You are on page 1of 98

Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ÐẦU ............................................................................................. 1


1. Lí do chọn đề tài : ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu : ......................................................................... 1
3. Phương pháp nghiên cứu : ................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu : .......................................................................... 2
PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1................................................................................................ 3
1. Kế toán tập hợp doanh thu : ............................................................... 3
1.1.Các phương thức bán hàng : ........................................................ 3
1.2. Khái niệm doanh thu :................................................................... 4
1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :.................................................. 4
1.4. Tài khoản sử dụng :...................................................................... 4
1.5. Sơ đồ hạch toán : ......................................................................... 5
2. Kế toán các khoản giảm trừ : .............................................................. 7
2.1. Kế toán chiết khấu thương mại : .................................................. 7
2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại :.......................................................... 7
2.3. Kế toán giảm giá hàng bán :......................................................... 8
2.4. Kế toán thuế GTGT, thuế TTÐB, thuế XK phải nộp :.................... 9
3. Kế toán giá vốn hàng bán : ............................................................... 10
3.1. Khái niệm : ................................................................................. 10
3.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 10
4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính : ........................................... 14
4.1. Khái niệm : ................................................................................. 14
4.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 14
4.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 14
5. Kế toán chi phí tài chính :.................................................................. 16
5.1. Khái niệm : ................................................................................. 16
5.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 16
5.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 16
6. Kế toán chi phí bán hàng : ................................................................ 18
6.1. Khái niệm : ................................................................................. 18
6.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 18
6.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 18
7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : ............................................. 20
7.1. Khái niệm : ................................................................................. 20
7.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 20
7.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 20
8. Kế toán thu nhập khác : .................................................................... 22
8.1. Khái niệm : ................................................................................. 22
8.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 22
8.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 22
9. Kế toán các khoản chi khác : ............................................................ 24
9.1. Khái niệm : ................................................................................. 24
9.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 24
9.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 24
10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh : ............................................ 25
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 86
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

10.1.Tài khoản sử dụng :................................................................... 25


10.2. Sơ đồ hạch toán : ................................................................. 27
11. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh:........................................... 28
11.1. Nội dung và nguyên tắc :.......................................................... 28
11.2.Tài khoản sử dụng :................................................................... 29
11.3. Sơ đồ hạch toán : ..................................................................... 30
CHƯƠNG 2.............................................................................................. 31
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cơ khí An
Giang .................................................................................................... 31
2. Quy mô hoạt động : .......................................................................... 32
2.1. Tổng diện tích mặt bằng :........................................................... 32
2.2. Nguồn vốn hoạt động : ............................................................... 32
3. Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp : ............................................ 32
3.1. Ban giám đốc : ........................................................................... 34
3.2. Phòng kỹ thuật và phòng KCS : ................................................. 34
3.3. Phòng điều phối sản xuất : ......................................................... 34
3.4. Phòng kinh doanh tiếp thị : ......................................................... 34
3.5.Phòng tổ chức hành chánh : ....................................................... 34
3.6. Phòng kế toán : .......................................................................... 34
3.7. Các phân xưởng sản xuất trực tiếp : .......................................... 34
3.8. Nhân lực :................................................................................... 34
4. Thực trạng công tác kế toán tại công ty cơ khí An Giang : ............... 35
4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty : .............................. 35
4.2. Chức năng các phần hành kế toán : .......................................... 35
4.3.Các đặc điểm về chế độ kế toán áp dụng tại công ty : ................ 36
5. Những thuận lợi và những khó khăn của công ty : ........................... 38
5.1. Thuận lợi : .................................................................................. 38
5.2. Khó khăn : .................................................................................. 38
CHƯƠNG 3.............................................................................................. 39
1. Kế toán tập hợp doanh thu : ............................................................. 39
1.1. Doanh thu bán hàng hóa : .......................................................... 39
1.2. Doanh thu bán thành phẩm : ...................................................... 41
2. Kế toán giá vốn hàng bán : ............................................................... 55
3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính :................................................. 58
4. Kế toán chi phí bán hàng : ................................................................ 60
5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : ............................................. 65
6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác : ........................................... 71
7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh : .............................................. 71
8. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh:............................................. 77
PHẦN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 78
1. Đội ngũ nhân viên : ........................................................................... 79
2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :....................................................... 80
3.Về hình thức sổ kế toán : ................................................................... 81
4.Việc áp dụng và ghi chép kế toán : .................................................... 81
5.Về phần mềm kế toán : ...................................................................... 83
6.Thị trường tiêu thụ : ........................................................................... 84

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 87


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
CÔNG TY CƠ KHÍ AN GIANG

GIÁM ĐỐC

KẾ TOÁN TRƯỞNG PGĐ.TRỰC PGĐ.SẢN XUẤT PGĐ.PT LIÊN DOANH

P.KẾ TOÁN P.KỸ THUẬT P.KCS QTNSỰ ĐẦU RA PHÒNG XƯỞNG XƯỞNG ĐỘI XÂY
SP ĐPSX CK GH LẮP

LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN VỊ P.CHỦ TỊCH HĐQT Cty LD ANTRACO

GIÁM ĐỐC

CHVT.TBVP XNCK.LX

KẾ TOÁN TRƯỞNG PGĐ.SX

Tổ Kế Toán Tổ Kinh Doanh Tổ Kỹ Thuật P.Kế Toán X. ÔTÔ X. Tiện Hàn CHVT Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng
Kế Toán TCHC KHVT KHVT KHVT KHVT

GHI CHÚ : - Giám đốc lãnh đạo toàn diện


- Lãnh đạo trực tuyến chức năng TP.LONG XUYÊN, NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2002
- Quan hệ trao đổi phối hợp C ÔNG TY C Ơ KHÍ AN GIANG
- Quan hệ trực tuyến nghi ệp vụ
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

PHẦN MỞ ÐẦU
1. Lí do chọn đề tài :
Quá trình chuyển nền kinh tế nước ta theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước đã đặt ra yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ thống công cụ quản
lý kinh tế. Cùng với quá trình đổi mới, vấn đề hàng đầu là làm thế nào lợi
nhuận của doanh nghiệp đạt được là tối ưu, để biết được điều đó thì bộ phận
kế toán tại doanh nghiệp phải xác định được lợi nhuận thực hiện của doanh
nghiệp. Do đó, muốn xác định được nhanh chóng và chính xác lợi nhuận thực
hiện trong kỳ, đòi hỏi công tác hạch toán kế toán phải đầy đủ và kịp thời. Vì
vậy, kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công việc rất quan trọng trong
hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh
trong doanh nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác
định kết quả kinh doanh.
Hiện nay, thông tin về kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào
đó các nhà quản lí mới có thể biết được quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mình có đạt được hiệu quả hay không và lời lỗ thế nào? Từ đó
định hướng phát triển trong tương lai.
Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong
doanh nghiệp nên công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lí ở doanh nghiệp.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và
kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài cho luận văn
tốt nghiệp của mình là "Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối
lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang".

2. Mục tiêu nghiên cứu :


Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về phương
pháp hạch toán cũng như việc xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi
nhuận tại doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung và
kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở ngành cơ khí. Việc hạch toán
đó có gì khác so với những kiến thức đã học ở nhà trường, đọc ở sách hay
không? Từ đó, có thể rút ra những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán xác
định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại doanh nghiệp để đưa ra
một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán của công ty.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 1


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

3. Phương pháp nghiên cứu :


∗ Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập.
∗ Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty ( Sổ chi tiết,
Sổ tổng hợp, BCTC).
∗ Phỏng vấn lãnh đạo công ty, những người làm công tác kế toán.
∗ Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán.
∗ Một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.

4. Phạm vi nghiên cứu :


∗ Về không gian : đề tài được thực hiện tại Công ty Cơ khí An Giang
∗ Về thời gian : đề tài được thực hiện từ ngày 16/02/2004 đến ngày
30/04/2004
∗ Việc phân tích được lấy từ số liệu của năm 2003.
Do thời gian còn hạn chế và bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm nên luận
văn này chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Em mong quý Thầy Cô,
các anh chị và bạn bè thêm lời đóng góp cho em để luận văn này hoàn thiện
hơn.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 2


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

PHẦN NỘI DUNG


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN

1. Kế toán tập hợp doanh thu :


1.1.Các phương thức bán hàng :
1.1.1. Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng:
< Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh
nghiệp (DN) hoặc tại các phân xưởng sản xuất (SX) không qua kho thì
số sản phẩm này khi đã giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu
thụ.
< Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm
nào đó đã quy định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho
chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bên
mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao
thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ.

1.1.2. Phương thức tiêu thụ qua đại lý :


< Đối với đơn vị có hàng ký gởi (chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại
lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gởi thì số hàng này vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán
được hàng ký gởi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gởi
một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá ký gởi của số hàng ký
gởi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh
nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng.
< Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gởi: số sản phẩm, hàng
hóa nhận bán ký gởi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh
thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường
hợp đại lý bán đúng giá ký gởi của chủ hàng và hưởng hoa hồng thì
không phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán đại lý và tiền
thu về hoa hồng.

1.1.3.Phương thức bán hàng trả góp:


< Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng
chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một
phần tiền hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được
trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 3
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

được quy định trước trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp không
được phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà được hạch toán
như khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp (TK 515).
Doanh thu (DT) bán hàng trả góp phản ánh vào TK 511 được tính theo
giá bán tại thời điểm thi tiền một lần.

1.2. Khái niệm doanh thu :


Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, tiền
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên Hoá đơn
(GTGT), Hóa đơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ khác có liên quan
tới việc bán hàng, hoặc giá thỏa thuận giữa người mua và người bán.

1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :


Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền
ngay (do các thỏa thuận về thanh toán hàng bán) sau khi doanh nghiệp
đã giao sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được
khách hàng chấp nhận thanh toán.
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (hay còn gọi
là doanh thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do các nguyên
nhân : doanh nghiệp giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng
đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất
ghi trong hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
được tính trên doanh thu bán hàng thực tế mà doanh nghiệp đã thực
hiện trong một kỳ kế toán.

1.4. Tài khoản sử dụng :


Kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán sử dụng TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 4


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

TK 511
- T.TTÐB, T.XK hoặc T.GTGT tính - DT bán sản phẩm, hàng hóa, cung
theo phương pháp trực tiếp phải nộp cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp
tính trên DT bán hàng thực tế của sản thực hiện trong kỳ hạch toán.
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng và đã được xác định là
tiêu thụ trong kỳ kế toán;
- Khoản chiết khấu thương mại;
- Trị giá hàng bán bị trả lại;
- Khoản giảm giá hàng bán;
- K/c DT bán hàng thuần sang TK 911.
TK 511 không có số dư cuối kỳ

TK 511 có 4 TK cấp 2 :
• TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
• TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
• TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá

Kết cấu và nội dung phản ánh TK 512


TK 512
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản - Tổng số DT bán hàng nội bộ của đơn
giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên vị thực hiện trong kỳ kế toán.
khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ tiêu thụ nội bộ k/c cuối kỳ kế toán;
- Số T.TTĐB phải nộp của số sản
phẩm, hàng hóa tiêu thụ nội bộ ;
- K/c DT tiêu thụ nội bộ thuần vào TK
911
TK 512 không có số dư cuối kỳ
TK 512 có 3 TK cấp 2 :
• TK 5121 - Doanh thu bán hàng hóa
• TK 5122 - Doanh thu bán thành phẩm
• TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

1.5. Sơ đồ hạch toán :

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 5


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

333 511, 512


Doanh
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc thu
phải nộp NSNN, thuế GTGT phải bán Đơn vị áp
nộp hàng phương pháp
và cung (Tổng giá tha
cấp
dịch vụ
521, 531, 532 phát
sinh

Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại


doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm Đơn vị á
giá hàng bán phát sinh trong kỳ phương ph
(Tổng giá

911 33311

Cuối kỳ, K/c Thuế GTGT


doanh thu thuần đầu vào

Chiết khấu thương mại, doanh thu bán hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 6


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

2. Kế toán các khoản giảm trừ :


2.1. Kế toán chiết khấu thương mại :
2.1.1. Khái niệm :
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa,
dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Trường hợp người mua mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng
mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi
giảm trừ vào giá bán trên "Hóa đơn GTGT" hoặc "Hóa đơn bán hàng" lần cuối
cùng.
Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn được hưởng
chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm (đã trừ
chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch
toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu
thương mại.

2.1.2.Tài khoản sử dụng:


Kế toán sử dụng tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 521

TK 521
- Khoản chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
nhận thanh toán cho khách hàng. thương mại sang TK 511 hoặc TK 512
để xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch toán.

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 :


• TK 5211 - Chiết khấu hàng hóa
• TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm
• TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ

2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại :


2.2.1. Khái niệm :

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 7


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do
trả lại hàng, số lượng , giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại
toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm
chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.

2.2.2. Tài khoản sử dụng :


Kế toán sử dụng tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531

TK 531
- Trị giá hàng bán bị trả lại. - K/c toàn bộ doanh thu của số hàng
bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc
TK 512.

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ

2.3. Kế toán giảm giá hàng bán :


2.3.1.Khái niệm :
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán)
chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do
hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng.

2.3.2. Tài khoản sử dụng :


Kế toán sử dụng tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532

TK 532
Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng
người mua hàng. bán sang bên Nợ TK 511 hoặc TK 512

TK 532 không có số dư cuối kỳ

Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 8


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng. Không phản ánh vào tài
khoản này số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được trừ vào
tổng giá trị bán trên hóa đơn.

2.3.3.Sơ đồ hạch toán :

111, 112, 131 521, 531, 532 511

DT HBBTL, GGHB Cuối kỳ k/c DT HBBTL, GGHB, CKTM


CKTM(có T.GTGT) phát sinh trong kỳ

HBBTL, GGHB, DT HBBTL,


CKTM GGHB, CKTM

33311

T.GTGT

2.4. Kế toán thuế GTGT, thuế TTÐB, thuế XK phải nộp :


2.4.1. Cách tính :
Giá bán hàng
Giá tính T.TTÐB =
1+ (%) thuế suất

Thuế TTÐB phải nộp = Giá tính thuế TTÐB x thuế suất

2.4.2. Sơ đồ hạch toán :


111, 112 333 (3333) 511

Thuế XK đã nộp Thuế XK phải nộp NSNN

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 9


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

3332 511, 512 111, 112, 131,…

T.TTĐB DT DT bán hàng Tổng giá


phải nộp trong kỳ có T.TTĐB (đơn vị áp dụng pp trực Th.toán
và T.GTGT tiếp)

DT có cả DT bán hàng Tổng giá


T.TTĐB (đơn vị áp dụng pp Th.toán
và không có khấu trừ)
T.GTGT
33311

T.GTGT
đầu ra

3. Kế toán giá vốn hàng bán :


3.1. Khái niệm :
Là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa (gồm cả chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại),
hoặc là giá thành thực tế sản phẩm (SP), lao vụ, dịch vụ (DV) hoàn thành (đối
với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

3.2. Tài khoản sử dụng :


Kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 có sự khác nhau giữa 2
phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
phương pháp kiểm kê định kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632 theo phương pháp kê khai thường
xuyên :

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 10


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

TK 632
- Phản ánh giá vốn của SP, HH, DV đã - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng
tiêu thụ trong kỳ. giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
- Phản ánh CPNVL, CP nhân công chính
vượt trên mức bình thường và CPSXC - Giá vốn của hàng bán bị trả lại
cố định không phân bổ không được - K/c giá vốn của SP, HH, DV đã tiêu
tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải thụ trong kỳ sang TK 911 “ Xác định
tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế kết quả kinh doanh”.
toán.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế
TSCÐ vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCÐ
hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn
thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự
phòng năm trước.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 11


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Sơ đồ hạch toán TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên :


154 632

TP sx ra tiêu thụ ngay 155, 156


không qua nhập kho
157
TP sx ra gửi đi bán TP, HH đã bán bị trả
không qua nhập kho Khi HH gửi đi bán lại nhập kho
được xác định là
155, 156 tiêu thụ
TP, HH xuất kho gửi đi
bán 911

Cuối kỳ, k/c giá vốn


Xuất khoTP, HH để bán hàng bán của TP,
HH, DV đã tiêu thụ

154

Cuối kỳ, k/c giá thành DV hoàn thành


tiêu thụ trong kỳ

154 159
Hoàn nhập dự phòng giảm
CPSXC phát sinh trong kỳ không phân bổ, không giá hàng tồn kho (năm nay
tính vào giá thành SP, do phải tính hơn năm trước)
vào GVHB
152, 153, 155,
156, 138(1381)

Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết
định xử lý
154, 241

CP tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt


quá mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình
159

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 12


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ

TK 632
- Trị giá vốn TP tồn kho đầu kỳ. - K/c trị giá vốn TP tồn kho cuối kỳ
- Trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác vào bên Nợ TK 155.
định tiêu thụ đầu kỳ. - K/c trị giá vốn hàng gửi bán chưa
- Tổng giá thành thực tế TP, lao vụ, DV xác định tiêu thụ cuối kỳ vào bên Nợ
đã hoàn thành. TK 157.
- Các khoản khác cho phép tính vào giá - K/c giá vốn HH, TP, DV đã xuất bán
vốn. sang TK 911 - "Xác định kết quả kinh
doanh".
TK 632 không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ hạch toán TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ :


155 632 155

Cuối kỳ, k/c trị giá vốn


Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP tồn kho của TP tồn kho cuối kỳ
đầu kỳ

157
157

Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP đã gởi bán Cuối kỳ, k/c trị giá
chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ vốn của TP
đã gởi bán nhưng
611 chưa xác định là
tiêu thụ trong kỳ

Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của HH


đã xuất bán được xác định là tiêu thụ 911
(Doanh nghiệp thương mại)
631
Cuối kỳ, k/c giá
vốn hàng bán của
Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành
TP, HH, DV
của TP hoàn thành nhập kho;giá thành
DV đã hoàn thành
(Doanh nghhiệp SX và kinh doanh)

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 13


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính :


4.1. Khái niệm :
Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động
tài chính gồm :
∗ Tiền lãi;
∗ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản;
∗ Cổ tức, lợi nhuận được chia;
∗ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn;
∗ Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng;
∗ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
∗ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;
∗ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.

4.2. Tài khoản sử dụng :


Kế toán sử dụng TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515

TK 515
- Số T.GTGT phải nộp tính theo - DT hoạt động tài chính phát sinh
phương pháp trực tiếp (nếu có). trong kỳ.
- K/c DT hoạt động tài chính thuần
sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
TK 515 không có số dư cuối kỳ

4.3. Sơ đồ hạch toán :

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 14


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

911 515 111, 112


Cổ tức,lợi nhuận
Cuối kỳ, k/c được chia
DT hoạt động tài
222, 221
chính Nếu bổ sung
vốn góp, hoặc
mua ch.khoán

121, 221
Nếu bổ sung
mua ch.khoán
Định kỳ thu tiền lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm
và thu lãi tiền gởi
3387
Lãi BH trả chậm 121, 221
phải thu từng kỳ
Trị giá
vốn
Lãi Khi bán ch.khoán Giá thanh
Thu hồi hoặc thanh toán toán
ch.khoán đầu tư ngắn hạn 111,112,…
Chiết khấu th.toán được hưởng khi mua TSCĐ, VT…

111,112,..
DT bán bất động sản

33311
1112, 1122 T.GTGT
Tỷ giá ghi sổ đầu ra
1111, 1121
Lãi tỷ giá Bán Tỷ giá bán
hối đoái ngoại tệ thực tế
TK liên quan
Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của
hoạt động sản xuất kinh doanh
4131
Cuối niên độ kế toán, k/c lãi tỷ giá hối đoái (sau khi bù trừ
giữa số chênh lệch tỷ giá tăng và tỷ giá giảm do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ) (hoạt động SXKD)

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 15


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

5. Kế toán chi phí tài chính :


5.1. Khái niệm :
Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,… khoản lập và
hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.

5.2. Tài khoản sử dụng :


Kế toán sử dụng TK 635 - Chi phí tài chính
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635

TK 635
- Các khoản chi phí của hoạt động tài - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chính chứng khoán.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ
đầu tư ngắn hạn. chi phí tài chính vá các khoản lỗ phát
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt
ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và động kinh doanh.
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư
cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn
và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê
cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.
TK 635 không có số dư cuối kỳ

5.3. Sơ đồ hạch toán :

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 16


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

111, 112, 242,… 635 911

CP đi vay phát sinh trong kỳ ghi Cuối kỳ, k/c CP


vào chi phí SXKD tài chính
242
Phân bổ lãi mua hàng
111, 112, 141,… trả chậm phải trả từng kỳ
129, 229
CP liên quan đến hoạt động đ.tư
ch.khoán hoặc HĐKD bất động sản,
góp vốn liên doanh
Hoàn nhập dự phòng
121, 221 111, 112,.. (nếu số phải trích lập dự
phòng giảm giá đầu tư
Giá Th.toán ch.khoán năm sau
nhỏ hơn năm trước)
Trị giá
vốn Khi bán ch.khoán lỗ
129, 229

Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư


ch.khoán ngắn hạn, dài hạn
111, 112, 131,…

Chiết khấu th.toán cho khách hàng

1112, 1122 1111, 1121

Tỷ giá bán
thực tế
Tỷ giá Lỗ tỷ giá
ghi sổ Bán ngoại tệ hối đoái
Tk liên quan

Lỗ tỷ giá hoái đoái phát sinh trong kỳ


của HĐKD

413

Cuối niên độ kế toán, k/c lỗ ch.lệch tỷ giá


(sau khi bù trừ giữa số ch.lệch tỷ giá tăng
và tỷ giá giảm) (HĐSXKD)

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 17


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

6. Kế toán chi phí bán hàng :


6.1. Khái niệm :
Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ bao gồm : chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, đóng gói, vận
chuyển, giao hàng, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm,…

6.2. Tài khoản sử dụng :


Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641

TK 641
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
sinh trong kỳ ( nếu có)
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ
vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh” hoặc vào bên Nợ TK
1422- "Chi phí chờ kết chuyển".

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ

TK 641 có 7 tài khoản cấp 2 như sau :


• TK 6411 - Chi phí nhân viên
• TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
• TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
• TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCÐ
• TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm
• TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
• TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác

6.3. Sơ đồ hạch toán :

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 18


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

641
133
111, 112,
152,…. 111,112,152…

Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản làm giảm CP

334, 338
Chi phí tiền lương
và các khoản trích theo lương 911
214
K/c CP quản lý
Chi phí khấu hao TSCĐ doanh nghiệp
142
142,242,335

Chi phí phân bổ dần


Chi phí trích trước
512

TP, HH ,DV
tiêu dùng nội bộ
33311

CP dịch vụ mua ngoài


CP bằng tiền khác

133

T.GTGT đầu vào


không được khấu trừ
nếu được tính vào
CP bán hàng

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 19


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :


7.1. Khái niệm :
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn
doanh nghiệp, bao gồm : chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí
chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.

7.2. Tài khoản sử dụng :


Kế toán sử dụng tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642

TK 642
- Tập hợp CP quản lý doanh nghiệp - Các khoản được phép ghi giảm CP
thực tế phát sinh trong kỳ. quản lý doanh nghiệp.
- K/c CP quản lý doanh nghiệp sang
bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” hoặc bên Nợ TK 1422 - "Chi
phí chờ kết chuyển".

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ

TK 642 có 8 tài khoản cấp hai như sau :


• TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
• TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
• TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
• TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCÐ
• TK 6425 - Thuế, phí, lệ phí
• TK 6426 - Chi phí dự phòng
• TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
• TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác

7.3. Sơ đồ hạch toán :

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 20


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

642
133
111, 112,
152,….. 111,112,152…

CP vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi

334,338
CP tiền lương, tiền công, phụ
cấp, tiền ăn ca và các khoản 911
214 trích theo lương
K/c CP quản lý
Chi phí khấu hao TSCĐ doanh nghiệp
142
142,242,335

CP phân bổ dần
CP trích trước
3353

Trích lập quỹ dự phòng


trợ cấp mất việc làm 139
133
Hoàn nhập số chênh lệch giữa
T.GTGT đầu vào không số dự phòng phải thu
được khấu trừ nếu được tính khó đòi đã trích lập năm trước
336 vào CP quản lý chưa sử dụng hết lớn hơn số
phải trích lập năm nay.
CP quản lý cấp dưới phải
nộp cấp trên theo qui định
139

Dự phòng phải thu khó đòi

111, 112,
141, 331…
CP dịch vụ mua ngoài
CP bằng tiền khác
333

Thuế môn bài, tiền thuê đất


phải nộp NSNN

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 21


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

8. Kế toán thu nhập khác :


8.1. Khái niệm :
Là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của
doanh nghiệp. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm :
∗ Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCÐ;
∗ Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
∗ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
∗ Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
∗ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
∗ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
∗ Thu nhập quà biếu,quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp;
∗ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay
quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra,…

8.2. Tài khoản sử dụng :


Kế toán sử dụng TK 711 - Thu nhập khác
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 711

TK 711
- Số T.GTGT phải nộp (nếu có) tính - Các khoản thu nhập khác phát sinh
theo phương pháp trực tiếp đối với các trong kỳ.
khoản thu nhập khác (nếu có) (ở doanh
nghiệp nộp T.GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp).
- Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập khác
trong kỳ sang TK 911 - "Xác định kết
quả kinh doanh".

TK 711 không có số dư cuối kỳ

8.3. Sơ đồ hạch toán :

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 22


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

911 711 111, 112, 131,…

Thu nhập thanh lý, nhượng TSCĐ

Cuối kỳ, k/c các khoản 33311


thu nhập khác

(nếu có)

Khoản thuế được NSNN hoàn lại

111,112

-Khi thu hồi các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.


-Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
-Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
-Các khoản tiền thưởng của khách hàng.

331, 338

Các khoản nợ phải trả không xác định


được chủ

338, 344

Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược,


ký quỹ của người ký cược, ký quỹ
111, 112,
152, 213,…

Thu nhận quà biếu, quà tặng bằng tiền,


hiện vật

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 23


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

9. Kế toán các khoản chi khác :


9.1. Khái niệm :
Là những khoản chi phí của hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra,
cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Chi phí khác
phát sinh gồm :
∗ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCÐ và giá trị còn lại của TSCÐ
thanh lý, nhượng bán TSCÐ (nếu có);
∗ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
∗ Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
∗ Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán;
∗ Các khoản chi phí khác.

9.2. Tài khoản sử dụng :


Kế toán sử dụng TK 811 - Chi phí khác
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 811
TK 811
- Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ, kế toán k/c toàn bộ các
trong kỳ khoản CP khác phát sinh trong kỳ vào
TK 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”
TK 811 không có số dư cuối kỳ

9.3. Sơ đồ hạch toán :

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 24


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

214 811

Giá trị
211, 213 hao mòn
911

Giá trị còn lại của TSCĐ dùng Cuối kỳ, k/c
cho hoạt động SXKD khi thanh CP khác
lý, nhượng bán

111, 112, 331,…

CP thanh lý, nhượng bán TSCĐ

133

T.GTGT
đầu vào (nếu có)

111, 112,…

Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng k.tế


hoặc vi phạm pháp luật

111, 112, 141,…

Các khoản CP khác phát sinh, như chi khắc


phục tổn thất do gặp rủi ro trong KD
(bão lụt, hoả hoạn, cháy,…), CP thu hồi nợ…

10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh :


10.1.Tài khoản sử dụng :
Ðể xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911- Xác định kết
quả kinh doanh.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 25


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần về số sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý kỳ.
doanh nghiệp. - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Chi phí tài chính. - Thu nhập khác.
- Chi phí khác. - Lỗ về các hoạt động trong kỳ.
- Lãi trước thuế về hoạt động trong kỳ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 26


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

10.2. Sơ đồ hạch toán :

632 911 511

K/c trị giá vốn của SP K/c DT thuần


HH, DV đã tiêu thụ trong kỳ về bán hàng và cung cấp DV

635 515

K/c CP tài chính K/c DT hoạt động tài chính

811 711

K/c CP khác K/c thu nhập khác

641
K/c CP bán hàng

142

CPBH chờ k/c


Khi phân bổ
CPBH, CPQLDN
412
642

CPQLDN
chờ k/c
K/c CPQLDN K/c lỗ

K/c lãi

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 27


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

11. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh:


11.1. Nội dung và nguyên tắc :
Lợi nhuận thực hiện là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm :
lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh và lợi nhuận hoạt động
khác.
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản chênh lệch giữa
tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, trừ đi giá thành toàn
bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, đã tiêu thụ và thuế theo quy định pháp
luật (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) và khoản chênh lệch giữa thu
nhập hoạt động tài chính trừ đi chi phí hoạt động tài chính.
Lợi nhuận hoạt động khác là khoản thu nhập khác lớn hơn các chi phí
khác, bao gồm các khoản phải trả không có chủ nợ, thu hồi lại các
khoản nợ khó đòi đã được hủy bỏ, chênh lệch thanh lý, nhượng bán tài
sản,...
Theo Nghị định số 27/1999/NĐ-CP ngày 20/04/1999 và Thông tư hướng dẫn
số 64/1999 TT-BTC ngày 07/06/1999 về việc “Hướng dẫn chế độ phân phối
lợi nhuận sau thuế và quản lý các quỹ trong các doanh nghiệp Nhà nước”, lợi
nhuận được phân phối theo thứ tự như sau :
Bù khoản lỗ các năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế;
Nộp tiền thu sử dụng vốn NSNN theo quy định hiện hành;
Trả tiền phạt vi phạm pháp luật Nhà nước như: vi phạm Luật thuế, Luật
giao thông, Luật môi trường, Luật thương mại và quy chế hành
chính…, sau khi đã trừ tiền bồi thường tập thể hoặc cá nhân gây ra (nếu
có);
Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi phí
hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế;
Chia lãi cho các đối tác góp vốn theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu
có);
Phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ các khoản trên được phân phối như
sau :
+) Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính. Khi số dư của quỹ này bằng
25% vốn điều lệ của doanh nghiệp thì không trích nữa;
+) Trích tối thiểu 50% vào quỹ đầu tư phát triển;
+) Trích 5% vào quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm. Khi số dư quỹ này
đạt 6 tháng lương thực hiện của doanh nghiệp thì không trích nữa;

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 28


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

+) Đối với một số ngành đặc thù (như Ngân hàng thương mại, bảo
hiểm,…) mà pháp luật quy định phải trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi
nhuận sau thuế thì doanh nghiệp trích lập theo các quy định đó;
+) Chia lãi cổ phần trong trường hợp phát hành cổ phiếu;
+) Số lợi nhuận còn lại sau khi trích các quỹ trên được trích lập Quỹ
khen thưởng và Quỹ phúc lợi. Mức trích tối đa cho cả hai quỹ căn cứ
vào tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước.

11.2.Tài khoản sử dụng :


Ðể phản ánh kết quả kinh doanh và tình hình phân phối kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 421 "Lợi nhuận chưa phân
phối". Tài khoản này có kết cấu như sau :

TK 421
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của - Số thực lãi về các hoạt động kinh
doanh nghiệp. doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
- Thuế TNDN phải nộp - Số tiền lãi cấp dưới nộp lên, số lỗ
- Trích lập các quỹ được cấp trên cấp bù.
- chia lợi nhuận cho các bên tham - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động
gia liên doanh, cho các cổ đông kinh doanh.
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên
Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử Số lãi chưa phân phối hoặc chưa sử
lý. dụng.

TK 421 có 2 tài khoản cấp 2 :


TK 4211 "Lãi năm trước" - phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, tình
hình phân phối kết quả và số lãi chưa phân phối thuộc năm trước.
TK 4212 "Lãi năm nay" - phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân
phối lãi và số lãi chưa phân phối của năm nay.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng những nguyên tắc sau :
Kết quả kinh doanh bên Có TK 421 là lợi nhuận trước khi nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp của đơn vị.
Việc phâm phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phải đảm bảo rõ
ràng, rành mạch và theo đúng quy định của chế độ tài chính hiện hành.
Phải hạch toán chi tiết kết quả sản xuất kinh doanh của từng niên độ kế

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 29


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

toán (năm trước, năm nay, đồng thời theo dõi chi tiết theo từng nội
dung phân phối (nộp thuế, trích lập quỹ, chia lãi cho các đối tượng góp
vốn,…)

11.3. Sơ đồ hạch toán :

333 421 911


T.TNDN phải nộp Lãi HĐKD trong kỳ
138
Đ.chỉnh
T.TNDN

3335 333

Tiền thu sử dụng vốn phải Ghi giảm số chênh lệch


nộp cho NS T.TNDN đã nộp thừa

111, 112, 338…

Chia lãi cho các bên tham gia


liên doanh, cổ đông…

414, 415, 431

Phân phối vào các quỹ doanh


nghiệp

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 30


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ
CÔNG TY CƠ KHÍ AN GIANG

1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cơ khí An Giang
Tiền thân của Công ty Cơ khí An Giang là Xí nghiệp Cơ khí quốc
doanh, được thành lập theo quyết định 117/QÐ - UB ngày 04/09/1976 của Ủy
Ban Nhân Dân tỉnh An Giang. Quyết định số 572/QÐ - UB ngày 21/11/1992
thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước theo Nghị định 388/CP. Quyết định số
764/QÐ -UB ngày 20/04/1999 đổi tên doanh nghiệp thành Công ty Cơ khí An
Giang.
Công ty Cơ khí An Giang là một doanh nghiệp Nhà nước, hạch toán độc
lập và có đủ tư cách pháp nhân, hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành cơ
khí chế tạo, chịu sự quản lý trực tiếp của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh An Giang. Cơ
sở vật chất ban đầu khi mới tiếp nhận còn rất nhiều khó khăn nhưng với tinh
thần nỗ lực không ngừng của một tập thể đoàn kết, trí tuệ và sự lãnh đạo sáng
suốt của ban giám đốc đã dần dần đưa công ty đi lên và có một chỗ đứng vững
chắc.
- Tên công ty : Công ty Cơ khí An Giang.
- Tên giao dịch quốc tế : An Giang Mechannical Company.
- Trụ sở giao dịch : Số 165 - Ðường Trần Hưng Ðạo - Phường Bình
Khánh - Thành Phố Long Xuyên - Tỉnh An Giang.
- ÐT: 076.852969 - 076.854161 - 076.856638
- Fax : 076.853052
- Tài khoản giao dịch :
+ 710A.00003 Ngân hàng Công thương An Giang
+ 7301.0019F Ngân hàng Đầu tư và Phát triển An Giang
- Ngành nghề kinh doanh : sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho nông
nghiệp và giao thông nông thôn.
- Giấy CNÐKKD số 101222 ngày 09/12/1992
- Hình thức tổ chức doanh nghiệp : Doanh nghiệp Nhà nước.
- Hình thức sở hữu vốn : 100% vốn Nhà nước
- Các đơn vị trực thuộc :
Xí nghiệp Cơ khí Long Xuyên : trụ sở đặt tại 28/1 Trần Hưng
Ðạo - P. Mỹ Quý - TP. Long Xuyên - Tỉnh An Giang.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 31


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Cửa hàng Vật tư Công nghiệp : trụ sở đặt tại số 103 Nguyễn Huệ
B - P. Mỹ Long - TP. Long Xuyên -Tỉnh An Giang.
2. Quy mô hoạt động :
2.1. Tổng diện tích mặt bằng :
19.560 m2
2.2. Nguồn vốn hoạt động :

Cơ cấu vốn Năm 2002 Năm 2003


Tổng vốn kinh doanh 18.568.705.569 19.927.983.594
1.Vốn lưu động 3.785.991.245 4.738.017.717
- Ngân sách cấp 3.760.080.427 3.739.981.785
- Tự bổ sung 25.910.818 998.035.932
2.Vốn cố định 6.092.520.435 6.642.414.373
- Ngân sách cấp 3.329.107.889 3.302.860.440
- Tự bổ sung 2.763.412.546 3.339.553.933
3.Vốn xây dựng cơ bản 733.980.532 591.338.147
- Ngân sách cấp 621.708.921 503.619.585
- Tự bổ sung 112.271.611 87.718.562
4.Vốn góp liên doanh 7.956.213.357 7.956.213.357

3. Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp :


Cơ cấu tổ chức của công ty được tổ chức theo trực tuyến chức năng.
Ðây là mô hình trong đó giám đốc là người chịu trách nhiệm quản lý và điều
hành cao nhất mọi hoạt động của công ty.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 32


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 33


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

3.1. Ban giám đốc :


- 01 giám đốc công ty điều hành toàn diện, trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động
đến các đơn vị trực thuộc.
- 01 phó giám đốc trực : thay giám đốc điều hành công việc khi giám đốc
vắng mặt, trực tiếp điều hành phòng kỹ thuật và phòng KCS.
- 01 phó giám đốc phụ trách sản xuất : chỉ đạo và điều hành trực tiếp 2
phân xưởng sản xuất tại văn phòng công ty.
3.2. Phòng kỹ thuật và phòng KCS :
- Nhân sự gồm 9 người, trong đó có một trưởng phòng và một phó phòng.
- Chức năng và nhiệm vụ : nghiên cứu, quản lý toàn bộ các vấn đề liên
quan đến kỹ thuật sản xuất và chất lượng sản phẩm, nghiên cứu thiết kế sản
phẩm mới.
3.3. Phòng điều phối sản xuất :
- Nhân sự gồm 04 người, trong đó có một trưởng phòng.
- Chức năng và nhiệm vụ : Theo dõi, quản lý tiến độ sản xuất của các phân
xưởng, theo dõi nhập xuất vật tư.
3.4. Phòng kinh doanh tiếp thị :
- Nhân sự gồm có 06 người, trong đó có một trưởng phòng.
- Chức năng và nhiệm vụ : Theo dõi và cung cấp vật tư kịp thời cho sản
xuất, tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
3.5.Phòng tổ chức hành chánh :
- Nhân sự gồm có 05 người, trong đó có một trưởng phòng.
- Chức năng và nhiệm vụ : quản lý nhân sự, lao động tiền lương và hành
chánh bảo vệ.
3.6. Phòng kế toán :
- Nhân sự gồm có 04 người, trong đó có một trưởng phòng.
- Chức năng và nhiệm vụ : Quản lý việc sử dụng vốn, tổ chức hạch toán kế
toán theo pháp luật nhà nước quy định, tham mưu cho giám đốc trong lĩnh
vực tài chính.
3.7. Các phân xưởng sản xuất trực tiếp :
- Phân xưởng sản xuất có nhiệm vụ quản lý các máy móc, thiết bị phục vụ
sản xuất, tổ chức sản xuất đáp ứng kịp thời nhu cầu sản phẩm của công ty.
Có 02 phân xưởng sản xuất là :
Phân xưởng gò hàn : gồm 40 người
Phân xưởng cơ khí : gồm 38 người
3.8. Nhân lực :

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 34


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

- Bộ máy quản lý :
Ðại học và cao đẳng : 24 người
Trung cấp chuyên nghiệp : 20 người
- Lao động kỹ thuật :

Số Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc


STT Chuyên môn kỹ thật
lượng 1 2 3 4 5 6
1 Thợ hàn 72 10 15 20 20 05 02
2 Thợ tiện 62 06 06 20 18 10 02
3 Thợ điện 05 02 03
4 Công nhân sửa chữa 25 05 10 10
5 Lao động phổ thông 11 11

4. Thực trạng công tác kế toán tại công ty cơ khí An Giang :


4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty :

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Đoàn Trung Tính)

KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
(Phan Thị Tuyết Vân)

Kế toán phần hành 1 Kế toán phần hành 2


(Nguyễn Đức Hiền) (Thái Thị Liễu) Thủ quỹ

4.2. Chức năng các phần hành kế toán :


Kế toán trưởng (Ðoàn Trung Tính) :
- Phụ trách chung, điều hành chỉ đạo trực tiếp bộ phận kế toán toàn công
ty. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm với Ban giám đốc về các nghiệp vụ tài
chính.
- Thường xuyên kiểm tra các hoạt động kinh doanh và theo dõi các số liệu
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 35
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

tài chính để kịp thời phát hiện sai phạm và tham mưu cho giám đốc.
Kế toán tổng hợp (Phan Thị Tuyết Vân) :
- Thay thế kế toán trưởng giải quyết công việc khi kế toán trưởng đi vắng.
- Chỉ đạo và hướng dẫn chung công tác nghiệp vụ.
- Theo dõi việc quản lý và sử dụng công cụ lao động, TSCÐ, tình hình tăng
giảm TSCÐ, phân bổ công cụ lao động xuất dùng trong kỳ.
- Theo dõi công tác tài chính các đơn vị trực thuộc.
Kế toán ngân hàng (Phan Thị Tuyết Vân) :
Ðược kế toán tổng hợp kiêm nhiệm.
- Theo dõi thu chi tiền gởi và có đối chiếu xác nhận của Ngân hàng mỗi
tháng.
- Theo dõi các khoản nợ vay và lập kế hoạch vay hàng năm.
Kế toán thanh toán (Nguyễn Ðức Hiền) :
- Lập bảng lương hàng tháng.
- Theo dõi và thu hồi tạm ứng.
- Theo dõi và lập phiếu thu, chi.
- Theo dõi, thanh lý các hợp đồng kinh tế.
Kế toán vật tư (Thái Thị Liễu) :
- Theo dõi nhập xuất vật tư.
- Quan hệ thường xuyên với thủ kho để nắm được số lượng vật tư tồn kho.
Thủ quỹ (Nguyễn Thị Tuyết Diệu) :
- Hàng ngày đối chiếu sổ với kế toán thanh toán vá xác nhận số dư cuối
ngày, định kỳ (quý) lập biên bản kiểm kê tiền mặt gởi kèm báo cáo tài
chính.
- Thu, chi khi có chứng từ hợp lệ.
Kế toán các đơn vị :
- Lập báo cáo tài chính gởi về công ty đúng kỳ hạn.
- Lập tờ khai, báo cáo tháng theo đúng quy định.
- Thường xuyên liên hệ với bộ phận kế toán công ty để nắm bắt những
thông tin cần thiết trong lĩnh vực tài chính.

4.3.Các đặc điểm về chế độ kế toán áp dụng tại công ty :


- Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng
năm.
- Ðơn vị tiền tệ áp dụng : đồng Việt Nam (VND)
- Hình thức sổ kế toán áp dụng : Chứng từ ghi sổ

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 36


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

- Phương pháp trích khấu hao TSCĐ : phương pháp đường thẳng.
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ : theo giá thực tế và theo nguyên giá TSCĐ
- Kế toán hàng tồn kho : theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : trị giá thực tế.
- Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ : nhập trước xuất trước.
CÁCH GHI CHÉP THEO HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ
GHI SỔ

CHỨNG TỪ GỐC

SỔ, THẺ
SỔ QUỸ KẾ TOÁN
CHI TIẾT
BẢNG TỔNG
HỢP
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

SỔ ÐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI CHỨNG TỪ - GHI SỔ
SỔ

BẢNG
TỔNG HỢP
SỔ CÁI CHI TIẾT

BẢNG
CÂN ÐỐI TÀI KHOẢN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 37


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Ðối chiếu, kiểm tra

5. Những thuận lợi và những khó khăn của công ty :


5.1. Thuận lợi :
Ðược sự chỉ đạo chặt chẽ, kịp thời có hiệu quả của Tỉnh ủy, UBND Tỉnh,
Sở Công nghiệp và các ngành chức năng, Ðảng Ủy và Ban giám đốc công ty
đã có định hướng đúng đắn cùng với sự nỗ lực đoàn kết, quyết tâm phấn đấu
của tập thể cán bộ, công nhân viên toàn công ty nên doanh nghiệp đã liên tục
ổn định phát triển, đời sống người lao động ngày càng được cải thiện. Bên
cạnh đó, công ty cũng đạt được nhiều thành tích như :
- Ðạt huy chương vàng sản phẩm máy gặt xếp dãy GX 120 tai Hội chợ
Nông nghiệp quốc tế Cần Thơ năm 1993.
- Ðạt bằng khen của sản phẩm máy tách hạt bắp tại Hội chợ Nông nghiệp
quốc tế Cần Thơ năm 1993.
- Ðạt bông lúa vàng sản phẩm máy gặt xếp dãy GX 120 tại Hội chợ Nông
nghiệp quốc tế Cần Thơ năm 1997.
- Ðạt bông lúa vàng sản phẩm cầu sắt nông thôn tại Hội chợ Nông nghiệp
quốc tế Cần Thơ năm 1997.
- Huân chương lao động hạng 3 năm 1985.
- Bằng khen của UBND tỉnh An Giang từ năm 1993 đến 1998.
- Bằng khen của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn năm 1998.
- Huân chương lao động hạng nhì năm 1999.
- Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới năm 2000
- Ðạt chất lượng sản phẩm ISO 9001:2000 ngày 14/11/2003 đối với máy
gặt xếp dãy.

5.2. Khó khăn :


Chịu sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, cơ chế chính
sách đối với ngành cơ khí còn nhiều bất cập, vốn đầu tư rất cao nhưng
thu hồi chậm, do đó tiến trình đầu tư đổi mới thiết bị tại doanh nghiệp
còn nhiều hạn chế.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 38


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ÐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ AN GIANG

1. Kế toán tập hợp doanh thu :


Như đã giới thiệu ở phần trên, lĩnh vực hoạt động của công ty chủ yếu là do
sản xuất, gia công sản phẩm máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp. Doanh
thu của công ty thu được từ những nguồn sau :
+) Từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty.
+) Từ Xí nghiệp Cơ khí Long Xuyên
+) Từ Cửa hàng vật tư công nghiệp
+) Từ Công ty liên doanh khai thác chế biến đá ANTRACO
Nhưng do phạm vi của đề tài nên em chỉ phân tích số liệu phát sinh ở tại văn
phòng Công ty.
Để theo dõi doanh thu, kế toán sử dụng 2 tài khoản cấp hai là :
+ TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm.

1.1. Doanh thu bán hàng hóa :


Doanh thu bán hàng hóa của công ty chủ yếu là doanh thu do nhượng bán
lại vật tư, phụ tùng máy móc. Khi có số phát sinh, kế toán chỉ phản ánh bằng
bút toán ghi Nợ TK 131 và ghi Có TK 156. Hai bút toán này không ghi đối
ứng nhau mà được ghi riêng rẽ với nhau. Vì đặc điểm là ở Công ty có sử
dụng phần mềm kế toán nên có một số bút toán kế toán ghi tắt, chỉ cần nhập số
liệu vào bên Nợ một tài khoản thì phần đối ứng máy tính tự động tính toán và
xác định tài khoản ghi Có..Đối với bút toán ghi Nợ TK 131 thì máy tính sẽ tự
động hiểu đây là phần phải thu của khách hàng và máy sẽ chia ra phần phải
thu đó gồm có doanh thu và thuế GTGT (nếu kế toán chọn là T trong phần
khai báo thuế). Nói cách khác, máy tính sẽ hiểu bút toán sau :
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
Có TK 3331 – Thuế GTGT
Còn đối với bút toán ghi Có TK 156, máy tính sẽ hiểu và tự kết chuyển bút
toán sau :
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 39


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Vậy với cách ghi chép này, kế toán phải hạch toán với ít thao tác hơn, tiết
kiệm nhiều thời gian hơn. Đây là một ưu điểm của bộ máy kế toán Công ty.
Khi thu được tiền của khách hàng về số hàng hóa đó, kế toán ghi :
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Theo lý thuyết, khi công ty xuất bán hàng hóa và hàng hoá đã được xác
định là tiêu thụ, kế toán phải hạch toán như sau :
Phản ánh giá vốn hàng hoá :
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa
Phản ánh doanh thu :
Nợ TK 111,112,131, …
Có TK 5111 - Doanh thu bán thành phẩm
Có TK 3331 - Thuế GTGT
Vậy, với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán, kế toán đã làm đơn giản hóa quy
trình hạch toán. Ðối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh, công ty không
theo dõi riêng ở Sổ chi tiết mà theo dõi chung trên Sổ cái với tên gọi là Sổ
nhật ký tài khoản 5111. Trong tháng 1/2003, số phát sinh như sau :

CÔNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 5111


AN GIANG DOANH THU BÁN HÀNG HÓA
THÁNG 01/03
SỐ CHỨNG TỪ T.K TIỀN VIỆT NAM
THỨ NỘI DUNG ÐỐI
SỐ NGÀY NỢ CÓ
TỰ ỨNG
1 000834 13/01/03 Xuất kho phụ tùng máy gặt 131 3.133.332
2 01KS/001 31/01/03 Kết chuyển doanh thu bán 911 3.133.332
hàng hóa KD
Tổng cộng 3.133.332 3.133.332
+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 3.133.332
Phát sinh Có : 3.133.332
+ Số dư cuối :
Ngày tháng năm

Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 40


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, khi xuất bán phụ tùng, kế toán
phải định khoản như sau :
Phản ánh giá vốn hàng bán :
Nợ TK 632 : 2.515.638
Có TK 156 : 2.515.638
Phản ánh doanh thu bán hàng :
Nợ TK 1311 : 3.133.332
Có TK 511 : 2.984.125
Có TK 3331 : 149.207
Kế toán chỉ cần xác định Nợ TK 131 và cung cấp những thông tin cần thiết
như số lượng hàng bán, giá bán, thuế suất thuế GTGT thì máy tính sẽ tự tính
toán và xác định các đối ứng tài khoản, đồng thời phản ánh vào các Sổ chi tiết
cần thiết như : Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa.
điều này, máy tính đã tự tính toán và làm thay cho con người rất nhiều công
đoạn so với khi chúng ta làm kế toán thủ công (ghi chép sổ sách bằng tay).
• Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu :
Nợ TK 5111 : 3.133.332
Có TK 911 : 3.133.332
Trong tháng 01/2003, tổng số phát sinh của TK 5111 là 3.133.332 được kết
chuyển hết vào TK 911 - "Xác định kết quả kinh doanh".
Trong năm 2003, số phát sinh của tài khoản này là 116.791.126 được kết
chuyển hết vào TK 911 - "Xác định kết quả kinh doanh".
Bút toán kết chuyển từ bên Nợ TK 5111 vào bên Có TK 911 được thực hiện
vào cuối tháng để kế toán quyết toán tháng nên chỉ mang tính tạm thời, dùng
trong nội bộ. Ðến cuối quý thì kế toán mới tính toán chính thức và lúc này mọi
số liệu được in ra.

1.2. Doanh thu bán thành phẩm :


Công ty bán hàng chủ yếu dựa vào hợp đồng ký kết của khách hàng và khả
năng tiêu thụ sản phẩm ở những đại lý.Có hai mặt hàng công ty chủ động sản
xuất là máy gặt xếp dãy và máy sấy tĩnh. Do đó, công ty sản xuất tới đâu thì
tiêu thụ tới đó, không có sản phẩm tồn cuối kỳ mà chỉ có sản phẩm dở dang
cuối kỳ. Khi thành phẩm được xác định là tiêu thụ, kế toán tiến hành ghi nhận
doanh thu. Khi ghi nhận doanh thu, công ty sử dụng Hoá đơn GTGT (Hóa đơn
đỏ). Hóa đơn được lập thành ba liên : liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng,
liên 3 dùng để hạch toán với cơ quan thuế. Tuy nhiên, có những khách hàng

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 41


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

không cần Hóa đơn GTGT thì công ty sẽ lập Phiếu thu, làm cơ sở để xác định
doanh thu bán hàng và tính toán lượng hàng xuất - nhập trong kỳ.
Các phương thức bán hàng tại công ty :
1.2.1. Bán hàng theo hợp đồng :
• Giao hàng trước, thanh toán sau :
Khi giao hàng, thủ kho lập biên bản giao nhận giữa hai bên, biên bản được
lập thành hai bản, thủ kho giữ một bản, một bản chuyển về phòng kế toán.
Căn cứ vào biên bản giao hàng, kế toán yêu cầu bên mua lập Phiếu đề nghị
cấp hóa đơn và thời hạn thanh toán. Ðồng thời, kế toán sẽ nhập vào máy tính
tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có. Trong trường hợp khách hàng chưa
thanh toán tiền ngay thì tài khoản ghi Nợ là TK 131 và tài khoản ghi Có là TK
155. Bút toán ghi Nợ TK 131 là thao tác ghi tắt của bút toán phản ánh doanh
thu vì chỉ cần kế toán nhập vào Nợ TK 131 thì máy sẽ tự tính ra bút toán sau :
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm.
Có TK 3331 - Thuế GTGT.
Còn bút toán ghi Có TK 155, máy tính sẽ tự tính bút toán sau :
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm
Kế toán không cần phản ánh phần thuế GTGT vì khi kế toán nhập vào bút
toán ghi Nợ TK 131 thì máy tính sẽ hiện ra phiếu theo dõi khách hàng. Lúc
này trên phiếu sẽ có dòng ghi mã khách hàng để kế toán nhập vào và phần
thuế GTGT với hai tuỳ chọn là T (TRUE) và F (FALSE). Nếu kế toán chọn T
thì phải nhập tiếp mức thuế suất vào ô kế bên. Lúc này, máy tính sẽ cho ra số
tiền thuế và tổng giá thanh toán.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 42


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

BẢNG KÊ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA

CTGS Số Chtừ số Ngày


Số C.từ T.C Ngày CTTC Ký hiệu
Tài khoản nợ
Mã Đ.tượng
Chi tiết
Tài khoản có
Mã đối tượng
Chi tiết
Số tiền Có VAT (T/F) ?
Số tiền % VAT ? Khống Thuế VAT
Nội dung
Người đại diện Kèm theo
Đơn vị Mã số thuế
Địa chỉ Tên hàng

Kế toán nhập số liệu vào


Tự máy tính diễn giải

Một đặc điểm ở công ty là đối với mỗi khách hàng, công ty đều gán cho
một mã số riêng để dễ dàng theo dõi công nợ của khách hàng đó. Bút toán
phản ánh giá vốn hàng bán và doanh thu là do máy tự tính.
Nếu khách hàng chưa thanh toán tiền mà còn treo công nợ, cụ thể là kế
toán nhập vào bút toán ghi Có TK 131 thì máy tính sẽ hiện ra một sổ chi tiết
theo dõi khách hàng như sau :

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 43


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

CHI TIẾT PHIẾU XUẤT

T.K Có

Mã kho

Mã hàng

Số lượng

Giá bán Giá xuất

Trị giá bán Trị giá xuất

Có VAT (T / F) % VAT Thuế VAT

* Cộng *

< Đồng ý > < Không >

Kế toán nhập số liệu vào


Máy tính tự tính

Ðến cuối tháng, kế toán sẽ tổng hợp số thành phẩm đã xuất bán và tính giá
vốn cho tổng số thành phẩm đã xuất bán đó. Quy trình tính toán này được máy
tính tự tính toán.
Theo lý thuyết, quy trình nhập kho thành phẩm đến khi thành phẩm được
xác định tiêu thụ là :
• Nhập kho :
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Sản phẩm dở dang
• Xuất kho bán, phản ánh giá vốn :
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Có TK 155 - Thành phẩm

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 44


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

• Thu tiền hoặc ghi Nợ :


Nợ TK 111,112,131,.…
Có TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm.
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
Nhưng ở công ty, kế toán lại ghi quy trình thu tiền trước, quy trình này
được cập nhật hàng ngày. Ðến kỳ quyết toán hàng tháng, kế toán mới tập hợp
toàn bộ chứng từ nhập - xuất để quyết toán.
Chỉ khi nào thu được tiền thì kế toán mới xuất hóa đơn. Nếu khách hàng
chưa trả tiền mà có nhu cầu lấy Hoá đơn GTGT trước thì công ty yêu cầu
khách hàng lập giấy đề nghị cấp hoá đơn và thời hạn thanh toán. Trường hợp
này chỉ áp dụng cho những khách hàng đã có ký kết hợp đồng kinh tế với công
ty.
Ví dụ : Theo Hợp đồng số 681/HÐ.Cty ngày 15/10/2003, Công ty Cơ khí
An Giang có bán cho DNTN Phước Tiến sản phẩm cầu thép.
Kế toán sẽ nhập vào máy bút toán ghi Nợ TK 131 PT và bút toán ghi Có
TK 155.
Khi nhập vào máy hai bút toán đó thì máy tính sẽ hiểu kế toán đã nhập hai
bút toán sau :
Nợ TK 131 PT : 1.310.000
Có TK 511 : 1.247.619
Có TK 3331 : 62.381
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm
Cuối kỳ, máy tính sẽ tập hợp tổng số thành phẩm đã xuất bán và tiến hành
tính tổng giá vốn của lượng hàng xuất bán trong kỳ.
Trong ví dụ trên, doanh nghiệp chưa thanh toán tiền ngay nhưng lại muốn
Công ty Cơ khí An Giang cung cấp Hóa đơn GTGT trước nên doanh nghiệp
phải làm giấy đề nghị cấp Hoá đơn GTGT, trong giấy đó có nói rõ thời hạn
thanh toán là trong vòng 30 ngày.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 45


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

UBND TỈNH AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CƠ KHÍ AN GIANG Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
----------------------------- ---------------------------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ
(V/v xin cấp hoá đơn GTGT)

Kính gởi : BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY CƠ KHÍ AN GIANG

Tôi tên : Nguyễn Tuấn Soan Đang công tác tại : Giám Đốc
DNTN Phước Tiến .
Vừa qua đơn vị chúng tôi (Bên A ) có ký hợp đồng số : 681 /HĐ.Cty
ngày 15/10/2003 Với Công Ty Cơ Khí An Giang ( Bên B ) về
việc mua cầu thép của Công ty Cơ Khí An Giang
sản xuất.
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị chúng tôi lập thủ tục thanh
toán nhanh chóng.
Nay tôi Đề nghi Công Ty Cơ
Khí An Giang
xuất hoá đơn GTGT cho đơn vị chúng tôi trước khi nhận sản phẩm theo hợp
đồng nói trên, chúng tôi cam kết sẽ thanh toán giá trị sản phẩm theo hoá đơn
cho công ty Cơ Khí An Giang trong vòng 30 ngày, kể từ ngày nhận hoá
đơn.

Chúng tôi rất mong quí công ty xem xét giải quyết.

Trân trọng kính chào !

CTY CƠ KHÍ AN GIANG Long Xuyên ngày 15/10/2003


GIÁM ĐỐC Người đề nghị

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 46


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Ðến ngày 20/11/2003, doanh nghiệp này thanh toán tiền cho công ty. Kế
toán ghi:
Nợ TK 111 : 1.310.000
Có TK 131 PT : 1.310.000
Trường hợp khách hàng trả tiền nhiều lần mới hết giá trị sản phẩm thì mỗi
lần trả tiền, kế toán chỉ lập Phiếu thu. Ðến lần trả tiền cuối cùng thì kế toán
mới xuất Hóa đơn GTGT.
• Trường hợp giao hàng trả tiền ngay :
Khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm của công ty thì sẽ đến liên hệ
Phòng kinh doanh (bộ phận bán hàng) của công ty. Bộ phận bán hàng sẽ ghi
mã số sản phẩm mà khách hàng muốn mua vào đơn đặt hàng. Ðơn đặt hàng
được lập thành 03 liên : 01 liên chuyển sang phòng kế toán, 01 liên lưu ở
phòng kinh doanh và 01 liên chuyển cho thủ kho.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 47


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

PHÒNG KINH DOANH


*******
Số:……………/PĐH.PK

PHIẾU ĐẶT HÀNG

Họ và tên khách hàng:……………………………………………………………………


Đơn vị:……………………………………………………………………………………

TT SẢN PHẨM ĐVT SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN

Bằng chữ:…………………………………………………………………………………...
Tạm ứng:………………………………………………………………

Giao hàng ngày……tháng……năm 200… TPLX, ngày……tháng……năm 200…


KHÁCH HÀNG PHÒNG KINH DOANH
(Ghi rõ họ tên)

TT-XXHĐ/BM-03 Lần ban hành:

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 48


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Khách hàng sẽ cầm đơn đặt hàng này đến phòng kế toán để trả tiền và lấy
Hóa đơn (kiêm phiếu xuất kho). Do đó, khi có Hóa đơn, khách hàng sẽ trở lại
Phòng kinh doanh đưa đơn đặt hàng và Hóa đơn cho bộ phận bán hàng để
được lấy hàng. Thủ kho khi xuất hàng sẽ giữ lại một phiếu đặt hàng để làm cơ
sở đối chiếu với số liệu ở phòng kế toán.
Sau khi xuất Hóa đơn, kế toán sẽ ghi vào phiếu đặt hàng số của Hóa đơn
đó.
Kế toán nhập vào máy Tài khoản ghi Nợ là TK 131 và Tài khoản ghi Có
là TK 155.
Ở công ty, tài khoản 131 luôn luôn phản ánh kèm theo 01 mã số của khách
hàng.
Ðến cuối tháng, kế toán tổng hợp sẽ ghi bút toán xuất kho thành phẩm bán.
Từ số thành phẩm đã xuất kho đó, kế toán sẽ tính ngược trở lại số thành
phẩm đã nhập kho.
Ðiều này là trái với lý thuyết vì khi sản xuất xong nhập kho kế toán phải
tính lượng hàng nhập trước, trong kỳ bán được bao nhiêu mới tính được lượng
hàng xuất. Nhưng với đặc điểm của công ty thì điều này cũng phù hợp vì công
ty sản xuất bao nhiêu bán hết bấy nhiêu.
Trong trường hợp khách hàng mua hàng mà không cần lấy Hóa đơn GTGT
thì kế toán sẽ lập Phiếu thu cho khách hàng. Khách hàng sẽ cầm Phiếu thu này
cùng với đơn đặt hàng đến Phòng kinh doanh để nhận hàng.
Ðến cuối tháng, đối với những khách hàng không lấy Hóa đơn, kế toán sẽ
tổng hợp các Phiếu thu lại để ghi vào một Hóa đơn GTGT. Hóa đơn này được
lưu lại ở công ty cả 3 liên. Trên dòng "Tên khách hàng" kế toán ghi là "Khách
hàng mua lẽ". Sở dĩ kế toán ghi như vậy để làm cơ sở lập Bảng kê hàng hóa,
dịch vụ bán ra đồng thời để công ty biết được trong tháng đã bán với số lượng
bao nhiêu để làm cơ sở tính toán số sản phẩm đã xuất và nhập kho.
Ví dụ : Căn cứ Hóa đơn GTGT số 001068 ký hiệu CK/02, Công ty Cơ khí
An Giang có bán cho khách hàng Trương Văn Út một máy gặt xếp dãy với giá
bán đã có thuế GTGT là 9.000.000 đ, thuế suất thuế GTGT 5%. Kế toán nhập
vào máy bút toán ghi Nợ TK 131 và ghi Có TK 155. Lúc này, máy tính sẽ
hiểu những bút toán sau :
Nợ TK 131 : 9.000.000
Có TK 5112 : 8.571.429
Có TK 3331 : 428.571
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 49


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Cả bút toán phản ánh thuế kế toán cũng không ghi vì trên phần mềm kế
toán có cài sẵn dòng thuế suất với lựa chọn là T (TRUE) hoặc F (FALSE).
Nếu chọn T, kế toán phải nhập mức thuế suất vào ô kế bên. Do đó, kế toán chỉ
cần nhập vào máy giá bán là có thể biết được giá bán chưa có thuế và số tiền
thuế.
Ðến cuối tháng, kế toán tổng hợp sẽ căn cứ trên số Hóa đơn đã xuất để tính
số sản phẩm đã xuất bán và số sản phẩm đã nhập kho.
Trong trường hợp này, khách hàng không lấy Hóa đơn GTGT nên kế toán
lập Phiếu thu giao cho khách hàng. Phiếu thu trên máy sẽ khác với Phiếu thu
khi in ra giao cho khách hàng. Phiếu thu trên máy sẽ có hình thức như sổ chi
tiết Phiếu xuất.
Nhưng khi in ra, Phiếu thu lại có hình thức như sau : Phiếu thu số 67/T
ngày 30/01/2003:

CÔNG TY CƠ KHÍ LIÊN 1


AN GIANG PHIẾU THU SỐ : 67/T
Ngày 30/01/03

Họ, tên người nộp : Trương Văn Út TK nợ 1111 : 9.000.000 đ


Ðịa chỉ : Tổ 3 Phú Thọ TK có 131 : 9.000.000 đ
Ðơn vị : Ða Phước An Phú AG
Về khoản : Thu bán 01 cái máy gặt lúa
Số tiền : 9.000.000 đ
Bằng chữ : (Chín triệu đồng chẵn)...................................
Kèm theo : PÐH số 08/12 ngày 30/01/03 Chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu

Ngày 30/01/03

Người nộp Thủ quỹ

Do trong tháng 01/2003 chỉ có một khách hàng này không lấy hóa đơn nên
cuối tháng, kế toán sẽ ghi thẳng tên khách hàng này vào Hóa đơn và lưu lại
trong cuốn Hóa đơn.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 50


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Qua cách ghi chép này cho thấy công ty kê khai và nộp thuế đầy đủ. Và
theo lý thuyết, khi bán hàng trong trường hợp này, kế toán phải hạch toán như
sau :
Phản ánh giá vốn hàng bán :
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm
Phản ánh doanh thu bán hàng :
Nợ TK 111,112, 131…
Có TK 511 - Doanh thu bán thành phẩm.
Có TK 3331 - Thuế GTGT
Đây là một ưu điểm của tổ chức bộ máy kế toán. Nhờ vào phần mềm kế
toán này mà kế toán có thể tiết kiệm được thời gian và công sức khi ghi sổ.

1.2.2. Trường hợp bán hàng qua đại lý :


Trước tiên, công ty và đại lý ký một hợp đồng nguyên tắc. Sau mỗi đợt
giao hàng, công ty sẽ có Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào Phiếu
xuất kho, kế toán ghi :
Nợ TK 157 – Hàng gửi đại lý
Có TK 155 – Thành phẩm
Khi đại lý bán được hàng, kế toán ghi :
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
N ợ TK 641 – Chi phí bán hàng (hoa hồng cho đại lý)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Theo lý thuyết, khi đại lý bán được hàng, kế toán phải hạch toán như sau :
Phản ánh giá vốn :
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi đại lý
Phản ánh doanh thu :
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp
Có TK 3331 - Thuế GTGT
Phần hoa hồng cho đại lý :
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 111,112,131,….

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 51


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Nhưng phần mềm kế toán đã tự tính giá vốn hàng bán và tự phản ánh
doanh thu nên kế toán chỉ cần nhập vào máy bút toán ghi Nợ TK 131 và bút
toán ghi Có TK 157.
Ví dụ : Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý số 000515, ngày
21/03/03, công ty có xuất cho đại lý Phạm Thị Hạnh ở số 438 - Đường Trần
Hưng Ðạo – Thành Phố Quy Nhơn - Tỉnh Bình Ðịnh số lượng 5 máy gặt xếp
dãy không động cơ với giá bán là 8.600.000đ/ cái.

Kế toán ghi :
Nợ TK 157 : 43.000.000
Có TK 155 : 43.000.000
Thời gian 01 tháng sau, đại lý bán được hàng. Đại lý sẽ điện thoại báo cho
công ty biết.
Nếu khách hàng có yêu cầu công ty cung cấp Hóa đơn thì đại lý sẽ điện
thoại báo cho công ty biết tên và địa chỉ của khách hàng để công ty xuất Hoá
đơn thẳng cho khách hàng bằng bưu điện (chuyển phát nhanh). Giá sản phẩm
mà công ty ký gởi đại lý sẽ thấp hơn giá bán sản phẩm đó trên thị trường
nhưng khi xuất Hoá đơn, công ty vẩn phải ghi theo giá bán trên thị trường,
phần chênh lệch đó xem như hoa hồng cho đại lý, được kế toán hạch toán vào
TK 641 “Chi phí bán hàng”.Theo ví dụ trên, công ty ký gởi đại lý với giá bán
là 8.600.000đ/cái (đã có thuế GTGT) nhưng trên thị trường, giá bán của sản
phẩm này là 9.000.000, phần 400.000 này là hoa hồng cho đại lý.
Kế toán sẽ hạch toán như sau :
Nợ TK 131 : 43.000.000
Nợ TK 641 : 2.000.000
Có TK 511 : 42.857.142
Có TK 3331 : 2.142.858
Công ty không theo dõi doanh thu ở Sổ chi tiết mà theo dõi ở Sổ cái với
tên gọi là Sổ nhật ký tài khoản 5112. Trong tháng 01/2003 , số phát sinh được
ghi như sau :
Hai trang nay để 5112 vào

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 52


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 53


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 54


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Trong tháng 01/2003, số phát sinh của tài khoản này là 3.120.510.304 được
kết chuyển hết sang TK 911.
Trong năm 2003, số phát sinh là 19.845.650.978 được kết chuyển hết sang
TK 911- “xác định kết quả kinh doanh”.

2. Kế toán giá vốn hàng bán :


Công ty theo dõi số lượng hàng nhập - xuất - tồn dựa theo báo cáo của thủ
kho. Hàng quý, thủ kho gửi báo cáo về tình hình hàng trong kho cho phòng kế
toán. Kế toán không theo dõi giá vốn hàng bán theo mỗi nghiệp vụ bán hàng
của công ty. Cuối mỗi tháng, kế toán trưởng dựa vào các phiếu xuất hàng, Hóa
đơn bán hàng và tính toán lượng hàng xuất trong tháng, tiến hành ghi nhận
tổng giá vốn hàng bán của tháng vào Sổ cái , không theo dõi riêng ở Sổ chi
tiết. Do đặc thù của công ty khi xuất, nhập thành phẩm, chỉ ghi mã số thành
phẩm nên trên báo cáo chỉ ghi một mã số hàng hóa của nhiều hóa đơn cộng
lại. Mọi bút toán liên quan đến TK 632 đều do máy tự tính.
TK 632 có ba nguồn kết chuyển :
TK 152 : nhượng bán vật tư
TK 155 : xuất kho thành phẩm
TK 157 : xuất kho hàng gởi bán
Trong tháng 01/2003, số phát sinh được ghi như sau :

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 55


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 56


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

CÔNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 632


AN GIANG GIÁ VỐN HÀNG BÁN
THÁNG 01/03

SỐ CHỨNG TỪ TIỀN VIỆT NAM


T.K ÐỐI
THỨ NỘI DUNG
SỐ NGÀY ỨNG NỢ CÓ
TỰ
1 00001/KCGV 31/01/03 Giá vốn hàng xuất bán 1551 2.399.974.161
2 00002/KCGV 31/01/03 Giá vốn hàng xuất bán 157 1.678.547
3 01KS2/003 31/01/03 Kết chuyển giá vốn 911 2.401.652.708
Tổng cộng 2.401.652.708 2.401.652.708

+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 2.401.652.708
Phát sinh Có : 2.401.652.708
+ Số dư cuối :

Ngày tháng năm

Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 57


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Ðịnh khoản :
• Giá vốn hàng xuất bán trong kỳ :
Nợ TK 632 : 2.399.974.161
Có TK 1551 : 2.399.974.161
• Giá vốn hàng xuất gởi đại lý bán :
Nợ TK 632 : 1.678.547
Có TK 157 : 1.678.547
• Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 911 : 2.401.652.708
Có TK 632 : 2.401.652.708
Trong năm 2003, số phát sinh của TK 632 là 14.630.869.192 được kết
chuyển hết sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính :


Công ty không theo dõi chi phí hoạt động tài chính theo Sổ chi tiết mà ghi
vào Sổ cái các nghiệp vụ phát sinh và được ghi vào cuối mỗi tháng. Chi phí
hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi vay phải trả cho ngân hàng.
Ví dụ bảng kê lãi chi tiết tháng 01/2003 tại Công ty có mẫu như sau :

NGAN HANG CONG THUONG VN Trang : 1


TINH/TP : AN GIANG BANG KE LAI CHI TIET
Chi nhanh : NHCT AN GIANG Tu ngay 26/12/2002 Den het ngay 25/01/2003

So hieu Tai khoan : 011M.00003


Ten tai khoan : CTY CO KHI AG

Tu ngay Den ngay So ngay So du cuoi Tich so Lai suat Tien lai
(% thang)
26/12/2002 02/01/2003 7 5,812,416,637.00 40,686,916,459.00
02/01/2003 25/01/2003 24 5,231,485,317.00 125,555,647,608.00
Trong tháng 01/2003, TK 635 cótich
Tong sốsophát sinh như sau :
166,242,564,067.00 0.7000 38,789,932.00
Tong tien lai 38,789,932.00

Lap phieu Kiem soat Truong phong ke toan

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 58


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

CÔNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 635


AN GIANG CHI PHÍ HOẠT ÐỘNG TÀI CHÍNH
THÁNG 01/03
CHỨNG TỪ T.K TIỀN VIỆT NAM
SỐ THỨ
NỘI DUNG ÐỐI
TỰ SỐ NGÀY NỢ CÓ
ỨNG
1 05/T 02/01/03 Thu lãi tiền vay 1111 1.143.000
2 29NHCT 25/01/03 NH thu lãi tiền vay 1121 38.789.932
3 30NHCT 25/01/03 NH thu lãi tiền vay 1121 6.777.109
4 31NHCT 25/01/03 NH chi lãi tiền gởi 1121 322.021
5 38NHDT 30/01/03 NH chi lãi tiền gởi 1121 360.952
6 KC_CT00 01 31/01/03 Kết chuyển 635 -> 911 911 43.741.068
Tổng cộng 45.567.041 45.567.041
+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 45.567.041
Phát sinh Có : 45.567.041
+ Số dư cuối :
Ngày tháng năm

Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 59


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Ðịnh khoản :
• Ngày 02/01/2003, công ty thu lãi tiền vay :
Nợ TK 111 : 1.143.000
Có TK 635 : 1.143.000
Theo quy định của chế độ chế toán hiện hành thì lãi tiền gởi phải được
hạch toán vào TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. Nhưng công ty lại
hạch toán vào bên Có TK 635. Ðiều này không đúng với chế độ quy định hiện
hành. Bút toán đúng phải là :
Nợ TK 111 : 1.143.000
Có TK 515 : 1.143.000
• Ngày 25/01/03, ngân hàng thu lãi tiền vay :

Nợ TK 635 : 38.789.932
Có TK 112 : 38.789.932
• Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số phát sinh sang TK 911
Nợ TK 911 : 43.741.068
Có TK 635 : 43.741.068
Trong năm 2003, số phát sinh của TK 635 là 639.169.515 đ. được kết
chuyển hết sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

4. Kế toán chi phí bán hàng :


Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là hoa hồng bán thành phẩm, những
chi phí về bốc xếp, vận chuyển. Công ty sử dụng phương pháp tỉ lệ để phân bổ
chi phí bán hàng. Công thức như sau :

Chi phí bán hàng Tổng chi phí bán hàng x doanh thu của từng loại sp
phân bổ cho từng =
loại sản phẩm Tổng doanh thu bán hàng

Các nghiệp vụ phát sinh được theo dõi trên Sổ cái với tên gọi là Sổ nhật ký
tài khoản 641. Công ty sẽ lập Phiếu chi cho những nghiệp vụ có số phát sinh,
Phiếu chi được đánh theo số thứ tự liên tục.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 60


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Phiếu chi tại Công ty được in ra từ máy tính, có mẫu như sau :

CÔNG TY CƠ KHÍ LIÊN 1


AN GIANG PHIẾU CHI SỐ : 107/C
Ngày 23/01/03

Họ, tên người nhận : Võ Thành Tâm TK có 1111 : 10.000.000 đ


Địa chỉ : phòng KDTT TK nợ 6411 : 9.523.809 đ
Đơn vị : DNTN Thành Công 1331 : 476.191 đ

Về khoản : chi thuê vận chuyển cầu mạ kẽm giao Bình Phước
Số tiền : 10.000.000 đ
Bằng chữ : (Mười triệu đồng chẵn)……………………………………………..
Kèm theo : PVC ngày 08/01/03 Chứng từ gốc.

Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán

Ngày 23/01/03
Thủ quỹ Người nhận

Khi lập Phiếu chi, kế toán đã nhập vào máy bút toán ghi Nợ và bút toán ghi
Có.
Nợ TK 641 : 9.523.809
Nợ TK 1331 : 476.191
Có TK 111 : 10.000.000
Cuối kỳ, máy tính sẽ căn cứ vào đó để kết chuyển toàn bộ số phát sinh ở
TK 641 vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Trong tháng 01/2003, số phát sinh được kế toán ghi như sau :

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 61


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 62


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

CÔNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 641


AN GIANG CHI PHÍ BÁN HÀNG
THÁNG 01/03

SỐ CHỨNG TỪ T.K TIỀN VIỆT NAM


THỨ NỘI DUNG ÐỐI
SỐ NGÀY NỢ CÓ
TỰ ỨNG
1 01/C 02/01/03 Hoa hồng bán cầu thép 2002 1111 1.812.000
2 14/C 03/01/03 Hoa hồng bán máy gặt lúa 1111 200.000
3 27/C 06/01/03 Hoa hồng bán máy gặt lúa 1111 200.000
4 69/C 15/01/03 Hoa hồng bán cầu thép 4.2A 1111 6.049.000
5 72/C 15/01/03 Chi thuê xe cẩu 1111 1.150.000
6 89/C 16/01/03 Hoa hồng bán 2 máy gặt kđc 1111 400.000
7 100/C 22/01/03 Hoa hồng bán 1 máy gặt kđc 1111 200.000
8 94/C 22/01/03 Mua dầu giao hàng, sửa xe 1111 150.000
9 95/C 22/01/03 Chi thuê rã máy gặt 1111 146.000
10 105/C 23/01/03 Chi thuê rã 6 máy gặt 1111 228.000
11 107/C 23/01/03 Chi vận chuyển cầu đi mạ kẽm 1111 2.380.952
12 107/C 23/01/03 Chi vận chuyển 3 chuyến cầu 1111 7.142.857
13 109/C 23/01/03 Hoa hồng bán 1 máy gặt 1111 200.000
14 115/C 24/01/03 Hoa hồng bán cầu thép P.GTVT 1111 10.000.000
15 127/C 27/01/03 Chi mua dầu giao máy gặt 1111 69.091

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 63


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

16 127/C 27/01/03 Chi phí giao máy gặt cho KH 1111 26.000
17 KC_CT0002 31/01/03 Kết chuyển 6411 -> 911 911 19.061.000
18 KC_CT0003 31/01/03 Kết chuyển 6411 -> 911 911 10.918.900
19 KC_CT0004 31/01/03 Kết chuyển 6411 -> 911 911 374.000

Tổng cộng 30.353.900 30.353.900

+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 2.401.652.708
Phát sinh Có : 2.401.652.708
+ Số dư cuối :

Ngày tháng năm

Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 64


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Ðịnh khoản :
• Chi hoa hồng bán cầu thép mạ kẽm :
Nợ TK 641 : 1.812.000
Có TK 111 : 1.812.000
• Chi thuê xe cẩu cầu mạ kẽm :
Nợ TK 641 : 1.150.000
Có TK 111 : 1.150.000
• Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí bán hàng :
Nợ TK 911 : 30.353.900
Có TK 641 : 30.353.900
Trong năm 2003, số phát sinh của TK 641 là 177.365.724 được kết chuyển
hết sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :


Trong tháng, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý
doanh nghiệp được kế toán ghi vào Sổ cái với tên gọi Sổ nhật ký tài khoản
642. Cũng như tài khoản 641, kế toán sử dụng phương pháp tỉ lệ để phân bổ
chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chi phí QLDN Tổng chi phí QLDN x doanh thu từng loại sản phẩm
phân bổ cho từng =
loại sản phẩm Tổng doanh thu bán hàng.

Mẫu phiếu chi cho tài khoản 642 tại Công ty cũng tương tự như Phiếu chi
của tài khoản 641.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 65


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Ví dụ mẫu Phiếu chi thuộc về chi phí quản lý doanh nghiệp:

CÔNG TY CƠ KHÍ LIÊN 1


AN GIANG
PHIẾU CHI SỐ : 79/C
Ngày 16/01/03

Họ, tên người nhận : Võ Hữu Thực TK có 1111 : 3.236.100 đ


Địa chỉ : phòng CTHC TK nợ 6411 : 3.236.100 đ
Đơn vị :

Về Số
khoản : chi
phát sinh đặt tháng
trong báo Quý I / 2003được kế toán ghi như sau :
01/2003
Số tiền : 3.236.100 đ
Bằng chữ : (Ba triệu hai trăm ba mươi sáu ngàn một trăm đồng chẵn)………….
Kèm theo : ĐNTT ngày 13/01/2003 Chứng từ gốc.

Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán

Ngày 20/01/03
Thủ quỹ Người nhận

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 66


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

coâng ty cô KHÍ SOÅ NHAÄT KYÙ TAØI KHOAÛN 642


AN GIANG CHI PHÍ QUAÛN LYÙ DOANH NGHIEÄP
THAÙNG 01/03
SOÁ CHÖÙNG TÖØ NOÄI DUNG T.K TIEÀN VIEÄT NAM
TH SOÁ NGAØY ÑOÁI NÔÏ COÙ
ÖÙ ÖÙNG
TÖÏ
1 02/C 02/01/03 Chi thaêm hoûi OÂ. Taâm cöûa haøng VTCN -TBVP 1111 500.000
2 04/C 02/01/03 Chi in 80 cuoán lòch xuaân Quyù Muøi 2003 loaïi 5 tôø 1111 6.885.000
3 05/C 02/01/03 Chi thueâ moùc caåu caàu ñi maï keõm + thueâ raõ maùy gaët 1111 192.000
4 06/C 02/01/03 Chi BGÑ tieáp khaùch Sôû keá Hoaïch Ñaàu Tö An Giang 1111 279.000
5 07/C 02/01/03 Chi thueâ vaän chuyeån theùp 6 ly veà kho coâng ty 1111 2.272.377
6 08/C 02/01/03 Chi thueâ vaän chuyeån sôn + buølon veà kho coâng ty 1111 160.000
7 09/C 02/01/03 Chi cho boác vaùc vaät tö nhaäp kho coâng ty 1111 633.276
8 22/C 03/01/03 Traû löông thaày daïy AV thaùng12/02 1111 500.000
9 23NHDT 03/01/03 NH thu phí chuyeån khoaûn 1121 151.801
10 24/C 06/01/03 Chi hoïc phí ñôït 3+4/02 cho 3 ngöôøi hoïc lôùp voû taøu thuûy 1111 5.400.000
11 26/C 06/01/03 Chi leä phí giao thoâng mua 20 lít daàu caåu caàu 1111 6.000
12 13/T 07/01/03 Thu tieàn ñieän laàn 9 ( ñeán thaùng 8/ 2002 ) 1111 6.000.000
13 32/C 07/01/03 Chi phí coâng taùc Bieân Hoøa nhaän caàu maï keõm 1111 150.000
14 33/C 07/01/03 Chi mua 20 lít xaêng coâng taùc Chôï Môùi 1111 91.429
15 33/C 07/01/03 Chi coâng taùc kieåm tra QTTC naêm 2002 taïi cô khí Chôï Môùi 1111 731.000
16 34/C 07/01/03 Chi coâng taùc Di Linh Laâm Ñoàng höôùng daãn baéc caàu 1111 322.000
17 35/C 07/01/03 Chi mua taøi lieäu + photo taøi lieäu hoïc lôùp voû taøu 1111 244.000
18 38/C 07/01/03 Chi noäp LPGT mua 20 lít daàu caåu caàu 1111 6.000
19 04NHCT 08/01/03 NH thu phí chuyeån khoaûn 1121 13.100
20 05NHCT 08/01/03 NH thu phí chuyeån khoaûn 1121 18.182
… ………….. ………… …………………………………………… ……… …………

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 67


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

… ………….. …… …………………………………………… …. …..


… ………….. ………… …………………………………………. ……… …………
… 29/T ….. Thu tieàn baùn theùp pheá lieäu …. ….. 548.000
….. 68/C ………… Chi mua 100 quyeån baùo Thaát Sôn xuaân Quyù Muøi 2003 ……… …………
… 75/C ….. Chi mua vaûi Teát Quyù Muøi 2003 cho CB.CNV Cty …. …..
….. 13NHCT 15/01/03 NH thu phí chuyeån khoaûn 1111
54 76/C 15/01/03 Chi boài döôõng thôï kieåm tra tuû buø ñieän taïi coâng ty 1111 800.000
55 77/C 15/01/03 Chi thueâ doïn kho pheá lieäu + naïo veùt raõnh thoaùt nöôùc 1111 30.594.000
56 …………… 16/01/03 ……………………………………………………………… 1121 290.310
57 ……….. 16/01/03 ……. 1111 50.000
58 …………… 16/01/03 ……………………………………………………………… 1111 475.000
59 ………… ………… …… …….. …………
… 106/C ……. Chi mua saùch nghieân cöùu trang bò phoøng kyõ thuaät …….. ……..
… 114/C ………… Chi traû tieàn nöôùc sinh hoaït cuûa Cty kyø 12/2002 1111 …………
…. 114/C …… Chi traû tieàn nöôùc sinh hoaït kyø 12/2002 1111 ………
… 114/C 23/01/03 Chi traû tieàn phí thoaùt nöôùc kyø 12/2002 1111 275.090
… …………… 24/01/03 ……………………………………………………………… 1111 907.200
… ………. 24/01/03 … ……….. 456.400
70 …………… 24/01/03 ……………………………………………………………… ……… 126.620
71 ………. ………… .. … …………
72 148/C ……. Chi mua 30 lít daàu chôû caàu ñi giao taïi Baïc Lieâu 1111 ……..
73 148/C ………… Chi mua 30 lít daàu chôû maùy gaët ñi giao 1111 …………
… 148/C …… Chi phí coâng taùc Baïc Lieâu giao caàu + chôû haøng veà Cty 1111 ……..
… …………… 28/01/03 ……………………………………………………………… ……….. 103.636 5.123.680
…. ………. 28/01/03 .. ……….. 103.636 6.528.828
… …………… 28/01/03 ……………………………………………………………… 1121 244.900 13.945.434
… ………. ………… … 1121 ………… 4.174.813
…. 36NHCT …… NH thu phí chuyeån khoaûn 911 ……. 3.165.750

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 68


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

96 39NHDT ………… NH thu phí chuyeån khoaûn 911 ………… 376.446


97 01KS2/004 ….. Keát chuyeån chi phí vaät lieäu quaûn lyù 911 ……. 53.512.745
98 01KS2/005 30/01/03 Keát chuyeån chi phí ñoà duøng vaên phoøng 911 4.545 103.636
… 01KS2/006 30/01/03 Keát chuyeån chi phí khaáu hao TSCÑ 911 13.636 6.180.795
… 01KS2/007 31/01/03 Keát chuyeån thueá, khoaûn phí vaø leä phí 911 1.070.255
…. KC_CT0005 31/01/03 Keát chuyeån 6421 -> 911 - 911 32.741
… KC_CT0006 31/01/03 Keát chuyeån 6421 -> 911 - 911 825.276
… KC_CT0007 31/01/03 Keát chuyeån 6421 -> 911 - 911 363.636
…. KC_CT0008 31/01/03 Keát chuyeån 6421 -> 911 - 911 2.605.113
120 KC_CT0009 31/01/03 Keát chuyeån 6421 -> 911 - 911 30.061.150
121 KC_CT0010 31/01/03 Keát chuyeån 6421 -> 911 - 911 1.363.600
122 KC_CT0011 31/01/03 Keát chuyeån 6421 -> 911 - 911 67.637.200
123 KC_CT0012 31/01/03 Keát chuyeån 6427 -> 911 - 911 33.000.000
124 KC_CT0013 31/01/03 Keát chuyeån 6427 -> 911 - 911 12.877.967
125 KC_CT0014 31/01/03 Keát chuyeån 6427 -> 911 - 911 475.000
126 KC_CT0015 31/01/03 Keát chuyeån 6427 -> 911 - 911 6.644.000
127 KC_CT0016 31/01/03 Keát chuyeån 6427 -> 911 - 911 100.000
128 KC_CT0017 31/01/03 Keát chuyeån 6428 -> 911 - 911 4.799.909
129 KC_CT0018 31/01/03 Keát chuyeån 6428 -> 911 - 911
130 KC_CT0019 31/01/03 Keát chuyeån 6428 -> 911 - 911
131 KC_CT0020 31/01/03 Keát chuyeån 6428 -> 911 - 911
132 KC_CT0021 31/01/03 Keát chuyeån 6428 -> 911 - 911
133 KC_CT0022 31/01/03 Keát chuyeån 6428 -> 911 -
134 KC_CT0023 31/01/03 Keát chuyeån 6428 -> 911 -
135 31/01/03
136 31/01/03
137 31/01/03
138

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 69


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

139
140
141
142
143
144
Toång coäng 265.551.974 265.551.974

+ Soá dö ñaàu kyø :


Phaùt sinh Nôï : 265.551.974
Phaùt sinh Coù : 265.551.974
+ Soá dö cuoái :

Ngaøy thaùng naêm

Ngöôøi laäp baûng Keá toaù n tröôûng Giaùm ñoác

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 70


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Ðịnh khoản :
• Ngày 09/01/2003, công ty xuất tiền gởi ngân hàng để thanh toán tiền
điện thông qua ủy nhiệm thu, kế toán ghi :
Nợ TK 642 : 16.653.835
Có TK 112 : 16.653.835
• Ngày 16/01/2003, công ty chi tiền cước bưu điện gởi lịch Xuân biếu
khách hàng , kế toán ghi :
Nợ TK 642 : 534.800
Có TK 111 : 534.800
• Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số phát sinh sang TK 911
Nợ TK 911 : 43.741.068
Có TK 642 : 43.741.068
Trong năm 2003, số phát sinh của TK 642 là 3.260.454.067 được kết
chuyển hết sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác :


Kế toán không theo dõi phần thu nhập và chi phí khác theo sổ riêng mà
phản ánh số phát sinh vào Bảng cân đối số phát sinh của cả năm vì những số
liệu này chỉ phát sinh một lần trong năm.Trong năm 2003, số phát sinh của TK
711 là 3.208.228.095 đ. Đây là phần lãi được chia do góp vốn liên doanh được
công ty xem như thu nhập hoạt động tài chính.
Công ty vẫn chưa sử dụng TK 515 theo quy định mới của Bộ tài chính mà
vẫn theo dõi số phát sinh này ở TK 711.
Trong năm 2003, số phát sinh của TK 811 là 346.120.099 đ. Đây là chi
phí trả lãi vay cho vốn góp vào hoạt động liên doanh. Theo quy định của chế
độ tài chính hiện hành thì cách hạch toán này là không đúng. Bút toán đúng là
phải hạch toán vào bên Nợ TK 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”. Như vậy,
nếu 02 khoản trên hạch toán đúng vào TK 515 và TK 635 thì TK 711 và TK
811 không phát sinh.

7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh :


Doanh nghiệp không theo dõi kế toán xác định kết quả kinh doanh theo
từng sổ chi tiết riêng.
Tài khoản sử dụng : TK 911
Tài khoản 911 được theo dõi trên Sổ cái, được kế toán trưởng tính toán, kết
chuyển, xác định kết quả kinh doanh vào cuối tháng dựa trên các chứng từ ghi
sổ có liên quan.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 71


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Cuối tháng, kế toán kết chuyển doanh thu và chi phí vào TK 911 như sau :
Nợ TK 911 : 2.730.715.650
Có TK 632 : 2.401.652.708
Có TK 635 : 43.741.068
Có TK 641 : 30.535.900
Có TK 642 : 254.967.974

Nợ TK 5111: 3.133.332
Nợ TK 5112: 3.120.510.304
Có TK 911 : 3.123.643.636

Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tháng 01/2003 :

632 911

2.399.974.161 2.401.652.708 2.401.652.708 3.123.643.636 3.123.64

641

30.353.900 30.353.900 30.353.900

642

254.967.974 254.967.974 254.967.974

635

43.741.068 43.741.068 43.741.068

421

392.927.986 392.927.986

3.123.643.636 3.123.643.636
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 72
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 73


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Cuối năm, kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định
kết quả kinh doanh cả năm. Những bút toán này là do máy tính tự tính. Như đã
phân tích những phần trước, những bút toán kết chuyển là do phần mềm kế
toán tính.
Nợ TK 911 : 19.055.978.597
Có TK 632 : 14.630.869.192
Có TK 635 : 641.169.515
Có TK 641 : 177.365.724
Có TK 642 : 3.260.454.067
Có TK 811 : 346.120.099

Nợ TK 5111 : 116.791.126
Nợ TK 5112 : 19.845.650.978
Nợ TK 711 : 3.208.228.095
Có TK 911 : 23.170.670.199

Sơ đồ hạch toán :

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 75


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

632 911 511

14.630.869.192 14.630.869.192 14.630.869.192 19.962.442.104 19.962.442.10 19.962.442.10


4 4
635

639.169.515 639.169.515 639.169.515

641 711

177.365.724 177.365.724 177.365.724 3.208.228.095 3.208.228.095 3.208.228.095

642

3.260.455.067 3.260.455.067 3.260.455.067

811

346.120.099 346.120.099 346.120.099

421

4.116.690.602 4.116.690.602

23.170.670.199 23.170.670.199

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 76


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

8. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh:


Công ty trích lập các quỹ theo quy định của Nhà nước cụ thể như sau :
• Quỹ đầu tư phát triển 50%.
• Quỹ dự phòng tài chính 10%.
• Còn lại là quỹ khen thưởng phúc lợi.
Quỹ trợ cấp mất việc làm được công ty đưa thẳng vào chi phí.
Năm 2003, lợi nhuận trước thuế của Công ty là 4.116.690.602, được kế
toán trích lập như sau :
• Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước :
(4.116.690.602 – 3.208.228.095) * 32% = 290.708.002
• Lợi nhuận sau thuế :
3.976.857.606 – 290.708.002 = 3.686.149.604
• Phần vốn Ngân sách cấp có đến năm 2003, gồm có :
- Vốn cố định là 3.302.860.440
- Vốn lưu động là 3.739.981.785
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là 503.619.585
Vậy tổng nguồn vốn Ngân sách cấp là : 7.546.461.810
Phần thu sử dụng vốn được để lại bổ sung nguồn vốn kinh doanh :
7.546.461.810 * 1.8% = 135.836.313
Phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ nghĩa vụ thuế TNDN và trừ thu sử
dụng vốn Công ty tạm phân phối quỹ bằng 70% :
(3.686.149.604 – 135.836.313) * 70% = 2.485.219.304
Trong đó :
- Quỹ đầu tư phát triển là : 2.485.219.304*50% = 1.242.609.652
- Quỹ dự phòng tài chính là : 2.485.219.304*10% = 248.521.930
- Quỹ khen thưởng phúc lợi là: 2.485.219.304*40%= 983.287.722
Kế toán hạch toán như sau :
• Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp :
Nợ TK 421 : 290.708.002
Có TK 3334 : 290.708.002
• Thu sử dụng vốn được để lại bổ sung vốn kinh doanh :
Nợ TK 421 : 135.836.313
Có TK 411 : 135.836.313

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 77


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

• Tạm trích vào các quỹ doanh nghiệp :


Nợ TK 421: 2.485.219.304
Có TK 414 : 1.242.609.652
Có TK 415 : 248.521.930
Có TK 431 : 983.287.722
Theo quy định thì Công ty phải trích 5% vào quỹ trợ cấp mất việc làm
nhưng Công ty lại đưa thẳng khoản trích này vào chi phí. Phần lợi nhuận còn
lại sau khi đã trích vào các quỹ được doanh nghiệp để lại chờ khi báo cáo
quyết toán được các ban ngành duyệt.

PHẦN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ


SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 78
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Công ty Cơ khí An Giang là một trong những doanh nghiệp thuộc ngành
cơ khí địa phương chịu sự tác động cạnh tranh quyết liệt của nền kinh tế thị
trường. Các doanh nghiệp ngành cơ khí ở các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long
hầu hết hoạt động kinh doanh đều bị thua lỗ hoặc không hiệu quả hoặc giải
thể. Nhưng đối với Công ty Cơ khí An Giang thì hoạt động kinh doanh rất
hiệu quả. Lợi nhuận của công ty tăng liên tục từ năm 1992 đến nay. Ngoài ra,
đơn vị còn thực hiện nghĩa vụ nộp Ngân sách rất tốt, cụ thể qua các năm như
sau :
• Năm 2001 : 647.000.000 đồng.
• Năm 2002 : 935.000.000 đồng.
• Năm 2003 : 1.177.309.437 đồng.
Thành tích nộp Ngân sách như thế thì đối với các ngành khác có thể không
cao nhưng đối với ngành cơ khí địa phương thì mang ý nghĩa rất to lớn.
Xét về cơ cấu sản phẩm, Công ty cơ khí An Giang có những sản phẩm chủ yếu
phục vụ thiết thực cho nhu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa và phát triển
giao thông nông thôn. Qua các năm 2001, 2002, 2003, công ty đã cung ứng
cho nhu cầu xã hội số lượng như sau :
• Máy gặt xếp dãy : 632 cái
• Cầu sắt nông thôn : 8.276 mét
Góp phần giúp bà con nông dân nâng cao hiệu quả trong thu hoạch vụ
mùa; sản phẩm cầu sắt nông thôn góp phần xóa cầu khỉ, cầu ván, giúp sự đi lại
giao thông nông thôn được thông suốt, thuận tiện, làm đổi mới bộ mặt nông
thôn An Giang nói riêng và khu vực đồng bằng Sông Cửu Long nói chung.
Đạt được hiệu quả đó là do công ty có một đội ngũ quản lý luôn cầu thị học
tập kinh nghiệm để công tác quản lý được hoàn thiện hơn, cán bộ nhân viên kỹ
thuật không ngừng phấn đấu, học tập để nâng cao tay nghề, một bộ máy kế
toán luôn hoàn thành tốt công việc được giao. Qua quá trình thực tập tại công
ty, em xin có một số nhận xét và kiến nghị như sau :

1. Đội ngũ nhân viên :


• Bộ máy quản lý của công ty là một đội ngũ cán bộ có trình độ cao, hơn
50% có bằng đại học và cao đẳng.
• Công ty rất quan tâm đến yếu tố con người, xem công tác đào tạo cán
bộ khoa học kỹ thuật là nhiệm vụ thường xuyên vì đặc thù của sản
phẩm ngành cơ khí là sự kết tinh của trí tuệ, chất xám để tạo ra những

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 79


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

sản phẩm phục vụ có chất lượng tối ưu theo hướng chất lượng tốt, giá
thành hạ, đảm bảo đủ sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.
• Công ty Cơ khí An Giang còn tồn tại và phát triển như ngày nay là nhờ
vào lực lượng cán bộ khoa học kỹ thuật yêu ngành yêu nghề năng động
và sáng tạo, chịu khó tìm tòi nghiên cứu và học hỏi, vận dụng vào điều
kiện sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp đạt hiệu quả.
• Công ty cũng rất quan tâm đến đời sống tinh thần cán bộ công nhân
viên, thường xuyên tổ chức thi đấu phong trào thể dục - thể thao nhằm
rèn luyện thể lực và vui chơi, giải trí lành mạnh.
• Công ty có chính sách khen thưởng thỏa đáng và kịp thời cho các đối
tượng mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
• Công ty cũng có chính sách đưa nhân viên đi học để nâng cao trình độ
chuyên môn, điều này là rất tốt. Tuy nhiên, bộ phận lao động kỹ thuật
phần lớn tay nghề còn thấp. Công ty nên tạo nhiều điều kiện hơn để họ
nâng cao tay nghề. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như
hiện nay, nguồn nhân lực chiếm một vị thế rất quan trọng. Việc có một
đội ngũ nhân viên giỏi là rất cần thiết. Điều này không đồng nghĩa với
việc công ty tuyển thêm để thay mới lại đội ngũ nhân viên của mình.
Như vậy công ty sẽ mất đi những nhân viên làm việc lâu năm, với kinh
nghiệm dày dặn, mà đây là yếu tố rất cần thiết cho mọi doanh nghiệp.
Vậy công ty cần quan tâm nhiều hơn nữa vấn đề đào tạo và tuyển dụng
thì trong tương lai không xa, công ty sẽ có một đội ngũ nhân viên rất
giỏi nghề và có nhiều kinh nghiệm. Đây là tiền đề cho sự phát triển và
tồn tại của công ty trong tương lai.
2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :
• Bộ máy kế toán của công ty chỉ có 4 người và 1 thủ quỹ mà vẫn có
thể làm tốt nhiệm vụ được giao. Điều này cho thấy công ty đã tiết kiệm
được một bộ phận nhân sự trong phòng kế toán.
Sở dĩ bộ phận kế toán có thể làm tốt như thế là do có sự hỗ trợ của
phần mềm kế toán. Chương trình này được cài đặt sẵn trong máy vi tính
nên có một số bút toán kế toán không phải ghi hay tính mà tự máy tính
sẽ tính thay. Thường những bút toán này là những bút toán kết chuyển.
Đây là một thuận lợi của công ty, giúp kế toán có thể tiết kiệm thời
gian và công sức. Tuy nhiên, cần phải bỏ ra một khoản chi phí để cài
đặt phần mềm này nhưng xét về mặt quản lý vẫn hiệu quả hơn nhiều.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 80


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

Các bút toán mà kế toán nhập vào máy tuy không theo quy định và
quy trình của chế độ kế toán nhưng vẫn tính được kết quả hoạt động
kinh doanh tương đối chính xác.
Từ đó cho thấy Bộ Tài chính nên khuyến khích các doanh nghiệp sử
dụng sự tiến bộ của công nghệ thông tin và có những quy định cho phù
hợp với việc sử dụng máy tính vào công tác quản lý kế toán, giúp
doanh nghiệp hạch toán chính xác hơn và ít có sai sót hơn.
• Công ty rất quan tâm đến công tác tài chính – kế toán, thường xuyên
tập trung củng cố bộ máy phòng kế toán theo hướng tinh gọn, hiệu quả
đáp ứng yêu cầu báo cáo thống kê kịp thời, chính xác, đúng quy định
của các ngành quản lý chức năng.

3.Về hình thức sổ kế toán :


Với việc áp dụng hình thức Sổ kế toán Chứng từ ghi sổ, công ty đã thực
hiện không hoàn toàn giống với những quy định và chỉ dẫn của Bộ Tài
chính, mà đã bỏ bớt một số bước không quan trọng và không cần thiết như
không sử dụng một số Sổ và thẻ kế toán chi tiết, không sử dụng Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ. Công ty chỉ thực hiện các bước đơn giản hơn, mọi nghiệp
vụ phát sinh đều được kế toán ghi vào Sổ cái. Bên cạnh đó, công ty cũng
không ghi Chứng từ ghi sổ vào cuối mỗi ngày, mà được thực hiện vào cuối
mỗi tháng.
4.Việc áp dụng và ghi chép kế toán :
• Công ty đã áp dụng chế độ kế toán đã được sửa đổi theo các chuẩn mực
kế toán mới (Thông tư 89/2002/TT-BTC). Cụ thể là công ty đã sử dụng
TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” thay cho TK 811 cũ nhưng đối
với phần doanh thu hoạt động tài chính, công ty vẫn còn hạch toán vào
TK 711. Điều này cho thấy kế toán vẫn chưa cập nhật hết những sửa
đổi của Bộ Tài chính.
• Theo quy định, đầu kỳ công ty phải xác định lượng hàng nhập kho
trước. Trong kỳ bán được bao nhiêu thì kế toán mới xác định lượng
hàng xuất kho. Từ đó mới xác định được lượng hàng tồn cuối kỳ.
Nhưng ở công ty, cuối mỗi tháng, kế toán xác định lượng hàng đã xuất
bán trước rồi mới tính ngược trở lại lượng hàng đã nhập kho, phương
pháp tính gần giống như phương pháp kiểm kê định kỳ. Điều này cũng
đúng so với đặc điểm của công ty vì ở công ty không có hàng tồn kho
cuối kỳ nhưng theo quy định thì chưa đúng.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 81


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

• Khi bán hàng thu tiền ngay, kế toán vẫn ghi nợ phải thu của khách hàng
(ghi Nợ TK 131). Đến cuối tháng, kế toán mới căn cứ vào Hóa đơn để
ghi bút toán đã thu tiền khách hàng. Việc ghi chép này là không đúng
với quy định là khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán phải phản
ánh ngay tình hình vào sổ. Với cách ghi chép của công ty như vậy thì
số liệu trên thực tế và số liệu trên sổ sách sẽ không giống nhau, không
phản ánh thực chất tình hình bán hàng thu tiền trước hay thu tiền sau, từ
đó dẫn đến việc phân tích tình hình công nợ (nợ phải thu) không được
chính xác vì toàn bộ doanh thu bán hàng đều là bán chưa thu tiền, điều
này không đúng với tình hình phát sinh thực tế.
• Đối với mỗi khách hàng, kế toán sẽ gán cho một mã số để dễ dàng theo
dõi sổ chi tiết công nợ thì buộc kế toán phải nhớ mã số đó một cách
chính xác vì nếu có hai hoặc nhiều khách hàng bị trùng mã số thì việc
theo dõi sổ chi tiết công nợ và hạch toán sẽ trở nên rắc rối hơn do trùng
lắp. Theo em thì khi thu tiền, kế toán nên ghi ngay bút toán đã thu tiền
khách hàng ( Nợ TK 111, TK 112 ) mà không phải ghi qua TK 131.
Nợ TK 111,112, …
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
• Đối với những khoản thu lãi tiền vay công ty không hạch toán vào TK
515 theo quy định của chế độ kế toán hiện hành mà công ty lại hạch
toán vào bên Có TK 635.
• Đối với những khách hàng mua lẽ không lấy Hóa đơn GTGT, kế toán
lập Phiếu thu. Đến cuối tháng, kế toán sẽ tổng hợp những Phiếu thu đó
lại để ghi vào một Hóa đơn GTGT làm căn cứ để tính số sản phẩm đã
xuất bán. Điều này, bộ phận kế toán làm rất tốt vì cơ quan thuế cũng
căn cứ vào Hóa đơn GTGT đó để tính thuế GTGT đầu ra của công ty.
• Cùng một bút toán xuất kho phụ tùng máy gặt nhưng có lúc kế toán
hạch toán vào TK 5111, có lúc hạch toán vào TK 5112. Kế toán nên
chấn chỉnh lại cách ghi chép này cho thống nhất. Theo em thì nên ghi
vào TK 5111 vì phụ tùng máy gặt là hàng hoá, không phải là thành
phẩm, công ty chỉ mua đi bán lại.
• Khi thu tiền bán thép phế liệu, kế toán hạch toán vào bên Có TK 642,
điều này là sai. Theo quy định thì tiền thu được do bán phế liệu được
xem như là thu nhập khác của công ty nên phải hạch toán vào TK 711
• Một số trường hợp chi hoa hồng, kế toán hạch toán vào TK 642. Nếu là
hoa hồng bán hàng thì phải hạch toán vàop TK 641.

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 82


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

• Khi chi tiền quảng cáo, kế toán hạch toán vào TK 642. Bút toán này là
chưa đúng. Tiền quảng cáo phải hạch toán vào TK 641 – “Chi phí bán
hàng”.
• Đối với trường hợp nhượng bán vật tư, kế toán hạch toán như sau :
Phản ánh giá vốn của phần vật tư nhượng bán :
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Phản ánh tiền thu được từ nhượng bán vật tư :
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
Có TK 3331 - Thuế GTGT
Việc hạch toán trên là không đúng với quy định. Theo chế độ Tài Chính
hiện hành, khi xuất vật tư kém hoặc mất phẩm chất để tiêu thụ kế toán
phải hạch toán như sau :
Phản ánh trị giá vật liệu xuất bán :
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Tiền bán vật liệu thu được :
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT
Nhưng theo em, với tình hình thực tế tại công ty, kế toán hạch toán như
thế cũng phù hợp vì nếu nguyên vật liệu, vật tư công ty mua về mà
nhượng bán có lời thì công ty nên bán và bán vật tư như thế vẫn được
xem như bán hàng hoá. Tư đó cho thấy Bộ Tài Chính nên sửa đổi cách
hạch toán trong trường hợp nhượng bán vật tư cho phù hợp với tình
hình thực tế.

5.Về phần mềm kế toán :


Quá trình làm công tác kế toán tại Công ty Cơ khí An Giang đã có bước
chuyển đổi lớn từ khi đơn vị sử dụng phần mềm kế toán. Phần mềm
này đã giúp ích cho công tác quản lý rất nhiều, giúp tiết kiệm được
công sức và rút ngắn được thời gian quyết toán hàng quý, hàng năm
đúng hoặc trước thời gian quy định. Tất cả các sổ kế toán chi tiết, sổ kế
toán tổng hợp đều được thể hiện một cách đầy đủ mà không cần phải
thực hiện nhiều thao tác trên từng sổ như khi ghi chép thủ công. Tuy
nhiên nếu muốn khai thác hết công năng của phần mềm này đòi hỏi

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 83


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

người sử dụng phải am hiểu sâu về lĩnh vực tin học. Trong quá trình sử
dụng phần mềm tại Công ty chưa khai thác hết các công dụng này như
Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, một số sổ chi tiết, … do không có các phát
sinh ở các sổ chi tiết này và do yêu cầu quản lý ở Công ty không cần
thiết theo dõi một sổ chi tiết vì vậy cuối kỳ kế toán, Phòng kế toán
không in các sổ này để theo dõi và đưa vào lưu trữ mặc dù trên máy có
sẵn các sổ này..
6.Thị trường tiêu thụ :
• Công ty rất quan tâm đến công tác thị trường. Để thực hiện chức năng
thị trường, công ty có Phòng kinh doanh tiếp thị thường xuyên đi khắp
các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước để lắng nghe ý kiến
người tiêu dùng đóng góp về sản phẩm của mình và nghiên cứu chiến
lược sản phẩm, đánh giá phân khúc thị trường, đồng thời giới thiệu sản
phẩm, tìm đối tác ký kết các hợp đồng kinh tế.
• Tuy nhiên, Công ty Cơ khí An Giang lại ít chú trọng đến công tác
marketing. Công ty nên quảng cáo sản phẩm của mình trên báo chí,
truyền hình, nhất là sản phẩm máy gặt xếp dãy, người dân ở nông thôn
rất có nhu cầu biết đến sản phẩm này. Mặt khác, công ty cũng nên có
chính sách bán hàng trả góp dành cho những hộ nông dân có thu nhập
thấp vì người nông dân rất cần sản phẩm này vào mùa vụ nhưng đôi lúc
họ không có đủ tiền để mua. Thực hiện chính sách này, sản phẩm của
công ty sẽ gần gũi với người tiêu dùng hơn.
• Trong thời gian vừa qua, công ty hoạt động khá thành công, sản phẩm
của công ty đã có mặt ở một số nước lân cận như Campuchia,
Lào,…nhưng công ty không trực tiếp xuất khẩu những sản phẩm này
mà do các tiểu thương nước ngoài sang Việt Nam mua về. Điều này
chứng tỏ sản phẩm của công ty không những có nhu cầu sử dụng trong
nước mà còn được ưa chuộng ở nước ngoài. Do đó, công ty cũng có
quan tâm đến công tác kinh doanh tiếp thị để mở rộng thị phần. Cụ thể
là công ty đã tham gia trưng bày sản phẩm ở hội chợ Việt Nam –
Campuchia, giám đốc công ty cũng đã sang Lào để tìm hiểu thị trường.
Nhưng để chuẩn bị xuất khẩu sản phẩm, công ty nên tập trung nghiên
cứu chính sách cơ chế về xuất nhập khẩu.
• Công ty cũng nên quan tâm công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề chất lượng sản phẩm là
mục tiêu quan trọng nhất, quyết định sự tồn tại của sản phẩm trên thị
trường. Do đó, đòi hỏi công ty phải có đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 84


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.

thuật có trình độ cao để có thể đảm nhiệm công tác kiểm tra trước khi
đưa sản phẩm ra thị trường. Vả lại, sản phẩm của công ty tương đối
cồng kềnh. Nếu bị hỏng thì việc di chuyển sản phẩm đi sửa chữa sẽ gây
nhiều khó khăn cho người tiêu dùng và tốn kém nhiều chi phí. Do đó,
công ty nên có một bộ phận bảo hành sản phẩm chuyên đến tận nơi để
sửa chữa những hư hỏng, trục trặc đó.
• Công ty nên có chính sách bảo hành sản phẩm để tạo sự yên tâm cho
khách hàng khi sử dụng sản phẩm của công ty.
• Công ty nên có những khoản chiết khấu thương mại cho những khách
hàng mua sản phẩm với số lương lớn. Điều này sẽ khuyến khích được
khách hàng mua sản phẩm của công ty nhiều hơn.
Mặc dù nền kinh tế chung của cả nước còn nhiều khó khăn, chịu sự cạnh
tranh rất gay gắt của nền kinh tế thị trường, nhưng Công ty Cơ khí An
Giang đã đạt được những thành công rất đáng khích lệ : doanh thu, lợi
nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước, đời sống cán bộ công nhân viên
ngày càng ổn định, các sản phẩm chủ yếu phục vụ thiết thực nhu cầu xã
hội, góp phần đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đúng
chương trình mục tiêu của Đảng, Nhà nước trong tình hình hiện nay. Tuy
nhiên, Công ty vẫn còn những mặt tồn tại cần giải quyết. Công ty đang
từng bước khắc phục để tiếp tục khẳng định vị trí của mình trên thương
trường kinh doanh đầy khó khăn và thử thách.
Với những thành tích Công ty đã đạt được trong thời gian vừa qua, cũng
như trong tương lai, Công ty phải luôn giữ vững và phát huy những ưu
điểm, đồng thời khắc phục những khó khăn hiện tại để ngày càng phát triển
vững mạnh, xứng đáng là một doanh nghiệp cơ khí hàng đầu trong tỉnh
cũng như khu vực đồng bằng Sông Cửu Long.
Do thời gian thực tập tại Công ty có hạn và bản thân chưa có nhiều kinh
nghiệm nên những nhận xét và kiến nghị nêu trên chắc chắn không thể
tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của quý Thầy Cô, các cô chú trong Công ty, các anh chị và bạn bè để
khóa luận của em được hoàn thiện hơn.

----------------- -----------------

SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG Trang 85


GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
CÔNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 5112
AN GIANG DOANH THU BÁN THÀNH PHẨM
THÁNG 01/03

SỐ CHỨNG TỪ T.K TIỀN VIỆT NAM


THỨ NỘI DUNG ÐỐI
SỐ NGÀY NỢ CÓ
TỰ ỨNG
1 000817 02/01/03 Xuất kho cầu NT1.6A 131 1.247.619
2 000819 02/01/03 Xuất kho cầu NT1.6A 131 120.857.143
3 000820 02/01/03 Xuất kho GCCN 131 2.095.238
4 000821 03/01/03 Xuất kho máy gặt 131 8.751.905
5 000822 06/01/03 Xuất kho máy gặt 131 8.571.429
6 000823 06/01/03 Xuất kho máy gặt 131 8.761.905
7 000824 06/01/03 Xuất kho GCCN 131 13.800.940
8 000825 08/01/03 Xuất kho máy gặt 131 8.571.429
9 000826 08/01/03 Xuất kho GCCN 131 5.714.286
10 000827 08/01/03 Xuất kho PTMG 131 9.904.761
11 000828 09/01/03 Xuất kho xà lan 131 725.773.968
12 000829 10/01/03 Xuất kho máy gặt 131 71.142.857
13 000830 13/01/03 Xuất kho cầu Nt 2.6A 131 194.209.523
14 000831 13/01/03 Xuất kho cầu Nt 2.6A 131 194.209.523
15 000832 13/01/03 Xuất kho máy gặt 131 8.571.429
16 000833 13/01/03 Xuất kho sấy tĩnh 131 6.857.143
17 00834 13/01/03 Xuất kho phụ tùng máy gặt 131 5.904.761
... ...... ...... ................ .... ........
... ...... ..... ............... ... .......
45 001063 27/01/03 Xuất kho cầu Nt 2.6M 131 121.708.571
46 001064 27/01/03 Xuất kho cầu Nt 2.6M 131 121.708.571
47 001065 27/01/03 Xuất kho máy gặt 131 3.120.510.304 8.571.429
48 001066 28/01/03 Xuất kho máy gặt 131 8.190.476
49 001067 29/01/03 Xuất kho GCCN 131 2.833.333
50 01KS2/0 31/01/03 Kết chuyển doanh thu các TP sản 911
02 xuất
Tổng cộng 3.120.510.304 3.120.510.304

+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 3.120.510.304
Phát sinh Có : 3.120.510.304
+ Số dư cuối :

Ngày tháng năm

Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc


CÔNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 632
AN GIANG GIÁ VỐN HÀNG BÁN
THÁNG 01/03

SỐ CHỨNG TỪ T.K TIỀN VIỆT NAM


THỨ NỘI DUNG ÐỐI
SỐ NGÀY NỢ CÓ
TỰ ỨNG
1 00001/KCGV 31/01/03 Giá vốn hàng xuất bán 1551 2.399.974.161
2 00002/KCGV 31/01/03 Giá vốn hàng xuất bán 157 1.678.547
3 01KS2/003 31/01/03 Kết chuyển giá vốn 911 2.401.652.708
Tổng cộng 2.401.652.708 2.401.652.708

+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 2.401.652.708
Phát sinh Có : 2.401.652.708
+ Số dư cuối :

Ngày tháng năm

Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc


CÔNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 635
AN GIANG CHI PHÍ HOẠT ÐỘNG TÀI CHÍNH
THÁNG 01/03

SỐ CHỨNG TỪ T.K TIỀN VIỆT NAM


THỨ NỘI DUNG ÐỐI
SỐ NGÀY NỢ CÓ
TỰ ỨNG
1 05/T 02/01/03 Thu lãi tiền vay 1111 1.143.000
2 29NHCT 25/01/03 NH thu lãi tiền vay 1121 38.789.932
3 30NHCT 25/01/03 NH thu lãi tiền vay 1121 6.777.109
4 31NHCT 25/01/03 NH chi lãi tiền gởi 1121 322.021
5 38NHDT 30/01/03 NH chi lãi tiền gởi 1121 360.952
6 KC_CT00 01 31/01/03 Kết chuyển 635 -> 911 911 43.741.068
Tổng cộng 45.567.041 45.567.041

+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 45.567.041
Phát sinh Có : 45.567.041
+ Số dư cuối :

Ngày tháng năm

Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc


CÔNG TY CƠ KHÍ SỔ NHẬT KÝ TÀI KHOẢN 641
AN GIANG CHI PHÍ BÁN HÀNG
THÁNG 01/03

SỐ CHỨNG TỪ T.K TIỀN VIỆT NAM


THỨ NỘI DUNG ÐỐI
SỐ NGÀY NỢ CÓ
TỰ ỨNG
1 01/C 02/01/03 Hoa hồng bán cầu thép 2002 1111 1.812.000
2 14/C 03/01/03 Hoa hồng bán máy gặt lúa 1111 200.000
3 27/C 06/01/03 Hoa hồng bán máy gặt lúa 1111 200.000
4 69/C 15/01/03 Hoa hồng bán cầu thép 4.2A 1111 6.049.000
5 72/C 15/01/03 Chi thuê xe cẩu 1111 1.150.000
6 89/C 16/01/03 Hoa hồng bán 2 máy gặt kđc 1111 400.000
7 100/C 22/01/03 Hoa hồng bán 1 máy gặt kđc 1111 200.000
8 94/C 22/01/03 Mua dầu giao hàng, sửa xe 1111 150.000
9 95/C 22/01/03 Chi thuê rã máy gặt 1111 146.000
10 105/C 23/01/03 Chi thuê rã 6 máy gặt 1111 228.000
11 107/C 23/01/03 Chi vận chuyển cầu đi mạ kẽm 1111 2.380.952
12 107/C 23/01/03 Chi vận chuyển 3 chuyến cầu 1111 7.142.857
13 109/C 23/01/03 Hoa hồng bán 1 máy gặt 1111 200.000
14 115/C 24/01/03 Hoa hồng bán cầu thép P.GTVT 1111 10.000.000
15 127/C 27/01/03 Chi mua dầu giao máy gặt 1111 69.091
16 127/C 27/01/03 Chi phí giao máy gặt cho KH 1111 26.000
17 KC_CT0002 31/01/03 Kết chuyển 6411 -> 911 911 19.061.000
18 KC_CT0003 31/01/03 Kết chuyển 6411 -> 911 911 10.918.900
19 KC_CT0004 31/01/03 Kết chuyển 6411 -> 911 911 374.000

Tổng cộng 30.353.900 30.353.900

+ Số dư đầu kỳ :
Phát sinh Nợ : 2.401.652.708
Phát sinh Có : 2.401.652.708
+ Số dư cuối :

Ngày tháng năm

Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc


coâng ty cô KHÍ SOÅ NHAÄT KYÙ TAØI KHOAÛN 642
AN GIANG CHI PHÍ QUAÛN LYÙ DOANH NGHIEÄP
THAÙNG 01/03

SOÁ CHÖÙNG TÖØ NOÄI DUNG T.K TIEÀN VIEÄT NAM


TH SOÁ NGAØY ÑOÁI NÔÏ COÙ
ÖÙ ÖÙNG
TÖÏ
1 02/C 02/01/03 Chi thaêm hoûi OÂ. Taâm cöûa haøng VTCN -TBVP 1111 500.000
2 04/C 02/01/03 Chi in 80 cuoán lòch xuaân Quyù Muøi 2003 loaïi 5 tôø 1111 6.885.000
3 05/C 02/01/03 Chi thueâ moùc caåu caàu ñi maï keõm + thueâ raõ maùy gaët 1111 192.000
4 06/C 02/01/03 Chi BGÑ tieáp khaùch Sôû keá Hoaïch Ñaàu Tö An Giang 1111 279.000
5 07/C 02/01/03 Chi thueâ vaän chuyeån theùp 6 ly veà kho coâng ty 1111 2.272.377
6 08/C 02/01/03 Chi thueâ vaän chuyeån sôn + buølon veà kho coâng ty 1111 160.000
7 09/C 02/01/03 Chi cho boác vaùc vaät tö nhaäp kho coâng ty 1111 633.276
8 22/C 03/01/03 Traû löông thaày daïy AV thaùng12/02 1111 500.000
9 23NHDT 03/01/03 NH thu phí chuyeån khoaûn 1121 151.801
10 24/C 06/01/03 Chi hoïc phí ñôït 3+4/02 cho 3 ngöôøi hoïc lôùp voû taøu thuûy 1111 5.400.000
11 26/C 06/01/03 Chi leä phí giao thoâng mua 20 lít daàu caåu caàu 1111 6.000
12 13/T 07/01/03 Thu tieàn ñieän laàn 9 ( ñeán thaùng 8/ 2002 ) 1111 6.000.000
13 32/C 07/01/03 Chi phí coâng taùc Bieân Hoøa nhaän caàu maï keõm 1111 150.000
14 33/C 07/01/03 Chi mua 20 lít xaêng coâng taùc Chôï Môùi 1111 91.429
15 33/C 07/01/03 Chi coâng taùc kieåm tra QTTC naêm 2002 taïi cô khí Chôï Môùi 1111 731.000
16 34/C 07/01/03 Chi coâng taùc Di Linh Laâm Ñoàng höôùng daãn baéc caàu 1111 322.000
17 35/C 07/01/03 Chi mua taøi lieäu + photo taøi lieäu hoïc lôùp voû taøu 1111 244.000
18 38/C 07/01/03 Chi noäp LPGT mua 20 lít daàu caåu caàu 1111 6.000
19 04NHCT 08/01/03 NH thu phí chuyeån khoaûn 1121 13.100
20 05NHCT 08/01/03 NH thu phí chuyeån khoaûn 1121 18.182
… ………….. ………… …………………………………………… ……… …………
… ………….. …… …………………………………………… …. …..
… ………….. ………… …………………………………………. ……… …………
… 29/T ….. Thu tieàn baùn theùp pheá lieäu …. ….. 548.000
….. 68/C ………… Chi mua 100 quyeån baùo Thaát Sôn xuaân Quyù Muøi 2003 ……… …………
… 75/C ….. Chi mua vaûi Teát Quyù Muøi 2003 cho CB.CNV Cty …. …..
….. 13NHCT 15/01/03 NH thu phí chuyeån khoaûn 1111
54 76/C 15/01/03 Chi boài döôõng thôï kieåm tra tuû buø ñieän taïi coâng ty 1111 800.000
55 77/C 15/01/03 Chi thueâ doïn kho pheá lieäu + naïo veùt raõnh thoaùt nöôùc 1111 30.594.000
56 …………… 16/01/03 ……………………………………………………………… 1121 290.310
57 ……….. 16/01/03 ……. 1111 50.000
58 …………… 16/01/03 ……………………………………………………………… 1111 475.000
59 ………… ………… …… …….. …………
… 106/C ……. Chi mua saùch nghieân cöùu trang bò phoøng kyõ thuaät …….. ……..
… 114/C ………… Chi traû tieàn nöôùc sinh hoaït cuûa Cty kyø 12/2002 1111 …………
…. 114/C …… Chi traû tieàn nöôùc sinh hoaït kyø 12/2002 1111 ………
… 114/C 23/01/03 Chi traû tieàn phí thoaùt nöôùc kyø 12/2002 1111 275.090
… …………… 24/01/03 ……………………………………………………………… 1111 907.200
… ………. 24/01/03 … ……….. 456.400
70 …………… 24/01/03 ……………………………………………………………… ……… 126.620
71 ………. ………… .. … …………
72 148/C ……. Chi mua 30 lít daàu chôû caàu ñi giao taïi Baïc Lieâu 1111 ……..
73 148/C ………… Chi mua 30 lít daàu chôû maùy gaët ñi giao 1111 …………
… 148/C …… Chi phí coâng taùc Baïc Lieâu giao caàu + chôû haøng veà Cty 1111 ……..
… …………… 28/01/03 ……………………………………………………………… ……….. 103.636 5.123.680
…. ………. 28/01/03 .. ……….. 103.636 6.528.828
… …………… 28/01/03 ……………………………………………………………… 1121 244.900 13.945.434
… ………. ………… … 1121 ………… 4.174.813
…. 36NHCT …… NH thu phí chuyeån khoaûn 911 ……. 3.165.750
96 39NHDT ………… NH thu phí chuyeån khoaûn 911 ………… 376.446
97 01KS2/004 ….. Keát chuyeån chi phí vaät lieäu quaûn lyù 911 ……. 53.512.745
98 01KS2/005 30/01/03 Keát chuyeån chi phí ñoà duøng vaên phoøng 911 4.545 103.636
… 01KS2/006 30/01/03 Keát chuyeån chi phí khaáu hao TSCÑ 911 13.636 6.180.795
… 01KS2/007 31/01/03 Keát chuyeån thueá, khoaûn phí vaø leä phí 911 1.070.255
…. KC_CT0005 31/01/03 Keát chuyeån 6421 -> 911 - 911 32.741
… KC_CT0006 31/01/03 Keát chuyeån 6421 -> 911 - 911 825.276
… KC_CT0007 31/01/03 Keát chuyeån 6421 -> 911 - 911 363.636
…. KC_CT0008 31/01/03 Keát chuyeån 6421 -> 911 - 911 2.605.113
120 KC_CT0009 31/01/03 Keát chuyeån 6421 -> 911 - 911 30.061.150
121 KC_CT0010 31/01/03 Keát chuyeån 6421 -> 911 - 911 1.363.600
122 KC_CT0011 31/01/03 Keát chuyeån 6421 -> 911 - 911 67.637.200
123 KC_CT0012 31/01/03 Keát chuyeån 6427 -> 911 - 911 33.000.000
124 KC_CT0013 31/01/03 Keát chuyeån 6427 -> 911 - 911 12.877.967
125 KC_CT0014 31/01/03 Keát chuyeån 6427 -> 911 - 911 475.000
126 KC_CT0015 31/01/03 Keát chuyeån 6427 -> 911 - 911 6.644.000
127 KC_CT0016 31/01/03 Keát chuyeån 6427 -> 911 - 911 100.000
128 KC_CT0017 31/01/03 Keát chuyeån 6428 -> 911 - 911 4.799.909
129 KC_CT0018 31/01/03 Keát chuyeån 6428 -> 911 - 911
130 KC_CT0019 31/01/03 Keát chuyeån 6428 -> 911 - 911
131 KC_CT0020 31/01/03 Keát chuyeån 6428 -> 911 - 911
132 KC_CT0021 31/01/03 Keát chuyeån 6428 -> 911 - 911
133 KC_CT0022 31/01/03 Keát chuyeån 6428 -> 911 -
134 KC_CT0023 31/01/03 Keát chuyeån 6428 -> 911 -
135 31/01/03
136 31/01/03
137 31/01/03
138
139
140
141
142
143
144
Toång coäng 265.551.974 265.551.974

+ Soá dö ñaàu kyø :


Phaùt sinh Nôï : 265.551.974
Phaùt sinh Coù : 265.551.974
+ Soá dö cuoái :

Ngaøy thaùng naêm

Ngöôøi laäp baûng Keá toaù n tröôûng Giaùm ñoác

You might also like