You are on page 1of 5

Câu 15 Nối ghép VXL 8086 với bộ nhớ Câu 18 cấu trúc của vi điều khiển 8051 Câu

iển 8051 Câu 1:Các đặc điểm kỹ thuật của bộ Câu3:Mô hình lập trình của bộ VXL
-Kết nối RAM/ROM trong hệ thống 8086 Đơn vị xử lý trung tâm của 8051 gồm VXL 8086
-Giải mã địa chỉ : bộ nhớ 2^20*2 byte=1mb ALU ,thanh cổng (ACC) con trỏ ngăn *Độ rộng của bus dữ liệu: 16bit I/Ô Mô hình lập trình : là tập hợp các thanh ghi
-Chế độ hoạt động :2 chế độ :min,max xếp,khối các thanh ghi, và thanh ghi *Độ rộng của bus địa chỉ: 20bit ghép mà người lập trình có thể sử dụng cho bộ
Ở chế độ min:VXL trực tiếp quản lí các bus chung-thanh ghi B.,Tất cả cá đơn vị này *Xung nhịp : 4-12MHz VXL
và bộ nhớ kết nối bus dữ liệu 8-bit bên trong để trao *Không gian địa chỉ vật lý: 1Mb *Thanh ghi đa năng(16 bit) cho phép truy
Ở chế độ max:VXL quản lí gián tiếp các bus đổi dữ liệu *Khối quản lý bộ nhớ: MMU(ngoài) cập đến từng byte của thanh ghi.Mỗi thanh
của bộ nhớ và sử dụng con chíp 8288 chuyện Mối một cổng vào ra kết nối với bus dữ *Bộ nhớ cache: chưa có ghi chia làm 2 byte:byte thấp(L) và byte
dụng cho điều khiển bus 8288 được VXL liệu bên trong thông qua các thanh ghi *Đôngf xử lý toán học 8087 cao (H).
điều khiển thông qua 3 chân So,S1,S2 chốt và điều khiển.nhưng thanh ghi này *Tập lệnh 8080 mở rộng +AX:thanh ghi tích lũy thường được sử
lưu giữ dữ liệu trong quá trình vận chuyển *Kiến trúc đường ống: chưa có dụng trong phép tính só học và loigic
và điều khiển các cổng vào ra *Công nghệ.NMOS,CMOS +BX:thanh ghi cơ sở:dùng làm con trỏ
8051 có 4 kb ROM và 128 byte *Mật độ tích hợp 29000tranzitor chứa dữ liệu offset(độ lệch)
Câu 16 Nối ghép VXL với hệ thống vào ra RAM,trong đó kể các các thanh ghi chức *Dóng vỏ DIP40 +CX;thanh ghi đếm:dùng tron cấc phép lặp
-Khi phối ghép các thiết bị ngoại vi với CPU năng riêng biệt *Cấp nguồn 5V +DX thanh ghi dữ liệu: để trao đổi dữ liệu
trong hệ thống VXL thì phải xác định vấn đề Không gian nhớ để chứa chương trình là *Ứng dụng :IBM PC/XT dùng trong các phép tính sô học (nhân
sau: vùng chỉ được đọc và bộ VXL chỉ có thể *Năm sản xuất:1978 -chia).Dùng làm địa chỉ cổng vào ra.
Dái địa chỉ của thiết bị ngoại vi cần phải có đọc chương trình ra từ vùng nhớ này,mà *Thanh ghi chỉ số:
để được CPU chọn đến khi tham chiếu không thể đọc hoặc ghi dữ liệu +SI:thanh ghi chỉ số nguồn
Thông tin trao đổi giữa thiết bị ngoại vi và Không gian nhớ để chứa dữ liệu là vùng +DI;Thanh ghi chỉ số đích
CPU được đồng bộ hay không đồng bộ nhớ mà bộ VXL có thể đọc-ghi dữ liệu Câu 2:Cấu trúc vi xử lý 8086 Thường được sử dụng trong phép tính
Trong khối điện tử điều khiển vào ra thường được Gồm 2 khối EU và BIU hơacj lệnh liên quan đến chuỗi ký tự.
có 1 số thanh ghi điều khiển trạng thái Một phần của 128 byte RAM này là các *Khối EU(khối thi hành) *Thanh ghi con trỏ:
đến,dịch,đệm giữ liệu vào ra được cả thiết bị thanh ghi dùng chung +4 thanh ghi đa năng:AX,BX,CX,DX là +BP;con trỏ địa chỉ(dữ liệu)
ngoại vi và CPU truy nhập tới đc trong quá 8051 có 22 thanh ghi chức năng đặc biệt các thanh ghi 16 bit: +SP;con trỏ ngăn xếp
trình vào ra dữ liệu mà không phải là 1 phần của 128 byte của -AX:thanh ghi tích lũy phục vụ phép +IP;con trỏ chương trình
Khi thiết kế phối ghép thiết bị ngoại vi với Ram bên trong.các thanh ghi chức năng tính số học =>Phục vụ cho địa chỉ offset
CPU trong hệ thống VXL người thiết kế cần đặc biệt này chiếm 1 không gian nhớ từ -BX:thanh ghi cơ sở dùng làm con trỏ *Các thanh ghi đoạn:
phải chọn lựa hình thức truyền dữ liệu ,Sự địa chỉ 0080H đến 00F8H.Nếu cần bổ cơ sở dùng để chứa địa chỉ cơ sở của đoạn nhớ
lựa chọn này phụ thuộc vào chủng loại thiết xung thêm Ram để chứa dữ liệu,ta có thể -CX:thanh ghi đếm dùng tron các +CS:thanh ghi đoạn mã
bị ngoại vi dự định phối ghép sử dụng đầy đủ 64 Kb Ram bên ngoài và phép đếm +SS;thanh ghi ngăn xếp
Vào ra không đồng bộ cho phép phối ghép chúng đc đánh -DX:thanh ghi dữ liệu dùng để ghi dữ +DS:thanh ghi dữ liệu
CPU với các thiết bị ngoại vi có tốc độ địa chỉ riêng biệt từ 0000h đến FFFFh. liệu. +ES:thanh ghi đoạnphụ
chậm,không đồng nhất về thời gian và tốc độ Với kiểu tổ chức bộ nhớ này,8051 có thể +Thanh ghi con trỏ:BP,SP *Thanh ghi cờ(F) chứa trạng thá i thực
Cũng có những thiết bị ngoại vi phối ghép nhận 1 khối dữ liệu 64kb thông quả cổng -BP;con trỏ cơ sở hiện của bộ VXL kết quả thực hiện xong 1
với CPU theo hình thức bán đồng bộ truyền thông tuần tự vào bộ nhớ dữ liệu,và -SP:con trỏ ngăn xếp lệnh máy cỏ thể thay đổi các bit
Để đảm bảo phối ghép các thiết bị ngoại vi sau đó thực hiện khối dữ liệu như là 1 +Thanh ghi chỉ số SI,DI:
với CPU qua bus cần phải có các mạch lái chương trình. -SI thanh ghi chỉ số nguồn
bus/đệm bus 3 trạng thái,các mạch chốt 3 Đối vớ 1 hệ thống điều khiển,chương trình -DI thanh ghi chỉ số đích Câu 4:Địa chỉ logic và địa chỉ vật lý
trạng thái ,các mạch thu phát 3 trạng thái thường nhỏ,gọn và làm sao vừa đủ chứa +Thanh ghi F(cờ):thanh ghi trạng thái điều
Vào ra đồng bộ và không đồng bộ giữa CPU bên trong Rom khiên VXL *Địa chỉ vật lý:là bus địa chỉ có độ rộng
và thiết bị ngoại vi có thể là song song hay Câu 19 Hệ thống ngắt của vi điều khiển +Temp Reg: thanh ghi tạm 20bus đối với 8086.Nếu đánh địa chỉ tăng
nối tiếp .Ngày nay các hệ thống máy vi tính 8051 +Khối ALU(khối logic số học): thực hiện dần cho các ô nhớ:
đều có các hỗ trợ phối ghép với các thiết bị a, Ngắt từ bên ngoài nhờ INTO# và INT1# các phép tính số học từ CU  số lượng tối đa các ô nhớ có thể
ngoại vi thực hiện vào ra dữ liêu song song Có 5 cách khác nhau để ngắt 8051. 2 trong +Khối CU(khối đơn vị điều khiển):nhận được đánh địa chỉ là 2^20 ô nhớ.
và nối tiếp đồng bộ và không đồng bộ nhờ 1 số đó đc tạo ra từ tín hiệu bên ngoài.các lệnh từ hàm đợi lệnh đưa ra điều khiển Mỗi ô nhớ có kích thước 1 byte
số vi mạch lập trình phụ trợ cách còn lại đc tạo ra do các thao tác của tương ứng cho toàn bộ hệ thống.
phần cứng vao\ra bên trong 8051 *Khối BIU(đơn vị giao tiếp bus)  kích thước bộ nhớ tối đa có thể
Hai đầu vào ngắt từ bên ngoài là INT0# và +Bộ cộng để tính địa chỉ truy cập là 2^20 byte = 1 MB.
INT1#.1 mức logic”0” ở INT0# thiết lập +4 thanh ghi đoạn 16 bit: Khi đó, địa chỉ của một ô nhớ là một
bít IE0 trong thanh ghi điều khiển của bộ -DS:thanh ghi đoạn dữ liệu con số 20 bit (hoặc 5 chữ số hex), gọi là
đếm thời gian TCON.một mức logic “0” ở -CS:thanh ghi đoạn mã địa chỉ vật lí.
INT1# thiết lập bít IE1 trong TC0N. -ES:thanh ghi đoạn phụ
*Địa chỉ logic; Là địa chỉ tồn tại dưới dạng
Khi 8051 trong chế đô chuyển đổi-tích -SS:thanh ghi đoạn ngăn xếp.
giá trị của các thanh ghi cụ thể nằm trong
cực,các bít cảu thanh ghi TCON là IEO và -Con trỏ lệnh IP:con trỏ chương trình,lệnh
CPU.ký hiệu: segment:offset
IE1 đc thiết lập khi có xuất hiện ở các đầu -Các thanh ghi truyền thông nội bộ:
vào ngắt INT0# và INT1# sự chuyển đỏi -Hàng lệnh IQ *Cách chuyển:
mức điện thế -Logic điều khiển bus địa chỉ vật lý= địa chỉ segment*16+offset
Trong chế độ mức-tích cực,các bit IEO và
IE1 đc xóa khi các dầu vào INTO# và địa chỉ logic=
INT1# từ mức logic “0” về mức “1”
b,2 Ngắt của 2 bộ đếm-thời gian trong
8051
Hai bộ ngắt thời gian 16-bit trong 8051 có
thể tạo ra các ngắt .Các bit cờ TFO và TF1
trong thánh ghi điều khiển bộ đếm-thời
gian TCON đc thiets lập nhờ sự tràn thời
gian
c,Ngắt của cổng vào/ra tuần tự trong 8051
Loại ngắt thứ 5 đc tạo ra nhờ mạch logix
OR của cờ ngắt nhận dữ liệu RI và cờ ngắt
phát dữ liệu TI trong thanh ghi điều khiển
cổng tuần tự SCON
Thanh ghi cho phép ngắt IE và thanh ghi
ưu tiên ngắt IP điều khiển hệ thống ngắt
8051.các thanh ghi này có địa chỉ là A8h
và B8h
Ngắt nào đc phục vụ trước tiên nếu ta cho
phép hơn 1 ngắt. mỗi một ngắt của 8051
có thể đc thiết lập ở mức ưu tiên cao hoặc
ở mức ưu tiên thấp nhờ thanh ghi IP
Véc tơ ngắt trỏ đến địa chỉ ngăn nhớ,mà
ngăn nhớ đó chứa địa chỉ đầu tiên của
chương trình con phục vụ ngắt tương ứng.
Câu5:Các chế độ hoạt độngc ủa VXL 8086: Câu8: Các chế đọ định địa chỉ: Câu9:Hoạt động của hệ thống ngắt
*Chế độ min được sử dụng khi kết nối với ít VXL8086: Câu 12:Tệp lệnh hợp ngữ 8086
thiết bị ngoại vi và sử dụng duy nhất 1 chip Là cách CPU tìm thấy các toán hạng cho Ngắt là quá trình tạm dừng hoạt động A,Các lệnh chuyển dữ liệu:
VXL làm CPU các lênhj của nó khi hoạt động.1 bộ vxl có chương trình đang thực hiện để chuyển *MOV dest/src
*Chế độ max dùng cho trường hợp kết nối đa nhiều chế độ định địa chỉ,các chế độ này sang thực hiện chương trình tương ứng với Reg/reg
xử lý và nhiều thiết bị ngoại vi. được xác định ngay từ khi tạo ra bộ VXL sự ngắt đấy.Xong lại quay lại thực hiện Reg/mem
Đặt chế độ này thông qua đặt điện thế cho và sau đó k thay đổi được. tiếp chương trình chính tiếp. Mem/reg
các chân tín hiệu MN/MX: *Chế độ định địa chỉ thanh ghi: *gồm 3 loại: Mem/im
MN/MX=0 thì đặt ở chế độ max Dùng các thanh ghi bên trong CPU như la +Ngắt cúng: là ngắt được thực hiện khi có Reg/im
MN/MX=1 thì đặt ở chế độ min các toán hạng để chưá dữ liệu cần thao tác yêu cầu của tín hiệu điện tác dụng vào các + 2 tóan hạng phải có kích cỡ như nhau
Cấu6: Khuôn dạng lệnh của VXL 8086: vì vậy khi thực hiwwnj lêngj có thê đạt tốc chân NMI hoặc INTR.Gồm 2 loại: ngắt k + 2 toán hạng ko thể cùng là bộ nhớ
Gồm 3 loại: độ cao hơn so với lêngj có truy nhập đến che được do tín hiệu điện đưa vào chân + 2 toán hạng ko đựoc cùng là thanh ghi
-khuôn dạng lệnh thay đổi bộ nhớ. NMI và ngắt có thể che được là ngắt do tín đoạn
-khuôn dạng lệnh k thay đổi VD: MOV AX,BX hiệu điện đưa vào chân INTR + Ko sử dụng để nạp các gtrị hằng số cho
-kết hợp 2 dạng *Chế độ định địa chỉ tức thì” +Ngắt mềm:là ngắt được thực hiển bởi các thanh ghi đoạn
+Khuôn dạng lệnh của 8086 là khuôn dạng +Toan hạng đích là 1 thanh ghi hay 1 ô lệnh trong chương trinh * XCHG dest/src
lệnh có thể thay đổi,co kích thước 2-6byte nhớ +Ngắt ngoại lệ là ngắt được sinh ra hoạt Reg/reg
Opcode D W Mod Reg R/M +Toán hạng nguồn là 1 hằng số động nội bộ của VXL và sinh ra do lỗi Reg/mem
Ta có thể dùng chế độ địa này để nạp dữ phần cứng. Mem/reg
L.Dis /Data H.Dis/Data liệu cần thao tác bất kỳ nào *Nguyên tắc hoạt động: Hóan vị nội dung của 2 toán hạng
VD: MOV AH,30H khi có yêu cầu ngắt của tín hiệu VXL sẽ Ko dùng hằng số
L.data H.data *Chế độ định địa chỉ bộ nhớ: thưucj hiện các bước: *Các lệnh ngoại v I/O
+Chế độ định địa chỉ trực tiếp: +Thực hiện nốt lệnh h,tại + In AL địa chỉ cổng
*Opcode:trường mã lệnh 6bit có thể mở rộng Một toán hạng chứa địa chỉ lệnh của ô nhớ +Lưu lại nội dung thanh ghi cờ vào đỉnh + In AX địa chỉ cổng: _8 bit : sdụng trực
thành 7-8 bit dùng chứa dữ liệu ngăn xếp. tiếp giá trị đ/c cổng
*D(Hướng):trường hướng tới thanh ghi hoặc Toán hạng kia chỉ có thể là 1 thanh ghi mà +Lưu địa chị tạm dừng của chương trình _16 bit : đặt trong
từ thanh ghi.Chỉ toán hạng nằm trong thanh k thể là 1 ô nhớ bị ngắt[CS:IP] vào ngăn xếp: thanh ghi DX
ghi nguồn hay dis VD:MOV AH,[30H] SP=SP-2;CS vào ngăn xếp + Out địa chỉ cổng AL (1byte)
+O:=>Reg: src => nguồn +Chế độ đingj địa chỉ gián tiếp SP=SP-2;IP vào ngăn xếp + Out địa chỉ cổng AX (2byte) :
+1=>Reg: dest => dis Sử dụng các thanh ghi là con trỏ địa chỉ +Nạp địa chỉ ISR tương ứng với ngắt vào 8 bit: dùng trực tiếp
*W: (kích thước toán hạng) :trường từ / byte VD: MOV AH,[BX] CS và IP(địa chỉ lệnh đầu tiên của ISR) 16 bit: đưa vào thanh ghi DX
để chi thao tác lệnh theo từ hay byte +Chế độ định địa chỉ cơ sở: Lấy địa chỉ 2 byte tương ứng với (4*n) *Vào ra dữ liệu ngăn xếp:
*MOD: trường chế độ thanh ghi/ bộ nhớ với Dùng BX,BP làm con trỏ địa chỉ nạp vào IP;(4*n+2) nạp vào CS + Push Src16 bit: là lệnh có 1 tóan hạng 16
độ dài của bộ dịch +Chế độ định địa chỉ chỉ số +Thực hiện các lệnh trong ISR cho đến bit,có thể là Reg 16 bit hoạc Mem 16
*Reg: trường toán hạng thanh ghi/ mở rộng Dùng SI,DI làm con trỏ địa chỉ. khi gặp lệnh IRET thì vxl sẽ thực hiện trả bit
cho mã lệnh VD:MOV AH,[SI] ngắt + PushF : đưa thanh ghi cờ vào ngăn xếp
*R/M: trường chỉ toán hạng thanh ghi/ các +Chế độ định đỉa chỉ cơ sở chỉ số: +Thủ tực trả ngắt: + Pop dest 16 bit: lấy dữ liệu từ ngăn xếp
thanh ghi dùng để tính EA kết hợp giữa BX,BP với SI,DI -lấy 2 byte trong ngăn xếp nạp vào IP; Reg
7) Quá trình xử lí lệnh của vxl 8086 BX SI SP=SP+2. Mem (2 byte)
*Vxl thực hiện 3 bước: BP DI -lấy 2 byte trong ngăn xếp nạp cào CS; + PopF: lấy dữ liệu từ ngăn xếp đưa vào
+Lấy lệnh +chế độ cơ sở chỉ số số gia: SP=SP+2. thanh ghi cờ
+Giải mã BX SI d8 -lấy 2 byte ở ngăn xếp nạp vào Flag. B,Nhóm lệnh số học:
+Thi hành BP DI d16 -vxl tiếp tục thực hiện lệnh của chương * Cộng: ADD dest/src
-Lấy lệnh: *Chế độ định địa chỉ đoạn ghi đè: trình bị ngắt Reg/reg
.Gửi địa chỉ trên A.Bus(Bus địa chỉ) ES:[1234H] Reg/mem
.Gửi tín hiệu đọc bộ nhớ trên C.bus(Bus Câu10:Khai niệm ngắt Reg/im
điều khiển) *Véc tơ ngắt là địa chỉ bắt đầu của chương Mem/reg
.Đọc lệnh trên D.Bus (độ rộng 2 byte) trình phục vụ ngắt của nguyên nhân tương Mem/im
-Giải mã lệnh: => Hàng đợi lệnh ứng + Kích thuớc toán hạng phải như nhau
.Ko cần dữ liệu bổ sung *Các kiểu ngắt N trong int N đều tương + Cả 2 toán hạng ko đồng thời là bộ nhớ
.Cần dữ liệu bổ sung(Bộ nhớ) => ứng với các địa chỉ xác định của chương + Tất cả các bit trạng thái của VXL đều bị
=>BIU:đưa dữ liệu bổ sung từ mem: trình con phục vụ ngắt mà ta có thể tra ảnh hưởng bởi lệnh này
_Gửi địa chỉ được trong bảng vec tơ ngắt. *Trừ: SUB dest/src ; dest = dest – src
_Gửi tín hiệu đọc *chương trình phục vụ ngắt(ISR) là *Nhân: MUL src
_Đọc dữ liệu chương trình tương ứng với sự kiện ngắt. 8 bit: số bị nhân AL
-Thi hành: *Con trỏ ngắt là địac chỉ logic của chương Tích AX: AX = AL * src
.CU trình phục vụ ngắt trong bộ nhớ AH#0-> OF=CF=1
.Kết quả: -Ko cần lưu trữ *Bảng con trỏ ngắt là vùng bộ nhớ chứa 16 bit: số bị nhân AX
-Cần lưu trữ( bộ nhớ,I/O): tất cả các con trỏ ngắt của vxl Tích số DX: AX = AX * src
_Gửi địa chỉ(A.Bus) *Các thủ tục dịch vụ ngắt: DX # 0  OF = CF = 1
_Gửi dữ liệu(D.Bus) -Tạo vec tớ ngắt *Chia: DOV src ;
_Gửi tín hiệu ghi(C.Bus) -Cài đăt thời gian ngắt 8 bit: số bị chia là AX
-Kĩ thuật đường ống: -Trả ngắt Kết quả : AL = AX/src ;
IF ID IE AH = AX mod src
16 bit: số bị chia là 32 bit nằm trong 2
Câu11:Bộ đồng xử lý toán học thanh ghi AX,DX
Bộ đồng xử lý toán học của 8086 là 8087 Kết quả AX là thương số = số bị
*Vai trò:8087 là vxl thợ còn 8086 là vxl chia/src
chủ.8087 chuyên thực hiện các phép tính DX là số dư = số bị chia mod src
các số với dấu phẩy động thuộc nhiều loại *INC dest ; dest = dest + 1
dữ liệu khác nhau.Còn 8086 thực hiện các *DEC dest ; dest = dest – 1
phép tính rất chậm nếu dùng 8087 sẽ tăng C,Nhóm lệnh logic:
tốc độ tính toán lên rất nhiều. *AND dest/src
*Các thanh ghi:gồm 8 thanh ghi đa Reg/reg
năng,các thanh ghi này được đánh giá từ Reg/mem
ST(0) đến (ST7) Mem/reg
*Nguyên tắc xây dựng tập lệnh: Reg/im
+Các thanh ghi của bộ đồng xử lý toán Mem/reg
học của 8087 hoạt động theo nguyên tắc *OR dest/src (dest=dest/src)
ngăn xếp *XOR bằng 1 khi 2 bit khác nhau
+Mỗi thanh ghi có độ rộng là 80bit * phủ định
+Lệnh của 8086 và 8087 được phân biệt +Bù 1 NOT src
bởi chữ F(8087 có chữ F trước mỗi lệnh) Reg
* Lệnh nhảy có điều kiện: Mem
Reg +J C/NC Label <nhãn> ;C=1 +Bù2 NEG src
*TEST : dest,src Z/NZ địa chỉ ;Z=1 Mem
Dest and src-> cờ trạng thái. O/NO Reg
D,Các lệnh dịch: P/NP
*SHL,SAL src,count.
Cho phép dịch tất cả các bit của trạng thái
+J A/JNA }
thứ nhất sang bên trái với số bit bằng số hạng
B/JNB } 4 cái này là Lệnh
2(count)
sosanh CMPsrc dest
SHL,SAL src,count
G/JNG } G giống A JA
Reg,Im
Label src>dest
Mem,Im
L/JNL } L giống B JB
Reg,CL
label src<dest
Mem,CL
E/JNE src = dest
*SHR,SAR src,count
Reg,Im
*J CXZ nhảy lên nhãn khi CX=0
Mem,Im
DEC CX
Reg,CL
G.Các lệnh chuyển điều khiển
Mem,CL
Gồm 2 lệnh:
Cho phép dịch tất cả các bit của trạng thái
Nhảy vô điều kiện
thứ nhất sang bên phải với số bit bằng số
Nhảy có điều
hạng 2(count)
*J Z Nhãn Z=1
*ROL
C Địa chỉ C=1
Quay toàn bộ các bit trong toán hạng 1 sang
O. reg ; O=1
bên trái cá bit bị đẩy ra chuyển về các bít tận
P P=1
cùng bên phải và đồng thời đưa vào cờ CF
NZ Z=0
*ROR
NC
Ngược lại ROL
NO
*RCL:dịch toàn bộ các bit thuộc toán hạng 1
NP
sang bên trái,dịch bit CF vàp vị trí của ô
CMP src, dest
trống của bit bên phải,bit đẩy ra đưa vào cờ
J A src>dest
CF
B
*RCR:ngược lại RCL
E
E,Các lệnh thao tác chuỗi:
G
*MOVSB: Lệnh ko có toán hạng. Sao
L
chép 1 byte từ địa chỉ nguồn đc xác định bởi
NA
cặp thanh ghi DS: [SI] với địa chỉ đích được
NB
xđ bởi ES:[DI] sau khi thực hiện lện xong SI,
DI sẽ được tự động cập nhật. DF=0 thì
G,Các lệnh lặp:
SI=Si+1, DI=DI+1 ; DF =1 thì SI=SI-1,
*LOOP: Chức năng quay 1 đoạn chương
DI=DI-1
trình giá trị của thanh CX sẽ bị giảm đi 1
*MOVSW: chức năng sao chép 1 từ từ
lần nó cứ thực hiện cho đến khi CX =0.
địa chỉ nguồn DS, SI tới địa chỉ ES:[DI], sau
*LOOPZ/LOOPE:giống LOOP
khi thực hiện xong SI, DI sẽ tự động cập
Khác: kết thúc khi CX=0 hoặc ZF=1.
nhật. DF=0 thì SI=SI+2, DI=DI+2;
*LOOPNZ/LOOPNE:
DF=1 thì SI=SI-2, DI=DI-2.
Điều kiện ngắt kết thúc:not(CX=0 hoặc
*Hai lệnh so sánh: CMPSB và CMPSW:
ZF=1)
chức năng CMPSB, so sánh nội dung của 1
H,Các lệnh ngắt mềm : gọi ngắt TNT số
byte (1 word, 1 từ) được xđ bởi 2 cặp SI và
hiệu ngắt (hexa)
DI. Chức năng của CMPSW, so sánh nội
dung của 2 byte (2 từ , word) được xđ bởi 2
TNT 9h
cặp DI, SI được phản ánh bởi các cờ trạng
Lệnh trả
thái sau khi thực hiện xong thì SI và DI sẽ tự
ngắt IRET
động cập nhật. DF=0 tăng lên 1 hoặc 2 ;
L,Một số lệnh ngắt DOS
DF=1 giảm đi 1 hoặc 2
+Ngắt INT 20h: chức năng ngắt kết thúc
*Lệnh nạp vào thanh ghi LODSB, LODSW:
chương trình mà trả về lệnh điều hành.
chức năng cho phép nạp byte hoặc từ ở địa
TRước khi trả ngắt đặt CS về đầu của đoạn
chỉ DS, SI vào thanh ghi AL hoặc AX. Sauk
Chương trình lệnh này kết hợp với chương
hi thực hiện xong thìu SI tự động cập nhật
trình .COM
*Lưu trữ vào bộ nhớ STOSB, STOSW: chức
+INT 21h đây là ngắt đa chức năng phục
năng thực hiện lưu trữ nội dung của thanh
vụ vào ra tiêu chuẩn
ghi AL hoặc AX vòa bộ nhớ có địa chỉ ES:
Quy định bởi thanh ghi AH
[DI]. Sau khi thực hiện xong thì DI tự động
-AH= 4ch trả điều khiển về cho hệ
cập nhật.
điều hành
F,Các lệnh nhảy:
-AH=01h.c/năng đọc mã sky 1 ký tự ất
Gồm 4 lệnh:
kỳ từ bàn phím
Lệnh nhảy ko có điều kiện
-AH=02h.c/năng hiển thị 1 ký tự lên
Lệnh nhảy có điều kiện
màn hình
Các lệnh lặp
-AH=08h.c/năng:đọc 1 ký tự từ bàn
Lệnh ngắt mềm
phím vào nhưng lý tự k hiện mà hình
*Lệnh nhảy ko có điều kiện: JMP
-AH=09h.c/năng:hiện thị 1 chuỗi ký tự
+CALL: Nhãn
két thúc bằng “$”
Tên chương trình con
-AH=0AH.c/năng:cho phép nhập 1
Địa chỉ
chuỗi ký tụ vào bộ nhớ và kết thúc bằng 1
Reg
phím “Enter”
RET:quay trở về chương trình chính
+INT 27h:k/thúc chương trình và đưa
VD:Tên thủ tục PROC
chương trình vào thường trú
Tên thủ tục
ENDP
+JMP: Nhãn
Địa chỉ
Thanh ghi

You might also like