Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I.
Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1).
A. 33,3%. B 25%. C. 75%. D. 66,6%
Câu 2: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi
khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 6 lần nhân đôi
sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15?
C©u 8: Trong mét phÐp lai gi÷a hai c©y ng« cïng kiÓu h×nh thu ®îc F1 cã tØ
lÖ kiÓu h×nh lµ: 11 cao : 1 thÊp. Qu¸ tr×nh gi¶m ph©n vµ thô tinh diÔn ra
b×nh thêng, kiÓu gen cña P trong phÐp lai ®ã lµ:
A. AAaa x Aa. B. Aaaa x Aa. C.AAAa x Aa. D.AAaa x AA.
Câu 9: Ở tằm, gen A qui định màu trứng trắng, gen a qui định màu trứng sẫm. Biết rằng tằm đực cho
nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt con đực và con cái ở
ngay giai đoạn trứng?
A. XAXa x XaY B. XaXa x XAY C. XAXa x XAY D. XAXA x XaY
Câu 10. Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định
Ab Ab
một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai , kiểu hình mang cả hai tính trạng trội
aB × ab
(A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 35%. C. 30%. D. 20%.
1
Câu 11: Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định; còn bệnh mù màu đỏ – lục do gen lặn m chỉ nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây
nên. Bố và mẹ tóc quăn, mắt bình thường, sinh một con trai tóc thẳng, mù màu đỏ – lục. Kiểu gen của
người mẹ là
II Nam bị bệnh M
1 2 3 4 Nữ bình thường
III Nữ bị bệnh M
1 2
3
Câu 30: Mèo man-xơ có KH cụt đuôi. KH này do 1 alen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp tử quy định.
Giả sử có 1 quần thể mèo trên mới được hình thành trên một hòn đảo với tần số alen trong quần thể xuất
phát (thế hệ 0) là 0,1. Tần số alen này qua 10 thế hệ là bao nhiêu ? .
A. 0.00. B. 0,05. C. 0,75. D. 0,1.
Câu 31: Gen có chiều dài 5100 Å. Gen bị đột biến, khi TH chuỗi Polipeptit có số aa kem gen bình thường
1 aa. SL aa của gen đột biến là :
A. 497. B. 499. C. 495. D. 500.
Câu 32: Cấu trúc DT 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1 tự thụ 5 thế hệ thì cấu trúc DT là:
A. 0,484375AA+0,03245Aa+0,484375aa=1. B. 0,484375AA+0,03125Aa+0,484375aa=1.
C. 0,48437AA+0,03145Aa+0,48437aa=1. D. 0,484375AA+0,03225Aa Aa+0,484375=1.
Câu 33: Một quần thể TV, gen A có 3 alen và gen B có 4 alen phân ly độc lập thì quá trình ngẫu phối
sẽ tạo trong quần thể số loại KG:
A. 40 B. 80 C. 60 D. 20
Câu 34: Xét tổ hợp gen Ab/aB Dd. với tần số HVG 25% tỷ lệ các giao tử
A. AB D=Ab d=aB D=ab d=6,25%. B. AB D=AB d.=ab D=abD=6,25%
C. AB D=Ab d=aB D=ab d=12,5%. D. AB D=Ab d=aB D=ab d=12,5%.
Câu 35:TV, A- dài, a-ngắn, B-Trơn, b-Nhăn, hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Đem
lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen thu được 3 dài,trơn :3 ngắn,nhăn :1 dài,nhăn :1 ngắn, trơn. KG và
tần số HVG của F1 là?
A. Ab/aB, 40%. B. AB/ab. 25%. C. AB/ab, 20%. D. Ab/aB, 25%
Câu 36: Một QT TV có các cây 2n và 4n, A-đỏ, a-vàng, cây 4n giảm phân cho giao tử 2n. Phép lai cho tỷ
lệ phân ly KH 11 đỏ : 1 vàng là :
A. AAaaxAa, AAaaxAAaa . B. AAaax Aa, AAaa x aaaa .
C. AAaax Aa, AAaa x Aaaa . D. AAaax aa, AAaa x Aaaa .
Câu 37: Gen A mã hoá 498 aa, ĐB làm mất 1 đoạn gồm 3 cặp nu. TH ARN-m từ gen ĐB, MTNB CC
7485 nu, tính số bản sao mà gen ĐB đã sao
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 38: Ở một loài thực vật A-đỏ, a-vàng, thế hệ ban đầu có 2 cây mang KG aa và 1 cây mang KG Aa.
Cho 3 cây trên tự thụ liên tục qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 4. TLKH ở thế hệ thứ 4.
A. 70% đỏ : 30% vàng. B. 30% đỏ : 70% vàng. C. 33,5% đỏ :66,5% vàng. D. 66.5%
đỏ :33,5% vàng.
Câu 39: Một QT đạt trạng thái CB có 1 lôcut gồm 4 alen với các tần số sau : a1 (0,1), a2 (0,2), a3 (0,3), a4
(0,4), tần số của các KG a2a4,a1a3,a3a3 lần lượt:
A. 0,08 ;0,03 ;0,09. B. 0,16 ;0,06 ;0,09. C. 0,16 ;0,06 ;0,18. D. 0,08 ;0,03 ;0,18.
Câu 40: Một lôcut có 5 alen :A1,A2,A3,A4,A5, biết thứ bậc trội của các alen A1>A2>A3>A4>A5. Vậy
trong quần thể tồn tại số lượng KG khác nhau?
A. 15. B. 32. C. 25. D. 30
Câu 41: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen
là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các
gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. CABD. B. DABC. C. BACD. D. ABCD.
Câu 42: Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở
đời con là:
A. 2/64. B. 1/64. C. 1/16. D. 1/8.
Câu 43: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng.
Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32
nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong
gen đột biến?
A. Mất 1 cặp G – X. B. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.
C. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T. D. Thêm 1 cặp G – X.
Câu 44: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb
phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là :
BD BD AD Ad
A. Aa hoặc Aa B. Bb hoặc Bb
bd bd ad aD
4
AB AB AD Ad
C. Dd hoặc Dd D. Bb hoặc Bb
ab ab Ad aD
Câu 45: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng
một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời
con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả
tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói
trên là
A. 12%. B. 6%. C. 24%. D. 36%.
Câu 46: Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân. Trong đó có 3480
người có nhóm máu A, 5075 người có nhóm máu B, 5800 người có nhóm máu AB, 145 người có nhóm máu O.
Tần số tương đối của các alen IA, IB,IO trong quần thể là:
A. IA = 0,4; IB = 0,5; IO= 0,1. B. IA = 0,6; IB = 0,3 ; IO= 0,1.
A B O
C. I = 0,3; I = 0,6 ; I = 0,1. D. IA = 0,5; IB = 0,4 ; IO= 0,1.
Câu 47: Một loài thực vật, gen A- qui định quả đỏ, a- qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn
(n +1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh.
Phép lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3
A. Mẹ Aaa x Bố Aa. B. Mẹ AAa x Bố Aa. C. Mẹ Aa x Bố AAa. D. Mẹ Aa x Bố Aaa
Câu 48: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có
đường kính
A. 300nm. B. 11nm. C. 110 A0. D. 300 A0.
Câu 49: Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống
nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là
A. 16384. B. 16. C. 1024. D. 4096.
Câu 50: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với
cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây
thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không
có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb. B. AaBB x aabb. C. Ab/aB x ab/ab. D. AB/ab x ab/ab.
Câu 51: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón
tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể
đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?
A. 1,2,4,5. B. 4, 5, 6, 8. C. 1, 3, 7, 9. D. 1, 4, 7 và 8.
Câu 52: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDd x aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng,
các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả là:
A. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gen. B. 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen.
C. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gen. D. 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen.
Câu 53: Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST
thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; Trong
trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong
quần thể này là
A. 135. B. 90. C. 42. D. 45.
AB DE
Câu 54: F1 có kiểu gen , các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho
ab de
F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:
A. 20 B. 100 C. 256 D. 81
Câu 55: Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F 1 đều có thân cao. Cho F1 lai với một cây
khác, F2 thu được 62,5% cây thân cao : 37,5% cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo
qui luật nào?
A. Tương át chế kiểu 12 : 3 : 1. B. Tương tác bổ trợ kiểu 9 : 7.
C. Tương bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1. D. Tương át chế kiểu 13 : 3.
5
AB Ab
Câu 56: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen × . Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu
ab aB
ab
hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen . Kết quả nào sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục
ab
ở đời con?
A. 7,29% B. 12,25% C. 16% D. 5,25%
Câu 57: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A
BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
Bd Bd BD BD
A. Aa ; f = 30%. B. Aa ; f = 40%. C. Aa ; f = 40%. D. Aa ; f = 30%.
bD bD bd bd
Câu 58: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen
B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định
mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng
trên Y.
AB AB D
Phép lai: XDXd x X Y cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
ab ab
5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%. B. 15%. C. 7,5%. D. 2,5%.
Câu 59: Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A 1, a1, A2, a2, A3, a3), chúng phân li độc
lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210
cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là:
A. 90 cm B. 120 cm. C. 160 cm. D. 150 cm
Câu 60: Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen,
cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là
A. 40%. B. 18%. C. 36%. D. 36% hoặc 40%.
1 D
2 B
3 C
4 A
5 C
6 D
7 D
8 A
9 A
10 B
11 A
12 C
13 D
14 A
15 A
16 D
17 A
18 A
19 C
20 D
Câu hỏi Đáp án
21 B
22 D
23 B
24 B
25 C
26 B
27 B
28 A
29 B
30 B
31 A
32 B
33 C
34 B
35 B
36 C
37 C
38 C
39 B
40 A
Câu hỏi Đáp án
41 B
42 D
43 D
44 B
45 C
46 A
7
47 D
48 D
49 C
50 C
51 D
52 D
53 C
54 B
55 D
56 D
57 C
58 B
59 D
60 C
Câu 3: D/ an: Mỗi NST được cấu trúc từ 1 phân tử ADN 2 mạch.
Gọi x là số lần nhân đôi của mỗi tế bào (= số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN).
- Tổng số mạch pôlinuclêôtit trong 10 tế bào ban đầu là 10.46.2.
- Tổng số mạch pôlinuclêôtit trong các tế bào con là 10.46.2.2x.
=> Số mạch pôlinuclêôtit mới trong các tế bào con là 10.46.2.2x - 10.46.2 = 13800 => x = 4.
Ab Ab
Câu 10: D/A : Xét phép lai aB × ab . Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) được tạo ra từ kết
quả sau (0,2AB + 0,3aB) × (0,5Ab + 0,5ab) = 0,2AB.0,5Ab +0,2AB.0,5ab + 0,3aB.0,5Ab = 0,35 hay 35%.
BD
Câu 15: D/A : Kiểu gen Aa bd
(tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử
abD là :
=> Kiểu hình hoa đỏ (A-B-) chiếm tỉ lệ 0,64A- × 0,51B- = 0,3264 hay 32,64%
8
9