Professional Documents
Culture Documents
Vốn bằng tiền là những tài sản có thể dùng để dự trữ, tích luỹ và làm phương tiện
thanh toán gồm: tiền mặt, tiền gửi và tiền đang chuyển.
- Thu, chi các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
tại quỹ.
- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt nam
- Ngoại tệ vừa phải tính đổi ra đồng Việt nam, vừa phải theo dõi nguyên tệ. Nếu có
chênh lệch tỷ giá hối đoái thì cần sử dụng TK 515, 635, 413 để theo dõi.
- Nguyên tệ được phản ánh trên TK 007.
- Doanh nghiệp không chuyên doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì sẽ sử dụng
TK 1112, 1122 để hạch toán ngoại tệ qui đổi.
- Chứng từ kế toán : Phiếu thu , Phiếu chi
Số dư Bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý hiện còn tồn ở quỹ
tiền mặt
6. Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ, các khoản cho vay ngắn hạn, dài hạn bằng
tiền mặt:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 144 - Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 138 - Phải thu khác
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.....
7. Các khoản thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 111- Tiền mặt
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
8. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111 - Tiền mặt
9. Xuất quỹ, mua trực tiếp các TSCĐ đưa vào sử dụng
Nợ TK 211- TSCĐHH
Nợ TK 213 - TSCĐVH
Có TK 111 - Tiền mặt
10. Xuất quỹ, mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá nhập kho:
- Theo phương pháp KKTX, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Nợ TK 133
Có TK 111 - Tiền mặt
- Theo phương pháp KKĐK, ghi:
Nợ TK 611- Mua hàng (TK 6111; TK 6112 )
Nợ TK 133
Có TK 111 - Tiền mặt
11. Xuất quỹ mang đi thế chấp, ký quỹ, ký cược:
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 111 - Tiền mặt
12. Xuất quỹ chi dùng cho hoạt động xây dựng cơ bản tại doanh nghiệp:
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 111 - Tiền mặt
13. Xuất quỹ thanh toán các khoản nợ vay, nợ phải trả khác
Nợ các TK 311, 315, 341, 333, 334, 336, 338
Có TK 111 - Tiền mặt
14. Xuất tiền mặt chi dùng trong các hoạt động được tính vào chi phí:
Nợ các TK 627, 635, 641, 642
Có TK 111
1) Căn cứ hạch toán trên TK112 là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê
của Ngân hàng.
2) Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu ở đơn vị
kế toán với sổ ở Ngân hàng thì phải xác minh kịp thời để phản ánh chênh
lệch vào TK 1388 hoặc 3388.
3) Ở những đơn vị kế toán có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc, có thể mở tài
khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để
thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán.
Nợ TK 213 -TSCĐVH
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
14. Thanh toán các khoản nợ vay, nợ phải trả bằng chuyển khoản, theo giấy Báo Nợ,
ghi:
Nợ các TK 311; 315; 341 ; 333; 335; 336; 338...
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
15. Các khoản chi phí bằng chuyển khoản qua ngân hàng, theo giấy Báo Nợ, ghi:
Nợ các TK 627; 641; 642; 615; 811...
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
3. Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở ngân hàng để trả cho các chủ nợ nhưng
chưa nhận được các chứng từ (GBN) của ngân hàng:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 112
4. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào ngân hàng
nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
5. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về các khoản tiền đã vào
tài khoản của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 113 - Tiền đang chuyển
6.Ngân hàng đã báo số tiền đã chuyển trả cho các chủ nợ của doanh nghiệp:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 113 - Tiền đang chuyển
7. Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố, đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang
chuyển, ghi:
a/ Nợ TK 113
Có TK 413 (4131, 4132); hoặc:
b/ Nợ TK 413 (4131, 4132)
Có TK 113
Số SỐ PHÁT
DIỄN GIẢI hiệu SINH
TK Nợ Có
đối
ứng
4 5 6 7 8 9
Số trang trước chuyển sang 1
1. Phiếu thu số 10, ngày 12, Bán sản phẩm tại kho thành
phẩm, giá bán chưa thuế GTGT 5% là 10.000; 2 111
3 511
4 333
2. Phiếu thu số 11, ngày 12, thu nợ tiền bán sản phẩm
tháng trước ở Công ty "SDC", số tiền 12.500 5 111
6 131
4. Phiếu chi số 16, ngày 12, trả nợ tiền mua nguyên liệu
B tháng trước cho Công ty "HKH", số tiền 9450 10 331
11 111
5. Phiếu thu số 12, ngày 12, thu hồi tiền tạm ứng của
ông PVG, số tiền 3.500 12 111
13 141
6. Phiếu chi số 17, ngày 12, chi trả lường kỳ 1 trong
tháng, số tiền 16500 14 334
15 111
7. Phiếu thu số 13, ngày 12, thu hồi tiền ký quỹ ngắn
hạn ở xí nghiệp cơ khí "PXT", số tiền 14.500 16 111
17 144
8. Phiếu chi số 18, ngày 12, chi trả tiền vận chuyển sản
phẩm đi bán, trị giá 1500 18 641
19 111
Cộng chuyển sang trang sau 20
Số lũy kế từ đầu năm chuyển sang trang sau 21
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..... - Ngày mở sổ ......
Ngày ... tháng .... năm ...
Người ghi sổ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
- Số dư tiền mặt trên TK 111 là 250.000, Ghi số tiền vào Nhật ký chung
- Lập các Chứng từ ghi sổ thích hợp
- Mở Sổ Cái TK 111 để ghi tiếp các nghiệp vụ phát sinh theo các hình thức sổ kế toán?
- Vẽ sơ đồ đối ứng TK 111
Số SỐ PHÁT
DIỄN GIẢI STT hiệu SINH
dòng TK Nợ Có
đối
ứng
4 5 6 7 8 9