Professional Documents
Culture Documents
ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ KHÍ SẤY NÔNG SẢN VÀ HIỂN THỊ KẾT QUẢ
TRÊN MÁY TÍNH
SUMMARY
This article introduces the structure and characteristics of microcontroller ATmega 8535
(generation AVR) and its application in automatic control circuit for drying agricultural products and
displaying results on computer. A dryer prototype with the automatic control circuit using “ATmega
8535” has been designed, manufatured and tested. The testing results have satisfied requirements of both
drying technology and automatic control technique.
Key words: Microcontroller, drying, air-temperature, display
Cảm biến nhiệt Mạch khuyếch đại tín Mạch điều khiển
hiệu Vi điều Triac
khiển
Bàn phím để ATmega
đặt nhiệt độ 8535
LCD hiển thị
nhiệt độ
Đồng bộ tín hiệu
Sơ đồ khối mạch tự động điều khiển và được thực hiện thông qua vi mạch giải mã địa
hiển thị nhiệt độ lên máy tính được chỉ ra trên chỉ IC74148. Khi một phím được ấn thì
hình 2 IC74148 sẽ cho tín hiệu đầu ra đưa vào vi điều
khiển để xử lý.
Để điều chỉnh được nhiệt độ, trước hết phải
đo được nhiệt độ. Nhiệt độ khí sấy nông Hiển thị nhiệt độ của lò sấy có thể dùng
sản thường dưới 1000C nên ta có thể dùng LCD đọc trực tiếp hoặc truyền tín hiệu từ
cảm biến nhiệt LM335 phổ biến trên thị vi điều khiển ATmega8535 cho hiển thị
trường, giá cả phù hợp, các thông số ở lên máy tính tạo thuận lợi cho việc điều
nhiệt độ 250C: Điện áp hoạt động Umin = khiển từ xa. Máy tính truyền dữ liệu theo
2,92V, Umax = 3,04V với dòng I = 1 mA, hai phương pháp: nối tiếp và song song.
sự thay đổi điện áp 10mV/0C. Giải hoạt Truyền dữ liệu song song thường dùng 8
động của nhiệt độ: - 40 ÷ + 1000C. LM335 hoặc nhiều đường dây dẫn để truyền dữ
được đóng gói theo kiểu TO-92 (có thể liệu: tốc độ truyền cao nhưng khoảng
tham khảo kỹ ở Tài liệu về các linh kiện cách bị hạn chế. Để truyền tin đi xa
trên thị trường. www.Alldatasheet. com) người ta thường dùng phương pháp
Tín hiệu điện áp ở đầu ra của LM335 qua truyền tin nối tiếp, truyền tin nối tiếp có
bộ khuếch đại và đưa vào vi điều khiển hai phương pháp: đồng bộ và không đồng
ATmega8535. bộ (Ngô Diên Tập, 2000). Phương pháp
Để thay đổi giá trị nhiệt độ cần sấy đối với truyền đồng bộ sử dụng một tín hiệu
từng loại nông sản thì dùng bàn phím 4 nút ấn clock (có thể do thiết bị phát hoặc thu
để lựa chọn điều khiển theo hình thức bảng lựa phát ra) làm chuẩn, truyền dữ liệu thành
chọn (Menu) là phương pháp hiệu quả, chính các chuỗi bit trên đường truyền. Căn cứ
xác, dễ dàng nhất. Mạch điều khiển bàn phím vào tín hiệu clock đồng bộ mà các đối tác
truyền thông đồng bộ nhịp khôi phục các ngầm về tốc độ truyền không có tín hiệu
byte dữ liệu. Phương pháp truyền không clock cho việc đồng bộ. Các byte dữ liệu
đồng bộ dựa trên tốc độ truyền được định được xác định thông qua các bit START,
nghĩa sẵn trên các đối tác truyền thông STOP trong chuỗi bít truyền đi.
giữa các đối tác truyền thông có sự hiểu
P1
1
104 6 RST +5V
2
C1 C2 J1 U1 Temperature
+5V 1uF 7
3 2 1 40 Temperature
Q0 (T0) PB0 (ADC0) PA0
8 1 2 39
Q1 (T1) PB1 (ADC1) PA1
U2 4 3 38
16
MAX232 9 4 (AIN0) PB2 (ADC2) PA2 37
1 5 THDB 5 (AIN1) PB3 (ADC3) PA3 36
VCC
C1+ 2 6 (SS) PB4 (ADC4) PA4 35
C3 V+ 7 (MOSI) PB5(ADC5) PA5 34
1uF 3 Cong Lap Trinh 8 (MISO) PB6(ADC6) PA6 33
4 C1- 6 L1RST 9 (SCK) PB7 (ADC7) PA7 32
C2+ V- RESET AREF 2.2V_Ref _AVR
10 31
C4 C5 +5V 11 VCC AGND 30
1uF 5 12 GND_POWER AVCC 29 D7
C2- 1uF Y1 13 XTAL2 (TOSC2) PC7 28 D6 L2
C6 C7 8MHz 14 XTAL1 (TOSC1) PC6 27 D5
TxD (RxD) PD0 PC5 D4 +5V
11 14 105 33 15 26
10 T1IN T1OUT 7 16 (TxD) PD1 PC4 25 10mH
T2IN T2OUT C8 C9 17 (INT0) PD2 PC3 24 Enable_LCD C10 C11
RxD 12 13 33 33 18 (INT1) PD3 PC2 23 RW_LCD 105 33
9 R1OUT R1IN 8 19 (OC1B) PD4 PC1 22 RS_LCD
GND
5 TXD J2
9 SW1 R1 VCC 2 1 GND
Key _B RS_LCD 4 V0
4 3
thdk Enable_LCD6 RW_LCD
8 5
3 8 7
+12V 10mA C13 D1 +5V
Nguon 7 C12 4.7K 10 9
2 104 D4 12 11 D5
U3 +5V 6 6.3V R2 D6 14 13 D7
L7805/TO220 1 630 16 15
RST
1 3 5.7V 10uF 1N4148
VIN VOUT 0.5182mA CON16A
Cong giao tiep PC +5V +5V
GND
0.6V D2 R3 R6
C15 C14 1N4148 R4 12K
100uF 104 J3 12K 20K
1 R5
2
100uF C18
+12V
2.732V
104 J6 CON1
D4 1
BRIDGE
2
R9 Ref _Bridge
Nguon D-1
+
1 4 10k LED
C20 Title
J7 C19 104 Main Cercuit
3 1000uF
-
Hình 3. Sơ đồ nguyên lý mạch tự động điều khiển nhiệt độ và hiển thị kết quả trên máy tính
Trong vi điều khiển ATmega8535 tích hợp bộ người điều khiển sẽ nhận biết được
sẵn giao diện thu phát đồng bộ - không đồng thời điểm nào có chu kỳ điện áp lên xuống
bộ tổng hợp. Để đảm bảo sự tương thích giữa từ đó phát ra xung điều khiển hợp lý mở
các thiết bị truyền dữ liệu nối tiếp do các hãng Triac. Với loại vi điều khiển cũ, người
khác nhau sản xuất người ta đã xây dựng các
thiết kế phải sử dụng tới các bộ đồng bộ
giao diện chuẩn I/O trong đó giao diện truyền
thông nối tiếp không đồng bộ RS 232/V24 cho
ngoài. Riêng Atmega8535 có bộ so sánh
máy tính. Để truyền thông với máy tính, sử analog được tích hợp trong chíp nên việc
dụng vi mạch giao diện MAX232, đảm bảo đồng bộ hoá rất đơn giản. Lưới điện sau
tương thích về điện, khoảng cách truyền thông khi được cách li bằng máy biến áp và hạ
(chuyển TTL sang tín hiệu của chuẩn xuống điện áp an toàn phù hợp với vi điều
RS232).(Ngô Diên Tập, 2000) khiển để đưa vào hai chân AINTO và
Điều khiển nhiệt độ khí sấy thực chất là AINT1. Sự hoạt động của bộ so sánh được
điều khiển điện áp trung bình trên sợi đốt điều khiển bằng phần mềm lập trình.
dùng Triac đóng cắt mạch động lực khi nhiệt Sơ đồ nguyển lý mạch điều khiển nhiệt độ
độ khí sấy thay đổi. Triác BT137 do hãng khí sấy và hiển thị kết quả trên máy tính
Philip Semiconductor chế tạo (Tài liệu về các dùng vi điều khiển ATmega8535 trên hình
linh kiện trên thị trường. www.Alldatasheet. 3.
com) có khả năng đóng cắt mạch tốc độ cao,
dòng cho phép 8A ở điện áp 800V khi trạng 4. XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
thái không lặp lại cho phép tới 65A, công suất NHIỆT ĐỘ KHÍ SẤY VÀ KHẢO NGHIỆM
tải 2,4Kw, điện áp điều khiển đỉnh cực cửa
5V, công suất trung bình trên cực cửa 0,5w. Hệ thống điều khiển nhiệt độ khí sấy chỉ
ra trên hình 4
Trong điều khiển điện áp xoay chiều,
đồng bộ là một khâu quan trọng. Khi đồng
Để khảo sát và điều khiển được nhiệt độ từ đó khảo sát hệ thống. Đối tượng điều chỉnh
khí sấy là phải xác đinh được đặc tính động là nhiệt độ sấy, như các nghiên cứu trước đây
học của đối tượng điều khiển, chọn bộ điều thì nó là khâu quán tính bậc nhất có trễ với
chỉnh, xác định thông số của bộ điều khiển và hàm truyền đạt:
w(s) = K .e- τ .s 1 + S.Ti
1
wc(s) = Kc
1 + S.T 1 S.Ti
Chọn bộ điều chỉnh tỉ lệ tích phân PI với Sơ đồ cấu trúc chỉ ra trên hình 5
hàm truyền:
x e
1 + sTi e −τ . S
Kc Kc
sTi 1 + sT1
Chọn cổng vào cho ADC Khai báo các biến toàn cục
Đúng
Hình 6a. Lưu đồ thuật toán cho chương trình Hình 6b. Lưu đồ thuật toán cho chương trình
chính hiển thị nhiệt độ lên máy tính chính điều khiển nhiệt độ khí sấy
Ngoµi ch−¬ng tr×nh chÝnh, ta ph¶i lËp tr×nh thÝ nghiÖm 230C, nhiÖt ®é ®Æt ®Ó sÊy lµ
c¸c ch−¬ng tr×nh con cho vi ®iÒu khiÓn 500C, kÕt qu¶ ®¹t ®−îc trªn h×nh 7.
ho¹t ®éng. Thông số Kết quả Đơn vị
0
Sau khi l¾p r¸p m¹ch, kÕt nèi víi hÖ thèng Nhiệt độ ban đầu 23 C
0
Nhiệt độ đặt 50 C
sÊy trong phßng thÝ nghiÖm, n¹p ch−¬ng
Thời gian đáp ứng 56 s
tr×nh cho vi ®iÒu khiÓn vµ tiÕn hµnh kh¶o Thời gian quá độ 73 s
nghiÖm víi nhiÖt ®é ban ®Çu trong phßng Độ quá điều chỉnh 1 0
C
Nhiệt độ
0
60( C)
50
40
30
20
10
0
0 20 40 60 80 100 120
Thêi gian (s)