You are on page 1of 7

Câu số 01: 10.200.10.18, mask 255.192.0.

I.1. Bước 1: Đổi tất cả ra hệ nhị phân.


- Chỉ đổi các bit tương ứng với bit mượn ở Subnet mask.

10.200.10.18 10. 1100 1000 10. 18


255.192.0.0 255. 1100 0000 .0.0

II.2. Kích thước của phần network (Số bit Network):


- Tham khảo bảng 9-8 (pg. 167) – Sách CCNA

- Number of network bits ~ Major network = 8 bits

II.3. Kích thước phần Subnet (Số bit Subnets):


- Tham khảo bảng 9-8 (pg. 167) – Sách CCNA

- Number of subnet part = 2 bits

II.4. Kích thước phần Host (Số bit Hosts):


- Tham khảo bảng 9-8 (pg. 167) – Sách CCNA

- Number of host part = 22 bits

II.5. Số lượng Host cho một subnet:


- Là số lượng Host tại các Subnet sau khi chia.

- Theo công thức : 222 – 2 = 4194302 (hosts)

II.6. Số lượng Subnet trong mạng này (10.0.0.0)


- Là số lượng subnet có thể chia trong cả zải địa chỉ 10, sau khi mượn 2 bits

- Theo công thức: 22 – 2 = 4 (subnets)

- Vì mượn 2 bits, như vậy tính trong Octet mượn, phần Host bits là: 6 bits
hay 64 hosts (chú ý là chỉ tính trong Octet mượn mà không phải tính ra
cả hai Octet sau nhé)  Đây là điểm mà chúng ta bị lẫn đây.

- Như vậy ta có thể liệt kê danh sách các 4 Subnet chia cho mạng 10:
o 10.0.0.0
o 10.64.0.0
o 10.128.0.0
o 10.192.0.0
I.7. Subnet number và Broadcast number:
- Subnet number: 10.192.0.0
- Broadcast number: 10.255.255.255

10.200.10.18 10. 1100 1000 10. 1


255.192.0.0 255. 1100 0000 .0.0
10.192.0.0 10.1100 0000 0. 0
10. 255 .255.255 10. 1111 1111 . 255. 255

I.8. Chú ý đặc biệt:


- Địa chỉ của chúng ta là: 10.200.10.18 sẽ thuộc subnet 10.192.0.0 là Subnet
cuối cùng. Mà trong phạm vi CCNA của chúng ta là:

o Không tính Subnet-zero: Subnet đầu tiên: 10.0.0.0 (địa chỉ đầu tiên
của Subnet này trùng với địa chỉ của cả mạng 10).

o Không tính Subnet –all-ones: Subnet cuối cùng: 10.192.0.0 (địa chỉ
cuối cùng của Subnet này trùng với địa chỉ Broadcast của zải địa chỉ
10: 10.255.255.255)

- Như vậy sẽ không có IP address nào là hợp pháp trong mạng này (theo giáo
trình CCNA nhé)

I.9. Đối với dòng Router mới, hỗ trợ ip subnet-zero, thì hai zải đầu cuối
vẫn được tính, và như vậy bài này của chúng ta mới hợp pháp

Hosts
Network Broadcast Address
from to
10.0.0.0 10.0.0.1 10.63.255.254 10.63.255.255
10.64.0.0 10.64.0.1 10.127.255.254 10.127.255.255
10.128.0.0 10.128.0.1 10.191.255.254 10.191.255.255
10.192.0.0 10.192.0.1 10.255.255.254 10.255.255.255

Và như vậy từ bảng ta có thể thấy IP hợp pháp:

10.192.0.1 đến 10.255.255.254


Câu số 02: 10.200.10.18, mask 255.224.0.0

I.1. Bước 1: Đổi tất cả ra hệ nhị phân.


- Chỉ đổi các bit tương ứng với bit mượn ở Subnet mask.

10.200.10.18 10. 1100 1000 10. 1


255.224.0.0 255. 1110 0000 .0.0

II.2. Kích thước của phần network (Số bit Network):


- Tham khảo bảng 9-8 (pg. 167) – Sách CCNA

- Number of network bits ~ Major network = 8 bits

II.3. Kích thước phần Subnet (Số bit Subnets):


- Tham khảo bảng 9-8 (pg. 167) – Sách CCNA

- Number of subnet part = 3 bits

II.4. Kích thước phần Host (Số bit Hosts):


- Tham khảo bảng 9-8 (pg. 167) – Sách CCNA

- Number of host part = 21 bits

II.5. Số lượng Host cho một subnet:


- Là số lượng Host tại các Subnet sau khi chia.

- Theo công thức : 221 – 2 = 2097150 (hosts)

II.6. Số lượng Subnet trong mạng này (10.0.0.0)


- Là số lượng subnet có thể chia trong cả zải địa chỉ 10, sau khi mượn 2 bits

- Theo công thức: 23 – 2 = 6 (subnets)

- Vì mượn 3 bits, như vậy tính trong Octet mượn, phần Host bits là: 5 bits
hay 32 hosts (chú ý là chỉ tính trong Octet mượn mà không phải tính ra
cả hai Octet sau nhé)  Đây là điểm mà chúng ta dễ bị lẫn đây.

- Như vậy ta có thể liệt kê danh sách các 6 Subnet chia cho mạng 10:
o 10.0.0.0 (Không dược tính)
o 10.32.0.0
o 10.64.0.0
o 10.96.0.0
o 10.128.0.0
o 10.160.0.0
o 10.192.0.0
o 10.224.0.0 (Không dược tính nhé)

II.7. Subnet number và Broadcast number:


- Subnet number: 10.192.0.0
- Broadcast number: 10.223.255.255

10.200.10.18 10. 1100 1000 10. 1


255.224.0.0 255. 1110 0000 .0.0 (chú ý phần host nhé)
10.192.0.0 10.1100 0000 0. 0 (chú ý phần host nhé)
10. 223 .255.255 10. 1101 1111 . 255. 255

II.8. Địa chỉ của hợp pháp

o Không tính Subnet-zero: Subnet đầu tiên: 10.0.0.0 (địa chỉ đầu tiên
của Subnet này trùng với địa chỉ của cả mạng 10).

o Không tính Subnet –all-ones: Subnet cuối cùng: 10.224.0.0 (địa chỉ
cuối cùng của Subnet này trùng với địa chỉ Broadcast của zải địa chỉ
10: 10.255.255.255).

o Địa chỉ của chúng ta thuộc zải: 10.192.0.0 như vậy zải này không
phải là Subnet – all – ones. Địa chỉ hợp pháp:

10.192.0.1 – 10.223.255.254.
Hosts
Network Broadcast Address
from to
10.0.0.0 10.0.0.1 10.31.255.254 10.31.255.255
10.32.0.0 10.32.0.1 10.63.255.254 10.63.255.255
10.64.0.0 10.64.0.1 10.95.255.254 10.95.255.255
10.96.0.0 10.96.0.1 10.127.255.254 10.127.255.255
10.128.0.0 10.128.0.1 10.159.255.254 10.159.255.255
10.160.0.0 10.160.0.1 10.191.255.254 10.191.255.255
10.192.0.0 10.192.0.1 10.223.255.254 10.223.255.255
10.224.0.0 10.224.0.1 10.255.255.254 10.255.255.255

CHÚ Ý
1. Trong Slide có phần về Network Mask
- IP: 10.10.10.93
- Network mask: 255.255.255.0
- Subnet mask : 255.255.255.252

2. Giải thích:
a. Địa chỉ IP thì không có gì phải bàn cãi nhé.

b. Phần Subnetmask ở đây: 255.255.255.252 có nghĩa là:


i. Số bit Network : 8 bits
ii. Số bit Subnet : 22 bits (222 – 2 subnets) – mượn 22 bits
iii. Số bit Hosts : 02 (Mỗi Subnet chỉ 2 Hosts).

c. Phần Network Mask ở đây có ý nghĩa như sau:


i. Vì chúng ta có thể mượn đến 22 bits, như vậy chúng ta có
thể có rất nhiều mạng con khác nhau.
ii. Để dễ dàng cho việc tính toán xem địa chỉ của chúng ta
thuộc mạng con nào, chúng ta sử dụng Network mask để
phân biệt (vì những phần 255 (toàn bit -1s) sau khi AND sẽ
vẫn giữ nguyên giá trị ban đầu)
iii. Nhờ có Network Mask như trên mà ta có thể tính ra được
luôn địa chỉ của chúng ta thuộc vùng mạng: 10.10.10.0

3. Một ví dụ trong việc chia Subnet Mask:


- Địa chỉ mạng: 192.169.125.129
- Subnet Mask : 255.255.255.192

Đây là một địa chỉ mạng thuộc lớp C:


- Được chia Subnet 2 bits.
- Còn 5 bits host (tương đương mỗi Subnet sẽ có 64 địa chỉ
Host tính cả địa chỉ mạng và địa chỉ Broadcast).
- Nếu tính nhanh ta có bảng dưới

Bit nhị phân Thập phân


Địa chỉ mạng 11000000.10101000.01111101.00000000 192.168.125.0
Bit nhị phân Thập phân
Subnet 0 11000000.10101000.01111101.00-000000 192.168.125.0
Subnet 1 11000000.10101000.01111101.01-000000 192.168.125.64
Subnet 2 11000000.10101000.01111101.10-000000 192.168.125.128
Subnet 3 11000000.10101000.01111101.11-000000 192.168.125.192

Tuy nhiên để làm rõ bản chất vấn đề, ta sẽ đi vào bảng dưới:

Bit nhị phân Thập phân Loại địa chỉ


Địa chỉ mạng 11000000.10101001.01111101.00000000 192.169.125.0 Địa chỉ mạng lớp
C
Subnet 0 11000000.10101001.01111101.00-000000 192.169.125.0 Địa chỉ subnet0
Gọi là Subnet all-zero vì AND với các bit zero) -trùng với địa chỉ
(Nguyên nhân không sử dụng subnet – all – mạng lớp C
zero vì địa chỉ subnet trùng với địa chỉ mạng
của mạng lớp C)

Subnet 0 11000000.10101001.01111101.00-000001 192.169.125.1


Subnet 0 …………………… ……………
Subnet 11000000.10101001.01111101.00-111111 192.169.125.63 Địa chỉ broadcast
subnet0
Subnet 1 11000000.10101001.01111101.01-000000 192.169.125.64 Địa chỉ subnet1
Subnet 1 11000000.10101001.01111101.01-000001 192.169.125.65
Subnet 1 …………………… ……………
Subnet 1 11000000.10101001.01111101.01-111111 192.169.125.127 Địa chỉ broadcast
subnet1
Subnet 2 11000000.10101001.01111101.10-000000 192.169.125.128 Địa chỉ subnet2
Subnet 2 11000000.10101001.01111101.10-000001 192.169.125.129
Subnet 2 …………………… ……………
Subnet 2 11000000.10101001.01111101.10-111111 192.169.125.191
Subnet 3 11000000.10101001.01111101.11-000000 192.169.125.192 Địa chỉ subnet3

(Gói là Subnet all-ones vì AND với các bit 11)


Bit nhị phân Thập phân Loại địa chỉ
Subnet 3 11000000.10101001.01111101.11-000001 192.169.125.193
Subnet 3 …………………… ……………
Subnet 3 11000000.10101001.01111101.11-111111 192.169.125.255 Địa chỉ broadcast
subnet3.Trùng với
(Nguyên nhân không sử dụng subnet – all – địa chỉ Broadcast
ones vì địa chỉ broadcast của subnet này trùng của địa chỉ lớp C
với địa chỉ broadcast của mạng lớp C)

You might also like