You are on page 1of 6

XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC HỆ SỐ GIẢM CHIỀU CAO ĐỈNH

RĂNG TRONG THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG


DỊCH CHỈNH
DETERMINING THE ADDENDUM REDUCTION FACTOR ACCURATELY
IN DESIGNING NON-STANDARD GEAR TRAIN

NGUYỄN VĂN YẾN


Đại học Đà Nẵng
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO
Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng

TÓM TẮT
Thiết kế bộ truyền bánh răng dịch chỉnh góc cần giảm chiều cao đỉnh răng để đảm bảo khe hở
cạnh răng và khe hở chân răng. Trong các tài liệu thiết kế bánh răng, hệ số giảm chiều cao
đỉnh răng thường được xác định gần đúng bằng cách sử dụng các toán đồ. Bài báo giới thiệu
các bảng tra cứu, giúp người thiết kế xác định chính xác giá trị của hệ số giảm chiều cao đỉnh
răng.
ABSTRACT
Designing non-standard gear trains needs addendum reducing in order to ensure the backlash
and the clearance. In the current gear train designing documents, the addendum reduction
factor is approximately determined by using mathematical graphs. This paper presents a table
which helps designers in determining the addendum reduction factor accurately.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thông thƣờng, ngƣời ta thiết kế bộ
truyền bánh răng không dịch chỉnh (còn gọi là Rb1 rw1
bộ truyền bánh răng chuẩn), hoặc dịch chỉnh
đều (tổng hệ số dịch chỉnh của hai bánh răng O1
bằng 0). Khoảng cách trục (aw) của bộ truyền
bánh răng (Hình 1) bằng một phần hai tích của
wt

tổng số răng (Z1+Z2) và mô đun (m). Chiều


aw

cao răng bằng 2,25 lần mô đun.


Trong nhiều trƣờng hợp, cần sử dụng
các bánh răng dịch chỉnh để tránh một số
rwt
khuyết tật, hoặc cần có một khoảng cách trục
cho trƣớc, ngƣời ta phải thiết kế bộ truyền
bánh răng dịch chỉnh góc (tổng hệ số dịch
chỉnh của hai bánh răng khác 0). Khi thiết kế O2 Rb2
bộ truyền bánh răng dịch chỉnh góc, cần phải
giảm khoảng cách trục, giảm chiều cao đỉnh
răng một lƣợng nhỏ, để đảm bảo khe hở cạnh
răng hợp lý. Khoảng cách trục của bộ truyền
bánh răng dịch chỉnh góc và chiều cao của
răng (h) đƣợc tính nhƣ sau [1, 4]:
Hình 1: Sơ đồ bộ truyển bánh răng trụ
aw = [(Z1+Z2)/2 + X1+X2 - y].m
h = (2,25 – y).m
Trong đó y gọi là hệ số giảm khoảng cách trục của bộ truyền, hay hệ số giảm chiều cao đỉnh
răng của bánh răng.

11,0 21,0 31,0 4,50 41,0 51,0


0,70 2,30 7,10 10,0
4,40 7,00 9,90
2,20 6,90 9,80
10,0 20,0 30,0 4,30 40,0 50,0
0,60 2,10 6,80 9,70
4,20 9,60
6,70
2,00 4,10 9,50
9,0 19,0 29,0 39,0 6,60 49,0 9,40
0,50
1,90 4,00 6,50 9,30
3,90 6,40 9,20
8,0 0,40 18,0 1,80 28,0 3,80 38,0 6,30 48,0 9,10
3,70 6,20 9,00
1,70 6,10 8,90
7,0 17,0 27,0 3,60 37,0 6,00 47,0 8,80
0,30 1,60 3,50 5,90 8,70
5,80 8,60
1,50 3,40 8,50
6,0 16,0 26,0 36,0 5,70 46,0
3,30 8,40
1,40 5,60
0,20 3,20 8,30
5,50 8,20
5,0 0,18 15,0 1,30 25,0 35,0 45,0
3,10 5,40
0,16 8,10
0,14 1,20 3,00 5,30 8,00
4,0 0,12 14,0 24,0 2,90 34,0 5,20 44,0 7,90
0,10 1,10 5,10 7,80
2,80
0,08 7,70
0,07 5,00
3,0 13,0 1,00 23,0 2,70 33,0 43,0 7,60
0,06 4,90
0,05 2,60 7,50
0,04 4,80 7,40
2,0 12,0 0,90 22,0 32,0 42,0
0,03 2,50 4,70 7,30
0,02 0,80
0,01 2,40 4,60 7,20
1,0 0,008 11,0 0,75 21,0 31,0 41,0
B Г B Г B Г B Г B Г

Hình 2: Toán đồ xác định giá trị hệ số giảm chiều cao đỉnh răng y
Trong đó: B = 1000.(X1+X2).cos/(Z1+Z2)
Г = 1000.y.cos/(Z1+Z2)

Khi làm bài tập, làm đồ án môn học, hoặc làm đồ án tốt nghiệp, sinh viên có thể gặp
bài toán thiết kế bộ truyền bánh răng cho biết trƣớc hệ số dịch chỉnh của bánh răng dẫn là X1,
của bánh bị dẫn là X2. Hoặc bài toán thiết kế bộ truyền bánh răng có khoảng cách trục sai khác
với khoảng cách trục của bộ truyền chuẩn một lƣợng a. Lúc đó sinh viên phải biết giá trị
chính xác của hệ số giảm khoảng cách trục, giảm chiều cao răng y, để tính khoảng cách trục
aw, hoặc tính hệ số dịch chỉnh X1, X2 cho các bánh răng. Bộ truyền bánh răng rất nhạy cảm với
sự thay đổi của khoảng cách trục. Trong tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng thông dụng,
dung sai kích thƣớc khoảng cách trục thƣờng rất nhỏ (khoảng 0,01 đến 0,2 mm). Hiện nay, cơ
sở để chọn giá trị của hệ số y chỉ là các “ Toán đồ” in trong các tài liệu thiết kế, có độ chính
xác rất thấp (Hình 2) [2, 3].
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu, tính toán lập Bảng tra cứu
giá trị của hệ số giảm chiều cao đỉnh răng y theo giá trị cho trƣớc của tổng hệ số dịch chỉnh, và
giá trị cho trƣớc của lƣợng thay đổi khoảng cách trục. Bảng tra cứu sẽ giúp sinh viên và các kỹ
sƣ cơ khí giảm bớt khó khăn trong quá trình thiết kế bộ truyền bánh răng dịch chỉnh góc.

2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong thực tế, khi gia công bánh răng, các lƣỡi cắt của dụng cụ bao hình thành biên
dạng răng. Chuyển động bao hình đƣợc tạo nên khi đƣờng lăn của thanh răng sinh lăn không
trƣợt với vòng tròn lăn của phôi bánh răng. Nếu đƣờng chia của thanh răng sinh trùng với
đƣờng lăn, ta cắt đƣợc bánh răng chuẩn. Nếu hai đƣờng này lệch nhau, ta cắt đƣợc bánh răng
dịch chỉnh. Bánh răng có thể dịch chỉnh dƣơng (X>0), hoặc dịch chỉnh âm (X<0). Nếu thanh
răng vuông góc với đƣờng trục của phôi bánh răng, ta cắt đƣợc bánh răng thẳng. Nếu thanh
răng lệch với phƣơng vuông góc một góc , ta cắt đƣợc bánh răng nghiêng.  đƣợc gọi là góc
nghiêng của răng.
Cho hai bánh răng chuẩn ăn khớp với nhau, ta đƣợc bộ truyền bánh răng chuẩn. Cho
hai bánh răng dịch chỉnh ăn khớp với nhau, ta đƣợc bộ truyền bánh răng dịch chỉnh. Nếu tổng
hệ số dịch chỉnh của hai bánh răng trong bộ truyền bằng 0, ta có bộ truyền bánh răng dịch
chỉnh đều. Nếu tổng hệ số dịch chỉnh của hai bánh răng trong bộ truyền khác 0, ta có bộ truyền
bánh răng dịch chỉnh góc. Bộ truyền bánh răng chuẩn và bộ truyền bánh răng dịch chỉnh đều,
có góc ăn khớp bằng góc sinh của thanh răng (Theo tiêu chuẩn, dùng góc sinh  = 200), có
khoảng cách trục của hai bánh răng đƣợc tính theo công thức [5]:
aw = mt.(Z1+Z2)/2
Bộ truyền bánh răng dịch chỉnh góc có góc ăn khớp (wt) khác với góc sinh của thanh
răng, khoảng cách trục của hai bánh răng đƣợc tính theo công thức:
aw = mt.(Z1+Z2).cost/coswt/2 , hoặc
aw = mt.(Z1+Z2)/2 + mt.(X1+X2) – mt.y
Nhƣ vậy, độ lệch khoảng cách trục giữa bộ truyền bánh răng dịch chỉnh góc và bộ
truyền bánh răng chuẩn là:
a = mt.(X1+X2) – mt.y = mt.a*
Trong đó mt là mô đun của răng trong mặt phẳng mút, y là hệ số giảm khoảng cách
trục, cũng là hệ số giảm chiều cao đỉnh răng, a* gọi là hệ số lệch khoảng cách trục so với bộ
truyền chuẩn.
Trên cơ sở phân tích hình học sơ đồ ăn khớp của cặp bánh răng, quan hệ giữa góc ăn
khớp và tổng hệ số dịch dao của hai bánh răng đƣợc xác định theo công thức [4]:
(X1+X2) = (Z1+Z2).(invwt-invt)/2/tg
invwt = tgwt - wt
invt = tgt - t
Khi thiết kế bộ truyền bánh răng dịch chỉnh góc, ta phải lấy chiều cao của đỉnh răng
giảm đi một lƣợng bằng mt.y, lấy khoảng cách trục lệch với bộ truyền bánh răng chuẩn một
lƣợng: mt.a* = mt.(X1+X2) – mt.y .

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN


Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong bài báo thể hiện ở những nội dung sau:
- Tính giá trị của hệ số giảm chiều cao đỉnh răng khi biết trƣớc tổng hệ số dịch chỉnh
(X1+X2) của hai bánh răng trong bộ truyền và góc nghiêng của răng ():
Lấy  theo tiêu chuẩn,  = 200
Tính tgt = tg/cos, tính góc t = acrtgt
Tính invt = tgt - t
Tính giá trị invwt = 2.(X1+X2).tg/(Z1+Z2) + invt
Giải phƣơng trình invwt = tgwt - wt , để xác định góc ăn khớp wt
Tính giá trị hệ số y y = (Z1+Z2)/2.(cost/coswt – 1)
- Viết chƣơng trình tính toán giá trị của hệ số y và lập bảng tra: Lần lƣợt cho tổng hệ số
dịch chỉnh (X1+X2) các giá trị từ -1 đến 2,0 với số gia là 0,1; cho tổng số răng (Z1+Z2)
của hai bánh răng thay đổi từ 20 răng đến 1000 răng, lần lƣợt cho góc nghiêng  các
giá trị bằng 00, 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400, tính giá trị tƣơng ứng của hệ số giảm
chiều cao đỉnh răng y và lập thành bảng tra, chúng tôi lập đƣợc 120 trang A4 bảng số
liệu giá trị của y (Bảng 1). Mỗi trang chứa đƣợc 40 dòng số liệu theo chiều ngang tờ
giấy, ứng với mỗi giá trị của tổng số răng Z có 3 dòng số liệu. Trên Hình 3 giới thiệu
một phần nhỏ của bảng tra giá trị của hệ số y theo giá trị của tổng (X1+X2), tổng
(Z1+Z2) và góc nghiêng .

Bảng 1: Hệ số giảm chiều cao răng theo Tổng X, với góc  = 0


TongX = I 1.20 I 1.30 I 1.40 I 1.50 I 1.60 I 1.70 I
21 TongZ = 40 I 0.1715 I 0.1958 I 0.2211 I 0.2474 I 0.2746 I 0.3026 I
22 TongZ = 42 I 0.1660 I 0.1896 I 0.2143 I 0.2399 I 0.2665 I 0.2938 I
23 TongZ = 44 I 0.1608 I 0.1839 I 0.2079 I 0.2330 I 0.2588 I 0.2856 I
24 TongZ = 46 I 0.1560 I 0.1785 I 0.2020 I 0.2264 I 0.2517 I 0.2778 I
25 TongZ = 48 I 0.1515 I 0.1734 I 0.1963 I 0.2202 I 0.2449 I 0.2705 I
26 TongZ = 50 I 0.1473 I 0.1687 I 0.1910 I 0.2143 I 0.2385 I 0.2635 I
27 TongZ = 54 I 0.1394 I 0.1599 I 0.1813 I 0.2036 I 0.2267 I 0.2508 I
28 TongZ = 58 I 0.1324 I 0.1520 I 0.1725 I 0.1939 I 0.2161 I 0.2392 I
29 TongZ = 62 I 0.1261 I 0.1449 I 0.1645 I 0.1851 I 0.2065 I 0.2287 I
30 TongZ = 66 I 0.1204 I 0.1384 I 0.1573 I 0.1771 I 0.1977 I 0.2191 I
31 TongZ = 70 I 0.1152 I 0.1325 I 0.1507 I 0.1698 I 0.1897 I 0.2103 I
32 TongZ = 74 I 0.1104 I 0.1271 I 0.1447 I 0.1631 I 0.1823 I 0.2022 I
33 TongZ = 78 I 0.1060 I 0.1221 I 0.1391 I 0.1569 I 0.1755 I 0.1948 I
34 TongZ = 82 I 0.1019 I 0.1175 I 0.1339 I 0.1512 I 0.1691 I 0.1879 I
35 TongZ = 86 I 0.0982 I 0.1133 I 0.1291 I 0.1458 I 0.1633 I 0.1815 I
Hình 3: Bảng tra giá trị của y theo tổng X, tổng Z và góc nghiêng 

- Tính giá trị của hệ số giảm chiều cao đỉnh răng khi biết trƣớc độ lệch khoảng cách trục
(a) của hai bánh răng so với bộ truyền chuẩn và góc nghiêng của răng ():
Lấy  theo tiêu chuẩn,  = 200
Tính mt = m/cos
Tính hệ số lệch a* = a/mt
Tính tgt = tg/cos, tính góc t = acrtgt
Tính invt = tgt - t
Tính aw = mt.(Z1+Z2)/2 + a*.mt
Tính Coswt = cost.mt.(Z1+Z2)/2/aw, tính wt = arccoswt
Tính invwt = tgwt - wt
Tính giá trị X1+X2 = (invwt - invt).(Z1+Z2)/2/tg
Tính giá trị hệ số y y = X1+X2 - a*
- Viết chƣơng trình tính toán giá trị của hệ số y và lập bảng tra: Lần lƣợt cho hệ số lệch
khoảng cách trục a* các giá trị từ -1 đến 2,0 với số gia là 0,1; cho tổng số răng (Z1+Z2)
của hai bánh răng thay đổi từ 20 răng đến 1000 răng; lần lƣợt cho góc nghiêng  các giá
trị bằng 00, 100, 150, 200, 250, 300, 350, 400, tính giá trị tƣơng ứng của hệ số giảm chiều
cao đỉnh răng y và lập thành bảng tra, chúng tôi lập đƣợc 120 trang A4 bảng số liệu giá
trị của y (Bảng 2). Mỗi trang chứa đƣợc 40 dòng số liệu theo chiều ngang tờ giấy, ứng
với mỗi giá trị của tổng số răng Z có 3 dòng số liệu. Trên Hình 4 giới thiệu một phần
nhỏ của bảng tra giá trị của hệ số y theo giá trị của hệ số a*, tổng (Z1+Z2) và góc
nghiêng .
Giá trị của hệ số giảm chiều cao đỉnh răng đã đƣợc tính chính xác trên cơ sở phân
tích hình học sơ đồ ăn khớp của bộ truyền bánh răng. Các bảng tra đƣợc thiết lập với số gia
của tổng hệ số dịch chỉnh (X1+X2), số gia của tổng số răng (Z1+Z2) và góc nghiêng  khá
nhỏ, nên việc tra cứu đạt độ chính xác cao.
Bảng tra đƣợc thiết lập một cách khoa học, rất thuận tiện cho sinh viên, kỹ sƣ cơ khí
sử dụng thiết kế bộ truyền bánh răng dịch chỉnh góc. Để thấy rõ điều này, chúng tôi nêu ra
đây hai ví dụ:
Ví dụ 1: cần thiết kế bộ truyền bánh răng có mô đun m=10 mm, góc nghiêng =0, số
răng Z1=15, Z2=45, hệ số dịch chỉnh X1=0,8, X2=0,5. Tra Bảng 1 ứng với tổng Z = 58 có
y=0,1520; ứng với tổng Z=62 có y=0,1449; ứng với tổng Z=60, dùng phép nội suy có
y=0,1484. Nhƣ vậy ta phải giảm chiều cao răng một lƣợng h = 10.0,1449 = 1,449 mm, lấy
khoảng cách trục của bộ truyền aw = 10.(15+45)/2+10.(X1+X2) – 1,449 = 311,551 mm.
Ví dụ 2: Cần thiết kế bộ truyền bánh răng có mô đun m=5 mm, góc nghiêng =0, số
răng Z1=30, Z2=90, yêu cầu khoảng cách trục của bộ truyền là 307 mm. Với mô đun m = 5
mm, ta tính đƣợc a = 307 - 5.(30+90)/2 = 7 mm, có a* = 7/5 = 1,4. Tra Bảng 2 ứng với
tổng Z = 119 có y=0,1153; ứng với tổng Z=121 có y=0,1135; ứng với tổng Z=120, dùng
phép nội suy có y=0,1144. Nhƣ vậy ta phải giảm chiều cao răng của bánh răng một lƣợng
h= 0,114.5 = 0,572 mm; tổng hệ số dịch chỉnh của hai bánh răng X1+X2 = (a+y.m)/m =
(7+0,572)/5 = 1,514.

Bảng 2: Hệ số giảm chiều cao răng theo a*, với góc  = 0


Delta a = I 1.10 I 1.20 I 1.30 I 1.40 I 1.50 I 1.60 I
81 TongZ = 107 I 0.0798 I 0.0945 I 0.1103 I 0.1272 I 0.1452 I 0.1643 I
82 TongZ = 109 I 0.0785 I 0.0929 I 0.1084 I 0.1250 I 0.1428 I 0.1616 I
83 TongZ = 111 I 0.0771 I 0.0913 I 0.1066 I 0.1229 I 0.1404 I 0.1589 I
84 TongZ = 113 I 0.0759 I 0.0898 I 0.1048 I 0.1209 I 0.1381 I 0.1563 I
85 TongZ = 115 I 0.0746 I 0.0883 I 0.1031 I 0.1190 I 0.1359 I 0.1538 I
86 TongZ = 117 I 0.0734 I 0.0869 I 0.1015 I 0.1171 I 0.1337 I 0.1514 I
87 TongZ = 119 I 0.0722 I 0.0855 I 0.0999 I 0.1153 I 0.1317 I 0.1491 I
88 TongZ = 121 I 0.0711 I 0.0842 I 0.0983 I 0.1135 I 0.1296 I 0.1468 I
89 TongZ = 123 I 0.0700 I 0.0829 I 0.0968 I 0.1118 I 0.1277 I 0.1446 I
90 TongZ = 125 I 0.0690 I 0.0817 I 0.0954 I 0.1101 I 0.1258 I 0.1424 I
91 TongZ = 127 I 0.0679 I 0.0805 I 0.0940 I 0.1085 I 0.1239 I 0.1404 I
92 TongZ = 129 I 0.0669 I 0.0793 I 0.0926 I 0.1069 I 0.1222 I 0.1383 I
93 TongZ = 131 I 0.0660 I 0.0781 I 0.0913 I 0.1054 I 0.1204 I 0.1364 I
94 TongZ = 133 I 0.0650 I 0.0770 I 0.0900 I 0.1039 I 0.1187 I 0.1345 I
95 TongZ = 135 I 0.0641 I 0.0760 I 0.0887 I 0.1024 I 0.1171 I 0.1326 I

Hình 4: Bảng tra giá trị của y theo hệ số lệch a*, tổng Z và góc nghiêng 
4. KẾT LUẬN
Trong quá trình thiết kế bộ truyền bánh răng dịch chỉnh góc, việc chọn đúng hệ số
giảm khoảng cách trục, giảm chiều cao đỉnh răng (y) của bánh răng có ý nghĩa rất lớn. Nếu lấy
giá trị của y lớn hơn giá trị cần thiết sẽ làm giảm hệ số trùng khớp của bộ truyền. Ngƣợc lại,
nếu lấy nhỏ hơn giá trị cần thiết sẽ làm tăng khe hở cạnh răng, tăng va đập trong quá trình
bánh răng làm việc. Dùng toán đồ, đƣợc in trên các tài liệu thiết kế, để xác định giá trị hệ số
giảm chiều cao đỉnh răng (y) có sai số rất lớn. Các bảng tra giá trị của hệ số y đƣợc thiết lập
khoa học, số liệu trong bảng đƣợc tính toán chính xác trên cơ sở phân tích hình học sơ đồ ăn
khớp của cặp bánh răng. Các bảng tra sử dụng thuận tiện và kết quả tra cứu có độ chính xác
cao, là tài liệu cần thiết cho sinh viên và kỹ sƣ cơ khí trong việc thiết kế bộ truyền bánh răng
dịch chỉnh góc.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Trịnh Chất, Cơ sở thiết kế máy và chi tiết máy, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 1998.

[2] Nguyễn Trọng Hiệp, Chi tiết máy, NXB Giáo dục, 1999.

[3] Nguyễn Trọng Hiệp, Nguyễn Văn Lẫm, Thiết kế Chi tiết máy, NXB Giáo dục, 2000.

[4] Dr. Erney György, Fogaskerekek, Műszaki könyvkiadó, 1983.

[5] Trịnh Chất - Lê Văn Uyển, Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, NXB Giáo dục,
1999.

You might also like