Professional Documents
Culture Documents
Hà nội 2010
I. Mục đích
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các mạch điện tử cơ bản.
- Nắm được nguyên lý thu radio, lắp ráp và điều chỉnh được mạch thu thanh
đơn giản.
II. Yêu cầu
- Nắm được lý thuyết về các mạch điện tử cơ bản: mạch cộng hưởng LC,
mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, mạch tách sóng, khuếch đại công suất, khuếch đại
thuật toán, các phương pháp ghép tầng, mạch lọc.
Anten
Khuếch
Khuếch Khuếch
Mạch đại cao
đại âm đại công
vào tần và
tần suất
tách sóng
Loa
Anten
C1 L1
Nhiệm vụ: thu tín hiệu và cộng hưởng với tần số cần thu. Mạch vào là mạch
cộng hưởng LC trong đó cuộn cảm L = const, tụ C có thể thay đổỉ được điện dung
để điều chỉnh tần số dao động riêng của mạch điện theo công thức:
____
Giá trị của tụ điện xoay C1 nằm trong khoảng tử 0 đến 270 µF, má tĩnh của
tụ xoay được nối đất.
Cuộn dây L1 được quấn từ 65 đến 70 vòng trên thanh Ferit có chiều dài từ 18
đến 20 cm, và đường kính khoảng 10mm, thanh Ferit được đánh dấu đầu, đuôi
bằng sơn màu. Dây quấn L1 có đường kính 0.35mm.
Nhiệm vụ:
- Nâng cao mức năng lượng của tín hiệu cao tần để đảm bảo tách sóng.
- Tách sóng: tách tín hiệu âm tần ra khỏi tín hiệu cao tần.
Sơ đồ mạch:
R3 Ucc
+V
+
R1 R2 C5
Lc
T1
C4
+
L2
C2 C3
Trong đó:
R1, R2, R3: các điện trở định thiên cho T1.
D: tách sóng.
Lc = 600 vòng, lõi không khí, ф = 0.1mm, RLC = 50Ω: cuộn dây chặn tín
hiệu cao tần
Sơ đồ mạch: R5
+Ucc
-Ucc
K4 = - R6/R4
Để điều chỉnh âm lượng ra loa ta thay đổi K4 bằng cách thay đổi R6
Nhiệm vụ: cung cấp công suất đủ lớn theo yêu cầu
Sơ đồ mạch:
Dùng 2 đèn T2, T3 mắc đẩy kéo, hoạt động ở chế độ AB.
R8, R9, R10, R11: các điện trở định thiên cho T2 và T3, R8 = R9, R10 = R11.
+12V
R8
T2
R10
R7 C6 C7
+ +
R11
T3
R9
-12V
IV. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động
4.1. Sơ đồ nguyên lý
R3
1k +12V
R2 R8
+
Anten R1 C5 10k
1M 2.2k 100uF
Lc R6 T2
1M D468
R10
T1 47
C828 C4 R4 774
10uF 2.2k R7 C6 C7
L1
+ + 2 . 2 k +1 0 u F 1000uF
+
C1 L2
D R11
47
R5 T3
10k B562
C2 C3
10nF 10nF R9
10k
-12V
Sóng điện từ trong không gian được cảm ứng vào anten và nhờ mạch vào
chọn lọc được tín hiệu cần thu: fthu = fch
Để thu được các đài khác nhau ta chỉnh tụ C1. Tín hiệu cao tần được cảm
ứng sang cuộn dây L2 qua thanh Ferit đi vào chân B của T1, T1 khuếch đại tín hiệu
cao tần đưa ra chân C, do cuộn dây Lc chặn tín hiệu cao tần nên nó đi vào điôt D
và được tách sóng. Tín hiệu âm tần sau tách sóng qua L2 quay trở lại chân B của
T1, lúc này T1 làm nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu âm tần và đưa ra chân C. Tín hiệu
âm tần đi qua Lc qua C4, R4 vào chân 2 của IC khuếch đại tín hiệu âm tần với hệ
số:
K4 = - R6/R4
Thay đổi R6 bằng cách dùng biến trở. Tín hiệu ra ở chân 6 được chia làm 2
đường, một đường qua R6 hồi tiếp âm về chân 2, một đường qua R7, C6 cấp cho
tầng công suất. Trong 1/2 chu kỳ dương của tín hiệu thỉ T 2 mở thực hiện khuếch
đại, T3 đóng, trong 1/2 chu kỳ âm của tín hiệu thỉ T2 đóng và T3 mở khuếch đại tín
hiệu.
Tín hiệu ra lấy ở chân E mỗi đèn kết hợp lại đủ chu kỳ đưa qua C 7 ra loa và
loa dao động.
V. Sơ đồ mạch lắp ráp
- Tìm hiểu nguyên lý máy thu và tác dụng của các linh kiện
- Hàn mạch: dùng mỏ hàn nhiệt, chú ý an toàn về thiết bị và người sử dụng
- Đo điện áp trên các đèn: dùng đồng hồ vạn năng để đo điện áp trên các
chân đèn
UBE UCE UBC
T1 0.6V 1V
T2 0 12V -12V
T3 0 -12V 12V
- Sau khi đo được điện áp như trên, lắp IC, loa và anten
- Để thử thông mạch ta để tay ở catôt của điôt xem loa có tiếng ù hay không
Kết quả:
- Đã thu được đài tuy nhiên còn nhiễu do kỹ thuật hàn chưa tốt nên linh kiện
tiếp xúc kém