Professional Documents
Culture Documents
Phương pháp giải nhanh bài toán kim loại tác dụng với O2
1. Một số chú ý:
Hầu hết các kim loại đều tác dụng với oxi (trừ Au, Ag, Pt):
n
2M + O2 → M2On (1)
2
Để giải nhanh cần chú ý:
mrắn (hoặc moxit) = mkl + mO và n O = n O2− trong oxit
Sau quá trình (1) thường cho oxit hoặc sản phẩm rắn tác dụng với:
1- Dung dịch các axit HCl, H2SO4 loãng khi đó: ta luôn có
2H+ + O-2 (trong oxit) → H2O (2) tức n H+ = 2n O 2−
2- Dung dịch axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc nóng: thường áp dụng
ĐLBT e (chú ý áp dụng ĐLBTKL để tính mO = mrắn (hoặc moxit) – mkl)
Cân bằng điện tích: 1 mol O2- = 2 mol Cl- => n O2− = 2n Cl−
Bước 2: ∑n H+
= V(1+4) =5V (mol)
Bài 3: Đốt cháy a gam bột Fe thu được b gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3
(trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Để hòa tan hết b gam X cần vừa đủ 80 ml
dung dịch HCl 1M. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 1,68; 2,32 C. 4,00; 4,64
B. 1,12; 1,76 D. 2,24; 3,48
Hướng dẫn giải:
+ Vì n FeO = n Fe2O3 nên coi FeO.Fe2O3 = Fe3O4, khi đó X chỉ có Fe3O4
Fe3O4 + 8H+ → FeCl2 + FeCl3 + 4H2O
0,01 mol 0,08 mol
=> b = 0,01.232 = 2,32 gam
+ Ta có: 2H+ + O2- → H2O
0,08 0,04
=> mO(oxit) = 0,04.16 = 0,64 gam
Mặt khác: b = mFe + mO => mFe = 2,32 – 0,64 = 1,68 gam
Hoặc 0,01 mol Fe3O4 => có 0,01.3 = 0,03 mol Fe (Fe3O4)
=> n Fe(bd) = n Fe(Fe3O 4 ) = 0, 03 mol => mFe = 0,03.56 = 1,68 gam.
→ Đáp án A.
Bài 4: Nung m gam bột Fe trong O2 thu đươc 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO,
Fe2O3 và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được
1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) (đktc). Giá trị của m là:
Copyright © Võ Ngọc Bình, Dạy và học Hóa học
http://ngocbinh.webdayhoc.net
Chemistry Success in 20 Minutes a Day
A. 8,4 B. 11,2 C. 11,36 D. 8,96
Hướng dẫn giải:
+5 +2
Trạng thái đầu: Fe0, O20, HNO3 → Trạng thái cuối: Fe+3, O2-, NO