You are on page 1of 31

VÀI DẠNG BẤT PHƯƠNG TRÌNH

CÓ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI


Trần Văn Toàn,
Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh,
Biên Hoà, Đồng Nai.

Năm 2009

Tóm tắt nội dung

Bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối được học trong chương trình Toán Trung
học phổ thông. Tuy nhiên, trong chương trình hiện hành, cũng chỉ đưa ra một vài bài toán
nhỏ mà phương pháp giải chủ yếu là dùng định nghĩa về giá trị tuyệt đối, tức là xét dấu của
biểu thức bên trong dấu giá trị tuyệt đối sao cho bất phương trình đang xét không còn chứa
dấu giá trị tuyệt đối nữa. Lấy ý tưởng chính từ một bài viết trong [1], tôi viết đề tài này với
mục đích là đưa thêm một cách giải nữa, để tránh việc xét dấu biểu thức bên trong dấu giá
trị tuyệt đối, mà công việc xét dấu này đôi khi thật sự không đơn giản.

1 Các bất phương trình cơ bản

1.1 Vài kết quả lí thuyết


Sách Giáo viên Đại số lớp 10 (bộ hai) của Nhà xuất bản Giáo dục, xuất bản năm 2006, trang
107 có chứng minh rằng nếu a là một số thực bất kì thì ta có

1. |f (x)| 6 a ⇔ −a 6 f (x) 6 a.
"
f (x) > a
2. |f (x)| > a ⇔
f (x) 6 −a

1. Thật vậy, xét bất phương trình |f (x)| 6 a.

• Nếu a > 0, ta có |f (x)| 6 a ⇔ −a 6 f (x) 6 a.


• Nếu a < 0, các bất phương trình |f (x)| 6 a và −a 6 f (x) 6 a đều vô nghiệm.
• Trường hợp bất phương trình |f (x)| > a chứng minh tương tự.

2. Bây giờ, ta xét bất phương trình |f (x)| 6 g(x) và hệ bất phương trình −g(x) 6 f (x) 6 g(x).
Gọi D là tập xác định của bất phương trình |f (x)| 6 g(x) (Khi đó, D cũng là tập xác định
của bất phương trình −g(x) 6 f (x) 6 g(x)).

1
Giả sử có số x0 ∈ D thoả bất phương trình |f (x)| 6 g(x), tức là

|f (x0 )| 6 g(x0 ). (1.1.1)

Ta chỉ xét trường hợp g(x0 ) > 0.

• Nếu f (x0 ) > 0, thì |f (x0 )| = f (x0 ) và bất phương trình (1.1.1) trở thành

f (x0 ) 6 g(x0 ). (1.1.2)

Mặt khác, vì f (x0 ) > 0 và g(x0 ) > 0, nên

f (x0 ) > −g(x0 ). (1.1.3)

Từ (1.1.2) và (1.1.3) suy ra

−g(x0 ) 6 f (x0 ) 6 g(x0 ).

Hay x0 cũng thoả


−g(x) 6 f (x) 6 g(x).

• Trường hợp f (x0 ) < 0.


Khi đó, |f (x0 )| = −f (x0 ) và (1.1.1) trở thành −f (x0 ) 6 g(x0 ). Do vậy, ta có (1.1.3).
Mặt khác, vì f (x0 ) < 0 và g(x0 ) > 0, nên có (1.1.2). Do đó, ta cũng có

−g(x0 ) 6 f (x0 ) 6 g(x0 ).

(Cũng có thể nhận xét rằng, nếu |f (x0 )| 6 g(x0 ), g(x0 > 0, thì −g(x0 ) 6 f (x0 ) 6
g(x0 ).)
• Trái lại, nếu có x0 thoả −g(x0 ) 6 f (x0 ) 6 g(x0 ), ta cũng có |f (x0 )| 6 g(x0 ).

Vậy ta có
|f (x)| 6 g(x) ⇔ −g(x) 6 f (x) 6 g(x).
"
f (x) > g(x),
3. Xét bất phương trình |f (x)| > g(x) và tuyển bất phương trình
f (x) < −g(x).

• Gọi D là tập xác định của bất phương trình |f (x)| > g(x). Giả sử có số x0 ∈ D thoả
|f (x)| > g(x), tức là |f (x0 )| > g(x0 ).

– Nếu f (x0 ) > 0, từ |f (x0 )| > g(x0 ) suy ra f (x0 ) > g(x0 ).
– Nếu f (x0 ) < 0, từ |f (x0 )| > g(x0 ) suy ra −f (x0 ) > g(x0 ) hay f (x0 ) < −g(x0 ).

Do đó, ta có f (x0 ) > g(x0 ) hoặc f (x0 ) < −g(x0 ). Tức x0 cũng thoả một trong hai bất
phương trình f (x) > g(x) hoặc f (x) < −g(x).

• Trái lại, giả sử có số x0 thoả f (x0 ) > g(x0 ) hoặc f (x0 ) < −g(x0 ).

– Nếu g(x0 ) < 0, hiển nhiên |f (x0 )| > g(x0 ).

2
– Nếu g(x0 ) = 0, ta có f (x0 ) > 0 hoặc f (x0 ) < 0. Hay f (x0 ) 6= 0. Tức x0 cũng thoả
|f (x0 )| > 0.
– Nếu g(x0 ) > 0. Do f (x0 ) > g(x0 ), nên |f (x0 )| > g(x0 ).

Từ ba trường hợp, ta thấy, nếu x0 thoả f (x0 ) > g(x0 ) hoặc f (x0 ) < −g(x0 ), thì x0 cũng
thoả |f (x0 )| > g(x0 ).

Vậy ta có
"
f (x) > g(x),
|f (x)| > g(x) ⇔
f (x) < −g(x).

Chứng minh tương tự, ta có các kết quả như sau:

1. |f (x)| < g(x) ⇔ −g(x) < f (x) < g(x).


"
f (x) > g(x),
2. |f (x)| > g(x) ⇔
f (x) 6 −g(x).

Cũng từ các kết quả trên, ta có


"
f (x) 6 g(x) 6 h(x),
f (x) 6 |g(x)| 6 h(x) ⇔
f (x) 6 −g(x) 6 h(x).

Ta có thể viết các bất phương trình dạng trên dưới dạng sau:
 "
f < g, f > g,
1. |f | < g ⇔ 3. |f | > g ⇔
−f < g; −f > g;

f 6 g, "
2. |f | 6 g ⇔ f > g,
−f 6 g; 4. |f | > g ⇔
−f > g.

1.2 Ví dụ và bài tập



|x| 1
Ví dụ 1.2.1. Giải bất phương trình 1 −

> .
1 + |x| 2

Lời giải. Ta có  
|x| 1 |x| 1
1− > 6
"

1 − |x| 1 
> ⇔ 1 + |x| 2  1 + |x| 2 |x| 6 1
⇔ ⇔
1 + |x| 2  |x| 1  |x| 3 3 + |x| 6 0
−1 + > >
1 + |x| 2 1 + |x| 2
⇔ −1 6 x 6 1. ❏

Ví dụ 1.2.2. Giải bất phương trình

x2 − 4|x|
 
log5 log1/2 6 0. (1.2.1)
|x| − 7

3
  2   2  2
x − 4|x| x − 4|x| 1 2x − 9|x| + 7
log1/2 6 1, > , > 0,

 
 

 |x| −7  |x| − 7 2 |x| − 7
 
Lời giải. (1.2.1) ⇔ 2 ⇔ 2 ⇔
x − 4|x| x − 4|x| x2 − 5|x| + 7
log1/2 >0 <1 <0

 
 

|x| − 7 |x| − 7 |x| − 7
 
7
  
 − 2 6 x 6 −1,
|x| − 7 < 0, |x| < 7, 7
⇔ ⇔ ⇔ 1 6 |x| 6 ⇔ ❏
2x2 − 9|x| + 7 6 0 1 6 |x| 6 7 2 16x6 .
7
2 2
Ví dụ 1.2.3. Giải bất phương trình

|x − 6| < x2 − 5x + 9. (1.2.2)

Lờigiải. Bất phuong trình (1.2.2) 


tương đương với hệ
"
x − 6 < x2 − 5x + 9, x2 − 6x + 15 > 0, x < 1,
⇔ ⇔
−(x − 6) < x2 − 5x + 9 x2 − 4x + 3 > 0 x > 3.

Ví dụ 1.2.4. Giải bất phương trình

|x2 − 2x − 8| > 2x. (1.2.3)

Lời giải. " " " √


x2 − 2x − 8 > 2x, x2 − 4x − 8 > 0, x < 2 2,
(1.2.3)⇔ ⇔ ⇔ √ ❏
x2 − 2x − 8 < −2x x2 − 8 < 0 x > 2 + 2 3.

Ví dụ 1.2.5. Giải bất phương trình |x3 − 7x − 3| < x3 + x2 + 3.

Lời giải. Bất phương trình đã cho tương đương với


  
x3 − 7x − 3 < x3 + x2 + 3 x2 + 7x + 6 > 0 −1 < x < 0

⇔ ⇔ −1 + 57
−(x3 − 7x − 3) < x3 + x2 + 3 2x3 + x2 − 7x > 0 x> .
4

Ở ví dụ trên, việc xét dấu của các biểu thức x3 − 7x − 3 và x3 + x2 + 3 là rất khó.

Ví dụ 1.2.6. Giải bất phương trình |x3 − x2 + 4| + x3 − x2 − 2x − 2 6 0.

Lời giải. Đưa bất phương trình đã cho về dạng |x3 − x2 + 4| 6 −x3 + x2 + 2x + 2, ta được
"
−3 6 x 6 −1,

x = 1.
Chú ý rằng, việc xét dấu các biểu thức x3 − x2 + 4 và −x3 + x2 + 2x + 2 là không đơn giản.

Ví dụ 1.2.7. Giải bất phương trình ||x| − 1| < 1 − x.

Lời giải. Ta có 
x < 2 − x
  

|x| − 1 < 1 − x |x| < 2 − x 
||x| − 1| < 1 − x ⇔ ⇔ ⇔ −x < 2 − x ⇔ x < 0. ❏
−|x| + 1 < 1 − x x < |x| 

x < 0.

4
Ví dụ 1.2.8. Tìm tập giá trị của biểu thức x + a, biết rằng

|2x + 4 − 2a| + |x − 2 + a| 6 3. (1.2.4)

Lời giải. Đặt y = x + a, bất phương trình (1.2.4) cho trở thành

|y − 2| + 2|y − 2a + 2| 6 3. (1.2.5)

Bất phương trình (1.2.5) tương đương với



y − 2 6 3 − 2|y − 2a + 2|
y − 2 > −3 + 2|y − 2a + 2|

hay
−1 + 2|y − 2a + 2| 6 y 6 5 − 2|y − 2a + 2|. (1.2.6)
Từ (1.2.6) suy ra y ∈ [−1; 5].
1
• y = −1 khi và chỉ khi −1 − 2a + 2 = 0 ⇔ a = .
2
7
• y = 5 khi và chỉ khi 5 − 2a + 2 = 0 ⇔ a = .
2
Vậy tập giá trị của x + a là đoạn [−1; 5]. ❏

Ví dụ 1.2.9. Giải bất phương trình

||x2 − 3x − 7| + 2x − 1| < x2 − 8x − 5. (1.2.7)

Lời giải.  
|x2 − 3x − 7| + 2x − 1 < x2 − 8x − 5 |x2 − 3x − 7| < x2 − 10x − 4
(1.2.7) ⇔ ⇔
|x2 − 3x − 7| + 2x − 1 > −x2 + 8x + 5 |x2 − 3x − 7| > −x2 + 6x + 6
 

 x2 − 3x − 7 < x2 − 10x − 4 
 7x > 3

 

 
−x2 + 3x + 7 < x2 − 10x − 4
 2x2 − 13x − 11 > 0

⇔  ⇔ 


 x2 − 3x − 7 > −x2 + 6x + 6 

 2x2 − 9x − 13 > 0

  
 
 −x2 + 3x + 7 > −x2 + 6x + 6
  3x − 1 < 0

3


 
 x>
 7 √

 

 
13 − 257


x <


4√



 

13 + 257 √

 
 

  x> 13 − 257
⇔  √ 4 ⇔x< .
 9 − 185 4
 x<




  4

9 + 185

 

  x>
4

 

 x< 1

 

3

Ví dụ 1.2.10. Giải bất phương trình |x2 − |x2 − 3x − 5| − 5| < x + 1.

5
√ √
1+ 19 2+ 16
Giải tương tự, nghiệm bất phương trình trên là <x< .
2 2
Ví dụ 1.2.11. Giải bất phương trình

|x − 1| + |x − 2| > 3 + x. (1.2.8)
"
x − 1 > 3 + x − |x − 2|,
Lời giải. Ta có |x − 1| + |x − 2| > 3 + x ⇔ |x − 1| > 3 + x − |x − 2| ⇔
−x + 1 > 3 + x − |x − 2|

x > 6,

" x − 2 > 4, "
 x < −2,
|x − 2| > 4,  −x + 2 > 4,  x > 6,
⇔ ⇔ ⇔ 4 ⇔

|x − 2| > 2x + 2  x − 2 > 2x + 2,  x < −3,
 x < 0.
−x + 2 > 2x + 2 x<0

|x2 − 4x| + 3
Ví dụ 1.2.12. Giải bất phương trình log3 > 0.
x2 + |x − 5|

Lời giải. Ta có
|x2 − 4x| + 3 |x2 − 4x| + 3
log3 2 >0⇔ 2 > 1 ⇔ |x2 − 4x| > x2 − 3 + |x − 5|
" x + |x − 5| x + |x − 5|"
x2 − 4x > x2 − 3 + |x − 5|, |x − 5| 6 3 − 4x,
⇔ 2 2

−x + 4x > x − 3 + |x − 5| |x − 5| 6 −2x2 + 4x + 3

x − 5 6 3 − 4x,
2
 
 −x + 5 6 3 − 4x x6− ,

⇔  ⇔ 1
 3 ❏
 x − 5 6 −2x2 + 4x + 3,

6 x 6 2.
 2
−x + 5 6 −2x2 + 4x + 3

Ví dụ 1.2.13. Giải bất phương trình

||3x + 4x − 9| − 8| 6 3x − 4x − 1. (1.2.9)
 
|3x + 4x − 9| − 8 6 3x − 4x − 1, |3x + 4x − 9| 6 3x − 4x + 7,
Lời giải. (1.2.9) ⇔ ⇔
−|3x + 4x − 9| + 8 6 3x − 4x − 1 |3x + 4x − 9| > −3x + 4x + 9
  
x x



 3 + 4x − 9 6 3 − 4x + 7 


 x62 


x 6 2

 
 
 "
−3x − 4x + 9 6 3x − 4x + 7
   3x > 1
 x > 0

x = 0,
⇔  ⇔  ⇔  ⇔


 3x + 4x − 9 > −3x + 4x + 9 

 3x > 9 

 x>2 x = 2.

 
 

 −3x − 4x + 9 > −3x + 4x + 9
  x60
  x60

Ví dụ 1.2.14. Tìm quan hệ giữa f, g, h, biết

|f | + |g| < h. (1.2.10)

6
Lời giải.
 
f < h − |g|, |g| < h − f,
(1.2.10) ⇔ |f | < h − |g| ⇔ ⇔
−f < h − |g| |g| < h + f,
 


 g < h − f, 

 f + g < h,
 
−g < h − f,
 f − g < h,

⇔ ⇔


 g < h + f, 

 −f + g < h,

 

−g < h + f −f − g < h.
 


Chú ý, trong bất phương trình (1.2.10) có chứa hai dấu giá trị tuyệt đối và ta có thể đưa
(1.2.10) về dạng |f1 | 6 f2 . Ta thấy, ứng mỗi dấu giá trị tuyệt đối, thì dấu biểu thức bên trong của
nó có hai trường hợp là (+) và (−) (ta không xét biểu thức bên trong dấu giá trị tuyện đối luôn
dương hoặc luôn âm). Do đó, với bất phương trình dạng (1.2.10), để thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối,
ta xét các khả năng sau: (+ +), (+ −), (− +) và (− −). Ở đây, kí hiệu (+ +) để chỉ dấu của f
và g đều dương.
Ví dụ 1.2.15. Giải bất phương trình

|3x + 2| + |2x − 3| < 11. (1.2.11)

Lời giải. Để ý bất phương trình có dạng |f | < g. 


 12
 (3x + 2) + (2x − 3) < 11, 
x < ,





 5
(3x + 2) − (2x − 3) < 11,
 
12
x < 6,

(1.2.11) ⇔ ⇔ ⇔ −2 < x < .
−(3x + 2) + (2x − 3) < 11, 5
x > −16,

 


 
 
−(3x + 2) − (2x − 3) < 11 x > −2
 

Ví dụ 1.2.16. Tìm quan hệ giữa f, g, h, k biết |f | + |g| + |h| < k



 f + g < k − |h|,

f − g < k − |h|,

Lời giải. Ta có |f | + |g| + |h| < k ⇔ |f | + |g| < k − |h| ⇔


 −f + g < k − |h|,


−f − g < k − |h|

 
h < k − f − g, f + g + h < k,

 


 




 −h < k − f − g, 


 f + g − h < k,
 
 

|h| < k − f − g,
 h < k − f + g,

 f − g + h < k,



 
 

|h| < k − f + g,
 −h < k − f + g,
 f − g − h < k,

⇔ ⇔ ⇔


 |h| < k + f − g, 

 h < k + f − g, 

 −f + g + h < k,

 
 

|h| < k + f + g −h < k + f − g, −f + g − h < k,
 
 


 


 




 h < k + f + g, 


 −f − g + h < k,

 

−h < k + f + g −f − g − h < k

7
• Ở bất phương trình trên, để thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối, ta xét các khả năng sau: (+ + +),
(+ + −), (+ − +), (+ − −), (− + +), (− + −), (− − +) và (− − −). Ở đây, kí
hiệu (+ + +) để chỉ dấu của f , g, h đều dương.

• Thực ra, ta chỉ cần nhớ các phép biến đổi trong Ví dụ 1.2.16 để áp dụng vào từng bài
toán cụ thể.

• Bằng quy nạp, ta chứng minh được rằng, bất phương trình có dạng

|f1 | + |f2 | + |f3 | + · · · + |fn | < f

tương đương với hệ gồm 2n bất phương trình.


Ví dụ 1.2.17. Giải bất phương trình

|x2 − 3x − 7| + |2x2 − x − 9| + |3x2 − 7x − 5| < x + 15. (1.2.12)





 (x2 − 3x − 7) + (2x2 − x − 9) + (3x2 − 7x − 5) < x + 15,

x2 − 3x − 7 + 2x2 − x − 9 − (3x2 − 7x − 5) < x + 15,






x2 − 3x − 7 − (2x2 − x − 9) + 3x2 − 7x − 5 < x + 15,






x2 − 3x − 7 − (2x2 − x − 9) − (3x2 − 7x − 5) < x + 15,

Lời giải. Ta có (1.2.12) ⇔


 −(x2 − 3x − 7) + (2x2 − x − 9) + (3x2 − 7x − 5) < x + 15,


−(x2 − 3x − 7) + (2x2 − x − 9) − (3x2 − 7x − 5) < x + 15,





−(x2 − 3x − 7) − (2x2 − x − 9) + (3x2 − 7x − 5) < x + 15,






−(x2 − 3x − 7) − (2x2 − x − 9) − (3x2 − 7x − 5) < x + 15,

Từ đó, ta có nghiệm của bất phương trình đã cho là


√ √ √
5 + 61 97 + 3 5 − 61
<x< hoặc − 1 < x < .
6 4 6

Ví dụ 1.2.18. Tìm quan hệ giữa f, g, h, biết

|f | + |g| > h. (1.2.13)

Bằng cách chứng minh tương tự như Ví dụ 1.2.14, ta có kết quả sau:

f + g > h,
 f − g > h,
|f | + |g| > h ⇔ 

 −f + g > h,
−f − g > h.
Ví dụ 1.2.19. Giải phương trình |x − 1| + |2 − x| > 3 + x.
Lời giải.

x − 1 + 2 − x > 3 + x, "
 x − 1 − (2 − x) > 3 + x, x < 0,
|x − 1| + |2 − x| > 3 + x ⇔  ⇔

 −(x − 1) + 2 − x > 3 + x, x > 6.
−(x − 1) − (2 − x) > 3 + x

8
Ví dụ 1.2.20. Tìm m để bất phương trình x2 + |x + m| < 2 có ít nhất một nghiệm âm.

x2 + x + m − 2 < 0
Lời giải. Ta có x + |x + m| < 2 ⇔
2
⇔ x2 − x − 2 < m < −x2 − x + 2.
x2 − x − m − 2 < 0
9
Bằng đồ thị, ta tìm được − < m < 2.
4

Ví dụ 1.2.21. [1] Giải và biện luận bất phương trình sau theo tham số p:

3|x − p| + 5|x − 3p| + 4x + 6p + 12 6 0. (1.2.14)





 3(x − p) + 5(x − 3p) + 4x + 6p + 12 6 0,

3(x − p) − 5(x − 3p) + 4x + 6p + 12 6 0,

Lời giải. (1.2.14) ⇔


 −3(x − p) + 5(x − 3p) + 4x + 6p + 12 6 0,


−3(x − p) − 5(x − 3p) + 4x + 6p + 12 6 0

 
 12x − 12p + 12 6 0,  x 6 p − 1, 
x 6 p − 2,

 
 
  
2x + 18p + 12 6 0,
 x 6 −9p − 6,
 
⇔ ⇔ ⇔ x 6 −9p − 6,

 6x − 6p + 12 6 0, 
 x 6 p − 2, 






 6p + 3 6 x

−4x + 24p + 12 6 0 6p + 3 6 x
 
 
p 6 −1, p > −1,
⇔ hoặc
6p + 3 6 x 6 p − 2 x ∈ ∅,
 
6p + 3 6 x 6 p − 2, p 6 −1,
Ta có ⇔ ⇔ p 6 −1 ⇒ p − 2 < −9p − 6
6p + 3 6 −9p − 6 p 6 − 9
15
Kết luận

• Nếu p 6 −1, thì bất phương trình (1.2.14) có nghiệm là 6p + 3 6 x 6 p − 2;

• Nếu p > −1 bất phương trình (1.2.14) vô nghiệm.

Ví dụ 1.2.22. Giải và biện luận bất phương trình theo tham số

|2x + 21p| − 2.|2x − 21p| < x − 21p. (1.2.15)

Lời giải. Bất phương trình (1.2.15) tương đương với hệ


 


 (2x + 21p) − 2(2x − 21p) < x − 21p 

 x > 28p

  
 
 (2x + 21p) + 2(2x − 21p) < x − 21p
  x<0

 ⇔ 


 −(2x + 21p) − 2(2x − 21p) < x − 21p 

 x > 6p

  
 
 −(2x + 21p) + 2(2x − 21p) < x − 21p
  x < 42p

• Nếu p < 0, thì 42p < 28p < 6p < 0;

9
• Nếu p = 0, thì 0 = 6p = 28p = 42p;

• Nếu p > 0, thì 0 < 6p < 28p < 42p.

Kết luận

• Nếu p < 0, thì x ∈ (−∞; 42p) ∪ (6p; +∞);

• Nếu p = 0, x ∈ (−∞; 0) ∪ (0; +∞);

• Nếu p > 0, thì x ∈ (−∞; 0) ∪ (28p; +∞).

Ví dụ 1.2.23. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số a sao cho bất phương trình

x2 − |x − a| − |x − 1| + 3 > 0 (1.2.16)

đúng với mọi x ∈ R.

Lời giải. Bất phương trình (1.2.16) có dạng |f | 6 g.


 


x2 − (x − a) − (x − 1) + 3 > 0, 

 x2 − 2x + a + 4 > 0,
 
x2 − (x − a) + (x − 1) + 3 > 0,
 x2 + a + 2 > 0,

(1.2.16) ⇔ ⇔


x2 + (x − a) − (x − 1) + 3 > 0, 

 x2 − a + 4 > 0,

 

 2  2
x + (x − a) + (x − 1) + 3 > 0 x + 2x − a + 2 > 0,

Bất phương trình (1.2.16) đúng với mọi x ∈ R khi và chỉ khi mỗi bất phương trình của hệ trên
đúng với mọi x ∈ R. Điều này xảy ra khi và chỉ khi



 12 − (a + 4) 6 0,

−(a + 2) 6 0,

⇔ −2 6 a 6 1.
−(−a + 4) 6 0,




 2
1 − (−a + 2) 6 0

Ví dụ 1.2.24. Tìm m để bất phương trình

−2x2 + |x − m| + |x2 − mx + 1| < 0, ∀x ∈ R. (1.2.17)


 


−2x2 + x − m + x2 − mx + 1 < 0, 

x2 + (m − 1)x + m − 1 > 0,
 
−2x2 + x − m − (x2 − mx + 1) < 0,
 3x2 − (m + 1)x + m + 1 > 0,

Lời giải. (1.2.17) ⇔ ⇔


−2x2 − (x − m) + x2 − mx + 1 < 0, 

x2 + (m + 1)x − m − 1 > 0,

 

−2x2 − (x − m) − (x2 − mx + 1) < 0
 2
3x − (m − 1)x − m + 1 > 0.

10
Bất phương trình (1.2.17) đúng với mọi x thuộc R khi và chỉ khi mỗi bất phương trình của hệ
trên đúng với mọi x thuộc R. Điều này xảy ra khi và chỉ khi
 
2


 (m − 1) − 4(m − 1) < 0, 

 1 < m < 5,
 
(m + 1)2 − 12(m + 1) < 0,
 −1 < m < 11,




 (m + 1)2 + 4(m + 1) < 0, 

 −5 < m < −1,

 

(m − 1)2 + 12(m − 1) < 0 −11 < m < 1.
 

Hệ bất phương trình trên vô nghiệm. Vậy không có giá trị của m thoả yêu cầu đề bài. ❏

Ví dụ 1.2.25. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số

y = x2 + 2x − 1 + |x − a| (1.2.18)

lớn hơn 2.

Lời giải. Yêu cầu bài toán tương đương với việc tìm a để x2 + 2x − 1 + |x − a| > 2, ∀x ∈ R.
Ta có
" "
2
x + 2x − 1 + x − a > 2, x2 + 3x − 3 > a,
x2 + 2x − 1 + |x − a| > 2 ⇔ 2 ⇔
x + 2x − 1 − x + a > 2 −x2 − x + 3 < a.

Do đó, ta cần tìm a thoả


21
 
2
min(x + 3x − 3) > a, a<− ,
 R ⇔
 4
max(−x2 − x + 3) < a 13
R a> .
4

Ví dụ 1.2.26. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số

y = x2 + |x − a| + |x − 1| (1.2.19)

lớn hơn 2.

Lời giải. Yêu cầu bài toán tương đương với việc tìm a để y = x2 + |x − a| + |x − 1| > 2, ∀x ∈ R.
Ta có
 2
a < x2 + 2x − 3,

x + (x + a) + (x − 1) > 2,
 x2 − (x + a) + (x − 1) > 2,  a > −x2 + 3,
y = x2 + |x − a| + |x − 1| > 2 ⇔  2 ⇔
 
 x + (x + a) − (x − 1) > 2,  a < x2 − 1,
x2 − (x + a) − (x − 1) > 2 a < −x2 + 2x + 1

Yêu cầu bài toán thoả mãn khi và chỉ khi

 n o
a < max min(x2 + 2x − 3); min(x2 − 1) ,
" "
n R R o ⇔ a < max{−4; −1}, a < −1,
 ⇔
a > min max(−x2 + 3); max(−x2 + 2x + 1) a > min{3; 2} a > 2.
R R

11
Ví dụ 1.2.27. Tìm a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số y = ax + |x2 − 4x + 3| lớn hơn 1.

Lời giải. Ta cần tìm a sao cho ax + |x2 − 4x + 3| > 1, ∀x ∈ R hay |x2 − 4x + 3| > 1 − ax, ∀x ∈ R.
Điều này cũng tương đương với việc tìm a sao cho đồ thị của hàm số |x2 − 4x + 3| luôn luôn

ở phía trên của đường thẳng y = 1 − ax. Từ đó ta có đáp số 1 < a < 4 + 2 2. ❏

Ví dụ 1.2.28. Với giá trị nào của m thì giá trị lớn nhất của hàm số f (x) = 4x − x2 + |x − m|
nhỏ hơn 4?

Lời giải. Yêu cầu bài toán tương đương với việc tìm m để f (x) = 4x − x2 + |x − m| < 4, ∀x ∈ R.
Bất phương trình trên có dạng |f | < g, ta tìm m để

m > 9
 
x2 − 5x + 4 + m > 0, ∀x ∈ R
⇔ 4
x2 − 5x + 4 − m > 0, ∀x ∈ R m < 7
4

Hệ trên vô nghiệm. Vậy không tồn tại m thoả yêu cầu đề bài. ❏
Sau đây là một số bài tập.

. 1.2.1. Giải bất phương trình |x5 − 6x2 + 9x − 6| > x5 − 2x3 + 6x2 − 13x + 6.

Đáp số. S = (−∞; − 2] ∪ [0; 2] ∪ [3; +∞).

. 1.2.2. Giải bất phương trình |x2 + x − 2| + |x + 4| > x2 + 2x + 6.

Đáp số. S = [−6; −1] ∪ [0; +∞).

. 1.2.3. Giải bất phương trình |x2 − 3x − 17| − |x2 − 5x − 7| > 3.


 √   
4− 58 7 13
Đáp số. S = ; ∪ ; +∞ .
2 2 2

. 1.2.4. Giải bất phương trình ||x2 − 8x + 2| − x2 | > 2x + 2.

Đáp số. S = (−∞; 0] ∪ [1; 2] ∪ [5; +∞).



x − 2x + 3 − |6 − 2x| − 5
2
4
. 1.2.5. Giải bất phương trình r

6 0.
13 3 2
13
x − 2x − 2x +
2 2
 
7
Đáp số. S = −1; .
2

. 1.2.6. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số

y = x2 + 2x − 1 + |x − a|

lớn hơn 2.
21 13
Đáp số. a < − hoặc a > .
4 4

12
. 1.2.7. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số

y = 3|x − a| + |x2 + x − 2|

nhỏ hơn 2.

Hướng dẫn. Ta chỉ cần giải bài toán tìm a sao cho bất phương trình

3|x − a| + |x2 + x − 2| < 2

có ít nhất một nghiệm.


8 5
Đáp số − < a < −1 hay 0 < a < .
3 3
. 1.2.8. Tìm m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số y = |x2 − 4x + 3| + mx nhỏ hơn 2.

Đáp số. m > 5.

. 1.2.9. Tìm m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số y = |x2 − 5x + 4| + mx lớn hơn 1.

Đáp số. 1 < m < 5 + 2 3.

. 1.2.10. Tìm m sao cho với mọi x ∈ R, ta có x2 − 2mx + 2|x − m| + 2 > 0.


√ √
Đáp số. − 2 < m < 2.

. 1.2.11. Tìm m sao cho với mọi x ∈ R, ta có x2 + (m + 1)2 + 2|x − m + 1| 6 3.



2
Đáp số. −1 6 m 6 .
2
. 1.2.12. Tìm tham số m để f (x) = (x − 2)2 + 2|x − m| > 3 với mọi x ∈ R.

Đáp số. m 6 0 hoặc m > 4.

2 Giải bất phương trình bằng cách đưa về phương pháp khoảng
Xét bất phương trình dạng loga f (x) > loga g(x). Ta có,



 a > 0,

f (x) > 0,

loga f (x) > loga g(x) ⇔


 g(x) > 0,


(a − 1)[f (x) − g(x)] > 0.

Như vậy, với các điều kiện a > 0, f (x) > 0, g(x) > 0, thì dấu của hiệu loga f (x) − loga g(x) là dấu
của tích (a − 1)[f (x) − g(x)].
Để chỉ dấu của loga f (x) − loga g(x) là dấu của tích (a − 1)[f (x) − g(x)], tôi kí hiệu

loga f (x) − loga g(x) ↔ (a − 1)[f (x) − g(x)].

Ta có các kết quả sau:

13
1. u − v ↔ u2 − v 2 , u, v > 0; 6. au − 1 ↔ u(a − 1), (a > 0);

2. |u| − |v| ↔ u2 − v 2 ; 7. au − b ↔ (a − 1)(u − loga b), (a > 0);

√ √ 8. loga u − loga v ↔ (a − 1)(u − v),


3. u− v ↔ u2 − v 2 , (u, v > 0);
(a, u, v > 0);

4. |u| − v ↔ u2 − v 2 , (v > 0); 9. loga u ↔ (a − 1)(u − 1), (a, u > 0);

5. au − av ↔ (a − 1)(u − v), (a > 0); 10. loga u − v ↔ (a − 1)(u − av ), (a, u > 0).

2.1 Bất phương trình không chứa dấu giá trị tuyệt đối

Ứng dụng của phương pháp khoảng trong mục này phần lớn để giải các bất phương trình mũ
và bất phương trình logarit mà ta có thể đưa về dạng tích hoặc thương. Các phép thế tương đương
như: loga f (x) ↔ (a − 1)(f (x) − 1), loga f (x) − loga g(x) ↔ (a − 1)[f (x) − g(x)], af (x) − ag(x) ↔
(a − 1)[f (x) − g(x)] thường xuyên được sử dụng trong mục này.

Ví dụ 2.1.1. Giải bất phương trình



26 − 3x + x2 − 2x − 24
< −1. (2.1.1)
x − 10

x2 − 2x − 24 > 0
Lời giải. Điều kiện ⇔ x ∈ (−∞; −4] ∪ [6; +∞)\{10}.
x 6= 10
Khi đó (2.1.1) tương đương với

x2 − 2x − 24 − 2(x − 8)
< 0. (2.1.2)
x − 10
1. Nếu x − 8 < 0, (2.1.2) đúng với mọi x thuộc tập điều kiện của bất phương trình (2.1.1), tức
x ∈ (−∞; −4] ∪ [6; +8).

2. Nếu x − 8 > 0, ta có

x2 − 2x − 24 − 2(x − 8) x2 − 2x − 24 − 4(x − 8)2 −3x2 + 62x − 280
<0⇔ ⇔ <0
x − 10 x − 10 x − 10
 
20
⇔x∈ ; 10 ∪ (14; +∞). Vì x > 8, nên x ∈ [8; 10) ∪ (14; +∞).
3

Từ hai trường hợp trên, tập nghiệm của (2.1.1) là S = (−∞; −4] ∪ [6; 10) ∪ (14; +∞). ❏

Ví dụ 2.1.2. Giải bất phương trình

log1/2 x. log2 (x2 − 3x + 3). log3 (x2 + x) > 0. (2.1.3)

Lời giải.
 
1 1
• Với điều kiện x > 0, ta có log1/2 x ↔ − 1 (x − 1) = − (x − 1);
2 2

• Với điều kiện x2 −3x+3 > 0, ta có log2 (x2 −3x+3) ↔ (2−1)[(x2 −3x+3)−1] = x2 −3x+2;

14
• Với điều kiện x2 + x > 0, ta có log3 (x2 + x) ↔ (3 − 1)[(x2 + x) − 1] = 2(x2 + x − 1).



 x > 0,  √
 −1 + 5 < x < 2,


 2
x − 3x + 3 > 0, 
(2.1.3) ⇔ 2
⇔ 2 ❏


 x + x > 0, 
 x 6= 1.
− 1 (x − 1)(x2 − 3x + 2)2(x2 + x − 1) > 0



2
Ví dụ 2.1.3. Giải bất phương trình

[log3x−1 (2x) − 1][logx (3 − x) − 1] > 0. (2.1.4)


1
 < x < 3,
3


Lời giải. Điều kiện x 6= 2 ,


 3
x 6= 1.

Để ý:

• log3x−1 (2x)−1 = log3x−1 (2x)−log 3x−1 (3x−1) ↔ [(3x−1)−1][2x−(3x−1)] = (3x−2)(1−x);

• logx (3 − x) − 1 = logx (3 − x) − logx x ↔ (x − 1)[(3 − x) − x] = (x − 1)(3 − 2x).


 
(1 − x)(3x − 2)(3 − 2x)(x − 1) > 0, (x − 1)2 (3x − 2)(2x − 3) > 0,
(2.1.4) ⇔ 1 ⇔ 1
 < x < 3, x 6= 2 , x 6= 1  < x < 3, x 6= 2 , x 6= 1
 3 3 3 3
1 < x < 2,

⇔ 33 3
 < x < 3.

2

Ví dụ 2.1.4. (Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh, 1998) Giải bất phương trình
1 1
√ > . (2.1.5)
log1/3 2x2 − 3x + 1 log1/3 (x + 1)

1 1 log3 (x + 1) − log3 2x2 − 3x + 1
Lời giải. (2.1.5) ⇔ √ < ⇔ √ <0
 log 3 2x2 − 3x + 1 log
 3 (x + 1) log 3 2x2 − 3x + 1. log (x + 1)
3
1



 x + 1 > 0, 

 x + 1 > 0, 0<x< ,

 2 

2
 2
⇔ 2x − 3x +√1 > 0, ⇔ 2x − 3x + 1 > 0, ⇔  1 < x < 3,


 (x + 1) − 2x2 − 3x + 1 
 (x + 1)2 − (2x2 − 3x + 1)  2

 √ <0

 < 0 x > 5.
( 2x2 − 3x + 1 − 1).x (2x2 − 3x).(2x2 − 3x + 2)x
 

Ví dụ 2.1.5. Giải bất phương trình


1 1
< . (2.1.6)
x+1 log4 (x + 3)
log4
x+2

15



 x + 3 > 0,
x+1

x+1

 x + 2 > 0,

log4 (x + 3) − log4


Lời giải. (2.1.6) ⇔ x+2 <0 ⇔
x+1 (x + 3)(x + 2)
log4 log4 (x + 3)
 log4
x+1

x+2

 <0
x + 1



 log4
 log4 (x + 3)
 x+2
 x + 3 > 0, 
x > −3,

  

 x + 1  x + 3 > 0,


> 0,

 
 
 
x + 2
 x + 1
  x < −2

⇔ (x + 3)(x + 2) ⇔ x + 2 > 0, ⇔  ⇔ x > −1
−1 2 x > −1
x +1 x + 4x + 5

 
 

< 0
  

 
x+1

 > 0 

x+1 x > −1
 
− 1 [(x + 3) − 1]



x+2

Ví dụ 2.1.6. Giải bất phương trình


r
x
log29 x> log23 1− . (2.1.7)
4

x > 0,
Lời giải. Điều kiện ⇔ 0 < x < 4.
1 − x > 0
r 4 
x 1 x 4−x
Ta có log3 1 − = log3 1 − = log9 .
 4 2 4  4
0 < x < 4,
 0 < x < 4,

(2.1.7) ⇔ ⇔
   
2 2 4 − x 2 2 4 − x
log9 x > log9
 log9 x − log9
 >0
 4 4
0 < x < 4,


     
4−x 4−x
 log9 x + log9
 log9 x − log9 >0
4  4

0 < x < 4, 0 < x < 4,

⇔ ⇔
  
 log x(4 − x) log 4x > 0 x(4 − x) 4x
9 9
 −1 −1 >0
4 4−x 4 4−x

 
0 < x < 4,
 x = 2,
⇔ ⇔ 4
 
5x − 4 
(−x2 + 4x − 4)
 >0 0<x6 .
4−x 5

Ví dụ 2.1.7. Giải bất phương trình

logx log2 (4x − 12) 6 1. (2.1.8)


 


(log2 (4x − 12) − x)(x − 1) 6 0, 

 (4x − 12 − 2x )(x − 1) 6 0,
 
log (4x − 12) > 0,
 4x − 12 − 1 > 0,

Lời giải. (2.1.8) ⇔
2



x > 0, 

 x > 0,

 

x 6= 1 x 6= 1
 

16
 
(22x − 2x − 12)(x − 1) 6 0, (2x + 3)(2x − 4)(x − 1) 6 0,
⇔ ⇔
x > log 13 x > log 13
4 4
 
(2x − 22 )(x − 1) 6 0, (x − 2)(x − 1) 6 0,
⇔ ⇔ ⇔ log4 13 < x 6 2. ❏
x > log 13 x > log 13
4 4

Ví dụ 2.1.8. Giải và biện luận bất phương trình


 
a
logax loga2 −2 (a − 1) < 0. (2.1.9)
2

Lời giải. 


 ax > 0,
a

 
> 0,


2 ax >√0,

 

 
2
(2.1.9) ⇔ a − 2 > 0, ⇔ a > 2,
 
a − 1 > 0,
 


 (ax − 1)(a2 − 3)(a − 2)2 < 0

  
 a
− 1 (a2 − 3)(a − 2) < 0

(ax − 1)


2
 √
a > 2,



⇔ x > 0,


(ax − 1)(a2 − 3)(a − 2)2 < 0.

Xét bất phương trình


(ax − 1)(a2 − 3)(a − 2)2 < 0. (2.1.10)

Ta có (a − 2)2 > 0 và a2 − 3 = 0 ⇔ a = ± 3.
√ 1
• Nếu a ∈ ( 3; 2) ∪ (2; +∞), thì (a2 − 3)(a − 2)2 > 0. Do đó (2.1.10) ⇔ ax − 1 < 0 ⇔ x < .
a
1
Lại vì x > 0, do đó 0 < x < .
a
√ √ 1
• Nếu a ∈ ( 2; 3), thì (a2 − 3)(a − 2)2 < 0. Do đó (2.1.10) ⇔ ax − 1 > 0 ⇔ x > . Để ý
a
√ √ 1 1
a ∈ ( 2; 3), nên x > > √ .
a 3
Kết luận

 
1
• Nếu a ∈ ( 3; 2) ∪ (2; +∞), tập nghiệm của (2.1.9) là S = 0; ;
a
√ √
 
1
• Nếu a ∈ ( 2; 3), tập nghiệm của (2.1.9) là S = ; +∞ ;
a
√ √
• Nếu a 6 2 hoặc a = 3 hoặc a = 2, tập nghiệm của (2.1.9) là S = ∅.


Sau đây là một số bài tập.
Giải các bất phương trình sau:

17
x2 + x
 
. 2.1.1. (B, 2008) log0,7 log6 < 0.
x+4
Đáp số. S = (−4; −3) ∪ (8; +∞).
x2 − 3x + 2
. 2.1.2. (D, 2008) log 1 > 0.
2 x
√ √
Đáp số. S = [2 − 2; 1) ∪ (2; 2 + 2].
   
1 1
. 2.1.3. logx x + √
6 log 2x+3 x + .
3 3
 
2
Đáp số. S = ; 1 ∪ [3; +∞).
3

. 2.1.4. log2 7 − x. logx−1 4 6 2.

Đáp số. S = (1; 2) ∪ (3; 7).


ln(3 − x)
. 2.1.5. < 1.
ln(x2 − 2x + 1)
Đáp số. S = (−∞; −1) ∪ (0; 1) ∪ (1; 2) ∪ (2; 3).

2.2 Bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ví dụ 2.2.1. Giải bất phương trình

(|x − 2| − 4 − x2 ) |x + 4| − x2 − x − 2

> 0. (2.2.1)
(|1 − x| − 4) (|3 + x| − |x − 5|)

Lời giải. Bất phương trình (2.2.1) tương đương với


2 2 2
 2
√ 2 
|x − 2| − (4 + x ) |x + 4| − 2
x −x−2
>0
|1 − x|2 − 42 |3 + x|2 − |x − 5|2
 

 2 2 2 2 2
 ((x − 2) − (4 + x ) ) ((x + 4) − (x − x − 2)) > 0,

⇔ ((1 − x)2 − 42 ) ((3 + x)2 − (x − 5)2 )
x2 − x − 2 > 0

2 2

 9(−x + x − 6)(x + x + 2)(x + 2) > 0,

⇔ 16(−x − 3)(5 − x)(x − 1)
x 6 −1 hoặc x > 2

"
−3 < x < −2,

2 6 x < 5.

Ví dụ 2.2.2. Giải bất phương trình



x2 − 3x − 4 − |2x − 1|
√ 6 1. (2.2.2)
x + 7 − |2x − 1|

18
 2
(x − 3x − 4) − (x + 7)
6 0,

√ √

 x + 7 − (2x − 1)2


x2 − 3x − 4 − x + 7
Lời giải. (2.2.2) ⇔ √ 6 0 ⇔ x2 − 3x − 4 > 0,
x + 7 − |2x − 1| 


x + 7 > 0

" √
−7 6 x 6 2 − 15,
⇔ √
x 6 2 + 15.

Ví dụ 2.2.3. Giải bất phương trình



−x2 + 7x − 6
6 0. (2.2.3)
|x2 − 6x + 5| − |x2 − 2x − 3|
Lời giải. Ta có

−x2 + 7x − 6
(2.2.3) ⇔ 60
(x2 − 6x + 5)2 − (x2 − 2x − 3)2

−x2 + 7x − 6
⇔ 60
(2x2 − 8x + 2)(8 − 4x)

−x2 + 7x − 6 = 0,

 2
 (2x − 8x + 2)(8 − 4x) 6= 0;
⇔ 
 2
 −x + 7x − 6 > 0,

2x2 − 8x + 2)(8 − 4x) < 0
" √
2 + 3 < x 6 6,

1 6 x < 2.

Ví dụ 2.2.4. Giải bất phương trình



x2 − 5 − 3
> 1. (2.2.4)
|x + 4| − 7
 √

x2 − 5 > 0,



 |x| > 5,
Lời giải. Điều kiện để (2.2.4) có nghĩa là ⇔ x 6= 3,
|x + 4| − 7 6= 0 

x 6= −11.

√ √
x2 − 5 + 4 − |x + 4| ( x + 5 + 4)2 − |x + 4|2
Ta có (2.2.4) ⇔ >0⇔ >0
|x + 4| − 7 |x + 4|2 − 49

x2 − 5 + 8 x2 − 5 + 16 − x2 − 8x − 16
⇔ > 0.
(x − 3)(x + 11)
Từ đó √
8 x2 − 5 − (8x + 5)
> 0. (2.2.5)
(x − 3)(x + 11)
√ √
• Nếu x 6 − 5 và x 6= −11, thì 8x + 5 < 0, suy ra 8 x2 − 5 − (8x + 5) > 0. Do đó, (2.2.5)

xảy ra khi và chỉ khi (x − 3)(x + 11) > 0 hay x < −11 hoặc x > 3. Do đang xét với x 6 − 5
và x 6= −11, nên ta có x < −11.

19
√ √
• Nếu x > 5 và x 6= 3, 8x+ 5 > 0. Nhân (2.2.5) với 8 x2 − 5 + (8x + 5), ta được
"
−80x − 345 x < −11 √ x < −11
> 0. Dẫn tới  69 Do điều kiện x > 5, ta được √
(x − 3)(x + 11) − 6 x < 3. 5 6 x < 3.
16

Từ hai trường hợp trên, ta có nghiệm của bất phương trình đã cho là x ∈ (−∞; −11) ∪ [ 5; 3).

Ví dụ 2.2.5. Giải bất phương trình log−4x2 +12x−8 |4x − 5| > 0.

Lờigiải. Bất phương trình đã cho tương đương


 với
2 1 < x < 2,
−4x + 12x − 8 > 0,

 

 
5

|4x − 5| > 0, ⇔ x 6= ,

 
 4
(−4x2 + 12x − 9)(|4x − 5| − 1) > 0
 (−4x2 + 12x − 9)(|4x − 5|2 − 1) > 0


1 < x < 2, 5
 

1 < x < 4,

5

⇔ x 6= , ⇔ 5 3

 4 <x< .
(2x − 3)2 (4x − 6)(4x − 4) < 0 4 2

   
5 5 3
Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = 1; ∪ ; . ❏
4 4 2
4x − 5 1
Ví dụ 2.2.6. Giải bất phương trình logx2 > .
|x − 2| 2


 x2 > 0, 

 x 6= 2,
Lời giải. Điều kiện xác định của bất phương trình là x 6= 1,
2

 4x − 5 x > 5 .
4


 >0
|x − 2|
4x − 5 1 4x − 5
Khi đó, logx2 > ⇔ logx2 > logx2 |x|.
|x − 2| 2 |x − 2|
5 4x − 5
Vì x > , nên bất phương trình tương đương với − |x| > 0
4 |x − 2|
⇔ (4x − 5)2 ) − (|x(x − 2|)2 > 0
2
⇔ (x
" √ + 2x − 5)(x2 − 6x + 5) > 0
− 6 − 1 6 x 6 1,
⇔ √
6 − 1 6 x 6 5.

Kết hợp với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = [ 6 − 1; 2) ∪ (2; 5]. ❏

Ví dụ 2.2.7. Giải bất phương trình |x2 − 1|log2 |x


2 −3x+1|
> 1.

Lời giải. Nhận xét x = ±1 không lànghiệm của bất phương trình.
|x2 − 1| > 0,
Ta có |x2 − 1|log2 |x −3x+1| > 1 ⇔
2

(|x2 − 1| − 1). log |x2 − 3x + 1| > 0


  2
2 2
|x − 1| > 0, x − 1 6= 0,

 

 
⇔ |x2 − 3x + 1| > 0, ⇔ x2 − 3x + 1 6= 0,

 

(|x2 − 1| − 1).(|x2 − 3x + 1| − 1) > 0
 (|x2 − 1|2 − 1).(|x2 − 3x + 1|2 − 1) > 0

20
 √  √
x 6= ±1; x 6= 3 ± 5 ,
 x 6= ±1; x 6= 3 ± 5 ,

⇔ 2 ⇔ 2
(|x2 − 1|2 − 1).(|x2 − 3x + 1|2 − 1) > 0
 x2 (x2 − 2)(x2 − 3x + 2)(x2 − 3x) > 0.

Giải hệ trên, ta được tập nghiệm của bất phương trình đã cho là
√   √
√ √
 
3− 5 3− 5
S = (−∞; − 2) ∪ 0; ∪ ; 1 ∪ ( 2; 2) ∪ (3; +∞).
2 2

Ví dụ 2.2.8. Giải bất phương trình



1 √ 1
(2.2.6)

log|x| x + 6 log |2x+3| x + .
3 3
1
Lời giải. Điều kiện để (2.2.6) xác định là x 6= 0, x 6= 1, x 6= −1, x 6= −2, x 6= − .
3
1 2
Khi đó, (2.2.6) ⇔ 6
log|x+1/3| |x| log|x+1/3| |2x + 3|
log|x+1/3| |2x + 3| − log|x+1/3| |x|2
⇔ 60
log|x+1/3| |x|. log|x+1/3| |2x + 3|
(|x + 1/3| − 1)(|2x + 3| − x2 )
⇔ 2
6 0.
(|x + 1/3|
  − 1) .(|x|  − 1)(|2x + 3| − 1)
4 2
x+ x− (−x2 + 2x + 3)(x2 + 2x + 3)
3 3
⇔ 6 0.
(x + 1)(x − 1)(2x + 4)(2x + 2)
Giải hệ trên ta được tập nghiệm của bất phương trình (2.2.6) là
     
4 1 1 2
S = (−∞; −2) ∪ − ; − ∪ − ; −1 ∪ ; 1 ∪ [3; +∞).
3 3 3 3

Ví dụ 2.2.9. Giải bất phương trình


|log5 (2x + 3) − 1|
logx+2 (2 − x) > . (2.2.7)
log5 (x + 2)



x + 2 > 0,


x + 2 6= 1, − 3 < x < 2,

 

Lời giải. Điều kiện 2 − x > 0, ⇔ 2

 x 6= −1.
2x + 3 > 0,






log5 (x + 2) 6= 0

Khi đó, (2.2.7) tương đương với


 
2x + 3
logx+2 (2 − x). log5 (x + 2) − log5
5
>0 (2.2.8)
log5 (x + 2)
hay  
2x + 3
log5 (2 − x) − log5

5
> 0. (2.2.9)
log5 (x + 2)

21
• Nếu log5 (2 − x) > 0 ⇔ x < 1, (2.2.9) tương đương với
 
2
2 2x + 3
log5 (2 − x) − log5
5
> 0.
log5 (x + 2)
Hay      
2x + 3 2x + 3
log5 (2 − x) + log5 log5 (2 − x) − log5
5 5
> 0.
log5 (x + 2)
Do đó, ta có    
2x + 3 5(2 − x)
log5 (2 − x) . log5
5 2x + 3
> 0.
log5 (x + 2)
Sử dụng tính chất loga u ↔ (a − 1)(u − 1), (a, u > 0), bất phương trình trên tương đương
với
    5(2 − x) − 1
2x + 3
(2 − x) − 1 . 2x + 3 > 0.
5 x+1
Hay
(−2x2 + x + 1)(−7x + 7)
> 0.
x+1
3

3  − 2 < x < −1,
Giải bất phương trình trên cùng với điều kiện − < x < −1, ta được  1
2 − < x < 1.
2
• Nếu log5 (2 − x) < 0 ⇔ x > 1. Khi đó,
 
2x + 3
log5 (2 − x) − log5

5
< 0.
log5 (x + 2)

• Mặt khác, x = 1 là nghiệm của (2.2.9).


   
3 1
Vậy tập nghiệm của (2.2.7) là S = − ; −1 ∪ − ; 1 . ❏
2 2

Ví dụ 2.2.10. Giải bất phương trình

2 log1−3|x| (42x2 − 14|x| + 1)


 2 6 1. (2.2.10)
5
log1−3|x| x −
6

log1−3|x| (42x2 − 14|x| + 1)


Lời giải. (2.2.10) ⇔ 61
5
log1−3|x| x −

6
2
5
log1−3|x| (42x − 14|x| + 1) − log1−3|x| x −
6
⇔ 60
5
log1−3|x| x −
6

22



1 − 3|x| > 0,

42x2 − 14|x| + 1 > 0,





 x − 5 > 0,



⇔ 6
 (2.2.11)

2
5
−3|x| 42x − 14|x| + 1 − x −




 6

   6 0.
5


−3|x| x − − 1



6
 
1 1 5 5 5
Từ điều kiện 1 − 3|x| > 0, ta có − < x < . Suy ra x < . Do đó x − và

=− x−
3 3 6 6 6

5 1
42x2 − 14|x| + 1 − x − = 42x2 + x + − 14|x|.

6 6
1
Để ý 42x2 + x +
> 0 với mọi x, nên
6
 2   
2 1 2 1 2 2 1 2 1
42x + x + − 14|x| ↔ 42x + x + − (14|x|) = 42x + 15x + 42x − 13x + .
6 6 6 6
Hệ (2.2.11) tương đương với

1 1


 − <x< ,
3 √3 √



7 − 7 7 + 7


|x| < hoặc |x| > ,





 42 42
x 6= 0,
   (2.2.12)
1 1


42x2 + 15x + 42x2 − 13x +


6 6



 6 0.
1




 −x −
6
Giải hệ (2.2.12), ta được tập nghiệm của (2.2.10) là
√ ! "√ ! √ # " √ !
1 −7 − 7 197 − 15 13 − 141 13 + 141 1
S= − ; ∪ ; 0 ∪ 0; ∪ ; .
3 42 84 84 84 3

Ví dụ sau là một ví dụ trong [3].
Ví dụ 2.2.11. Giải bất phương trình
√ √
(8 − x3 )(2x − 1)( x + 20 − 2x + 30)(|x − 2| − 4 − x2 )
< 0. (2.2.13)
|x|2x−1 − |x|5−x (logx+20 (12 − |x|) − logx+20 (20 − |x|)). log35 x2



−8 < x < −1,
Đáp số.  −1 < x < 0,

8 < x < 10.

23
Sau đây là một số bài tập.
Giải các bất phương trình sau:
(x2 + x + 1)2 − 2|x3 + x2 + x| − 3x2
. 2.2.1. > 0.
10x2 − 17x − 6
√ √
Đáp số. S = (−∞; −2 − 3] ∪ (−0, 3; −2 + 3] ∪ {1} ∪ (2; +∞).
1 1
. 2.2.2. < .
log3 (x + 1) log3 |x + 3|

Đáp số. S = (−1; 0).


log1−4x2 (|x| − 4)2
. 2.2.3. 6 2.
log1−4x2 (10x2 + 5x + 1/2)
√ ! √ ! √ ! " √ !
1 −5 − 5 −5 − 5 −5 − 45 −3 − 44 1
Đáp số. S = − ; ∪ ;0 ∪ 0; ∪ ; .
2 20 20 20 10 2

24
logx+3 (|x − 1| − 2)
. 2.2.4. 6 1.
logx+3 (4 − |x|)
   
5 7
Đáp số. S = − ; −2 ∪ (−2; −1) ∪ ; 4 .
2 2

. 2.2.5. |x − 1|log2 (4−x) > |x − 1|log2 (1+x) .

Đáp số. S = (−1; 0) ∪ (3/2; 2).



. 2.2.6. log|x| ( 9 − x2 − x − 1) > 1.



−2 + 2 11 
Đáp số. S = (−2 2; −1) ∪ ;1 .
5
 
3
. 2.2.7. log3 (x − 2) < log3
2
|x| − 1 .
2
√ √
Đáp số. S = (−2; − 2) ∪ ( 2; 2).

. 2.2.8. log 2 |x−2| 21−x > 0.


2

3
   
1 7
Đáp số. S = −1; ∪ [1; 2) ∪ 2; .
2 2
. 2.2.9. log|x| (x + 2) < 2.

Đáp số. S = (−2; −1) ∪ (−1; 0) ∪ (0; 1) ∪ (2; +∞).

. 2.2.10. log|x|−2 |x − 3| 6 0.

Đáp số. S = (−3; 2) ∪ (3; 4].

. 2.2.11. 3 < 3|x


2 −x−4|
< 9.
√ ! √ ! √ ! √ !
1− 21 1− 13 1+ 13 1+ 21
Đáp số. S = −2; ∪ ; −1 ∪ 2; ∪ ;3 .
2 2 2 2

log0,3 |x − 2|
. 2.2.12. > 0.
x2 − 4x
Đáp số. S = (−∞; 0) ∪ (1; 2) ∪ (2; 3) ∪ (4; +∞).

1 + log√2 x + 4 + log1/2 (13 − x)
. 2.2.13. > 0.
|x2 + 2x − 3| − |2x2 − 10x + 8|
 
5
Đáp số. S = (−4; 11)\ 1; .
3
 
8
. 2.2.14. x + log 2x−3 (x2 − 4x + 4) > 9 log 2x−3 (x2 − 4x + 4).
x 2 2

 
5
Đáp số. S = ; 3 ∪ (8; +∞).
2
. 2.2.15. log4|x|+1(6x + 2) − log6x+2 (4|x| + 1) < 0.

25
   
1 1 1 1
Đáp số. S = − ; ∪ − ; .
2 4 6 10

. 2.2.16. log22 |2x| − 5 log2 |2x| + 2x log2 |2x| − 4|x| + 6 > 0.

Đáp số. S = (−∞; −2] ∪ [−1; 0) ∪ (0; 1).



x + 1 + log2 (4x + 4) + logx+1 2 < 17 .
. 2.2.17. logx+1 2 + log2

4 2

 
15 1
Đáp số. S = − ; √ − 1 ∪ ( 4 2 − 1; 15).
16 4
2

4 − x − 10 − x2
. 2.2.18. 6 0.
x−2 2x − 5
sin − sin
8 8

Đáp số. S = [1; 3) ∪ (3; 10].

3 − x − 5 − x2
. 2.2.19. > 0.
2x − 7 x−5
cos − cos
4 4

Đáp số. S = [1; 2) ∪ (2; 5].

. 2.2.20. log|3x−3| (25x − 9x ) < log|3x−3| (5x + 3x ) + log|3x−3| (5x−1 + 3x−1 ).


   
2 4
Đáp số. S = 0; ∪ 1; .
3 3
 
|x + 2| + |x − 4|
. 2.2.21. Tìm tập xác định của hàm số y = log(6+4x−2x2 ) .
3
 
1
Đáp số. S = (−∞; 0) ∪ ; +∞ .
3

3 Phương pháp khoảng mở rộng

3.1 Phương pháp khoảng mở rộng


Trước hết, ta có nhận xét sau: Cho hàm số f liên tục trên khoảng (a; b). Nếu phương trình
f (x) = 0 có nghiệm xo ∈ (a; b), thì trên mỗi khoảng (a; xo ) và (xo ; b), f (x) nhận một dấu không
đổi.

• Thật vậy, xét trên khoảng (a; xo ]. Vì f liên tục trên (a; xo ], nên với mọi x thuộc khoảng
(a; xo ) (khi đó x < xo ), ta có f (x) < f (xo ) = 0 (nếu f đồng biến) và f (x) > f (xo ) = 0 (nếu
f nghịch biến). Vậy f (x) có dấu không đổi trên khoảng (a; xo ).

• Lí luận tương tự cho khoảng (xo ; b).

• Hiển nhiên, nếu f là hàm hằng (f (x) 6= 0) trên khoảng (a; b), thì f (x) có dấu không đổi
trên khoảng ấy.

26
Từ nhận xét trên, để giải bất phương trình f (x) > 0 hay f (x) < 0, ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Tìm tập điều kiện (D) để bất phương trình xác định.

Bước 2: Giải phương trình f (x) = 0 trên (D).

Bước 3: Lập bảng xét dấu của f (x) trên (D).

Bước 4: Từ bảng xét dấu kết luận tập nghiệm của bất phương trình.

3.2 Ví dụ
Ví dụ 3.2.1. Giải bất phương trình

(|x + 3| − 1)(|x − 2| − 5) < 0. (3.2.1)

Lời giải.

• Bất phương trình (3.2.1) xác định với mọi x ∈ R.



x = −4,
 x = −3,
• Phương trình (|x + 3| − 1)(|x − 2| − 5) = 0 ⇔ 

 x = −2,
x = 7.

• Đặt f (x) = (|x + 3| − 1)(|x − 2| − 5). Ta có

– f (−5) = 2 > 0. Do đó, f (x) > 0 với mọi x ∈ (−∞; −4).


1
– f (−3.5) = − < 0. Do đó, f (x) < 0 với mọi x ∈ (−4; −3).
4
3
– f (−2.5) = > 0. Do đó, f (x) > 0 với mọi x ∈ (−3; −2).
4
– f (0) = −6 < 0. Do đó, f (x) < 0 với mọi x ∈ (−2; 7).
– f (8) = 10 > 0. Do đó, f (x) > 0 với mọi x ∈ (7; +∞).

Ta có bảng xét dấu của f (x) như sau

x −∞ −4 −3 −2 7 +∞

f (x) + 0 − 0 + 0 − 0 +

Vậy tập nghiệm của (3.2.1) là S = (−4; −3) ∪ (−2; 7). ❏



Ví dụ 3.2.2. Giải bất phương trình x2 − 5x + 4 > 2x + 1.
"
x 6 1,
Lời giải. Điều kiện x2 − 5x + 4 > 0 ⇔
x > 4.
Ta có


√ 2x + 1 > 0, −3 + 13
2
x − 5x + 4 = 2x + 1 ⇔ ⇔x= .
x2 − 5x + 4 = 4x2 + 4x + 1 2

Đặt f (x) = x2 − 5x + 4 − 2x + 1. Ta có bảng xét dấu của f (x) như sau

27

−3+ 13
x −∞ 2
1 4 +∞

f (x) + 0 − −3 −9 −

√ !
−3 + 13
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là S = −∞; .
2
Lời bình. So với cách giải thông thường

2x + 1 < 0,

 2
√  x − 5x + 4 > 0;
x2 − 5x + 4 > 2x + 1 ⇔  
 2x + 1 > 0,


x2 − 5x + 4 > (2x + 1)2 .

cách giải trên đơn giản hơn. ❏

Ví dụ 3.2.3. Giải bất phương trình



16 − 3x + x2 − 3x − 4
> 1. (3.2.2)
6−x

x 6 −1,

x2 − 3x − 4 > 0,
Lời giải. (3.2.2) xác định khi ⇔  4 6 x < 6,

6 − x 6= 0
x > 6.
(3.2.2) tương đương với

10 − 2x + x2 − 3x − 4
> 0.
6−x
Giải phương trình

10 − 2x + x2 − 3x − 4
= 0,
6−x
ta được nghiệm x = 8.
Đặt √
10 − 2x + x2 − 3x − 4
f (x) = .
6−x
Ta có

6 + 14
• f (−2) = > 0, nên f (x) > 0 với mọi x thuộc khoảng (−∞; −1);
8

• f (5) = 6 > 0, nên f (x) > 0 với mọi x thuộc khoảng (4; 6);

• f (7) = 4 − 2 6 > 0, nên f (x) < 0 với mọi x thuộc khoảng (6; 8);

8−5 2
• f (9) = > 0, nên f (x) > 0 với mọi x thuộc khoảng (8; +∞)
3
Từ đó, ta có bảng xét dấu của f (x) như sau

28
x −∞ −1 4 6 8 +∞
12
f (x) + 7
1 + − 0 +

Vậy tập nghiệm của (3.2.2) là S = (−∞; −1] ∪ [4; 6) ∪ [8; +∞). ❏

Ví dụ 3.2.4. (Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh, 1998) Giải bất phương trình
1 1
√ > . (3.2.3)
log1/3 2x2 − 3x + 1 log1/3 (x + 1)

−1 < x < 0

2x2 − 3x + 1 > 0,
 0<x< 1

 

x + 1 > 0,

2
Lời giải. Điều kiện

⇔ 3
2x 2
− 3x + 1 =
6 1,
 1 < x <
2

 
3

 
x + 1 6= 1 x>

     2
1 3 3
Đặt D = (−1; 0) ∪ 0; ∪ 1; ∪ ; +∞ .
2 2 2
Xét phương trình

1 1
√ = . (3.2.4)
log1/3 2x2 − 3x + 1 log1/3 (x + 1)

Với x ∈ D, (3.2.4) tương đương với


log1/3 2x2 − 3x + 1 = log1/3 (x + 1). (3.2.5)
Giải phương trình (3.2.5) trên D, ta được x = 5.
Đặt
1 1
f (x) = √ − .
log1/3 2x2 − 3x + 1 log1/3 (x + 1)
Ta có bảng xét dấu của f (x) như sau

1 3
x −∞ −1 0 2
1 2
5 +∞

f (x) − + + − 0 +
   
1 3
Vậy tập nghiệm của là S = 0; ∪ 1; ∪ (5; +∞). ❏
2 2

Ví dụ 3.2.5. Giải bất phương trình

(3.2.6)
p p p
log5 x + 3 − log5 x − 2 < log5 x − 1.

Lời giải. Đặt t = log5 x (3.2.6) trở thành


√ √ √
t+3− t−2< t − 1. (3.2.7)

29
Ta có
√ √ √
t+3− t−2= t−1
√ √ √
⇔ t+3 = t−1+ t−2
√ √
⇔ t + 3 = 2t − 3 + 2 t − 2 t − 1

t > 2,
⇔ √
2 t2 − 3t + 2 = 6 − t

2 6 t 6 6,

4(t2 − 3t + 2 = 36 − 12t + t2

2 6 t 6 6,

3t2 = 28
r
7
⇔t = 2 .
3
√ √ √
Xét hàm số f (t) = t + 3 − t − 2 − t − 1 trên tập D = [2; +∞).
Bảng xét dấu của f (t) trên D như sau
q
7
x 2 2 3
+∞

f (t) + 0 −
r
7
Ta thấy f (t) < 0 khi và chỉ khi t > 2 .
 √7 3 
Vậy tập nghiệm của (3.2.7) là 52 3 ; +∞ . ❏
Sau đây là một số bài tập.
Giải các bất phương trình sau:

. 3.2.1. |x3 − 7x − 3| < x3 + x2 + 3.


 √ 
−1 + 57
Đáp số. S = (−1; 0) ∪ .
4
(|x| − 1)(2x − 8)
. 3.2.2. √ 6 0.
3 − x + 2x
Đáp số. S = [1; 3].

. 3.2.3.
p
|x2 − 4x| − 3 > x − 2.
" √ !
√ 4+ 2
Đáp số. S = (−∞; 2 − 7] ∪ 1; ; +∞ .
2

1 √ √
. 3.2.4. x > ( 1 + x − 1)( 1 − x + 1).
4
Đáp số. S = [−1; 0).

30
Tài liệu
[1] urnal “Kvant”, Neravenstva s modulem, 4(2005), 35 − 39.

[2] urnal “Kvant”, Rexenie neraveistv s modulem, 2(1979), 48 − 51.

[3] urnal “Kvant”, Metod zameny mnoitele, 4(2006), 43 − 46.

[4] urnal “Kvant”, Rexenie neravenstva metodom inmervalov, 5(1990), 63 − 66.

[5] Zadaqi po Matematike Uravneni i neravenstva, Moskva “Nauka”, 1987.

31

You might also like