
Bước 2. Lấy tích phân (3a) theo biến x ta được: 1) Chứng tỏ (*) là phương trình vi phân toàn phần.
u(x , y ) = ∫ P (x , y )dx = ϕ(x , y ) + C (y ) (3c). 2) Giải phương trình (*).

Trong đó, C (y ) là hàm theo biến y .


Bước 3. Đạo hàm (3c) theo biến y ta được:
uy/ = ϕy/ + C ′(y ) (3d).
VD 9. Giải ptvp (x + y − 1)dx + (ey + x )dy = 0 .
Bước 4. So sánh (3b) và (3d) ta tìm được C (y ).
Thay C (y ) vào (3c) ta được u(x , y ).

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
∫ p(x )dx dx = q(x )
1.2.4. Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1
• Phương trình vi phân tuyến tính cấp 1 có dạng:
Nhận xét. B(x ) = ∫ q(x ).e ∫ A(x )
dx .
Chú ý
y ′ + p(x )y = q (x ) (4).
• Khi tính các tích phân trên, ta chọn hằng số là 0.
• Khi q(x ) = 0 thì (4) được gọi là phương trình vi phân • Phương pháp biến thiên hằng số là đi tìm nghiệm
tuyến tính cấp 1 thuần nhất. −∫ p(x )dx
tổng quát của (4) dưới dạng: y = C (x )e .
Phương pháp giải
(phương pháp biến thiên hằng số Lagrange) VD 10. Trong phương pháp biến thiên hằng số, ta đi tìm
y
nghiệm tổng quát của y ′ + 2 = 4x ln x dưới dạng:
Bước 1. Tìm biểu thức A(x ) = e ∫
− p(x )dx
. x
∫ p(x )dxdx . C (x ) C (x )
A. y = B. y =
Bước 2. Tìm biểu thức B(x ) = ∫ q(x ).e x 2
;
x3
;

Bước 3. Nghiệm tổng quát là y = A(x ) B(x ) + C  . C. y =


C (x )
; D. y = −
C (x )
.
x x

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
1.2.5. Phương trình vi phân Bernoulli
VD 11. Giải phương trình vi phân y ′ − x 2y = 0 • Phương trình vi phân Bernoulli có dạng:
thỏa điều kiện y = −e 9 . y ′ + p(x )y = q(x )y α (5).
x =3

• Khi α = 0 hoặc α = 1 thì (5) là tuyến tính cấp 1.


• Khi p(x ) = q(x ) = 1 thì (5) là pt có biến phân ly.

Phương pháp giải (với α khác 0 và 1)


Bước 1. Với y ≠ 0 , ta chia hai vế cho y α :
VD 12. Giải phương trình y ′ + y cos x = e − sin x .
y′ y
(5) ⇒ + p(x ) = q(x )
α
y yα
⇒ y ′y −α + p(x )y 1−α = q(x ).

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 7


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
1−α
Bước 2. Đặt z = y ⇒ z ′ = (1 − α )y ′y −α , ta được: §2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP II
(5) ⇒ z ′ + (1 − α)p(x )z = (1 − α)q(x ) 2.1. Các dạng phương trình vi phân cấp 2 khuyết
(đây là phương trình tuyến tính cấp 1).
2.1.1. Phương trình khuyết y và y’
• Phương trình vi phân khuyết y và y ′ có dạng:
y
VD 13. Giải phương trình vi phân y ′ + = xy 2 y ′′ = f (x ) (1).
x
với điều kiện đầu x = 1, y = 1. Phương pháp giải
• Lấy tích phân hai vế (1) hai lần:
y ′′ = f (x ) ⇒ y ′ = ∫ f (x )dx = ϕ(x ) + C 1
VD 14. Giải phương trình vi phân y ′ − 2xy = x 3y 4 .
⇒y = ∫ ϕ(x )dx + C1x = ψ(x ) + C1x + C 2 .

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
2.1.2. Phương trình khuyết y
VD 1. Giải phương trình vi phân y ′′ = x 2 . • Phương trình vi phân khuyết y có dạng:
y ′′ = f (x , y ′) (2).

Phương pháp giải


• Đặt z = y ′ đưa (2) về phương trình tuyến tính cấp 1.

7 3 y′
VD 2. Giải ptvp y ′′ = e 2x với y(0) = − , y ′(0) = . VD 3. Giải phương trình vi phân y ′′ = x − .
4 2 x
y′
VD 4. Giải pt vi phân y ′′ − − x (x − 1) = 0
x −1
với điều kiện y(2) = 1, y ′(2) = −1.

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
2.1.3. Phương trình khuyết x 2.2. Phương trình vi phân cấp 2 tuyến tính
• Phương trình vi phân khuyết x có dạng: với hệ số hằng
y ′′ = f (y, y ′) (3). 2.2.1. Phương trình thuần nhất
Phương pháp giải • Phương trình thuần nhất có dạng:
• Đặt z = y ′ ta có: y ′′ + a1y ′ + a2y = 0, (a1 , a 2 ∈ ℝ ) (4).
dz dz dy dz
y ′′ = z ′ = = . =z . Phương pháp giải. Xét phương trình đặc trưng của (4):
dx dy dx dy
k 2 + a1k + a 2 = 0 (5).
Khi đó, (3) trở thành ptvp với biến số phân ly.
 Trường hợp 1
VD 5. Giải phương trình vi phân (1 − y )y ′′ + 2(y ′)2 = 0 . Phương trình (5) có hai nghiệm thực phân biệt k1 , k2 .
VD 6. Giải phương trình vi phân y ′′ + 2y ′(1 − 2y ) = 0 Khi đó, (4) có hai nghiệm riêng y1 = e
k1x
, y2 = e
k2x

1 k1x k 2x
với điều kiện y(0) = 0, y ′(0) = . và nghiệm tổng quát là y = C 1e + C 2e .
2

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 8


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
 Trường hợp 2 VD 7. Giải phương trình vi phân y ′′ + 2y ′ − 3y = 0 .
Phương trình (5) có nghiệm kép thực k .
Khi đó, (4) có hai nghiệm riêng y1 = e kx , y2 = xe kx
VD 8. Giải phương trình vi phân y ′′ − 6y ′ + 9y = 0 .
và nghiệm tổng quát là y = C 1e + C 2xe .
kx kx

 Trường hợp 3 VD 9. Giải phương trình vi phân y ′′ + 16y = 0 .


Phương trình (5) có hai nghiệm phức liên hợp
k = α ± iβ.
Khi đó, (4) có hai nghiệm riêng: VD 10. Giải phương trình vi phân y ′′ + 2y ′ + 7y = 0 .
y1 = e αx cos βx , y2 = e αx sin βx
và nghiệm tổng quát là:
VD 11. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình:
y = e αx (C 1 cos βx + C 2 sin βx ) .
y ′′ − y ′ + y = 0 .

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
1
2.2.2. Phương trình không thuần nhất VD 12. Giải phương trình vi phân y ′′ + y = (a).
• Phương trình không thuần nhất có dạng: cos x
y ′′ + a1y ′ + a2y = f (x ), (a1 , a2 ∈ ℝ ) (6). Giải. Xét phương trình thuần nhất y ′′ + y = 0 (b) ta có:
k 2 + 1 = 0 ⇒ k = ±i ⇒ α = 0, β = 1
a) Phương pháp giải tổng quát
⇒ y1 = cos x , y2 = sin x là 2 nghiệm riêng của (b).
• Nếu (4) có hai nghiệm riêng y1(x ), y2 (x ) thì (6) có
Nghiệm tổng quát của (a) có dạng:
nghiệm tổng quát là y = C 1(x )y1(x ) + C 2 (x )y2 (x ). y = C 1(x ).cos x + C 2 (x ).sin x .
• Để tìm C 1 (x ) và C 2 (x ), ta giải hệ Wronsky: Ta có hệ Wronsky:
C ′(x )y (x ) + C ′ (x )y (x ) = 0  cos x .C 1′(x ) + sin x .C 2′ (x ) = 0
 1 1 2 2 
 ′
C 1 (x )y1′(x ) + C 2′ (x )y2′ (x ) = f (x ). − sin x .C ′(x ) + cos x .C ′ (x ) = 1

 1 2
cos x

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
 sin x cos x .C ′(x ) + sin2 x .C ′ (x ) = 0 b) CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI ĐẶC BIỆT
 1 2
⇒  Phương pháp cộng nghiệm
− sin x cos x .C ′(x ) + cos2 x .C ′ (x ) = 1 • Định lý
 1 2
Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất

C ′(x ) = − sin x (6) bằng tổng nghiệm tổng quát của phương trình thuần
⇒  1 cos x nhất (4) với 1 nghiệm riêng của (6).
C ′ (x ) = 1
 2 VD 13. Cho phương trình vi phân:
y ′′ − 2y ′ + 2y = (2 + x 2 )e x (*).
C (x ) = ln cos x + C
⇒  1 1
1) Chứng tỏ (*) có 1 nghiệm riêng là y = x 2e x .
C 2 (x ) = x + C 2 .
 2) Tìm nghiệm tổng quát của (*).
Vậy phương trình (a) có nghiệm tổng quát là: VD 14. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình vi phân:
y ′′ + y ′ = 2 sin 2x + 4 cos 2x ,
( )
y = ln cos x + C 1 cos x + (x + C 2 ) sin x .
biết 1 nghiệm riêng là y = − cos 2x .

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 9


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
 Phương pháp chồng chất nghiệm  Phương pháp tìm nghiệm riêng của phương trình
• Định lý vi phân tuyến tính cấp 2 với hệ số hằng
Cho phương trình vi phân:
Xét phương trình y ′′ + a1y ′ + a2y = f (x ) (6)
y ′′ + a1y ′ + a2y = f1(x ) + f2 (x ) (7).
Nếu y1(x ) và y2 (x ) lần lượt là nghiệm riêng của và y ′′ + a1y ′ + a2y = 0 (4).
y ′′ + a1y ′ + a2y = f1(x ), y ′′ + a1y ′ + a2y = f2 (x ) • Trường hợp 1: f(x) có dạng eαxPn(x)
thì nghiệm riêng của (7) là: ( Pn (x ) là đa thức bậc n ).
y = y1(x ) + y2 (x ).
Bước 1. Nghiệm riêng của (6) có dạng:
VD 15. Tìm nghiệm tổng quát của y ′′ − y ′ = 2 cos2 x (*).
Cho biết y ′′ − y ′ = 1 và y ′′ − y ′ = cos 2x lần lượt có y = x me αxQn (x )
2 1 (Qn (x ) là đa thức đầy đủ bậc n ).
nghiệm riêng y1 = −x , y2 = − cos 2x − sin 2x .
10 10

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
Bước 2. Xác định m : VD 16. Tìm nghiệm riêng của phương trình vi phân:
1) Nếu α không là nghiệm của phương trình đặc trưng y ′′ − 2y ′ − 3y = e 3x (x 2 + 1).
của (4) thì m = 0 .
Giải. Ta có f (x ) = e 3x (x 2 + 1), α = 3, P2 (x ) = x 2 + 1.
2) Nếu α là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng
của (4) thì m = 1. Suy ra nghiệm riêng có dạng:
y = x me 3x (Ax 2 + Bx + C ).
3) Nếu α là nghiệm kép của phương trình đặc trưng
của (4) thì m = 2 .
Do α = 3 là nghiệm đơn của phương trình đặc trưng
Bước 3. Thế y = x .e Qn (x ) vào (6) và đồng nhất thức
m αx k 2 − 2k − 3 = 0 nên m = 1.
ta được nghiệm riêng cần tìm. Suy ra nghiệm riêng có dạng y = xe 3x (Ax 2 + Bx + C ).

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
• Trường hợp 2
Thế y = xe (Ax + Bx + C ) vào phương trình đã cho,
3x 2

f(x) có dạng eαx[Pn(x)cosβx + Qm(x)sinβx]


đồng nhất thức ta được:
( Pn (x ) là đa thức bậc n , Qm (x ) là đa thức bậc m ).
1 1 9
A= , B =− ,C = .
12 16 32 Bước 1. Nghiệm riêng có dạng:
y = x se αx [Rk (x )cos βx + H k (x )sin βx ]
1 1 9
Vậy nghiệm riêng là y = xe 3x  x 2 − x + . ( Rk (x ), H k (x ) là đa thức đầy đủ bậc k = max{n, m} ).
 12 16 32 
Bước 2. Xác định s :
1) Nếu α ± i β không là nghiệm của phương trình đặc
VD 17. Tìm dạng nghiệm riêng của phương trình vi phân:
trưng của (4) thì s = 0 .
y ′′ + 2y ′ + y = xe x + 2e −x . 2) Nếu α ± i β là nghiệm của phương trình đặc trưng
của (4) thì s = 1.

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 10


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

 Chương 2. Phương trì


trình vi phân  Chương 2. Phương trì
trình vi phân
Bước 3. Thế y = x se αx [Rk (x )cos β x + H k (x ) sin βx ] y = C 1 cos x + C 2 sin x (1).
vào (6) và đồng nhất thức ta được nghiệm riêng.
Mặt khác: α = 0, β = 1 ⇒ s = 1, k = 0 .
VD 18. Tìm dạng nghiệm riêng của phương trình vi phân:
Dạng nghiệm riêng của (*) là y = x (A cos x + B sin x ).
y ′′ + 2y ′ − 3y = e x cos x + 3xe x sin x .
Thế y = x (A cos x + B sin x ) vào (*), ta được:
VD 19. Tìm dạng nghiệm riêng của phương trình vi phân:
3 3x
y ′′ − 2y ′ + 2y = e x [(x 2 + 1)cos x + x sin x ]. A = − , B = 0 ⇒ y = − cos x (2).
2 2
VD 20. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình vi phân: Từ (1) và (2), ta có nghiệm tổng quát là:
y ′′ + y = 3 sin x (*). 3x
y = C 1 cos x + C 2 sin x − cos x .
Giải. Ta có k 2 + 1 = 0 ⇒ k = ±i . 2
Nghiệm tổng quát của y ′′ + y = 0 là: ………………………………

thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi
§1. Khái niệm cơ bản về chuỗi số • Tổng n số hạng đầu tiên Sn = u1 + u2 + ... + un được
§2. Chuỗi số dương
gọi là tổng riêng thứ n của chuỗi số.
§3. Chuỗi số có dấu tùy ý
……………………………
• Nếu dãy {Sn } hội tụ đến số S hữu hạn thì ta nói
n ∈ℕ ∞
§1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CHUỖI SỐ chuỗi số hội tụ và có tổng là S , ta ghi là ∑ un = S .
1.1. Định nghĩa Ngược lại, ta nói chuỗi số phân kỳ. n =1
• Cho dãy số có vô hạn các số hạng u1, u2 ,..., un ,... ∞
Biểu thức
u1 + u2 + ... + un + ... = ∑ un
∞ VD 1. Xét sự hội tụ của chuỗi nhân ∑ aq n−1 với a ≠ 0 .
n =1
n =1 Giải
được gọi là chuỗi số. • q = 1: Sn = na → +∞ ⇒ chuỗi phân kỳ.
• Các số u1, u2 ,..., un ,... là các số hạng và un được gọi là 1 − qn 1 − qn
• q ≠ 1: Sn = u1 . = a.
số hạng tổng quát của chuỗi số. 1−q 1 −q

thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi
a
Với q < 1 thì Sn → ⇒ chuỗi hội tụ. 1.2. Điều kiện cần để chuỗi số hội tụ
1 −q ∞
Với q > 1 thì Sn → +∞ ⇒ chuỗi phân kỳ. • Nếu chuỗi ∑ un hội tụ thì lim un = 0 ,
n →∞
∞ n =1
Vậy ∑ aq n −1
hội tụ ⇔ q < 1 .
ngược lại nếu lim un ≠ 0 thì

∑ un phân kỳ.
n =1 n →∞
∞ n =1
1
VD 2. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ n(n + 1) .
n =1 ∞
n4
∞
1
VD 5. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ 3n 4 + n + 2 .
VD 3. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ ln 1 + . n =1
n =1  n 

∞ n5
VD 4. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑
1
. VD 6. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ n4 + 1 .
n n =1
n =1

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 11


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi
§2. CHUỖI SỐ DƯƠNG
1.3. Tính chất 2.1. Định nghĩa
∞ ∞ ∞
• Nếu ∑un , ∑ vn hội tụ thì: • ∑ un được gọi là chuỗi số dương nếu un ≥ 0, ∀n .
n =1 n =1 n =1
∞ ∞ ∞
Khi un > 0, ∀n thì chuỗi số là dương thực sự.
∑(un + vn ) = ∑ un + ∑vn . 2.2. Các định lý so sánh
n =1 n =1 n =1 ∞ ∞
∞ ∞ ∞ Định lý 1. Cho hai chuỗi số dương ∑ u n , ∑ vn thỏa:
• Nếu ∑un hội tụ thì: ∑ αun = α∑un . n =1 n =1
n =1 n =1 n =1 0 ≤ u n ≤ vn , ∀ n ≥ n 0 .
∞ ∞
• Tính chất hội tụ hay phân kỳ của chuỗi số không đổi
nếu ta thêm hoặc bớt đi hữu hạn số hạng.
• Nếu ∑ vn hội tụ thì ∑ un hội tụ.
n =1 n =1
∞ ∞
• Nếu ∑ un phân kỳ thì ∑ vn phân kỳ.
n =1 n =1

thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi
∞ Định lý 2
1
VD 1. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ n.2n . ∞ ∞
n =1 Cho hai chuỗi số ∑ un , ∑ vn thỏa:
n =1 n =1
un
un > 0 và vn > 0 với n đủ lớn và lim = k.
n →∞ vn
∞ ∞ ∞
1
VD 2. Xét sự hội tụ của chuỗi điều hòa ∑n bằng cách • Nếu k = 0 thì ∑ un phân kỳ ⇒ ∑ vn phân kỳ.
n =1 n =1 n =1
∞  1 ∞ ∞
so sánh với ∑ ln 1 + n . • Nếu k = +∞ thì ∑ un hội tụ ⇒ ∑ vn hội tụ.
n =1 n =1 n =1
∞ ∞
• Nếu 0 < k < +∞ thì ∑ un , ∑ vn cùng tính chất.
n =1 n =1

thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi

2n (n + 1)
VD 3. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ n.3n +1
bằng cách 2.3. Các tiêu chuẩn hội tụ
2.3.1. Tiêu chuẩn D’Alembert
n =1
∞ un +1
∞  2 n
so sánh với ∑  3  . Cho chuỗi số dương ∑ un và lim
n →∞ un
= D.
n =1 n =1
• Nếu D < 1 thì chuỗi hội tụ.
Chú ý • Nếu D > 1 thì chuỗi phân kỳ.

1 • Nếu D = 1 thì chưa thể kết luận.
Chuỗi ∑ nα hội tụ khi α > 1 và phân kỳ khi α ≤ 1. n
n =1

1  1 
VD 5. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ n  n  .
1 + 
n =1 3 

n +1
VD 4. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ . ∞
5n (n !)2
n =1 2n 5 + 3 VD 6. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ .
n =1 (2n )!

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 12


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi

2.3.2. Tiêu chuẩn Cauchy 2.3.3. Tiêu chuẩn Tích phân Maclaurin – Cauchy
∞ Cho hàm số f (x ) liên tục, không âm và giảm trên nửa
Cho chuỗi số dương ∑ un và nlim
→∞
nu
n
=C . khoảng [k ; +∞), k ∈ ℕ . Khi đó:
n =1
∞ +∞
• Nếu C < 1 thì chuỗi hội tụ.
• Nếu C > 1 thì chuỗi phân kỳ. ∑ f (n ) hoäi tuï ⇔ ∫ f (x )dx hoäi tuï.
n =k
• Nếu C = 1 thì chưa thể kết luận. k

n2 ∞
1 
∞ 1
VD 7. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑   .
 
VD 9. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑3 .
n =1  2 
n =1 n2

∞ ∞
nn 1
VD 8. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ 3n . VD 10. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ n ln3 n .
n =1 n =2

thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi

§3. CHUỖI SỐ CÓ DẤU TÙY Ý (−1)n
3.1. Chuỗi đan dấu
VD 2. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ n
.
n =1

a) Định nghĩa. Chuỗi số ∑ (−1)n un được gọi là
n =1
chuỗi số đan dấu nếu un > 0, ∀n . ∞
2n + 1

VD 3. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ (−1)n 2n +1
.
(−1)n ∞ 2n + 1 n =1
VD 1. ∑ , ∑ (−1)n +1 là các chuỗi đan dấu.
n =1 n n =1 2n +1
b) Định lý Leibnitz
Nếu dãy {un }n ∈ℕ giảm nghiêm ngặt và un → 0 thì chuỗi ∞
(−1)n
∞ VD 4. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ .
∑ (−1)n un hội tụ. Khi đó, ta gọi là chuỗi Leibnitz. n =2 n + (−1)n
n =1

thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi thuyết chuỗ
 Chương 3. Lý thuyế chuỗi
3.2. Chuỗi có dấu tùy ý b) Định lý
a) Định nghĩa ∞ ∞
∞ Nếu ∑ un hội tụ thì chuỗi có dấu tùy ý ∑ un hội tụ.
• Chuỗi ∑ un , un ∈ ℝ được gọi là chuỗi có dấu tùy ý. n =1 n =1
∞ n =1 ∞
• ∑ un được gọi là hội tụ tuyệt đối nếu ∑ un hội tụ.
n =1 n =1 ∞
cos(n n )

∞ ∞
∑ un được gọi là bán hội tụ nếu ∑ un hội tụ và
VD 6. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ n2
.
n =1
n =1 ∞ n =1

∑ un phân kỳ.
n =1

(−1)n + (−2)n +1

(−1)n
VD 7. Xét sự hội tụ của chuỗi số ∑ 3n
.
VD 5. Chuỗi số ∑ là bán hội tụ. n =1

n =1 n

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 13


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

 Chương 4. Một số bài toá


toán Kinh tế  Chương 4. Một số bài toá
toán Kinh tế
CÁC KHÁI NIỆM – KÝ HIỆU TRONG KINH TẾ • Biên tế
• Trung bình của hàm Biên tế của hàm H (V ) theo biến V tại V0 là đại lượng
Xét hai đại lượng kinh tế H , V có mối quan hệ hàm với H (V ) − H (V0 )
lim = H ′(V0 ). Ký hiệu là MHV (V0 ).
nhau: H = H (V ). V →V0 V −V0
H (V )
Tỉ số được gọi là hàm trung bình của H . Chẳng hạn, biên tế của doanh thu R theo sản lượng Q
V tại Q0 là đại lượng mô tả độ tăng của doanh thu khi Q
Ký hiệu là AH (V ).
tăng thêm 1 đơn vị tại Q0 . Ta có: MRQ (Q0 ) = R ′(Q0 ).
VD. Một doanh nghiệp sản xuất lượng hàng Q và bán
hết với đơn giá là P thì tổng doanh thu sẽ là R = PQ . VD. Giả sử chi phí C của 1 doanh nghiệp để sản xuất ra
PQ Q sản phẩm là:
Vậy AR = = P.
Q 1
C = Q 3 − 10Q 2 + 1000Q + 70 (đơn vị tiền tệ).
Trong kinh tế, đơn giá là trung bình của doanh thu. 3

 Chương 4. Một số bài toá


toán Kinh tế  Chương 4. Một số bài toá
toán Kinh tế
Sử dụng biên tế, ta ước lượng chi phí để doanh nghiệp §1. BÀI TOÁN LÃI KÉP
sản xuất ra sản phẩm thứ 50 là: BÀI TOÁN ĐÁNH THUẾ DOANH THU
C ′(50) = 2500 (đơn vị tiền tệ). 1.1. Bài toán lãi kép
• Bảng ký hiệu • Giả sử một người gửi số tiền P0 vào một ngân hàng với
Ký hiệu Ý nghĩa lãi suất s(%) trong thời gian t . Sau thời gian t thì người
P Đơn giá (Price) đó có tổng số tiền là: P = P0 + sP0 = P0 (1 + s ).
Q Số lượng (Quantity)
Doanh thu (Revenue) • Nếu chia khoảng thời gian t ra làm n khoảng bằng nhau
R
s
Π Lợi nhuận (Profit) thì lãi suất mỗi khoảng là (%).
C Chi phí (Cost) n
D Cầu (Demand) Tổng số tiền cuối khoảng thời gian thứ nhất người đó có
s  s
được là: P = P0 + P0 = P0 1 +  .
S Cung (Supply)
T Thuế (Tax) n  n 

 Chương 4. Một số bài toá


toán Kinh tế  Chương 4. Một số bài toá
toán Kinh tế
• Người đó lại gửi tiếp số tiền có được vào ngân hàng thì VD 1. Đầu tháng 1 năm 2010, một người gửi 100 triệu
cuối khoảng thứ hai số tiền có được là: đồng ở 1 ngân hàng với lãi suất 8% trên một năm và
2
 s s  s  s cuối năm 2010 tới nhận. Tính tổng số tiền cả vốn lẫn lãi
P = P0 1 +  + P0 1 +  = P0 1 +  . người đó nhận được trong các trường hợp sau:
 n  n  n   n  1) Đầu năm gửi đến cuối năm đến nhận;
Tiếp tục như vậy cho đến cuối kỳ thì tổng số tiền người 2) Mỗi tháng đến rút tiền và gửi lại;
n 3) Mỗi ngày đến rút tiền và gửi lại;
 s 

đó có được là: 0 
P 1 +  . 4) Lãi kép liên tục.
 n  Giải
• Nếu tăng số lần rút và gửi lên vô hạn lần thì sau khoảng 1) Lãi suất tiền gửi là s = 8% nên tổng số tiền người đó
thời gian t , tổng số tiền người đó có, được tính theo nhận được vào cuối năm là:
P = P0 (1 + s ) = 100(1 + 8%) = 108 (triệu đồng).
công thức lãi kép liên tục là:
P = P0es .

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 14


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

 Chương 4. Một số bài toá


toán Kinh tế  Chương 4. Một số bài toá
toán Kinh tế
1.2. Bài toán đánh thuế doanh thu • Bài toán 2
Tìm t để khi doanh nghiệp đạt mức lợi nhuận tối đa thì
Giả một doanh nghiệp sản xuất độc quyền 1 loại sản
thuế thu được từ doanh nghiệp là lớn nhất.
phẩm. Gọi Q là sản lượng và P là giá bán 1 đơn vị sản
• Bài toán 3
phẩm. Biết hàm cầu của thị trường về loại sản phẩm
Tìm t để sản lượng hợp lý nhất của doanh nghiệp đạt
trên trong 1 đơn vị thời gian là QD (P ) = D(P ), tổng chi một mức tối thiểu hay tối đa.
phí là C = C (Q ) và tổng số thuế là T = T (t ) (với t là
 Cách giải
mức thuế doanh thu định trên một đơn vị sản phẩm).
Bước 1. Từ hàm cầu ta tìm P theo Q .
Ta có 3 bài toán sau đây: Bước 2. Lập các hàm:
• Bài toán 1 • Tổng thuế doanh nghiệp phải đóng là T = Qt ,
Tìm mức sản lượng Q theo t để doanh nghiệp đạt mức doanh thu của doanh nghiệp là R = R(Q ) = PQ .
lợi nhuận tối đa sau thuế. Mức sản lượng này được gọi • Lợi nhuận của doanh nghiệp thu được là:
là sản lượng hợp lý nhất của doanh nghiệp. Π = R − C − T (doanh thu “–” chi phí “–” thuế).

 Chương 4. Một số bài toá


toán Kinh tế  Chương 4. Một số bài toá
toán Kinh tế

Bước 3 VD 2. Một doanh nghiệp (DN) sản xuất độc quyền 1 loại
sản phẩm. Biết hàm cầu của loại sản phẩm này và và
• Tìm mức sản lượng Q0 (t ) theo t để hàm Π đạt giá trị
hàm tổng chi phí sản xuất lần lượt là QD (P ) = 800 − P
lớn nhất (Bài toán 1).
và C = Q 2 + 200Q + 100 .
• Từ Q0 (t ) tìm được, ta tìm t để hàm T đạt giá trị lớn 1) Nếu biết mức thuế doanh thu định trên một đơn vị sản
nhất (Bài toán 2). phẩm là t thì DN sẽ ấn định sản lượng như thế nào để
lợi nhuận sau thuế là lớn nhất ?
• Giải Q0 (t ) ≥ Q hay Q0 (t ) ≤ Q với Q là mức sản lượng 2) Khi DN đạt lợi nhuận sau thuế lớn nhất, hãy tìm mức
tối thiểu hay tối đa (Bài toán 3). thuế doanh thu t áp trên một đơn vị sản phẩm để tổng
thuế thu được từ DN này là lớn nhất ?
3) Nhu cầu xã hội cần có tối thiểu 125 đơn vị sản phẩm
của DN này. Vậy mức thuế doanh thu chỉ được áp tối
đa là bao nhiêu ?

 Chương 4. Một số bài toá


toán Kinh tế  Chương 4. Một số bài toá
toán Kinh tế
§2. BÀI TOÁN TÌM MỨC SẢN LƯỢNG ĐỂ VD 1. Một DN sản xuất một loại sản phẩm trong điều
DOANH NGHIỆP ĐẠT LỢI NHUẬN TỐI ĐA kiện cạnh tranh hoàn hảo. Biết giá của sản phẩm trên thị
(Cực đại hóa lợi nhuận theo sản lượng) trường là P = 130 (đơn vị tiền) và tổng chi phí để sản
xuất ra Q (Q > 1) đơn vị sản phẩm là:
2.1. Sản xuất trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo 1
C = Q 3 − Q 2 + 10Q + 20 .
a) Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm 3
Hãy tìm mức sản lượng để lợi nhuận DN đạt cực đại ?
Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo thì giá bán do thị
trường quyết định và không phụ thuộc vào mức sản b) Doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm
lượng của DN. Khi đó, tổng doanh thu là R = PQ và
Giả sử một DN sản xuất hai loại sản phẩm trong điều
hàm lợi nhuận là Π = R − C . kiện cạnh tranh hoàn hảo. Biết giá bán của các sản phẩm
Ta tìm mức sản lượng Q để hàm Π đạt cực đại.
là P1 , P2 ; hàm tổng chi phí phụ thuộc vào mức sản lượng
Q1 , Q2 là C = C (Q1 ,Q2 ).

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 15


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

 Chương 4. Một số bài toá


toán Kinh tế  Chương 4. Một số bài toá
toán Kinh tế
Tìm mức sản lượng tương ứng của từng sản phẩm mà Hãy tìm mức sản lượng của mỗi sản phẩm mà DN cần
DN cần sản xuất để có lợi nhuận tối đa. sản xuất để có lợi nhuận tối đa ?
 Cách giải
2.2. Sản xuất trong điều kiện độc quyền
Bước 1. Lập các hàm doanh thu và lợi nhuận của DN:
R = PQ + P2Q2 và Π = R − C . a) Doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm
1 1
Bước 2. Tìm mức sản lượng dương Q1* , Q2* để hàm lợi • Trong điều kiện sản xuất độc quyền thì giá P của sản
nhuận Π đạt cực đại. phẩm do DN quyết định. Lượng cầu QD do người tiêu
dùng quyết định lại phụ thuộc vào P .
VD 2. Một DN sản xuất hai loại sản phẩm trong điều
kiện cạnh tranh hoàn hảo. Giá bán hai sản phẩm này trên Ta có quan hệ hàm QD = QD (P ).
thị trường là P1 = 450 , P2 = 630 (đơn vị tiền).
• Muốn tiêu thụ hết sản phẩm, nghĩa là Q = QD (P ), thì
Biết hàm tổng chi phí là:
C (Q1,Q2 ) = Q12 + Q1Q2 + Q22 + 210Q1 + 360Q2 + 100 . DN phải ấn định mức giá P = QD−1(Q ) = P (Q ).

 Chương 4. Một số bài toá


toán Kinh tế  Chương 4. Một số bài toá
toán Kinh tế

Hàm tổng doanh thu và lợi nhuận của DN lúc này là: b) Doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm
R(Q ) = P (Q ).Q và Π = R(Q ) − C (Q ). Giả sử một DN sản xuất độc quyền hai loại sản phẩm với
sản lượng Q1 , Q2 . Biết hàm cầu của thị trường về hai loại
• Từ Π = R(Q ) − C (Q ), ta tìm được mức sản lượng cần sản phẩm này là QD = D1(P1, P2 ), QD = D2 (P1, P2 ) và
sản xuất và giá bán để DN có được lợi nhuận tối đa. 1 2

hàm tổng chi phí là C = C (Q1,Q2 ).


Tìm mức sản lượng của hai loại sản phẩm trên mà DN
VD 3. Một DN sản xuất độc quyền 1 loại sản phẩm. cần sản xuất để có lợi nhuận tối đa ?
Biết hàm cầu về loại sản phẩm này là QD = 1200 − P và  Cách giải
hàm tổng chi phí để đạt mức sản lượng Q là: Bước 1. Khi DN định giá bán để bán hết sản phẩm thì:
C = 0,25Q 3 − 30, 625Q 2 + 1528, 5Q + 20000 . D1(P1, P2 ) = Q1 , D2(P1, P2 ) = Q2 (*).
Tìm mức sản lượng và giá bán để DN có Π cực đại ? Giải hệ (*) ta được:
P1 = P1(Q1,Q2 ), P2 = P2(Q1,Q2 ).

 Chương 4. Một số bài toá


toán Kinh tế  Chương 4. Một số bài toá
toán Kinh tế
Bước 2. Lập các hàm doanh thu và lợi nhuận của DN: Chú ý
R = P1(Q1,Q2 ).Q1 + P2 (Q1,Q2 ).Q2 và Π = R − C . Trường hợp DN sản xuất độc quyền 1 loại sản phẩm
nhưng được tiêu thụ ở 2 thị trường tách biệt. Biết hàm
Bước 3. Từ hàm Π = R − C , ta tìm các giá trị dương Q1* cầu của từng thị trường là QD = D1(P1 ), QD = D2 (P2 )
và Q2* để Π đạt cực đại. 1 2

thì ta vẫn giải như trên với Q = Q1 + Q2 .


VD 4. Một doanh nghiệp sản xuất độc quyền hai loại sản VD 5. Một doanh nghiệp sản xuất độc quyền 1 loại sản
phẩm. Biết hàm cầu về hai loại sản phẩm này là: phẩm và có 2 thị trường tiêu thụ tách biệt. Biết hàm cầu
QD = 1200 − 2P1 + P2 , QD = 1440 + P1 − P2 về loại sản phẩm này trên 2 thị trường lần lượt là:
1 2
và hàm tổng chi phí sản xuất là: QD = 310 − P1, QD = 350 − P2
1 2
C = C (Q1,Q2 ) = 480Q1 + 720Q2 + 400 .
và hàm tổng chi phí là C = C (Q ) = 20 + 30Q + Q 2 .
Tìm mức sản lượng và giá bán tương ứng mà DN cần Tìm mức sản lượng và giá bán tương ứng trên mỗi thị
sản xuất để có lợi nhuận tối đa ? trường để DN có lợi nhuận tối đa ?

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 16


ĐH Công nghiệp Tp.HCM Tuesday, December 07, 2010
dvntailieu.wordpress.com

 Chương 4. Một số bài toá


toán Kinh tế  Chương 4. Một số bài toá
toán Kinh tế
§3. BÀI TOÁN NGƯỜI TIÊU DÙNG VD 1. Một người tiêu dùng dùng số tiền là B = 178 để
TÌM ĐẦU VÀO SAO CHO CHI PHÍ SẢN XUẤT NHỎ NHẤT mua sắm 2 loại hàng có giá là P1 = 4, P2 = 6.
3.1. Bài toán người tiêu dùng
Hàm lợi ích cho 2 loại hàng là U = (x + 2)(y + 1).
• Giả sử một người tiêu dùng dự định dùng số tiền là B
Tìm số lượng x , y của hai loại hàng trên mà người tiêu
để mua sắm 2 loại hàng có giá là P1 , P2 với số lượng
dùng sẽ mua sao cho giá trị sử dụng là lớn nhất ?
hàng sẽ mua lần lượt là x và y .
• Người tiêu dùng sẽ nhận được lợi ích từ số hàng đã Giải. Ta có: P1x + P2y = B ⇒ ϕ(x , y ) = 4x + 6y − 178
mua. Lợi ích này là một hàm phụ thuộc vào lượng hàng ⇒ L = (x + 2)(y + 1) + λ(4x + 6y − 178).
người đó mua và được gọi là hàm lợi ích hay hữu dụng
L ′ = y + 1 + 4λ = 0 x = 22
(utility function), ký hiệu là U = U (x, y ).  x 
Điểm dừng:  L ′ = x + 2 + 6λ = 0 ⇔ y = 15 .
• Tìm số lượng các loại hàng trên mà người tiêu dùng sẽ 
 y 
mua sao cho giá trị sử dụng lớn nhất là tìm điểm cực đại Lλ′ = 4x + 6y − 178 = 0 λ = −4
của hàm U (x , y ) với điều kiện P1x + P2y = B .  

 Chương 4. Một số bài toá


toán Kinh tế  Chương 4. Một số bài toá
toán Kinh tế

Vi phân cấp 2: 3.2. Bài toán tìm đầu vào để chi phí sản xuất nhỏ nhất
Lx′′2 = 0, Lxy
′′ = 1, L ′′2 = 0 ⇒ d 2L(22; 15) = 2dxdy .
y • Giả sử một DN sản xuất một loại sản phẩm cần 2 đầu
vào với đơn giá tương ứng là P1 , P2 cố định.
Điều kiện: d ϕ(x , y ) = 4dx + 6dy
⇒ d ϕ(22; 15) = 0 ⇔ 4dx + 6dy = 0 • Để có được mức sản lượng Q thì DN cần số lượng đầu
⇔ 2dx = −3dy ≠ 0 vào tương ứng là x và y . Ta có hàm sản xuất
Q = Q(x , y ) và chi phí là C (x , y ) = P1x + P2y .
⇒ d 2L(22; 15) = −3dy 2 < 0
• Tìm số lượng đầu vào (x , y ) để DN sản xuất Q sản
⇒ (22; 15) là điểm cực đại.
phẩm với tổng chi phí bé nhất là tìm điểm cực tiểu của
Vậy x = 22 và y = 15 đơn vị hàng hóa. hàm C (x , y ) = P1x + P2y với điều kiện Q(x , y ) = Q .

 Chương 4. Một số bài toá


toán Kinh tế  Chương 4. Một số bài toá
toán Kinh tế
VD 2. Một DN sản xuất một loại sản phẩm cần lượng Vi phân cấp 2: Lx′′2 = 0; Lxy
′′ = −1; L ′′2 = 0
y
đầu vào (x , y ) với đơn giá là P1 = 10 , P2 = 40 . Biết
hàm sản xuất Q(x , y ) = 10 xy . Tìm số lượng đầu vào
( )
⇒ d 2L 40; 10 = −2dxdy .

để DN sản xuất 200 sản phẩm với tổng chi phí bé nhất ? Điều kiện: d ϕ(x , y ) = ydx + xdy
Giải. Hàm sản xuất: 10 xy = 200 ( )
⇒ d ϕ 40; 10 = 0 ⇔ dx = −4dy ≠ 0
⇒ xy = 400 ⇒ ϕ(x , y ) = xy − 400 .
Hàm chi phí: C (x , y ) = P1x + P2y = 10x + 40y . ( )
⇒ d 2L 40; 10 = 8dy 2 > 0
⇒ L = 10x + 40y + λ(xy − 400). ( )
⇒ 40; 10 là điểm cực tiểu.
L ′ = 10 + λy = 0 x = 40
 x  Vậy x = 40 và y = 10 đơn vị đầu vào.
Điểm dừng: Ly′ = 40 + λx = 0 ⇔ y = 10 .
  …………………………………………………

Lλ′ = xy − 400 = 0 λ = −1


 

Toán cao cấp C2 Cao đẳng 17

You might also like