You are on page 1of 3

NỘI ĐỘNG TỪ-NGOẠI ĐỘNG TỪ

I. Transitive:(Ngoại động từ)


- Diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật,phải có đối tượng cụ thể để hoàn
thành ý nghĩa của câu.Đối tượng của động từ thường là một cụm danh từ hoặc một đại từ.
Một số động từ luôn là ngoại động từ là:
allow,blame,enjoy,have,like,need,name,prove,remind,rent,select,rob,own,greet,open,kill,
broke,love…
1. Monotransitive verb: là ngoại động từ chỉ có một tân ngữ
Ex: She’s bought a camera.
Trong câu trên chúng ta không thể nói “She’s bought” rồi dừng lại mà phải có tân ngữ trực
tiếp phía sau nữa đó là “camere”
Ex: I love you.
The cat killed the mouse
She opened the door
The boy broke the glass
2. Ditransitive verb: là ngoại động từ đòi hỏi 2 tân ngữ
- Một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (direct O: Od), là đối tượng bị hành động tác
động lên.
- Một tân ngữ được gọi là tân ngữ gián tiếp (indirect O: Oi), thừa hưởng kết quả hành động
mang lại.
S + Vt + Oi + Od
S + Vt + Od + to/ for + Oi
Khi tân ngữ gián tiếp được để sau tân ngữ trực tiếp, thì trước Oi phải có giới từ to/ for
(không có quy tắc), trong đó "to" phổ biến hơn "for"
Ex:
I send Mary a post card.
I send a post card to Mary.
(*)Khi cả 2 tân ngữ đều là đại từ, ta nên dùng mẫu: S + Vt + Od + to/ for + Oi
Ex: I send it to her
- Một số động từ dùng với to: send, give, teach, write, carry, lend, do
* S + Vt + Oi + Od
=> S + Vt + Od + to + Oi
Ex: She has sent her son some money
=> She has sent some money to her son
- Một số động từ dùng với for: buy, cook, keep, make, get, find, look for, do
* S + Vt + Oi + Od
=> S + Vt + Od + for + Oi
Ex: He bought the flowers for his girlfriend.
She cooked dinner for the family
3. Complextransitive verb: ngoại động từ phức hợp
- Là ngoại động chỉ hành động tác động lên đối tượng khiến cho đối tượng thay đổi vị trí
trong không gian, hoặc có mang thêm một tính chất mới
S + Vt + O + A (adverbial)
S + Vt + O + Co (object complement: adi/ N)
Ex:
I put the money into my pocket.
You must keep your hand clean.
I consider him as my friend.
I consider him to be my friend.
Một số động từ thường gặp:
- elect + sb + st: bầu ai làm gì
Ex: We elect him president.
They elected him the monitor
- call/ name: đặt tên ai là gì
Ex: I will name my daughter Nhung
- keep + sb/ st + adj: giữ ai đó/ cái gì có tính chất
Ex: You must keep your hand clean.
- make + sb/ st + adj: làm cho ai/ cái gì có tính chất
- regard + sb + as + N: coi ai, đánh giá ai như cái gì
- find + sb/ st: nhận thấy ai/ cái gì có tính chất
Source: http://my.opera.com/tonquyen/blog/basic-…

II. Intransitive:(nội động từ)


- Diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện nó. Nội động từ là những
động từ đã có đầy đủ ý nghĩa nên không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có thì phải
có giới từ đi trước và cụm này sẽ đóng vai trò là trạng ngữ chứ không phải tân ngữ trực tiếp
S + Vi
S + Vi + A
- Các động từ luôn là nội động từ:
Rain,occur,sleep,remain,die,lie…
Ex: He arrived here yesterday
The boys are played noisily in the garden

- Các động từ vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ:


Answer,ask,help,read,touch,wash,write…

Một số động từ có thể làm nội động từ trong câu này và làm ngoại động từ trong câu khác
nhưng nghĩa của chúng có thể thay đổi:
Ex:

- The door openned. (Cửa mở) - nội động từ


She opened the door. (Cô ấy mở cửa) - ngoại động từ

- The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) - nội động từ


The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) - ngoại động từ
- The bell rings. (Chuông kêu) - nội động từ
He rings the bells. (Ông ấy rung chuông) - ngoại động từ

- The glass broke. (Cốc vỡ) - nội động từ


The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc) - ngoại động từ

- His lecture began at 8pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối) - nội động từ
He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h tối) - ngoại động từ

- The fire lit quickly. (Lửa cháy nhanh) - nội động từ


I lit the fire. (Tôi đốt lửa) - ngoại động từ

- Flowers grow in their garden. (Hoa mọc ở trong vườn)- nội động từ
They grow flowers in the garden. (Họ trồng hoa trong vườn) - ngoại động từ

- Water boils at 100 degree. (Nước sôi ở 100 độ C) - nội động từ


Mary boiled the water for the tea. (Mary đun sôi nước để pha trà) - ngoại động từ

You might also like