Professional Documents
Culture Documents
s Nguyễn HoàngVĩnh
Phần I:
Qua thăm dò địa chất có số liệu khu vực xây dựng cầu có số liệu địa chất như sau:
- Lớp 2: Sét
2. Thuỷ văn :
- Cầu vượt sông cấp IV có yêu cầu khẩu độ thông thuyền là 40m
Do sông cấp IV yêu cầu khẩu độ thông thuyền là 40m, nên bố trí nhịp giữa tối thiểu
2.1 Phương án 1: Cầu dầm 5 nhịp giản đơn BTCT ứng lực trước
bf : Chiều dài phần tĩnh không ứng với mực nước cao nhất do trụ chiếm chỗ.
bm : Phần ăn sâu của công trình (mố, mô đất hình nón trước mố ,..) vào tĩnh không tại
mực nước cao nhất ở mố trái và mố phải tính tới đầu kết cấu nhịp.
2.2 Phương án 2: Cầu dầm liên tục BTCT ( 42m + 50m + 42m )
Ltt0 − L0 130-128,8
= = 0,92
, 00 < 5 00
max(Ltt o,Lo) 130
tt
L0 − L0 129,8 - 130
= = 0,15%
, < 5 00
max(Ltt o,Lo) 132,8
Phần II
1 1
2 MAË
T CAÉ
T 2 : 2 NGANG NHÒ
P CAÀ
U 2 MAË
T CAÉ
T 1 : 1 NGANG GOÁ
I CAÀ
U
6000 6000
- Bố trí lề người đi bộ cùng mức với mặt đường xe chạy ta dùng vạch sơn phân làn
rộng 20 cm.
Dầm ngang được bố trí tại vị trí : hai đầu dầm cầu, L/4, L/2
+ Nn : là số dầm ngang
+ Nb : là số dầm chủ
120
1600 1550
110
34
120
1190
1667
150
1800 1750
2200
- Diện tích mặt cắt ngang dầm tại vị trí nhịp dầm : 3,318m2
- Diện tích mặt cắt ngang dầm tại vị trí đầu dầm : 3,248m2
- Thể tích 1 dầm ngang tại vị dầu dầm : 3,248x 0,2 = 0,6496 m3
- Thể tích 1 dầm ngang tại vị nhịp dầm : 3,318x 0,2 = 0,6636 m3
- Hàm lượng cốt thép theo thể tích trong dầm ngang là khb = 2%
- Khối lượng cốt thép trong dầm ngang: Gshb = Vshb.γs=0,2632x7,85 = 2,066 T
- Thể tích bê tông trong dầm ngang : Vchb = Vhb–Vshb = 13,16–2,066 = 11,094 m3
- Khối lượng bê tông trong dầm ngang : Gchb = Vchb.γc= 10,976x2,4 =26,625 T
- Khối lượng toàn bộ dầm ngang là: Ghb = Gshb+Gchb = 2,066+26,625 = 28,69 T
SVTH : Nguyễn Vũ Đắc Chức Lớp : 06X3C Trang: 5
Đồ án môn học : Thiết kế cầu BTCT GVHD : Th.s Nguyễn HoàngVĩnh
- Lớp phòng nước : chống thấm từ trên mặt cầu xuống kết cấu bên dưới dày
0,4cm
- Lớp đệm : dùng để tạo độ dốc ngang 1,5%, dày trung bình 5cm
3. Tấm đan
00
10
1800
80
42 x 4 x 0,36= 60,48T
Vì không dùng dãy phân cách để phân cách phần người đi bộ với phần xe
chạy nên ta thiết kế lan can tay vịn có thể chịu được lực va đạp của xe vào. Cấu tạo
và kích thước như hình vẽ bên dưới. (đơn vị cm)
190
600
10
R3
500
190
500
+ Diện tích phần trụ :At = 0,6m2 ,các trụ cách nhau 2m, tổng số lượng là 21 trụ
+ Ta có thể tích cốt thép trong lan can : Vsp = Vp.kp = 17,8.1,5% = 0,267m3
+ Khối lượng cốt thép trong lan can là: Gsp = Vsp.γs = 0,267.7,85 = 2,09 T
+Thể tích BT trong lan can: Vcp = Vp – Vsp = 17,8 – 0,267 =17,533 m3
+ Vậy, khối lượng toàn bộ lan can là: Gp = Gsp + Gcp = 42,08+ 2,09 = 41,17 T
Chọn số dầm chủ là Nb = 5 dầm, khoảng cách cá dầm chủ tính theo công thức sau :
S = = 2,4 m
- Chiều cao dầm chủ được xác định theo tiêu chuẩn AASHTO :
Kích thước dầm chủ được thể hiện ở hình dưới : đơn vị ( cm )
4200
230 950
190
80 80
60 60
12
12
8
8
6
11
20
190
25 20
60 60
- Diện tích mặt cắt ngang tại đầu dầm : A’g = 1,167 m2
- Thể tích bê tông hai đoạn vuốt đầu dầm : x 0,95 x 2 = 1,723m3
- Thể tích bê tông tại vị trí giữa dầm : 0,6469 x 35,5 = 22,964 m3
=> Tổng thể tích bê tông 1 dầm : 5,3682 + 1,723 + 22,964 = 30,055 m3
Suy ra : khối lượng thép trong 1 dầm chủ : 30,055 x 0,21 = 6,311 T
- Dầm ngang được bố trí tại vị trí đầu nhịp và giữa nhịp, số dầm ngang là 12 dầm
- Diện tích mặt cắt ngang dầm tại vị trí nhịp dầm : 2,657m2
- Diện tích mặt cắt ngang dầm tại vị trí đầu dầm : 2,708m2
- Thể tích 1 dầm ngang tại vị đầu dầm : 2,631x 0,2 = 0,541 m3
- Hàm lượng cốt thép theo thể tích trong dầm ngang là khb = 2%
- Khối lượng cốt thép trong dầm ngang: Gshb = Vshb.γs=0,129x7,85 = 1,012 T
- Thể tích bê tông trong dầm ngang : Vchb = Vhb–Vshb = 6,45– 0,129 = 6,321m3
- Khối lượng bê tông trong dầm ngang : Gchb = Vchb.γc= 6,321x 2,4 =15,17 T
- Khối lượng toàn bộ dầm ngang là: Ghb = Gshb+Gchb = 1,012+15,17 = 16,182 T
2. Bản mặt cầu, lớp phủ mặt cầu và lan can tay vịn :
- Khối lượng lớp tạo độ dốc 2% với chiều dày trung bình 5cm:
0,05x11x24x2,2 = 29,04T.
+ Diện tích phần trụ :At = 0,6m2 ,các trụ cách nhau 2m, tổng số lượng là 12 trụ
+ Ta có thể tích cốt thép trong lan can : Vct = Vp.kp = 10,176x1,5% = 0,152m3
+ Khối lượng cốt thép trong lan can là: Gct = Vct.γs = 0,152x7,85 = 1,198 T
+Thể tích BT trong lan can: Vbt= Vb – Vct = 10,176 – 0,152 =10,08 m3
+ Vậy, khối lượng toàn bộ lan can là: Gp = Gsp + Gcp = 25,618 T
3. Tấm đan
00
10
1800
80
- Cấu tạo tấm đan như hình vẽ.
24 x 4 x 0,36= 34,56 T
- Chiều cao dầm chủ được xác định theo tiêu chuẩn AASHTO :
4.2 Thông số sơ bộ :
- Diện tích mặt cắt ngang tại đầu dầm : A’g = 0,896 m2
- Thể tích bê tông hai đoạn vuốt đầu dầm : x 1,45/2 x 2 = 1,052m3
- Thể tích bê tông tại vị trí giữa dầm : 0,556 x 19,65 =10,92 m3
Suy ra : khối lượng thép trong 1 dầm chủ : 15,108 x 0,21 = 3,17 T
+ Nhịp 24 m:
DW = (DWPMC )/24
= (72,34).9,81/24=29,69 KN/m
+ Nhịp 42 m:
=(382,61+28,69+234,528+100,8+41,17).9,81/42=184 KN/m
I. Mố cầu :
Vì chiều cao đắp đất H < 4m nên ta chọn loại mố chân dê, dầm kê trên mố dài 24m.
Hình dạng và kích thước dầm được thể hiện bên dưới.
2536 200
2m 200
1000
10%
1180
200
900
1600
700
12000
500 500
11000
900
200
1600
200
900 2400
- Ta có theo thống kê thì khối lượng thép trong trụ chiếm 80kg/m3
650
200
600
900
1800
1400
9700
2000
2750
- Ta có theo thống kê thì khối lượng thép trong trụ chiếm 80kg/m3
200
1200
600
900
1300
1800
5340
2000
2750
Ở đây hai mố ở hai đầu cầu có chiều cao và tải trọng tác động như nhau, nên ta chỉ
tính cho một mố còn mố kia tương tự.
1.1 Tĩnh tải tác dụng lên mố:
Rkcn – tĩnh tải ở kết cấu nhịp phần trên tác dụng lên mố.
Với:
DC - tĩnh tải bản thân của hệ thống dầm chủ, dầm ngang lan can tay vịn,
bản mặt cầu. tấm đan.
DW – tĩnh tải bản thân của các lớp phủ mặt cầu
Lần lượt chất tải lên nhịp 24m theo sơ đồ bên dưới, ta tính được hoạt tải tác dụng
lên mố cầu .
Pht – áp lực do hoạt tải ở phần trên tác dụng lên mố.
Ta có chiều dài tính toán của nhịp: Ltt = Lnhip - 2a = 24 – 2.0,3 = 23,4 m.
3,6KN/m
d.a.h Rg(M.A )
+
0,63
1 0,815
0,948
- Hoạt tải do xe tải 3 trục và 2 trục thiết kế với tải trọng làn và đoàn người :
= 1827,4 (kN)
= 1532,5 (kN)
Trong đó:
m = Hệ số làn; m= 1
Vì hoạt tải cường độ 1 do xe tải 3 trục thiết kế lớn hơn so với 2 trục thiết kế gây
nên nên ta lấy hoạt tải do xe tải 3 trục thiết kế để tính toán .
PHTCĐ1 = 1827,4 kN
2.1. Tải trọng tác dụng lên trụ đỡ 2 nhịp 24 x 24m ( trụ P1,P4)
Vì 2 trụ P1, P4 có kích thước và làm việc hoàn toàn giống nhau nên ta chỉ việc tính
cho 1 trụ và suy ra cho trụ còn lại :
Rkcn – tĩnh tải ở kết cấu nhịp phần trên tác dụng lên mố.
Với: DC - tĩnh tải bản thân của hệ thống dầm chủ, dầm ngang lan can tay vịn,
bản mặt cầu .
DW – tĩnh tải bản thân của các lớp phủ mặt cầu
- Hoạt tải do xe tải 3 trục và 2 trục thiết kế với tải trọng làn và đoàn người :
SVTH : Nguyễn Vũ Đắc Chức Lớp : 06X3C Trang: 19
Đồ án môn học : Thiết kế cầu BTCT GVHD : Th.s Nguyễn HoàngVĩnh
3,6KN/m
35KN
145KN 145KN 9,3KN/m
d.a.h Rg(T1 )
0,633
0,815
0,946
+ 1
= 2480,2 (kN)
= 2184,4 (kN)
Trong đó:
Cần chú ý rằng: trong trường hợp này, việc xếp xe sẽ được tiến hành đối với từng
trụ một, đối với từng loại xe một để xét trường hợp bất lợi. Hơn nữa, để tính phản
lực gối phải tổ hợp xe theo một cách thứ hai nữa như sau:
“ Lấy 90% hiệu ứng của hai xe tải thiết kế có khoảng cách trục bánh trước xe
này cách bánh sau xe kia không nhỏ hơn 15m tổ hợp với 90% hiệu ứng của tải trọng
làn thiết kế, khoảng cách giữa các trục 145 kN của mỗi xe tải phải lấy bằng
4300mm”( mục 3.6.1.3.1 22TCN25,332-05)
Trong trường hợp này thì xe tải thứ 2 đã nằm sang nhịp tiếp theo nên không
ảnh hưởng đến tải trọng tác dụng lên trụ.
Vì hoạt tải cường độ 1 do xe tải 3 trục thiết kế lớn hơn so với 2 trục thiết kế
gây nên nên ta lấy hoạt tải do xe tải 3 trục thiết kế để tính toán .
PHTCĐ1 = 2840,2 kN
2.2. Tải trọng tác dụng lên trụ đỡ 2 nhịp 24 + 42m ( trụ P2.P3)
Rkcn – tĩnh tải ở kết cấu nhịp phần trên tác dụng lên trụ
Với: DC - tĩnh tải bản thân của hệ thống dầm chủ và dầm ngang lan can tay
vịn, tấm đan DC = (169,64.24+184.42 ). /2
= 5899,68 kN.
DW – tĩnh tải bản thân của các lớp phủ mặt cầu
DW = (29,69.24+29,57.42)/2=977,25 kN.
Lần lượt chất tải lên 2 nhịp 24m và 42m theo sơ đồ bên dưới, ta tính được
hoạt tải tác dụng lên trụ cầu
3,6KN/m
110KN 110KN
35KN
145KN 145KN 9,3KN/m
d.a.h R g(T2 )
0,794
0,897
0,971
1
- Hoạt tải do xe tải 3 trục và 2 trục thiết kế với tải trọng làn và đoàn người :
= 3047,3 (kN)
= 2689,6(kN)
* Ngoài ra khi tính toán áp lực xuống trụ cầu ta còn “ Lấy 90% hiệu ứng của hai xe
tải thiết kế có khoảng cách trục bánh trước xe này cách bánh sau xe kia là 15000
mm tổ hợp với 90% hiệu ứng của tải trọng làn thiết kế, khoảng cách giữa các trục
145 kN của mỗi xe tải phải lấy bằng 4300mm “
3,6KN/m
35KN 35KN
145KN 145KN 145KN 145KN 9,3KN/m
+ 0,33 0,226
0,433
0,897 0,793
1
= 4005,7 kN
Vậy :
Bảng tổng hợp tỉ trọng tác dụng xuống mố, trụ cầu
1. Xác định sức chịu tải tính toán của cọc trong mố:
Sử dụng cọc đóng bằng BTCT TD 35x35cm. Chiều dài cọc dự kiến là 20m. Phần
ngàm vào đài cọc dài 30cm, đoạn đập đầu cọc dài 20cm, phần cọc năm trên mặt đất
là 1,5m, vậy phần cọc cắm vào đất là 18m.
Cọc trong móng có thể phá hoại do một trong hai nguyên nhân sau:
Do vậy khi thiết kế cần phải xác định cả hai trị số về sức chịu tải của cọc. Sức
chịu tải của cọc theo cường độ vật liện (P r) và sức chịu tải theo cường độ đất nền
(Qr).
Sức chịu tải tính toán của cọc được lấy như sau:
Ptt= min { Pr , Qr } .
Pr= ϕ Pn.
Trong đó:
Cọc BTCT có :
f’c- Cường độ qui định của bêtông ở tuổi 28 ngày; f’c = 30MPa.
fy- Giới hạn chảy qui định của cốt thép (MPa); fy = 420MPa.
Ast- Diện tích cốt thép chủ (mm2); dùng 4φ 16, Ast= 804,4mm2.
Giả thiết lực ma sát quanh thân cọc phân bố đều theo chiều sâu trong phạm vi
mỗi lớp đất và phản lực ở mũi cọc phân bố đều trên tiết diện ngang của cọc. Sức chịu
tải của cọc được xác định theo công thức:
Trong đó: m: Hệ số điều kiện làm việc của cọc trong dất, lấy m=1.
α1 , α2 : hệ số kể đến ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc đến ma sát giữa
đất với cọc và sức chịu tải của đất ở mũi cọc, chọn phương pháp hạ cọc bằng cách
đóng cọc đặc bằng búa Diesel nên α1 = 1 ; α 2 = 0,9
R: cường độ giới hạn trung bình của lớp đất ở mũi cọc
Cọc tiết diện 35x35cm, chiều dài l = 18,5m, đóng xuyên qua các lớp:
- Chia các lớp đất mà cọc đi qua thành các lớp phân tố có chiều dày li ≤
2m;
- Dựa vào các số liệu ta có bảng xác định fi và R như sau:
Trạng τi τi .l i R
Lớp đất Li (m) zi (m) z (m)
thái (T/m2) (T/m) (T/m2)
1 0.5 0.4 0.4
2 2.5 1.3 2.6
2 4.5 1.5 3
Sét bùn 2 6.5 B = 0.6 1.825 3.65
9m 2 8.5 1.9 3.8 18 310
Sét 1 9.5 2.7 5.4
7m 2 11.5 B = 0.5 2.73 5.46
2 13.5 2.82 5.94
Thay các thông số vừa tìm được vào trên ta được sức chịu tải của cọc theo đất
nền :
n = β.
∑P i
CD 1 max
= 1,6.
5785 ,54
= 13,22
min( Pvl , Pdn ) 700
Trong đó β : hệ số kể đến tải trọng ngang và mômen. β=1,6 đối với móng cọc
đài cao
2. Xác định sức chịu tải tính toán của cọc trong trụ :
Giả thiết lực ma sát quanh thân cọc phân bố đều theo chiều sâu trong phạm vi
mỗi lứp đất và phản lực ở mũi cọc phân bố đều trên tiết diện ngang của cọc. Sức chịu
tải của cọc được xác định theo công thức:
Trạng τi τi .l i R
Lớp đất Li (m) zi (m) z (m)
thái (T/m2) (T/m) (T/m2)
2 3.5 1.5 3
Thay các thông số vừa tìm được vào trên ta được sức chịu tải của cọc theo đất nền :
n = β.
∑P i
CD 1 max
= 1,5.
11807 ,11
= 23,6
min( Pvl , Pdn ) 750
Trong đó β : hệ số kể đến tải trọng ngang và mômen. β=1,5 với móng cọc đài
cao.
Giả thiết lực ma sát quanh thân cọc phân bố đều theo chiều sâu trong phạm vi
mỗi lứp đất và phản lực ở mũi cọc phân bố đều trên tiết diện ngang của cọc. Sức chịu
tải của cọc được xác định theo công thức:
Trạng τi τi .l i z R
Lớp đất Li (m) zi (m)
thái (T/m2) (T/m) (m) (T/m2)
2 3.5 1.4 2.8
Sét bùn
2 5.5 1.75 2.85
8.5m 2 7.5 B = 0.6 1.825 3.65
2 9.5 2.69 5.38
Sét 2 11.5 2.72 5.44 320
8m 2 13.5 B = 0.5 2.73 5.46 18,5
2 15.5 2.81 5.62
Á sét 2 17.5 4 8
∞ 1 18.5 B = 0.4 4.1 4,1
Tổng 50,62
Ta tính cho mố phải rồi lấy cho mố bên trái, lớp đất cuối cùng của mố bên trái
dày hơn lớp đất bên phải, theo giả thiết thì lớp dất bên dưới có B nhỏ hơn thì cọc
ngàm càng dài thì lực ma sát càng lớn.
Thay các thông số vừa tìm được vào trên ta được sức chịu tải của cọc theo đất nền :
n = β.
∑P i
CD 1 max
= 1,5.
16031 ,3
= 30,205
min( Pvl , Pdn ) 800
Mố 5785,54 20 14
Trụ P1 =P4 11807,11 16,5 24
Trụ P2=P3 16031,3 16.5 30
300 1458
1600
P1 và P4 : 21 cọc
300
6000
300 550
2250
300
3625
300 550
2250
300
4525
Phần III
Cấu tạo mặt cắt ngang bản mặt cầu như hình vẽ:
6000 6000
500 1250
550 670
2100
310
- Cấu tạo bản mặt cầu, cách bố trí lan can như trong cầu dầm BTCT ứng suất trước
nhịp giản đơn
a. Số liệu chọn:
Theo 22TCN272-05 chiều dày tối thiểu bản mặt cầu không được nhỏ hơn 175 mm.
+ Lớp mui luyện dày 5 cm ở giữa MCN cầu để tạo độ dốc ngang.
Ta có thể tóm tắt chi tiết khối lượng các bộ phận thuộc phần bản mặt cầu ở bảng sau
2.3.Dầm chủ:
B 12
S= = = 2,4m
n 5
Khoảng cách từ dầm chủ ngoài cùng đến cánh hẫng Sk = 1,2m
1 1
Hdt = l nhip = 45 = 2,045 m .
22 22
310
16
2000
14
16
20
360
2.3.2. Tính sơ bộ khối lượng thép: xét cho 1 nhịp
= 0,0442 m2
- Thể tích một dầm thép: V1d = Atd .45 = 0,0442.45 = 1,989 m3
- Khối lượng các hệ thống liên kết dầm: Glk = α Gd = 0,1.765,85 = 76,585 kN
Trong đó α là hệ số xét đến trọng lượng của hệ thống liên kết. Chọn α = 0,1.
⇒ bm = 40 +110 = 150 cm
4300 500
750
2350
500
2730
1600
2000
1370
500
2000
3200
Do các dầm chủ phân bố đều trên toàn bề rộng mặt cầu. Mà mố làm nhiệm vụ
kê đỡ kết cấu nhịp, nên chọn bề rộng của mố bằng bề rộng toàn cầu, đảm bảo cho mố
dủ rộng kê đỡ toàn bộ các dầm chính.
⇒ Amo = 12 m
500 500
11000
300
1100
1100
1100
1100
1100
1100
400
760 760 760 760 760
12000
200
1300
600
900
1400
1800
9000
2000
2750
600 760 1640 760 1640 760 1640 760 1640 760 600
600
900
5560
9000
2000
6650
1.Tính mố cầu:
Ở đây hai mố ở hai đầu cầu có chiều cao và tải trọng tác động như nhau, nên
ta chỉ tính cho một mố còn mố kia tương tự.
Rkcn – tĩnh tải ở kết cấu nhịp phần trên tác dụng lên mố.
Với: DC - tĩnh tải bản thân của hệ thống dầm chủ, liên kết và lan can tay vịn .
DW – tĩnh tải( trọng lượng bản thân của các lớp phủ mặt cầu )
SVTH : Nguyễn Vũ Đắc Chức Lớp : 06X3C Trang: 35
Đồ án môn học : Thiết kế cầu BTCT GVHD : Th.s Nguyễn HoàngVĩnh
DW = 1319,73 kN.
Rht – áp lực do hoạt tải ở phần trên tác dụng lên mố.
n : số làn xe; n = 2
m: hệ số làn xe; m= 1
Ta có chiều dài tính toán của nhịp: Ltt = Lnhip - 2a = 45 – 2.0,4 = 44,2 m.
Xét xe tải thiết kế ( xe 3 trục): Đường ảnh hưởng tại gối ở mố.
đ.a.hMA
đ.a.hMA
= 2356,14 kN.
Cần chú ý rằng: trong trường hợp này, việc xếp xe sẽ được tiến hành đối với
từng trụ một, đối với từng loại xe một để xét trường hợp bất lợi. Hơn nữa, để tính
phản lực gối phải tổ hợp xe theo một cách thứ hai nữa như sau:
“ Lấy 90% hiệu ứng của hai xe tải thiết kế có khoảng cách trục bánh trước xe
này cách bánh sau xe kia không nhỏ hơn 15m tổ hợp với 90% hiệu ứng của tải trọng
làn thiết kế, khoảng cách giữa các trục 145 kN của mỗi xe tải phải lấy bằng
4300mm”
Hình vẽ xếp xe và các kết quả tính toán được cho ở bên dưới:
SVTH : Nguyễn Vũ Đắc Chức Lớp : 06X3C Trang: 37
Đồ án môn học : Thiết kế cầu BTCT GVHD : Th.s Nguyễn HoàngVĩnh
Xét xe tải thiết kế ( xe 3 trục): Đường ảnh hưởng tại gối giữa 2nhịp
đ.a.h RG1
Xét xe tải 2trục: Đường ảnh hưởng tại gối giữa 2nhịp
đ.a.h RG1
Xét 90% 2 xe tải 3 trục cách nhau 15m + tải trọng làn: Đường ảnh hưởng tại
gối
đ.a.h
RG1
Vậy tải trọng thẳng đứng tác dụng lên cọc là : 10650,61 kN
Trong đó:
Cọc BTCT có :
f’c - Cường độ qui định của bêtông ở tuổi 28 ngày; f’c = 30MPa.
fy - Giới hạn chảy qui định của cốt thép (MPa); fy = 420MPa.
Ast - Diện tích cốt thép chủ (mm2); dùng 4φ 16, Ast= 804,4mm2.
Pr =ϕ . Pn = 2193,69 kN
Cọc tiết diện 35x35cm, chiều dài l = 16,5m, đóng xuyên qua các lớp:
- Chia các lớp đất mà cọc đi qua thành các lớp phân tố có chiều dày li ≤ 2m;
Trạng fi fi.li R
Lớp đất li(m) zi (m) z (m)
thái (T/m2) (T/m) (T/m2)
Sét + bùn 1,5 4,25 B=0,6 1,65 2,475
9m 2 6 1,8 3,6
2 8 1,9 3,8
sét 1 8,5 B=0,5 2,625 2,625
7m 2 10 2,7 5,4
2 12 2,75 5,5 19.5 320
2 14 2,79 5,58
Á sét ∞ 1 14,5 3,78 3,78
2 16,5 B=0,4 3,82 7,64
2 18,5 4 8
Tổng 48,4
Thay các thông số vừa tìm được vào (1) ta được sức chịu tải của cọc theo đất
nền :
n = β.
∑P c
max
= 1,5.
7577 ,61
= 14,2
min( Pvl , Pdn ) 800
Trong đó β : hệ số kể đến tải trọng ngang và mômen. Đối với mố chữ U cải tiến
β=1,5
Thay các thông số vừa tìm được vào (1) ta được sức chịu tải của cọc theo đất nền :
n = β.
∑P c
max
= 1,4.
10650 ,61
= 19,88
min( Pvl , Pdn ) 750
Trong đó β : hệ số kể đến tải trọng ngang và mômen. Đối với trụ có đài thấp β=1,4.
a.Tại mố : 14 cọc
6650
950 950 950 950 950 950
1125
3200
1125
300
300
PHẦN IV
1.
1080
a b c d e f
2200
Áp dụng phương pháp tính toán gần đúng theo TCN(điều 4.6.2 của TCVN 272-
05). Mặt cầu có thể phân tích như một dầm liên tục trên các dầm.
2.1. Tĩnh tải tác dụng cho dải bản rộng 1m theo phương ngang cầu.
+ Trọng lượng lan can tay vịn ( được quy về lực tập trung)
Chiều γ
STT Lớp DW1 (kN/m)
dày(m) (kN/m3)
1 Lớp phủ atphan 0,07 22,5 1,575
2 Lớp phòng nước 0,004 15 0,06
3 Lớp mui luyện 0,05 24 1,2
Σ 0,124 2,835
PL
LL
DC2 DW
DC1
400
700
950
1200
Hình 4.2 : Mô hình tải trọng tác dụng lên cánh hẫng
2.2. Hoạt tải tác dụng cho dải bản rộng 1m theo phương ngang cầu.
- Xét 1 bánh xe nặng của xe tải thiết kế có trọng lượng P đặt cách mép lan can
0,3m, khoảng cách từ tim bánh xe tới ngàm là x = 0,4m, chiều rộng tiếp xúc bánh là
510mm.
Vì chiều dài bản hẫng Sk = 1,2m < 1,8m nên ta lấy : LL = 14,6 kN
2.2.2 Do người đi bộ :
Tải trọng người đi là 3,6kN/m2, chiều rộng người đi bộ là 1,25m nhưng phần người
đi bộ nằm trong phần bản hẫng là 0,7m nên ta có :
PL = 3,6.0,7.1 = 2,52kN
Tĩnh tải
DC1 DC2 DW
Hoạt tải
PL LL
Hệ số tải trọng.
γ LL γ PL γ p1 γ p2
Với :
γP1 –hệ số tải trọng tĩnh tải bản thân kết cấu
γP2 –hệ số tải trọng tĩnh tải bản thân kết cấu
Xét hệ số điều chỉnh tải trọng trường hợp sử dụng các giá trị cực đại của γi:
η ≥1
η I = Hệ số liên quan đến tầm quan trọng trong khai thác, η I = 1,05.
η =1.1,05.1,05=1,1
+ Trường hợp chỉ có bánh của xe tải và tải trọng bản thân.
L12 L23
−
M = η.[γ DC 2 + γ DC . L + γ DW 2 +m. γ (1+IM).LL .L ]
1 p1 1 p1 2 2 p2. LL 4
L12 L23
M 2− = η.[γ DC 2 + γ DC . L + γ DW 2 + m.γ .PL. L ]
p1 1 p1 2 2 p2. + Pl 5
Với :
m=1,2 – hệ số làn xe
M 2− = 16,25kN.m
+ Trường hợp chỉ có bánh của xe tải và tải trọng bản thân.
Vn1 = η.[γ p1DC1. L1+ γ p1DC2 + γ p2.DW. L3+m. γLL(1+IM).LL ]
= 53,3 kN
= 23,042kN
Vậy trường hợp bánh xe tải thiết kế gây ra nội lực bất lợi nhất.
M 1− 29,72kN.m
=
Vn1 = 53,3kN
3.Tính toán nội lực bản kiểu dầm theo TTGH CĐI
2400
2400
- Bản mặt cầu có thể phân tích như mô hình dải bản liên tục kê lên các gối tựa
cứng là các dầm chủ.
- Đối với bản mặt cầu của các dầm có thể phân tích theo mô hình dải bản ngàm
hai đầu và tính theo phương pháp gần đúng với đường lối tính mô men dương ở mặt
giữa nhịp của mô hình bản giản đơn kê lên gối 2 khớp. Trị số mômen tại mặt cắt
giữa nhịp của bản hai đầu ngàm được xác định :
M 0+,5 S = k .M 00, 5 S
M g− = k .M 00, 5 S
M 00,5 S : Mômen do tải trọng gây ra tại giữa nhịp giản đơn
K : hệ số hiệu chỉnh lấy bằng 0,5 với mômen dương và -0,8 với mômen âm
- Bao gồm tải trọng DC1 do bản mặt cầu và DW của lớp phủ.
DC1+Dw
o
d.a.h MS/2
+ +
S/4
- Dải bản chịu lực theo phương ngang cầu, chiều rộng dải bản tương đương theo
phương dọc cầu được xác định theo :
- Tác dụng của bánh xe có thể quy về một băng tải có bề rộng là ( b + h ). Độ
lớn của tải trọng băng do bánh xe gây ra là :
P/2 145 / 2
LL = +
= = 57 ,73 (kN / m)
(b + h). E (0,51 + 0,2). 1,82
LL
o
d.a.hM S/2
+ +
0,362
b. Trường hợp hai bánh xe của hai xe tải đặt cách nhau 1,2m :
1200
LL LL
o
d.a.hM S/2
0,213 + + 0,213
0,123 0,123
0,478 0,478
0,6
= 1,1.[1,25.4,238.0,72+1,5. 2,835.0,72+1,2.1,75.1,25.53,73.0,362]
= 63,72 kN.m
= 1,1.[1,25.4,238.0,72+1,5. 2,835.0,72+2.(1,2.1,75.1,25.53,73.0,213)]
= 73,65 kN.m
Suy ra : trường hợp hai bánh xe của hai xe tải thiết kế đặt cách nhau 1,2m đối xứng
qua giữa dầm gây mômen lớn nhất.
Lực cẳt tại ngàm được xác định theo phương pháp chất tải thông thường. Ta xét
trường hợp hai bánh của xe hai tải ba trục cách nhau 1,2m xếp tải như bên dưới.
DC1+DW
d.a.hRg
+ 1,2
LL LL
d.a.hVg
+ 0,178
0,532 0,102
0,4
0,602
1 0.898
[
Vg = η γ D C.D C1.ω v D C1 + γ D W D Wω D W + m.γ L L ( 1 + IM ) .L L.ω v L L ]
= 1,1.[1,25.4,238.1,2+1,5. 2,835.1,2+1,2.1,75.1,25.53,73.( 0,532+0,178)]
= 122,16 kN.
Khi tính bản theo trạng thái giới hạn sử dụng ( TTGHSD) thì lấy
γ LL = γ PL = γ DC = γ DW = 1 , η = ηD .ηR .ηI=1
L12 L23
M−
= η.[γ p1DC1 2 + γ p1DC2. L2+ γ p2.DW 2 +m. γLL(1+IM).LL .L4]
1,2 2 0,7 2
= 1.[1.4,238 2 + 1.4,8.0,95+ 1.2,835 2 +1,2. 1.1,25.14,6.0,4]= 17,09 kN.m
4.2.Tính mômen giữa nhịp và lực cắt tại ngàm của bản kiểu dầm.
= 1.[1.4,238.0,72+1. 2,835.0,72+2.(1.1,2.1,25.53,73.0,213)]
= 40,88kN.m
[
Vg = η γ D C.D C1.ω v D C1 + γ D W D Wω D W + m.γ L L ( 1 + IM ) .L L.ω v L L ]
= 1.[1.4,238.1,2+1. 2,835.1,2+1.1,2.1,25.53,73.( 0,532+0,178)]
= 62,87 kN.
Mép trên bản: a= 60mm vì bản chịu mài mòn do vấu lốp xe
1.5
6.0
duong
20.0
dâm
d
2.5
Hình :Chiều cao có hiệu của bản mặt cầu
Mr= ΦMn
Trong đó:
- Φ: Hệ số sức kháng quy định theo TCN 5.5.4.2.1 Φ= 0,9 đối với trạng
thái giới hạn cường độ I (cho BTCT thường).
Đối với cấu kiện chịu uốn khi sự phân bố ứng suất gần đúng theo hình chữ
nhật như quy định của TCN 5.7.2.2 thì Mn xác định TCN 5.7.3.2.3.
a a ' a a h
Mn= apsfps(dp- )+ Asfy(ds- )- A 's f y (d 's - )+ 0,85f 'c (b- bw)β1hr( - r ).
2 2 2 2 2
Vì không có cốt thép ứng suất trước, b= bw và coi A 's = 0 nên ta có:
a
Mn= As.fy.(ds- ).
2
Trong đó:
- As: Diện tích cốt thép chịu kéo không ứng suất trước (mm2).
- fy: Giới hạn chảy quy định của cốt thép (MPa).
- ds: Khoảng cách tải trọng từ thớ nén ngoài cùng đến trọng tâm cốt thép
chịu kéo không ứng suất trước (mm).
- f 'c : Cường độ chịu nén quy định của bê tông ở tuổi 28 ngày (MPa).
- bw: Chiều dày của bản bụng hoặc mặt cắt tròn (mm).
- β1: Hệ số chuyển đổi biểu đồ ứng suất quy định trong TCN 5.7.2.2.
- hl: Chiều dày cánh chịu nén của cấu kiện dầm I hoặc T (mm).
- a= c.β1: Chiều dày của khối ứng suất dương (mm) theo TCN 5.7.2.2.
A ps f ps + As f y − Ac' f y' As f y
a= c β1= β1= .
0,85 f β1bw
c
'
0,85 f c'b
Giả thiết cánh tay đòn (d-a/2) độc lập với As, có thể thay bằng jd và được trị số gầ
dung của As để chịu ΦMn = Mu
As= (Mu/Φ)/fy.(jd)
Nếu thay fy = 400 MPa, Φ= 0,9 [A5.5.4.2.1]và giả thiết đối với tiết diện bê tong
thường j ≈ 0,92 . Tiết diện thép gần đúng có thể biểu diễn
Vì là biểu thức gần đúng nen cần kiểm tra sức kháng mômen của cốt thép đã
chọn.
Cốt thép lớn nhất [A5.7.3.3.1] bị giới hạn bởi yêu cầu dẻo dai c≤ 0,42d hoặc a ≤
0,42.β1.d
Ta có: a≤ 0,321dâm
Cốt thép nhỏ nhất [A5.7.3.3.2] của cốt thép thường thỏa mãn nếu:
Với các tính chất vật liệu đã cho, diện tích nhỏ nhất trên một đơn vị chiều rộng
bản là:
0,03 ×40
minAs = ×(1). d = 0,00286d mm2/mm
420
Khoảng cách lớn nhất của cốt thép chủ [A5.10.3.2] của bản bằng 1,5 lần chiều
dày bản hoặc 450 mm. Với chiều dày bản 200 mm.
Theo trạng thái giới hạn cường độ I cốt thép phải bố trí sao cho mặt cắt đủ khả
năng chịu lực.
5.1.Bố trí cốt thép chịu mômen âm của bản mặt cầu (cho 1m bản) và kiểm tra
theo TTGH cường độ 1:
dâm = ts – 60 – Φ /2 = 200-60-7=133mm
As . f y 1386 .420
a= = = 17 ,12 mm
0,85 f ' c .b 0,85 .40 .1000
a 17 ,12 6
Mn= As . f y (d âm − ) = 1386 .420 .(133 − ). 10 − = 72 ,41kN .m
2 2
Vậy mặt cắt thoả mãn về hàm lượng thép tối đa.
Trong đó: ρ min tỷ lệ giữa thép chịu kéo và diện tích nguyên.
Ta có :
As 1400
ρmin = = = 0,01
bd âm 132 .1000
f 'c 40
0, 03. = 0, 03. =0,00286
fy 420
f'
=> ρ min ≥ 0, 03. f
c
Vậy mặt cắt thoả mãn về hàm lượng thép tối thiểu.
Cự ly tối đa của các thanh cốt thép , theo TCN 5.10.3.2 trong bản cự ly cốt thép
không được vượt quá 1,5 chiều dày cấu kiện hoặc 450mm.
5.2.Bố trí cốt thép chịu mômen dương của bản mặt cầu (cho 1m bản) và kiểm
tra theo TTGH cường độ 1:
Mômen tính toán cho momen dương của bản mặt cầu
Mu=36,82 kNm
As . f y 770 .420
a= = = 9,51mm 5.1.2 Kiểm tra cường độ :
0,85 f ' c .b 0,85 .40 .1000
a 9,51 6
Mn= As . f y (d duong − ) = 770 .420 .(168 − ). 10 − = 41,46 kN .m
2 2
Vậy mặt cắt thoả mãn về hàm lượng thép tối đa.
Trong đó: ρ min tỷ lệ giữa thép chịu kéo và diện tích nguyên.
Ta có :
As 770
ρmin = = = 0,0046
bd duong 168 .1000
f 'c 40
0, 03. = 0, 03. =0,00286
fy 420
f'
=> ρ min ≥ 0, 03. f
c
Vậy mặt cắt thoả mãn về hàm lượng thép tối thiểu.
Cự ly tối đa của các thanh cốt thép , theo TCN 5.10.3.2 trong bản cự ly cốt thép
không được vượt quá 1,5 chiều dày cấu kiện hoặc 450mm.
Việc kiểm tra sức kháng cắt trong bản được tính theo công thức :
Vu ≤ φVn.
Trong đó :
- Vu = 122,16 kN
- Vn : sức kháng cắt danh định được tính theo điều 5.8.3.3
Vn = V c + V s + V p
= 0,25.f’c.bv.dv + Vp
Trong đó :
bv : bề rộng bản hữu hiệu lấy bằng bề rộng bản bụng nhỏ nhất reong chiều cao dv
được xác định trong điều 5.8.2.7
dv : chiều cao cắt hữu hiệu được xác định trong điều 5.8.2.7
β : hệ số khả năng của bêtông bị nứt chéo truyền lực kéo được quy định trong điều
5.8.3.4
θ : góc nghiêng ứng suất nén chéo được xác định trong điều 5.8.3.4
Vp : thành phần dự ứng lực hữu hiệu trên hướng lực tác dụng, là dương nếu ngược
chiều lực cắt
Ta có : bv = 1000mm
dv được xác định bằng cách lấy gái trị max trong các giá trị sau.
0,9ddương = 0,9.168=151,2mm
0,72h=0,72.200=144mm
200-60-25=115 mm
=>Chọn dv=151,2mm
§èi víi c¸c mÆt c¾t bª t«ng kh«ng dù øng lùc kh«ng chÞu
kÐo däc trôc vµ cã Ýt nhÊt mét lượng cèt thÐp ngang tèi thiÓu
quy ®Þnh trong §iÒu 5.8.2.5, hoÆc khi cã tæng chiÒu cao thÊp
h¬n 400 mm, cã thÓ dïng
c¸c gi¸ trÞ sau ®©y : β=2 và θ= 45o
Vậy suy ra :
5.3.Bố trí cốt thép chịu mômen âm của phần hẫng bản mặt cầu (cho 1m bản) và
kiểm tra theo TTGH cường độ 1:
Để thuận tiện cho thi công ta bố trí 2 mặt phẳng lưới cốt thép cho bản mặt cầu
nên cốt thép âm cho phần hẫng được bố trí giống cốt thép chịu mômen âm ở gối ( 9
Φ 14), và tiến hành kiểm tra.
Ta thấy mômen phần hẫng nhỏ hơn mômen âm trong nhịp và thoã mãn về cường
độ với thép bố trí giống mômen âm trong nhịp, nên phần hẫng thỏamãn các yêu cầu
về kiểm tra.
Việc kiểm tra sức kháng cắt trong bản được tính theo công thức :
Vu ≤ φVn.
Trong đó :
- Vu = 53,3 kN
- Vn : sức kháng cắt danh định được tính theo điều 5.8.3.3
Vn = V c + V s + V p
= 0,25.f’c.bv.dv + Vp
Trong đó :
bv : bề rộng bản hữu hiệu lấy bằng bề rộng bản bụng nhỏ nhất reong chiều cao dv
được xác định trong điều 5.8.2.7
dv : chiều cao cắt hữu hiệu được xác định trong điều 5.8.2.7
β : hệ số khả năng của bêtông bị nứt chéo truyền lực kéo được quy định trong điều
5.8.3.4
SVTH : Nguyễn Vũ Đắc Chức Lớp : 06X3C Trang: 60
Đồ án môn học : Thiết kế cầu BTCT GVHD : Th.s Nguyễn HoàngVĩnh
θ : góc nghiêng ứng suất nén chéo được xác định trong điều 5.8.3.4
Vp : thành phần dự ứng lực hữu hiệu trên hướng lực tác dụng, là dương nếu ngược
chiều lực cắt
Ta có : bv = 1000mm
dv được xác định bằng cách lấy gái trị max trong các giá trị sau.
0,9ddương = 0,9.168=151,2mm
0,72h=0,72.200=144mm
200-60-25=115 mm
=>Chọn dv=151,2mm
§èi víi c¸c mÆt c¾t bª t«ng kh«ng dù øng lùc kh«ng chÞu
kÐo däc trôc vµ cã Ýt nhÊt mét lượng cèt thÐp ngang tèi thiÓu
quy ®Þnh trong §iÒu 5.8.2.5, hoÆc khi cã tæng chiÒu cao thÊp
h¬n 400 mm, cã thÓ dïng
c¸c gi¸ trÞ sau ®©y : β=2 và θ= 45o
Vậy suy ra :
Theo TCN 5.5.2 các vấn đề phải kiểm tra theo TTGH sử dụng là nứt.
Các cấu kiện phải được cấu tạo sao cho ứng suất kéo trong cốt thép ở TTGHSD fsa
không được vượt quá:
Z
f s ≤ f sa = ≤ 0, 6 f y
( de . A)
1/3
Trong đó:
+ dc là chiều cao phần bê tông tính từ thớ ngoài cùng chịu kéo cho đến tâm của
thang thép gần nhất, nhằm mục đích tính toán phải lấy chiều dày tĩnh của lớp bê tông
bảo vệ dc không lớn hơn 50mm.
+ Z thông số bề rộng vết nứt (N/mm) , lấy Z= 23000N/mm cho các cấu kiện
trong môi trường khắc nghiệt và khi thiết kế theo phương ngang.
+A diện tích phần bê tông có cùng trọng tâm với cốt thép chủ chịu kéo và được
bao bởi các mặt cắt của MCN và đường thẳng song song với trục trung hoà, chia cho
số lượng các thanh thép.(mm2)
Q 17106949
y= = =88,86 mm.
A 192510
bh3
I= + n. As (d − y ) 2 + n. A 's (d '− y )2 =5,09.108 mm4.
12
My
fs = n 6 8
=6,258.17,604.10 .88,86/5,09.10 =19,23MPa
I
dc = d’ = 33mm<50mm
2.33.1800
A= =23760 mm2
5
Z 23000
f sa = =
( dc .A) ( 33.23760 ) =249,42MPa < 0,6fy = 0,6.420=252 MPa
1/3 1/3
3,6KN/m
+ d.a.h M2
1,467
2
2,556 2,405
- 0,126
+ d.a.h V2
0,502
0,874 0,687
0,821