Professional Documents
Culture Documents
com/web/DangChiCong
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 - Hướng dẫn học sinh * Tổng quan là cánh nhìn nhận đánh giá một
tìmg hiểu các bộ phận cách tổng quát những nét lớn của VHVN
hợp thành của VHVN
TT1 - Yêu cầu học sinh đọc I. Các bộ phận hợp thành của VHVN.
Phần I ở Sgk. VHVN gồm 2 bộ phận phát triển VHDG
VH viết
TT2 * Nêu các thể loại của * Các thể loại của VHDG : Truyền thuyết, sử thi,
VHDG? cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn tục ngữ,
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
HĐ3 - Hướng dẫn học sinh II) Quá trình phát triển của VH viết VN:
tìm hiểu quá trình phát * VH viết VN trải qua 3 thời kỳ phát triển:
triển của VH viết VN. (1) Từ thế kỷ X hết thế kỷ XIX( VH trung đại )
TT1 Tiến trình phát triển (2) Từ thế kỷ XX CMT8 1945 .
của VHVN trải qua (3) Từ sau CMT8 1945 hết thế kỷ XX.
mấy thời kỳ ?
TT2 Học sinh đọc phần II 1)Thời kỳ VH trung đại từ thế kỷ X đến TK XIX
TT3 Truyền thống của nền - Truyền thống của nền VHVN : chủ nghĩa yêu
VHVN? nước và nhân đạo .
TT4 Đặc điểm chú ý của - Nền VH viết bằng chữ hán và chữ Nôm. Ảnh
VH giai đoạn này ? hưởng nền Văn Học HĐ Trung Quốc.
TT5 Tại sao giai đoạn VH - các triều đại Phương Bắc xâm lược nước ta nên
này lại ảnh hưởng nền đã ảnh hưởng nền VH viết bằng chữ Hán.
VHHĐTQ ?
TT6 Nêu các tác phẩm VH *các tác phẩm tiêu biểu:
tiểu biểu giai đoạn này -Thánh Tông di thảo (Lê Thánh Tông)
? -Truyền kì man lục(Nguyễn Dữ)
-Hoàng lê nhất thống chí(Ngô Gia Văn Phái )
2) Thời kỳ VH hiện đại (đầu TK XX đến hết TK
TT7 Tại sao nền VHVN từ XX )
đầu TK XX hết TK XX - Phát triển trong thời đại sản xuất dựa vào hiện
lại được gọi là nền VH đại hoá, có luồn tư tương tiến bộ về cách cảm,
hiện Đại ? cách nghĩ trong con người VN. Ảnh hưởng VH
Phương Tây.
* Thành tựu VHVN :Công cuộc giải phóng dân
* Thành tựu của tộc đã đem luồn sinh khí mới tạo những nguồn
VHVN thời kỳ này ? cảm hứng mới qua đó tạo nên thành tựu nghệ
thuật đáng trân trọng.
III. Con người VN qua VH.
HĐ4 - Học sinh tìm hiểu 1. Phản ánh quan hệ của con người với thế giới
phần : Con người VN tự nhiên.
qua VH.
TT1 Cho HS đọc phần III - Thiên nhiên là người bạn thân thiết với con
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
TT2 Mối quan hệ giữa người . Tình yêu thiên nhiên là nội dung quan
người với thế giới tự trọng của VHVN.
nhiên được phản ánh - Các tác phẩm VHDG ra đời kể về qua trình ông
như thế nào? cha ta cải tạo nhận thức và chinh phục thế giới tự
nhiên
- VHTĐ : Thiên nhiên gắn với lý tưởng đạo đức
thẩm Mĩ.
- VHHĐ : Thiên nhiên thể hiện qua tình yêu quê
hương làng cảnh ….
2) Con người Việt Nam qua việc quan hệ quốc
TT3 Mối quan hệ của con gia , dân tộc.
người với quốc gia, - Con người có ý thức xây dựng quốc gia chống
dân tộc được thể hiện lại kẻ thù xâm lược. Tình yêu quê hương và tự
như thế nào ? hào về dân tộc.
- Căm thù giặc và xả thân vì nước .
- Nền VH tiên phong đế quốc và PK thể hiện
chủ nghĩa yêu nước.
3) Con người VN trong quan hệ xã hội :
TT4 VHVN phản ánh ý - Biết phát huy vẽ đẹp truyền thống và làm giàu
thức của con người VN cho quê hương đất nước .
trong quan hệ xã hội - Cảm thông và lên án những thế lực áp bức con
như thế nào ? người .
- Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo
luôn thể hiện rõ nét.
4) Con người VN và việc ý thức về bản thân :
TT5 Ý thức của con người - Con người VN đề cao ý thức cộng đồng hơn ý
VN được thể hiện như thức cá nhân.
thế nào ? - Xây dựng đạo lý làm người với nhiều phẩm
chất tốt đẹp: nhân ái, thuỷ chung, vị tha, giàu đức
* Củng cố: Điểm lưu ý hy sinh.
nhất khi học xong bài - Ý thức về quyền sống cá nhân
học.
* Dặn dò : Soạn bài
mới (tt)
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 - Hướng dẫn học sinh I. Khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
tìm hiểu khái niệm hoạt
động giao tiếp bằng
ngôn ngữ và nội dung
văn bản ở Sgk
- Yêu cầu học sinh đọc a) Nhân vật tham gia giao tiếp:
Phần I ở Sgk.
TT1 - ho HS đọc văn bản ở - Vua và các bô lão.
SGK và trả lời các câu - Mỗi bên có cương vị khác nhau
hỏi
TT2 - Các nhân vật nào *Vua : cai quản đất nước
tham gia trong hoạt * Bô lão người từng giữ trọng trách của triều
động giao tiếp. Hai bên đình này đã nghỉ hưu, hoạt được vua mời lên
có cương vị như thế tham dự hội nghị
nào ?
TT3 - Người nói nhờ ngôn b)Người tham gia giao tiếp:
ngữ để biểu đạt tâm tư - Người nghe - người đọc lắng nghe để chiếm
tình cảm thì người lĩnh nội dung
nghe phải bày tỏ thái
độ như thế nào ?
TT4 - Hai bên vua và bô lão - Hai bên thảo luận về vấn đề chống giặc
lần lược đổi vai như Mông cổ : vua - người nghe
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
thế nào ?
TT5 - Hoạt động giao tiếp - HĐGT diễn ra ở Điện Diên Hồng . Lúc quân
đó diễn ra trong hoàn Nguyên – Mông kéo quân sang xâm lược
cảnh như thế nào ? ở nước ta
đâu ? vào thời điểm
nào ?
TT6 Hoạt động giao tiếp - HĐGT hướng vào nội dung : Hoà hay đánh
hướng vào nội dung gì? - Đề cập đến vấn đề quan trọng còn hay mất
của quốc gia, dân tộc và mạng sống của con
người.
TT7 - Mục đích của giao * Mục đích giao tiếp : Lấy ý kiến của mọi
tiếp là gì ? cuộc giao người, thăm dò lòng dân và quyết tâm giữ
tiếp đó có đạt được nước trong hoàn cảnh lâm nguy.
mục đích hay không - Cuộc giao tiếp đã đạt được mục đích.
HĐ2 - HDHS tìm hiểu * Tìm hiểu HĐGT qua bài Tổng quan VHVN
HDGT thông qua bài
tổng quan VHVN ?
TT1
- Qua bài TQVHVN các nhân vật giao tiếp
hãy cho biết : các nhân - Người viết Sgk , Sgv , học sinh, sinh viên,
vật giao tiếp ? giáo sư, tiến sĩ……
TT2 - Hoạt động giao tiếp HĐGT diễn ra : ở các bộ phận cấu thành
diễn ra trong hoàn cảnh của VHVN, tiến trình phát triển của lịch sử
nào ? VHVN, còn phát triển ra nét lớn về nội
dung và nghệ thuật của VHVN.
TT3 - Nội dung giao tiếp ? Cung cấp tri thức cần thiết cho người đọc.
về đề tài gì? Bao gồm Qua văn bản giao tiếp đã hiểu được kiến thức co
những vấn đề cơ bản bản của nền VHVN.
nào ?
TT4 - Phương tiện ngôn ngữ sử dụng ngôn ngữ văn bản khoa học, là KH
và cách thức tổ chức giáo khoa, văn bản có bố cục rõ ràng. Đề mục có
VB có đặc điểm gì nỗi hệ thống và dẫn chứng lí lẽ tiêu biểu .
bật
HĐ3 - Giúp học sinh tìm * HĐGT: Là hoạt động trao đổi thông tin của
hiểu khái niệm hoạt con người trong xã hội được tiến hành chủ yếu
động giao tiếp : bằng phương tiện ngôn ngữ thực hiện mục đích
về nhận thức, về tình cảm, về hành đông…
*Cũng cố: cho học sinh * Ghi nhớ: HĐGT phải có nhân vật giao tiếp,
đọc phần ghi nhớ ở hoàn cảnh giao tiếp và phương tiện giao tiếp
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
sách giáo khoa và rút - Giao tiếp phải thực hiện mục đích nhất định
ra kết luận - Mối HĐGT gồm 2 quá trình tạo lập văn bản
lĩnh hội văn bản
* Dặn dò: học bài &
soạn bài mới :Khái
quát VHDGVN.
Tiết 4 KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
Hoạt động của GV & HS Nội dụng bài học Ghi chú
HĐ1 - Hướng dẫn học sinh * Tổng quan là cánh nhìn nhận đánh giá một
tìm hiểu đặc trưng của cách tổng quát những nét lớn của VHVN
VHDG I. Đặc trưng cơ bản của VHDG:
TT1 Học sinh đọc phần I * ĐN: VHDG là tác phẩm nghệ thuật ngôn ngữ
TT2 VHDG là gì ? truyền miệng được tập thể sáng tạo nhằm phục
vụ trong các sinh hoạt khác nhau của đời sống
cộng đồng.
TT2 Tại sao VHDG là nghệ Bất cứ một văn bản nghệ thuật nào cũng được
thuật ngôn từ ? sáng tạo bằng nghệ thuật ngôn từ.
TT2 Truyền miệng là Là phương thức truyền miệng từ người này
phương thức như thế sang người khác đời này sang đời khác.
nào ?
TT3 Tại sao VHDG lại là Không có chữ viết nên ông cha ta lưu truyền
sáng tác tập thể ? bằng miệng nên nảy sinh ý định chỉnh sửa
văn bản cho hoàn chỉnh, vì vậy sáng tác dân
gian là sáng tác tập thể.
TT4 VHDG có những đặc VHDG có hai đặc trưng cơ bản
trưng cơ bản nào ? * Tính truyền miệng
* Sáng tác tập thể
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
truyện cổ tích thường Vươn lên thể hiện khát vọng đổi đời.
thể hiện.
TT8 Thế nào là truyện ngụ 5) Truyện ngụ ngôn : Là tác phẩm có kết cấu
ngôn ? chặt chẻ thông các ẩn dụ kể về các sự kiện liên
quan đén con người .
Nhân vật trong truyện ngu ngôn có thể là
người và các con vật.
TT9 Thế nào là truyện cười 6) Truyện cười : Là tác phẩm tự sự dân gian kể
?
về các mâu thuẩn trong cuộc sống làm nổi bật
lên tiếng cười nhằm mục đích giải trí và phê
phán, truyện có kết cấu chặt chẻ và kết thúc bất
ngờ.vhhhhhhhh
TT10 Thế nào là tục ngữ ?
7) Tục ngữ :Là câu nói ngắn gọn, hàm súc, có
hình ảnh,vần, nhịp, đúc kết những kinh nghiệm
thực tiễn…
TT11 Thế nào là câu đố ? 8) Câu đố : Là văn bản vần hoặc những câu nói
vần mô tả vật nào đó bằng những hình tượng kì
lạ để người nghe tìm lời giải thích nhằm giải trí,
tư duy và cung cấp những tri thức thông thường
về cuộc sống .
TT12 Thế nào là ca dao ?
9)Ca dao : Là những bài thơ trữ tình dân gian
thường là những câu hát có vần điệu nhằm diễn
tả tình cảm nội tâm của con người .
TT13 Thế nào là vè ? 10 ) Vè : Là tác phẩm tự sự dân gian kể về các
sự kiện diễn ra trong xã hội nhằm thông báo và
bình luận .
TT14 Thế nào là truyện thơ ? 11 ) Truyện thơ : Là tác phẩm dân gian bằng
thơ, diễn tả tâm trạng và suy nghĩ của con người
khi hạnh phúc và công bằng bị xã hội tước đoạt.
TT15 Thế nào là chèo ?
12) Chèo : Là tác phẩm sân khấu dân gian kết
hợp với yếu tố trữ tình trào lộng ca ngợi những
tấm gương đạo đức và phê phán đã kích mặt trái
của xã hội.
HĐ3 Giới thiệu những giá trị
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
cơ bản của VHDG việt III . Những giá trị cơ bản của VHDG Việt Nam
Nam.
TT1 Gọi HS đọc phần III .
1 . Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng
phong phú về đời sống của dân tộc :
TT2 Tại sao nói VHDG là
kho tri thức ?
- Là hình thức của nhân dân đối với cuộc sống
quanh mình và những kinh nghiệm mà nhân dân
TT3 Tính GD của VHDG đã đúc kết từ cuộc sống.
được thể hiện như thế 2) VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lý
nào ?
làm người :
- Giáo dục tinh thần nhân đạo tôn vinh những
giá trị con người và đấu tranh giải phóng con
TT4 VHDG có giá trị thẩm người khỏi áp bức bất công.
mĩ như thế nào ?
3) VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn góp phần
tạo nên bản sắc riêng cho nền văn hoá dân tộc :
- giúp người đọc, người nghe có khả năng nhạy
cảm trước cái đẹp.
- VHDG có vai trò to lớn chủ đạo khi chưa có
* Củng cố : cho HS
đọc kĩ phần nghi nhớ ở văn viết.
sgk.
* Dặn dò học bài củ và
soạn bài mới HĐGT
bằng ngôn ngữ (tt)
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện :
HĐ1 - Hướng dẫn học sinh
đọc đoạn trích của nhà
văn Nguyên Ngọc và
trả lời các câu hỏi ở
sgk
TT1 - Nhà văn Nguyên - Nhà văn Nguyên Ngọc nói về truyện ngắn
Ngọc nói về việc gì ?. Rừng Xà Nu Nhà văn viết truyện ngắn đó như
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
thế nào
TT2 Qua lời kể của Nguyên * Bài học qua lời kể của nhà văn Nguyên
Ngọc Anh (chị ) học Ngọc.
tập được điều gì trong - Muốn viết bài văn, kể lại câu chuyện, hay
quá trình hình thành ý viết truyện ngắn ta phải hình thành ý tưởng và
tưởng và dự kiến cốt phát thảo một cốt truyện.
truyện do dàn ý bài văn * Chọn nhân vật : Anh Đề:mang cái tên Trú
rất miền núi Dít đến và là mối tình sau của Trú.
Như vậy phải có Mai (chị của Dít).
+ Cụ già Mết phải có vì là cội nguồn của bản
làng, của Tây Nguyên mà nhà văn đã thấy được
cả thằng bé Heng.
+ Nguyên nhân nào làm nỗi bật lên nội dung
diệt cả 10 tên ác ôn Cái chết của mẹ con
Mai Mười đầu ngón tay Trú bị bốc lửa
< > Các chi tiết đó gắn với số phận mỗi con
người
HĐ2 Hướng dẫn học sinh II. Lập Dàn ý
lập dàn ý về kết thúc “ Trời tối đen như mực và như cái tiền đồ của
của truyện “Tắt Đèn” chị ”
theo suy ngẫm của nhà * Lập dàn ý theo sự duy ngẫm về “ hậu thân”
văn Nguyễn Tuân của chị Dậu bằng những câu chuyện (1) và (2) ở
sgk.
TT1 HD học sinh lập dàn ý * Yêu cầu - chọn nhan đề cho bài viết
cho (1) và (2) câu - Lập dàn ý theo bố cục 3 phần : mở
chuyện trên ? thân , kết
TT2 Giáo viên gọi HS lập * Lập Dàn ý:
dàn ý theo 3 phần : mở . Mở bài : ( giới thiệu câu chuyện : hoàn
bài thân bài, kết bài ? cảnh, không gian, thời gian, nhân vật)
- Chị Dậu chạy về hướng làng mình trong
đêm tối.
- Thấy mộy người lạ mặt đang nói chuyện
với chồng mình
- Vợ chồng gặp nhau : mừng mừng tủi tủi.
* Thân bài : ( chọn sự kiện chi tiết chính theo
diễn biến của câu chuyện )
- Người khách là cán bộ Việt Minh tìm đến
hỏi thăm tình cảnh gia đình anh Dậu.
- Giảng giải cho vợ chồng anh chị vì sao mà
khổ, muốn hết khổ phải làm gì ? làm như thế
nào?
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
I. Tiễu dẫn :
HĐ1 - Cho học sinh đọc và 1) Vài nét về Homerơ.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
tìm hiểu phần tiểu dẫn - Iliat và Ôdixe là hai sử thi nỗi tiếng của Hy
ở sgk Lạp. Thường được coi là sáng tạo của Homerơ
TT1 Nêu bài nét chính về - Homerơ sinh trưởng trong một gia đình nghèo
Hômerơ ? bên kia sông Mêlet.
- Ông tập hợp tất cả thần thoại và truyền thuyết
thành hai bộ sử thi lớn đồ sộ là Iliat và Ôdixê.
Học sinh đọc tác phẩm 2) Tác phẩm:
Dựa vào sgk em hãy - Ôdixê kể về cuộc hành trình về quên hương
tóm tắt sử thi Ôdixê ? của Uylixơ sau khi hạ thành TơRoa
- Tác phẩm gồm 12110 câu thơ chia làm 24
khúc ca. Ôdixê bị nữ thần Calipxô cầm giữ và
dâng linh đan để chàng trường sinh bất tử để
cùng chung sống với nàng. Các thần xin Zơt giải
thoát cho Uylixơ. Zơt lệnh cho Calipxê để
Uylixơ đi . Trên đường về Uylixơ gặp bảo do
thần biển Pôdêdông trả thù chàng vì chàng đã
từng chọc thũng mắt Xiclôp con trai thần
biển.Uylixơ thoát nạn lạc vào xứ sở An Kinoôt .
Được nhà vua giúp đỡ Uylixơ trở về quê hương
và trừng trị 108 vị cầu hôn đã đến quấy phá gia
đình Uylixơ.
HĐ2 GV cho học sinh đọc II. Đọc – Tìm hiểu văn bản:
văn bản và tìm hiểu nội 1) Tâm trạng của nàng Pê Nê lôp:
dung. - Lo sợ không tin đó là sự thật “ Mừng lễ
TT1 Tâm trạng của nàng cuống cuồng ôm chầm lấy bà lão nước mắt
Pênôlôp như thế nào tuôn trào thể hiện sự chung thuỷ.
khi nghe tin chồng về ?
- Hoàn cảnh hiện tại - Chờ đợi chồng 20 năm.Bị bọn cầu hồn quấy
của nàng ? phá gia sản .
- Tâm trạng rất đổi phân vân, lúng túng tìm
cách ứng sử không tin là sự thật.
- Dò xét suy nghĩ tính toán không giấu
được suy nghĩ mông lung
- Khi âu yếm nhìn chồng >< không nhận ra
chồng bởi bộ quần áo rách mướp.
TT2 Thái độ của TêBmac * Têbmạc : Trách mẹ gây gắt không nhận
con trai Uylixơ thể cha- chồng nàng trách mẹ sắt đá
hiện như thế nào ? - Pênêlôp quá kinh ngạc không nói lên lời,
không thể hỏi han và không giám nhìn thẳng
mặt chồng.
TT3 Nhân vật Pênêlôp làm Pênêlôp con người trí tuệ, thông minh,tỉnh
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
cho bạn có suy nghĩ gì? táo biết làm nét tình cảm và cả thận trọng.
2. Thử thách và sum họp:
TT4 Ai là người đưa ra thử - Pênêlôp đưa ra thử thách vẻ đẹp tâm hồn
thách? Pênêlôp đưa ra trí tuệ của Pênêlôp.
sự việc nào để thử
thách
TT5 Ai là người bị thử - Uy lixơ : chấp nhận thửa thách
thách và thách và thái - Uylixơ : kìm nén mọi xúc động tình vợ chồng,
độ của người đó thế cha con, thể hiện trí tuệ thông minh và khôn
nào? khéo.
- Giả làm hành Khất
- Giả kể câu chuyện về chồng nàng Pênôlôp mà
mình chứng kiến.
- Tiêu diệt 108 vị cầu hồn, trừng phạt đầy tớ
phản bội .
- Tin chắc rằng Pênêlôp nhận ra mình > chấp
TT6 Tâm trạng Uylix khi nhận thử thách không vội vàng hấp tấp như
Pênêlôp thử thách ? Têlemac. Nén cái lạnh lùng đề kìm hãm sự sục
sôi trong lòng để có thái độ bình tĩnh tự tin
Pênêlôp thử thách bê Uylixơ : phải “giật mình, chột dạ” chiếc
chiếc gường thái độ gường không thể xê dịch được
của Uylix như thế nào? Tình thế buộc chàng phải lên tiếng
Bí mật chiếc gường đã được Uylix giải toả
Pênêlôp lủn rủn chân tay vợ chồng nhận ra
nhau vui mừng khôn xiết.
TT7 Em có nhận xét gì về Pênêlôp dùng sự khôn khéo để xác minh
cuộc thử thách này ? Uylix : bằng trí tuệ nhạy bén đã đáp ứng
nhu cầu thử thách sự gặp gỡ hai tâm hồn trí
tuệ.
HĐ3 Học sinh nêu ý nghĩa 3. Ý nghĩa đoạn trích :
đoạn trích. - Đề cao khẳng định sức mạnh của tâm hồn và
trí tuệ con người HyLạp và làm rỏ giá trị hạnh
phúc gia đình khi người Hy Lạp chuyển đổi từ
chế độ thị tộc sang chế độ chiếm hữu nô lệ.
HĐ4 Giáo viên hướng dẫn III. Tổng kết
học sinh tông kết bài
học.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
HĐ1 - Giáo viên cho học Đề bài : Nêu cảm nghĩ sâu sắc của mình sau
sinh nhắc lại yêu cầu khi học xong truyền thuyết An Dương Vương
đề ra và chữa bài nêu Mị Châu và Trọng Thuỷ
cách xác định yêu cầu
của bài làm
TT1 Hãy xác định yêu cầu * Yêu cầu : Bài làm viết về cái gì ? cho ai ?
của đề bài ? nhằm mục đích gì ? … khi viết phải bộc lộ cảm
nghĩ gì ?
HĐ2 Nhận xét cách làm bài * Nhận xét ưu nhược điểm của các bài làm.
của học sinh nội dung - Tìm ý hay trong bài văn động viên, ngợi khen
và cách hành văn.
HĐ3 Giáo viên chữa lỗi cụ - Chữa lỗi chính tả, diến đạt, cách sắp xếp ý.
thể. - Đọc mẫu đoạn văn, bài văn hay cho học sinh
học hỏi.
HĐ4 Trả bài - Tổng kết
Tổng kết bài học –rút ra ưu và nhược của bài
làm, xác định phương hướng.
* Củng cố
* Dặn dò : Soạn bài
mới Rama buộc tội
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
I. Đọc – tìm hiểu :
HĐ1 - Cho học sinh đọc và
hướng dẫn tìm hiểu
phần tiểu dẫn ở sgk
TT1 Nêu đôi nét về - Ramayana là câu chuyện kì tích của hoàng tử
Ramayana ? Ramayana.
- Ramayana và Mahabha rata : là hai bộ sử thi
lớn của Ấn Độ.
HĐ2 Giáo viên tóm tắc tác * Rama hoàng tử cả của nhà vua Daxaratha -
phẩm Ramayana. muốn truyền ngôi cha Rama, bị thứ phi đố kị-
buộc nhà vua đaỳ ải Rama cho vào rừng 14 năm
để trao vương quốc cho con trai thứ phi là
Bharata. Rama chịu cảnh lưu đày cùng vợ Xita –
Xita bị quỷ vương Ravana bắt cóc – Rama tìm
cách chiến đấu với quỷ vương cứu Xita, cứu
được Xita – Rama nghi ngờ Xita không chung
thuỷ. Xita thanh minh Rama không chấp nhận
Xita bước lên giàn hoả thiêu và nhờ thần lửa
Anhi thanh minh Xita vô tội vợ chồng xum họp
– quay về kinh đô - đất nước thanh bình - thịnh
trị.
HĐ3 Giáo viên giới thiệu * Thành tựu sử thi Ấn Độ
đôi nét về thành tựu sử - Làm nhiều người trên thế giới phải kinh ngạc
thi Ấn Độ ? về độ dài và dày của tác phẩm.
- Mở ra một thời đại Hoàng Kim trong XH Ấn
Độ.
Người Ấn Độ tự hào “ Chừng nào sông chưa cạn núi chưa mòn thì
Ramayana vẫn còn say mê lòng người và cứu họ
TT1 Giáo viên cho học sinh ra khỏi tội lỗi ”
biết đôi nét về Vanmiki
: là một tu sĩ Blamôn
có trí nhớ kì lạ ăn nói - Ramayna gồm 24000 câu thơ đôi - gồm 7
lưu loát xuất khẩu khúc ca cho học sinh biết đây là đoạn trích sau
thành thơ và lưu lại khi Rama cứu Xita ra khỏi quỷ vương Ravana –
bằng tiếng Xăngcrơrít. Rama nghi ngờ ghen tuông Xita không còn
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
chung thuỷ.
HĐ4 GV cho HS đọc VB và II. Đọc – Tìm hiểu văn bản :
tìm hiểu văn bản ? 1. Diễn biến tâm trạng của Rama.
TT1 Cứu được Xita tâm - Nỗi cơn ghen – nghi ngờ về đức hạnh của Xita
trạng của Rama như , lòng Rama đau như cắt ?
thế nào ? - Vì ý thức cá nhân trổi dậy tính ích kỉ bộc lộ
ở cơn ghen.
TT2 Lời lẻ buộc tội của Lời lẻ bộc tội không còn là lời lẻ của tình vợ
Rama như thế nào ? chồng Lời lẻ của một đấng quân vương : Ta
và Phu nhân cao quý.
Sự lạnh lùng dẫn đến tàn nhẫn.
TT3 Rama cứu Xita vì lẻ gì Cứu Xita – vì phẩm giá của Rama Xoá bỏ
? Giọng điệu buộc tội vết ô nhục và bảo vệ uy tín và danh dự lời lẻ
như thế nào ? cay đắng và đau xót , ghen tức từ trinh trọng (
Hỡi phu nhân cao quý ).. đến phủ phàng
Thái đọ tàn nhẫn lạnh lùng, tuyên bố không
cần Xita, đuổi Xita coi rẻ tư cách phẩm hạnh của
nàng.
TT4 Em có suy nghĩ gì về Ruồng bỏ Xita vì danh dự của dòng họ
tâm trạng của Rama ? dòng họ Rama là dòng họ quý tộc dám hy
sinh tình yêu cho danh dự của dòng tộc vì
ghen tuông – yêu Xita hết minh nhưng cũng
ghen tuông cực kì cao độ, lực oai phong kĩm liệt,
lúc bình thường nhỏ nhen lúc cương quyết, lúc
mềm yếu Bản chất lúc tối lúc sáng luôn
tương phản trong tính cách của Rama.
- Vì ghen tuông quá độ nên một vị minh phân
quân như Rama lại thiếu bình tĩnh và sáng suốt.
HĐ5 Trước lời lẻ buộc tội 2) Diễn biến tâm trạng của Xita :
của Rama, thái độ của - Ngạc nhiên và sững sờ “đau đớn đến nghẹn thở
Xita như thế nào? như “cây dây leo bị vòi voi quật nát”
- Muốn chôn vùi hình hài và thân xác của mình.
- Nước mắt tuôn trào, giọng nói nghẹn ngào, nức
nở.
- Thanh minh và khẳng định tấm lòng chung
thuỷ của nàng.
- Phê phán Rama trách móc Rama.
TT1 Em có nhận xét gì về - Từ mừng rở ( khi gặp Rama) đến ngạc nhiên, từ
lời lẻ của Xita ? tin yêu đến thất vọng, từ bối rối đến điềm tỉnh, từ
đau khổ đến tuyệt vọng.
Dùng mọi bằng chứng để thể hiện lòng son
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 - Cho học sinh tìm hiểu I . Khái niệm tự sự :
khái niệm tự sự. a) Tự sự :
TT1 * Thế nào là tự sự ? - Tự sự là phương thức kể chuyện dùng ngôn
ngữ kể chuyện – trình bày một chuổi sự việc, từ
việc này đến chuổi sự việc kia
TT2 * Thế nào là sự việc ? b) Sự việc :
- Cái xảy ra có ranh giới rõ ràng phân biệt với
những cái xảy ra khác.
- Tự sự được diễn ra bằng lời nói, cử chỉ, hành
động của nhân vật.
TT3 * Thế nào là chi tiết ? * Chi tiết : Là tiểu tiết của tác phẩm mang sức
chứa lớn về cảm xúc và tư tưởng.
- Chi tiết có thể là lời nói, một cử chỉ và hành
động của nhân vật hoặc một sự vật, hình ảnh….
* Cho học sinh tìm * Ví dụ : Trong Thuỷ chia tay Mị Châu ra về
hiểu chi tiết tiêu biểu thăm cha – chi tiết tiêu biểu để xảy ra các sự
trong truyện An Dương việc.
Vương và Mị Châu - - Mị Châu rắc lông ngỗng - Trọng Thuỷ cùng
Trọng Thuỷ quân lính đuổi theo hai cha con An Dương
Vương.
- Cha con An Dương Vương cùng đường các
sự việc diễn theo lối móc xích.
Chi tiết Mị châu - Trọng Thuỷ chia tay nhau
đặc biệc là chi tiết Mị Châu rắc lông ngỗng có
vai trò quan trọng không thể bỏ qua các chi
tiết đó làm nên cho các chi tiết sự việc nối tiếp
nhau.
HĐ2 Cho học sinh tìm hiểu II. Cách chọn sự việc – chi tiết tiêu biểu :
cách chọn sự việc và * Tìm hiểu sự việc chi tiết qua truyện An Dương
chi tiết tiêu biểu thông Vương
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
* Đề bài : Hãy kể lại một kỷ niệm sâu sắc nhất của mình, về tình cảm gia đình, bè bạn,
tình thầy trò hoặc có thể kể về một việc tốt của bản thân hoặc được chứng kiến việc giúp
người nghèo, tàn tật …
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
TT4 Biện pháp nghệ thuật - Biện pháp nhân hoá và hoán dụ
nào đã được sử dụng ở Khăn hoán dụ chờ người có khăn và đèn
bài ca dao “ Khăm đền
thương nhớ ai ”
TT5 Tâm trạng cô gái như - Nỗi nhớ người yêu làm cô gái không yên chút
thế nào ? nào - ngọn đèn – đôi mắt nhớ thương không
nguôi.
- Hình thức lặp cú pháp tô đậm nỗi nhớ thương
dằng dặc của cô gái.
- Lúc ngẩn ngơ, lúc bồn chồn, lúc phiền muộn.
TT6 Tâm trạng cô gái ở bài - Cái vô lí : Sông rộng một gang – cái hay là ở
cao dao 5 ? cái phi lí - muốn sông rộng một gang để gần gủi
nhau - ước muốn táo bạo - đằm thắm – tình yêu
TT7 Ý nghĩa bài ca dao 6 ? mãnh liệt
3 . Ca dao tình nghĩa :
- Muối - gừng – tình nghĩa con người : cay đắng
mặn mà.
- Tình người trải qua mặn mà cay, đắng mới sâu
đậm .
- Muối - gừng - thời gian sẽ làm độ mặn muối
giảm, đọ cay gừng vơi – nhưng tình cảm đôi ta
không phai – tình đôi ta mãi mãi.
- Nếu xa cũng phải 3 vạn sáu ngàn ngày : trăm
năm - một đời người
* Củng cố : học sinh III. Ghi nhớ sgk
nêu cảm nghĩ sau khi
học xong bài học ?
* Dặn dò : soạn bài
mới (tt) và học bài
Soạn bài mới : Đặc
điểm ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ viết.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 - cho học sinh tìm hiểu I . Đọc -hiểu :
đặc điểm ngôn ngữ nói.
TT1 Học sinh đọc bài học ở 1. Đặc điểm ngôn ngữ nói :
sgk
TT2 Nêu đặc điểm của ngôn - Ngôn ngữ âm thanh - người nói người nghe
ngữ nói? trực tiếp trao đổi với nhau – có thể đổi vai – nói
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 - Hướng dẫn học sinh
đọc đoạn văn tự sự và
tìm hiểu đặc điểm của I .Đoạn văn trong văn bản tự sự :
đoạn văn ? 1. Định nghĩa :
TT1 Thế nào là đoạn văn ? - Đoạn văn là bộ phận của văn bản. Trong văn
bản tự sự, mỗi đoạn văn thường có câu nêu ý
khái quát thường gọi là câu chủ đề. Các câu khát
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 - Hướng dẫn học sinh
ôn tập các định nghĩa,
khái niệm thể loại của I . Khái niệm văn học dân gian :
VHDGVN. - Văn học dân gian là tác phẩm nghệ thuật ngôn
TT1 Thế nào là văn học dân ngữ từ truyền miệng, là sản phẩm của quá trình
gian ? sáng tạo tập thể phục vụ cho các sinh hoạt khác
nhau của đời sống cộng đồng
TT2 Nêu đặc trưng cơ bản II. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
của văn học dân gian ? - Văn học dân gian là sáng tác NT của ngôn ngữ
truyền miệng.
- Văn học dân gian là sản phẩm của sáng tác tập
thể.
- Văn học dân gian có tính thực hành phục vụ
cho các sinh hoạt của đời sống cộng đồng
TT3 Nêu các thể loại của III. Các thể loại của văn học dân gian : Gồm có 3
VHDGVN ? thể loại.
* Truyện cổ dân gian
* Thơ ca dân gian
* Sân khấu dân gian
Hướng dẫn học sinh đi 1. Truyện cổ dân gian: thần thoại, truyền thuyết,
tìm khái niệm các thể sử thi, truyện cổ tích, truyện cười, truyện ngụ
loại cụ thể. ngôn.
TT4 Gọi học sinh nhắc lại 2. Thơ ca dân gian: Ca dao, dân ca, tục ngữ, câu
các khái niệm thể loại đố, vè..
trên ? 3. Sân khấu dân gian: chèo, tuồng, đồ, cải lương,
múa rối....
TT5 Nêu đặc trưng của sử * Đặc trưng của sử thi : Quy mô lớn, cốt truyện
thi ? mang tính cách cộng đồng, có hai loại . Sử thi
anh hùng và sử thi thần thoại.
TT6 Đặc trưng của truyền * Đặc trưng của truyền thuyết : Kể về sự kiện và
thuyết ? nhân vật liên quan đến sự kiện lịch sử theo xu
hướng lí tưởng hoá.
TT7 Nêu đặc trưng của cổ * Đặc trưng của cổ tích : Miêu tả cuộc đời và số
tích ? phận của nhân vật bất hạnh và đồng thời thể hiện
ước mơ đời đời.
* Đặc trưng của truyện cười : Ngắn gọn, ít nhân
vật gồm 2 yếu tố cười và bản chất cái cười dựa
vào thư pháp, cử chỉ, lời nói để gây cười, cười
phê phán hoạt khôi hài.
* Đặc trưng của ca dao : Lời hát than thân, trách
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
. Bài mới
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 Giúp học sinh tìm hiểu I .Ngôn ngữ sinh hoạt:
ngô ngữ sinh hoạt 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt :
TT1 Học sinh đọc bài học ở
Sgk - Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng
TT2 Thế nào được gọi là ngày dùng để thông tin trao đổi ý nghĩ, tình cảm
ngôn ngữ sinh hoạt ? nhu cầu trong cuộc sống.
TT3 Cho học sinh phân tích
đoạn hội thoại ở sgk và . Nhân vật tham gia hội thoại :
phân tích nhân vật . Nội dung hội thoại
tham gia hội thoại, nội . Thái độ cách nói của nhân vật
dung hội thoại, thái
độ...
2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt :
TT4 Ngôn ngữ sinh hoạt thể - Ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện chủ yếu ở dạng
hiện ở dạng nào ? nói, độc thoại, đối thoại.
- Tuy nhiên có một số trường hợp thể hiện ở
dạng viết : nhật kí, hồi kí, thư từ..( sinh hoạt
hàng ngày)
- Ngôn ngữ sinh hoạt : Tiếng nói hàng ngày chưa
được gọt giũa.
II. Luyện tập
a) Lời nói chẳng mất tiền mua :
Ý nghĩa về nội dung ? Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
-> Lời khuyên chân thành trong hội thoại ->
Mọi người phải tôn trọng phép lịch sử (P. châm
hội thoại ) -> biết lựa chọn từ ngữ.
-> Nói như thế nào để người nghe hiểu, vui vẻ và
đồng tình
Nêu ý nghĩa nội dung ? * Vàng thì thử lửa thử than
Chuông kiêu thử tiếng người ngoan thử lời
-> Muốn biết vàng tốt xấu phải thử lửa
-> chuông : thử tiếng để thấy độ vang
-> Con người qua lời nói để biêt được tính tình
b)
*Cho học sinh đọc -> Đoạn trích trong “ Bắt sấu rừng U Minh Hạ ”
đoạn văn bản bài tập ở ( Sơn Nam )
Sgk và trả lời câu hỏi -> Ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng tái
Ngôn ngữ sinh hoạt hiện có sáng tạo.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
. Ổn định lớp
. Bài cũ : Học sinh nhắc lại yêu cầu đề ra
.Trả bài
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 Gọi học sinh đọc yêu I .Tìm hiểu đề :
câu đề ra. 1. Thể loại : Cảm nghĩ.
2. Nôi dung : Cảm xúc của mình về kỉ niệm sâu
sắc nhất tình bè bạn, gia đình, thầy cô.
II. Yêu cầu về nội dung bài viết.
- Ghi lại cảm nghĩ chân thật của mình khi ngày
đầu tiên bước vào ngôi trương mới...
HĐ2 Tiến hành chữa bài, - Cảm nghĩ về anh em, gia đình, bạn bè...
giáo viên nêu những III. Nhận xét bài làm của học sinh.
sai sót cụ thể tiêu biểu - Nhận xét về nội dung
trong bài viết của học - Hình thức
sinh, thiếu sót nội - Chính tả
dung, lỗi diễn đạt, lỗi IV. Đọc bài khá.
thành văn, ngữ pháp Ra đề bài viết số 3
dùng từ, chính tả...
* Củng cố:
* Dặn dò : Soạn bài
mới Khái quát VHVN
từ Thế kỷ X đến hết thế
kỷ XIX
Tiết 33&34 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN
HẾT THẾ KỸ XIX
.Giúp học sinh nắm vững các thành phần chủ yếu và các giai đoạn phát triển của
VHVN từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX.
. Nắm được một số đặc điểm về nội dung và hình thức của VHHĐVN trong quá trình
phát triển.
II. Phương Pháp dạy học.
. Giáo viên tổ chức giờ học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận và trả
lời các câu hỏi.
II . Tiến trình lên lớp.
. Ổn định lớp
. Bài cũ : Nêu các dạng biểu hiện và khái niệm của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
.Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 Hướng dãn học sinh I .Các thành phần của văn học việt Nam từ thế
tìm hiểu các thành kỷ X đến hết thế kỷ XIX.
phần của VHVN từ thế
kỷ X -> hết thế kỷ XIX
TT1 Văn học Việt Nam từ 1) Văn học chữ Hán.
thế kỷ X-> hết thế kỷ - Sáng tác bằng chữ Hán, xuất hiện sớm, tồn tại
XIX gồm có những trong suốt quá trình hình thành và phát triển
thành phần nào ? VHHĐ.
* Giáo viên có 2 thành - Thể loại : Tiếp thu thể loại của văn học Trung
phần văn học chữ Hán Quốc : Chiếu, biểu, Hịch, Cáo, Truyền kì, Tiểu
và Văn Học chữ Nôm thuyết chương hồi...-> Thành tựu nghệ thuật to
hướng dãn học sinh tìm lớn.
hiểu.
2. Văn học chữ Nôm.
TT2 Đặc điểm của văn học - Sáng tác bằng chữ Nôm -> ra đời muộn hơn
chữ Nôm ? văn học chữ Hán.
- Thể loại : chủ yếu thơ ít tác phẩm văn xuôi,
phú, văn tế...
HĐ2 Hướng dẫn học sinh II. Các giai đoạn phát triển của văn học Việt
tìm hiểu các giai đoạn Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX.
phát triển của VHVN 1) Giai đoạn từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIV.
từ thế kỷ X đến hết TK - Phát triển trong hoàn cảnh lịch sử dân tộc ta
XIX. giành được quyền độc lập, tự chủ.
TT1 Giai đoạn VH này có - Hai lần chiến thắng quân Tống, ba lần chiến
mấy giai đoạn phát thắng Nguyên Mông.
triển ? - Hai mươi năm chiến đấu và chiến thắng quân
Học sinh : có 4 giai Minh
đoạn.
Giáo viên lần lược cho
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
VHHĐ.
* Nôi dung : Xuất hiện trào lưu văn học nhân
đạo chủ nghĩa, tiếng nói đòi quyền sống, hạnh
phúc, đấu tranh giải phóng con người, nhất là
phụ nữ.
* Tác phẩm tiêu biểu : Truyện Kiều ( Nguyễn
Du) Chinh Phụ Ngâm ( Đặng Trần Côn) Cung
Oán Ngâm Khúc ( Nguyễn Gia Th )
* Về nghệ thuật : Phát triển cả văn xuôi và văn
vần, cả văn chữ Hán và văn chữ Nôm.
TT8 Hãy nêu về mặt lịch sử, 4. Giai đoạn nữa cuối thế kỷ XIX.
nội dung, VH, nghệ * Lịch sử : Pháp xâm lược Việt Nam nhân dân cả
thuật giai đoạn này ? nước kiên cường, bất khuất chống giặc.
* Nội dung : Phát triển phong phú và âm hưởng
bi tráng.
* Các tác phẩm tiêu biểu : Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần
Giuộc, Ngư tiều ..( Nguyễn Đình Chiểu )
* Nghệ thuật : Văn học chữ Quốc Ngữ xuất hiện
nhưng văn học chữ Hán và chữ Nôm vẫn là
chính , ngoài ra thơ của Nguyễn Khuyến và Tú
Xương -> thành tựu giai đoạn này.
HĐ3 Giúp học sinh tìm hiểu III. Đặc điểm lớn về nội dung giai đoạn văn
những đặc điểm lớn về học từ TK X đến hết TK XIX.
nội dung VH giai đoạn 1 .Chủ nghĩa yêu nước .
này. - Yêu nước gắn với tư tương trung quân, quyết
TT1 Giai đoạn VH này có chiến, quyết thắng chống ngoại xâm, ý thức độc
những nội dung cơ bản lập, tự do, tự cường dân tộc, xót xa trước cảnh
nào ? nước mất, nhà tan...Biết ơn ca ngợi anh hùng hy
Học sinh nêu khái niệm sinh vì đất nước .
và nêu một số tác phẩm * Tác phẩm : Nam Quốc Sơn Hà ( Lý Thường
tiêu biểu. Kiệt ) Hịch Tướng Sĩ ( Nguyễn Quốc Tuấn ) Văn
Tế Nghĩa Sĩ Cần Giuộc ( Nguyễn Đ. Chiểu )...
TT2 Chủ nghĩa nhân đạo thể 2 . Chủ nghĩa nhân đạo :
hiện như thế nào trong - Ảnh hưởng tư tưởng nhân đạo của đạo phật.
văn học ? Thương người như thể thương thân, đòi quyền
sống, quyền tự do, đấu tranh bênh vực, tố cáo lực
lượng tàn bạo chà đạp phẩm giá con người.
* Tác phẩm : Truyện Kiều, Cung Oán...
IV . Đặc điểm lớn về nghệ thuật của VH từ
TK X -> hết TK XIX.
TT3 Thế nào là tính quy 1. Tính quy phạm và việc phá vỡ tính quy phạm.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
phạm ? - Quy phạm quy định chặt chẽ khuôn mẫu coi
trọng mục đích giáo huấn coi trọng về chặt chẻ
kết cấu...
- Tuân thủ tính quy phạm và phá vỡ tính quy
phạm, phát huy cá tính của nhà văn.
2. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị.
- Đề tài chủ đề hướng về cái cao cả, trang trọng
hơn là cái bình dị, hình tượng nghệ thuật hướng
* Củng cố : Cho học về cái trang nhã, mỹ lệ...
sinh đọc kĩ phần ghi 3 . Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa văn học
nhớ ở sgk. nước ngoài :
* Dặn dò : Học bài và - Tiếp thu văn học Trung Quốc : Ngôn ngữ dùng
soạn bài mới : Tỏ Lòng chữ Hán,thể loại : tiếp thu thể cổ Phong, Đường,
Luật , văn vần...
- Việt hoá thơ Đường thành thơ Nôm Đường
luật..
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
Tiết 35 TỎ LÒNG
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 Cho học sinh tìm hiểu I .Tiểu dẫn
phần tiểu dẫn ở sgk. 1. Tác giả : Phạm Ngũ Lão (1255- 1320 ) người
TT1 * Học sinh nêu đôi nét làng Phù Ủng huyện Đường Hào.
về tác giả. - Là khách trong nhà của Trần Quốc Tuấn – sau
là con rễ
- Có nhiều công lao trong việc chống quân
Nguyên Mông là võ tướng nhưng thích đọc sách,
ngâm thơ và được ca ngợi là : văn vó toàn tài.
2. Tác phẩm : tỏ lòng,viếng thượng tương quốc
công Hưng Đạo đại vương.
HĐ2 * Cho học sinh đọc và II.đọc-tìm hiểu văn bản:
tìm hiểu văn bản. 1. tìm hiểu giải nghĩa :
TT1 * Cho học sinh hiểu và + Nam tử : chỉ trang nam nhi thời phong kiến
tìm hiểu chú thích, giải + Công danh : Công lao và danh vọng thể hiện lí
nghĩa các từ. tưởng của kẻ làm trai.
+ Vương nợ : Chưa trả xong nợ công danh.
+ Vũ hầu : Gia Cát Lượng, Giỏi mưu mẹo, dùng
binh, dùng người là người hy sinh trọn đời cho
nhà Hán.
+ Tam quân : ( Tiền, trung, hậu quân)
+ Nuốt trôi trâu : Sức mạnh như hổ báo nuốt cả
trôi trâu.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
TT2 * Khí phách của con 2. Khí phá của con người.
người được miêu tả - Hai câu đầu :
như thế nào ? Hoành sóc giang sơn cáp kỉ thu Miêu tả sức
Tam quân tí hổ khí thôn ngưu chiến đấu của
Q dân nhà Trần
- Sức mạnh thể hiện ở người tráng sĩ : Tam quân
... thôn ngưu.
TT3 Hình ảnh ấy thể hiên tư Cầm ngọc giáo để bảo vệ non sông đã mấy thu.
thế của người chiến sĩ -> Tư thế xông xao – tung hoành, đánh đông,
như thế nào ? dẹp Bắc - sức mạnh chiến đấu chống quân thù :
Tam quân ... sức mạnh của nhà Trần.
->Ba quân : Sức mạnh như hổ báo, sức mạnh
xung thiên át cả sao ngưu.
-> Hoành sóc -> cắp ngang ngọn giáo -> tư thế
con người dũng mạnh -> không gian thời gian
bảo vệ cứu nước.
-> Con người luôn vươn tới khát vọng, hoài bảo
lớn lao cứu nước.
2. Khát vọng lớn lao của người tráng sĩ :
TT4 * Hoài bảo được thể - Hoài bảo được thể hiện ở chí làm trai .
hiện như thế nào ? - Theo tinh thần nho giáo lập công để lập lại sự
nghiệp, lập danh để lập lại tiếng thơm.
-> Chưa hoàn thiên nghĩa vụ với dân với nước
TT5 * Hai chữ vươn nợ -> Vương nợ : Khắc sâu điều da diết trong lòng
khắc sâu như thế nào ? đã là trang nam nhi phải có danh gì với núi sông
-> công danh là món nợ đời phải trả .
TT6 * Tại sao nhà thơ lại -> Thẹn : cho rằng mình chưa trả được món nợ
thẹn ? ấy, chưa lập được công danh là bao “ thẹn ”
-> Thẹn : hổ thẹn : so với ông cha mình chưa có
gì đáng nói
-> Lý tưởng hoài bảo lớn lao, vừa khiêm nhường
-> Lớn lao khiêm nhường vì so sánh với vũ Hầu-
một mưu thần giỏi dùng binh, dùng binh, bề tôi
rất mực trung thành với nhà Hán
-> Ý chí nam nhi đời Trần đẹp biết bao
III. Tổng kết :
* Học sinh nêu ý nghĩa Bài thơ nêu cao lí tưởng thời loạn, luôn luôn ở tư
bài thơ ? thế sẳn sàng chiến đấu dẹp giặc cứu nước “ Nợ
công danh ” là trách nhiệm của người thanh niên
đối với đất nước khi có giặc ngoại xâm.
* Củng cố : Cho học
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 Hướng dẫn học sinh I .Tiểu dẫn :
tìm hiểu ngắn gọn sơ 1. Xuất xứ : Trích từ Quốc âm thi tập của
luợc phần tiểu dẫn. Nguyễn Trãi.Tập thơ gồm 254 bài : Đây là bài
TT1 * Học sinh đọc phần 43 . Tập thơ gồm bốn phần : Ngôn chí ( 11 bài )
tiểu dẫn và nêu xuất xứ Mạn Thuật ( 14 bài ) Tự Thán ( 41 bài ) Tự
Thuật ( 11 bài ) Bảo Kính cảnh Giới.
TT2 Giáo viên : Hướng dẫn 2 . Nội dung :
cho học sinh đôi nét về - Phản ánh tư tưởng, tình cảm, vẻ đẹp của
nội dung của Quốc Âm Nguyễn Trãi, yêu nước, thương dân...
Thi Tập.
HĐ2 * Cho học sinh đọc và II. Đọc tìm hiểu văn bản:
tìm hiểu văn bản
TT1 * Học sinh đọc bài thơ 1. Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên và cuộc sống.
( thể hiện giọng điệu) - Bức tranh ngày hè : Sinh động tràn đầy sức
TT2 * Bức tranh thiên nhiên sống : - Màu xanh của lá
được tác giả thể hiện - Màu đỏ của hoa Lựu
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 Hướng dẫn học sinh I .Mục đích- Yêu cầu tóm tắc văn bản tự sự dựa
tìm hiểu phần mục theo nhân vật chính :
đích, yêu cầu việc tóm
tắc văn bản tự sự ? 1. Mục đích : Tóm tắc văn bản tự sự nhằm : Hiểu
TT1 * Mục đích của việc ý nghĩà đánh giá văn bản.
tóm tắc văn bản tự sự ? - Giúp nắm rỏ tính cách và số phận của nhân vật,
góp phần đi sâu và đánh giá tác phẩm.
TT2 * Khi tóm tắc văn bản 2 . Yêu cầu :
tự sự phải cần có yêu - Đáp ứng yêu cầu chung của văn bản, trung
cầu nào ? thành với văn bản gốc, nêu được đặc điểm và sự
việc xảy ra với nhân vật chính.
HĐ2 Hướng dẫn học sinh II . Cách tóm tắc văn bản tự sự theo nhân vật
tìm hiểu các cách tóm chính.
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong
Hoạt động của GV & HS Nội dụng cần đạt Ghi chú
HĐ1 Hướng dẫn học sinh I .Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt :
tìm hiểu phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt qua 1.Tính cụ thể :
đoạn hội thoại bài - Có địa điểm và thời gian ( buổi trưa tại khu tập
trước. thể )
TT1 Tính cụ thể đựoc biểu - Có người nói cụ thể ( Lan, Hùng,Hương, Mẹ
hiện như thế nào qua Hương và Ông hàng xóm )
hội thoại.? - Có người nghe cụ thể ( Lan , Hùng gọi Hương
chicong08@yahoo.com.vn http://www.esnips.com/web/DangChiCong