You are on page 1of 12

MÃ KS : CBTT-777-05

CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777


Lần sửa đổi : 00

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO Chương II - Phần 11 : Tài liệu chuyến bay Trang : II.11- 1/12
KHAI THÁC MẶT ĐẤT

TÀI LIỆU CHUYẾN BAY (LOADING DOCUMENTS)

1. REQUIREMENTS

Bảng tải (Loadsheet) là một trong những tài liệu phải được chuẩn bị cho mỗi
chuyến bay, nó cung cấp cho cơ trưởng các chi tiết về tải chất xếp trên máy
bay và vị trí trọng tâm lúc cất cánh.

Điều quan trọng là nhân viên được giao phó làm bảng tải và bảng cân bằng
(Trimsheet) đã đạt kinh nghiệm và tiêu chuẩn yêu cầu vì các lỗi xảy ra đều
gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động khai thác an toàn của máy bay.

Nhiệm vụ của người làm bảng tải là phải đảm bảo rằng bảng tải, bảng cân
bằng được chuẩn bị phù hợp và chính xác, tất cả trọng lượng chỉ rõ tại
những vị trí khác nhau phải tương ứng với điều kiện chất xếp thực tế trên
máy bay.

Các tài liệu liên quan khác như :

- Danh sách tổ bay (General Declaration - GD)


- Danh sách hành khách (Passenger Manifest - PM)
- Danh sách hàng hóa (Cargo Manifest)
- Tài liệu thư tín (Mail Documents)
- Không vận đơn (Airway Bill - AWB)
- Bản thông báo cho cơ trưởng (Notification to Captain - NOTOC)
- Sơ đồ chỗ ngồi khách hạng ghế ưu tiên (First/ Business Class Seat
Chart)
- Danh sách hành khách có suất ăn, nhu cầu đặc biệt
(Passenger Special Service Request -
PSSR)
- Tờ hướng dẫn chất xếp đã hoàn tất phần report
(Loading Instruction Report - LIR)
MÃ KS : CBTT-777-05
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777
Lần sửa đổi : 00

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO Chương II - Phần 11 : Tài liệu chuyến bay Trang : II.11- 2/12
KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Tất cả các tài liệu kể trên phải được chuẩn bị và kiểm tra chính xác, đầy đủ
về mặt nội dung cũng như số lượng trước khi gửi kèm theo chuyến bay.
Loadsheet/ Trimsheet và GD là tài liệu bắt buộc, các tài liệu khác tùy thuộc
vào thực tế chuyến bay.

Số lượng tài liệu tối thiểu trên một chuyến bay nội địa

Stt Tài liệu Cơ trưởng Tiếp viên trưởng


1 Loadsheet 1 1
2 Trimsheet 1 1
3 GD* - 2
4 PM* - 2
5 Cargo Manifest - 1
6 Mail Documents - 1
7 AWB - 1
8 NOTOC 1 -
9 First/ Business Class Seat Chart - 1

10 PSSR - 1
11 LIR♦ - 1

_____________________
*
Số lượng tài liệu GD và PM tối thiểu trên một chuyến bay quốc tế
được liệt kê trong bảng sau.

Không áp dụng đối với chuyến bay khai thác một hạng ghế.

Phải gửi kèm chỉ khi không gửi được điện văn trên hệ thống thông
tin liên lạc.
MÃ KS : CBTT-777-05
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777
Lần sửa đổi : 00

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO Chương II - Phần 11 : Tài liệu chuyến bay Trang : II.11- 3/12
KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Stt Điểm đến GD PM


1 CAN 8 6
2 CDG 8 8
3 KMG 6 6
4 PEK 6 6
5 SEL 8 6
6 TPE 8 8
7 VTE 6 6
8 Others 3 3

2. LOADSHEET/ LOAD MESSAGE

Nội dung của bảng tải tay bao gồm 8 phần, cụ thể như sau :

Phần 1 : Địa chỉ và tiêu đề

Priority : mức độ ưu tiên để gửi điện văn LDM.C


QU hoặc QD

Address(es) : địa chỉ điện văn về tải liên quan đế điểm tiếp theo
hoặc các địa chỉ khác nếu được yêu cầu.C
HKGKKVN

Originator : địa chỉ gửi điện văn.M


HANKLVN

Recharge : hãng chịu phí Sita.C


VN

C
Có điều kiện - Conditional
M
Bắt buộc - Mandatory
MÃ KS : CBTT-777-05
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777
Lần sửa đổi : 00

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO Chương II - Phần 11 : Tài liệu chuyến bay Trang : II.11- 4/12
KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Date/ Time : nhóm ngày/ giờ gửi điện văn LDM.M


120111 (ngày 12 lúc 01 giờ 11 phút GMT)

Initials : tự giải thích (viết tắt tên người lập bảng tải).O
HP (Hồ Sỹ Phúc)

LDM : chỉ thị điện chuẩn được in trước Load Message.M

Flight : số hiệu chuyến bay.M


VN790(/12) (hai ký tự mã hãng hàng không, tiếp
theo là 8 ký tự. Tối đa 11 ký tự cho số hiệu chuyến
bay. 2 ký tự chỉ ngày có thể được bao gồm trong
nhóm 11 ký tự này nhưng trước đó phải có dấu ‘/‘.

A/c Reg : số hiệu đăng ký máy bay.M


VNA762 (2-10 ký tự không dùng dấu gạch nối)

Version : mã kiểu/ cấu hình máy bay được nhà chuyên chở
khai thác.M
C12Y196 (1-12 ký tự)

Crew : số lượng tổ bay, không tính tổ bay đi như hành


khách.M
2/11 (3-7 ký tự thể hiện tổng số tổ lái/ tiếp viên)

Date : tự giải thích.M


12SEP04 (ngày địa phương)

O
Tùy chọn - Optional
MÃ KS : CBTT-777-05
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777
Lần sửa đổi : 00

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO Chương II - Phần 11 : Tài liệu chuyến bay Trang : II.11- 5/12
KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Phần 2 : Tính toán trọng lượng khai thác

Basic Weight/ : trọng lượng/ chỉ số cân bằng cơ bản bao gồm tất cả
Index những thiết bị cố định, chất lỏng hệ thống, nhiên
liệu không sử dụng và các thiết bị đi kèm, trong đó
có dụng cụ của bếp.C
(không cần điền số này)

Crew Wt/ Index : trọng lượng/ chỉ số cân bằng tổ bay.C

Pantry Wt/ Index : trọng lượng thiết bị suất ăn, đồ uống và thực phẩm
trong bếp không đưa vào danh sách bổ sung.C
(không cần điền số này)

(blank line) : dòng trống để điều chỉnh trọng lượng cơ bản.C

Dry Operating : bằng trọng lượng cơ bản cộng với các khoản mục
Weight/ Index khai thác (tổ bay, hành lý tổ bay, thiết bị máy bay,
thiết bị suất ăn,...M

Take-off Fuel : tổng lượng dầu trên máy bay trừ đi lượng dầu trước
khi cất cánh (taxi fuel)M

Operating Weight : tổng DOW và TOF.M


MÃ KS : CBTT-777-05
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777
Lần sửa đổi : 00

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO Chương II - Phần 11 : Tài liệu chuyến bay Trang : II.11- 6/12
KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Phần 3 : Tính toán trọng tải thương mại cho phép

Maximum Weight : bằng trọng lượng không dầu tối đa theo thiêt kế.M
alllowed for Zero
Fuel

Maximum Weight : trọng lượng cất cánh tối đa theo thiết kế hoặc trọng
alllowed for Take-off lượng cất cánh khai thác.M
(chọn số thấp hơn để thỏa mãn các giới hạn)

Maximum Weight : trọng lượng hạ cánh tối đa theo thiết kế hoặc trọng
alllowed for Landing lượng hạ cánh khai thác.M
(chọn số thấp hơn để thỏa mãn các giới hạn)

Trip Fuel : Tổng lượng dầu dự kiến tiêu thụ từ lúc cất cánh tới
điểm dự định hạ cánh đầu tiên.M

Allowed Weight for : Trọng lượng cất cánh cho phép, sử dụng giá trị
Take-off nhỏ nhất trong a, b hoặc c.M

Allowed Traffic : chênh lệch giữa Operating Weight và số thấp nhất


Load của a, b hoặc c.M
MÃ KS : CBTT-777-05
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777
Lần sửa đổi : 00

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO Chương II - Phần 11 : Tài liệu chuyến bay Trang : II.11- 7/12
KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Phần 4 : Thông tin chất xếp trên chặng bay và tổng hợp
Dest : sân bay đến.M
SGN

No. PSGR : .dòng 1 - tổng số khách Transit, gồm cả khách


PAD.C
8/0/2 (theo thứ tự A/ C/ I)
.dòng 2 - tổng số khách Joining, gồm cả khách
PAD.C
127/3/1 (theo thứ tự A/ C/ I)
.dòng 3 - tổng hợp khách Transit và Joining.C
135/3/3 (theo thứ tự A/ C/ I)

Ghi chú :
- nếu như trên chặng bay có Deadload đến
điểm này nhưng không có hành khách, phải
điền số 0
0/0/0 (theo thứ tự A/ C/ I)
- nếu không có tải thương mại nào trên chặng
bay này thì điền NIL.
NIL

Total Tr : trọng lượng của Deadload transit được ghi trong


điện LDM gửi tới hoặc trong bảng tải.O

Total B : trọng lượng hành lý joining ngoại trừ Cabin Bag.C

Total C : trọng lượng hàng hóa joining.C

Total M : trọng lượng bưu kiện joining.C

Total T(shaded : tổng trọng lượng Deadload transit, joining và


area) LMC.C

Total E : tổng trọng lượng thùng mâm và trọng lượng của


thiết bị máy bay nếu chưa được điều chỉnh trong
DOW.C
MÃ KS : CBTT-777-05
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777
Lần sửa đổi : 00

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO Chương II - Phần 11 : Tài liệu chuyến bay Trang : II.11- 8/12
KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Distribution : phân phối trọng lượng của nhiều loại tải khác nhau
.1/.2/.3/.4/.5/ trong từng khoang hàng và/ hoặc các vị trí.C

Remarks PAX : .dòng 1 - số ghế khách transit ngồi theo hạng bao
gồm cả khách PAD.C
0/0/8 (theo thứ tự F/ J/ Y)
.dòng 2 - số ghế khách joining ngồi theo hạng bao
gồm cả khách PAD.C
0/3/127 (theo thứ tự F/ J/ Y)

Pax (shaded area) : tổng hợp số ghế khách transit, joining và LMC ngồi
theo hạng bao gồm cả khách PAD.C
0/3/135 (theo thứ tự F/ J/ Y)

(blanks) : chú thích.C


.HUM/4/258

Total : tổng trọng lượng hành khách theo giới tính.C


Passenger Weight trọng lượng hành khách tiêu chuẩn :
Adult 75kg (Charter flight 76kg)
Child 35kg
Infant 0kg

Total Traffic Load : tổng trọng lượng của hành khách, hành lý, hàng hóa
và bưu kiện. Những khoản mục khai thác không
nằm trong DOW như mâm, lưới, phải được thêm
vào số liệu trọng lượng hàng hóa.M

Underload : tải còn dư trước khi có tải chất phút cuối. Xác định
before LMC bằng Allowed Traffic Load trừ đi Total Traffic
Load.M
MÃ KS : CBTT-777-05
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777
Lần sửa đổi : 00

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO Chương II - Phần 11 : Tài liệu chuyến bay Trang : II.11- 9/12
KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Phần 5 : Tính toán trọng lượng thực tế

Zero Fuel Weight : trọng lượng không dầu thực tế. Xác định bằng tổng
Total Traffic Load và Dry Operating Weight.M

Take-off Weight : trọng lượng cất cánh thực tế. Xác định bằng tổng
Zero Fuel Weight và Take-off Fuel.M

Landing Weight : trọng lượng hạ cánh thực tế. Xác định bằng Take-off
Weight trừ đi Trip Fuel.M

Phần 6 : Thay đổi phút cuối (giờ chót)

Thay đổi giờ chót đối với tải thương mại, phân bố trọng lượng, trọng lượng
tổ bay và hành lý được điền vào các ô trống trong phần này. Sự thay đổi tổng
trọng lượng được trình bày phải thể hiện trong ô LMC Total +/- và không
được vượt quá tải trọng còn dư ‘Underload before LMC’.

Dest : điểm đến LMC.C


SGN

Specification : loại LMC.C

Cl / Compt. : hạng ghế/ vị trí hầm chất xếp tương ứng với loại
LMC.C

+/- : tải được chất lên hoặc dỡ xuống.C

Weight : trọng lượng LMC.C

LMC Total +/- : nhận dang LMC theo tổng số + hoặc -.C

Lmc : tổng trọng lượng của các khoản mục LMC bao gồm,
khi được yêu cầu, vào trọng lượng thực tế
(ZeroFuel, Take-off và Landing)O
MÃ KS : CBTT-777-05
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777
Lần sửa đổi : 00

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO Chương II - Phần 11 : Tài liệu chuyến bay Trang : II.11- 10/12
KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Phần 7 : Thông tin bổ sung và ghi chú

SI : thông tin bổ sung được điền vào điện LDM.O


01 JUMPSEAT RIDER (mẫu tự do)

Notes : Thông tin không được gửi trong điện LDM.O


02 SEC ITEM LDD IN SEC BOX (mẫu tự do)

Phần 8 : Trạng thái chỗ ngồi và cân bằng

Balance : điều kiện cân bằngtuân theo các yêu cầu sau : O
Basic Index BI
Dry Operating Index DOI
Deadload Index DLI
Loaded Index at Zero Fuel LIZFW
Weight LITOW
Loaded Index at Take-off LILAW
Weight
Loaded Index at Landing
Weight
%MAC - at Deadload Weight MACDLW
%MAC - at Zero Fuel Weight MACZFW
%MAC - at Take-off Weight MACTOW
%MAC - at Landing Weight MACLAW
Stabilizer Trim Setting at STAB TO
Take-off or TOANU/
TOAND
Stabilizer Trim Setting at STAB LA
Landing or LAANU/
LAAND

Seating Conditions : trạng thái ghế hành khách phù hợp theo khu vực
trên máy bay.O
0A, 0B, 0C, ... hoặc FWD, MID, AFT.
MÃ KS : CBTT-777-05
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777
Lần sửa đổi : 00

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO Chương II - Phần 11 : Tài liệu chuyến bay Trang : II.11- 11/12
KHAI THÁC MẶT ĐẤT

Total PSGRS : tổng số hành khách trên máy bay tính theo đầu
người.M
nếu có sự thay đổi về số lượng thì viết lại tổng số
khách mới trong ô 1st Change, ...

Prepared by : chữ ký của nhân viên làm bảng tải.M

Approved by : Chữ ký của cơ trưởng hoặc người có thẩm quyền


sau khi bảng tải được kiểm tra và chấp nhận.C

CHÚ Ý những khoản mục viết trong phần đậm màu của bảng tải sẽ
phải được thể hiện trong điện văn LDM.
MÃ KS : CBTT-777-05
CÂN BẰNG TRỌNG TẢI B777
Lần sửa đổi : 00

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO Chương II - Phần 11 : Tài liệu chuyến bay Trang : II.11- 12/12
KHAI THÁC MẶT ĐẤT

CỐ Ý ĐỂ TRỐNG

You might also like