You are on page 1of 10

GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC (CUNG)

1. Mục tiêu:
Qua bài học, học sinh cần nắm được:
a) Về kiến thức:
- Hiểu thế nào là đường tròn lượng giác và hệ toạ độ vuông góc gắn với nó, điểm M trên đường tròn lượng giác xác định bởi số ∝
(hay bởi góc ∝ , cung ∝ )
- Hiểu các định nghĩa côsin, sin, tang và côtang góc lượng giác ∝ và ý nghĩa hình học của chúng. Biết được tính chất của côsin và
sin của góc lượng giác ∝
- Nắm chắc các công thức lượng giác cơ bản.
b) Về kĩ năng:
- Biết tìm hiểu điểm M trên đường tròn lượng giác xác định bới số thực ∝
- Biết xác định dấu của cos ∝ , sin ∝ , tan ∝ ,cot ∝ , khi biết ∝
- Biết các giá trị côsin, sin, tang và côtang của một số góc lượng giác thường gặp.
- Dựa vào định nghĩa, biết xác định các giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt và ngược lại.
- Sử dụng thành thạo các công thức lượng giác cơ bản.
c) Về tư duy:
- Hiểu được cách xác định điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc ∝ , từ đó xác định dấu của các giá trị lượng giác.
- Áp dụng các công thức lượng giác cơ bản để giải một số dạng bài tập.
d) Về thái độ:
- Cẩn thận, chính xác. Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi.
2. Phương tiện dạy học:
- Thước kẻ, compa…
3. Phương pháp dạy học:
- Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh (HS).
Giá trị lượng giác của góc (cung) lượng giác

*Kiểm tra bài cũ:


1. Nêu khái niệm góc Tia Om quay theo một chiều từ Ou đến Ov.
lượng giác Ta nói, tia Om quét một góc lượng giác có tia
đầu là Ou và tia cuối là Ov. Kí hiệu: (Ou,
Ov).

2. Nêu khái niệm cung Là đường tròn với chiều di động đã được
lượng giác. Đường chọn
tròn định hướng là Tia Ou, Ov, Om cắt đường tròn (O) lần lượt
gì? tại U, V và M. Khi tia Om quét góc lượng
giác (Ou, Ov) thì điểm M chạy trên đường
tròn theo một chiều từ điểm U đến điểm V.
Ta nói, điểm M vạch nên một cung lượng
giác điểu đầu U, điểm cuối V.

3. Với kí hiệu (Ou, Ov), Kí hiệu: 1.Đường tròn lượng giác:


có nhận xét gì? Có vô số góc lượng giác có tia đầu Ou, tia a) Định nghĩa: Đường tròn lượng giác là một
cuối Ov và số đo các góc đó có dạng đường tròn đơn vị (bán kính bằng 1), định hướng,
*Bài mới: ∝ + k2 π , k ∈ z , ∝ = sđ (Ou, Ov). trên đó có một điểm A gọi là điểm gốc
O 1
A

-Mỗi số ∝ ∈ R, ta có một b) Tương ứng giữa số thực và điểm trên đường


cung lượng giác duy nhất tròn lượng giác:
2 GV: Võ Thị Minh Tâm - Quốc Học Huế
Giá trị lượng giác của góc (cung) lượng giác
có số đo ∝ hay ta có một ∝ ∈R
Có M ∈ O M
góc lượng giác duy nhất α
(OA, OM) có số đo ∝ Cung O A
và góc lượng giác đó gọi tắt = ∝ , (OA, OM) = ∝
là cung ∝ và góc ∝
Điểm M thuộc đường tròn lượng giác sao cho
Ta viết =∝ (OA, OM) = ∝ gọi là điểm xác định bởi số ∝
và (OA, OM) = ∝ (hay bởi cung ∝ , hay bởi góc ∝ )
-Ứng với mỗi số thực ∝ , có -Điểm M còn được gọi là điểm trên đường tròn
một điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn cung (góc) lượng giác có số
lượng giác (tương tự như đo ∝ (hay ∝ +k2 π , k∈ z)
trên trục số). Điểm đó biểu
diễn vô số góc lượng giác
có số đo: ∝ +k2 π , k∈ z
Vì sao có kết quả này?
Các góc lượng giác có cùng kí hiệu (OA,
OM) có số đo là ∝ +k2 π , k∈ z

Ta nói, mỗi điểm trên


đường tròn lượng giác ứng Ví dụ 1:
với vô số số thực có dạng ∝ HS giải 1) Tìm trên đường tròn lượng giác điểm M biểu
+k2 π , k∈ z 1+ k2 π , k∈ z diễn góc ∝ =1 M
O 1
A
Điểm M ứng với những số
thực nào?
Điểm M biểu diễn góc 1+
k2 π , k∈ z 2) (Phiếu học tập 1)
3 HS lên bảng giải Trên đường tròn lượng giác, tìm các điểm biểu

3 GV: Võ Thị Minh Tâm - Quốc Học Huế


Giá trị lượng giác của góc (cung) lượng giác
3π π π
diễn các góc ∝ =90o; -120o; ; - ; π +k2 π ; -
4 4 2
+k π ; k ∈ z
Góc x = ∝ +k2 π , k∈ z được
biểu diễn bởi những điểm 2 điểm đối tượng qua O. Vì khi k=2h x=
nào? ∝ + h2 π ,h ∈ z Chú ý: -Góc x= α+k2 π ; k∈ z được biểu diễn
bởi một điểm M trên đường tròn lượng giác, với
(OA, OM)= ∝
-Góc x=α+k π , k∈ z được biểu diễn bởi hai
điểm M, N trên đường tròn lượng giác và chúng
đối xứng với nhau qua O, với (OA, OM)= ∝
-Với hai điểm M, N trên đường tròn lượng
giác và chúng đối xứng với nhau qua O thì hai
điểm đó biểu diễn góc x= α+k π , k∈ z với ∝
=(OA, OM)

HS làm ở nhà Ví dụ 2: (phiếu học tập 2)


A, A’ là hai điểm biểu diễn góc nào?
B, B' là hai điểm biểu diễn góc nào?
B là điểm biểu diễn góc nào?
B

A’ O A

B’
Cho đường tròn lượng giác c) Hệ toạ độ vuông góc gắn với đường tròn lượng
tâm O, điểm góc A, Xét hệ giác
toạ độ vuông góc Oxy sao
4 GV: Võ Thị Minh Tâm - Quốc Học Huế
Giá trị lượng giác của góc (cung) lượng giác
cho tia Ox trùng với tia OA π
(Ox, Oy)= +k2 π ,k∈ z
2 y
Gợi ý: Vẽ hình chiếu H của HS xác định điểm M. Tìm toạ độ của
M trên trục Ox. Tính OH, ta 2 M K
OH=MH=OM.sin45o= .
có: 2 A
XM= OH 2 2 H O x
M( ; ).
2 2

-Hệ toạ độ Oxy được gọi là hệ toạ độ vuông góc


gắn với đường tròn lượng giác đã cho.
H2: Tìm toạ độ điểm M ∈ (O) sao cho sđ

AM =
4
2.Giá trị lượng giác sin và côsin
Giới thiệu định nghĩa a)Các định nghĩa:
- (Ou, Ov)=(OA, OM) = ∝ với M ∈ (O) và M(x, y).
-Hoành độ x của M được gọi là côsin của góc
lượng giác (Ou, Ov) hay của ∝
-Kí hiệu: cos(Ou, Ov)= cos ∝ =x
*Tung độ y của M được gọi là sin của góc lượng
giác (Ou, Ov)hay của ∝ B y
Kí hiệu: sin(Ou,Ov) =sin ∝ = y
j
M K
A’ A
H O i x

B’
5 GV: Võ Thị Minh Tâm - Quốc Học Huế
Giá trị lượng giác của góc (cung) lượng giác

Gọi 2 HS ở hai nhóm trình Nếu sđ (Ou,Ov) = ao thì ta viết cos (Ou,
bày Ov)=cosao, sin (Ou, Ov) = sinao

Từ định nghĩa ta thấy, Ví dụ 3: Dựa vào định nghĩa, hãy tính:


M(x;y) Mỗi nhóm làm một trường hợp 3π 3π
3π ; cos ; sin ; cos(-60o ); sin(-60o )
x =cos ∝= OH ∝= ∝= -60
o 4 4
y = sin ∝=OK 4 Trong lượng giác, trục Ox còn gọi là trục côsin,
∝→ M ∈ (O) → x M , y M trục Oy còn gọi là trục sin.
Gợi ý: Vị trí điểm M biểu H3: Tìm ∝ để sin ∝ = 0 suy ra cos=?
diễn cos ∝ =0 suy ra sin=?;
Góc ∝?
Số đo ∝?

A hoặc A’
Nhận xét 2 điểm biểu diễn ∝=k π , k ∈ z
góc ∝và ∝+k2 π , k ∈ z ? M ≡ A, ∝ =k2 π : cos ∝=1 b) Tính chất:
Kết luận gì về sin và côsin M ≡ A’, ∝ = π +k2 π : cos ∝=-1 b1.cos( ∝ +k2 π )=cos ∝ , k∈ z
của 2 góc đó? sin( ∝ +k2 π )=sin ∝ , k ∈ z
Trùng nhau
Nhận xét hoành độ và tung
độ của mỗi điểm trên đường Bằng nhau b2.Sin ∝, cos ∝ ∈[-1;1]
tròn lượng giác

Kết luận gì về sin và côsin x,y ∈[-1;1]


của góc ∝tuỳ ý.
b3.Sin2 ∝+ cos2 ∝=1
Từ định nghĩa, hãy tìm một Ví dụ 4: Điền số thích hợp vào “…”
đẳng thức liên hệ giữa sin Sin2 750 + cos2 750 = …
∝ và cos ∝
6 GV: Võ Thị Minh Tâm - Quốc Học Huế
Giá trị lượng giác của góc (cung) lượng giác
π π
Sin2 + cos2 =…
cos ∝> 0 → x M > 0 → vị trí Sin ∝=OK 5 5 B y
M cos ∝ = OH 2 2
Sin 2a + cos 2a =… M
cos ∝< 0 → x M < 0 → vị trí OH2+OK2=OM2=1
M α
A’ A
sin ∝> 0 → y M > 0 → vị trí
HS trả lời O x
M
sin ∝< 0 → y M < 0 → vị trí
M HS trả lời
H4 B’
a) M? cos ∝ >0, cos ∝ <0
Sin ∝>0, Sin ∝<0
b) Dấu sin3, cos3?
3. Giá trị lượng giác tang và côtang:
a) Các định nghĩa: Cho góc lượng giác (Ou, Ov)
Giới thiệu định nghĩa
π
có số đo ∝.Nếu cos ∝ ≠ 0 ( ∝ + +k π , k∈ z) thì
2
sin ∝
tỉ số được gọi là tang của góc ∝
cos ∝
Kí hiệu: tan ∝ (hay tang ∝ )
sin
Vậy: tan ∝ = Khi sđ (Ou, Ov) =ao, ta viết: tan
cos
(Ou, Ov) = tan ao.
cos ∝
Nếu sin ∝ ≠ 0 ( ∝ ≠ k π , k ∈ z ) thì tỉ số
sin ∝
được gọi là côtang của góc ∝
Kí hiệu:cot ∝ ( hay cotag ∝ )
cos ∝
Vậy: cot ∝ =
sin ∝

Ví dụ 5: Tính tan , cot (-60o)?
4
7 GV: Võ Thị Minh Tâm - Quốc Học Huế
Giá trị lượng giác của góc (cung) lượng giác
b) Ý nghĩa hình học: y t
HS trả lời B s
M T
Xét trục số At, gốc A, cùng
hướng với trục Oy và tiếp
xúc với đường tròn lượng ∝ x
giác tại A. Khi (OA, OM)= O A
∝ sao cho cos ∝ ≠ 0 thì
đường thẳng OM cắt trục At xT = 1
tại T. Toạ độ điểm T?
Đường thẳng OM có dạng y= kx. Vì đường
Hướng dẫn: Viết phương thẳng đó qua M nên cos ∝=ksin ∝ k=
trình đường thẳng OM=yT. sin ∝
= tan ∝
cos ∝
Phương trình đường thẳng OM: y= tan ∝ . π Trục At còn gọi là trục tang
Tung độ điểm T: yT = tan ∝
Đường thẳng OM cắt trục
At tại T và yT = tan ∝ hay
AT = tan ∝
Xét trục số Bs, gốc B, cùng
hướng với trục Ox và tiếp
xúc với đường tròn lượng - Trục Bs còn gọi là trục côtang
giác tại B.
Khi (OA, OM) = ∝ sao cho Ví dụ 6: Tìm ∝ . để tan ∝ =1
sin ∝ ≠ 0, thì đường thẳng - ys=1, xs=cot ∝ .(tương tự trên)
OM cắt trục Bs tại S, toạ độ - tan ∝ ∈ R ,cot ∝ ∈ R
điểm S? - tan ∝=1 vị trí T H5
π c) Tính chất:
∝= +k π .k∈ z
Nhận xét giá trị tancos ∝ và 4 c1. tan (α + kπ ) = tan α , k∈ z
cot ∝ ? c2. cot (α + kπ ) =cot α (khi các biểu thức có nghĩa)

8 GV: Võ Thị Minh Tâm - Quốc Học Huế


Giá trị lượng giác của góc (cung) lượng giác
2 HS trả lời 1 π
c3.cot ∝ = , ∝ ≠ k , k ∈ z , (cot α . tan α =1)
tan α 2
Nhận xét các điểm biểu diễn Là 2 điểm đối xứng qua O. 1
∝≠
góc ∝ và ∝ +k π , k∈ z C4. 1+tan2 α = cos α , (cos
2
0)
Kết luận gì về tang của 2 1
góc đó? ∝≠
1+cot2 α = sins α , (sin
2
0)
Nêu một đẳng thức liện hệ
giữa tan ∝ và cot ∝ ? sin2 ∝ =tan2 ∝ . cos2 ∝
tan ∝ và cos ∝ ? sin2 ∝ + cos2 = 1
⇒ cos2 ∝= cot2 α .sin2 α
Gợi ý: biến đổi từ đẳng thức
sin2 ∝ + cos2 ∝

Chia 2 vế cho cos2 α (sin2 α ) Ví dụ 7: Tìm các giá trị lượng giác của góc…biết
rằng
Cách khác? 1 π 3π
a) sin ∝= - với < ∝<
3 2 2
2 HS giải. 1
b) tan ∝= với - π < ∝<0
2
4. Tìm các giá trị lượng giác của một góc:

Nêu hướng giải α 0 π π π π


HS nhắc lại giá trị lượng 6 4 3 2
giác của một số góc đặc biệt sinα 0 1/2 2/2 2/2 1
(góc hình học) cosα 1 3/ 2 2/2 1/2 0
GV điền vào bảng.
tanα 0 1/ 3 1 3 ||
Giá trị lượng giác của góc Bằng nhau.
lượng giác (Ou, Ov) có số cotα || 3 1 1/ 3 0
π
đo ∝ và ( ∈ [0; ] )của góc
2
hình học uOv?
Củng cố: HS nắm vững
9 GV: Võ Thị Minh Tâm - Quốc Học Huế
Giá trị lượng giác của góc (cung) lượng giác
cách xác định điểm M trên
đường tròn lượng giác xác
định bởi số ∝ => dấu của
các giá trị lượng giác. Biết
tính chất của các giá trị
lượng giác và thuộc các
công thức lượng giác cơ
bản.
BTVN: 14 23/199, 200,
201.

10 GV: Võ Thị Minh Tâm - Quốc Học Huế

You might also like