Professional Documents
Culture Documents
1. Tính nồng độ mol của cation và anion trong các dung dịch sau: Ba(NO3)2 0,10M ; HNO3
0,020M ; KOH 0,010M
2. Tìm nồng độ mol của các ion có trong dung dịch. Biết trong 1,5 lít dung dịch có hòa tan 68,4
gam Al2(SO4)3.
2−
3. Tính nồng độ mol các ion Al3+, SO4 trong dung dịch Al2(SO4)3 25% (D = 1,386g/ml)
4. a. Tính nồng độ mol/ lít của ion OH– trong 100ml dung dịch NaOH có chứa 0,4g NaOH.
b. Tính nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch chứa NaNO3 0,1M, Na2SO4 0,02M và NaCl
0,3M.
c. Tính nồng độ mol/lít của các ion có trong :
- Dung dịch BaCl2 0,02M
- Dung dịch H2SO4 15% ( d= 1,1g/ml)
- 1,5 lít dung dịch có 5,85g NaCl và 11,1g CaCl2
5. Hòa tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào nước để được 500 ml dung dịch.
a. Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,2M cần trung hòa hoàn toàn dung dịch trên.
6. Trộn lẫn 150 ml dung dịch CaCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 2M. Tính nồng độ mol của các
ion trong dung dịch thu được.
7. Trộn lẫn 150 ml dung dịch K2SO4 0,5M với 150 ml dung dịch Na2SO4 2M. Tính nồng độ mol của
các ion trong dung dịch thu được.
8. Trộn lẫn 150 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol
của các ion trong dung dịch thu được.
1. a. Nồng độ H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013M. Xác định độ điện li của axit trên
b. Độ điện li của CH3COOH trong dung dịch 0,1M là 1,34%. Tính nồng độ H+
2. Tính nồng độ mol của CH3COOH , CH3COO- và H+ trong dung dịch CH3COOH 0,043M, biết
rằng độ điện li α của CH3COOH bằng 20%.
3. Trong dung dịch CH3COOH 0,43.10-1M, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 0,86.10-3 mol/l.
Hỏi có bao nhiêu phần trăm phân tử CH3COOH trong dung dịch này phân li ra ion
4. Dung dịch CH3COOH 0,6% có khối lượng riêng xấp xỉ 1g/ml. Độ điện li của CH 3COOH trong
điều kiện này là 1,0%. Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch đó (bỏ qua sự điện li của nước)