Professional Documents
Culture Documents
và sự chuẩn hoá
Ths Vũ Chí Cường
Khoa CNTT – Đại học Vinh
Nội dung
1
Hệ thống truyền tin
z Thông tin liên lạc đóng vai trò hết sức quan
trọng trong cuộc sống -> Các hệ thống truyền
tin
z Đặc tính chung: Nhằm mục đích chuyển tải
thông tin từ điểm này đến điểm khác
2
Hệ thống truyền tin
3
Câu hỏi
Trả lời
z Trao đổi thông tin
z Giao dịch cơ sở dữ liệu
z Thư điện tử
z Chia sẻ tài nguyên
z Máy in
z Không gian lưu trữ
z Công suất tính toán
z Tập hợp dữ liệu
z Phân tán tải
z Tính toán song song
z Tính toán theo mô hình client/server
z Khả năng chịu lỗi
4
Mạng truyền số liệu
10
5
Cấu hình
11
12
6
Các hệ thống thứ bậc
z Để giảm độ phức tạp trong thiết kế, hầu hết các hệ
thống truyền số liệu đều được tổ chức thành một
chồng (stack) các lớp (layer) hoặc mức (level).
z Mỗi lớp được xây dựng dựa vào lớp bên dưới của lớp này.
z Mục đích của mỗi lớp là cung cấp một số dịch vụ cho lớp các
lớp cao hơn
z Trong suốt dữ liệu, che dấu thông tin, đóng gói dữ liệu, lập
trình hướng đối tượng,…
13
I like J’aime
Director
rabbits bien les
lapins
L: Dutch L: Dutch
Ik vind Translator Ik vind
konijnen konijnen
leuk leuk
14
7
Nghi thức giao tiếp (giao thức)
15
Mô hình 3 lớp
z Network Access Layer
z Trao đổi dữ liệu dữ liệu giữa máy tính và mạng
z Máy tính nguồn cung cấp địa chỉ đích
z Có thể có các mức dịch vụ
z Tùy thuộc vào các loại mạng đang dùng
z Transport Layer
z Trao đổi dữ liệu tin cậy
z Độc lập với mạng đang dùng
z Độc lập với ứng dụng
z Application Layer
z Hỗ trợ các ứng dụng người dùng khác nhau (ví dụ: email,
truyền file)
16
8
Mô hình 3 lớp
z Mỗi máy tính cần
1 địa chỉ mạng
duy nhất
(Network
Address)
z Mỗi ứng dụng
trong một máy
tính cần 1 địa chỉ
duy nhất (trong
máy) (Service
Access Point –
SAP)
17
18
9
Đơn vị dữ liệu PDU
19
10
Mô hình OSI
z OSI – Open Systems Interconnection
z Được xây dựng bởi tổ chức chuẩn hóa quốc tế
International Organization for Standardization (ISO)
z Nguyên tắc:
z Là mô hình lớp
z Mỗi lớp thực hiện một tập các chức năng được xác định rõ
z Mỗi lớp dựa vào lớp kế dưới để thực hiện các chức năng
chính và cung ứng các dịch vụ cho các lớp kế trên
z Sự thay đổi trong mỗi lớp không đòi hỏi sự thay đổi ở các
lớp khác.
z Gồm có 7 lớp
z Là mô hình lý thuyết
21
Mô hình OSI
M¸y tÝnh A M¸y tÝnh B
AP AP
M¹ng sè liÖu
11
Mô hình OSI
23
24
12
Lớp hướng ứng dụng
25
26
13
Lớp hướng đường truyền
z Lớp liên kết
z Chịu trách nhiệm truyền dẫn một cách tin cậy các gói dữ liệu
của lớp mạng thông qua một liên kết đơn
z Đóng khung: Xác định đầu và cuối gói
z Phát hiện lỗi: Xác định gói nào có lỗi đường truyền
z Sửa lỗi: Cơ chế truyền lại ARQ
z Lớp vật lý
z Điều khiển việc truyền dữ liệu (chuỗi các bít) thực sự trên
cáp mạng
z Định nghĩa tín hiệu điện, trạng thái đường truyền, ma hóa
thông tin và kiểu kết nối được sử dụng
27
Dòng dữ liệu
28
14
Mô hình TCP/IP
29
Mô hình TCP/IP
z Tầng vật lý
z Giao tiếp vật lý giữa thiết bị truyền dữ liệu (máy tính) với môi
trường truyền thông hoặc mạng
z Các đặc trưng của môi trường truyền thông
z Mức tín hiệu
z Tốc độ dữ liệu,…
z Tầng truy xuất mạng
z Chuyển đổi dữ liệu ở đầu cuối hệ thống và mạng
z Cung cấp địa chỉ đích
z Quyền truy xuất
z Tầng mạng
z Hệ thống có thể kết nối nhiều kiểu mạng khác nhau
z Chức năng tìm đường
30
15
Mô hình TCP/IP
31
Mô hình TCP/IP
32
16
Dòng dữ liệu
33
34
17
Các giao thức trong TCP/IP
35
36
18
So sánh OSI và TCP/IP
37
19