Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội,8/2010
1
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay có rất nhiều ngôn ngữ lập trình đã được sử dụng như C, C++, C#,
VB.NET, JAVA,.... .Cùng với JAVA thì C# đang là ngôn ngữ phổ biến nhất hiện
này,nhờ tính mềm dẻo của nó. Nói đến ngôn ngữ lập trình thì có C# còn nhắc đến
việc quản trị cơ sở dữ liệu lại không thể không nhắc đến hệ quản trị cơ sở dự liệu
SQL Server.Chính vì vậy em đã chọn 2 ngôn ngữ này đề tạo nên phần mềm quản
lý bán hàng ở siêu thị(C# kết nối Sql server).
Trong thời buổi hiện nay công nghệ được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực
của đời sống,và hoạt động kinh doanh buôn bán không phải là một ngoại lệ.việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý bán hàng không những tiết kiệm thời
gian,tiện lợi mà còn thể hiện được sự chính xác cao và tăng năng lực quản lý.
Trong quá trình tìm hiểu ngôn ngữ C# và viết chương trình ,dù đã rất cố gắng
nhưng do kiến thức có hạn nên k thể tránh khỏi những hạn chế và sai sót,rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của tất cả các bạn.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Quỳnh Mai
đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này.
2
Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................2
Mục lục......................................................................................................................3
Phần I : ......................................................................................................................4
Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C# và SQL Server................................................4
Chương 1: Tổng quan về ngôn ngữ C#..................................................................4
1.1.Giới thiệu về nền tảng .NET..............................................................................................4
1.2.Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#.......................................................................................4
Chương 2 : Giới thiệu về SQL Server....................................................................6
Phần II :.....................................................................................................................8
Chương trình quản lý bán hàng ở siêu thị.................................................................8
Chương 1:Khảo sát thực tế.....................................................................................8
1.1.Tình hình thực tế tại siêu thị Trung Thành........................................................................8
1.2.Quy trình nghiệp vụ...........................................................................................................8
Chương 2 :Phân tích yêu cầu của hệ thống............................................................8
2.1.Quy trình nghiệp vụ...........................................................................................................8
2.2.Mô hình quan hệ thực thể..................................................................................................9
2.2.Phân tích các Use Case....................................................................................................10
2.3.Sơ đồ Bảng ......................................................................................................................16
2.4.Phân tích các Bảng...........................................................................................................17
2.4.6.Hóa đơn xuất.................................................................................................................18
2.5.Biểu đồ trạng thái.............................................................................................................18
Chương 3:Thiết kế................................................................................................19
3.1.Thiết kế hệ thống(sơ đồ tuần tự)......................................................................................19
3.2.Thiết kế cơ sở dữ kiệu......................................................................................................20
3.2.6.Bảng hóa đơn xuất........................................................................................................23
3.3.Thiết kế giao diện.............................................................................................................24
Chương 4 : Đánh giá kết quả và hướng phát triển...............................................33
4.1.Đánh giá kết quả..............................................................................................................33
4.2.Hướng phát triền..............................................................................................................34
3
Phần I :
Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C# và SQL Server
C# là ngôn ngữ được phát triển trên nền tảng .net, C# có tính diễn đạt
cao,hỗ trợ lập trình có cấu trúc, hướng đối tượng và hướng thành phần.
4
Trọng tâm của ngôn ngữ hướng đối tượng là Bảng. Bảng định nghĩa kiểu dữ
liệu mới,
cho phép mở rộng ngôn ngữ theo hướng cần giải quyết.
C# hỗ trợ khái niệm giao diện, (interfaces). Một Bảng chỉ có thể kế thừa duy
nhất một Bảng cha nhưng có thế cài đặt nhiều giao diện.
C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++, nhưng vùng
mã đó
được xem như không an toàn. CLR sẽ không thực thi việc thu dọn rác tự động các
đối tượng được tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi lập trình viên tự giải phóng.
Các ứng dụng của ngôn ngữ C#:
C# là một ngôn ngữ khá mạnh có tính tương tác CSDL nên được sử dụng
khá rộng dãi trong việc triển khai các ứng dụng phần mềm, chương trình quản lý.
Lập trình với C# cũng khá đơn giản. Nếu như bạn đã từng lập trình VB6 hay
VB.NET thì việc lập trình C# cũng tương tự như vậy. Thực tế đã giúp em rút ra
điều đó trong khóa 49 sinh viên đã từng học qua VB 6 trong trường ĐH KTQD
5
mặc dù chưa từng được đào tạo chính quy ngôn ngữ C# nhưng khi triển khai ứng
dụng bằng C# lại có thể cập nhật kiến thức mới khá nhanh nhạy và thích nghi khá
tốt. Điều này là sự đúc rút từ cá nhân tôi, nhưng tôi tin và khẳng định rằng ngôn
ngữ C# đơn giản hơn so vơi một số ngôn ngữ trước đó như C++ hay Java.
SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc), là
công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu đuợc lưu trữ trong các cơ
sở
dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương
tác
với cơ sở dữ liệu quan hệ.
Tên gọi ngôn ngữ hỏi có cấu trúc phần nào làm chúng ta liên tưởng đến một
công cụ (ngôn ngữ) dùng để truy xuất dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu. Thực sự mà
nói,
khả năng của SQL vượt xa so với một công cụ truy xuất dữ liệu, mặc dù đây là
mục
đích ban đầu khi SQL được xây dựng nên và truy xuất dữ liệu vẫn còn là một
trong
những chức năng quan trọng của nó. SQL được sử dụng để điều khiển tất cả các
chức
năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm:
• Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ
liệu,
các cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành
phần dữ liệu.
6
• Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ dàng
thực
hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ
sở dữ liệu.
• Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm
soát các
thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu
• Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn
trong
cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các
thao tác cập nhật cũng như các lỗi của hệ thống.
Như vậy, có thể nói rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng
trong
các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các hệ quản
trị
cơ sở dữ liệu. Mặc dù SQL không phải là một ngôn ngữ lập trình như C, C++,
Java,...
song các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ lập
trình nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu.
Khác với các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++, Java,... SQL là
ngôn
ngữ có tính khai báo. Với SQL, người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải
thực
hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu cầu
như
thế nào.
7
Phần II :
Chương trình quản lý bán hàng ở siêu thị
8
Chương trình sẽ quán lý hàng hóa nhập vào và quản lý hàng hóa bán ra từ đó
đưa được doanh thu.Thông tin về hàng hóa gồm có mã hàng hóa,tên hàng hóa,đơn
giá nhập,đơn giá xuất,nhà cung cấp và số lượng còn trong kho.
Khi nhập hàng nhân viên sẽ phải in mã hàng hóa lên hàng hóa,chương trình
sẽ thêm mới những hàng hóa mới cũng như nhà cũng cấp mới và CSDL và tăng số
lượng đối với những hàng hóa đã có.
Nhân viên bán hàng sẽ lập hóa đơn theo hàng hóa mà khác yêu cầu
mua,chương trình sẽ tự động tính tiền và quản lý số lượng hàng hóa.
Ngoài ra chương trình còn có các chứ năng quản lý nhân viên, quản lý nhà
cung cấp và thống kê kinh doanh.
10
o Hệ thống nghi nhận và yêu cầu quản lý hoặc nhân viên nhập các loại
hàng hóa và số lượng muốn mua
o Hệ thống ghi nhận thông tin hóa đơn và đưa ra kết quả và in hóa đơn
• Dòng sự kiện phụ:
o Nếu khi tạo hóa đơn mà chưa nhập mã hóa đơn thì hệ thống sẽ đưa ra
thông báo,người lập sẽ nhập mã hóa đơn
o Hệ thống thực hiện tạo hóa đơn mới
o Nếu hóa đơn mới bị trùng thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo,người lập
sẽ nhập mã hóa đơn khác
o Hệ thống thực hiện tạo hóa đơn mới
o Khi thêm hàng vào hóa đơn mà chưa nhập mã hàng hoặc mã hàng đã
có trong hóa đơn thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo,người lập sẽ nhập
mã hàng hóa
o Hệ thống thực hiện thêm hàng hóa vào hóa đơn
o Khi nhập số lượng cần mua mà lớn hơn số lượng còn trong kho thì hệ
thống sẽ thông báo,người lập sẽ nhập lại
o Hệ thống thực hiện thêm hàng hóa vào hóa đơn
o Khi chưa hoàn thành hóa đơn mà thoát khỏi hệ thống thì hệ thống sẽ
xóa hoánđơn và hàng hóa trong đó
o Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cập nhật hoặc thông tin mới của nhà
cung cấp
o Quản lý hoặc nhân viên nhập các thông tin cần thiết
o Hệ thống ghi nhận và đưa ra thông báo kết quả
• Dòng sự kiện phụ:
o Khi thêm nhà cung cấp mới mà mã nhà cung cấp đã có thì hệ thống sẽ
đưa ra thông báo và yêu cầu quản lý hoặc nhân viên nhập lại
o Quản lý hoặc nhân viên sẽ nhập lại thông tin
o Hệ thống sẽ ghi nhận và đưa ra kết quả
15
2.3.Sơ đồ Bảng
16
2.4.Phân tích các Bảng
2.4.1.Bảng nhân viên
Tên cột Mô tả
manv Mã nhân viên
tennv Tên nhân viên
matkhau Mật khẩu
diachi Địa chỉ
dienthoai Điện thoại
17
2.4.5.Hàng hóa
Tên cột Mô tả
mahh Mã hàng hóa
tenhh Tên hàng hóa
dvtinh Đơn vị tính
soluong Số lượng
dgnhap Đơn giá nhập
dgxuat Đơn giá xuất
manhacc Mã nhà cung cấp
Tên cột Mô tả
mahd Mã hóa đơn
tenkhach Tên khách hàng
diachi Địa chỉ
manvlap Mã nhân viên lập
tongtien Tổng tiền
Tên cột Mô tả
mahd Mã hóa đơn
mahh Mã hàng hóa
dvtinh Đơn vị tính
soluong Số lượng
dgxuat Đơn giá xuất
thanhtien Thành tiền
18
Hình 2.5: Biểu đồ trạng thái
Chương 3:Thiết kế
19
3.1.2 : lập hóa đơn bán hàng
3.2.Thiết kế cơ sở dữ kiệu
3.2.1.Sơ đồ cơ sở dữ liệu
20
Hình 3.2.1: Cơ sở dữ liệu
3.2.2.Mô tả cơ sở dữ liệu
3.2.1.Bảng nhân viên
Tên cột Kiểu dữ liệu Ràng buộc
21
manv nvarchar(50) Khóa chính
tennv nvarchar(50)
matkhau nvarchar(50)
diachi nvarchar(50)
quyen nvarchar(50)
23
3.3.Thiết kế giao diện
3.3.1.Giao diện đăng nhập
24
Người dúng đánh tên đăng nhập(mã nhân viên) và mật khẩu vào ô textbox.kích nút
đăng nhập hoặc ấn Enter để đăng nhập.
Người dùng chọn các chức năng muốn dùng tại giao diện chính
25
3.3.3.Giao diện thông tin cá nhân
26
Người dùng có thể xem cũng như sửa thông tin cá nhân ở giao diện này.
28
Hình 3.3.5 : Giao diện quản lý nhà cung cấp
Người dùng có thế thêm cũng như sửa các nhà cung cấp
29
Hình 3.3.6 : Quản lý hàng hóa
Nhân viên có thể trả cứu hàng hóa tại giao diện này,nếu là quản lý thì có thể sửa
thông tin của hàng hóa
30
Hình 3.3.7: Giao diện bán hàng
Đầu tiên nhân viến bán hàng lập mã hóa đơn,tên khách hàng và địa chỉ và kich
nút lập hóa đơn để lập hóa đơn.sau đó thêm hàng hóa mà khách muốn mua vào
trong hóa đơn bằng cách chọn hàng hóa và số lượng sau đó kích nút thêm.nhân
viên có thể sửa số lượng cũng như xóa hàng hóa đã chọn.khi đã chọn xong kích nút
xuất hàng để in hóa đơn.
31
Hình 3.3.8 : Giao diện nhập hàng
Nhân viên nhập hàng tạo hóa đơn nhập hàng ở đây.những hóa đơn chưa nhập có
thể xóa còn những hóa đơn nhâ[j rồi thì k thể xóa.sau khi lập hóa đơn.ấn nút chi
tiết để thêm hàng hóa cần nhập
Nhân viên nhập các thông tin hàng hóa cần nhập vào rồi ấn nút nhập hàng.
33
trình còn nhiều hạn chế,như mới chỉ hoạt động trên 1 máy,giao diện chưa đẹp,tính
năng chưa nhiều.
34