Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Trường hợp văn bản được in thành sách, đăng trên báo chí hoặc các loại ấn phẩm khác thì có thể
không tuân theo các tiêu chuẩn trong Quy định này. Thể thức trình bày văn bản để trình chiếu
bằng các phương tiện kỹ thuật được áp dụng theo quy định riêng của Tổng giám đốc.
2. Cơ quan ban hành văn bản là các cơ quan, đơn vị trong hệ thống Ngân hàng thực hiện việc soạn
thảo và ban hành văn bản theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Văn bản thông thường là hệ thống các văn bản bao gồm:
a) Công văn để chỉ đạo thực hiện hoặc giải quyết công việc giữa các đơn vị cùng cấp, giữa đơn
vị cấp trên với đơn vị cấp dưới trong hệ thống Ngân hàng; giữa Ngân hàng với các tổ chức, cá
nhân bên ngoài;
b) Thông cáo dùng để công bố sự kiện quan trọng về đối nội, đối ngoại của Ngân hàng;
c) Thông báo để thông tin về hoạt động của Ngân hàng và các tin tức mà các đơn vị trực thuộc
Ngân hàng cần biết;
d) Đề án (phương án, kế hoạch) để trình bày một dự kiến, một kế hoạch thực hiện, một nhiệm
vụ công tác trong một thời gian nhất định;
e) Tờ trình để đề xuất với cấp trên về một vấn đề mới, xin cấp trên phê duyệt chủ trương, chính
sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức hoặc một đề nghị thay đổi, bổ sung, bãi bỏ một văn bản,
một quy định không còn phù hợp;
f) Báo cáo dùng để tường thuật, thông tin lại về các sự việc, vấn đề;
g) Biên bản để ghi lại các sự việc xảy ra, các ý kiến kết luận tại các hội nghị, cuộc họp; ghi chép
các việc đã xử lý hoặc bàn giao công việc, chức trách;
h) Hợp đồng các loại theo quy định của pháp luật;
1/20
i) Đơn từ các loại để đề đạt nguyện vọng, nêu ý kiến đóng góp về các hoạt động hàng ngày của
Ngân hàng;
j) Các loại văn bản khác của các đơn vị trong hệ thống Ngân hàng phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ được giao.
CHƯƠNG II
THỂ THỨC TRÌNH BÀY VĂN BẢN
Mục 1. Mẫu trình bày các thành phần trong văn bản
Dòng trên: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ
đứng đậm.
Dòng dưới: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc trình bày bằng kiểu chữ đứng đậm, chữ đầu tiên của
mỗi cụm từ được viết hoa và cách nhau bởi dấu gạch nối, phía dưới là đường gạch ngang, nét liền
kéo dài bằng với chiều dài của dòng chữ và đặt cân đối ở giữa.
2/20
2. Đối với văn bản do các đơn vị trực thuộc Ngân hàng ban hành:
Tên gọi Ngân hàng và tên của đơn vị ban hành văn bản được ghi ở góc trái, trang đầu của văn
bản, ngang hàng với Quốc hiệu. Dòng trên viết NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN, dòng dưới
viết tên đơn vị ban hành văn bản bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng đậm, phía dưới là đường gạch
ngang, nét liền kéo dài khoảng 1/2 so với dòng chữ “NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN” và
đặt cân đối ở giữa.
3. Đối với các văn bản thông thường, tên cơ quan ban hành văn bản theo quy định tại khoản 1 và 2
Điều này có thể được trình bày theo mẫu nêu tại phụ lục 4 của Quy chế này.
2. Số, ký hiệu văn bản được ghi ở bên dưới tên cơ quan ban hành văn bản, bằng kiểu chữ đứng, có
cơ cấu như sau:
“Số: …/năm ban hành/chữ viết tắt tên loại văn bản–chữ viết tắt tên đơn vị ban hành văn bản”.
Giữa số, năm ban hành văn bản và ký hiệu văn bản là các dấu gạch chéo, gạch nối được viết liền
không có khoảng cách. Số văn bản được đánh số theo chữ số ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày
đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Các số dưới 10 phải viết thêm số 0 ở đằng
trước. Năm ban hành văn bản phải được ghi ngay phía sau số của văn bản và ghi đầy đủ các con
số.
3. Đối với các văn bản thông thường thì vẫn phải ghi số, ký hiệu như quy định tại khoản 1 Điều này
nhưng không được ghi năm ban hành.
Điều 7. Địa danh và ngày tháng năm ban hành văn bản
1. Địa danh ghi trên văn bản là tên gọi chính thức của đơn vị hành chính (tên riêng của tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương) nơi đơn vị ban hành văn bản đặt trụ sở.
2. Địa danh và ngày tháng năm ban hành văn bản được ghi ở bên dưới Quốc hiệu, ghi bằng chữ
thường, kiểu chữ nghiêng. Ngày tháng năm ban hành văn bản là ngày văn bản được ký, vào sổ,
lấy số trước khi ban hành.
3. Địa danh ban hành văn bản đặt trước thời gian ban hành văn bản, chữ cái đầu tiên của các âm
tiết tạo thành tên riêng chỉ địa danh được viết hoa, sau địa danh là dấu phẩy (,).
4. Ngày tháng năm ban hành văn bản phải được viết đầy đủ bằng các từ “..., ngày ... tháng ... năm
...”. Số ngày tháng năm ban hành văn bản viết bằng chữ số ả-rập, những số chỉ ngày nhỏ hơn 10
và số chỉ tháng 1, tháng 2 phải viết số 0 ở trước.
3/20
Điều 8. Tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản
1. Đối với văn bản có tên loại (Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị, Tờ trình…):
Tên loại văn bản được viết bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng đậm, được trình bày ở giữa trang văn
bản, dưới địa danh và ngày tháng năm ban hành văn bản. Phía dưới tên loại văn bản là trích yếu
nội dung văn bản theo quy định tại Điều 9 Quy định này.
Dưới trích yếu nội dung văn bản đối với một số loại văn bản (Tờ trình…) có thể có cụm từ “Kính
gửi” để xác định đối tượng nhận văn bản. Cụm từ này viết bằng kiểu chữ đứng, gạch dưới, có dấu
hai chấm (:) ở phía sau. Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản được trình bày bằng kiểu
chữ đứng đậm.
Trích yếu nội dung văn bản được ghi dưới phần số, ký hiệu văn bản đối với văn bản không có tên
loại (Công văn).
Căn cứ ban hành văn bản trên được trình bày thành từng dòng riêng biệt, viết bằng kiểu chữ
nghiêng, đầu mỗi căn cứ là dấu gạch nối, sau mỗi căn cứ là dấu chấm phẩy (;), hết căn cứ cuối
cùng là dấu phẩy (,).
2. Đối với các loại văn bản khác thì căn cứ ban hành được ưu tiên viết liền mạch vào phần nội dung
của văn bản, trong trường hợp khi văn bản có nhiều căn cứ trở lên thì phần căn cứ ban hành có
thể được viết tương tự như quy định tại Khoản 1 Điều này.
4/20
Điều 11. Trình bày nội dung văn bản
1. Nội dung văn bản:
Nội dung văn bản là thành phần chủ yếu của một văn bản, trong đó, các quy định (đối với văn
bản lập quy), các quy định được đặt ra; các vấn đề, sự việc được trình bày. Nội dung văn bản
phải bảo đảm những yêu cầu cơ bản sau:
a) Phù hợp với hình thức văn bản được sử dụng;
b) Phù hợp với đường lối, chủ trương, chính sách của Ngân hàng; phù hợp với quy định của
pháp luật;
c) Các quy định hay các vấn đề, sự việc phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chính xác;
d) Sử dụng ngôn ngữ viết, cách diễn đạt đơn giản, dễ hiểu;
e) Dùng từ ngữ phổ thông; không dùng từ ngữ địa phương và từ ngữ nước ngoài nếu không thực
sự cần thiết. Đối với thuật ngữ chuyên môn cần xác định rõ nội dung thì phải được giải thích
trong văn bản;
f) Không viết tắt những từ, cụm từ không thông dụng. Đối với những từ, cụm từ được sử dụng
nhiều lần trong văn bản thì có thể viết tắt nhưng các chữ viết tắt lần đầu của từ, cụm từ phải
được đặt trong ngoặc đơn ngay sau từ, cụm từ đó;
g) Việc viết hoa được thực hiện theo Quy định này và theo quy tắc chính tả tiếng Việt;
h) Khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại, trích yếu nội dung văn
bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức ban
hành văn bản (trừ trường hợp đối với luật, pháp lệnh hay chính sách của Ngân hàng); trong
các lần viện dẫn tiếp theo, có thể ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó.
2. Nội dung văn bản được trình bày ở vị trí theo nêu tại Phụ lục 1 Quy định này, khoảng cách giữa
các dòng trong cùng một đoạn văn được định dạng “Single”; khoảng cách giữa các “Chương”,
“Mục”, “Điều”, “Khoản” hoặc đoạn văn (paragraph) là một phím “Enter”. Khi xuống dòng trong một
đoạn văn hoặc giữa hai đoạn văn thì chữ đầu dòng lùi vào một “Tab” (khoảng 1.0 cm).
3. Đối với văn bản đưa ra quyết định quản lý, điều hành (Quy chế, Quy định…): nội dung văn bản
phải được trình bày dưới dạng văn “điều khoản”, có thể bao gồm một hoặc toàn bộ các nội dung
sau:
a) Phần: Chữ “Phần” và số thứ tự phần được trình bày thành một dòng riêng. Chữ “Phần” được
trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng đậm, số thự tự phần ghi bằng chữ số La Mã. Tên
phần được trình bày thành một dòng riêng, bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng đậm;
b) Chương: Chữ “Chương” và số thứ tự chương được trình bày thành một dòng riêng. Chữ
“Chương” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng đậm, số thứ tự chương ghi bằng
chữ số La Mã. Tên chương được trình bày thành một dòng riêng, bằng chữ in hoa, kiểu chữ
đứng đậm;
c) Mục: Chữ “Mục”, số thứ tự mục và tên mục được trình bày thành một dòng, kiểu chữ nghiêng
đậm. Số thứ tự của mục được ghi bằng số tự nhiên; giữa số và tên mục cách nhau bởi dấu
chấm (.);
d) Điều: Chữ “Điều”, số thứ tự điều và tên điều được trình bày thành một dòng, kiểu chữ đứng
đậm. Số thứ tự của điều được ghi bằng số tự nhiên, giữa số điều và tên điều cách nhau bởi
dấu chấm (.);
5/20
e) Khoản: Số thứ tự khoản được ghi bằng số tự nhiên, sau đó là dấu chấm (.);
f) Điểm (hay còn gọi là tiết): số thứ tự của điểm được ghi bằng thứ tự chữ cái thường tiếng Việt,
sau đó là dấu ngoặc đơn ( ) ).
Vị trí trình bày của chương, mục, điều, khoản, điểm được áp dụng theo hình thức quy chuẩn
thông dụng hiện nay trong văn bản lập quy của Ngân hàng cũng như trong văn bản pháp luật của
Nhà nước.
2. Xử lý văn bản cũ: phải nêu rõ, cụ thể những văn bản hoặc quy định nào bị hủy bỏ, thay thế toàn
bộ hay một phần; trong trường hợp cần thiết có thể ban hành kèm theo danh mục các văn bản
hay điều khoản bị hủy bỏ, thay thế.
3. Chủ thể (đối tượng) thi hành: nêu những đối tượng chịu trách nhiệm chính trong việc triển khai,
thực hiện, phối hợp… đối với văn bản được ban hành.
Thẩm quyền ký được trình bày ở dưới cùng bên phải vùng trình bày của văn bản đối với văn bản
một chữ ký; hoặc được dàn đều sang cả hai góc và phía dưới vùng trình bày của văn bản đối với
văn bản nhiều chữ ký, trong trường hợp này, vị trí của đơn vị chủ trì soạn thảo, ban hành văn bản
nằm ở góc trên bên phải văn bản. Nếu văn bản có nhiều trang thì thẩm quyền ký được trình bày
tại trang cuối cùng.
3. Chức vụ, chữ ký và họ tên đầy đủ của người có thẩm quyền ký:
a) Chức vụ của người có thẩm quyền ký cùng với thể thức đề ký đi kèm được ghi bằng chữ in
hoa, kiểu chữ đứng đậm; không ghi lại tên đơn vị ban hành văn bản;
6/20
b) Không được dùng bút chì, mực đỏ, mực đen hay mực dễ phai để ký;
c) Họ tên đầy đủ của người có thẩm quyền ký được ghi bằng kiểu chữ nghiêng đậm, chữ cái đầu
tiên của các âm tiết được viết hoa.
4. Mẫu dấu:
Dấu mộc của đơn vị ban hành văn bản phải được đóng ngay ngắn, rõ ràng, trùm lên 1/3 về bên
trái chữ ký. Dấu mộc được đóng bằng màu đỏ tươi. Văn bản gồm nhiều trang sau khi được ký,
đóng dấu để phát hành phải được đóng dấu giáp lai. Các phụ lục kèm theo văn bản chính được
đóng dấu lên trang đầu, trùm lên một phần tên cơ quan hoặc tên của phụ lục.
2. Nơi nhận văn bản phải được xác định cụ thể trong văn bản, được trình bày ở bên trái, cuối văn
bản, dưới hoặc ngang với phần thẩm quyền ký văn bản, bao gồm mục “Nơi nhận” và mục “Sao
kính gửi”.
3. Đối tượng nhận văn bản được trình bày theo thứ tự như sau:
a) Các nhóm thuộc mục “Nơi nhận”:
- Nhóm có trách nhiệm thi hành văn bản: bao gồm các đơn vị, tổ chức, cá nhân là đối tượng
quản lý trực tiếp có trách nhiệm thi hành văn bản;
- Nhóm để phối hợp thực hiện: các đối tượng cần nhận văn bản để có sự phối hợp thực hiện;
- Đối với văn bản thông thường còn có thêm cụm từ “Như trên” ở dòng trên cùng.
b) Nhóm thuộc mục “Sao kính gửi”:
- Nhóm để báo cáo, kính tường: là các đơn vị có quyền giám sát hoạt động của đơn vị ban
hành văn bản mà đơn vị này phải gửi tới để báo cáo, kính tường. Đối với những đối tượng
khác nhận văn bản để biết cũng phải được ghi vào trong nhóm này;
Dòng cuối cùng của đối tượng nhận văn bản là nơi tên viết tắt của đơn vị/bộ phận có trách nhiệm
lưu văn bản.
3. Cụm từ “Nơi nhận”, “Sao kính gửi” áp dụng cho tất cả các loại văn bản, được trình bày bằng kiểu
chữ đứng đậm. Sau cụm từ “Nơi nhận”, “’Sao kính gửi” có dấu hai chấm (:).
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận văn bản được trình bày thành từng dòng riêng, ghi bằng kiểu
chữ đứng, đầu dòng có gạch nối, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;); dòng cuối cùng ghi tên đơn
vị/bộ phận lưu văn bản và kết thúc bằng dấu chấm (.).
2. Nếu văn bản có đính kèm tài liệu thì cụm từ “Đính kèm” được trình bày ngay bên dưới cụm từ “Nơi
nhận” và “Sao kính gửi”, được trình bày bằng kiểu chữ đứng đậm, sau cụm từ “Đính kèm” có dấu
hai chấm (:). Phía dưới trình bày tên các văn bản đính kèm bằng kiểu chữ đứng; tên các văn bản
đính kèm được trình bày thành từng dòng riêng, đầu dòng có gạch nối, cuối dòng có dấu chấm
phẩy (;); dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm (.).
3. Nếu văn bản có nhiều trang thì các trang văn bản chính, trang văn bản phụ và phụ lục (nếu có)
đều được đánh chung số thứ tự theo hướng tăng dần và được ghi ở giữa, phía dưới cùng của
trang văn bản (footer).
4. Các dấu thu hồi văn bản hoặc hạn chế phát hành văn bản như “thu hồi”, “xem xong xin trả lại”,
“không phổ biến”, “lưu hành nội bộ”, “không đăng tin trên báo, đài”, “dự thảo”, ”mật”, ... có thể
được trình bày tại chính giữa lề trên của trang nhất hoặc ở phía dưới, chính giữa trang cuối cùng
của văn bản, bằng kiểu chữ in hoa.
5. Địa chỉ giao dịch (nếu cần) như địa chỉ cơ quan, địa chỉ email, số điện thoại, số telex, số fax…
được trình bày bằng kiểu chữ đứng vào phía dưới cùng của trang giấy (chỉ áp dụng đối với văn
bản thông thường).
Điều 16. Các yêu cầu về viết hoa trong văn bản
Viết hoa trong văn bản phải đảm bảo đúng với ngữ pháp và chính tả tiếng Việt phổ thông.
2. Viết hoa tất cả chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng chỉ người, chỉ địa danh. Đối với
danh từ chỉ phương hướng mang ý nghĩa định danh thì viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ
phương hướng và của âm tiết chỉ địa danh, giữa các âm tiết không có gạch nối (ví dụ: phía Bắc,
phía Nam, các tỉnh, thành phố phía Nam Việt Nam…).
3. Tên riêng của các cơ quan quản trị, điều hành, kiểm soát và tên riêng của các chức danh trong
Ngân hàng được viết hoa chữ cái đầu của các từ tạo thành tên riêng (ví dụ: Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát, Ban điều hành, Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Giám đốc, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám
đốc, Phòng Tài chính kế toán, Phòng Chính sách và pháp chế…). Quy định này được áp dụng
tương tự khi viết hoa các tên riêng và chức danh khác của Ngân hàng.
8/20
Phụ lục 2: Phông (font) chữ, cỡ (size) chữ, kiểu chữ sử dụng trong văn bản
Phông Cỡ Trình
Stt Thành phần thể thức Ví dụ trình bày
(Font) Chữ Bày
1 Quốc hiệu 10 Đậm CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tiêu ngữ Thường Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2 Tên gọi Ngân hàng 10 Đậm NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
trong văn bản Đậm SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
11/20
Phụ lục 3: Tên viết tắt loại văn bản và Đơn vị ban hành văn bản
1. Tên viết tắt loại văn bản:
Stt Tên cơ quan ban hành văn bản Viết tắt Ví dụ trình bày
01 Hội đồng quản trị HĐQT Số: ……/20…./……-HĐQT
02 Ban Kiểm soát BKS Số: ……/20…./……-BKS
03 Tổng giám đốc TGĐ Số: ……/20…./……-TGĐ
04 Phòng Chính sách và Pháp chế CS&PC Số: ……/20…./……-CSPC
05 Phòng Tín dụng TD Số: ……/…….-TD
06 Phòng Quản trị nguồn nhân lực QTNNL Số: ……/…….-QTNNL
07 Phòng Kế hoạch – Đầu tư KHĐT Số: ……/…….-KHĐT
08 Phòng Marketing Không viết tắt Số: ……/…….-Marketing
09 Phòng Tài chánh – Kế toán TCKT Số: ……/…….-TCKT
10 Phòng Kiểm tra Kiểm toán KTKT Số: ……/…….-KTKT
11 Phòng Hành chánh quản trị HĐ Số: ……/…….-HCQT
12 Trung tâm Công nghệ thông tin TT.CNTT Số: ……/…….- TT.CNTT
13 Trung tâm Thẻ TTT Số: ……/…….- TTT
14 Phòng Thanh toán nội địa & Quỹ TTNĐ&Q Số: ……/…….- TTNĐ&Q
15 Phòng Thanh toán quốc tế TTQT Số: ……/…….- TTQT
17 Chi nhánh/Sở giao dịch ………… CN/SGD + các chữ cái + Chi nhánh Sài Gòn:
đầu của tên CN Số: ……/…….- CNSG
+ Sở giao dịch Tp. HCM:
Số: ……/…….- SGDTP.HCM
……….
18 Phòng giao dịch PGD Số: ……/…….- PGD
19 Tổ Tín dụng TTD Số: ……/…….- TTD
20 Văn phòng đại diện VPĐD Số: ……/…….- VPĐD
12/20
Phụ lục 4: Mẫu quốc hiệu và tên cơ quan ban hành văn bản
13/20
Phụ lục 5: Mẫu công văn của Chi nhánh (trường hợp sử dụng logo)
.....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
-
-
-
-
14/20
Phụ lục 6: Mẫu công văn của Ban điều hành (trường hợp sử dụng logo)
.....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
-
-
-
15/20
Phụ lục 7: Mẫu thông báo
NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI NHÁNH …………. Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
THÔNG BÁO
V/v ………………………………
.....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
-
-
-
-
16/20
Phụ lục 8: Mẫu tờ trình
NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI NHÁNH …………. Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
TỜ TRÌNH
V/v ………………………………
.....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
-
-
-
-
17/20
Phụ lục 9: Mẫu báo cáo
NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI NHÁNH …………. Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO
V/v ……………………………
.....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
-
-
-
-
18/20
Phụ lục 10: Mẫu Quyết định
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
V/v ………………………………
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
- Căn cứ .......................................................................................................................................... ;
- Xét đề nghị của ............................................................................................................................ ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều 2.
Điều 3.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 “để thi hành.
Sao kính gửi:
- TT/HĐQT, Trưởng BKS “để kính tường”;
Löu Vp. HÑQT.
19/20
Phụ lục 11: Mẫu biên bản
NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI NHÁNH …………. Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Biên bản kết thúc vào lúc ……… giờ, ngày …….. tháng …….. năm ………..
Các thành viên tham dự cuộc họp thống nhất nội dung biên bản và cùng ký tên dưới đây.
20/20