Professional Documents
Culture Documents
2
ETH Zurich
3
ETH Zurich
Thành phố khoa học
Hoenggerberg Campus
4
Mùa đông ở Thụy Sĩ (1)
5
Giới thiệu nhóm
6
7
ETH Zurich, Hoenggerberg Campus nhìn trên Quickbird
8
Sự phát triển của các bộ cảm vệ tinh
1972 Landsat MSS 80 m GSD
1986 SPOT stereo 10 m
2001 Quickbird stereo 0.6 m
Within 30 years: > Factor 100 in resolution
Since 10/2007: Worldview-1 0.50 m
Chu kỳ 1.7 ngày
For 4/2008: GeoEye -1 0.45 m
9
Độ Độ rộng
Số lượng Độ dài phân giải Tuyến chụp Số lượng
Bộ cảm Góc Kênh mặt đất Nhà cung cấp ảnh
Tiêu cự Lập thể nghiêng (°) pixels/line
Máy chụp (mm) (m) (km)
Along- 0 70 28000
ALOS-PRISM 3 2000 PAN 2.5 RESTEC
track
±24 35 14000
Along- Spotimage
SPOT-5/HRS 2 580 ±20 PAN 10 120 12000
track http://www.spotimage.com
PRISM Quickbird
11
WorldView-1 (Digital Globe)
Ngày phóng: 18 tháng 9 năm 2007, lập thể toàn sắc
Độ cao: 450 km (Bremen-Stuttgart)
GSD: 45 (50) cm nadir
Bề rộng tuyến chụp: 16 km
750 000 sqkm mỗi ngày (> 2 x diện tích nước Đức)
Houston Yokohama
12
Tư liệu ảnh vệ tinh độ phân giải siêu cao (HRSI)
• Độ phân giải mặt đất 0.61 m, và tương lai sẽ lên tới 0.5 m
• Hầu hết tất cả đều có khả năng lập thể
• Độ chính xác hình học cao
Định vị: 1 pixel trong mặt bằng và độ cao, thậm chí còn tốt hơn
DSM: 1-5 pixel trong độ cao (Các yếu tố ảnh hưởng: địa hình, sử dụng
đất, hoa văn ảnh, chất lượng ảnh)
Tuy nhiên vẫn gặp phải 1 số vấn đề sau
• Chưa phổ biến
Hi vọng những hệ thống ảnh vệ tinh độ phân giải siêu cao như vậy sẽ được ứng
dụng phổ biến hơn
• Giá cao. Hi vọng giá sẽ thấp đi khi có sự cạnh tranh (ALOS/PRISM, 2.5 m PAN)
• Chất lượng ảnh thấp (những vấn đề về kiểm định, thời tiết, hiệu ứng khí
quyển, mây)
• Thiếu các gói phần mềm thương mại tốt và tường minh
13
Ưu điểm của ảnh vệ tinh
14
Nhược điểm …
15
Ảnh vệ tinh độ phân giải siêu cao mang lại lợi ích gì
cho việc xây dựng bản đồ 3D?
+ Lợi ích về mặt hình học
+ Lợi ích về mặt giải đoán (nội dung ảnh)
Bản đồ 3D là gì?
+ Bản đồ 3D là gì? - Google Earth đang thay đổi sự nhận thức bản đồ của
chúng ta bằng cách nào?
+ Thu thập tư liệu? – Mục đích của bản đồ?
+ Mô hình? - Hướng, nội dung 3D?
+ Trình diễn (Hiển thị)? - Phần cứng, phần mềm, những người làm bản đồ?
16
Những đối tượng
dựng mô hình 3D?
Bản đồ 3D – Mô hình 3D
+ Bản đồ địa hình (địa hình, sử dụng đất,
v.v…)
+ Mô hình thành phố
+ Mô hình rừng
+ Di sản văn hóa
Bản đồ 2D cùng với thông tin 2.5D > Hướng tới bản đồ 3D
17
Các loại bản đồ
18
Nghiên cứu về bản đồ
Mục tiêu: Bản đồ địa hình (bản đồ nền)
+ Định vị - Độ chính xác?
+ Tạo DSM/DTM - Độ tin cậy?
+ Triết tách đối tượng -
Đối tượng nào vẽ lên bản đồ?
Độ phân giải và chất lượng ảnh?
Thụy Sĩ: Bản đồ ảnh hàng không tỷ lệ 1:30 000 hoặc 1:25 000,
phụ thuộc vào độ phân giải
DTM
DForM
DLuM
20
DCityM
2.5D
DCityM
3D
21
Nghiên cứu về bản đồ
+ Độ chính xác: Phụ thuộc vào loại đất, lớp phủ và sử dụng
đất? Mặt bằng: sai số vị trí: 0.1-0.2 mm
tỷ lệ 1: 50 000: 5 -10 m
Digital domain: Better?Mallory quote
Độ cao: 2xSigma Z = 1/3 khoảng cao đều (CI)
22
Ký hiệu bản đồ địa hình (bản đồ địa hình Thụy Sĩ)
Scale 1: 25K 1:50K
Terrain 10 10
contours 10/20 m 20 m
intermediate 5/10 10/5
Roads, paths 22 20
Railways 17 17
Borders 5 5
Waters 14 14
Vegetation 10 8
Single objects 28 27
Trig. points, elev. 4 4
Total 110 105
24
25
26
27
28
Thành lập hệ thống bản đồ toàn quốc dựa trên
mô hình cảnh quan địa hình (TLM)
29
Những cải tiến mới: Khả năng hiện chỉnh
• Bản đồ địa hình 1:25‘000 (bản đồ giấy)
- Khoảng cách giữa thời gian chụp và xuất
bản bản đồ là 2 năm (1.5 đến 3 năm)
- 6 năm hiện chỉnh một lần
• VECTOR25 (bản đồ số)
- Chu kỳ hiện chỉnh các lớp chuyên đề là không giống nhau
- Lớp chuyên đề cũ nhất hiện nay là năm: 1989
30
Mô hình TLM
31
Những thay đổi mới
• TLM là mô hình nền cho toàn quốc
(không có mô hình bản đồ => không có sai số vị trí đối
tượng, không có tổng quát hóa đối tượng)
• Dữ liệu TLM có tính thời sự cao hơn (liên tục cập nhật)
• Dữ liệu TLM chính xác hơn (tốt hơn 1m !!).
• Dữ liệu TLM 3 chiều (TLM và "DTM-TLM").
• Dữ liệu TLM dễ bổ sung thông tin (Mô hình dữ liệu)
Mô hình số
- Cảnh quan
- Bản đồ
- Trình diễn
32
33
courtesy Prof. Hurni, IKA, ETH Zurich
34
courtesy Prof. Hurni, IKA, ETH Zurich
http://www.karto.ethz.ch/~hm/methan
a/ 35
courtesy Prof. Hurni, IKA, ETH Zurich
36
courtesy Prof. Hurni, IKA, ETH Zurich
Nghiên cứu về bộ cảm
Các bộ cảm hiện có: ảnh vệ tinh, ảnh hàng không, máy quét Laser
Máy quét Laser: chỉ thu được thông tin độ cao, nhưng độ cao dải quét bị giới hạn
Ảnh vệ tinh: + Độ trùm phủ lớn
- Chất lượng ảnh (phụ thuộc vào thời gian, thời tiết, dị thường
ảnh…)
- Độ phân giải chưa đủ
- Giá thành (?)
Ảnh hàng không: Máy chụp ảnh độ cao lớn, máy ảnh kỹ thuật số, máy
chụp ảnh mảng tuyến tính
Ví dụ ADS40: c = 63 mm, hg = 6 300 m, 1:100 000, GSD = 65 cm
bề rộng tuyến chụp là 7.8 km, có từ 3 kênh trở lên (lập thể, MS)
Đo ảnh về bản chất chính là đo mô hình 3 chiều !!!
37
Độ phân giải và chất lượng ảnh (ETH Hoenggerberg)
PRISM Quickbird
38
39
Bad Berneck, Germany từ ảnh hàng không tỷ lệ 1:25 000
Flyover
40
ETH Zurich, Hoenggerberg Campus (dựng phim)
41
Ảnh vệ
tinh
Chất lượng ảnh
Dị thường ảnh
ALOS - PRISM
Saitama
Mây
42
Chất lượng bức xạ
Dị thường ảnh
PRISM Piemont
Hiện tượng nhòe ảnh khu vực Geneva. Ảnh trái và giữa là Ikonos, ảnh phải là
Quickbird. Vết ảnh nhòe luôn luôn cùng hướng với dải quét (trên ảnh bên trái vết
nhòe hướng lên trên, còn 2 ảnh kia là hướng ngược lại)
44
Chất lượng bức xạ
Dị thường ảnh
PRISM Saitama
45
Dữ liệu ảnh ALOS / PRISM
Chất lượng ảnh
Wallis filtered
47
SAT-PP (Xử lý chính xác ảnh vệ tinh độ phân giải siêu cao)
+ Tạo ra nhiều sản phẩm/Phương pháp xử lý ảnh vệ tinh độ phân giải siêu cao mới
+ Các mô hình bộ cảm SPOT, IKONOS, QuickBird, ALOS/PRISM, Cartosat-1, v.v…
+ Công nghệ đối sánh ảnh được thiết kế đặc biệt cho loại ảnh mảng tuyến tính
Functions
Input Products
+ Image Enhancement
Imagery, add. data + DSM / DTM
+ Image Orientation
+ IKONOS + Ortho-Images
+ Image Matching
+ QuickBird + Pan-Sharpened
+ Feature Collection
+ SPOT Images
+ 3D City Modeling
+ ALOS/PRISM + Image Pan- + 3D Vector Data
48
Định vị - Định hướng ảnh
3 phương pháp, sử dụng trong đo ảnh vệ tinh:
(a) Mô hình tham số, cảm biến vật lý („mô hình chính tắc “)
(b) Mô hình phi tham số
(c) Mô hình kết hợp (VD. Mô hình vật lý tự định chuẩn)
Công dụng của mỗi một mô hình phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như:
+ Độ phân giải hình học (footprint)
+ Các loại bộ cảm (Mảng tuyến tính, Mảng ma trận, trường nhìn v.v…)
+ Yêu cầu về độ chính xác
+ Có sẵn các thông tin bổ trợ (giá trị góc và tọa độ của các điểm định vị, chẳng
hạn như các điểm khống chế GCP, v.v...)
Mô hình vật lý
Mô hình các tính chất vật lý ảnh về mặt hình học của bộ cảm (chính tắc
và phi chính tắc).
Ưu tiên các tham số không phụ thuộc.
Mô hình chính tắc: Theo kinh nghiệm thì những tham số đó là các yếu tố định
hướng trong và ngoài 49
Mô hình phi tham số
Đây không phải là mô hình xử lý ảnh trực tiếp, nhưng mô hình này sử dụng các
hàm toán học (thường là hàm đa thức), để diễn tả mối quan hệ giữa tọa độ ảnh và
tọa độ địa lý. Những hàm này cũng bao gồm các tham số nhưng đó là những
tham số phụ thuộc.
Đánh giá:
+ Hay sử dụng, thuật toán đơn giản, dễ thực hiện, biến đổi hệ số đơn giản (thích
hợp với những phần mềm chất lượng)
- Tương đương với giá trị thực của các tham số hình học của bộ cảm, có thể
không chính xác (xuất phát từ các điểm khống chế GCP hoặc định vị dữ liệu)
50
Mô hình cảm biến và định hướng trong SAT-PP
+ Điều chỉnh bộ cảm hình học riêng (Mảng tuyến tính CCDs)
+ Định hướng mô hình lập thể đơn và đo tam giác những đối tượng lớn
Đo điểm nút: thủ công, bán tự động và hoàn toàn tự động
Mô hình cảm biến cho các loại máy ảnh mảng tuyến tính:
SPOT-5, IKONOS, QuickBird, ALOS PRISM, Cartosat-1, etc. 51
Ví dụ: Xử lý, Tăng cường (Thun, Switzerland trên IKONOS)
Shadow Area
• Đo điểm khống chế trên mặt đất và trên ảnh (chọn trên ảnh những điểm
dễ xác định)
• Chọn điểm dựa trên ảnh vệ tinh !
56
Định hướng hình học trong của PRISM
(x2,y2) (x4,y4)
(x1,y1) (x3,y3) Right
Actual PRISM image Left dummy
(14 496 x 16 000 pixels) Image coordinate dummy
system Actual PRISM linear array
image (14496 pixels)
x
(flight direction) 57
Hệ số RPF sau khử nhiễu
x = RPFx(X,Y,Z) + a + bx + cy
y = RPFy(X,Y,Z) + d + ex + fy
Chú ý: RPCs có thể tính từ các điểm khống chế GCP hoặc dữ liệu
định vị - cả hai cách sẽ mang lại những kết quả khác nhau
58
Định vị bằng hệ số sau khử nhiễu RPCs
60
Định vị ALOS/PRISM bằng hệ số sau khử nhiễu RPCs
61
Định vị ALOS/PRISM bằng hệ số sau khử nhiễu RPCs
62
Định vị ALOS/PRISM bằng hệ số sau khử nhiễu RPCs
63
Sự phát triển của máy ảnh hàng không (ADS40, TLS):
Mô hình bộ cảm biến/quỹ đạo bay cho định hướng
Mô hình máy chụp: Buồng chụp
Mô hình quỹ đạo bay:
Ảnh vệ tinh: quỹ đạo bay thật hơn, vì vậy DGR hiệu quả
64
ALOS-PRISM: Kết quả định vị/định hướng
With principal point info
Thun/Bern Piemont Saitama Okazaki
DGR DGR DGR RPC DGR
APs 6 6 6 0 6
RMSE X,Y (m) 2.0 2.2 1.2 1.6 1.9
Z (m) 1.6 1.0 2.1 2.1 2.4
Sigma X,Y (m) 0.8 0.6 0.7 1.4 1.0
Z 2.0 1.6 2.0 2.1 2.6
Sigma0 (pixel) 0.37 0.29 0.38 0.5
65
Thử nghiệm khu vực Zurich/Winterthur bằng
ALOS-PRISM
Kết quả định vị
With principal point info
AP set: scale (3) and CCD line bending (3) parameters (4 significant)
DGR and PPM with high a priori attitude constraints
66
Tự động tạo DSM
• Mô hình đối sánh ảnh tạo DSM có ở nhiều hệ thống viễn thám và đo ảnh
thương mại. Phương pháp này dựa trên mối quan hệ đồng định vị tại những
điểm đặc trưng hoặc lưới ảnh
• Các phòng thí nghiệm hiện đã nghiên cứu được nhiều phương pháp tốt hơn.
• Sử dụng phương pháp đối sánh viền ảnh kết hợp với các phương pháp khác
sẽ cho kết quả mô hình hóa các đường đứt gãy đạt chất lượng tốt
• Ở các vùng nông thôn và miền núi sử dụng từ 2 ảnh trở lên sẽ cho kết quả
chính xác, đáng tin cậy hơn (nhưng hiện nay chỉ yêu cầu tối đa là 3 ảnh)
67
Tự động tạo DSM
• Kết quả của kỹ thuật đối sánh ảnh, đặc biệt là trong các hệ thống thương mại, có
thể phụ thuộc nhiều vào sự lựa chọn các tham số
• 3 mô hình DSMs dưới đây được chạy tự động bằng phần mềm DPW770,
SocetSet. Ảnh trái và phải ATE, ảnh giữa Adaptive ATE
68
Tự động tạo DSM (SAT-PP)
69
Tự động tạo DSM bằng phương pháp đối sánh ảnh
• Đối sánh nhiều ảnh
• Đối sánh ảnh từ không gian vật thể
• Đối sánh với nhiều loại đối tượng khác nhau - điểm + cạnh + lưới ảnh
• Đối sánh theo cấu trúc từ thô đến tinh (tháp ảnh và tháp mô hình số
DSM)
• Áp dụng các điều kiện hình học
(mặt phẳng ảnh ảo, giới hạn biến thiên độ cao)
• Mô hình bề mặt hiệu quả
+ Lưới TIN (từ tam giác ảnh Delauney có điều kiện)
• Tham số đối sánh tự hiệu chỉnh
70
Tự động tạo DEM
Points SPOT-5 HRS Edges 71
Digital Surface Model
Points DMC Edges 72
Thử nghiệm phương pháp đối sánh ảnh trong phần mềm SAT-PP
73
Kết quả xử lý lập thể tư liệu viễn thám độ phân giải cao (1)
SPOT-5/HRS ISPRS Test Chiemsee
74
Kết quả xử lý lập thể (2)
IKONOS GEO
(a) Định hướng
Hobart, Tasmania
RMSE (x,y) RMSE (z)
0.3 - 0.8 m 0.8 - 1.4 m RPCs, DLT
Thun, Switzerland
RMSE (x,y) RMSE (z)
0.4 m 0.7 m
Thun, Switzerland
RMSE (z) = 1.2 - 4.8 m(open - trees/alpine)
75
Kiểm chứng mô hình DSM ALOS/PRISM
Testfields Bern/Thun, Okazaki
Định vị DSM
76
Ảnh PRISM khu vực Bern/Thun
TF No. of RMSEZ [m] Mean [m] Min [m] Max [m] <5m 5m-12.5m 12.5m-25m >25m
points
Thun 3508099 5.5 1.2 -41.6 63.4 75.6% 20.4% 3.7% 0.3%
- O1 202704 4.7 1.1 -30.3 35.4 84.8% 12.2% 2.9% <0.1%
- A2 291284 7.2 2.6 -33.8 61.3 74.7% 17.1% 7.2% 1.0%
SW 2752822 6.6 0.55 -76.9 84.5 70.7% 23.6% 4.8% 0.9%
- A1 815265 6.7 2.2 -46.4 80.0 74.0% 20.9% 4.6% 0.5%
- F1 80033 12.8 -1.8 -74.5 64.2 45.8% 32.4% 15.4% 6.4%
Bern 4340836 5.7 -1.3 -60.0 50.0 70.8% 25.4% 3.5% 0.3%
- C1 123954 5.6 -3.1 -74.6 70.9 97.2% 2.4% 0.3% <0.1%
- C2 174464 5.0 -2.7 -28.5 27.8 98.0% 1.9% 0.1% ~0% (2)
- F2 126727 7.9 -2.9 --42.4 34.4 91.4% 7.4% 1.1% <0.1%
78
Dữ liệu ALOS/PRISM khu vực Bern/Thun
Kết quả DSM
Bern SW
Thun
79
ALOS/PRISM: Thun/Bern DSMs
City of Bern
Reference DSM
81
Tạo DSM khu vực Bern/Thun, Okazaki
Testfield No. of points RMSEZ [m] Mean [m] Min [m] Max [m]
82
Tạo DSM – Phân tích độ chính xác
- Giới hạn của việc so sánh độ cao địa hình: cho dù giá trị điểm độ cao đo
được là đúng, nhưng sai số mô hình hoá bề mặt vẫn có thể tạo ra độ
chênh lệch lớn trong độ cao
Δh
d
83
Tạo DSM – khu vực thử nghiệm Bern/Thun, Okazaki
3D Analysis - Template: Reference Search: PRISM (Interpolation)
3D SPOT/IKONOS
85
Mô hình 3D Nanga Parbat
(dựa trên tư liệu SRTM DTM)
86
Bản đồ các tỉnh phía Tây Trung Quốc
Vị trí:
Vĩ độ: 26°50´ - 49°10´
Altai Mountain Area
Kinh độ: 74°30´ - 104°30´
Gồm các tỉnh: Xinjiang、Qinghai、
Kala-Kunlun
Gansu、Sichuan and Yunnan
Mountain Area
Tarim Basin
Diện tích:
87
Kết quả xử lý: SPOT5-HRS (China)
Loess highland and Qin-Ling fault block
(data courtesy Zhang Li, CASM, Beijing)
a Dải chụp lập thể 2 HRG độ phân giải
10×5m, diện tích trùm phủ khoảng
120,000 Km2
a Tạo ra lưới DEM 25m trong 22 giờ (đối
sánh các điểm đặc trưng + đối sánh
cạnh + GRM)
®DigitalGlobe
92
forward backward
Mô hình thành phố 3D nhìn trên Quickbird (CyberCity AG)
Facade textures from library
93
Quy trình dựng mô hình 3D
Lập kế hoạch bay / Tự động Tham số đầu vào
Triết tách đối tượng (CCM, LSB Snakes,ATOMI)/ thủ công, bán tự động
94
CS: Commercial Software, Others are in-house developed software packages
Kết luận
Định vị
• Đối với IKONOS, Quickbird và SPOT-5 hệ số sau khử nhiễu RPCs & mô hình
đồng tuyến tính có kết quả như nhau: mặt bằng: 0.3 pi độ cao: 0.5 pi
• Đối với ALOS/PRISM:
Mặt bằng: 0.5 - 0.8 pi độ cao: 0.3 - 0.8 pi
Thỏa mãn để làm bản đồ truyền thống 1: 10 000
Tạo DSM
• Độ chính xác (dọc tuyến): 1-5 pi phụ thuộc vào độ dốc địa hình và lớp phủ
• ALOS/PRISM: 2 - 3 pi
• Nhưng vẫn có nhiều lỗi Chưa đủ để làm bản đồ 1: 50 000 !
• Từ DSM chuyển thành DTM vẫn chưa thực hiện được
• 2.5D Phân tích 3D
• Giới hạn trong đối sánh ảnh PRISM: chất lượng ảnh thấp
95
Kết luận:
Triết tách đối tượng:
+ Mô hình thành phố 3D (tư liệu vệ tinh độ phân giải thấp): Bán tự động bằng CC-
Modeler hoặc bán tự động triết tách thông tin
+ Phương pháp bán tự động, tự động tách đường 3D (LBS-Snakes)
Chúng ta có nên tập trung làm bản đồ truyền thống nữa không?
Hay: Đã đến lúc sẵn sàng cho công nghệ mới dựng bản đồ 3D chưa ?
96
Bản đồ 3D
+ Chúng ta có thể dựng nhiều loại mô hình 3 chiều
+ Bao gồm cả hình khối, hoa văn cùng với những
thông tin chồng phủ
+ Cung cấp nhiều thông tin hơn bản đồ truyền thống
Tuy nhiên:
- Chi phí xử lý cao (?)
3D city model Oerlikon
- Hiện chưa có chuẩn thống nhất
- Công nghệ phức tạp hơn
- Chưa có nhiều phần mềm thích hợp để xây dựng và hiển thị mô hình
Vì vậy:
+ Chúng ta nên tiếp tục nghiên cứu thêm về vấn đề
này
+ Cần nhiều R&D hơn
Các cơ quan đo đạc bản đồ quốc gia:
Đã sẵn sàng cho công nghệ mới này chưa?
3D forest model
97
Để biết thêm thông tin hãy liên hệ:
Master G&P
Giáo sư - Tiến sĩ Armin Gruen
Viện Đo đạc và Quang trắc ảnh, ETH Zurich
Tel: 0041 44 633 3038,
agruen@geod.baug.ethz.ch
www.photogrammetry.ethz.ch
98