Professional Documents
Culture Documents
1
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
phương pháp, kĩ năng, kỹ xảo giải các bài toán hình không gian và lĩnh hội kiến thức mới
bền vững , từ đó đạt kết quả cao nhất có thể được trong các kỳ thi.
• Mục tiêu :
Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản nhất của chương, phân biệt khối đa diện, thể
tích khối đa diện, các đa diện đều. Tất cả học sinh rèn được kỹ năng tính toán các đại lượng
hình học, tính được thể tích khối đa diện tương đối đơn giản. Trên cơ sở đó học sinh nắm
được kiến thức cơ bản và rèn kỷ năng giải các bài tập khó hơn về khối đa diện.
• Thời gian thực hiện:
Các tiết bài tập theo phân phối chương trình và tự chọn ( hay các tiết bồi dưỡng, phụ
đạo ,...)
Đối tượng: học sinh khối 12 trường có đầu vào chất lượng trung bình - yếu, học theo
chương trình chuẩn hay nâng cao.
• Các chướng ngại văn hóa và nhận thức của học sinh:
+ Phần lớn học sinh không nhớ các hệ thức trong tam giác và tứ giác,.....
+ Các kiến thức cơ bản về hình học không gian lớp 11 còn rất hạn chế .
+ Kỹ năng tư duy phân tích giã thiết và các quan hệ giữa các đối tượng trong hình không
gian và hình học phẳng còn quá yếu.
+ Kỹ năng vẽ hình trong không gian quá kém.
III. Phương pháp luyện tập tổng quát môn hình học không gian cổ điển:
1. Mục đích yêu cầu:
+ Ôn tập cho học sinh một số kiến thức cần thiết: hệ thức trong tam giác thường, tam
giác vuông, các kiến thức cơ bản của tam giác đều, cân,... hình vuông, chữ nhật ....…
+ Ôn tập cho học sinh một số kiến thức trọng tâm về quan hệ song song, vuông góc giữa
đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa đường thẳng, mặt phẳng .....đã học ở lớp 11.
+ Hệ thống bài tập được phân loại theo khối đa diên và các dạng thông dụng trong các
kỳ thi : bài tập được soạn ra từ dễ đến khó, khai thác triệt để và tinh giản các bài tập
trong sách giáo khoa kết hợp soạn thêm bài tập bằng cách sắp xếp lại theo dạng từ đơn
giản đến phức tạp trên cơ sở yêu cầu của chuẩn kiến thức.
+ Bài tập chương này trong sách giáo khoa rất khó, khi chọn bài tập trong sách giáo khoa
có bài ta cần thay đổi một số giả thiết :về độ dài của một cạnh,về góc giữa đường thẳng
với đường thẳng ,với mặt phẳng và góc giữa mặt phẳng với mặt phẳng ...để học sinh dễ
tính toán, dễ tiếp thu; các bài tập khó phải bổ sung thêm những câu hỏi hướng dẩn để
giảm bớt độ tư duy phức tạp của bài toán hoặc soạn lại đơn giản hơn theo yêu cầu bài tập
đó.
+ Trước khi dạy mỗi dạng bài tập, giao bài tập về nhà cho học sinh chuẩn bị trước từ đơn
giản đến phức tạp có mục đích cũng cố trọng tâm của bài học.
+ Dạy xong các dạng bài tập ,giáo viên giao bài tập vừa sức, tương tự về nhà cho các học
sinh tự rèn luyện các kỹ năng xây dựng hình không gian và các giải thuật toán học .
Bằng cách này học sinh yếu, trung bình có thể tiếp thu được những yêu cầu
cơ bản nhất của chương, học sinh khá nâng cao được kỷ năng giải toán, có
hứng thú trong môn học hình không gian cổ điển và đạt kết quả tốt trong các
kỳ thi cuối năm .
2. Phương pháp luyện tập đối với một bài tập hình học không gian :
• Giáo viên dự đoán các chướng ngại văn hóa và nhận thức của học sinh đối với bài
tập, để từ đó có bước ôn tập các kiến thức cần thiết cho học sinh trước khi giáo viên
hướng dẩn học sinh thực hiện giải bài luyện tập.
• Giáo viên hướng dẩn luyện tập học sinh phân tích đề bài để dựng hình .
2
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
• Trên cơ sở hình đã vẽ,giáo viên hướng dẩn ,luyện tập học sinh phân tích yêu cầu
của đề bài ra các yêu cầu nhỏ hơn,đơn giản hơn và phải thực hiện giải thuật theo
một thứ tự hợp suy luận logic của hình đã vẽ.
• Sau khi thực hiện xong một bài tập, giáo viên phải củng cố các kiến thức toán học
quan trọng nào của bài tập yêu cầu học sinh khắc sâu và để vận dụng cho các bài
tập khác.
3
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
b) BA 2 = BH .BC ; CA 2 = CH .CB c b
c) AB. AC = BC. AH
1 1 1 M
d) = + H C
AH 2
AB 2
AC 2 B
a
e) BC = 2AM
b c b c
f) sin B = , cosB = , tan B = , cot B =
a a c b
b b
g) b = a. sinB = a.cosC, c = a. sinC = a.cosB, a = = ,
sin B cos C
b = c. tanB = c.cot C
2.Hệ thức lượng trong tam giác thường:
* Định lý hàm số Côsin: a2 = b2 + c2 - 2bc.cosA
a b c
* Định lý hàm số Sin: = = = 2R
sin A sin B sin C
3. Các công thức tính diện tích.
a/ Công thức tính diện tích tam giác:
1 1 a.b. c a +b+c
S = a.ha = a.b sin C = = p.r = p.( p − a)( p − b)( p − c) với p =
2 2 4R 2
1 a2 3
Đặc biệt :* ∆ABC vuông ở A : S = AB .AC
2
,* ∆ABC đều cạnh a: S =
4
b/ Diện tích hình vuông : S = cạnh x cạnh
c/ Diện tích hình chữ nhật : S = dài x rộng
1
d/ Diên tích hình thoi : S = (chéo dài x chéo ngắn)
2
1
d/ Diện tích hình thang : S = (đáy lớn + đáy nhỏ) x chiều cao
2
e/ Diện tích hình bình hành : S = đáy x chiều cao
f/ Diện tích hình tròn : S = π .R 2
4
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
ĐL1:Nếu đường thẳng d d
không nằm trên mp(P) và
d ⊄ (P)
song song với đường a
thẳng a nằm trên mp(P) d / /a ⇒ d / /(P) (P)
thì đường thẳng d song a ⊂ (P)
song với mp(P)
ĐL2: Nếu đường thẳng a
a/ /(P) (Q)
a
song song với mp(P) thì
mọi mp(Q) chứa a mà cắt a ⊂ (Q) ⇒d / /a d
mp(P) thì cắt theo giao (P)∩ (Q) = d
tuyến song song với a.
(P)
song song.
5
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 900.
với nhau.
ĐL2:Nếu hai mặt phẳng P
(P) và (Q) vuông góc với (P )⊥ (Q ) a
nhau thì bất cứ đường
thẳng a nào nằm trong (P )∩ (Q ) = d ⇒a (Q
⊥)
(P), vuông góc với giao a ⊂ (P ),a ⊥d
tuyến của (P) và (Q) đều d Q
vuông góc với mặt
phẳng (Q).
6
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
ĐL3: Nếu hai mặt phẳng P
(P) và (Q) vuông góc với (P) ⊥ (Q) a
nhau và A là một điểm
trong (P) thì đường A ∈ (P) A
⇒ a ⊂ (P)
thẳng a đi qua điểm A và A ∈ a
vuông góc với (Q) sẽ a ⊥ (Q) Q
nằm trong (P)
ĐL4: Nếu hai mặt phẳng
Q
cắt nhau và cùng vuông (P)∩ (Q) = a
P
a
§3.KHOẢNG CÁCH
§4.GÓC
7
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
phương với a và b.
2. Góc giữa đường thẳng a không a
vuông góc với mặt phẳng (P)
là góc giữa a và hình chiếu a’ của nó
trên mp(P).
Đặc biệt: Nếu a vuông góc với mặt
a'
phẳng (P) thì ta nói rằng góc giữa đường P
(P),(P’). B
a
a
8
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
2. THỂ TÍCH KHỐI CHÓP:
1
V= Bh
3
B : dieä
n tích ñaù
y
với
h: chieàu cao
3. TỈ SỐ THỂ TÍCH TỨ DIỆN: S
VSABC SA SB SC
= B
C'
V=
h
3
(B+ B'
+ BB' ) C
Chú ý:
1/ Đường chéo của hình vuông cạnh a là d = a 2 ,
Đường chéo của hình lập phương cạnh a là d = a 3 ,
Đường chéo của hình hộp chữ nhật có 3 kích thước a, b, c là d = a 2 + b 2 + c 2 ,
a 3
2/ Đường cao của tam giác đều cạnh a là h =
2
3/ Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và các cạnh bên đều bằng
nhau ( hoặc có đáy là đa giác đều, hình chiếu của đỉnh trùng với tâm của đáy).
4/ Lăng trụ đều là lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều.
1) Dạng 1: Khối lăng trụ đứng có chiều cao hay cạnh đáy
Ví dụ 1: Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác ABC vuông cân tại A có
cạnh BC = a 2 và biết A'B = 3a. Tính thể tích khối lăng trụ.
9
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
Hoạt động của giáo viên:
• Gv: Dự đoán chướng ngại văn hóa và nhận thức của học sinh để ôn tập:
+ Học sinh không vẽ được lăng trụ đứng tam giác .
+ Học sinh không xác định được cạnh tam giác vuông cân
+ Học sinh không biết dùng định lí Pythagor để tính chiềo cao lăng trụ.
• Gv: Hướng dẩn học sinh phân tích đề bài để dựng hình
+ Dựng tam giác vuông đáy ABC hay A'B'C' .
+ Dựng các cạnh bên lăng trụ đứng.
• Gv: Hướng dẩn học sinh phân tích yêu cầu của đề bài ra các yêu cầu nhỏ.
+ Phân tích từ V = B.h để tìm B và h trong hình là các đối tượng nào ?
+Tìm diện tích đáy ABC thì phải dùng công thức nào ? tìm cạnh nào ? tại sao ?
+Tìm chiều cao AA' của lăng trụ phải dùng tam giác nào bởi định lí gì ?
A' C'
Lời giải:
B' Ta có
3a
VABC vuông cân tại A nên AB = AC = a
ABC A'B'C' là lăng trụ đứng ⇒ AA ' ⊥ AB
A C VAA 'B ⇒ AA '2 = A 'B2 − AB2 = 8a2
⇒ AA ' = 2a 2
a a 2
B Vậy V = B.h = SABC .AA' = a3 2
Ví dụ 2: Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D' có cạnh bên bằng 4a và đường chéo 5a.
Tính thể tích khối lăng trụ này.
10
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
Ví dụ 3: Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác đều cạnh
a = 4 và biết diện tích tam giác A’BC bằng 8. Tính thể tích khối lăng trụ.
Ví dụ 4: Một tấm bìa hình vuông có cạnh 44 cm, người ta cắt bỏ đi ở mỗi góc
tấm bìa một hình vuông cạnh 12 cm rồi gấp lại thành một cái hộp chữ nhật
không có nắp. Tính thể tích cái hộp này.
11
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
• Gv: Dự đoán các chướng ngại văn hóa và nhận thứccủa học sinh:
+ Học sinh không vẽ được tấm bìa còn lại sau khi cắt ở 4 góc của tấm bìa .
+ Học sinh không dựng được hình hộp theo đề bài yêu cầu
+ Học sinh không xác định được đường cao và diện tích đáy của hộp .
• Gv: Hướng dẩn học sinh phân tích đề bài để dựng hình:
+ Dựng tấm bìa và các đường cắt song song cạnh hình vuông.
+ Dựng hộp bằng cách gấp tấm bìa theo các đường cắt. Tại sao ?
• Gv: Hướng dẩn học sinh phân tích yêu cầu của đề bài ra các yêu cầu nhỏ:
+ Phân tích V= B.h để tìm B và h trong hình là các đối tượng nào ?
+ Tìm h = AA' ? Tại sao ?
+ Tìm AB ? Suy ra B = SABCD = AB2 ?
D' C'
D' C'
Giải
Theo đề bài, ta có
D' D C C'
A' AA' = BB' = CC' = DD' = 12 cm
B'
D C nên ABCD là hình vuông có
B B'
AB = 44 cm - 24 cm = 20 cm
A' A
và chiều cao hộp h = 12 cm
A
B
A' B' Vậy thể tích hộp là
V = SABCD.h = 4800cm3
Ví dụ 5: Cho hình hộp đứng có đáy là hình thoi cạnh a và có góc nhọn bằng
600 Đường chéo lớn của đáy bằng đường chéo nhỏ của lăng trụ.
Tính thể tích hình hộp .
12
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
Lời giải:
D' C' Ta có tam giác ABD đều nên : BD = a
a2 3
B' và SABCD = 2SABD =
A' 2
C a 3
D
Theo đề bài BD' = AC = 2 =a 3
2
A 60
B VDD'B ⇒ DD' = BD'2 − BD2 = a 2
a3 6
Vậy V = SABCD.DD' =
2
13
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
2)Dạng 2: Lăng trụ đứng có góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Ví dụ 1: Cho lăng trụ đứng tam giác ABC A'B'C' có đáy ABC là tam giác
vuông cân tại B với BA = BC = a ,biết A'B hợp với đáy ABC một góc 600 .
Tính thể tích lăng trụ.
Ví dụ 2: Cho lăng trụ đứng tam giác ABC A'B'C' có đáy ABC là tam giác
¼ = 60 o biết BC' hợp với (AA'C'C) một góc 300.
vuông tại A với AC = a , ACB
Tính AC' và thể tích lăng trụ.
14
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
+ Dựng BC' ?
• Gv: Hướng dẩn học sinh phân tích yêu cầu của đề bài ra các yêu cầu nhỏ:
+ Tìm hình chiếu của BC' trên (AA'C'C). Suy ra góc [BC',(AA'C'C)] = ?
+ Tìm AC' trong tam giác nào?Dùng hệ thức lượng giác gì ?
+ Phân tích V= B.h để tìm B và h trong hình là các đối tượng nào ?
+ Tìm diện tích B của tam giác ABC bằng công thức nào ?
+ Tìm h = AA' trong tam giác vuông nào ? và dùng hệ thức lượng giác nào ?
Ví dụ 3: Cho lăng trụ đứng ABCD A'B'C'D' có đáy ABCD là hình vuông cạnh a
và đường chéo BD' của lăng trụ hợp với đáy ABCD một góc 300.
Tính thể tích và tổng diên tích của các mặt bên của lăng trụ .
15
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
C' B' Giải:
D' A' Ta có ABCD A'B'C'D' là lăng trụ đứng nên ta
có: DD' ⊥ (ABCD) ⇒ DD' ⊥ BD và BD là hình
chiếu của BD' trên ABCD .
C 30
o B Vậy góc [BD';(ABCD)] = ¼ DBD' = 300
D
A a 6
VBDD' ⇒ DD' = BD.tan 300 =
a 3
3
a 6 4a 2 6
Vậy V = SABCD.DD' = S = 4SADD'A' =
3 3
Ví dụ 4: Cho hình hộp đứng ABCD A'B'C'D' có đáy ABCD là hình thoi cạnh
a và ¼ o o
BAD = 60 biết AB' hợp với đáy (ABCD) một góc 30 .
Tính thể tích của hình hộp.
16
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
a3 2
ĐS: V =
16
Bài 2: Cho lăng trụ đứng ABC A'B'C' có đáy ABC vuông tại B biết
BB' = AB = a và B'C hợp với đáy (ABC) một góc 30o . Tính thể tích lăng trụ.
a3 3
ĐS: V =
2
Bài 3: Cho lăng trụ đứng ABC A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a biết AB' hợp
với mặt bên (BCC'B') một góc 30o .
a3 3
Tính độ dài AB' và thể tích lăng trụ . ĐS: AB' = a 3 ; V =
2
Bài 4: Cho lăng trụ đứng ABC A'B'C' có đáy ABC vuông tại A biết
AC = a và ¼ ACB = 60o biết BC' hợp với mặt bên (AA'C'C) một góc 30o .
3a 2 3
Tính thể tích lăng trụ và diện tích tam giác ABC'. ĐS: V = a 3 6 , S =
2
Bài 5: Cho lăng trụ tam giác đều ABC A'B'C' có khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A'BC)
bằng a và AA' hợp với mặt phẳng (A'BC) một góc 300 .
32a 3
Tính thể tích lăng trụ ĐS: V =
9
Bài 6: Cho hình hộp chữ nhật ABCD A'B'C'D' có đường chéo A'C = a và biết rằng A'C
hợp với (ABCD) một góc 30o và hợp với (ABB'A') một góc 45o .
a3 2
Tính thể tích của khối hộp chữ nhật. Đs: V =
8
Bài 7: Cho hình hộp đứng ABCD A'B'C'D' có đáy ABCD là hình vuông . Gọi O là tâm
của ABCD và OA' = a .Tính thể tích của khối hộp khi:
1) ABCD A'B'C'D' là khối lập phương .
2) OA' hợp với đáy ABCD một góc 60o .
3) A'B hợp với (AA'CC') một góc 30o.
2a 3 6 a3 3 4a 3 3
Đs:1) V = ;2) V = ;3) V =
9 4 9
Bài 8: Cho lăng trụ đứng ABCD A'B'C'D' có đáy ABCD là hình vuông và
BD' = a . Tính thể tích lăng trụ trong các trường hợp sau đây:
1) BD' hợp với đáy ABCD một góc 60o .
o a3 3 a3 2
2) BD' hợp với mặt bên (AA'D'D) một góc 30 . Đs: 1)V = 2)V =
16 8
Bài 9: Chiều cao của lăng trụ tứ giác đều bằng a và góc của 2 đường chéo phát xuất từ một
đỉnh của 2 mặt bên kề nhau là 60o.Tính thể tích lăng trụ và tổng diện tích các mặt của lăng
trụ . Đs: V = a3 và S = 6a2
Bài 10 : Cho hình hộp chữ nhật ABCD A'B'C'D' có AB = a ; AD = b ; AA' = c và BD' =
AC' = CA' = a 2 + b2 + c2
1) Chúng minh ABCD A'B'C'D' là hộp chữ nhật.
2) Gọi x,y,z là góc hợp bởi một đường chéo và 3 mặt cùng đi qua một đỉng thuộc
đường chéo. Chứng minh rằng sin 2 x + sin 2 y + sin2 z = 1 .
17
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
Ví dụ 1: Cho lăng trụ đứng tam giác ABC A'B'C' có đáy ABC là tam giác
vuông cân tại B với BA = BC = a ,biết (A'BC) hợp với đáy (ABC) một góc
600 .Tính thể tích lăng trụ.
Ví dụ 2: Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác đều . Mặt
(A’BC) tạo với đáy một góc 300 và diện tích tam giác A’BC bằng 8.
Tính thể tích khối lăng trụ.
18
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
+ Phân tích V= B.h để tìm B và h trong hình là các đối tượng nào ?
+ Đặt BC = 2x . Suy ra A'I bởi tam giác nào ?
+ Từ diện tích tam giá A"BC suy ra x bởi công thức nào?
+ Tìm h = AA' trong tam giác vuông nào ? và dùng hệ thức lượng giác nào ?
Ví dụ 3: Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD A'B'C'D' có cạnh đáy a và mặt phẳng
(BDC') hợp với đáy (ABCD) một góc 60o.Tính thể tích khối hộp chữ nhật.
19
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
Ví dụ 4: Cho hình hộp chữ nhật ABCD A'B'C'D' có AA' = 2a ; mặt phẳng
(A'BC) hợp với đáy (ABCD) một góc 60o và A'C hợp với đáy (ABCD) một
góc 30o .Tính thể tích khối hộp chữ nhật.
20
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
Bài 4: Cho lăng trụ đứng ABCA'B'C' có đáy ABC là tam giác cân tại A với AB = AC =
a và ¼BAC = 120o biết rằng (A'BC) hợp với đáy ABC một góc 45o. Tính thể tích lăng trụ.
a3 3
Đs: V =
8
Bài 5: : Cho lăng trụ đứng ABCA'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại B và BB' = AB
= h biết rằng (B'AC) hợp với đáy ABC một góc 60o. Tính thể tích lăng trụ.
h3 2
Đs: V =
4
Bài 6: Cho lăng trụ đứng ABC A'B'C' có đáy ABC đều biết cạnh bên AA' = a
Tính thể tích lăng trụ trong các trường hợp sau đây:
1) Mặt phẳng (A'BC) hợp với đáy ABC một góc 60o .
2) A'B hợp với đáy ABC một góc 45o.
3) Chiều cao kẻ từ A' của tam giác A'BC bằng độ dài cạnh đáy của lăng trụ.
a3 3
Đs: 1) V = a 3 3 ; 2) V = ; V = a3 3
4
Bài 7: Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD A'B'C'D' có cạnh bên AA' = 2a .Tính
thể tích lăng trụ trong các trường hợp sau đây:
1) Mặt (ACD') hợp với đáy ABCD một góc 45o .
2) BD' hợp với đáy ABCD một góc 600 .
3) Khoảng cách từ D đến mặt (ACD') bằng a .
16a 3
Đs: 1) V = 16a3 . 2) V = 12a3 .3) V =
3
Bài 8: Cho lăng trụ đứng ABCD A'B'C'D' có đáy ABCD là hình vuông cạnh a
Tính thể tích lăng trụ trong các trường hợp sau đây:
1)Mặt phẳng (BDC') hợp với đáy ABCD một góc 60o .
2)Tam giác BDC' là tam giác đều.
3)AC' hợp với đáy ABCD một góc 450
a3 6
Đs: 1) V = ; 2) V = a 3 ; V = a 3 2
2
Bài 9: Cho lăng trụ đứng ABCD A'B'C'D' có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và góc nhọn
A = 60o .Tính thể tích lăng trụ trong các trường hợp sau đây:
1)Mặt phẳng (BDC') hợp với đáy ABCD một góc 60o .
a
2)Khoảng cách từ C đến (BDC') bằng
2
0
3)AC' hợp với đáy ABCD một góc 45
3a 3 3 3a 3 2 3a 3
Đs: 1) V = ; 2) V = ;V=
4 8 2
Bài 10: Cho hình hộp chữ nhật ABCD A'B'C'D' có BD' = 5a ,BD = 3a
Tính thể tích khối hộp trong các trường hợp sau đây:
1) AB = a
2) BD' hợp với AA'D'D một góc 30o
3) (ABD') hợp với đáy ABCD một góc 300
Đs: 1) V = 8a 3 2 ; 2) V = 5a 3 11 ; V = 16a 3
4) Dạng 4: Khối lăng trụ xiên
21
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
Ví dụ 1: Cho lăng trụ xiên tam giác ABC A'B'C' có đáy ABC là tam giác
đều cạnh a , biết cạnh bên là a 3 và hợp với đáy ABC một góc 60o .
Tính thể tích lăng trụ.
Ví dụ 2: Cho lăng trụ xiên tam giác ABC A'B'C' có đáy ABC là tam giác
đều cạnh a . Hình chiếu của A' xuống (ABC) là tâm O đường tròn ngoại tiếp
tam giác ABC biết AA' hợp với đáy ABC một góc 60 .
1) Chứng minh rằng BB'C'C là hình chữ nhật.
2) Tính thể tích lăng trụ .
22
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
+ Xác định góc giữa cạnh bên AA' với đáy ABC : Hình chiếu của AA' trên (ABC) là gì?
Suy ra góc[AA'';(ABC)] = ?
+Chứng minh BC ⊥ AA' bằng cách Chứng minh BC ⊥ mặt phẳng nào ? Tứ đó có thể BC ⊥
CC' không ? tại sao? Vậy BB'C'C là hình gì?
+ Phân tích V= B.h để tìm B và h trong hình là các đối tượng nào ?
+ Tìm diện tích B của tam giác ABC bằng công thức nào ?
+ Tìm h = AA'' trong tam giác vuông nào ? và dùng hệ thức lượng giác nào ?
A' Lời giải:
C'
1) Ta có A 'O ⊥ (ABC) ⇒ OA là hình
chiếu của AA' trên (ABC)
Vậy góc[AA ',(ABC)] = OAA¼ ' = 60o
B' Ta có BB'CC' là hình bình hành ( vì mặt
bên của lăng trụ)
AO ⊥ BC tại trung điểm H của BC nên
o BC ⊥ A 'H (đl 3 ⊥ )
A 60
C
⇒ BC ⊥ (AA 'H) ⇒ BC ⊥ AA ' mà AA'//BB'
O nên BC ⊥ BB' .Vậy BB'CC' là hình chữ nhật.
a H
2 2a 3 a 3
2) VABC đều nên AO = AH = =
B 3 3 2 3
o
VAOA ' ⇒ A 'O = AO t an60 = a
a3 3
Vậy V = SABC.A'O =
4
23
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
+ Dùng hai tam giác nào bởi định lý gì để tạo ra phương trình theo x ?
D'
C' Lời giải:
Kẻ A’H ⊥ ( ABCD ) ,HM ⊥ AB, HN ⊥ AD
A' ⇒ A' M ⊥ AB, A' N ⊥ AD (đl 3 ⊥ )
B'
⇒¼ ¼'NH = 60o
A 'MH = 45o,A
Đặt A’H = x . Khi đó
D
2x
C A’N = x : sin 600 =
N
H
3
3 − 4x 2
A AN = AA' − A' N =
2 2
= HM
M
B 3
Mà HM = x.cot 450 = x
3 − 4x 2 3
Nghĩa là x = ⇒x=
3 7
Vậy VABCD.A’B’C’D’ = AB.AD.x
3
= 3. 7. =3
7
24
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
a3 3
2) Tính thể tích lăng trụ. Đs: 1) 30 2) V =
o
8
Bài 8: Cho lăng trụ xiên ABC A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều với tâm O. Hình chiếu
của C' trên (ABC) là O.Tính thể tích của lăng trụ biết rằng khoảng cách từ O đến CC' là a và
2 mặt bên AA'C'Cvà BB'C'C hợp với nhau một góc 90o
27a 3
Đs: V =
4 2
Bài 9: Cho hình hộp ABCD A'B'C'D' có 6 mặt là hình thoi cạnh a,hình chiếu vuông góc
của A' trên(ABCD) nằm trong hình thoi,các cạnh xuất phát từ A của hộp đôi một tạo với
nhau một góc 60o .
1) Chứng minh rằng H nằm trên đường chéo AC của ABCD.
2) Tính diện tích các mặt chéo ACC'A' và BDD'B'.
a3 2
3) Tính thể tích của hộp. Đs: 2) SACC'A' = a 2;SBDD'B' = a . 3) V =
2 2
2
Bài 10: Cho hình hộp ABCD A'B'C'D' có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và góc
A = 60o chân đường vuông góc hạ từ B' xuông ABCD trùng với giao điểm 2 đường chéo đáy
biết BB' = a.
1)Tìm góc hợp bởi cạnh bên và đáy.
2)Tính thể tích và tổng diện tích các mặt bên của hình hộp.
3a 3
Đs: 1) 60o 2) V = &S = a 2 15
4
25
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
A
Lời giải:
a_
Ta có
(ABC) ⊥ (SBC)
⇒ AC ⊥ (SBC)
(ASC) ⊥ (SBC)
C B
/
/ \
1 1 a2 3 a3 3
S
Do đó V = SSBC .AC = a=
3 3 4 12
Ví dụ 2: Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với
AC = a biết SA vuông góc với đáy ABC và SB hợp với đáy một góc 60o.
1) Chứng minh các mặt bên là tam giác vuông .
2)Tính thể tích hình chóp .
S Lời giải:
1) SA ⊥ (ABC) ⇒ SA ⊥ AB &SA ⊥ AC
mà BC ⊥ AB ⇒ BC ⊥ SB ( đl 3 ⊥ ).
Vậy các mặt bên chóp là tam giác vuông.
2) Ta có SA ⊥ (ABC) ⇒ AB là hình chiếu
C của SB trên (ABC).
A a
Vậy góc[SB,(ABC)] = ¼ SAB = 60o .
60o a
VABC vuông cân nên BA = BC =
2
B 2
1 a
SABC = BA.BC =
2 4
a 6
VSAB ⇒ SA = AB.tan60o =
2
1 1a2 a 6 a3 6
Vậy V = SABC .SA = =
3 34 2 24
Ví dụ 3: Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a biết SA
26
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
vuông góc với đáy ABC và (SBC) hợp với đáy (ABC) một góc 60o.
Tính thể tích hình chóp .
27
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
1
+ Phân tích V= B.h để tìm B và h trong hình là các đối tượng nào ?
3
+ Tìm diện tích B của ABCD bằng công thức nào ?
+ Tìm h = SA qua tam giác nào bởi công thức gì ?
Lời giải: 1)Ta có SA ⊥ (ABC) và
S CD ⊥ AD ⇒ CD ⊥ SD ( đl 3 ⊥ ).(1)
H Vậy góc[(SCD),(ABCD)] = SDA ¼ = 60o .
VSAD vuông nên SA = AD.tan60o = a 3
1 1 2 a3 3
60 o Vậy V = S .SA = a a 3 =
A D 3 ABCD 3 3
2) Ta dựng AH ⊥ SD ⊥
,vì CD (SAD) (do (1) )
nên CD ⊥ AH ⇒ AH ⊥ (SCD)
B a Vậy AH là khoảng cách từ A đến (SCD).
C
1 1 1 1 1 4
VSAD ⇒ 2
= 2
+ 2
= 2+ 2= 2
AH SA AD 3a a 3a
a 3
Vậy AH =
2
28
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
Bài 7: Cho khối chóp SABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật biết rằng
SA ⊥ (ABCD) , SC hợp với đáy một góc 45o và AB = 3a , BC = 4a
Tính thể tích khối chóp. Đs: V = 20a3
Bài 8: Cho khối chóp SABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và góc nhọn A
bằng 60o và SA ⊥ (ABCD) ,biết rằng khoảng cách từ A đến cạnh SC = a.
a3 2
Tính thể tích khối chóp SABCD. Đs: V =
4
Bài 9: Cho khối chóp SABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B
biết AB = BC = a , AD = 2a , SA ⊥ (ABCD) và (SCD) hợp với đáy một góc 60o
a3 6
Tính thể thích khối chóp SABCD. Đs: V =
2
Bài 10 : Cho khối chóp SABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều nội tiếp
trong nửa đường tròn đường kính AB = 2R biết mặt (SBC) hợp với đáy ABCD
3R3
một góc 45o.Tính thể tích khối chóp SABCD. Đs: V =
4
2) Dạng 2 : Khối chóp có một mặt bên vuông góc với đáy
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông có cạnh a
Mặt bên SAB là tam giác đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáyABCD,
1) Chứng minh rằng chân đường cao khối chóp trùng với trung điểm cạnh AB.
2) Tính thể tích khối chóp SABCD.
Lời giải:
S 1) Gọi H là trung điểm của AB.
VSAB đều ⇒ SH ⊥ AB
mà (SAB) ⊥ (ABCD) ⇒ SH ⊥ (ABCD)
A
D Vậy H là chân đường cao của khối chóp.
a 3
2) Ta có tam giác SAB đều nên SA =
B H 2
a 3
C 1 a 3
suy ra V = SABCD .SH =
3 6
29
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
Ví dụ 2: Cho tứ diện ABCD có ABC là tam giác đều ,BCD là tam giác vuông cân tại D ,
(ABC) ⊥ (BCD) và AD hợp với (BCD) một góc 60o .
Tính thể tích tứ diện ABCD.
A Lời giải:
Gọi H là trung điểm của BC.
Ta có tam giác ABC đều nên AH ⊥ (BCD) , mà
a (ABC) ⊥ (BCD) ⇒ AH ⊥ (BCD) .
Ta có AH ⊥ HD ⇒ AH = AD.tan60o = a 3
B
o a 3
H 60 D & HD = AD.cot60o =
3
VBCD ⇒ BC = 2HD = 2a 3 suy ra
C
3
1 11 a3 3
V = SBCD .AH = . BC.HD.AH =
3 32 9
Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, có
BC = a. Mặt bên SAC vuông góc với đáy, các mặt bên còn lại đều tạo với mặt đáy một góc
450.
a) Chứng minh rằng chân đường cao khối chóp trùng với trung điểm cạnh AC.
b) Tính thể tích khối chóp SABC.
30
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
+ Xác định góc[(SAB),(ABC)] = ? và góc[(SBC),(ABC)] = ?
+ So sánh tam giác SHI và SHJ cho gì ? Suy ra AH là gì của tam giác ABC ?
1
+ Phân tích V= B.h để tìm B và h trong hình là các đối tượng nào ?
3
+ Tìm diện tích B của ABC bằng công thức nào ?
+ Tìm h = SH qua các tam giác nào bởi tích chất gì ?
S
Lời giải:
a) Kẽ SH ⊥ BC vì mp(SAC) ⊥ mp(ABC) nên SH ⊥
mp(ABC).
Gọi I, J là hình chiếu của H trên AB và BC ⇒
A
H SI ⊥ AB, SJ ⊥ BC, theo giả thiết ¼ ¼ = 45o
SIH = SJH
Ta có: ∆SHI = ∆SHJ ⇒ HI = HJ nên BH là
45 C
I
J đường phân giác của VABC ừ đó suy ra H là trung
B
điểm của AC.
a 1 a3
b) HI = HJ = SH = ⇒ VSABC= S ABC .SH =
2 3 12
a2 2
(SAB) ⊥ (ABC). Tính thể tích khối chóp SABC. Đs: V =
24
Bài 4: Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác đều;tam giác SBC có đường cao SH =
h và (SBC) ⊥ (ABC). Cho biết SB hợp với mặt (ABC) một góc 30o .Tính thể tích hình chóp
4h3 3
SABC. Đs: V =
9
Bài 5: Tứ diện ABCD có ABC và BCD là hai tam giác đều lần lượt nằm trong hai mặt phẳng
a3 6
vuông góc với nhau biết AD = a.Tính thể tích tứ diện. Đs: V =
36
Bài 6 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông . Mặt bên SAB là tam giác đều
có đường cao SH = h ,nằm trong mặt phẳng vuông góc với ABCD,
1) Chứng minh rằng chân đường cao khối chóp trùng với trung điểm cạnh AB.
4h3
2) Tính thể tích khối chóp SABCD . Đs: V =
9
31
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
Bài 7: Cho hình chóp SABCD có ABCD là hình chữ nhật , tam giác SAB đều cạnh a nằm
trong mặt phẳng vuông góc với (ABCD) biết (SAC) hợp với (ABCD) một góc 30o .Tính thể
a3 3
tích hình chóp SABCD. Đs: V =
4
Bài 8: Cho hình chóp SABCD có ABCD là hình chữ nhật có AB = 2a , BC = 4a, SAB ⊥
(ABCD) , hai mặt bên (SBC) và (SAD) cùng hợp với đáy ABCD một góc 30o .Tính thể tích
8a3 3
hình chóp SABCD. Đs: V =
9
Bài 9: Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thoi với AC = 2BD = 2a và tam giác
SAD vuông cân tại S , nằm trong mặt phẳng vuông góc với ABCD. Tính thể tích hình chóp
a3 5
SABCD. Đs: V =
12
Bài 10: Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D; AD = CD = a
; AB = 2a biết tam giác SAB đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với (ABCD). Tính thể tích
a3 3
khối chóp SABCD . Đs: V =
2
3) Dạng 3 : Khối chóp đều
Ví dụ 1: Cho chóp tam giác đều SABC cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 2a.
Chứng minh rằng chân đường cao kẻ từ S của hình chóp là tâm của tam giác
đều ABC.Tính thể tích chóp đều SABC .
32
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
S
a 11 1 a3 11
⇒ SO = .Vậy V = SABC .SO =
2a 3 3 12
A C
a O
H
Ví dụ 2:Cho khối chóp tứ giác SABCD có tất cả các cạnh có độ dài bằng a .
1) Chứng minh rằng SABCD là chóp tứ giác đều.
2) Tính thể tích khối chóp SABCD.
Lời giải:
S
Dựng SO ⊥ (ABCD)
Ta có SA = SB = SC = SD nên
OA = OB = OC = OD ⇒ ABCD là
hình thoi có đường tròn gnoại tiếp
C nên ABCD là hình vuông .
D
Ta có SA2 + SB2 = AB2 +BC2 = AC2
O a 2
nên VASC vuông tại S ⇒ OS =
A
a B
2
3
⇒ V = 1 S ABCD .SO = 1 a 2 a 2 = a 2
3 3 2 6
a3 2
Vậy V =
6
Ví dụ 3: Cho khối tứ diện đều ABCD cạnh bằng a, M là trung điểm DC.
a) Tính thể tích khối tứ diện đều ABCD.
b)Tính khoảng cách từ M đến mp(ABC).Suy ra thể tích hình chóp MABC.
33
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
• Gv: Dự đoán các chướng ngại văn hóa và nhận thức của học sinh:
+ Học sinh đa số quên tứ diện đều và tính chất các mặt, các cạnh của nó.
+ Học sinh không xây dựng được đường cao của chóp đều .
+ Học sinh không xây dựng đường cao của MABC kẻ từ M
( khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng ) ?
+ Học sinh không nghỉ ra phương pháp tỉ số thể tích hai chóp có cùng đáy.
• Gv: Hướng dẩn học sinh phân tích đề bài để dựng hình :
+ Dựng tam giác đều ABC ,từ tâm O dựng DO ⊥ (ABC) . Tại sao ?
• Gv: Hướng dẩn học sinh phân tích yêu cầu của đề bài ra các yêu cầu nhỏ:
1
+ Phân tích V= B.h để tìm B và h trong hình là các đối tượng nào ?
3
+ Tìm diện tích B của ABC bằng công thức nào ?
+ Tìm h = DO qua tam giác nào bởi định lí gì ?
+ Mặt phẳng (DCO) ⊥ (ABC) ? Dựng MH ⊥ OC suy ra điều gì ?Tính MH ?
Lời giải:
D a) Gọi O là tâm của ∆ABC ⇒ DO ⊥ ( ABC )
1
M
V = S ABC .DO
3
a2 3 2 a 3
S ABC = , OC = CI =
A C 4 3 3
H a 6
O ∆DOC vuông có : DO = DC 2 − OC 2 =
I
3
a 2 3
1a 3 a 6 a 2
B ⇒V = . =
3 4 3 12
b) Kẻ MH// DO, khoảng cách từ M đến
mp(ABC) là MH
1 a 6
MH = DO =
2 6
1 1 a2 3 a 6 a 3 2
⇒ VMABC = S ABC .MH = . =
3 3 4 6 24
a3 2
Vậy V =
24
34
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
Bài 3: Cho hình chóp tam giác đều SABC có cạnh đáy a và mặt bên hợp với đáy
a3 3
một góc 60o. Tính thể tích hình chóp SABC. Đs: V =
24
Bài 4 : Cho chóp tam giác đều có đường cao h hợp với một mặt bên một góc 30o .
h3 3
Tính thể tích hình chóp. Đs: V =
3
Bài 5 : Cho hình chóp tam giác đều có đường cao h và mặt bên có góc ở đỉnh
h3 3
bằng 60o. Tính thể tích hình chóp. Đs: V =
8
¼
Bài 6 : Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có cạnh đáy a và ASB = 60 . o
a2 3
1) Tính tổng diện tích các mặt bên của hình chóp đều. Đs: S =
3
3
a 2
2) Tính thể tích hình chóp. Đs: V =
6
Bài 7 : Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có chiều cao h ,góc ở đỉnh của mặt bên
2h3
bằng 60o. Tính thể tích hình chóp. Đs: V =
3
o
Bài 8: Cho hình chóp tứ giác đều có mặt bên hợp với đáy một góc 45 và khoảng
cách từ chân đường cao của chóp đến mặt bên bằng a.
8a3 3
Tính thể tích hình chóp . Đs: V =
3
Bài 9: Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh bên bằng a hợp với đáy một góc 60o.
a3 3
Tính thề tích hình chóp. Đs: V =
12
Bài 10: Cho hình chóp SABCD có tất cả các cạnh bằng nhau. Chứng minh rằng
SABCD là chóp tứ giác đều.Tính cạnh của hình chóp này khi thể tích của
9a3 2
nó bằng V = . Đs: AB = 3a
2
4) Dạng 4 : Khối chóp & phương pháp tỷ số thể tích
35
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
+ Dựng tam giác ABC vuông cân tại B và SA ⊥ (ABC).
+ Dựng mặt phẳng qua G và // BC , cho MN //BC . Tại sao ?
• Gv: Hướng dẩn học sinh phân tích yêu cầu của đề bài ra các yêu cầu nhỏ:
1
+ Phân tích V= B.h để tìm B và h trong hình là các đối tượng nào ?
3
+ Tìm diện tích B của ABC bằng công thức nào ?
+ Tìm h = SA qua tam giác nào bởi định lí gì ?
+ Tính trực tiếp thể tích SAMN quá phức tạp ta phải làm sao ? Lập tỉ số thể tích của SAMN
và SABC ? Suy ra điều gì ?
Lời giải:
S 1
a)Ta có: VS . ABC = S ABC .SA và SA = a
3
+ ∆ABC cân có : AC = a 2 ⇒ AB = a
N
1 2 1 1 2 a3
⇒ S ABC = a Vậy: VSABC = . a .a =
A G C 2 3 2 6
M
b) Gọi I là trung điểm BC.
I SG 2
G là trọng tâm,ta có : =
B SI 3
α // BC ⇒ MN// BC ⇒ SM = SN = SG = 2
SB SC SI 3
VSAMN SM SN 4
⇒ = . =
VSABC SB SC 9
4 2a 3
Vậy: VSAMN = VSABC =
9 27
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông cân ở A và AB = a . Trên đường thẳng qua C và vuông
góc với mặt phẳng (ABC) lấy điểm D sao cho CD = a . Mặt phẳng qua C vuông góc với
BD, cắt BD tại F và cắt AD tại E.
a) Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
b) Chứng minh CE ⊥ ( ABD)
c) Tính thể tích khối tứ diện CDEF.
36
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
1
+ Phân tích V= B.h để tìm B và h của ABCD là các đối tượng nào ?
3
+ Tìm diện tích B của ABC bằng công thức nào ?
+Chứng minh CE vuông góc với 2 đường thẳng nào trong mặt phẳng (ABD)?
+ Tính trực tiếp thể tích CDEF phức tạp ta phải làm sao ? Lập tỉ số thể tích của DCEF và
DABC bằng tỉ số các đại lượng hình học trong tam giác vuông nào ?
Lời giải:
3
D 1 a
a)Tính VABCD : VABCD = SABC .CD =
F 3 6
b)Tacó: AB ⊥ AC , AB ⊥ CD ⇒ AB ⊥ ( ACD )
a
⇒ AB ⊥ EC
E
Ta có: DB ⊥ EC ⇒ EC ⊥ ( ABD )
B
C VDCEF DE DF
c) Tính VDCEF :Ta có: = . (*)
VDABC DA DB
a
A Mà DE.DA = DC 2 , chia cho DA2
DE DC 2 a 2 1
⇒ = 2
= 2=
DA DA 2a 2
2
DF DC a2 1
Tương tự: = = =
DB DB 2
DC + CB
2 2
3
VDCEF 1 3
Từ(*) ⇒ = .Vậy VDCEF = 1 V ABCD = a
VDABC 6 6 36
Ví dụ 3: Cho khối chóp tứ giác đều SABCD. Một mặt phẳng (α ) qua A, B và trung điểm M
của SC . Tính tỉ số thể tích của hai phần khối chóp bị phân chia bởi mặt phẳng đó.
37
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
S
Lời giải:
Kẻ MN // CD (N ∈ SD) thì hình thang ABMN là
N thiết diện của khối chóp khi cắt bởi mặt phẳng
(ABM).
M D V SN 1 1 1
A
+V
SAND
= = ⇒ VSANB = VSADB = VSABCD
SADB SD 2 2 4
O
VSBMN SM SN 1 1 1 1 1
= . = . = ⇒ VSBMN = VSBCD = VSABCD
VSBCD SC SD 2 2 4 4 8
B 3
C Mà VSABMN = VSANB + VSBMN = VSABCD .
8
5
Suy ra VABMN.ABCD = VSABCD
8
VSABMN 3
Do đó : V =
ABMN . ABCD 5
Ví dụ 4: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên tạo với
đáy góc 60ο . Gọi M là trung điểm SC. Mặt phẳng đi qua AM và song song với BD, cắt SB
tại E và cắt SD tại F.
a) Hảy xác định mp(AEMF)
b) Tính thể tích khối chóp S.ABCD
c) Tính thể tích khối chóp S.AEMF
38
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
M
E Lời giải:
a) Gọi I = SO ∩ AM . Ta có (AEMF) //BD ⇒
I
B C EF // BD
F
1
b) VS . ABCD = S ABCD .SO với S ABC D = a
2
O
3
A
D
a 6
+ VSOA có : SO = AO.tan 60ο =
2
a3 6
Vậy : VS . ABCD =
6
c) Phân chia chóp tứ giác ta có
VS . AEMF = VSAMF + VSAME =2VSAMF
VS . ABCD = 2VSACD = 2 VSABC
Xét khối chóp S.AMF và S.ACD
SM 1
Ta có : ⇒ =
SC 2
∆SAC có trọng tâm I, EF // BD nên:
SI SF 2 ⇒ VSAMF = SM . SF = 1
⇒ = =
SO SD 3 VSACD SC SD 3
1 1 a3 6
⇒ VSAMF = VSACD = VSACD =
3 6 36
a3 6 a3 6
⇒ VS . AEMF = 2 =
36 18
Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc đáy,
SA = a 2 . Gọi B’, D’ là hình chiếu của A lần lượt lên SB, SD. Mặt phẳng (AB’D’) cắt SC
tại C’.
a) Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
b) Chứng minh SC ⊥ ( AB ' D ')
c) Tính thể tích khối chóp S.AB’C’D’
39
Chuyên đề:Luyện
S
tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
+ Phân tích hai chóp tứ giác thành các chóp tam giác nào để lập tỉ số ?
+ Hãy so sánh thể tích của SABC và SACD với SABCD ?
+ Hãy so sánh thể tích của SAB'C' và SAC'D' với SAB'C'D' ?
+ Lập tỉ số thể tích của SAB'C' với SABC . Suy ra điều gì ?
C' B'
D'
Lời giải:
I
1 a3 2
A B
a) Ta có: VS . ABCD = S ABCD .SA =
O
3 3
b) Ta có BC ⊥ (SAB ) ⇒ BC ⊥ AB '
D C & SB ⊥ AB ' Suy ra: AB ' ⊥ (SBC )
nên AB' ⊥ SC .Tương tự AD' ⊥ SC.
Vậy SC ⊥ (AB'D')
c) Tính VS . AB 'C ' D '
VSAB' C' SB ' SC '
+Tính VS . AB 'C ' : Ta có: = . (*)
VSABC SB SC
SC ' 1
∆SAC vuông cân nên =
SC 2
2 2
SB ' SA 2a 2a 2 2
Ta có: = = = =
SB SB2 SA2 + AB 2 3 a 2 3
VSAB C' ' 1
Từ (*) ⇒ =
VSABC 3
1 a3 2 a3 2
⇒ VSAB 'C ' = . =
3 3 9
2a 3 2
+ VS . AB 'C ' D ' = 2VS . AB 'C ' =
9
40
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
Bài 6: Cho hình chóp SABCD có thể tích bằng 27m3 .Lấy A'trên SA sao cho
SA = 3SA'. Mặt phẳng qua A' và song song với đáy hình chóp cắt SB,SC,SD lần lượt tại
B',C',D' .Tính thể tích hình chóp SA'B'C'D'. Đs: V = 1 m3
Bài 7: Cho hình chóp SABCD có thể tích bằng 9m3, ABCD là hình bình hành , lấy M trên
SA sao cho 2SA = 3SM. Mặt phẳng (MBC) cắt SD tại N.Tính thể tích khối đa diên
ABCDMN . Đs: V = 4m3
Bài 8: Cho hình chóp SABCD có đáy là hình vuông cạnh a, chiều cao SA = h. Gọi N là trung
điểm SC. Mặt phẳng chứa AN và song song với BD lần lượt cắt SB,SDF tại M và P. Tính thể
a2h
tích khối chóp SAMNP. Đs: V =
9
Bài 9 : Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình bình hành và I là trung điểm của
SC.Mặt phẳng qua AI và song song với BD chia hình chóp thành 2 phần.Tính tỉ số thể tích 2
1
phần này. Đs: k =
2
Bài 10: Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình bình hành và lấy M trên SA sao cho
SM
= x Tìm x để mặt phẳng (MBC) chia hình chóp thành 2 phần có thể tích bằng nhau.
SA
5−1
Đs: x =
2
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh 2a, SA vuông
góc đáy. Góc giữa SC và đáy bằng 60ο và M là trung điểm của SB.
1) Tính thể tích của khối chóp S.ABCD.
2) Tính thể tích của khối chóp MBCD.
Lời giải:
41
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
S 1
a)Ta có V = S ABCD .SA
3
+ S ABCD = (2a ) = 4a
2 2
+ ∆SAC có : SA = AC tan C = 2a 6
H
A B
1 2 a83 6
60o
⇒ V = 4 a .2 a 6 =
3 3
D b) Kẻ MH / / SA ⇒ MH ⊥ (DBC )
C
2a 1 1
Ta có: MH = SA , S BCD = S ABCD
2 2
3
. 1 2a 6
⇒ VMBCD = V =
4 3
Ví dụ 2: Cho hình chóp tam giác S.ABC có AB = 5a, BC = 6a, CA = 7a. Các mặt
bên SAB, SBC, SCA tạo với đáy một góc 60o .Tính thể tích khối chóp.
42
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
2 6a
SH = r.tan 600 = . 3=2 2 a
3
1
Vậy VSABC = 6 6 a .2 2 a = 8 3 a .
2 3
• Gv : Dự đoán các chướng ngại vón hóa và nhận thức của học sinh:
+ Học sinh không nhớ định nghĩa và tính chất hộp chữ nhật .
+ Học sinh không xác định được chiều cao của chóp OA'B'C'D' ( khoảng cách từ
một điểm đến mặt phẳng ) ?
+ Học sinh không xác định được đáy và chiều cao của chóp OBB'C' ( khoảng cách từ một
điểm đến mặt phẳng ) ?
• Gv: Hướng dẩn học sinh phân tích đề bài để dựng hình :
+ Dựng hộp chữ nhật , hình chóp OA'B'C'D' và OBB'C' .
• Gv: Hướng dẩn học sinh phân tích yêu cầu của đề bài ra các yêu cầu nhỏ:
+ Phân tích V= B.h để tìm B và h của OA'B'C'D' là các đối tượng nào ?
1
+ Phân tích V= B.h để tìm B và h của OBB'C' là các đối tượng nào ?
3
+ Tính B = SBB'C' bằng công thức nào ?
+ Tính h = OM ? Dùng tam giác nào và tính chất gì ?
+ Đối với chóp OBB'C' chọn đỉnh C' và đáy là VOBB' ta có chiều cao yêu cầu và
dùng công thức nào để tìm nó ?
Lời giải:
A B a) Gọi thể tích khối hộp chữ nhật là V.
O Ta có : V = AB. AD.AA ' = a 3. a2 =a3 3
D M
C
∆ABD có : DB = AB2 +AD2 =2 a
* Khối OA’B’C’D’ có đáy và đường cao
B'
A'
1 a3 3
C'
giống khối hộp nên: ⇒ VOA' B' C' D' = V =
D'
3 3
b) M là trung điểm BC ⇒ O M ( B ⊥ B' C')
1 1a 2 a 3 a 3 3
⇒ VO BB' C' = S BB' C. ' OM . = . =
3 3 2 2 12
c) Gọi C’H là đường cao đỉnh C’ của tứ
3VOBB 'C '
diện OBB’C’. Ta có : C ' H =
SOBB '
43
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
Lời giải:
Hình lập phương được chia thành: khối
ACB’D’ và bốn khối CB’D’C’, BB’AC,
D’ACD, AB’A’D’.
A B +Các khối CB’D’C’, BB’AC, D’ACD,
AB’A’D’ có diện tích đáy và chiều cao
D
bằng nhau nên có cùng thể tích.
C
1 1 1 3
Khối CB’D’C’ có V1 = . a .a =
2
a
3 2 6
A' B'
+Khối lập phương có thể tích: V2 = a
3
C' 1 3 1 3
D' ⇒ VACB ' D ' = a 3 − 4. a = a
a 6 3
Ví dụ 5: Cho hình lăng trụ đứng tam giác có các cạnh bằng a.
a) Tính thể tích khối tứ diện A’B’ BC.
b) E là trung điểm cạnh AC, mp(A’B’E) cắt BC tại F. Tính thể tích khối CA’B’FE.
44
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
• Gv : Dự đoán các chướng ngại văn hóa và nhận thức của học sinh:
+ Học sinh không xác định được giao điểm của mp(A'BE) với cạnh BC
+ Học sinh không xác định được đường cao kẻ từ C đến đáy A'B'B của tứ diện A'B'BC.
+ Học sinh không biết cách phân chia khối CA'B'FE thành 2 khối tứ diện đơn giản hơn để
tính được chiều cao dể dàng .
• Gv: Hướng dẩn học sinh phân tích đề bài để dựng hình :
+ Dựng lăng trụ đứng tam giác đều ABCA'B'C'? Tại sao ?
• Gv: Hướng dẩn học sinh phân tích yêu cầu của đề bài ra các yêu cầu nhỏ:
1
+ Phân tích V= B.h để tìm B và h của A'B'BC là các đối tượng nào ?
3
+ Tính trực tiếp thể tích CA'B'FE phức tạp ? Ta phân tích khối chóp thành 2
khối tứ diện nào mà tính thể tích đơn giản hơn ?
Lời giải:
A
E B a) Khối A’B’ BC:Gọi I là trung điểm AB,
1 2 3
VA ' B ' BC = S A ' B ' B .CI = 1 a . a 3 = a 3
I F
C
3 3 2 2 12
b)Khối CA’B’FE: phân ra hai khối CEFA’
và CFA’B’.
B'
+Khối A’CEFcó đáy là CEF, đường cao
A'
1
J A’A nên VA 'CEF = SCEF .A 'A
C' 3
1 a2 3 a3 3
SCEF = S ABC = ⇒ VA 'CEF =
4 16 48
+Gọi J là trung điểm B’C’. Ta có khối
A’B’CF có đáy là CFB’, đường cao JA’
1
nên VA ' B 'CF = S CFB' .A 'J
3
1 a2
SCFB' = SCBB ' =
2 4
1 a 2 a 3 a3 3
⇒ VA ' B ' CF = =
3 4 2 24
a3 3
+ Vậy : VCA'B'FE =
16
45
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
¼
Bài 3: SABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AB = 2, ACB = 90o. ∆SAC và
∆SBD là các tam giác đều có cạnh bằng 3 . Tính thể tích khối chóp SABCD.
Đ s: VSABCD = 6
4
Bài 4: Tính thể tích hình chóp tam giác đều SABC trong các trường hợp sau:
2
a) Cạnh đáy bằng 1, góc ABC = 60o . Đs: V =
12
11
b) AB = 1, SA = 2 . Đs: V =
12
Bài 5. Cho lăng trụ ABCA’B’C’ có độ dài cạnh bên = 2a, ∆ABC vuông tại A,
AB = a, AC = a 3 . Hình chiếu vuông góc của A’ trên (ABC) là trung điểm BC.
a3
Tính VA’ABC theo a? Đs: V =
2
Bài 6: Cho hình chóp SABC có đáy ABCD là hình bình hành và SABCD = 3 và góc giữa 2
đường chéo bằng 60o, các cạnh bên nghiêng đều với đáy 1 góc 45o.
3
Tính VSABCD . Đs: V =
3
o o
Bài 7: Cho hình chóp SABC có SA = SB = SC = a. ASB = 60 , BSC = 90 ,
a 2
CSA = 120o.Chứng minh rằng ∆ABC vuông .Tính VSABC . Đs: V =
12
Bài 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, SA = a ,SB= a 3 và
mặt phẳng (SAB) vuông góc mặt phẳng đáy. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh
AB.BC.Tính theo a thể tích khối chóp S.BMDN
a3 3
Đs: vS . BMDN =
3
Bài 9: Cho lăng trụ đứng tam giác đều ABCA’B’C’ có cạnh đáy và cạnh bên đều bằng a. M,
N, E lần lượt là trung điểm của BC, CC’, C’A’. Tính tỉ số thể tích hai phần lăng trụ do (MNE)
tạo ra. Đs: k = 1
Bài 10: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a,mặt bên SAD là tam giác đều
và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy .Gọi M,N lần lượt là trung điểm của các cạnh
SB,BC,CD.Chứng minh AM vuông góc với BP và tính thể tích của khối tứ diện CMNP.
a3 3
Đs : vM . CNP =
96
KẾT LUẬN
Với một thời gian không nhiều , Chắc chắn còn rất nhiều thiếu sót trong chuyên đề này.
Chắc chắn có nhiều ý kiến để thảo luận và chắc chắn cũng còn có nhiều hồ nghi về tính thực
tiển của chuyên đề. Nhưng tôi tin chắc rằng, với cái “tâm” trong sáng của người thầy, chúng
ta sẽ tìm ra được một giải pháp nào đó, để giúp các HS Trung bình -Yếu đạt được chuẩn kiến
thức môn hình học không gian . Hãy tạo cơ hội cho các học sinh thực sự
có nỗ lực vươn lên! Hãy giúp các em vượt qua khó khăn học tập môn hình học không gian
bằng chính năng lực của mình! và đạt kết quả tốt đẹp nhất trong kỳ thi cuối cấp.
Tôi rất mong ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo Toán tỉnh Đồng Tháp .
46
Chuyên đề:Luyện tập Hình Học Không Gian Hội Đồng Bộ Môn Toán -Tình Đồng Tháp
47