Professional Documents
Culture Documents
CUNG KHÔN
(Ý nghiã các hào ngược lại quẻ Bác, hào 6 của Bác lại là đẹp nhất)
- Ghi chú: thời của Phục là trước Đông chí (là sự hàn gắn, chắp nối, phát tài... tốt),
sau Đông chí là nghĩa xấu (ém quân, phục, chờ đợi…).
51. ĐỊA TRẠCH LÂM:
a) C„ch:
“Phát chính thi nhân” (Làm điều nhân nghĩa).
Mệnh: là người hay nói, sống nhân nghĩa.
b) T½↔ng:
“Trạch thượng hữu địa” (Trên đầm có đất).
c) NghŚa:
- Tới, tiến sát tới nơi, xu hướng tiến tới.
- Lớn, lớn lên, phát triển (nhưng sự phát triển chậm chạp,
khó khăn do hào âm là bế tắc có tới 4 hào, chỉ có 2 hào dương thông suốt do đó
mất thời gian).
- Vỗ về, an ủi (miệng nói Đoài là miệng:
nói tốt, có duyên
là chính, giúp ít).
- Sự xem xét, nhìn ngó
(quẻ Lâm là quan sát tò mò, soi mói, là người trên,, ở địa
vị cao, cấp trên xem xét để đánh giá cấp dưới; vì là quẻ
đại Đoài nên mang nữ tính thóc mách. Khác quẻ Quan là
quan sát một cách bàng quan, thờ ơ, bỏ mặc, không quan tâm, nhìn rồi đi thẳng).
- Sự hanh thông hữu hạn, chỉ tốt trong
vòng 8 tháng, nếu để kéo dài dây dưa
quá 8 tháng thì biến cát thành hung
(Ví dụ: xin việc nếu đã đưa hồ sơ
được 6 tháng rồi thì trong vòng hai
tháng tới không xong thì hỏng hẳn).
- Lâm nạn, lâm chung (chết). Vì Lâm
cũng là sự bắt đầu sinh trưởng của
một quá trình khác, quá trình âm: Bĩ -
Tấn - Độn - Lâm - Thái - Nhu (xem
đồ hình ở bên)
- Tế lễ, cử hành tế lễ.
c) NghŚa:
- Sáng, trong sáng. (Thời tiết: trời trong xanh, sáng).
- Thông, hanh thông, thông suốt (là hạnh phúc: con người luôn
gặp thông suốt thì sướng vui, con người không gặp thông suốt
thì tắc uất).
- Thái bình, thái hoà, bình yên, an ninh mọi
mặt.
- Mùa xuân, vạn vật đâm chồi nảy lộc, sự phát triển, sinh trưởng.
- Phồn thịnh, phồn vinh, văn minh hoa lệ (cái đẹp của sự văn
minh, giới quý tộc).
- Sự thay đổi kết thúc cái cux, cái xấu chuẩn bị sang giai đoạn
mới tốt hơn. “Hết cơn bĩ cực đến hồi thái lai”.
- Sự đoàn kết nhất trí.
- Nhà thờ, từ đường, nhà tiếp sứ thần, thái miếu (nhà khách
chính phủ), điệu nhạc thái thường.
(Ví dụ: xem về bệnh tật ra quẻ Thái hào 6 động là nhà
từ đường có biến động ảnh hưởng đến con cháu).
- Ân sủng, bao dung, độ lượng. (Người trên ban ơn cho
người dưới).
- Khu đất cao, gò cao, rộng rãi, bằng phẳng (Xem mồ mả ra
quẻ Thái là đẹp).
- Chỉ sự hôn nhân, mối lương duyên tốt đẹp (thường là mối
lương duyên chênh lệch nhau về địa vị, người địa vị thấp lấy
được người địa vị cao)
- Sự duỗi ra (Ví dụ: xem bệnh tật được quẻ Thái biến Đại súc là
cơ thể đang duỗi bình thường bị chân tay co rút à khó chữa).
b) T½↔ng:
“Lôi tại thiên thượng” (Sấm ở trên trời) Chỉ sức
mạnh.
c) NghŚa:
- Đại tráng là tiến mạnh, lớn mạnh, sự thịnh vượng
cường thịnh.
- Là sự cương cường, cứng rắn vì thế dễ gãy đổ. Ví như
thanh thép cứng dễ gẫy.
- Thường tốt cho trung sự (Người đứng giữa, môi giới, trung gian, giữa sự việc, giai
đoạn giữa).
- Tượng ngựa non háu đá, dê non ngứa sừng húc bờ dậu (Phàm
người ta không biết dùng trí, chỉ thích dùng sức mạnh, ỷ sức lấy
thịt đè người ắt phải có lúc gẫy quỵ).
- Sự hữu hoạ (có hoạ), tượng của sự thương tích chân tay, tai nạn
(thường khi Đại tráng là quẻ biến thì ứng nhiều hơn)
- Là dịch mã, tượng của sự đi lại, đi nhanh (quẻ lục xung), tuy
nhiên Đại tráng là việc đi gắn với sự hỏng hóc về xe cộ: bánh
xe, trục xe, vành xe (Hữu nguy: có nguy, hễ có thể đến hung
mà nó chưa tới là gọi là nguy).
54. TRẠCH THIÊN QUẢI:
a) C„ch:
“Du phong thoát võng” (Con ong thoát
khỏi lưới)
b) Tư↔ng:
“Trạch thượng ư thiên” (Nước đầm dâng lên tận trời).
c) NghŚa:
- Quải là quyết, cương quyết, quyết đoán (giữ quan điểm của mình đến cùng, giữ
cương chính, cương quyết đến cùng sẽ thắng lợi).
- Sự vấp, vấp ngã, vướng ở đầu ngón chân (vấp ngã do vướng chân mà vấp, đi hấp
tấp vướng sỏi đá mà ngã)
Vi tính: P.V.Chiến CÂU LẠC BỘ DỊCH HỌC HÀ NỘI
48
Dịch tự bản nghĩa KHÔN Tác giả:Trần Mạnh Linh
- Quần áo, vải vóc, quân nhu (軍需 quân nhu: đồ dùng trong quân đội)
Vi tính: P.V.Chiến CÂU LẠC BỘ DỊCH HỌC HÀ NỘI
49
Dịch tự bản nghĩa KHÔN Tác giả:Trần Mạnh Linh
- Sự mềm mại, nhu thuận, là phép dùng nhu chế cương, ngoài nhu trong cương.
Thiên Thuỷ Tụng Thuỷ Thiên Nhu
Ngoài nhu trong cương Trong cương ngoài nhu, hoà theo không bè đảng.
Tối, tiểu nhân, hung. Sáng, quân tử, vô lỗi, cát
- Là bùn đất (nê). Nếu Nhu bị tổn thương là bùn đất vào quan tài, sập nắp quan tài,
xương đen... Quẻ Nhu chỉ đẹp cho dương trạch).
Bùn đất trong quan tài: bốc nhanh, cải táng nhanh tránh tai vạ.
Nhà cửa: nước thải dưới nền nhà (hay bị khớp).
56. THUỶ ĐỊA TỶ:
a) C„ch:
“Thuyền đắc thuận phong” (Thuyền xuôi gặp gió).
b) T½↔ng:
“Địa thặng hữu thuỷ” (Trên đất có nước).
c) NghŚa:
- Tỷ (tị) là gần nhau, liền kề nhau, dựa vào nhau, giúp
nhau, sự liên minh (sự kết hợp chứ không phải là thể
thống nhất, về đại thể lợi ích và mục đích khác nhau).
Ví như là liên bang chứ không phải là dân tộc
- Là anh em, bạn bè (huynh đệ tỷ muội), người nhà.
- Là giáp, giáp biên, liền kề, lân cận tả hữu, hàng xóm.
- Là ghen tị, ganh đua, dèm pha, thị phi, khẩu thiệt.
(Ví dụ xem về làm nhà là hàng xóm ghen tị…).
- Là tiến thẳng về phía trước (lùi là thua, con đường duy nhất
để chiến thắng của quẻ Tỷ).