You are on page 1of 55

chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.

com/web/DangChiCong

Tiết 1 TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM

I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT


1.Giúp HS: nắm được các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của VHGD và VH
viết.
2. Nắm được khái quát tình hình Văn Học viết VN.
3. Nội dung thể hiện con người Việt Nam Trong văn học
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGK,SGV
- Thiết kế bài học
III. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định
b) Kiểm tra bài cũ
c) Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 - Hướng dẫn học sinh * Tổng quan là cánh nhìn nhận đánh giá một
tìmg hiểu các bộ phận cách tổng quát những nét lớn của VHVN
hợp thành của VHVN
TT1 - Yêu cầu học sinh đọc I. Các bộ phận hợp thành của VHVN.
Phần I ở Sgk. VHVN gồm 2 bộ phận phát triển VHDG
VH viết

TT2 - Hãy cho biết văn học


Việt Nam gồm mấy bộ
phận phát triển ?

HĐ2 - Học sinh tìm hiểu các


khái niệm văn học dân 1) Văn học dân gian
gian và VH viết
TT1 -Thế nào là VHDG ? - Là sáng tác tập thể của nhân dân lao động và
truyền miệng từ đời này sang đời khác.

TT2 * Nêu các thể loại của * Các thể loại của VHDG : Truyền thuyết, sử thi,
VHDG? cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn tục ngữ,
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

câu đố và ca dao dân ca …..


TT3 - Đặc trưng của VH * Đặc trưng của VHDG : Tính truyền miệng và
dân gian ? thực hành trong các nghi lễ sinh hoạt cộng đồng.
TT4 - Thế nào là VH viết ? 2) Văn học viết: Là sáng tác của trí thức được
ghi lại bằng chữ viết đó là sáng tạo của cá nhân
mang dấu ấn của tác giả và VH viết được viết
chủ yếu bằng chữ Hán, Nôm và chữ quố ngữ.

HĐ3 - Hướng dẫn học sinh II) Quá trình phát triển của VH viết VN:
tìm hiểu quá trình phát * VH viết VN trải qua 3 thời kỳ phát triển:
triển của VH viết VN. (1) Từ thế kỷ X hết thế kỷ XIX( VH trung đại )
TT1 Tiến trình phát triển (2) Từ thế kỷ XX CMT8 1945 .
của VHVN trải qua (3) Từ sau CMT8 1945 hết thế kỷ XX.
mấy thời kỳ ?
TT2 Học sinh đọc phần II 1)Thời kỳ VH trung đại từ thế kỷ X đến TK XIX
TT3 Truyền thống của nền - Truyền thống của nền VHVN : chủ nghĩa yêu
VHVN? nước và nhân đạo .
TT4 Đặc điểm chú ý của - Nền VH viết bằng chữ hán và chữ Nôm. Ảnh
VH giai đoạn này ? hưởng nền Văn Học HĐ Trung Quốc.
TT5 Tại sao giai đoạn VH - các triều đại Phương Bắc xâm lược nước ta nên
này lại ảnh hưởng nền đã ảnh hưởng nền VH viết bằng chữ Hán.
VHHĐTQ ?
TT6 Nêu các tác phẩm VH *các tác phẩm tiêu biểu:
tiểu biểu giai đoạn này -Thánh Tông di thảo (Lê Thánh Tông)
? -Truyền kì man lục(Nguyễn Dữ)
-Hoàng lê nhất thống chí(Ngô Gia Văn Phái )
2) Thời kỳ VH hiện đại (đầu TK XX đến hết TK
TT7 Tại sao nền VHVN từ XX )
đầu TK XX hết TK XX - Phát triển trong thời đại sản xuất dựa vào hiện
lại được gọi là nền VH đại hoá, có luồn tư tương tiến bộ về cách cảm,
hiện Đại ? cách nghĩ trong con người VN. Ảnh hưởng VH
Phương Tây.
* Thành tựu VHVN :Công cuộc giải phóng dân
* Thành tựu của tộc đã đem luồn sinh khí mới tạo những nguồn
VHVN thời kỳ này ? cảm hứng mới qua đó tạo nên thành tựu nghệ
thuật đáng trân trọng.
III. Con người VN qua VH.
HĐ4 - Học sinh tìm hiểu 1. Phản ánh quan hệ của con người với thế giới
phần : Con người VN tự nhiên.
qua VH.
TT1 Cho HS đọc phần III - Thiên nhiên là người bạn thân thiết với con
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

TT2 Mối quan hệ giữa người . Tình yêu thiên nhiên là nội dung quan
người với thế giới tự trọng của VHVN.
nhiên được phản ánh - Các tác phẩm VHDG ra đời kể về qua trình ông
như thế nào? cha ta cải tạo nhận thức và chinh phục thế giới tự
nhiên
- VHTĐ : Thiên nhiên gắn với lý tưởng đạo đức
thẩm Mĩ.
- VHHĐ : Thiên nhiên thể hiện qua tình yêu quê
hương làng cảnh ….
2) Con người Việt Nam qua việc quan hệ quốc
TT3 Mối quan hệ của con gia , dân tộc.
người với quốc gia, - Con người có ý thức xây dựng quốc gia chống
dân tộc được thể hiện lại kẻ thù xâm lược. Tình yêu quê hương và tự
như thế nào ? hào về dân tộc.
- Căm thù giặc và xả thân vì nước .
- Nền VH tiên phong đế quốc và PK thể hiện
chủ nghĩa yêu nước.
3) Con người VN trong quan hệ xã hội :
TT4 VHVN phản ánh ý - Biết phát huy vẽ đẹp truyền thống và làm giàu
thức của con người VN cho quê hương đất nước .
trong quan hệ xã hội - Cảm thông và lên án những thế lực áp bức con
như thế nào ? người .
- Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo
luôn thể hiện rõ nét.
4) Con người VN và việc ý thức về bản thân :
TT5 Ý thức của con người - Con người VN đề cao ý thức cộng đồng hơn ý
VN được thể hiện như thức cá nhân.
thế nào ? - Xây dựng đạo lý làm người với nhiều phẩm
chất tốt đẹp: nhân ái, thuỷ chung, vị tha, giàu đức
* Củng cố: Điểm lưu ý hy sinh.
nhất khi học xong bài - Ý thức về quyền sống cá nhân
học.
* Dặn dò : Soạn bài
mới (tt)
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

Tiết 3 HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ

I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT


1.Giúp HS nắm được :
* Các kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
* Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp và nâng cao
năng lực giao tiếp khi nói khi viết và năng lực phân tích , lĩnh hội khi giao tiếp
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGK,SGV
- Thiết kế bài học
III. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định
b) Kiểm tra bài cũ
c) Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 - Hướng dẫn học sinh I. Khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
tìm hiểu khái niệm hoạt
động giao tiếp bằng
ngôn ngữ và nội dung
văn bản ở Sgk
- Yêu cầu học sinh đọc a) Nhân vật tham gia giao tiếp:
Phần I ở Sgk.
TT1 - ho HS đọc văn bản ở - Vua và các bô lão.
SGK và trả lời các câu - Mỗi bên có cương vị khác nhau
hỏi
TT2 - Các nhân vật nào *Vua : cai quản đất nước
tham gia trong hoạt * Bô lão người từng giữ trọng trách của triều
động giao tiếp. Hai bên đình này đã nghỉ hưu, hoạt được vua mời lên
có cương vị như thế tham dự hội nghị
nào ?
TT3 - Người nói nhờ ngôn b)Người tham gia giao tiếp:
ngữ để biểu đạt tâm tư - Người nghe - người đọc lắng nghe để chiếm
tình cảm thì người lĩnh nội dung
nghe phải bày tỏ thái
độ như thế nào ?
TT4 - Hai bên vua và bô lão - Hai bên thảo luận về vấn đề chống giặc
lần lược đổi vai như Mông cổ : vua - người nghe
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

thế nào ?
TT5 - Hoạt động giao tiếp - HĐGT diễn ra ở Điện Diên Hồng . Lúc quân
đó diễn ra trong hoàn Nguyên – Mông kéo quân sang xâm lược
cảnh như thế nào ? ở nước ta
đâu ? vào thời điểm
nào ?
TT6 Hoạt động giao tiếp - HĐGT hướng vào nội dung : Hoà hay đánh
hướng vào nội dung gì? - Đề cập đến vấn đề quan trọng còn hay mất
của quốc gia, dân tộc và mạng sống của con
người.
TT7 - Mục đích của giao * Mục đích giao tiếp : Lấy ý kiến của mọi
tiếp là gì ? cuộc giao người, thăm dò lòng dân và quyết tâm giữ
tiếp đó có đạt được nước trong hoàn cảnh lâm nguy.
mục đích hay không - Cuộc giao tiếp đã đạt được mục đích.
HĐ2 - HDHS tìm hiểu * Tìm hiểu HĐGT qua bài Tổng quan VHVN
HDGT thông qua bài
tổng quan VHVN ?
TT1
- Qua bài TQVHVN các nhân vật giao tiếp
hãy cho biết : các nhân - Người viết Sgk , Sgv , học sinh, sinh viên,
vật giao tiếp ? giáo sư, tiến sĩ……

TT2 - Hoạt động giao tiếp HĐGT diễn ra : ở các bộ phận cấu thành
diễn ra trong hoàn cảnh của VHVN, tiến trình phát triển của lịch sử
nào ? VHVN, còn phát triển ra nét lớn về nội
dung và nghệ thuật của VHVN.
TT3 - Nội dung giao tiếp ? Cung cấp tri thức cần thiết cho người đọc.
về đề tài gì? Bao gồm Qua văn bản giao tiếp đã hiểu được kiến thức co
những vấn đề cơ bản bản của nền VHVN.
nào ?
TT4 - Phương tiện ngôn ngữ sử dụng ngôn ngữ văn bản khoa học, là KH
và cách thức tổ chức giáo khoa, văn bản có bố cục rõ ràng. Đề mục có
VB có đặc điểm gì nỗi hệ thống và dẫn chứng lí lẽ tiêu biểu .
bật
HĐ3 - Giúp học sinh tìm * HĐGT: Là hoạt động trao đổi thông tin của
hiểu khái niệm hoạt con người trong xã hội được tiến hành chủ yếu
động giao tiếp : bằng phương tiện ngôn ngữ thực hiện mục đích
về nhận thức, về tình cảm, về hành đông…

*Cũng cố: cho học sinh * Ghi nhớ: HĐGT phải có nhân vật giao tiếp,
đọc phần ghi nhớ ở hoàn cảnh giao tiếp và phương tiện giao tiếp
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

sách giáo khoa và rút - Giao tiếp phải thực hiện mục đích nhất định
ra kết luận - Mối HĐGT gồm 2 quá trình tạo lập văn bản
lĩnh hội văn bản
* Dặn dò: học bài &
soạn bài mới :Khái
quát VHDGVN.
Tiết 4 KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM

I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT


.Giúp HS: hiểu được đặc trưng của VHGD Việt Nam.
. Định nghĩa về thể loại VHDGVN.
. Vai trò của VHDG đối với VH viết và văn hoá dân tộc.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- SGK,SGV
- Thiết kế bài học
III. Tiến trình bài dạy.
a) Ổn định
b) Bài cũ : hãy nêu quá trình phát triển của VH viết VN ?
c) Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng bài học Ghi chú
HĐ1 - Hướng dẫn học sinh * Tổng quan là cánh nhìn nhận đánh giá một
tìm hiểu đặc trưng của cách tổng quát những nét lớn của VHVN
VHDG I. Đặc trưng cơ bản của VHDG:
TT1 Học sinh đọc phần I * ĐN: VHDG là tác phẩm nghệ thuật ngôn ngữ
TT2 VHDG là gì ? truyền miệng được tập thể sáng tạo nhằm phục
vụ trong các sinh hoạt khác nhau của đời sống
cộng đồng.
TT2 Tại sao VHDG là nghệ Bất cứ một văn bản nghệ thuật nào cũng được
thuật ngôn từ ? sáng tạo bằng nghệ thuật ngôn từ.
TT2 Truyền miệng là Là phương thức truyền miệng từ người này
phương thức như thế sang người khác đời này sang đời khác.
nào ?
TT3 Tại sao VHDG lại là Không có chữ viết nên ông cha ta lưu truyền
sáng tác tập thể ? bằng miệng nên nảy sinh ý định chỉnh sửa
văn bản cho hoàn chỉnh, vì vậy sáng tác dân
gian là sáng tác tập thể.
TT4 VHDG có những đặc VHDG có hai đặc trưng cơ bản
trưng cơ bản nào ? * Tính truyền miệng
* Sáng tác tập thể
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

TT5 Thế nào là tính truyền 1) Tính truyền miệng


miệng ? - Không lưu hành bằng chữ viết mà truyền từ
người nọ sang người kia đời này sang đời khác.
Tính truyền miệng làm nên sự phong phú đa
dạng của VHDG và làm nên nhiều văn bản gọi là
dị bản.
TT6 Thế nào là tính tậpthể ? 2) Tính tập thể :
- Qúa trình sáng tác tập thể diễn ra: cá nhân khởi
sướng , tập thể hưởng ứng tham gia chỉnh sửa
thêm bớt cho hoàn chỉnh.
- Mọi người có quyền tu bổ chỉnh sửa sáng tác
dân gian.
HĐ2 Giới thiệu cho HS các II. Hệ thống các thể loại VH dân gian VN:
thể loại của VHDG. 1) Thần thoại

TT1 HS đọc phần II


TT2 VHDG gồm có những
thể loại nào ?
TT3 Thế nào là thần thoại ? Thần thoại : Là loại hình tự sự dân gian
thường kể về các vị thần nhằm giải thích các
hiện tượng tự nhiên thể hiện khát vọng chinh
phục tự nhiên và quá trình sáng tạo văn hoá của
người việt cổ.
TT4 Thế nào là sử thi ? 2) Sử thi : Là TL có quy mô lớn, ngôn ngữ
có vần, nhịp, xây dựng hình tượng NT hoành
tráng, hào hùng kể một hoặc nhiều biến cố xảy ra
trong đời sống cộng đồng .
- Quy mô lớn về phạm vi và độ dài của
chuyện .
- Nhân vật anh hùng mang cốt cách và niềm
tin của cả cộng đồng.
TT5 Thế nào là truyền 3) Truyền thuyết : Kể về sự kiện và nhân vật
thuyết ? lịch sử theo xu hướng lí tưởng hoá, thể hiện sự
ngưỡng mộ của nhân dân đối với những người có
công với đất nước.
TT6 Thế nào là truyện cổ 4) Truyện cổ tích : Là cốt truyện và hình
tích ? tượng được hư cấu có chủ định, kể về số phận
con người bình thường trong xã hội, thể hiện tinh
thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao
động.
TT7 Những nội dung mà Kể về số phận bất hạnh của người nghèo
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

truyện cổ tích thường Vươn lên thể hiện khát vọng đổi đời.
thể hiện.
TT8 Thế nào là truyện ngụ 5) Truyện ngụ ngôn : Là tác phẩm có kết cấu
ngôn ? chặt chẻ thông các ẩn dụ kể về các sự kiện liên
quan đén con người .
Nhân vật trong truyện ngu ngôn có thể là
người và các con vật.
TT9 Thế nào là truyện cười 6) Truyện cười : Là tác phẩm tự sự dân gian kể
?
về các mâu thuẩn trong cuộc sống làm nổi bật
lên tiếng cười nhằm mục đích giải trí và phê
phán, truyện có kết cấu chặt chẻ và kết thúc bất
ngờ.vhhhhhhhh
TT10 Thế nào là tục ngữ ?
7) Tục ngữ :Là câu nói ngắn gọn, hàm súc, có
hình ảnh,vần, nhịp, đúc kết những kinh nghiệm
thực tiễn…
TT11 Thế nào là câu đố ? 8) Câu đố : Là văn bản vần hoặc những câu nói
vần mô tả vật nào đó bằng những hình tượng kì
lạ để người nghe tìm lời giải thích nhằm giải trí,
tư duy và cung cấp những tri thức thông thường
về cuộc sống .
TT12 Thế nào là ca dao ?
9)Ca dao : Là những bài thơ trữ tình dân gian
thường là những câu hát có vần điệu nhằm diễn
tả tình cảm nội tâm của con người .
TT13 Thế nào là vè ? 10 ) Vè : Là tác phẩm tự sự dân gian kể về các
sự kiện diễn ra trong xã hội nhằm thông báo và
bình luận .
TT14 Thế nào là truyện thơ ? 11 ) Truyện thơ : Là tác phẩm dân gian bằng
thơ, diễn tả tâm trạng và suy nghĩ của con người
khi hạnh phúc và công bằng bị xã hội tước đoạt.
TT15 Thế nào là chèo ?
12) Chèo : Là tác phẩm sân khấu dân gian kết
hợp với yếu tố trữ tình trào lộng ca ngợi những
tấm gương đạo đức và phê phán đã kích mặt trái
của xã hội.
HĐ3 Giới thiệu những giá trị
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

cơ bản của VHDG việt III . Những giá trị cơ bản của VHDG Việt Nam
Nam.
TT1 Gọi HS đọc phần III .
1 . Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng
phong phú về đời sống của dân tộc :
TT2 Tại sao nói VHDG là
kho tri thức ?
- Là hình thức của nhân dân đối với cuộc sống
quanh mình và những kinh nghiệm mà nhân dân
TT3 Tính GD của VHDG đã đúc kết từ cuộc sống.
được thể hiện như thế 2) VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lý
nào ?
làm người :
- Giáo dục tinh thần nhân đạo tôn vinh những
giá trị con người và đấu tranh giải phóng con
TT4 VHDG có giá trị thẩm người khỏi áp bức bất công.
mĩ như thế nào ?
3) VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn góp phần
tạo nên bản sắc riêng cho nền văn hoá dân tộc :
- giúp người đọc, người nghe có khả năng nhạy
cảm trước cái đẹp.
- VHDG có vai trò to lớn chủ đạo khi chưa có
* Củng cố : cho HS
đọc kĩ phần nghi nhớ ở văn viết.
sgk.
* Dặn dò học bài củ và
soạn bài mới HĐGT
bằng ngôn ngữ (tt)
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

Tiết 12 LÂP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ


RA ĐỀ BÀI LÀM VĂN

A. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT


.Giúp HS: biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự.
. Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự .
. Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trongj của việc lập dàn ý để có thói quen
lập dàn ý trước khi viết bài văn
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp quy nạp giúp học sinh ôn lại kiến thức và kĩ năng về văn bản tự sự đã
học ở cấp THCS.
- Thiết kế bài học
C. Tiến trình bài dạy.
. Ổn định - Tổ chức lớp
. Kiểm tra bài cũ
. Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện :
HĐ1 - Hướng dẫn học sinh
đọc đoạn trích của nhà
văn Nguyên Ngọc và
trả lời các câu hỏi ở
sgk
TT1 - Nhà văn Nguyên - Nhà văn Nguyên Ngọc nói về truyện ngắn
Ngọc nói về việc gì ?. Rừng Xà Nu Nhà văn viết truyện ngắn đó như
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

thế nào
TT2 Qua lời kể của Nguyên * Bài học qua lời kể của nhà văn Nguyên
Ngọc Anh (chị ) học Ngọc.
tập được điều gì trong - Muốn viết bài văn, kể lại câu chuyện, hay
quá trình hình thành ý viết truyện ngắn ta phải hình thành ý tưởng và
tưởng và dự kiến cốt phát thảo một cốt truyện.
truyện do dàn ý bài văn * Chọn nhân vật : Anh Đề:mang cái tên Trú
rất miền núi Dít đến và là mối tình sau của Trú.
Như vậy phải có Mai (chị của Dít).
+ Cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của bản
làng, của Tây Nguyên mà nhà văn đã thấy được
cả thằng bé Heng.
+ Nguyên nhân nào làm nỗi bật lên nội dung
diệt cả 10 tên ác ôn Cái chết của mẹ con
Mai Mười đầu ngón tay Trú bị bốc lửa
< > Các chi tiết đó gắn với số phận mỗi con
người
HĐ2 Hướng dẫn học sinh II. Lập Dàn ý
lập dàn ý về kết thúc “ Trời tối đen như mực và như cái tiền đồ của
của truyện “Tắt Đèn” chị ”
theo suy ngẫm của nhà * Lập dàn ý theo sự duy ngẫm về “ hậu thân”
văn Nguyễn Tuân của chị Dậu bằng những câu chuyện (1) và (2) ở
sgk.
TT1 HD học sinh lập dàn ý * Yêu cầu - chọn nhan đề cho bài viết
cho (1) và (2) câu - Lập dàn ý theo bố cục 3 phần : mở
chuyện trên ? thân , kết
TT2 Giáo viên gọi HS lập * Lập Dàn ý:
dàn ý theo 3 phần : mở . Mở bài : ( giới thiệu câu chuyện : hoàn
bài thân bài, kết bài ? cảnh, không gian, thời gian, nhân vật)
- Chị Dậu chạy về hướng làng mình trong
đêm tối.
- Thấy mộy người lạ mặt đang nói chuyện
với chồng mình
- Vợ chồng gặp nhau : mừng mừng tủi tủi.
* Thân bài : ( chọn sự kiện chi tiết chính theo
diễn biến của câu chuyện )
- Người khách là cán bộ Việt Minh tìm đến
hỏi thăm tình cảnh gia đình anh Dậu.
- Giảng giải cho vợ chồng anh chị vì sao mà
khổ, muốn hết khổ phải làm gì ? làm như thế
nào?
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

- Người khách đó thỉnh thoảng đến thăm gia


đình anh Dậu, mang tin mới khuyến khích chị
Dậu theo ánh sáng Cách Mạng.
- Chị Dậu khuyến khích những người chung
quanh.
- Chị Dậu dẫn đầu đoàn dân quân lên huyện,
phủ phá kho thóc của Nhật chia cho người
nghèo.
* Kết bài:
- Chị Dậu và bà con xóm làng chuẩn bị đến
mừng ngày tổng khởi nghĩa
- Chị Dậu đón được cái Tý trở về.
HĐ3 Hướng dẫn học sinh III. Luyện tập :
lập dàn ý cho bài văn 1) Một học sinh tốt phạm phải một số sai lầm
viết về câu chuyện : “ trong “ những phát mềm lòng ” nhưng đã kịp
Một học sinh tốt phạm tỉnh ngộ….
phải sai lầm….biết 2) Viết câu chuyện về đội tình nguyện tham
vươn lên trong cuộc gia công tác trật tự an toàn giao thông… giúp đỡ
sống và học tập. các gia đình thương binh, liệt sĩ….
* Hướng dẫn học sinh
về nhà làm dàn ý hai
bài tập này.
*Cũng cố học sinh đọc
kĩ phần ghi nhớ ở sgk (
chép vở)
*Dăn dò : Học bài, làm
bài tập và soạn bài
mới.
Bài làm ở nhà ( Bài viết số 1)
Đề bài: Hãy nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của mình
sau khi học xong truyền thuyết : An Dương
Vương và Mị Châu Trọng Thuỷ.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

Tiết 13& 14 UY LIT XƠ TRỞ VỀ


(Trích Ôdi xê- sử thi Hy Lạp- Hô Me Rơ)

I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT


.Giúp HS hiểu được:
- Vẽ đẹp tâm hồn và trí tuệ của người Hy Lạp thể hiện qua cảnh đoàn tụ vợ chồng
sau hai mươi năm xa cách
- Biết phân tích diễn biến tâm lí nhân vật qua các đối thoại trong cảnh gặp mặt để
thấy được khát vọng hạnh phúc và vẻ đẹp trí tuệ và thấy được đặc sắc cơ bản của nghệ thuật
đầy kịch tính, lối miêu tả tâm lí…
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận và trả lời
các câu hỏi.
C. Tiến trình lên lớp.
. Ổn định - Tổ chức lớp
. Bài cũ: Hãy phân tích chi tiết Ngọc Trai giếng nước trong “ Mị Châu Trọng Thuỷ”?
. Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
I. Tiễu dẫn :
HĐ1 - Cho học sinh đọc và 1) Vài nét về Homerơ.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

tìm hiểu phần tiểu dẫn - Iliat và Ôdixe là hai sử thi nỗi tiếng của Hy
ở sgk Lạp. Thường được coi là sáng tạo của Homerơ
TT1 Nêu bài nét chính về - Homerơ sinh trưởng trong một gia đình nghèo
Hômerơ ? bên kia sông Mêlet.
- Ông tập hợp tất cả thần thoại và truyền thuyết
thành hai bộ sử thi lớn đồ sộ là Iliat và Ôdixê.
Học sinh đọc tác phẩm 2) Tác phẩm:
Dựa vào sgk em hãy - Ôdixê kể về cuộc hành trình về quên hương
tóm tắt sử thi Ôdixê ? của Uylixơ sau khi hạ thành TơRoa
- Tác phẩm gồm 12110 câu thơ chia làm 24
khúc ca. Ôdixê bị nữ thần Calipxô cầm giữ và
dâng linh đan để chàng trường sinh bất tử để
cùng chung sống với nàng. Các thần xin Zơt giải
thoát cho Uylixơ. Zơt lệnh cho Calipxê để
Uylixơ đi . Trên đường về Uylixơ gặp bảo do
thần biển Pôdêdông trả thù chàng vì chàng đã
từng chọc thũng mắt Xiclôp con trai thần
biển.Uylixơ thoát nạn lạc vào xứ sở An Kinoôt .
Được nhà vua giúp đỡ Uylixơ trở về quê hương
và trừng trị 108 vị cầu hôn đã đến quấy phá gia
đình Uylixơ.
HĐ2 GV cho học sinh đọc II. Đọc – Tìm hiểu văn bản:
văn bản và tìm hiểu nội 1) Tâm trạng của nàng Pê Nê lôp:
dung. - Lo sợ không tin đó là sự thật “ Mừng lễ
TT1 Tâm trạng của nàng cuống cuồng ôm chầm lấy bà lão nước mắt
Pênôlôp như thế nào tuôn trào thể hiện sự chung thuỷ.
khi nghe tin chồng về ?
- Hoàn cảnh hiện tại - Chờ đợi chồng 20 năm.Bị bọn cầu hồn quấy
của nàng ? phá gia sản .
- Tâm trạng rất đổi phân vân, lúng túng tìm
cách ứng sử không tin là sự thật.
- Dò xét suy nghĩ tính toán không giấu
được suy nghĩ mông lung
- Khi âu yếm nhìn chồng >< không nhận ra
chồng bởi bộ quần áo rách mướp.
TT2 Thái độ của TêBmac * Têbmạc : Trách mẹ gây gắt không nhận
con trai Uylixơ thể cha- chồng nàng trách mẹ sắt đá
hiện như thế nào ? - Pênêlôp quá kinh ngạc không nói lên lời,
không thể hỏi han và không giám nhìn thẳng
mặt chồng.
TT3 Nhân vật Pênêlôp làm Pênêlôp con người trí tuệ, thông minh,tỉnh
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

cho bạn có suy nghĩ gì? táo biết làm nét tình cảm và cả thận trọng.
2. Thử thách và sum họp:
TT4 Ai là người đưa ra thử - Pênêlôp đưa ra thử thách vẻ đẹp tâm hồn
thách? Pênêlôp đưa ra trí tuệ của Pênêlôp.
sự việc nào để thử
thách
TT5 Ai là người bị thử - Uy lixơ : chấp nhận thửa thách
thách và thách và thái - Uylixơ : kìm nén mọi xúc động tình vợ chồng,
độ của người đó thế cha con, thể hiện trí tuệ thông minh và khôn
nào? khéo.
- Giả làm hành Khất
- Giả kể câu chuyện về chồng nàng Pênôlôp mà
mình chứng kiến.
- Tiêu diệt 108 vị cầu hồn, trừng phạt đầy tớ
phản bội .
- Tin chắc rằng Pênêlôp nhận ra mình > chấp
TT6 Tâm trạng Uylix khi nhận thử thách không vội vàng hấp tấp như
Pênêlôp thử thách ? Têlemac. Nén cái lạnh lùng đề kìm hãm sự sục
sôi trong lòng để có thái độ bình tĩnh tự tin
Pênêlôp thử thách bê Uylixơ : phải “giật mình, chột dạ” chiếc
chiếc gường thái độ gường không thể xê dịch được
của Uylix như thế nào? Tình thế buộc chàng phải lên tiếng
Bí mật chiếc gường đã được Uylix giải toả
Pênêlôp lủn rủn chân tay vợ chồng nhận ra
nhau vui mừng khôn xiết.
TT7 Em có nhận xét gì về Pênêlôp dùng sự khôn khéo để xác minh
cuộc thử thách này ? Uylix : bằng trí tuệ nhạy bén đã đáp ứng
nhu cầu thử thách sự gặp gỡ hai tâm hồn trí
tuệ.
HĐ3 Học sinh nêu ý nghĩa 3. Ý nghĩa đoạn trích :
đoạn trích. - Đề cao khẳng định sức mạnh của tâm hồn và
trí tuệ con người HyLạp và làm rỏ giá trị hạnh
phúc gia đình khi người Hy Lạp chuyển đổi từ
chế độ thị tộc sang chế độ chiếm hữu nô lệ.
HĐ4 Giáo viên hướng dẫn III. Tổng kết
học sinh tông kết bài
học.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

Tiết 15 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1

I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT


- Hệ thống hoá những kiến thức và kĩ năng biểu lộ ý nghĩ và cảm xúc về lập dàn ý
dẫn đạt.
- Tự đánh giá ưu nhược điểm trong bài làm của mình và có những định hướng cần
thiết để làm tốt hơn bài viết sau.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
. Ổn định - Tổ chức lớp
. Bài cũ: Học sinh nhắc lại đề ra

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

HĐ1 - Giáo viên cho học Đề bài : Nêu cảm nghĩ sâu sắc của mình sau
sinh nhắc lại yêu cầu khi học xong truyền thuyết An Dương Vương
đề ra và chữa bài nêu Mị Châu và Trọng Thuỷ
cách xác định yêu cầu
của bài làm
TT1 Hãy xác định yêu cầu * Yêu cầu : Bài làm viết về cái gì ? cho ai ?
của đề bài ? nhằm mục đích gì ? … khi viết phải bộc lộ cảm
nghĩ gì ?
HĐ2 Nhận xét cách làm bài * Nhận xét ưu nhược điểm của các bài làm.
của học sinh nội dung - Tìm ý hay trong bài văn động viên, ngợi khen
và cách hành văn.
HĐ3 Giáo viên chữa lỗi cụ - Chữa lỗi chính tả, diến đạt, cách sắp xếp ý.
thể. - Đọc mẫu đoạn văn, bài văn hay cho học sinh
học hỏi.
HĐ4 Trả bài - Tổng kết
Tổng kết bài học –rút ra ưu và nhược của bài
làm, xác định phương hướng.

* Củng cố
* Dặn dò : Soạn bài
mới Rama buộc tội

Tiết 16 & 17 RA MA BUỘC TỘI


(Trích Rama yana )

I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT


.Giúp HS hiểu được: Qua đoạn trích, hiểu thêm quan niệm của người Ấn Độ về
người anh hùng, đấng quân gương mẫu mực và người phụ nữ lí tưởng. Hiểu nghệ thuật xây
dựng nhân vật của sử thi Rama yana.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Giáo viên giới thiệu, dẫn dắt, bình giảng, khái quát của giáo viên và tìm hiểu phân
tích của học sinh – Phương pháp đọc sáng tạo và gợi tìm.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

C. Tiến trình lên lớp.


. Tổ chức lớp
. Bài cũ: Hãy phân tích tâm trạng của Uylix và Pênêlôp trong đoạn trích Uylix trở về?
. Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
I. Đọc – tìm hiểu :
HĐ1 - Cho học sinh đọc và
hướng dẫn tìm hiểu
phần tiểu dẫn ở sgk
TT1 Nêu đôi nét về - Ramayana là câu chuyện kì tích của hoàng tử
Ramayana ? Ramayana.
- Ramayana và Mahabha rata : là hai bộ sử thi
lớn của Ấn Độ.
HĐ2 Giáo viên tóm tắc tác * Rama hoàng tử cả của nhà vua Daxaratha -
phẩm Ramayana. muốn truyền ngôi cha Rama, bị thứ phi đố kị-
buộc nhà vua đaỳ ải Rama cho vào rừng 14 năm
để trao vương quốc cho con trai thứ phi là
Bharata. Rama chịu cảnh lưu đày cùng vợ Xita –
Xita bị quỷ vương Ravana bắt cóc – Rama tìm
cách chiến đấu với quỷ vương cứu Xita, cứu
được Xita – Rama nghi ngờ Xita không chung
thuỷ. Xita thanh minh Rama không chấp nhận
Xita bước lên giàn hoả thiêu và nhờ thần lửa
Anhi thanh minh Xita vô tội vợ chồng xum họp
– quay về kinh đô - đất nước thanh bình - thịnh
trị.
HĐ3 Giáo viên giới thiệu * Thành tựu sử thi Ấn Độ
đôi nét về thành tựu sử - Làm nhiều người trên thế giới phải kinh ngạc
thi Ấn Độ ? về độ dài và dày của tác phẩm.
- Mở ra một thời đại Hoàng Kim trong XH Ấn
Độ.
Người Ấn Độ tự hào “ Chừng nào sông chưa cạn núi chưa mòn thì
Ramayana vẫn còn say mê lòng người và cứu họ
TT1 Giáo viên cho học sinh ra khỏi tội lỗi ”
biết đôi nét về Vanmiki
: là một tu sĩ Blamôn
có trí nhớ kì lạ ăn nói - Ramayna gồm 24000 câu thơ đôi - gồm 7
lưu loát xuất khẩu khúc ca cho học sinh biết đây là đoạn trích sau
thành thơ và lưu lại khi Rama cứu Xita ra khỏi quỷ vương Ravana –
bằng tiếng Xăngcrơrít. Rama nghi ngờ ghen tuông Xita không còn
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

chung thuỷ.
HĐ4 GV cho HS đọc VB và II. Đọc – Tìm hiểu văn bản :
tìm hiểu văn bản ? 1. Diễn biến tâm trạng của Rama.
TT1 Cứu được Xita tâm - Nỗi cơn ghen – nghi ngờ về đức hạnh của Xita
trạng của Rama như , lòng Rama đau như cắt ?
thế nào ? - Vì ý thức cá nhân trổi dậy tính ích kỉ bộc lộ
ở cơn ghen.
TT2 Lời lẻ buộc tội của Lời lẻ bộc tội không còn là lời lẻ của tình vợ
Rama như thế nào ? chồng Lời lẻ của một đấng quân vương : Ta
và Phu nhân cao quý.
Sự lạnh lùng dẫn đến tàn nhẫn.
TT3 Rama cứu Xita vì lẻ gì Cứu Xita – vì phẩm giá của Rama Xoá bỏ
? Giọng điệu buộc tội vết ô nhục và bảo vệ uy tín và danh dự lời lẻ
như thế nào ? cay đắng và đau xót , ghen tức từ trinh trọng (
Hỡi phu nhân cao quý ).. đến phủ phàng
Thái đọ tàn nhẫn lạnh lùng, tuyên bố không
cần Xita, đuổi Xita coi rẻ tư cách phẩm hạnh của
nàng.
TT4 Em có suy nghĩ gì về Ruồng bỏ Xita vì danh dự của dòng họ
tâm trạng của Rama ? dòng họ Rama là dòng họ quý tộc dám hy
sinh tình yêu cho danh dự của dòng tộc vì
ghen tuông – yêu Xita hết minh nhưng cũng
ghen tuông cực kì cao độ, lực oai phong kĩm liệt,
lúc bình thường nhỏ nhen lúc cương quyết, lúc
mềm yếu Bản chất lúc tối lúc sáng luôn
tương phản trong tính cách của Rama.
- Vì ghen tuông quá độ nên một vị minh phân
quân như Rama lại thiếu bình tĩnh và sáng suốt.
HĐ5 Trước lời lẻ buộc tội 2) Diễn biến tâm trạng của Xita :
của Rama, thái độ của - Ngạc nhiên và sững sờ “đau đớn đến nghẹn thở
Xita như thế nào? như “cây dây leo bị vòi voi quật nát”
- Muốn chôn vùi hình hài và thân xác của mình.
- Nước mắt tuôn trào, giọng nói nghẹn ngào, nức
nở.
- Thanh minh và khẳng định tấm lòng chung
thuỷ của nàng.
- Phê phán Rama trách móc Rama.
TT1 Em có nhận xét gì về - Từ mừng rở ( khi gặp Rama) đến ngạc nhiên, từ
lời lẻ của Xita ? tin yêu đến thất vọng, từ bối rối đến điềm tỉnh, từ
đau khổ đến tuyệt vọng.
Dùng mọi bằng chứng để thể hiện lòng son
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

sắt thuỷ chung.


Bình thản bước vào giàn hoả thiêu cầu thần
lửa Anhi chứng giám tấm lòng trong sạch và
thuỷ chung của mình.
TT2 Nhận xét chi tiết khi Chi tiết mang tính huyền thoại Xita
Xita nhảy vào giàn hoả không bị lửa thiêu - thần lửa chứng giám cho tấm
thiêu ? lòng trong trắng thuỷ chung của nàng.
* Ý nghĩa đoạn trích ? III . Tổng kết :
- Đoạn trích đẩy nhân vật Rama vào tình huống
ngặt nghèo đòi hỏi có sự lựa chọn quyết liệt,
danh dự hay tình yêu. Rama đã chọn danh dự .
- Cách miêu tả tâm lí của Rama và Xita trong
cuộc gặp đầy éo le và thử thách đỉnh điểm đã
được cởi nút khi Xita nhảy vào lửa- mâu thuẩn
được giải quyết .
“ Ngay cả Seakspeare cũng không thể diễn
* Củng cố: tính cách tả được sự thôi thúc của những tâm tình cuồng
cảu Rama và Xita ở nhiệt trong lòng người một cách sống động chân
đoạn trích. thật và mạnh mẽ ghê gớm như đã thấy trong
* Dăn dò : Soạn bài Ramayana ” (Romesh Dult)
mới chọn sự việc, chi
tiết tiêu biểu trong bài
văn tự sự.

Tiết 15 CHỌN SỰ VIỆC CHI TIẾT TIÊU BIÊU


TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT


.Giúp học sinh biết chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để viết bài văn tự sự.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Giáo viên tổ chức giờ dạy với việc củng cố kiến thức đã học và nâng cao kiến thức
mới
C. Tiến trình lên lớp.
. Tổ chức lớp
. Kiểm tra bài cũ
. Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 - Cho học sinh tìm hiểu I . Khái niệm tự sự :
khái niệm tự sự. a) Tự sự :
TT1 * Thế nào là tự sự ? - Tự sự là phương thức kể chuyện dùng ngôn
ngữ kể chuyện – trình bày một chuổi sự việc, từ
việc này đến chuổi sự việc kia
TT2 * Thế nào là sự việc ? b) Sự việc :
- Cái xảy ra có ranh giới rõ ràng phân biệt với
những cái xảy ra khác.
- Tự sự được diễn ra bằng lời nói, cử chỉ, hành
động của nhân vật.
TT3 * Thế nào là chi tiết ? * Chi tiết : Là tiểu tiết của tác phẩm mang sức
chứa lớn về cảm xúc và tư tưởng.
- Chi tiết có thể là lời nói, một cử chỉ và hành
động của nhân vật hoặc một sự vật, hình ảnh….
* Cho học sinh tìm * Ví dụ : Trong Thuỷ chia tay Mị Châu ra về
hiểu chi tiết tiêu biểu thăm cha – chi tiết tiêu biểu để xảy ra các sự
trong truyện An Dương việc.
Vương và Mị Châu - - Mị Châu rắc lông ngỗng - Trọng Thuỷ cùng
Trọng Thuỷ quân lính đuổi theo hai cha con An Dương
Vương.
- Cha con An Dương Vương cùng đường các
sự việc diễn theo lối móc xích.
Chi tiết Mị châu - Trọng Thuỷ chia tay nhau
đặc biệc là chi tiết Mị Châu rắc lông ngỗng có
vai trò quan trọng không thể bỏ qua các chi
tiết đó làm nên cho các chi tiết sự việc nối tiếp
nhau.
HĐ2 Cho học sinh tìm hiểu II. Cách chọn sự việc – chi tiết tiêu biểu :
cách chọn sự việc và * Tìm hiểu sự việc chi tiết qua truyện An Dương
chi tiết tiêu biểu thông Vương
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

qua việc tìm hiểu


truyện An Dương
Vương.
TT1 Tác giả dân gian kể a. Công việc xây thành bảo vệ đất nước : Xây
chuyện gì qua truyện thành chế nỏ.
An Dương Vương ? b. Tình vợ chồng : Giữa Mị Châu và Trọng Thuỷ
HS dựa vào sgk trả lời c. Tình cha con : ADV và Mị Châu
câu hỏi : Hai chi tiết đó Sự việc tiêu biểu
có phải là chi tiết tiêu
biểu không ? Hai chi tiết đó là hai chi tiết tiêu biểu

HĐ3 Cho HS luyện tập tìm III . Luyện tập


hiểu sự việc và chi tiết
tiêu biểu ở sgk theo các 1. Tìm hiểu văn bản : Hòn đá Xù Xì
văn bản
TT1 HS đọc văn bản ở sgk
Có người định bỏ chi Không thể bỏ chi tiết hòn đa xấu xí được phát
tiết : hòn đá xấu xí cóhiện và chở đi nơi khác được Đó là chi tiết
được không ? vì sao ? quan trọng làm tăng thêm ý nghĩa ở đời có
những sự việc sự vật tưởng chừng như bỏ đi
* Củng cố: nhưng lại vô cùng quan trọng.
TT2 Ta rút ra được điều gì Lựa chọn sự việc - chi tiết tiêu biểu là những
về việc lựa chọn sự sự việc ấy, chi tiết ấy phải làm nên ý nghĩa cốt
việc ? truyện.

HĐ4 * Dặn dò : Hướng dẫn


học sinh về nhà làm bài
tập đoạn trích Uylixơ
trở về
Soạn bài mới : Tấm
Cám
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

Tiết 23 & 24 LÀM BÀI VIẾT SỐ 2 : VĂN TỰ SỰ

I.Mục đích bài dạy :


. Giúp học sinh hiểu sâu hơn về văn bản tự sự, nhất là kiến thức về đề tài, cốt truyện
nhân vật, sự việc, chi tiết……
. Viết được bài văn tự sự với những sự việc, chi tiết tiêu biểu kết hợp với các yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
. Bồi dưỡng ý thức về tình cảm lành mạnh, đúng đắn đối với con người và cuộc sống.
II. Nội Dung :
. Học sinh viết bài làm văn này sau khi đã học các bài : Lập dàn ý bài văn tự sự, chọn
sự việc chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự.
. Chọn và ra đề hướng dẫn học sinh làm bài.

* Đề bài : Hãy kể lại một kỷ niệm sâu sắc nhất của mình, về tình cảm gia đình, bè bạn,
tình thầy trò hoặc có thể kể về một việc tốt của bản thân hoặc được chứng kiến việc giúp
người nghèo, tàn tật …
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

Tiết 19&20 TẤM CÁM

I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT


.Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa những mâu thuẩn xung đột và sự biến hoá của Tấm
.Giá trị nghệ thuật của truyện .
II . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp với các hình thức trao đổi, thảo luận .
III . Tiến trình lên lớp.
. Bài cũ
. Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú

HĐ1 - Cho học sinh đọc & I . Đọc – Tìm hiểu :


tìm hiểu phần tiểu dẫn
ở sgk
TT1 * Có mấy loại truyện * Có 3 loại truyện cổ tích - Thần Kì
cổ tích ? Tấm Cám - Sinh hoạt
thuộc loại truyện cổ - Loài vật
tích nào ? Tấm Cám : Cổ tích thần kì

HĐ2 * Cho học sinh đọc văn II . Đọc - hiểu :


bản và tìm hiểu văn 1 . Thân phận của Tấm :
bản.
TT1 Cuộc đời và số phận - Tấm và Cám : hai chị em cùng cha khác mẹ
của Tấm được miêu tả - Mẹ Tấm chết khi Tấm còn nhỏ
như thế nào ? - Cha chết Tấm ở với gì ghẻ : Mẹ đẻ ra Cám.
- Tấm mồ côi cả cha lẫn mẹ Tấm con riêng
Là phận gái sống trong xã hội phong kiến
Bao vất vả gian lao Tấm phải chịu.
- Tấm đại diện cho cái thiện – chăm chỉ hiền lành
Đôn hậu.
TT2 Hoàn cảnh đáng - Làm lụng vất vả suốt ngày ->< Cám : mẹ
thương của Tấm ? nuông chiều : ăn trắng mặc trơn.
- C ám lừa Tấm – trút tôm tép- dành phần
thưởng: cái yếm đỏ.
- Mẹ con Cám lừa giết cá bống của Tấm- ăn thịt.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

- không cho Tấm đi xem hội : đỗ thóc lẫn gạo -


buộc Tấm nhặt.
- Tấm thử giày, gì ghẻ lửu môi khinh miệt.
- Mẹ con Cám rắp tâm giết Tấm - cả những kiếp
hồi sinh.
TT3 Chi tiết đó làm nỗi bật Mẹ con Cám bót lột Tấm về mặt vật chất lẫn
mâu thuẩn như thế nào tinh thần.
? . Vật chất : Lao động quần quật, trút giỏ cá, bắt
bống.
. Tinh thần : Giành yếm đỏ, không cho xem hội,
bỉu môi khi Tấm thử giày.
Nhẫn tâm hãm hại Tấm để tước đoạt hạnh
phúc
TT4 Kể những chi tiết hồi Tấm chết Vàng anh Xoan Đào
sinh của Tấm ? Khung cửa cây thị.
Tám khổ đến cùng - Mẹ con Cám- ác đến tận
cùng của cái ác Mâu thuẩn và xung đột càng
trở nên căng thẳng.
Thiện >< ác
TT5 Con đường dẫn đến Tác giả dân gian sử dụng yếu tố kì ảo : Bụt
hạnh phúc của Tấm ? xuất hiện, giúp đỡ Tấm mỗi khi Tấm buồn, tủi.
- Mất yếm đào : cho cá Bống
- Mất Bống : cho hy vọng đổi đời
Tấm bị chè đạp hắt hủi : cho chim sẽ nhặt thóc
giúp.
TT6 Em có nhận xét gì về Hạnh phúc chỉ đến với con người hiền lành,
con đưpừng dẫn đến lương thiện , chăm chỉ “ở hiền gặp lành ”
hạnh phúc của Tấm ? Tấm thành hoàng Hậu – khát vọng của
người nông dân bị áp bứt.
2 .Cuộc đấu tranh không khoang nhưọng để
giành hạnh phúc.
TT7 Quá trình biến hoá của - tấm hiền- mạnh mẻ quyết liệt- đấu tranh cho
Tấm có ý nghĩa như thế hạnh phúc.
nào ? - Hoá thành Vàng Anh :báo hiệu sự có mặt của
mình.
- Hoá cây xoan Đào – Tuyên chiến với kẻ thù
cướp hạnh phúc của mình.
Sự biến hó ảnh hưởng - Không còn sự giúp đỡ của bụt - sự giành lấy
thuyết luân hồi của đạo hạnh phúc.
phật kiếp này chịu đau - Vàng Anh – khung cửa – Xoan Đào -Quả Thị -
khổ kiếp sau hạnh Tấm gửi linh hồn đấu tranh quyết liệt vì hạnh
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

phúc. Tấm không tìm phúc


hạnh phúc ở đau xa mà
ngay cỏi đời này. Lòng
yêu đời của tác giả.
Đôi giày: vật trao duyên
Miếng trầu : Vật nối duyên
Tấm khóc : nhận ra số phận cay đắng - đứng
thẳng dạy kiên quyết bảo vệ hạnh phúc của
mình.
III. Tổng kết :
Truyện làm rung động ngưòi đọc bởi cốt
truyện hấp dãn và nỗi niềm bất hạnh đáng
thương của cô gái mồ côi có ý thức vương lên
mạnh mẽ để đấu tranh không khoan nhượng cho
hạnh phúc. Truyện đã phản ánh ước mơ và tinh
thần lạc quan của cha ông ta
* Củng cố : Cảm nghĩ
của mình sau khi đọc
truyện.
* Dăn dò : Học bài ,
soạn bài mới : Miêu
tả& biểu cảm trong văn
tự sự
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

Tiết 21 MI ÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ

I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT


.Giúp học sinh hiểu được vai trò và tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong
văn tự sự.
.Biết kết hợp giữa miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
II . Tiến trình lên lớp.
. Ổn định lớp
. Bài cũ : Thế nào là văn tự sự ? thế nào là sự việc?
. Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú

HĐ1 - Cho học sinh ôn tập


kiến thức miêu tả và
biểu cảm trong văn tự I . Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự :
sự 1. Thế nào là miêu tả ?
TT1 * Thế nào là miêu tả ? - Dùng các chi tiết hình ảnh, giúp người đọc
người nghe hình dung ra được đặt điểm nỗi bật
của một sự vật, sự việc, con người….làm cho đối
tượng nói đến như hiện ra trước mắt
TT2 * Thế nào là biểu cảm 2. Thế nào là biểu cảm ?
? - Bày tỏ tư tưởng tình cảm, cảm xúc trực tiếp
hay gián tiếp, bày tỏ thái độ và đánh giá của
người viết đối với đối tượng được nói tới.
TT3 * Văn miêu tả và biểu 3. So sánh miêu tả và biểu cảm :
cảm trong văn tự sự có * Giống nhau * Khác nhau
gì giống và khác với - Miêu tả trong văn tự sự - Không chi tiết cụ thể
văn bản miêu tả và giống miêu tả trong VB mà chỉ miêu tả khái
biểu cảm ? về cách thức tiến hành quát sự vật, sự việc
con người …..
- Biểu cảm trong tự sự - Tự sự: cảm xúc chen
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

giống nhau về cách thức vào trước sự việc chi


tiết có tác động đến
người nghe
TT4 Căn cứ vào đâu để - Căn cứ vào sự hấp dẫn qua hình ảnh miêu tả để
đánh giá hiệu quả của liên tưởng đến yếu tố bất ngờ trong truyện.
miêu tả và biểu cảm - Căn cứ vào sự truyền cảm mạnh mẽ và bày tỏ
trong văn tự sự ? tư tưởng tình cảm của tác giả
HĐ2 Cho học sinh đọc đoạn
văn ở câu 4 sgk để tìm * Văn bản tự sự
hiểu việc sử dụng các
yếu tố miêu tả và biểu * Yếu tố miêu tả :
cảm. - Suối reo rõ hơn, đầm ao nhen lên những đốm
TT1 Hãy xác định yếu tố lửa nhỏ và văng vẳng..non đang mọc.
miêu tả ? - Một lần từ phía….một luồng ánh sáng
- Nàng vẫn ngước mắt lên….. nhà trời.
* Biểu cảm :
Tôi bỗng thấy có cái gì mát rượi….vai tôi
Còn tôi tôi nhìn nàng ngủ…ý nghĩ cao đẹp
Tôi tưởng đâu….. thiêm thiếp ngủ.
* Yếu tố miêu tả đóng * Tác dụng : + Yếu tố miêu tả : mang lại không
góp gì vào việc nâng gian yên tỉnh của một đêm đầy sao trên trời…
cao hiệu quả tự sự ở + Yếu tố biểu cảm : Làm nổi rõ vẻ bâng khuâng
trọng trích ? xao xuyến của chàng trai trước cô chủ.
Yếu tố miêu tả và biểu cảm làm tăng thêm
vẽ đẹp hồn nhiên của cảnh vật của lòng người.
HĐ3 Hướng dẫn học sinh II. Quan sát liên tưởng, tưởng tượng đối với việc
tìm hiểu quan sát liên miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự :
tưởng, tưởng tượng đối 1. a) Liên tưởng.
với việc miêu tả và b) Quan sát
biểu cảm. c) Tưởng tượng
TT1 Hãy chọn và điền từ
thích hợp vào ô trống ?
HĐ4 * Để làm tốt việc miêu 2. – không chỉ quan sát mà phải liên tưởng và
tả trong văn bản tự sự tưởng tượng mới gây được cảm xúc.
ta phải làm gì ? 3. Những cảm xúc rung động được nảy sinh từ
đâu ?
a) Từ sự quan sát, chăm chỉ, kỉ càng, tinh tế ?
(đúng )
TT1 chọn ý nào không b) Từ sự vận dụng liên tưởng, tưởng tượng hồi
chính xác ở các ý bên ? ức ? (đúng )
c) Từ những sự vật, sự việc khách quan đã hoặc
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

đang lay động trái tim ngườu kể ? (đúng )


d) Từ ( và chỉ từ ) bên trong trái tim người kể ? (
không chính xác)

* Củng cố : học sinh


phần ghi nhớ ở sgk
* Dăn dò : Học bài ,
soạn bài mới : Tam đại
con gà và nhưng nó
phải bằng hai mày

Tiết 22 & 23 CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG


TÌNH NGHĨA

I. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT


.Giúp học sinh hiểu được tiếng hat thanh thân và lời ca yêu thương, tình nghĩa của
người bình dân trong xã hội phong kiến
. Đồng cảm với tâm hồn người lao động trong sáng tác của họ.
II . Phương Pháp dạy học:
- Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận và trả
lời câu hỏi.
II . Tiến trình lên lớp.
. Ổn định lớp
. Bài cũ :
. Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú

HĐ1 - Hướng dẫn học sinh I . Đọc -hiểu :


tìm hiểu ca dao than
thân.
TT1 * thế nào là cao dao ? - Ca dao là tiếng nói tình cảm : gia đình , quê
hương, đất nước, tình yêu đôi lưa.
- Ca dao than thân - những lời ca tình nghĩa.
Ngoài ra còn có ca dao hài hước, thể hiện tinh
thần lạc quan.
II. Đọc - hiểu văn bản:
Học sinh đọc bài ca 1) Ca dao than thân 1&2.
dao - Chủ thể : Phụ nữ sống trong xã hội cũ tự
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

TT2 *Lời than thân của khẳng định mình


1&2 như thế nào ? chủ - Thân em -tấm lụa đào - phất phơ - biết vào tay
thể trữ tình ? ai không làm chủ được bản thân, số phận
vẻ đẹp của người phụ nữ
Tấm lụa đào- gợi vẻ đẹp duyên dáng, mềm
mại, tha thướt bên ngoài củ âu gai - vẽ đẹp
phẩm chất chủ yếu bên trong nấp dưới hình thức
vẻ đẹp xấu xí.
Cả hai tấm lụa đào và củ ấu khai thác
theo hướng sử dụng chợ - ở làng quê….
- “ Thân em ”- diễn tả sự phụ thuộc - người phụ
nữ không quyết định được số phận
- Thân em “đắng cay” - tội nghiệp –mong muố
đồng cảm và sẻ chia Thân phận có nét chung -
nỗi đau khổ có net riêng.
- “Tấm lụa đào” - đẹp sang – đem ra chợ - không
nơi nương tựa - bị phụ thuộc hoàn toàn vào
người mua – vào cách sử dụng của từng người
Củ ấu gai - gợi sự đối lập vẽ xấu xí bên
ngoài và phẩm chất bên trong, hình dáng bên
ngoài thì xấu xí – bên trong thì tuyện vời – trong
HĐ2 Tìm hiểu cao dao yêu nỗi đau thoát lên cái đẹp
thương
TT1 Cho học sinh làn lượt 2. Cao da yêu thưong :
tìm các câu than thân ( Bài 3,4 &5 )
* chủ thể trữ tình bài - chủ thể “ai” đại từ phiếm chỉ - khó xác định đó
cao dao 3 là ai ? Lời là chàng trai hay cô gái - lời tâm sự, thở than của
tâm sự đó như thế nào người lỡ duyên.
? - “ Ai ” phiếm chỉ - chỉ chung cho tất cả mọi
người ( chàng trai, cô gái ) bị cha mẹ ép duyên
mà chia cắt mối tình đẹp đẻ của họ.
- “Ai ” - gợi sự trách móc oán giận nghe xót xa
- lỡ duyên – tình nghĩa bền vững chung thuỷ -
mặt trăng >< Mặt trời – hình ảnh hiện tại - người
mình không yêu thương bị ép lấy so sánh với
người mình yêu thương- sức mạnh của tình yêu –
Nét đẹp của tâm hồn Việt Nam .
TT3 Câu ca dao “ Ta như - Vẻ đẹp lòng chung thuỷ và sức mạnh của tình
sao vượt trăng giữa trời yêu. Tình yêu đích thực và mạnh liệt
có ý nghĩa như thế nào
?
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

TT4 Biện pháp nghệ thuật - Biện pháp nhân hoá và hoán dụ
nào đã được sử dụng ở Khăn hoán dụ chờ người có khăn và đèn
bài ca dao “ Khăm đền
thương nhớ ai ”
TT5 Tâm trạng cô gái như - Nỗi nhớ người yêu làm cô gái không yên chút
thế nào ? nào - ngọn đèn – đôi mắt nhớ thương không
nguôi.
- Hình thức lặp cú pháp tô đậm nỗi nhớ thương
dằng dặc của cô gái.
- Lúc ngẩn ngơ, lúc bồn chồn, lúc phiền muộn.
TT6 Tâm trạng cô gái ở bài - Cái vô lí : Sông rộng một gang – cái hay là ở
cao dao 5 ? cái phi lí - muốn sông rộng một gang để gần gủi
nhau - ước muốn táo bạo - đằm thắm – tình yêu
TT7 Ý nghĩa bài ca dao 6 ? mãnh liệt
3 . Ca dao tình nghĩa :
- Muối - gừng – tình nghĩa con người : cay đắng
mặn mà.
- Tình người trải qua mặn mà cay, đắng mới sâu
đậm .
- Muối - gừng - thời gian sẽ làm độ mặn muối
giảm, đọ cay gừng vơi – nhưng tình cảm đôi ta
không phai – tình đôi ta mãi mãi.
- Nếu xa cũng phải 3 vạn sáu ngàn ngày : trăm
năm - một đời người
* Củng cố : học sinh III. Ghi nhớ sgk
nêu cảm nghĩ sau khi
học xong bài học ?
* Dặn dò : soạn bài
mới (tt) và học bài
Soạn bài mới : Đặc
điểm ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ viết.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

Tiết 27 ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ VIẾT

I. Mục đích cần đạt :


.Giúp học sinh nhận rõ thuận lợi và hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để
diễn đạt tốt khi giao tiếp.
. Nâng trình độ thành kỉ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với ngôn
ngữ nói & viết.
II . Phương Pháp :
- Tổ chức giờ dạy theo cách trao đổi thảo luận và trả lời các câu hỏi ở sgk
II . Tiến trình lên lớp.
. Ổn định lớp
. Bài cũ :
. Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 - cho học sinh tìm hiểu I . Đọc -hiểu :
đặc điểm ngôn ngữ nói.

TT1 Học sinh đọc bài học ở 1. Đặc điểm ngôn ngữ nói :
sgk
TT2 Nêu đặc điểm của ngôn - Ngôn ngữ âm thanh - người nói người nghe
ngữ nói? trực tiếp trao đổi với nhau – có thể đổi vai – nói
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

nghe –nghe nói


- Người nói ít có điều kiện gọt giũa - người nghe
ít có điều kiện suy ngẫm .
- Đa dạng về ngữ điệu -> cao thấp, nhanh, chậm,
mạnh yếu...
- Phối hợp âm thanh cử chỉ, dáng điệu.
- Từ ngữ khá đa dạng - Từ địa phương
- Khẩu ngữ
- tiếng lòng
- Biệt ngữ
Câu có khi rườm rà, không được gọt giũa vì
đây là giao tiếp tức thời.
2. Đặc điểm ngôn ngữ viết:
Nêu đặc điểm ngôn - Người viết và người đọc phải biết các kí hiệu
ngữ viết ? của chữ viết, các quy tắc chính tả, quy tắc tổ
chức văn bản.
- khi viết phải suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa nên
người đọc đọc đi đọc lại, phân tích và nghiền
ngẫm để lĩnh hội văn bản.
- Ngôn ngữ viết đến với đông đảo bạn đọc trong
không gian và thời gian lâu ngày.
- Từ ngữ phong phú nên khi viết tha hồ lựa chọn
và thay thế và tuỳ vào phong cách ngôn ngữ mà
sử dụng từ ngữ .
- Không dùng các từ ngữ mang tính chất khẩu
ngữ, địa phương.
* Chú ý: sgk
Điểm chú ý đến ngôn - Ngôn ngữ nói ghi lại chữ viết trong văn bản:
ngữ nói ? văn bản có lời nói của các nhân vật.
- Ngôn ngữ viết trong văn bản, trình bày bằng lời
nói miệng , lời thuyết trình trước hội nghị bằng
báo cáo đã viết sẵn...
HĐ2 * Luyện tập II . Luyện Tập
Phân tích đặc điểm Bài tập 1:
ngôn ngữ viết thể hiện + Sử dụng hệ thống thuyết ngữ: vốn chữ của
qua đoạn trích ? tiếng ta, phép tắc của tiếng ta, bản sắc, tinh hoa,
phong cách ....
+ Thay thế các từ : Vốn từ của tiếng ta thay cho “
từ vựng ” phép tắc của tiếng ta thay : ngữ pháp
+ Sử dụng các dấu câu: hai chấm (:) hoặc ngoặc
đơn (...) ngoặc kép “...” và ba chấm...
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

+ Tách dòng và dùng số từ chỉ thứ tự...


* Củng cố : học sinh BT2 . * Đặc điểm ngôn ngữ nói trong văn bản
đọc phần ghi nhớ sgk. viết : - Đối thoại giữa Tràng và cô gái.
* Dặn dò : học bài và - Miêu tả cử chỉ dáng điệu : cong cớn, ton ton
làm bài tập còn lại , liếc mắt cười tít...
soạn bài mới : Ca dao - Thay vai nói – Tràng nghe – cô gái nói – cô gái
hài hước. nói – Tràng nghe

Tiết 30 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ

I. Mục đích cần đạt :


.Giúp học sinh hiểu được khái niệm, nội dung nhiệm vụ của đoạn văn trong văn bản
tự sự từ đó viết được các đoạn văn.
II . Tiến trình lên lớp.
. Ổn định lớp
. Bài cũ :
. Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 - Hướng dẫn học sinh
đọc đoạn văn tự sự và
tìm hiểu đặc điểm của I .Đoạn văn trong văn bản tự sự :
đoạn văn ? 1. Định nghĩa :
TT1 Thế nào là đoạn văn ? - Đoạn văn là bộ phận của văn bản. Trong văn
bản tự sự, mỗi đoạn văn thường có câu nêu ý
khái quát thường gọi là câu chủ đề. Các câu khát
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

thường diến đạt những ý cụ thể.


TT2 Nêu đặc điểm của đoạn 2. Đặc điểm.
văn trong văn bản ? - Mỗi văn bản gồm nhiều đoạn văn với những
nhiệm vụ khác nhau .
- Mở bài : Giới thiệu câu chuyện.
- Thân bài : Kể diễn biến sự việc chi tiết
- Kết bài : Tạo ấn tượng mạnh tới suy nghĩ, cảm
xúc người đọc.
HĐ2 Giúp học sinh tìm hiểu II. Cách viết đoạn văn trong văn bản tự sự.
cách viết các đoạn văn 1. Đoạn văn 1.
trong văn bản tự sự. - Mở đầu và kết thúc truyện ngắn “Rừng Xà Nu”
TT1 Cho học sinh đọc và -> đúng dự kiến của nhà văn.
tìm hiểu đoạn văn viết - Làng đứng trong tầm đại bác của giặc : bắn
về Rừng Xà Nu. thành lệ.
- Tất cả đại bác đầu rơi xuống ngọn đồi Xà Nu
- Rừng Xà Nu cây nào cũng bị thương
* Cạnh cây ngã guc -> có cây non mọc lên... ham
ánh sáng mặt trời.
* Có cây vươn lên được đầu người.
 Mở đầu đoạn và cuối đoạn có giọng điệu
giống nhau. Miêu tả cây Xà Nu, rừng Xà Nu
khác nhau, đầu truyện mở ra cuộc sống hiện tại,
kết thúc gợi ra cuộc sống mạnh mẽ hơn những
ngày tháng trước.
TT2 Ta rút ra được điều gì <=> Xác định nội dung cần viết, định ra hướng
khi tham khảo cách viết, cần phát thảo chi tiết. Mỗi chi tiết miêu tả
viết đoạn văn của nét chính, đặc sắc, gây ấn tượng, có sự việc chi
Nguyên Ngọc? tiết phải thể hiện rõ
TT3 Cho học sinh đọc phần
2 ở sgk và thảo luận. 2. Đoạn văn 2.
Có thể coi đây là đoạn - Đây là đoạn văn trong văn bản tự sự - vì có câu
văn không ? vì sao ? nêu sự việc khái quát và các câu thuộc chi tiết
làm rõ sự việc.
- Chỉ được cả về Đông xá, về cái làng quê bé
nhỏ, nghèo khổ .
-> Điền tiếp vào chỗ trống :
-> Học sinh viết đoạn văn này đã thành công khi
miêu tả sự việc chị Dậu được cán bộ Đảng giác
ngộ, cả về Đông Xá và vận động bà con vùng lên
. Tuy nhiên những dự cảm về ngày mai tươi đẹp
cần phải bổ sung thêm. Đặc biệt là tâm trạng chi
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

Dậu khi về làng.


* Điền chổ trống : Chị Dậu nhìn thấy lên trời
phía Đông một màu hồng ửng lên. Ánh sáng rực
rỡ, chối chang thăm thẳm của màng đêm bao
phủ.
HĐ3 Cho học sinh luyện tập III . Luyện tập:
TT1 Đoạn văn kể chuyện - Kể về việc phá bom nổ chậm của các cô gái
gì? Thanh Niên Xông Phong.
* Chữa lại ngôi sai (tự kể)
* Củng cố : - Da thịt cô gái
* Dặn dò : học bài về - Cô rùng mình
nhà làm bài tập, soạn - Phương định cẩn thận
bài mới : Ôn tập Văn - Cô khoả đất
Học Dân Gian -> Tất cả sai chữ “ tôi”

Tiết 31 ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN

I. Mục đích cần đạt :


.Giúp học sinh củng cố lại kiến thức về văn học dân gian đã học, kiến thức chung, cụ
thể về thể loại và tác phẩm văn học .
. Biết vận dụng đặc trưng các thể loại của VHDG để phân tích.
III . Phương pháp thực hiện.
. Tổ chức giờ dạy theo hướng trao đổi thảo luận vấn đề các câu hỏi ở sgk.
II . Tiến trình lên lớp.
. Ổn định lớp
. Bài cũ : Đọc thuộc lòng bài ca dao hài hước số 1 và nêu ý nghĩa việc dẫn cưới và
thách cưới ?
. Bài mới
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 - Hướng dẫn học sinh
ôn tập các định nghĩa,
khái niệm thể loại của I . Khái niệm văn học dân gian :
VHDGVN. - Văn học dân gian là tác phẩm nghệ thuật ngôn
TT1 Thế nào là văn học dân ngữ từ truyền miệng, là sản phẩm của quá trình
gian ? sáng tạo tập thể phục vụ cho các sinh hoạt khác
nhau của đời sống cộng đồng
TT2 Nêu đặc trưng cơ bản II. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
của văn học dân gian ? - Văn học dân gian là sáng tác NT của ngôn ngữ
truyền miệng.
- Văn học dân gian là sản phẩm của sáng tác tập
thể.
- Văn học dân gian có tính thực hành phục vụ
cho các sinh hoạt của đời sống cộng đồng
TT3 Nêu các thể loại của III. Các thể loại của văn học dân gian : Gồm có 3
VHDGVN ? thể loại.
* Truyện cổ dân gian
* Thơ ca dân gian
* Sân khấu dân gian
Hướng dẫn học sinh đi 1. Truyện cổ dân gian: thần thoại, truyền thuyết,
tìm khái niệm các thể sử thi, truyện cổ tích, truyện cười, truyện ngụ
loại cụ thể. ngôn.
TT4 Gọi học sinh nhắc lại 2. Thơ ca dân gian: Ca dao, dân ca, tục ngữ, câu
các khái niệm thể loại đố, vè..
trên ? 3. Sân khấu dân gian: chèo, tuồng, đồ, cải lương,
múa rối....
TT5 Nêu đặc trưng của sử * Đặc trưng của sử thi : Quy mô lớn, cốt truyện
thi ? mang tính cách cộng đồng, có hai loại . Sử thi
anh hùng và sử thi thần thoại.
TT6 Đặc trưng của truyền * Đặc trưng của truyền thuyết : Kể về sự kiện và
thuyết ? nhân vật liên quan đến sự kiện lịch sử theo xu
hướng lí tưởng hoá.
TT7 Nêu đặc trưng của cổ * Đặc trưng của cổ tích : Miêu tả cuộc đời và số
tích ? phận của nhân vật bất hạnh và đồng thời thể hiện
ước mơ đời đời.
* Đặc trưng của truyện cười : Ngắn gọn, ít nhân
vật gồm 2 yếu tố cười và bản chất cái cười dựa
vào thư pháp, cử chỉ, lời nói để gây cười, cười
phê phán hoạt khôi hài.
* Đặc trưng của ca dao : Lời hát than thân, trách
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

phận, thể hiện tình cảm, nhiều biện pháp so sánh,


ẩn dụ, hoán dụ, tu từ...
* Đặc trưng của truyện thơ : Cấu trúc đồ sộ, kết
hợp với phương thức tự sự và trữ tình phản ánh
mối tình oan nghiệt của đôi thanh niên nam nữ..
HĐ3 Hướng dẫn học sinh Truyện dân Câu nói Thơ ca Sân khấu
lập bảng gian dgian dân gian
TT1 Nêu các thể loại ? (t ngữ )
- Thần thoại - Tục - Ca dao - Tuồng
- T Thuyết ngữ - Dân ca - chèo
- Sử thi - vè - C Lương
-Cổ tích - Câu đố -Múa rối
- T cười
- Ngụ ngôn
TT2 Ca dao than thân
thường là lời của ai ? -> Ca dao than thân là lời của phụ nữ nói chung,
bị ép duyên, không làm chủ được số phận...
TT3 Tiếng cười tự trào và -> Cười -> Phê phán khác với tự trào, tự trào là
phê phán trong ca dao tự cười mình, là phê phán tự trào mang ý nghĩa
hài hước ? nhân văn.
* Củng cố : Hướng
dẫn học sinh về nhà
làm các bài tập vận
dụng ở sgk
* Dặn dò : soạn bài
mới : Phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt

Tiết 31 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT

I. Mục đích cần đạt :


.Giúp học sinh nắm được khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt và các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt.
II. Phương pháp.
. Giáo viên tổ chức giờ dạy theo các hình thức trao đổi và thảo luận.
III . Tiến trình lên lớp.
. Ổn định lớp
. Bài cũ :
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

. Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 Giúp học sinh tìm hiểu I .Ngôn ngữ sinh hoạt:
ngô ngữ sinh hoạt 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt :
TT1 Học sinh đọc bài học ở
Sgk - Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng
TT2 Thế nào được gọi là ngày dùng để thông tin trao đổi ý nghĩ, tình cảm
ngôn ngữ sinh hoạt ? nhu cầu trong cuộc sống.
TT3 Cho học sinh phân tích
đoạn hội thoại ở sgk và . Nhân vật tham gia hội thoại :
phân tích nhân vật . Nội dung hội thoại
tham gia hội thoại, nội . Thái độ cách nói của nhân vật
dung hội thoại, thái
độ...
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt :
TT4 Ngôn ngữ sinh hoạt thể - Ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện chủ yếu ở dạng
hiện ở dạng nào ? nói, độc thoại, đối thoại.
- Tuy nhiên có một số trường hợp thể hiện ở
dạng viết : nhật kí, hồi kí, thư từ..( sinh hoạt
hàng ngày)
- Ngôn ngữ sinh hoạt : Tiếng nói hàng ngày chưa
được gọt giũa.
II. Luyện tập
a) Lời nói chẳng mất tiền mua :
Ý nghĩa về nội dung ? Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
-> Lời khuyên chân thành trong hội thoại ->
Mọi người phải tôn trọng phép lịch sử (P. châm
hội thoại ) -> biết lựa chọn từ ngữ.
-> Nói như thế nào để người nghe hiểu, vui vẻ và
đồng tình
Nêu ý nghĩa nội dung ? * Vàng thì thử lửa thử than
Chuông kiêu thử tiếng người ngoan thử lời
-> Muốn biết vàng tốt xấu phải thử lửa
-> chuông : thử tiếng để thấy độ vang
-> Con người qua lời nói để biêt được tính tình
b)
*Cho học sinh đọc -> Đoạn trích trong “ Bắt sấu rừng U Minh Hạ ”
đoạn văn bản bài tập ở ( Sơn Nam )
Sgk và trả lời câu hỏi -> Ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng tái
Ngôn ngữ sinh hoạt hiện có sáng tạo.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

được biểu hiện ở dạng


nào ?
* Dấu hiệu nhân biết -> Cách dùng từ ngữ hàng ngày
ngôn ngữ sinh hoạt ? + Đi ghe xuồng
+ Ngặt tôi không mang thứ phú quý đó
+ Cực lòng biết bao khi nghe ở miệt Rạch Giá

* Củng cố : Cho học


sinh đọc kỹ phần ghi
nhớ ở sgk
* Dặn dò : học bài ,
soạn bài mới : Khái
quat VHVN từ thế kỷ
X -> hết thế kỷ XIX

Tiết 32 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2

I. Mục đích cần đạt :


.Thấy được những ưu điểm, tồn tại trong bài viết của mình về cả hai mặt: nội dung
và hình thức.
II . Tiến trình lên lớp.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

. Ổn định lớp
. Bài cũ : Học sinh nhắc lại yêu cầu đề ra
.Trả bài

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 Gọi học sinh đọc yêu I .Tìm hiểu đề :
câu đề ra. 1. Thể loại : Cảm nghĩ.
2. Nôi dung : Cảm xúc của mình về kỉ niệm sâu
sắc nhất tình bè bạn, gia đình, thầy cô.
II. Yêu cầu về nội dung bài viết.
- Ghi lại cảm nghĩ chân thật của mình khi ngày
đầu tiên bước vào ngôi trương mới...
HĐ2 Tiến hành chữa bài, - Cảm nghĩ về anh em, gia đình, bạn bè...
giáo viên nêu những III. Nhận xét bài làm của học sinh.
sai sót cụ thể tiêu biểu - Nhận xét về nội dung
trong bài viết của học - Hình thức
sinh, thiếu sót nội - Chính tả
dung, lỗi diễn đạt, lỗi IV. Đọc bài khá.
thành văn, ngữ pháp Ra đề bài viết số 3
dùng từ, chính tả...
* Củng cố:
* Dặn dò : Soạn bài
mới Khái quát VHVN
từ Thế kỷ X đến hết thế
kỷ XIX

Tiết 33&34 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN
HẾT THẾ KỸ XIX

I. Mục đích cần đạt :


chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

.Giúp học sinh nắm vững các thành phần chủ yếu và các giai đoạn phát triển của
VHVN từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX.
. Nắm được một số đặc điểm về nội dung và hình thức của VHHĐVN trong quá trình
phát triển.
II. Phương Pháp dạy học.
. Giáo viên tổ chức giờ học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận và trả
lời các câu hỏi.
II . Tiến trình lên lớp.
. Ổn định lớp
. Bài cũ : Nêu các dạng biểu hiện và khái niệm của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

.Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 Hướng dãn học sinh I .Các thành phần của văn học việt Nam từ thế
tìm hiểu các thành kỷ X đến hết thế kỷ XIX.
phần của VHVN từ thế
kỷ X -> hết thế kỷ XIX
TT1 Văn học Việt Nam từ 1) Văn học chữ Hán.
thế kỷ X-> hết thế kỷ - Sáng tác bằng chữ Hán, xuất hiện sớm, tồn tại
XIX gồm có những trong suốt quá trình hình thành và phát triển
thành phần nào ? VHHĐ.
* Giáo viên có 2 thành - Thể loại : Tiếp thu thể loại của văn học Trung
phần văn học chữ Hán Quốc : Chiếu, biểu, Hịch, Cáo, Truyền kì, Tiểu
và Văn Học chữ Nôm thuyết chương hồi...-> Thành tựu nghệ thuật to
hướng dãn học sinh tìm lớn.
hiểu.
2. Văn học chữ Nôm.
TT2 Đặc điểm của văn học - Sáng tác bằng chữ Nôm -> ra đời muộn hơn
chữ Nôm ? văn học chữ Hán.
- Thể loại : chủ yếu thơ ít tác phẩm văn xuôi,
phú, văn tế...
HĐ2 Hướng dẫn học sinh II. Các giai đoạn phát triển của văn học Việt
tìm hiểu các giai đoạn Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX.
phát triển của VHVN 1) Giai đoạn từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIV.
từ thế kỷ X đến hết TK - Phát triển trong hoàn cảnh lịch sử dân tộc ta
XIX. giành được quyền độc lập, tự chủ.
TT1 Giai đoạn VH này có - Hai lần chiến thắng quân Tống, ba lần chiến
mấy giai đoạn phát thắng Nguyên Mông.
triển ? - Hai mươi năm chiến đấu và chiến thắng quân
Học sinh : có 4 giai Minh
đoạn.
Giáo viên lần lược cho
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

học sinh tìm hiểu


TT2 Các thành phần phát * Thành phần : Phát triển bằng chữ Hán, từ TK
triển ? XIII có chữ Nôm -> chữ Hán gửi thành tựu phát
triển chính.
* Nghệ thuật : Văn chính luận, văn xuôi, thơ
phú.. phát triển.
TT3 Gọi học sinh cho ví dụ * Tác phẩm : Chiếu dời đô, Nam Quốc Sơn Hà,
về một số tác phẩm Hịch Tướng Sĩ, Tỏ Lòng, Phò Gia về Kinh, Phú
tiêu biểu ? Sông Bạch Đằng...
TT4 Diện mạo VH thời kì 2. Giai đoạn từ TK XV đến hết thế kỷ XVII.
này ? ( về lịch sử, * Lịch sử tiếp tục làm nên kì tích trong kháng
VH...) chiến chông Nguyên Mông.
HS - Thế kỷ XVI chế độ phong kiến có những biểu
hiện khủng hoảng, tình hình đất nước bị chia cắt.
* Về văn học : Thành tựu văn học chữ Nôm
TT5 Nội dung văn học thời * Nội dung : Ca ngợi cuộc khánh chiến chống
kì này ? quân Minh.
Học sinh * Tác phẩm tiêu biểu : Quân Trung Từ Mệnh
Tập ( Nguyễn Trãi ) và Bình Ngô Đại Cáo ( Ng
Trãi ) Truyền Kỳ Nam Lục ( Nguyễn Dữ) thơ
của Nguyễn Bỉnh Khiêm .
TT6 Thành tưu nghệ thuật? * Nghệ thuật : Văn học chữ Hán phát triển với
HS nhiều thể loại phong phú, đặt biệt là thành tựu
của văn chính luận. Bình Ngô Đại Cáo, Quân
trung từ mệnh tập ( Nguyễn Trãi ) bước khởi đầu
vược bậc của văn xuôi tự sự. Truyền kỳ nam
lục...
- Tập thơ Nôm ra đời : Bạch Vân Quốc Ngữ Thi
Tập ( Nguyễn Bỉnh Khiêm), Hồng Đức , Quốc
âm thi tập ( Nguyễn Trãi )..
TT7 Tình hình lịch sử giai 3. Giai đoạn từ TK XVIII đến nữa đầu thế kỷ
đoạn này ? ( VH, nội XIX.
dung và nghệ thuật...? * Về lịch sử : Đất nước có nhiều biến động và
bão táp của cuộc khởi nghĩa nông dân đã lật đỗ
tập đoàn Phong kiến đàng ngoài ( Vua Lê chúa
Trịnh ) và Đàng trong ( chúa Nguyễn ).
- Đánh tan quân xâm lược Xiêm và quân Thanh.
Đất nước đứng trước hiểm hoạ xâm lược của
thực dân Pháp.
* Về văn học : Phát triển vượt bật, có nhiều đỉnh
cao nghệ thuật, là giai đoạn rực rỡ nhất của
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

VHHĐ.
* Nôi dung : Xuất hiện trào lưu văn học nhân
đạo chủ nghĩa, tiếng nói đòi quyền sống, hạnh
phúc, đấu tranh giải phóng con người, nhất là
phụ nữ.
* Tác phẩm tiêu biểu : Truyện Kiều ( Nguyễn
Du) Chinh Phụ Ngâm ( Đặng Trần Côn) Cung
Oán Ngâm Khúc ( Nguyễn Gia Th )
* Về nghệ thuật : Phát triển cả văn xuôi và văn
vần, cả văn chữ Hán và văn chữ Nôm.
TT8 Hãy nêu về mặt lịch sử, 4. Giai đoạn nữa cuối thế kỷ XIX.
nội dung, VH, nghệ * Lịch sử : Pháp xâm lược Việt Nam nhân dân cả
thuật giai đoạn này ? nước kiên cường, bất khuất chống giặc.
* Nội dung : Phát triển phong phú và âm hưởng
bi tráng.
* Các tác phẩm tiêu biểu : Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần
Giuộc, Ngư tiều ..( Nguyễn Đình Chiểu )
* Nghệ thuật : Văn học chữ Quốc Ngữ xuất hiện
nhưng văn học chữ Hán và chữ Nôm vẫn là
chính , ngoài ra thơ của Nguyễn Khuyến và Tú
Xương -> thành tựu giai đoạn này.
HĐ3 Giúp học sinh tìm hiểu III. Đặc điểm lớn về nội dung giai đoạn văn
những đặc điểm lớn về học từ TK X đến hết TK XIX.
nội dung VH giai đoạn 1 .Chủ nghĩa yêu nước .
này. - Yêu nước gắn với tư tương trung quân, quyết
TT1 Giai đoạn VH này có chiến, quyết thắng chống ngoại xâm, ý thức độc
những nội dung cơ bản lập, tự do, tự cường dân tộc, xót xa trước cảnh
nào ? nước mất, nhà tan...Biết ơn ca ngợi anh hùng hy
Học sinh nêu khái niệm sinh vì đất nước .
và nêu một số tác phẩm * Tác phẩm : Nam Quốc Sơn Hà ( Lý Thường
tiêu biểu. Kiệt ) Hịch Tướng Sĩ ( Nguyễn Quốc Tuấn ) Văn
Tế Nghĩa Sĩ Cần Giuộc ( Nguyễn Đ. Chiểu )...
TT2 Chủ nghĩa nhân đạo thể 2 . Chủ nghĩa nhân đạo :
hiện như thế nào trong - Ảnh hưởng tư tưởng nhân đạo của đạo phật.
văn học ? Thương người như thể thương thân, đòi quyền
sống, quyền tự do, đấu tranh bênh vực, tố cáo lực
lượng tàn bạo chà đạp phẩm giá con người.
* Tác phẩm : Truyện Kiều, Cung Oán...
IV . Đặc điểm lớn về nghệ thuật của VH từ
TK X -> hết TK XIX.
TT3 Thế nào là tính quy 1. Tính quy phạm và việc phá vỡ tính quy phạm.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

phạm ? - Quy phạm quy định chặt chẽ khuôn mẫu coi
trọng mục đích giáo huấn coi trọng về chặt chẻ
kết cấu...
- Tuân thủ tính quy phạm và phá vỡ tính quy
phạm, phát huy cá tính của nhà văn.
2. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị.
- Đề tài chủ đề hướng về cái cao cả, trang trọng
hơn là cái bình dị, hình tượng nghệ thuật hướng
* Củng cố : Cho học về cái trang nhã, mỹ lệ...
sinh đọc kĩ phần ghi 3 . Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa văn học
nhớ ở sgk. nước ngoài :
* Dặn dò : Học bài và - Tiếp thu văn học Trung Quốc : Ngôn ngữ dùng
soạn bài mới : Tỏ Lòng chữ Hán,thể loại : tiếp thu thể cổ Phong, Đường,
Luật , văn vần...
- Việt hoá thơ Đường thành thơ Nôm Đường
luật..
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

Tiết 35 TỎ LÒNG

I. Mục đích cần đạt :


.Cảm nhận được vẻ đẹp của trang nam nhi lẫm liệt với lí tưởng và nhân cách lớn lao,
vẻ đẹp của thời đại với sức mạnh hào hùng.
. Thấy được nghệ thuật cô đọng của bài thơ.
II . Phương pháp dạy học
. Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi
tình.
II . Tiến trình lên lớp.
. Ổn định lớp
. Bài cũ : Nêu đặc điểm lớn về nội dung của nền VHVN từ TK X -> hết TK XIX.
.Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 Cho học sinh tìm hiểu I .Tiểu dẫn
phần tiểu dẫn ở sgk. 1. Tác giả : Phạm Ngũ Lão (1255- 1320 ) người
TT1 * Học sinh nêu đôi nét làng Phù Ủng huyện Đường Hào.
về tác giả. - Là khách trong nhà của Trần Quốc Tuấn – sau
là con rễ
- Có nhiều công lao trong việc chống quân
Nguyên Mông là võ tướng nhưng thích đọc sách,
ngâm thơ và được ca ngợi là : văn vó toàn tài.
2. Tác phẩm : tỏ lòng,viếng thượng tương quốc
công Hưng Đạo đại vương.
HĐ2 * Cho học sinh đọc và II.đọc-tìm hiểu văn bản:
tìm hiểu văn bản. 1. tìm hiểu giải nghĩa :
TT1 * Cho học sinh hiểu và + Nam tử : chỉ trang nam nhi thời phong kiến
tìm hiểu chú thích, giải + Công danh : Công lao và danh vọng thể hiện lí
nghĩa các từ. tưởng của kẻ làm trai.
+ Vương nợ : Chưa trả xong nợ công danh.
+ Vũ hầu : Gia Cát Lượng, Giỏi mưu mẹo, dùng
binh, dùng người là người hy sinh trọn đời cho
nhà Hán.
+ Tam quân : ( Tiền, trung, hậu quân)
+ Nuốt trôi trâu : Sức mạnh như hổ báo nuốt cả
trôi trâu.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

TT2 * Khí phách của con 2. Khí phá của con người.
người được miêu tả - Hai câu đầu :
như thế nào ? Hoành sóc giang sơn cáp kỉ thu Miêu tả sức
Tam quân tí hổ khí thôn ngưu chiến đấu của
Q dân nhà Trần
- Sức mạnh thể hiện ở người tráng sĩ : Tam quân
... thôn ngưu.
TT3 Hình ảnh ấy thể hiên tư Cầm ngọc giáo để bảo vệ non sông đã mấy thu.
thế của người chiến sĩ -> Tư thế xông xao – tung hoành, đánh đông,
như thế nào ? dẹp Bắc - sức mạnh chiến đấu chống quân thù :
Tam quân ... sức mạnh của nhà Trần.
->Ba quân : Sức mạnh như hổ báo, sức mạnh
xung thiên át cả sao ngưu.
-> Hoành sóc -> cắp ngang ngọn giáo -> tư thế
con người dũng mạnh -> không gian thời gian
bảo vệ cứu nước.
-> Con người luôn vươn tới khát vọng, hoài bảo
lớn lao cứu nước.
2. Khát vọng lớn lao của người tráng sĩ :
TT4 * Hoài bảo được thể - Hoài bảo được thể hiện ở chí làm trai .
hiện như thế nào ? - Theo tinh thần nho giáo lập công để lập lại sự
nghiệp, lập danh để lập lại tiếng thơm.
-> Chưa hoàn thiên nghĩa vụ với dân với nước
TT5 * Hai chữ vươn nợ -> Vương nợ : Khắc sâu điều da diết trong lòng
khắc sâu như thế nào ? đã là trang nam nhi phải có danh gì với núi sông
-> công danh là món nợ đời phải trả .
TT6 * Tại sao nhà thơ lại -> Thẹn : cho rằng mình chưa trả được món nợ
thẹn ? ấy, chưa lập được công danh là bao “ thẹn ”
-> Thẹn : hổ thẹn : so với ông cha mình chưa có
gì đáng nói
-> Lý tưởng hoài bảo lớn lao, vừa khiêm nhường
-> Lớn lao khiêm nhường vì so sánh với vũ Hầu-
một mưu thần giỏi dùng binh, dùng binh, bề tôi
rất mực trung thành với nhà Hán
-> Ý chí nam nhi đời Trần đẹp biết bao
III. Tổng kết :
* Học sinh nêu ý nghĩa Bài thơ nêu cao lí tưởng thời loạn, luôn luôn ở tư
bài thơ ? thế sẳn sàng chiến đấu dẹp giặc cứu nước “ Nợ
công danh ” là trách nhiệm của người thanh niên
đối với đất nước khi có giặc ngoại xâm.
* Củng cố : Cho học
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

sinh đọc kỹ phần ghi


nhớ ở sgk
* Dăn dò : Học thuộc
lòng bài thơ và soạn
bài mới : Cảnh ngày hè

Tiết 36 CẢNH NGÀY HÈ ( BẢO KÍNH CẢNH GIỚI)


( Nguyễn Trãi)

I. Mục đích cần đạt :


.Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè.Qua bức tranh
thiên nhiên là vẽ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi với tình yêu thiên nhiên, yêu đời, nặng lòng với
nhân dân đất nước.
. Có kĩ năng phân tích bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi.
. Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, gắn bó với cuộc sống của nhân dân.
II . Phương pháp dạy học:
. Kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm, giang theo nội dung vấn đề.
II . Tiến trình lên lớp.
. Ổn định lớp
. Bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “ Tỏ Lòng ” và nêu tư tưởng chủ đạo của bài thơ ?
. Bài mới.

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 Hướng dẫn học sinh I .Tiểu dẫn :
tìm hiểu ngắn gọn sơ 1. Xuất xứ : Trích từ Quốc âm thi tập của
luợc phần tiểu dẫn. Nguyễn Trãi.Tập thơ gồm 254 bài : Đây là bài
TT1 * Học sinh đọc phần 43 . Tập thơ gồm bốn phần : Ngôn chí ( 11 bài )
tiểu dẫn và nêu xuất xứ Mạn Thuật ( 14 bài ) Tự Thán ( 41 bài ) Tự
Thuật ( 11 bài ) Bảo Kính cảnh Giới.
TT2 Giáo viên : Hướng dẫn 2 . Nội dung :
cho học sinh đôi nét về - Phản ánh tư tưởng, tình cảm, vẻ đẹp của
nội dung của Quốc Âm Nguyễn Trãi, yêu nước, thương dân...
Thi Tập.
HĐ2 * Cho học sinh đọc và II. Đọc tìm hiểu văn bản:
tìm hiểu văn bản
TT1 * Học sinh đọc bài thơ 1. Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên và cuộc sống.
( thể hiện giọng điệu) - Bức tranh ngày hè : Sinh động tràn đầy sức
TT2 * Bức tranh thiên nhiên sống : - Màu xanh của lá
được tác giả thể hiện - Màu đỏ của hoa Lựu
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

như thế nào ? - Hương thơm của hoa Sen


-> Màu lục của lá -> nỗi bật lên màu đỏ hoa Lựu
-> Tiếng ve -> inh ói -> âm thanh đặc trưng của
mùa hè, tiếng lao xao của chợ cá.
->Âm thanh đặc trưng của làng chài.
TT3 Tâm hồn của tác giả ? -> Nhàn rỗi -> ngồi hóng mát-> cảm nhận thiên
nhiên, cảnh vật cuộc sống một cách tinh tế.
TT4 Thời gian của bức * thời gian:cuối ngày->Lầu tịch dương(lúc mặt
tranh mùa hè ? sự sống trời sắp lặn )
mà nhà thơ cảm nhận ? -> sự sống không dừng lại:
Cho ví dụ: Đầu đường Đùn đùn động từ động thôi tgúc lên trong, đang
lửa lựu lập lèo đường Gương tràn đầy, không kìm lại được, phải
bông ( Ng Du ) Phun gương, phun..
Thạch Lựu hiện còn -> Thạch lựu hiên / còn phun thức đỏ cách ngắt
phun thức đỏ. Lập loè -> Hồng tiễn trì/ đã tiễn mãi hương nhịp ¾
– phun cảm nhận tinh tập trung sự chú ý của người đọc .
tế. -> cảnh vật gần gủi với đời thường, gắn bó với
TT5 * Em có nhận xét gì về sinh hoạt của người dân.
việc cảm nhận cảnh vật
của tác giả ?
Giáo viên sơ kết phần 1 < => Qua bức tranh thiên nhiên sinh động và tràn
đầy sức sống, chúng ta thấy được sự giao cảm
mạnh mẽ nhưng tinh tế của nhà thơ đối với cảnh
vật . Thi nhân đón nhận cảnh vật với nhiều giác
quan, thị giác, thính giác và khướu giác...với sự
giao cảm mạnh mẽ mà không làm mất đi vẽ tinh
tế của hồn thơ.
TT6 * Tác giả đã thể hiện 2. Vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi.
vẻ đẹp tâm hồn của - Tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc
mình như thế nào ? sống-> dù ở hoàn cảnh nào. Rồi -> hóng mát
Non nước cùng ta đã -Rồi : nhàn rổi, thảnh thơi-> Thời gian rảnh rổi,
có duyên thảnh thơi, thư thái -> Thực chất “Tâm” không
GV : Từ “ Rồi ”có nhàn “ Thân ” cũng không nhàn.
nghĩa như thế nào ? -> Cảnh nhàn hiếm hoi -> sự yêu đời -> yêu cuộc
sống của tác giả
Một phút thanh nhàn -> Cảnh vật thanh bình, yên vui thanh thản đang
trong thuở ấy. xâm chiếm hồn thơ.
GV : Nguyễn Trãi thể - Tấm lòng ưu ái đối với dân và nước
hiện tấm lòng mình - Tha thiết với nhân dân đất nước : Lấy chuyện
như thế nào trong bài xưa – nói hiện tại
thơ ? - Ước ao dân ấm no, hạnh phúc -> Tấm lòng
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

thường trực của Nguyễn Trãi.


- Ao ước có tiếng đàn của vua Thuấn - > mong
dân chúng ấm no hạnh phúc .
- Dân giàu đủ khắp đời phương -> sự dồn nén
cảm xúc của tác giả : hạnh phúc no đủ cho tất cả
mọi người -> Lý tưởng thẩm mĩ nhân văn sâu
sắc.
Qua bài thơ ta rút ra III. Tổng kết :
được nội dung gì? - Bài thơ thể hiện tấm lòng của tác giả : yêu thiên
nhiên đất nước và khát khao vươn tới cuộc sống
con người hạnh phúc ấm no. Thái độ cảm xúc
trước cảnh ngày hè và Ông tự coi đó là gương
báu răn mình.
- Với nghệ thuật thơ bình dị, câu thơ thất ngôn,
xen lục ngôn, câu thơ 6 chữ và cách ngắt nhịp ¾
trong câu 7 chữ, Nguyễn Trãi đối với thơ luật
Đường mang giá trị biểu cảm sâu sắc.

*Củng cố:cho HS đọc


kĩ phần ghi nhớ ở sgk
*dặn dò:học thuộc lòng
bài thơ và soạn bài mới
tóm tắc văn bản tự sự.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

Tiết 37 TÓM TẮC VĂN BẢN TỰ SỰ

I. Mục đích cần đạt :


.Giúp học sinh hiểu và trình bày được tóm tắc văn bản tự sự theo nhân vật chính.
. Biết cách tóm tắt van bản tự sự theo nhân vật chính.
II . Phương pháp dạy học :
. Giáo viên tổ chức giờ dạy theo việc sử dụng câu hỏi để ôn tập kiến thức đã học và
trao đổi thảo luận vấn đề .
III . Tiến trình lên lớp.
. Ổn định lớp
. Bài cũ
. Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 Hướng dẫn học sinh I .Mục đích- Yêu cầu tóm tắc văn bản tự sự dựa
tìm hiểu phần mục theo nhân vật chính :
đích, yêu cầu việc tóm
tắc văn bản tự sự ? 1. Mục đích : Tóm tắc văn bản tự sự nhằm : Hiểu
TT1 * Mục đích của việc ý nghĩà đánh giá văn bản.
tóm tắc văn bản tự sự ? - Giúp nắm rỏ tính cách và số phận của nhân vật,
góp phần đi sâu và đánh giá tác phẩm.
TT2 * Khi tóm tắc văn bản 2 . Yêu cầu :
tự sự phải cần có yêu - Đáp ứng yêu cầu chung của văn bản, trung
cầu nào ? thành với văn bản gốc, nêu được đặc điểm và sự
việc xảy ra với nhân vật chính.
HĐ2 Hướng dẫn học sinh II . Cách tóm tắc văn bản tự sự theo nhân vật
tìm hiểu các cách tóm chính.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

tắc văn bản tự sự theo


nhân vật chính ?
TT1 * Nhân vật văn học là 1. Nhân vật văn học là ai ?
ai ? - Nhân vặt văn học : Là hình tượng con người (
con người, cây cỏ, loài vật...) được miêu tả trong
văn học, nhân vật có tên tuổi ngoại hình, hành
động, lời nói...và có mối quan hệ với nhân vật
khác,có nhân vật chính và nhân vật phụ
GV : nêu yêu cầu của * Yêu cầu :
việc tóm tăc văn bản tự a) Xác định nhân vật chính của truyện :
sự ? - Xác định mục đích tóm tắc. Đọc kĩ văn bản,
xác định được nhân vật chính, mối quan hệ của
nhân vật chính và các nhân vật khác.
GV : cho học sinh đọc
lại văn bản : An Dương
Vương và Mị Châu b) Tóm tắc theo mối quan hệ giữa An Dương
Trọng Thuỷ. Vương và các nhân vật khác.
* Học sinh tóm tắc văn => An Dương Vương xây thành -> được Rùa
bản theo sự hướng dẫn vàng giúp đỡ-> có nỏ thần, do chủ quan khinh
của GV. địch, thua trận, Nhà vua cầu cứu Rùa vàng, vua
hiểu ra nguyên nhân mất nước, chém Mị Châu
theo Rùa vàng xuống biển khơi.
Tóm tắc truyện dựa c) Tóm tắc truyện dựa theo nhân vật Mị Châu :
theo nhân vật Mị Châu - Gợi ý và hướng dẫn học sinh tóm tắc.
?
HĐ3 Cho học sinh làm bài III. Luyện tập :
tập luyện tậ * Bài tập 1.
a) Bản tóm tắc (1) => Tóm tắc toàn bộ câu
chuyện để giúp người đọc nhớ và hiểu văn bản.
- Bản tóm tắc (2) : chàng Trương đi đánh giặc...
kịp nữa..=> Dùng làm dẫn chứng để làn sáng tỏ
một ý kiến.
b) Bản tóm tắc (1) và (2) khác nhau
- Bản tóm tắc (1) tóm tắc đầy đủ câu chuyện.
Bản tóm tắc (2) chỉ lựa chọn một số sự việc, chi
tiết tiêu biểu phục vụ cho việc làm sáng rỏ một ý
kiến
Hướng dẫn học sinh về
nhà tóm tắc truyện An
Dương Vương và Tấm
Cám.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

* Củng cố: học sinh


đọc kĩ phần ghi nhớ ở
sgk.
* Dặn dò : làm bài tập
Soạn bài mới : Phong
cách ngôn ngữ sinh
hoạt (tt)

Tiết 38 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT (TT)

I. Mục đích cần đạt :


.Giúp học sinh hiểu được khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt với các đặc trưng cơ bản.
.Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày.
II . Phương pháp dạy học :
. Tổ chức giờ dạy theo lối trao đổi, thảo luận .
III . Tiến trình lên lớp.
. Ổn định lớp
. Bài cũ : Nêu khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh
hoạt.
. Bài mới

Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 Hướng dẫn học sinh I .Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt :
tìm hiểu phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt qua 1.Tính cụ thể :
đoạn hội thoại bài - Có địa điểm và thời gian ( buổi trưa tại khu tập
trước. thể )
TT1 Tính cụ thể đựoc biểu - Có người nói cụ thể ( Lan, Hùng,Hương, Mẹ
hiện như thế nào qua Hương và Ông hàng xóm )
hội thoại.? - Có người nghe cụ thể ( Lan , Hùng gọi Hương
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

đi học mẹ Hương khuyên Lan, Hùng , nói khẻ để


mọi người ngủ trưa...)
- Cách dẫn đạt cụ thể qua việc dùng từ ngữ ( kèm
theo ngữ điệu ) phù với với các cuộc đôid thoại
- Hô gọi ( ỏi )
- Khuyên bảo thân mật ( khẻ chứ)
- Cấm đoán quát nạt : ( làm gì mà ầm ầm thế,
không cho ai ngủ ngáy nữa à ).
- Cách ví von miêu tả : Chậm như rùa,lạch bà
lạch bạch...)
TT2 Cho học sinh đọc lại 2 . Tính cảm xúc:
văn bản đối thoại trước - Lời nói biểu hiện giọng điệu, thái độ, tình cảm
để tìm hiểu tính cảm của nhân vật ( thân mật, quát nạt, yêu thương...)
xúc. - Giọng thân mật trong thông tin, kêu gọi, thúc
TT3 Tính cảm xúc được thể giục ( Lan, Hùng gọi Hương )
hiện như thế nào qua - Giọng thân mật của người mẹ khuyên báo :Các
văn bản đối thoại ? cháu ơi ! khẻ chứ.
- Giọng thân mật trong sự trách móc : gớm chậm
như Rùa.
- Giọng quát nạt bực bội của ông hàng xóm (
không cho ai ngủ trưa hết à ) .
TT4 Hãy tìm từ ngữ khẩu * Khẩu ngữ : (gì, gớm, lạch bà, lạch bạch, chết
ngữ ở văn bản ? thôi )
GV : Tính cá thể được *Câu giàu sắc thái biểu cảm, cảm xúc: Câu cảm
biểu hiện như thế nào ? thán, câu cầu khiến...
3. Tính cả thể :
- Mỗi người có một giọng nói khác nhau -> tính
cách thể hiện khác nhau.
- Dùng từ khác nhau.
- Biểu hiện cảm xúc thái độ khác nhau
* Chú ý : Lời nói là vẻ mặt thứ hai, diện mạo thứ
hai của con người để phân biệt người này với
người khác -> tính cả thể.
GV: Cho học sinh ghi * Ghi nhớ : (sgk)
phần ghi nhớ ở sgk.
HĐ2 Cho học sinh luyện tập. III. Luyện Tập:
Học sinh đọc văn bản
trích nhật kí Đặng
Thuỳ Trâm. Bài tập 1
TT1 Từ ngữ, dẫn đạt nào - Đi thăm bệnh nhân về, thao thức không ngủ
mang tính thể, cảm được.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong

xúc, cá tính ? - Rừng khuya im lặng như tờ


- Mắt đăm đăm nhìn qua bóng đêm
- Thấy biết bao là viễn cảnh tươi đẹp.
Tổ chức học sinh làm * Tính cụ thể ở văn bản.
bài tập. - Nghĩ gì đấy Th ơi ( thời gian, đêm khuya..)
* tính cảm xúc : Thể hiện ở giọng điệu thân mật,
câu nghi vấn, cảm thán : Nghĩ gì đây Th ơi ?
Đáng trách quá Th ơi !
- Từ ngữ : Viễn cảnh, cận cảnh, cảnh chia li,
cảnh đau buồn -> viết theo dòng tâm tư -> cảm
xúc.
* Tính cả thể : Nét cả thể là ngôn ngữ của một
người giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm phong
phú : Nằm thao thức không ngủ được, nghĩ gì
đây Th ơi ?
Th thấy..., “đáng trách quá Th ơi ” .. “ Th có
nghe ? ”
Học sinh đọc và làm Bài tập 2:
bài tập 2.
TT2 chỉ ra dấu ấn của
phong cách ngôn ngữ * Dấu ấn của Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
sinh hoạt ở câu cao dao - Từ xưng hô : Minh – ta , cô- anh
? - Ngôn ngữ đối thoại “ ...có nhớ chăng ” “hỡi cô
yếm trắng...”.
- Lời nói hằng ngày “ mình về “ ta về ” “lại đây
đập đất trồng cà với anh.
Học sinh đọc đoạn đối Bài tập 3.
thoại của Đam Săn và - Sự khác nhau : Lời nói Đam săm
làm bài tập. Nghe dân làng
- không có dấu hiệu của ngẫu ngữ
* có đối chọi “ tư tưởng của các người đac chết,
lúa các người đã mục.”
* có điệp từ điệp ngữ Ai chăn ngựa hãy đi, ai
chăn voi hãy đi, ai giữ trâu hãy đi...
* củng cố: Học sinh
đọc kĩ phần ghi nhớ ở
sgk
* Dặn dò : Học bài và
soạn bài mới : Nhàn (
Nguyễn Bỉnh Khiêm)

You might also like