You are on page 1of 9

ỨNG DỤNG VI ĐIỀU KHIỂN ATMEGA 8535 HỌ AVR TRONG TỰ ĐỘNG

ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ KHÍ SẤY NÔNG SẢN VÀ HIỂN THỊ KẾT QUẢ
TRÊN MÁY TÍNH

Using microcontroller ATmega 8535 in automatic control of the air-temperature and


displaying results on computer for drying agricultural products

Nguyễn Thị Hoài Sơn1, Nguyễn Văn Hồng2

SUMMARY

This article introduces the structure and characteristics of microcontroller ATmega 8535
(generation AVR) and its application in automatic control circuit for drying agricultural products and
displaying results on computer. A dryer prototype with the automatic control circuit using “ATmega
8535” has been designed, manufatured and tested. The testing results have satisfied requirements of both
drying technology and automatic control technique.
Key words: Microcontroller, drying, air-temperature, display

1- ĐẶT VẤN ĐỀ vi điều khiển khác trong cùng họ.


Ngày nay cùng sự phát triển không ngừng ATmega8535 là một vi điều khiển
của khoa học kỹ thuật, thì kỹ thuật số đã đem CMOS 8bit công suất thấp trên nền kiến
lại cho con người những thành tựu to lớn, giúp trúc AVR kiểu RISC. Vào/ra: Analog -
cho con người dễ dàng đạt được mục đích của digital và có thể ngược lại. Bằng việc
mình trong mọi thiết kế. Hoà nhập cùng xu thực hiện câu lệnh trong một chu kỳ xung
hướng đó, vi điều khiển đã khẳng định được nhịp đơn, ATmega8535 đạt được một
vị thế vững chắc của mình trong mọi ứng
dụng. Điển hình trong công nghệ bảo quản
triệu phép tính trong 1 giây với tần số
chế biến nông sản, vấn đề tự động ổn định 1MHZ với tốc độ xử lý cao. Cấu trúc của
nhiệt độ là yếu tố quan trọng hàng đầu để ATmega8535 trong hình 1 gồm 512 Byte
nâng cao chất lượng sản phẩm. Vì vậy, việc EEPROM với 100.000 lần viết/xoá. 512
ứng dụng vi điều khiển trong tự động điều Byte SRAM nội, hai bộ định thời 8bit và
khiển nhiệt độ khí sấy nông sản dạng hạt và các chế độ chọn tần số xung nhịp riêng,
hiển thị kết quả trên máy tính đã được nghiên một bộ định thời 16 bit và các chế độ
cứu và ứng dụng.
chọn tần số xung nhịp riêng, 4 kênh
2- CẤU TRÚC, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG CỤ PWM, 8 kênh ADC 10 bit, giao diện
PHÁT TRIỂN VI ĐIỀU KHIỂN BUS hai dây truyền thông nối tiếp
ATMEGA8535 USART, giao diện nối tiếp SPI (Serial
Một trong những vi điều khiển họ AVR Peripheral Interface), bộ so sánh tương tự
là vi điều khiển ATmega8535 (Data sheet trên chip, bộ định thời watchog có thể lập
ATmega8535). Đây là một con vi điều trình được với mạch dao động riêng trên
khiển có cấu trúc khá phức tạp, có đầy đủ chíp. ATmega8535 khởi động khi bật
chức năng của họ AVR, nếu lập trình nguồn, mạch dao động RC nội, các nguồn
thành thạo cho ATmega8535 chúng ta ngắt ngoại và nội, có 6 chế độ ngủ:
hoàn toàn có thể sử dụng thành thạo các IDLE, giảm nhiễu ADC, tiết kiệm năng
lượng, Standby và Standby mở
rộng(mạch dao động tiếp tục chạy khi nối trực tiếp với ALU đồng thời cho phép
ngoại vi duy trì standby cho phép khởi hai thanh ghi độc lập truy cập đồng thời
động nhanh công suất tiêu thụ thấp). trong một chu kỳ xung nhịp khi thực thi
Điện áp hoạt động 4,5V - 5,5V, tần số một lệnh. Kiểu mã kết quả trả về hiệu quả
hoạt động từ 0 - 16 MHZ. Đặc biệt với vi hơn trong khi thời gian nhanh gấp 10 lần
điều khiển ATmega8535 là nhóm các so với vi điều khiển kiểu CISC thông
lệnh làm việc với 32 thanh ghi đa năng thường.
Hình 1. Sơ đồ khối của vi điều khiển Atmega 8535
Khi sử dụng vi điều khiển ATmega8535, được nhiều người dụng và đánh giá tương đối
có rất nhiều phần mềm được dùng để lập trình mạnh, dễ tiếp cận đối với những người bắt
bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau đó là: Trình đầu tìm hiểu AVR, đó là trình dịch
dịch Assembly như AVR studio của CodeVisionAVR C. Phần mềm này hỗ trợ
Atmel,Trình dịch C như win AVR, nhiều ứng dụng, khiến khi lập trình đơn giản
CodeVisionAVR C, ICCAVR. C - hơn nhiều. Phầm mềm này có thể tìm thấy
CMPPILER của GNU… Trình dịch C đã trên trang web: http//www.hpin fotech.com
3. SỬ DỤNG VI ĐIỀU KHIỂN ATMEGA8535 TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ KHÍ
SẤY NÔNG SẢN DẠNG HẠT VÀ HIỂN THỊ KẾT QUẢ TRÊN MÁY TÍNH

Cảm biến nhiệt Mạch khuyếch đại tín Mạch điều khiển
hiệu Vi điều Triac
khiển
Bàn phím để ATmega
đặt nhiệt độ 8535
LCD hiển thị
nhiệt độ
Đồng bộ tín hiệu

MAX 232 Máy tính

Hình 2. Sơ đồ khối mạch điều khiển

Sơ đồ khối mạch tự động điều khiển và được thực hiện thông qua vi mạch giải mã địa
hiển thị nhiệt độ lên máy tính được chỉ ra trên chỉ IC74148. Khi một phím được ấn thì
hình 2 IC74148 sẽ cho tín hiệu đầu ra đưa vào vi điều
khiển để xử lý.
Để điều chỉnh được nhiệt độ, trước hết phải
đo được nhiệt độ. Nhiệt độ khí sấy nông Hiển thị nhiệt độ của lò sấy có thể dùng
sản thường dưới 1000C nên ta có thể dùng LCD đọc trực tiếp hoặc truyền tín hiệu từ
cảm biến nhiệt LM335 phổ biến trên thị vi điều khiển ATmega8535 cho hiển thị
trường, giá cả phù hợp, các thông số ở lên máy tính tạo thuận lợi cho việc điều
nhiệt độ 250C: Điện áp hoạt động Umin = khiển từ xa. Máy tính truyền dữ liệu theo
2,92V, Umax = 3,04V với dòng I = 1 mA, hai phương pháp: nối tiếp và song song.
sự thay đổi điện áp 10mV/0C. Giải hoạt Truyền dữ liệu song song thường dùng 8
động của nhiệt độ: - 40 ÷ + 1000C. LM335 hoặc nhiều đường dây dẫn để truyền dữ
được đóng gói theo kiểu TO-92 (có thể liệu: tốc độ truyền cao nhưng khoảng
tham khảo kỹ ở Tài liệu về các linh kiện cách bị hạn chế. Để truyền tin đi xa
trên thị trường. www.Alldatasheet. com) người ta thường dùng phương pháp
Tín hiệu điện áp ở đầu ra của LM335 qua truyền tin nối tiếp, truyền tin nối tiếp có
bộ khuếch đại và đưa vào vi điều khiển hai phương pháp: đồng bộ và không đồng
ATmega8535. bộ (Ngô Diên Tập, 2000). Phương pháp
Để thay đổi giá trị nhiệt độ cần sấy đối với truyền đồng bộ sử dụng một tín hiệu
từng loại nông sản thì dùng bàn phím 4 nút ấn clock (có thể do thiết bị phát hoặc thu
để lựa chọn điều khiển theo hình thức bảng lựa phát ra) làm chuẩn, truyền dữ liệu thành
chọn (Menu) là phương pháp hiệu quả, chính các chuỗi bit trên đường truyền. Căn cứ
xác, dễ dàng nhất. Mạch điều khiển bàn phím vào tín hiệu clock đồng bộ mà các đối tác
truyền thông đồng bộ nhịp khôi phục các ngầm về tốc độ truyền không có tín hiệu
byte dữ liệu. Phương pháp truyền không clock cho việc đồng bộ. Các byte dữ liệu
đồng bộ dựa trên tốc độ truyền được định được xác định thông qua các bit START,
nghĩa sẵn trên các đối tác truyền thông STOP trong chuỗi bít truyền đi.
giữa các đối tác truyền thông có sự hiểu
P1
1
104 6 RST +5V
2
C1 C2 J1 U1 Temperature
+5V 1uF 7
3 2 1 40 Temperature
Q0 (T0) PB0 (ADC0) PA0
8 1 2 39
Q1 (T1) PB1 (ADC1) PA1
U2 4 3 38

16
MAX232 9 4 (AIN0) PB2 (ADC2) PA2 37
1 5 THDB 5 (AIN1) PB3 (ADC3) PA3 36

VCC
C1+ 2 6 (SS) PB4 (ADC4) PA4 35
C3 V+ 7 (MOSI) PB5(ADC5) PA5 34
1uF 3 Cong Lap Trinh 8 (MISO) PB6(ADC6) PA6 33
4 C1- 6 L1RST 9 (SCK) PB7 (ADC7) PA7 32
C2+ V- RESET AREF 2.2V_Ref _AVR
10 31
C4 C5 +5V 11 VCC AGND 30
1uF 5 12 GND_POWER AVCC 29 D7
C2- 1uF Y1 13 XTAL2 (TOSC2) PC7 28 D6 L2
C6 C7 8MHz 14 XTAL1 (TOSC1) PC6 27 D5
TxD (RxD) PD0 PC5 D4 +5V
11 14 105 33 15 26
10 T1IN T1OUT 7 16 (TxD) PD1 PC4 25 10mH
T2IN T2OUT C8 C9 17 (INT0) PD2 PC3 24 Enable_LCD C10 C11
RxD 12 13 33 33 18 (INT1) PD3 PC2 23 RW_LCD 105 33
9 R1OUT R1IN 8 19 (OC1B) PD4 PC1 22 RS_LCD
GND

R2OUT R2IN 20 (OC1A) PD5 PC0 21


(ICP) PD6 PD7 (OC2)
P2 RXD AT908535
15

5 TXD J2
9 SW1 R1 VCC 2 1 GND
Key _B RS_LCD 4 V0
4 3
thdk Enable_LCD6 RW_LCD
8 5
3 8 7
+12V 10mA C13 D1 +5V
Nguon 7 C12 4.7K 10 9
2 104 D4 12 11 D5
U3 +5V 6 6.3V R2 D6 14 13 D7
L7805/TO220 1 630 16 15

RST
1 3 5.7V 10uF 1N4148
VIN VOUT 0.5182mA CON16A
Cong giao tiep PC +5V +5V
GND

0.6V D2 R3 R6
C15 C14 1N4148 R4 12K
100uF 104 J3 12K 20K
1 R5
2

Nguon CON1 C16 5.1V


103 2.2V 20K
D3 J4 CON1
+5V
+12V 5.1V 1
U4 R7 R8
L7812/TO220 J5 10K 10K
1 3 1
Test Point
VIN VOUT CON1
2.2V_Ref _AVR
C17
GND

100uF C18
+12V
2.732V
104 J6 CON1
D4 1
BRIDGE
2

R9 Ref _Bridge
Nguon D-1
+

1 4 10k LED
C20 Title
J7 C19 104 Main Cercuit
3 1000uF
-

2 Size Document Number Rev


1 A The world so wide <Doc> 1
<Rev Code>
2

Date: Sunday , January 08, 2006 Sheet 1 of 1

Hình 3. Sơ đồ nguyên lý mạch tự động điều khiển nhiệt độ và hiển thị kết quả trên máy tính
Trong vi điều khiển ATmega8535 tích hợp bộ người điều khiển sẽ nhận biết được
sẵn giao diện thu phát đồng bộ - không đồng thời điểm nào có chu kỳ điện áp lên xuống
bộ tổng hợp. Để đảm bảo sự tương thích giữa từ đó phát ra xung điều khiển hợp lý mở
các thiết bị truyền dữ liệu nối tiếp do các hãng Triac. Với loại vi điều khiển cũ, người
khác nhau sản xuất người ta đã xây dựng các
thiết kế phải sử dụng tới các bộ đồng bộ
giao diện chuẩn I/O trong đó giao diện truyền
thông nối tiếp không đồng bộ RS 232/V24 cho
ngoài. Riêng Atmega8535 có bộ so sánh
máy tính. Để truyền thông với máy tính, sử analog được tích hợp trong chíp nên việc
dụng vi mạch giao diện MAX232, đảm bảo đồng bộ hoá rất đơn giản. Lưới điện sau
tương thích về điện, khoảng cách truyền thông khi được cách li bằng máy biến áp và hạ
(chuyển TTL sang tín hiệu của chuẩn xuống điện áp an toàn phù hợp với vi điều
RS232).(Ngô Diên Tập, 2000) khiển để đưa vào hai chân AINTO và
Điều khiển nhiệt độ khí sấy thực chất là AINT1. Sự hoạt động của bộ so sánh được
điều khiển điện áp trung bình trên sợi đốt điều khiển bằng phần mềm lập trình.
dùng Triac đóng cắt mạch động lực khi nhiệt Sơ đồ nguyển lý mạch điều khiển nhiệt độ
độ khí sấy thay đổi. Triác BT137 do hãng khí sấy và hiển thị kết quả trên máy tính
Philip Semiconductor chế tạo (Tài liệu về các dùng vi điều khiển ATmega8535 trên hình
linh kiện trên thị trường. www.Alldatasheet. 3.
com) có khả năng đóng cắt mạch tốc độ cao,
dòng cho phép 8A ở điện áp 800V khi trạng 4. XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
thái không lặp lại cho phép tới 65A, công suất NHIỆT ĐỘ KHÍ SẤY VÀ KHẢO NGHIỆM
tải 2,4Kw, điện áp điều khiển đỉnh cực cửa
5V, công suất trung bình trên cực cửa 0,5w. Hệ thống điều khiển nhiệt độ khí sấy chỉ
ra trên hình 4
Trong điều khiển điện áp xoay chiều,
đồng bộ là một khâu quan trọng. Khi đồng

Hình 4. Hệ thống điều chỉnh nhiệt độ sấy

Để khảo sát và điều khiển được nhiệt độ từ đó khảo sát hệ thống. Đối tượng điều chỉnh
khí sấy là phải xác đinh được đặc tính động là nhiệt độ sấy, như các nghiên cứu trước đây
học của đối tượng điều khiển, chọn bộ điều thì nó là khâu quán tính bậc nhất có trễ với
chỉnh, xác định thông số của bộ điều khiển và hàm truyền đạt:
w(s) = K .e- τ .s 1 + S.Ti
1
wc(s) = Kc
1 + S.T 1 S.Ti
Chọn bộ điều chỉnh tỉ lệ tích phân PI với Sơ đồ cấu trúc chỉ ra trên hình 5
hàm truyền:

x e
1 + sTi e −τ . S
Kc Kc
sTi 1 + sT1

H×nh 5. S¬ ®å cÊu tróc bé ®iÒu chØnh PI

Với các thông số điều chỉnh Ti= T1, π T1


. ≥ K = Kc. K1
4 τ
Bắt đầu Bắt đầu

- Khởi tạo cổng nối tiếp (Serial)


- Nhận nhiệt độ đặt từ máy tính (Rec) Khai báo các thư viện cần sử dụng

Chọn cổng vào cho ADC Khai báo các biến toàn cục

Đọc ADC và gửi nhiệt độ + Khởi tạo chuyển đổi A/D


vừa đọc lên máy tính + Khợi tạo so sánh tương tự
+ Khởi tạo các bộ định thời
+ Khởi tạo LCD
+ Khởi tạo ngắt ngoài
Tạo trễ giữa hai lần gửi
+ Cho phép các ngắt

Đặt để cho phép đọc lần sau

Vòng lặp vô tận (không làm gì cả)


Sai
Reset ?

Đúng

Hình 6a. Lưu đồ thuật toán cho chương trình Hình 6b. Lưu đồ thuật toán cho chương trình
chính hiển thị nhiệt độ lên máy tính chính điều khiển nhiệt độ khí sấy
Ngoµi ch−¬ng tr×nh chÝnh, ta ph¶i lËp tr×nh thÝ nghiÖm 230C, nhiÖt ®é ®Æt ®Ó sÊy lµ
c¸c ch−¬ng tr×nh con cho vi ®iÒu khiÓn 500C, kÕt qu¶ ®¹t ®−îc trªn h×nh 7.
ho¹t ®éng. Thông số Kết quả Đơn vị
0
Sau khi l¾p r¸p m¹ch, kÕt nèi víi hÖ thèng Nhiệt độ ban đầu 23 C
0
Nhiệt độ đặt 50 C
sÊy trong phßng thÝ nghiÖm, n¹p ch−¬ng
Thời gian đáp ứng 56 s
tr×nh cho vi ®iÒu khiÓn vµ tiÕn hµnh kh¶o Thời gian quá độ 73 s
nghiÖm víi nhiÖt ®é ban ®Çu trong phßng Độ quá điều chỉnh 1 0
C

Nhiệt độ
0
60( C)
50
40
30
20
10
0
0 20 40 60 80 100 120
Thêi gian (s)

Hình 7. Đồ thị đáp ứng nhiệt độ theo thời gian


5. KẾT LUẬN
Kết quả đáp ứng được yều cầu ổn định nhiệt độ sấy nông sản dạng hạt, nhiệt độ ổn định
nhanh khi có sự thay đổi đột ngột của hệ thống. Kết quả hiển thị trên LCD đúng với kết
quả hiển thị trên màn hình máy tính.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Trần Như Khuyên, Trần Minh Vượng, Nguyễn Thị Minh Thuận (1997). Thiết bị bảo quản và chế biến nông
sản. Nxb Giáo dục, Hà Nội.
Ngô Diên Tập (2003). Kỹ thuật vi điều khiển với AVR. NXB Khoa học và kỹ thuật 2003, 470 trang.
Ngô Diên Tập (2000). Kỹ thuật ghép nối máy tính. NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, trang 80-97.
Bit AVR Microcontroller with 8K bytes - in- system Programmable Flash.
Atmel corporation Atmega8535 manual for user. http://www.atmel.com
Tài liệu về các linh kiện trên thị trường. www.Alldatasheet.com

You might also like